Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

Bài tiểu luận môn Quản Trị Chiến Lược

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (224.56 KB, 19 trang )

TRUNG TÂM ĐẠI HỌC TẠI CHỨC CẦN THƠ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
------------

BÀI TẬP NHÓM
MÔN: QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC
CHỦ ĐỀ

XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ
LOGICTICS CHO CẢNG TRÀ NÓC – CÔNG TY
LƯỢNG THỰC SÔNG HẬU

Giáo viên hướng dẫn:

Nhóm thực hiện:

ThS. LÊ CHÍ CÔNG

NHÓM 02

Cần Thơ 03/2012


Xây dựng chiến lược phát triển DV logictics cho Cảng Trà Nóc – Công Ty Lương Thực Sông Hậu

DANH SÁCH NHÓM 02

STT

HỌ & TÊN



MSSV

GHI CHÚ

01

Lê Trương Quỳnh Như

CT08QT130

02

Nguyễn Thanh Sơn

CT08QT157

03

Trần Thị Vân Thanh (Thư ký)

CT08QT174

04

Hoàng Thị Bích Thảo (Nhóm trưởng)

CT08QT177

05


Tống Thị Thanh Thảo

CT08QT178

06

Châu Phú Thi

CT08QT183

07

Nguyễn Thị Trăm

CT08QT209

08

Đào Thị Bích Vân

CT08QT226

BẢNG TRA CỨU TỪ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU

STT

TỪ VIẾT TẮT/
KÝ HIỆU


01

DV

02

ĐBSCL

03

TPCT

Thành Phố Cần Thơ

04

CLKD

Chiến lược kinh doanh

05

KCN

06

VCĐB

Vận chuyển đường bộ


07

VCĐT

Vận chuyển đường thủy

08

Đvt

DIỄN GIẢI
Dịch vụ
Đồng bằng Sông Cửu Long

Khu công nghiệp

Đơn vị tính

MỤC LỤC
GVHD: ThS. Lê Chí Công

Thực hiện: Nhóm 02


Xây dựng chiến lược phát triển DV logictics cho Cảng Trà Nóc – Công Ty Lương Thực Sông Hậu

Tiêu đề

Trang


LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................1
1. SỰ CẦN THIẾT PHẢI NGHIÊN CỨU..........................................................1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU..............................................................................1
2.1 Mục tiêu chung.................................................................................................1
2.2 Mục tiêu cụ thể.................................................................................................1
3. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU.................................................1
3.1 Phạm vi nghiên cứu..........................................................................................1
3.1.1 Phạm vi về không gian.................................................................................1
3.1.2 Phạm vi về thời gian....................................................................................1
3.2 Đối tượng nghiên cứu.......................................................................................2
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU....................................................................2
4.1 Phương pháp thu thập thông tin, số liệu.......................................................2
4.2 Phương pháp phân tích...................................................................................2

PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CẢNG TRÀ NÓC.............3
1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CẢNG TRÀ NÓC.......................................3
2. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA CẢNG TRÀ NÓC...................................3
2.1 Loại hình kinh doanh.......................................................................................3
2.2 Chức năng.........................................................................................................3
2.3 Nhiệm vụ...........................................................................................................3
3. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CHÍNH CỦA CẢNG TRÀ NÓC...............................3
3.1 Sơ lược quá trình thành lập, phát triển và các thành tích đạt được trong
các năm qua............................................................................................................3
3.2 Đặc điểm về cán bộ công nhân viên...............................................................4
3.3 Đặc điểm về thiết bị kỹ thuật..........................................................................4
3.4 Đặc điểm về khách hàng, về thị trường, phạm vi kinh doanh....................4
4. CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY.........................................................................5
5. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH MỘT SỐ NĂM GẦN ĐÂY
CỦA CẢNG TRÀ NÓC THEO CÁC CHỈ TIÊU...............................................5


MỤC LỤC
GVHD: ThS. Lê Chí Công

Thực hiện: Nhóm 02


Xây dựng chiến lược phát triển DV logictics cho Cảng Trà Nóc – Công Ty Lương Thực Sông Hậu

Tiêu đề

Trang

PHẦN II: HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC CHO CẢNG TRÀ
NÓC.......................................................................................................................6
1. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH CỦA CẢNG TRÀ NÓC....6
2. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG NỘI BỘ CỦA CẢNG TRÀ NÓC.................7
3. ĐỊNH HƯỚNG KINH DOANH VÀ MỤC TIÊU CHÍNH CHO CẢNG
TRÀ NÓC................................................................................................................7
3.1 Định hướng hoạt động kinh doanh trong tương lai.....................................7
3.1.1 Xác định khách hàng và thị trường mục tiêu của Cảng Trà Nóc...............7
3.1.2 Xác định dịch vụ kinh doanh chính của Cảng Trà Nóc..............................8
3.1.3 Xác định đối thủ cạnh tranh chủ yếu...........................................................8
3.1.4 Đưa ra triết lý kinh doanh của Cảng Trà Nóc............................................8
3.2 Đề ra mục tiêu dài hạn trong kinh doanh cho Cảng Trà Nóc.....................8
4. SỬ DỤNG MA TRẬN SWOT ĐỀ ĐỀ XUẤT CHIẾN LƯỢC KINH
DOANH KHÁC NHAU CHO CẢNG TRÀ NÓC..............................................9
5. SỬ DỤNG MA TRẬN QSPM ĐỂ LỰA CHỌN CHIẾN LƯỢC KINH
DOANH CHO CẢNG TRÀ NÓC......................................................................10

PHẦN III: CÁC VẤN ĐỀ THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC.........13

1. CÁC MỤC TIÊU NGẮN HẠN.......................................................................13
2. PHÂN BỔ NGUỒN LỰC ĐỂ THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC.....................13
3. HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA CẢNG TRÀ NÓC..............................14

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................15

GVHD: ThS. Lê Chí Công

Thực hiện: Nhóm 02


Xây dựng chiến lược phát triển DV logictics cho Cảng Trà Nóc – Công Ty Lương Thực Sông Hậu

LỜI MỞ ĐẦU
1. SỰ CẦN THIẾT PHẢI NGHIÊN CỨU
Trong nền kinh tế thị trường như hiện nay, đa số các DN trên Thế giới đều
coi trọng việc xây dựng CLKD cho mình. Các DN xem đó là nhiệm vụ hàng đầu
giúp cho DN có thể tồn tại và phát triển trong thời kì cạnh tranh quyết liệt trên
chiến trường kinh tế.
Việt Nam đã gia nhập WTO, nền kinh tế đang phát triển tạo ra môi trường
kinh doanh mang đến những thuận lợi và nguy cơ cho các DN trong nước. Các
DN không thể cứ kinh doanh theo lối cũ mà cần có một CLKD cụ thể, phù hợp
với xu hướng hội nhập kinh tế thế giới, đó là nhu cầu cấp thiết hiện nay.
Xuất phát từ nhu cầu thực tế như trên, nhóm 2 quyết định chọn chủ đề “Xây
dựng chiến lược phát triển DV logictics cho Cảng Trà Nóc – Công Ty Lương
Thực Sông Hậu” nhằm giúp Cảng Trà Nóc phát triển điểm mạnh, hạn chế điểm
yếu để tận dụng các cơ hội và né tránh nguy cơ, giúp cho Cảng Trà Nóc có thể
cạnh tranh tốt với các đối thủ cạnh tranh mạnh nhất hiện nay và trong tương lai.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
2.1 Mục tiêu chung

Xây dựng chiến lược phát triển DV logictics cho Cảng Trà Nóc – Công Ty
Lương Thực Sông Hậu.
2.2 Mục tiêu cụ thể
- Phân tích môi trường kinh doanh của Cảng Trà Nóc.
- Phân tích môi trường bên trong của Cảng Trà Nóc.
- Định hướng kinh doanh và mục tiêu chính cho Cảng Trà Nóc.
- Xây dựng chiến lược kinh doanh cho Cảng Trà Nóc.
- Lựa chọn chiến lược kinh doanh cho Cảng Trà Nóc.
3. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
3.1 Phạm vi nghiên cứu
3.1.1 Phạm vi về không gian
Chủ đề được thực hiện tại Cảng Trà Nóc – Công Ty Lương Thực Sông Hậu.
3.1.2 Phạm vi về thời gian
- Số liệu sử dụng trong chủ đề là số liệu năm 2009 đến 2011.

GVHD: ThS. Lê Chí Công

-1-

Thực hiện: Nhóm 02


Xây dựng chiến lược phát triển DV logictics cho Cảng Trà Nóc – Công Ty Lương Thực Sông Hậu

- Chủ đề được thực hiện từ ngày 15/03/2012 đến ngày 31/03/2012.
3.2 Đối tượng nghiên cứu
Xây dựng chiến lược phát triển DV logictics cho Cảng Trà Nóc – Công Ty
Lương Thực Sông Hậu.
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
4.1 Phương pháp thu thập số liệu

- Số liệu sơ cấp được thu thập bằng cách phỏng vấn trực tiếp đại điện của
Cảng Trà Nóc và đại điện đối tác của Cảng Trà Nóc.
- Số liệu thứ cấp được thu thập từ các báo cáo của Cảng Trà Nóc.
4.2 Phương pháp phân tích
- Mục tiêu 1 và 2: Sử dụng phương pháp thống kê mô tả để phân tích môi
trường kinh doanh và môi trường bên trong của Cảng Trà Nóc.
- Mục tiêu 3: Sử dụng phương pháp luận để định hướng kinh doanh và mục
tiêu chính cho Cảng Trà Nóc.
- Mục tiêu 4: Sử dụng ma trận SWTO để xây dựng chiến lược kinh doanh
cho Cảng Trà Nóc.
- Mục tiêu 5: Sử dụng ma trận QSPM để lựa chọn chiến lược kinh doanh cho
Cảng Trà Nóc.

GVHD: ThS. Lê Chí Công

-2-

Thực hiện: Nhóm 02


Xây dựng chiến lược phát triển DV logictics cho Cảng Trà Nóc – Công Ty Lương Thực Sông Hậu

PHẦN I
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CẢNG TRÀ NÓC
1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CẢNG TRÀ NÓC
- Tên đầy đủ: Cảng Trà Nóc – Cần Thơ, là đơn vị trực thuộc Công Ty Lương
Thực Sông Hậu.
- Tên giao dịch: Tra Noc Port.
- Địa chỉ giao dịch: Lô 18, KCN Trà Nóc I, P.Trà Nóc, Q.Bình Thủy, TPCT.
- Ngày 08/10/2003 Cảng Trà Nóc được công nhận là Cảng biển Quốc tế theo

quyết định số 610/QĐ-CHHVN của Cục hàng hải Việt Nam.
2. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA CẢNG TRÀ NÓC
2.1 Loại hình kinh doanh
Cảng Trà Nóc kinh doanh loại hình dịch vụ cảng đường thủy và trung
chuyển đường bộ.
2.2 Chức năng
Là đơn vị trực thuộc Công Ty Lương Thực Sông Hậu, kinh doanh dịch vụ
như: nghiệp vụ cảng, cho thuê kho, cho thuê cân, bao bì đóng gói theo yêu cầu
của đối tác, tăng bo hàng hóa từ cầu cảng đến nơi đối tác yêu cầu....
2.3 Nhiệm vụ
Hoàn thành tốt các chỉ tiêu Công Ty Lương Thực Sông Hậu đề ra, đóng góp
vào doanh thu và lợi nhuận của Công Ty Lương Thực Sông Hậu.
Hoàn thành nghĩa vụ với Nhà Nước và xã hội: nộp thuế đầy đủ, giải quyết
việc làm cho người lao động, đảm bảo an toàn lao động, an ninh trật tự....
3. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CHÍNH CỦA CẢNG TRÀ NÓC
3.1 Sơ lược quá trình thành lập, phát triển và các thành tích đạt được trong
các năm qua
Tiền thân là bến bãi để nhập xuất hàng hóa và là hậu cần của Cty Lương
Thực Sông Hậu. Sau đó, do nhu cầu của khách hàng ngày một tăng cao về việc
bốc dỡ hàng hóa xuất nhập khẩu, vận chuyển nội địa từ TP Hồ Chí Minh về KCN
Trà Nóc và ngược lại; ban lãnh đạo Cty Lương Thực Sông Hậu đề xuất với Tổng
Công Ty Lương Thực Miền Nam thành lập Cảng Trà Nóc, vào ngày 08/10/2003

GVHD: ThS. Lê Chí Công

-3-

Thực hiện: Nhóm 02



Xây dựng chiến lược phát triển DV logictics cho Cảng Trà Nóc – Công Ty Lương Thực Sông Hậu

Cảng Trà Nóc chính thức được công nhận và phát triển đến nay đã gần mười
năm.
Trong quá trình hoạt động Cảng Trà Nóc đã đạt được một số thành tích:
- Được chủ tịch ước phong tặng huân chương lao động hạng 3 vào năm
2001.
- Được Tổng Công Ty Lương Thực Miền Nam tặng nhiều bằng khen về
“Đơn vị hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ” trong nhiều năm liền.
3.2 Đặc điểm về cán bộ công nhân viên
Tổng số cán bộ công nhân viên của Cảng Trà Nóc là 47 người, công nhân có
tay nghề chiến 19 người (chiếm 40%), trong đó:
Số
Tỷ lệ
Tỷ lệ (%) Stt Độ tuổi
lượng
(%)
01
Đại học
12
26 04
20-30
30
02
Cao đẳng
09
19 05
30-45
50
03

Trung cấp
07
15 06
45-55
20
Bảng 1: Cơ cấu và đặc điểm về cán bộ công nhân viên của Cảng Trà Nóc

Stt

Trình độ học vấn

3.3 Đặc điểm về thiết bị kỹ thuật
Vị trí cảng: 1006’ N-10542’E

Điểm hoa tiêu: 0930’23’’2N-10630’26’’E

Luồng vào/ cỡ tàu: dài 120km

Độ sâu luồng: 4.2m

Chênh lệch bình quân: 3.0m

Mớn nước cao nhất cho tàu ra vào: 7.0m

Cỡ tàu tiếp nhận được: 5.000 tấn

Bãi container: 8.635 m2

01 mố cầu cảng tải 5.000 tấn
01 mố cầu cảng tải 10.000 tấn

2
Kho: 35.000m ; bãi: 10.000 m2; bồn silo: 10.000 tấn; Sức chứa tổng cộng:
50.000 tấn
Bảng 2: Đặc điểm cơ sở hạ tầng của Cảng Trà Nóc
Loại/ kiểu

Số lượng

Cầu bờ

04

Cầu nối

03

Xe nâng

04

Đầu kéo+ 6 tấn/ rờ-mooc

10

Hệ thống silo hút hàng rời sàlan
Công suất 40 tấn/giờ
Bảng 3: Đặc điểm trang thiết bị của Cảng Trà Nóc
3.4 Đặc điểm về khách hàng, về thị trường, phạm vi kinh doanh
- Khách hàng chủ yếu của Cảng Trà Nóc là các đơn vị sản xuất kinh doanh
trong khu công nghiệp Trà Nóc.

GVHD: ThS. Lê Chí Công

-4-

Thực hiện: Nhóm 02


Xây dựng chiến lược phát triển DV logictics cho Cảng Trà Nóc – Công Ty Lương Thực Sông Hậu

- Thị trường mục tiêu là thị trường nội địa.
- Phạm vi kinh doanh: Các tỉnh Miền Nam.
4. CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY

Ban giám đốc

Phó giám đốc 1

Phòng kỹ
thuật

Phòng cơ
giới

Phó giám đốc 2

Phòng
điều độ

Phòng kế
toán


Phòng
thương vụ

Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Cảng Trà Nóc
5. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH MỘT SỐ NĂM GẦN ĐÂY
CỦA CẢNG TRÀ NÓC THEO CÁC CHỈ TIÊU
Đvt: 1.000 đ
Chỉ tiêu

2009

2010

2011

Doanh thu

190.498.108

200.730.894

220.963.680

Chi phí kinh doanh

170.958.336

180.028.556


200.098.776

Thực lãi

19.539.772

20.702.338

20.864.904

Nộp thuế

4.884.943

5.175.585

5.216.226

3.967

4.767

5.267

Lương bình quân một người
/tháng

Bảng 4: Kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2009 đến năm 2011

GVHD: ThS. Lê Chí Công


-5-

Thực hiện: Nhóm 02


Xây dựng chiến lược phát triển DV logictics cho Cảng Trà Nóc – Công Ty Lương Thực Sông Hậu

PHẦN II:
HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC CHO CẢNG TRÀ NÓC
1. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH CỦA CẢNG TRÀ NÓC
Những cơ hội và thách thức mà môi trường kinh doanh đem đến cho Cảng
Trà Nóc:

O

T

O1. Cầu Trà Nóc và cầu Sang Trắng
hạn chế tải trọng đi qua (vận chuyển
đường bộ vào khu công nghiệp bị hạn
chế).
O2. Chính phủ ban hành quyết định
quy hoạch giao thông vận tải (đặc biệt
là đường thủy) vùng ĐBSCL (TPCT
là trung tâm).
O3. Việt Nam là thành viên của WTO.
O4. Nền kinh tế đang tăng trưởng khá
cao.
O5. Vị trí kinh doanh thuận lợi.


T1. Đối thủ cạnh tranh mạnh: Cảng Cần Thơ
(đối thủ hiện tại), Cảng Cái Cui (đối thủ mới,
đang xây dựng). Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn:
Cảng Đại Phong…
T2. Nguồn cung nhân lực chưa ổn định,
thiếu chuyên nghiệp (công nhân xếp dỡ…).
T3. Tính cạnh tranh của các dịch vụ thay thế
(vận chuyển đường bộ…).
T4. Cảng nằm ở nhánh sông nhỏ, phù sa bồi
đắp gây khó khăn cho phương tiện vận
chuyển trọng tải lớn.
T5. Khách hàng yêu cầu ngày càng cao về
chất lượng và sự đa dạng của dịch vụ.

Ma trận EFE Cảng Trà Nóc
T
T

Các yếu tố bên ngoài

Mức độ
quan trọng

Xác định
hệ số

1

Cầu trà nóc và cầu sang trắng hạn chế tải trọng (vận

chuyển vào KCN Trà Nóc bị hạn chế)

0,1062

3,3

2

Chính phủ ban hành quyết định quy hoạch giao
thông vận tải (đặc biệt là đường thủy) vùng ĐSCL
(TP Cần Thơ là trung tâm)

0,0993

3

Việt nam là thành viên của WTO

0,1233

3,5

0,39

4

Nền kinh tế đang tăng trưởng khá cao

0,0993


3,3

0,34

5

Vị trí kinh doanh thuận lợi
Đối thủ cạnh tranh mạnh:cảng cần Thơ (đối thủ
hiện tại), Cảng cái Cui (Đối thủ mới). Đối thủ cạnh
tranh tiềm ẩn: cảng Đại Phong
Nguồn cung nhân lực chưa ổn định, thiếu chuyên
nghiệp(công nhân xếp dỡ…)

0,0856

3,6

0,41

0,1130

3,0

0,28

0,0822

2,7

0,23


0,0890

2,6

0,21

0,0993

3,2

0,32

0,1027

3,2

0,32

6
7
8
9
10

Tính cạnh tranh của dịch vụ thay thế (vận chuyển
đường bộ…)
Cảng nằm ở nhánh sông nhỏ, phù sa bồi đắp gây
khó khăn cho phương tiện vận chuyển có tải trọng
lớn.

Khách hàng yêu cầu ngày càng cao về chất lượng
và sự đa dạng của dịch vụ.

Tổng cộng

GVHD: ThS. Lê Chí Công

1,0000

-6-

3,4

Tính
điểm
0,34
0,36

2,961

Thực hiện: Nhóm 02


Xây dựng chiến lược phát triển DV logictics cho Cảng Trà Nóc – Công Ty Lương Thực Sông Hậu

2. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG NỘI BỘ CỦA CẢNG TRÀ NÓC
Những điểm mạnh và điểm yếu xuất phát từ môi trường bên trong của Cảng
Trà Nóc:

S


W

S1. Là cảng duy nhất nằm trong khu công nghiệp Trà
Nóc.
S2. Nhận được hỗ trợ tài chính từ tổng công ty.
S3. Cán bộ quản lý có tầm nhìn.
S4. Đội ngũ cán bộ công nhân viên luôn có gắng thi đua
lao động tích cực.
S5. Các thủ tục hành chính và cung cấp dịch vụ nhanh
chóng, hiệu quả.
S6. Có mối quan hệ thân thiết và lâu dài với nhiều đối tác
tiềm năng (nguồn hàng dồi dào, ổn định).

W1. Chưa chú trọng đầu
tư cho hoạt động
marketing.
W2. Chưa có cán bộ có
chuyên môn cao trong
lĩnh vực logictic.
W3. Hệ thống cầu cảng
còn hạn chế.
W4. Bãi tập kết còn hẹp,
thiết bị máy móc chưa tốt.

Ma trận IFE của Cảng Trà Nóc
TT
1
2
3

4
5
6
7
8
9
10

Mức độ
quan trọng

Các yếu tố bên trong
Là Cảng duy nhất nằm trong KCN Trà Nóc.
Nhận được sự hỗ trợ tài chính từ TCT Lương
Thực Miền nam.
Cán bộ quản lí có tầm nhìn.
Đội ngũ cán bộ công nhân viên luôn cố gắng thi
đua lao động tích cực.
Các thủ tục hành chính và cung cấp dich vụ
nhanh chóng và hiệu quả.
Có mối quan hệ thân thiết và lâu dài với nhiều
đối tác tiềm năng ( nguồn hàng dồi dào. ổn định).
Chưa chú trọng đầu tư cho hoạt động marketing.
Chưa có cán bộ có chuyên môn cao trong lĩnh
vực logictic.
Hệ thống cầu cảng còn hạn chế.
Bãi tập kết còn hẹp, thiết bị máy móc chưa đa
dạng và hiện đại.

Tổng cộng


Xác định
hệ số

Tính
điểm

0,1038

3,2

0,33

0,1069

2,9

0,29

0,1101

3,6

0,44

0,1038

2,9

0,29


0,1132

3,5

0,21

0,0943

3,3

0,37

0.0849

2,4

0,20

0,0818

2,6

0,23

0,1006

2,9

0,29


0,1006

3,0

0,31

1,0000

3,21

3. ĐỊNH HƯỚNG KINH DOANH VÀ MỤC TIÊU CHÍNH CHO CẢNG
TRÀ NÓC
3.1 Định hướng hoạt động kinh doanh trong tương lai
3.1.1 Xác định khách hàng và thị trường mục tiêu của Cảng Trà Nóc
Các DN sản xuất kinh doanh, các đơn vị vận chuyển đường thủy trong nước.
Thị trường mục tiêu là thị trường nội địa.
GVHD: ThS. Lê Chí Công

-7-

Thực hiện: Nhóm 02


Xây dựng chiến lược phát triển DV logictics cho Cảng Trà Nóc – Công Ty Lương Thực Sông Hậu

3.1.2 Xác định dịch vụ kinh doanh chính của Cảng Trà Nóc
DV kinh doanh chính của Cảng là DV Logistics, điển hình như: xếp dỡ hàng
hóa, trung chuyển, cho thuê kho, bãi, làm thủ tục hải quan,…
3.1.3 Xác định đối thủ cạnh tranh chủ yếu

Đối thủ cạnh tranh chủ yếu là cảng Cần Thơ. Vì là cảng có từ lâu đời và đội
ngũ nhân viên có nhiều kinh nghiệm, bãi tập kết rộng, phù sa ít bồi đắp nên các
phương tiện vận chuyển lớn có thể neo đậu để làm hàng….
3.1.4 Đưa ra triết lý kinh doanh của Cảng Trà Nóc
“Cảng Trà Nóc cam kết cung cấp dịch vụ đa dạng, nhanh chóng, đảm bảo
uy tín chất lượng”
3.2 Đề ra mục tiêu dài hạn trong kinh doanh cho Cảng Trà Nóc
- Mục tiêu trong mười năm tới (2012 – 2022): Mở rộng mạng lưới kinh
doanh ở trị trường trong nước, phát triển triển dịch vụ vận tải thủy nội địa.
- Mục tiêu trong mười năm tiếp theo (2022 – 2032): Phát triển dịch vụ vận
tải thủy quốc tế.
4. SỬ DỤNG MA TRẬN SWOT ĐỀ ĐỀ XUẤT CHIẾN LƯỢC KINH
DOANH KHÁC NHAU CHO CẢNG TRÀ NÓC

GVHD: ThS. Lê Chí Công

-8-

Thực hiện: Nhóm 02


SWOT

O

T

O1. Cầu Trà Nóc và cầu Sang Trắng hạn chế
tải trọng đi qua (vận chuyển đường bộ vào khu
công nghiệp bị hạn chế).

O2. Chính phủ ban hành quyết định quy hoạch
giao thông vận tải (đặc biệt là đường thủy)
vùng ĐBSCL (TPCT là trung tâm).
O3. Việt Nam là thành viên của WTO.
O4. Nền kinh tế đang tăng trưởng khá cao
(điển hình năm 2011 vừa qua tăng trưởng trên
5,9%).
O5. Vị trí kinh doanh thuận lợi.

T1. Đối thủ cạnh tranh mạnh: Cảng Cần Thơ (đối thủ
hiện tại), Cảng Cái Cui (đối thủ mới, đang xây dựng).
Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn: Cảng Đại Phong…
T2. Nguồn cung nhân lực chưa ổn định, thiếu chuyên
nghiệp (công nhân xếp dỡ…).
T3. Tính cạnh tranh của các dịch vụ thay thế (vận
chuyển đường bộ…).
T4. Cảng nằm ở nhánh sông nhỏ, phù sa bồi đắp gây khó
khăn cho phương tiện vận chuyển trọng tải lớn.
T5. Khách hàng yêu cầu ngày càng cao về chất lượng và
sự đa dạng của dịch vụ.

SO

ST

- S1,2,3; O1,2,4,5 ==> CHIẾN LƯỢC ĐA
DẠNG HÓA CÁC DỊCH VỤ KINH
DOANH

- S5,6; T3,5==> CHIẾN LƯỢC ỔN ĐỊNH NGUỒN

KHÁCH HÀNG THÂN THIẾT.

S
S1. Là cảng duy nhất nằm trong khu công nghiệp
Trà Nóc.
S2. Nhận được hỗ trợ tài chính từ tổng công ty.
S3. Cán bộ quản lý có tầm nhìn.
S4. Đội ngũ cán bộ công nhân viên luôn có gắng
thi đua lao động tích cực.
S5. Các thủ tục hành chính và cung cấp dịch vụ
nhanh chóng, hiệu quả.
S6. Có mối quan hệ thân thiết và lâu dài với
nhiều đối tác tiềm năng (nguồn hàng dồi dào, ổn
định).

W
W1. Chưa chú trọng đầu tư cho hoạt động
marketing.
W2. Chưa có cán bộ có chuyên môn cao trong
lĩnh vực logictic.
W3. Hệ thống cầu cảng còn hạn chế.
W4. Bãi tập kết còn hẹp, thiết bị máy móc chưa
tốt.
GVHD: ThS. Lê Chí Công

- S1,6; O4,5==> CHIẾN LƯỢC HỘI NHẬP
DỌC THUẬN CHIỀU (HỘI NHẬP VỚI
CÁC CÔNG TY VẬN TẢI)

WO


WT

- W3,W4; O1,4,5 ==> CHIẾN LƯỢC ĐẦU
TƯ ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ, MỞ RỘNG
MẶT BẰNG KINH DOANH

-9 -

Thực hiện: Nhóm 02


Xây dựng chiến lược phát triển DV logictics cho Cảng Trà Nóc – Công Ty Lương Thực Sông Hậu

5. SỬ DỤNG MA TRẬN QSPM ĐỂ LỰA CHỌN CHIẾN LƯỢC KINH
DOANH CHO CẢNG TRÀ NÓC
Các yếu tố môi
trường
I. Các yếu tố bên
ngoài
1.Cầu trà nóc và cầu
sang trắng hạn chế
tải
trọng
(vận
chuyển vào KCN
Trà Nóc bị hạn chế)
2.Chính phủ ban
hành quyết định quy
hoạch giao thông

vận tải (đặc biệt là
đường thủy) vùng
ĐSCL (TP Cần Thơ
là trung tâm)
3.Việt nam là thành
viên của WTO
4.Nền kinh tế đang
tăng trưởng khá cao
5.Vị trí kinh doanh
thuận lợi
6.Đối thủ cạnh tranh
mạnh:cảng cần Thơ
(đối thủ hiện tại),
Cảng cái Cui (Đối
thủ mới). Đối thủ
cạnh tranh tiềm ẩn:
cảng Đại Phong
7.Nguồn cung nhân
lực chưa ổn định,
thiếu
chuyên
nghiệp(công nhân
xếp dỡ…)
8.Tính cạnh tranh
của dịch vụ thay thế
(vận chuyển đường
bộ…)
9.Cảng
nằm


nhánh sông nhỏ,
phù sa bồi đắp gây
khó
khăn
cho
phương tiện vận
chuyển có tải trọng
lớn.
10.Khách hàng yêu
cầu ngày càng cao
về chất lượng và sự
đa dạng của dịch vụ.

Phân
loại

Chiến lược 1
AS
TAS1
1

Các chiến lược có thể thay thế
Chiến lược 2 Chiến lược 3 Chiến lược 4
AS
AS
TAS2
TAS3
AS4
TAS4
3

2

3,3

4

13,2

2

6,6

3

9,9

4

13,2

3,4

2

6,8

3

10,2


3

10,2

3

10,2

3,5

3

10,5

4

14

2

7

2

7

3,3

3


9,9

3

9,9

4

13,2

3

9,9

3,6

4

14,4

3

10,8

4

14,4

3


10,8

3

3

9

2

6

3

9

1

3

2,7

2

5,4

4

10,8


2

5,4

2

5,4

2,6

3

7,8

2

5,2

2

5,2

2

5,2

3,2

2


6,4

3

9,6

1

3,2

3

9,6

3,2

2

6,4

2

6,4

2

6,4

4


12,8

GVHD: ThS. Lê Chí Công

- 10 -

Thực hiện: Nhóm 02


Xây dựng chiến lược phát triển DV logictics cho Cảng Trà Nóc – Công Ty Lương Thực Sông Hậu

Các yếu tố môi Phân
Chiến lược 1

Các chiến lược có thể thay thế
Chiến lược 2 Chiến lược 3 Chiến lược 4

II. Các yếu tố bên

AS

AS

trong
1.Là Cảng duy
nhất nằm trong
KCN Trà Nóc
2.Nhận được sự hỗ
trợ tài chính từ
TCT Lương Thực

Miền nam.
3.Cán bộ quản lí
có tầm nhìn.
4.Đội ngũ cán bộ
công nhân viên
luôn cố gắng thi
đua lao động tích
cực.
5.Các thủ tục hành
chính và cung cấp
dich vụ nhanh
chóng và hiệu quả.
6.Có mối quan hệ
thân thiết và lâu
dài với nhiều đối
tác tiềm năng
( nguồn hàng dồi
dào, ổn định).
7.Chưa chú trọng
đầu tư cho hoạt
động marketing.
8.Chưa có cán bộ
có chuyên môn
cao trong lĩnh vực
logictic.
9.Hệ thống cầu
cảng còn hạn chế.
10.Bãi tập kết còn
hẹp, thiết bị máy
móc chưa đa dạng

và hiện đại.
Tổng cộng tổng

1

TAS1

2

TAS2

AS
3

TAS3

AS4

TAS4

3,1

4

12,4

4

12,4


3

9,3

2

6,2

2,9

3

8,7

3

8,7

4

11,6

1

2,9

3,6

4


14,4

2

7,2

3

10,8

2

7,2

2,9

2

5,8

3

8,7

2

5,8

3


8,7

2,5

3

7,5

2

5

2

5

4

10

3,3

1

3,3

4

13,2


3

9,9

3

9,9

2,4

4

9,6

2

4,8

3

7,2

2

4,8

2,6

4


10,4

3

7,8

4

10,4

2

5,2

2,9

3

8,7

3

8,7

2

5,8

2


5,8

3

3

9

3

9

3

9

4

12

số điểm hấp dẫn

GVHD: ThS. Lê Chí Công

179,6

175

- 11 -


168,7

159,8

Thực hiện: Nhóm 02


Xây dựng chiến lược phát triển DV logictics cho Cảng Trà Nóc – Công Ty Lương Thực Sông Hậu

Các chiến lược nhóm 2 đề ra cho hoạt động kinh doanh của Cảng Trà
Nóc trong thời gian tới:
- Chiến lược 1: Kết hợp các yếu tố S1,S2, S3, O1,O2, O4, O5 để xây dựng
chiến lược đa dạng hóa các dịch vụ kinh doanh.
- Chiến lược 2: Kết hợp các yếu tố S1, S6, O4, O5 để xây dựng chiến lược
hội nhập dọc thuận chiều (hội nhập với các Công ty vận tải).
- Chiến lược 3: Kết hợp các yếu tố W3, W4, O1, O4, O5 để xây dựng chiến
lược đầu tư đổi mới công nghệ, mở rộng mặt bằng kinh doanh.
- Chiến lược 4: Kết hợp các yếu tố S5, S6 và T3, T5 để xây dựng chiến lược
ổn định nguồn khách hàng thân thiết.

GVHD: ThS. Lê Chí Công

- 12 -

Thực hiện: Nhóm 02


Xây dựng chiến lược phát triển DV logictics cho Cảng Trà Nóc – Công Ty Lương Thực Sông Hậu

PHẦN III:

CÁC VẤN ĐỀ THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC
1. CÁC MỤC TIÊU NGẮN HẠN
- Thực hiện đạt các chỉ tiêu đề ra dưới đây:
CHỈ TIÊU

2012

2013

Đvt: Triệu đồng
2014

2015

2016

Doanh thu
235.000
245.000
255.000
270.000
285.000
Chi phí
210.000
215.000
223.000
230.000
231.500
Lợi nhuận
25.000

30.000
32.000
40.000
53.500
Thuế và nộp
6.250
7.500
8.000
10.000
12.500
ngân sách
Tỷ lệ loại bỏ
28,57
0
16,12
0
0
thiết bị cũ (%)
Tỷ lệ nhập thiết
51,14
20,67
22,26
16,52
0
bị mới (%)
Tỷ lệ CBCNV
36,0
44,0
54,6
70,0

75,0
qua đào tạo (%)
Lương bình
quân/người/thán
7,5
8,5
9,5
10,5
11.5
g
- Hoàn thiện cơ sở hạ tầng, phân bổ lại nguồn nhân lực cho phù hợp, tái cấu
trúc lại các phòng ban (chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn….rõ ràng hơn).
- Thực hành chi tiêu hợp lý.
- Mở các lớp đào tạo logictics căn bản, nghệ thuật giao tiếp cho toàn thể cán
bộ công nhân viên.
- Tuyển dụng nhân viên có tay nghề, kỹ thuật cao để vận hành các trang thiết
bị mới.
2. PHÂN BỔ NGUỒN LỰC ĐỂ THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC
Đvt: triệu đồng
KHOẢN MỤC
CHI PHÍ
Nhập mới trang
thiết bị

2012

2013

2014


2015

2016

9.000

4.000

6.000

5.000

Đào tạo CBCNV

100

70

80

150

100

Tăng lương,
thưởng

600

600


650

900

1.200

Chi phí khác

300

330

270

350

200

GVHD: ThS. Lê Chí Công

- 13 -

Thực hiện: Nhóm 02


Xây dựng chiến lược phát triển DV logictics cho Cảng Trà Nóc – Công Ty Lương Thực Sông Hậu

3. HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA CẢNG TRÀ NÓC
- Sử dụng các phương tiện truyền thông để giới thiệu về hoạt động DV

Cảng.
- Xây dựng chính sách chiết khấu cho các đối tác sử dụng DV logictics.
- Tổ chức hội nghị thăm dò ý kiến khách hàng, có phần thưởng khuyến
khích cho những ý kiến đóng góp tốt.

GVHD: ThS. Lê Chí Công

- 14 -

Thực hiện: Nhóm 02


Xây dựng chiến lược phát triển DV logictics cho Cảng Trà Nóc – Công Ty Lương Thực Sông Hậu

DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Lê Chí Công (2010). Bài giảng Quản trị chiến lược, khoa kinh tế quản trị
kinh doanh, Đại Học Nha Trang.

GVHD: ThS. Lê Chí Công

- 15 -

Thực hiện: Nhóm 02



×