Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Giáo án dạy thêm môn sinh học lớp 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (185.71 KB, 12 trang )

Học kỳ I:
BUỔI 1: ÔN TẬP MỞ ĐẦU SINH HỌC ; TẾ BÀO THỰC VẬT VÀ RỄ
I. Kiến thức:
1. Kiến thức cơ bản
- Phân biệt được vật sống và vật không sống qua nhận biết dấu hiệu từ một số đối tượng
- Nêu được những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống: trao đổi chất, lớn lên, vận động, sinh sản,
cảm ứng.
- Nêu được các nhiệm vụ của Sinh học nói chung và của Thực vật học nói riêng
- Nêu được các đặc điểm của thực vật và sự đa dạng phong phú của chúng
- Trình bày được vai trò của thực vật và sự đa dạng phong phú của chúng.
- Phân biệt được đặc điểm của thực vật có hoa và thực vật không có hoa
- Kể các bộ phận cấu tạo của tế bào thực vật
- Nêu được khái niệm mô, kể tên được các loại mô chính của thực vật
- Nêu sơ lược sự lớn lên và phân chia tế bào, ý nghĩa của nó đối với sự lớn lên của thực vật
2. Kiến thức nâng cao:
- Giải thích các hiện tượng thực tế bằng kiến thức đã học
II. Kỹ năng
− Biết sử dụng kính lúp và kính hiển vi để quan sát tế bào thực vật
− Chuẩn bị tế bào thực vật để quan sát kính lúp và kính hiển vi
− Thực hành: quan sát tế bào biểu bì lá hành hoặc vẩy hành, tế bào cà chua.
− Vẽ tế bào quan sát được
Quan sát, so sánh
Phân tích tổng hợp
III.
Bài tập
Nội dung bài tập
Hướng dẫn
Câu 1: Cây có hoa gồm
a. Thực vật gồm những cơ quan:
những loại cơ quan nào?
- Cơ quan sinh dưỡng: rễ, thân, lá; có chức năng sinh dưỡng.


Dựa vào đâu để phân
- Cơ quan sinh sản: hoa, quả, hạt; duy trì và phát triển nòi
biệt thực vật có hoa và
giống
thực vật không có hoa?
Nhưng không phải tất cả TV đều có các cơ quan như trên.
b. Dựa vào cấu tạo của cơ quan sinh sản để nhận biết:
- Thực vật có hoa thì cơ quan sinh sản gồm hoa, quả, hạt.
- Thực vật không có hoa thì cơ quan sinh sản không phải là
hoa, quả, hạt
a. Các thành phần chủ yếu của tế bào:
- Vách tế bào: ở phía ngoài, làm cho TB có hình dạng nhất
định (chỉ có ở TBTV)
- Màng sinh chất: bao bọc chất tế bào.
Câu 2: Cấu tạo tế bào
- Chất TB ở trong màng ở trong màng, là chất keo lỏng chứa
thực vật và chức năng
các bào quan.
của chúng?
- Nhân: có chức năng điều khiển mọi hoạt động sống của tế
bào.
- Không bào: chúa dịch tế bào.
b. Tính chất sống của tế bào được thể hiện ở sự lớn lên và
phân chia của tế bào.
- Mô là nhóm tế bào có hình dạng và cấu tạo giống nhau,
cùng thcự hiện một chức năng riêng.
Câu 3. Mô là gì? Đặc
- Một số loại mô:
điểm các loại mô chính
+ Mô phân sinh: ở chồi ngọn, đầu rễ, trụ giữa hay phần vỏ của


1


và chức năng của nó?

Câu 4. Vì sao phải thu
hoạch các cây rễ củ
trước khi chúng ra hoa?
Câu 5. Rễ gồm mấy
miền? Chức năng chính
của từng miền? Vì sao
nói miền hút là quan
trọng nhất?

Câu 6: Giải thích vì sao
đối với cây rễ củ người
ta thường thu hoạch củ
trước khi cây ra hoa và
kết trái?
Câu 7. Nêu các chức
năng khác của rễ biến
dạng.

Câu 8 .Bộ phận nào thực
hiện chức năng chính
của rễ? Con đường hấp
thụ nước và muối
khoáng qua lông hút của
rễ.

Câu 9: Có mấy loại rễ
chính, trình bày? Vì sao
bộ rễ có màu vàng nhạt?

rễ, thân. Có khả năng phân chia, phân hóa thành các bộ phận
của cây. Nhờ đó mà cây lớn lên và to ra.
+ Mô mềm: ở khắp các bộ phận của cây, gồm các TB sống có
vách mỏng. Có chức năng chính là dự trữ.
+ Mô nâng đỡ (mô cơ): gồm các TB vách dày có chức năng
nâng đỡ cây và các cơ quan.
+ Mô dẫn: mạch gỗ và mạch rây có chúc năng vận chuyển các
chất trong cây. Mạhc gỗ vận chuyển nước và muối khoáng,
mạch rây vận chuyển các chất hữu cơ.
* Đối với cây rễ củ ta phải thu hoạch trước khi cây ra hoa tạo
quả vì: Rễ củ chứa chất dinh dưỡng dự trữ cho cây dùng khi ra
hoa tạo quả. Nếu thu hoạch sau khi cây ra hoa tạo quả thì chất dinh
dưỡng dự trữ được cây sử dụng nuôi hoa nuôi quả nên chất lượng
củ không còn
a. Rễ gồm 4 miền:
- Miền trưởng thành: có các mạch gỗ và mạch rây- dẫn truyền thức
ăn cho cây
- Miền hút: có các lông hút – hấp thụ nước và muối khoáng.
- Miền sinh trưởng: gồm các tế bào mô phân sinh – làm cho rễ dài
ra.
- Miền chóp rễ: che chở đầu rễ.
b. Miền hút là quan trọng nhất vì có các lông hút thực hiện chúc
năng hút nước và muối khoáng – chức năng chính của rễ
* Đối với cây rễ củ ta phải thu hoạch trước khi cây ra hoa tạo
quả vì: Rễ củ chứa chất dinh dưỡng dự trữ cho cây dùng khi ra
hoa tạo quả. Nếu thu hoạch sau khi cây ra hoa tạo quả thì chất dinh

dưỡng dự trữ đã được cây sử dụng nuôi hoa nuôi quả nên chất
lượng củ không còn
- Rễ củ: phình to, chứa chất dự trữ dinh dưỡng cho cây.
- Rễ móc: có móc bám do rễ phụ mọc ra từ thân, cành - giúp
cây leo lên.
- Rễ thở: rễ mọc ngược lên trên mặt đất – dự trữ oxi để hô
hấp.
- Giác mút: có giác mút đâm vào cây khác- lấy thcứ ăn từ
cây khác.
*Chức năng chính của rễ là hút nước và muối khoáng, nhờ các
lông hút ở miền hút.
Con đường hấp thụ nước và muối khoáng: Nước và muối khoáng
lông hút vỏ mạch gỗcác bộ phận của cây.
* Có 2 loại rễ chính:
- Rễ cọc: Gồm rễ cái to khoẻ, đâm thẳng xuống đất và nhiều rễ con
mọc xiên.
Vd: cây cải
- Rễ chùm: gồm nhiều rễ gần bằng nhau, mọc toả từ gốc thân
thành một chùm. Vd:cây lúa…
- Bộ rễ có màu vàng nhạt vì bộ rễ nằm tron đất không nhận được
ánh sáng.

2


BUỔI 2: ƠN TẬP THÂN
I. Kiến thức:
1. Kiến thức cơ bản
Nêu được vị trí, hình dạng; phân biệt cành, chồi ngọn với chồi nách(chồi lá, chồi hoa). Phân
biệt các loại thân: thân đứng, thân,bò, thân leo.

Trình bày được thân mọc dài ra do có sự phân chia của mơ phân sinh
Trình bày được cấu tạo sơ cấp của thân non: gồm vỏ và trụ giữa
2. Kiến thức nâng cao:
thân mọc dài ra do có sự phân chia của mơ phân sinh
II. Kỹ năng
Thí nghiệm về sự dẫn nước và chất khống của thân
Thí nghiệm chứng minh về sự dài ra của thân
Quan sát, so sánh
Phân tích tổng hợp
III. Bài tập
Nội dung bài tập
Hướng dẫn
Câu 1: Kể tên một số
* Tên thân biến dạng và chức năng đối với cây:
- Thân củ: Dự trữ chất dinh dưỡng.
loại thân biến dạng và
- Thân rễ: Dự trữ chất dinh dưỡng.
chức năng của nó đối
- Thân mọng nước: Dự trữ nước, quang hợp
với cây?
- Thân cây gồm thân chính, cành, chồi nách và chồi ngọn.
Câu 2: Thân gồm những
- Phân biệt chồi ngọn, chồi hoa, chồi lá:
bộ phận nào? Phân biệt
+ Chồi ngọn: ở ngọn thân và cành, gồm mầm lá và mơ phân
chồi ngọn, chồi hoa, chồi
sinh ngọn. Phát triển thành thân chính và hoa.
lá.
+ Chồi lá: ở kẽ lá, gồm mầm lá và mơ phân sinh ngọn. Phát
triển thành cành mang lá.

+ Chồi hoa: ở kẽ lá, gồm mầm lá và mầm hoa. Phát triển
thành cành mang hoa.
a. Các dạng thân:
- Thân đứng: thân gỗ (cứng, có cành), thân cột ( cứng,
khơng cành), thân cỏ (mềm, yếu, thấp).
Câu 3: Phân biệt các
- Thân leo: leo bằng thân quấn và bằng tua cuốn.
dạng thân?
- Thân bò: bò sát mặt đất.
b. Phân biệt các dạng thân trên:
- Giống nhau:
+ Đều bao gồm các bộ phận chính: thân chính, cành, chồi
nách và chồi ngọn.
+ Đều có chức năng vận chuyển thức ăn, mang lá, hoa, quả
- Khác nhau:
+ Thân đứng: tự đứng thẳng trong khơng gian, kích thước
thường lớn (trừ thân cỏ)
+ Thân leo: phải dựa vào giàn hoặc cây khác để leo lên cao
lấy ánh sáng bằng các bộ phận như: thân quấn, tua cuốn, rễ
móc.Đa số là thân cỏ, nhưng cũng có loại thân gỗ (dây bàm
bàm, dây gắm)
+ Thân bò: mềm yếu khơng tự đứng được phải bò lan trên
mặt đất

3


Câu 4. Thân sinh trưởng
được dài và to ra là do
đâu?


a. Thân cây dài ra do sự phân chia tế bào ở mô phân sinh
ngọn.
* Lưu ý: Có những loại cây như tre, nứa, mía…ngoài mô
phân sinh ngọn còn có mô phân sinh gióng, có chức năng
làm cho các gióng dài ra, khiến thân dài ra rất nhanh.
b. Thân cây to ra do sự phân chia tế bào ở 2 tầng phát sinh.
- Tầng sinh vỏ: nằm ở phần vỏ thân, phân chia cho ra lớp
bần ở phía ngoài và lớp thịt vỏ ở phía trong.
- Tầng sinh trụ: nằm ở phần trụ giaữ, giữa mạch rây và
mạhc gỗ. Các tế bào này phân chia làm cho phần trụ giữa
to ra.

BUỔI 3 ÔN TẬP LÁ
I.
Kiến thức:
1. Kiến thức cơ bản
Nêu được các đặc điểm bên ngoài gồm cuống, bẹ lá, phiến lá.
Phân biệt các loại lá đơn và lá kép, các kiểu xếp lá trên cành, các loại gân trên phiến lá
Giải thích được quang hợp là quá trình lá cây hấp thụ ánh sáng mặt trời biến chất vô cơ
(nước, CO2 ,muối khoáng) thành chất hữu cơ (đường, tinh bột) và thải ôxy làm không khí luôn
được cân bằng
2. Kiến thức nâng cao:
Quá trình quang hợp và hô hấp ở cây xanh
II.
Kỹ năng
Thu thập về các dạng và kiểu phân bố lá
Biết cách làm thí nghiệm lá cây thoát hơi nước, quang hợp và hô hấp.
Quan sát, so sánh
Phân tích tổng hợp

III.
Bài tập
Nội dung bài tập
Hướng dẫn
Câu 1 .Ở những cây có lá
Ở những cây có lá sớm rụng hoặc lá biến thành gai thì chức
sớm rụng hoặc lá biến
năng quang hợp do thân cây đảm nhận. Vì khi quan sát
thành gai thì chức năng
những cây đó ta thấy thân hoặc cành có màu lục do phần thịt
quang hợp do bộ phận
vỏ của chúng chứa nhiều lục lạp nên có thể thực hiện được
nào đảm nhận? Vì sao?
chức năng quang hợp thay cho lá.
Câu 2. Lá có những chức a.Lá có chức năng quang hợp, thoát hơi nước và hô hấp.
năng gì? Đặc điểm cấu b.
Đặc điểm cấu tạo của lá phù hợp với các chức
tạo nào của lá phù hợp năng đó
với chức năng đó?
- Một số đặc điểm bên ngoài giúp lá nhận được nhiều ánh sáng
để quang hợp: phiến lá có bản dẹt, là phần rộng nhất, các lá mọc
sole nhau.
- Một số đặc điểm bên trong giúp lá nhận được nhiều ánh sáng
để quang hợp, hô hấp, thoát hơi nước:
+ Biểu bì gồm một lớp tế bào trong suốt cho ánh snag có thể
xuyên qua vào phần thịt lá bên trong.
+ Thịt lá gồm các tế bào vách mỏng, chứa nhiều lục lạp có khả
năng thu nhận ánh sáng để quang hợp, xen giữa các tế bào thịt

4



Câu 3: Thế nào là quang
hợp? Viết sơ đồ quang
hợp? Vì sao nói “ Khơng
có cây xanh thì khơng
có sự sống trên trái
đất”?

Câu 4. Vì sao quang hợp
và hơ hấp là 2 q trình
trái ngược nhau nhưng
lại có quan hệ chặt chẽ
với nhau?

lá ở phía dưới có nhiều khoảng trống có tác dụng dự trữ khí và
trao đổi khí khi quang hợp và hơ hấp.
+ Trên lớp biểu bì (mặt dưới) có nhiều lỗ khí có thể đóng mở để
thực hiện chức năng trao đổi khí, thực hiện hơ hấp, thốt hơi
nước ra ngồi.
* Quang hợp là q trình lá cây nhờ có chất diệp lục sử dụng
nước, khí cacbonic và năng lượng ánh sáng mặt trời chế tạo ra
tinh bột và nhả khí oxi.
* Viết sơ đồ quang hợp
Nước + Khí cacbonic
ánh áng tinh bột
+ Khí ơxi
(rễ hút từ đất) (lá lấy từ khơng khí)chất diệp lục
(trong lá)
lá thải ra ngồi ra mơi trường.

* Không có cây xanh thì không có sự sống trên Trái Đất,
điều đó là đúng. Vì quang hợp của cây xanh cung cấp chất
hữu cơ (tinh bột) và khí ôxi cho hầu hết các sinh vật trên Trái
Đất, kể cả con người. Đồng thời cây xanh còn hút khí
cacbonic làm trong lành không khí.
a. Viết sơ đồ tóm tắt của 2 q trình:
-Q trình quang hợp:
Nước + Khí cacbonic ánh sáng
Tinh bột + Khí Ơxi
-Q trình hơ hấp:
Tinh bột +Khí oxi
Năng lượng+ Khí Cacbonic+ Hơi
nước
b. Phân tích:
- Quang hợp thu năng lượng để chế tạo chất hữu cơ, hơ hấp
lại phân giải chất hữu cơ để giải phóng năng lượng.
- Quang hợp nhả ra khí oxi dùng cho hơ hấp, ngược lại hơ
hấp thải ra khí cacbonic cần cho quang hợp.

5


Học kỳ II
BUỔI 1 HOA; QUẢ VÀ HẠT
I.
Kiến thức:
1. Kiến thức cơ bản
- Nêu được các đặc điểm hình thái, cấu tạo của quả: quả khô, quả thịt
- Biết được bộ phận hoa, vai trò của hoa đối với cây
- Phân biệt được sinh sản hữu tính có tính đực và cái khác với sinh sản sinh dưỡng. Hoa là cơ

quan mang yếu tố đực và cái tham gia vào sinh sản hữu tính.
- Phân biệt được cấu tạo của hoa và nêu các chức năng của mỗi bộ phận đó.
- Phân biệt được các loại hoa: hoa đực, hoa cái, hoa lưỡng tính, hoa đơn độc và hoa mọc
thành chùm
- Nêu được thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy.
- Phân biệt được giao phấn và tự thụ phấn
- Trình bầy được quá trình thụ tinh, kết hạt và tạo quả.
2. Kiến thức nâng cao:
Hoa là cơ quan mang yếu tố đực và cái tham gia vào sinh sản hữu tính.
II.
Kỹ năng
- Biết cách thụ phấn bổ sung để tăng năng suất cây trồng
- Làm thí nghiệm về những điều kiện cần cho hạt nảy mầm.
Phân tích tổng hợp
III.
Bài tập
Nội dung bài tập
Hướng dẫn
Câu 1. Thụ phấn là gì?
Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy
Câu 2 Quá trình thụ tinh
Thụ tinh là hiện tượng tế bào sinh dục đực của hạt phấn kết hợp
diễn ra như thế nào ở thực
với tế bào sinh dục cái có trong noãn tạo thành một tế bào mới
vật ?
gọi là hợp tử.
Câu 3:Phân biệt hiện tượng
- Sự thụ phấn: Hạt phấn tiếp xúc với đầu nhuỵ
thụ phấn và thụ tinh? Thụ
- Sự thụ tinh: Hạt phấn nảy mầm để đưa tế bào sinh

phấn có quan hệ gì với thụ
dục đực của hạt phấn vào kết hợp với tế bào sinh dục cái của
tinh?
noãn tạo thành hợp tử.
- Sự thụ tinh xảy ra khi có sự thụ phấn và nảy mầm
của hạt phấn. Như vậy thụ phấn là điều kiện của thụ tinh.
Câu 4. Hoa giao phấn khác a)Hoa tự thụ phấn
với hoa tự thụ phấn ở những -Hoa tự thụ phấn là hoa có hạt phấn rơi vào đầu nhụy của chính
đặc điểm nào ?
hoa đó.
-Đặc điểm : Hoa tự thụ phấn là hoa lưỡng tính.Thời gian chín
của nhị so với nhụy là cùng lúc.
b)Hoa giao phấn
-Hoa giao phấn là những hoa có hạt phấn chuyển đến đầu nhụy

6


Câu 5 :Giải thích vì sao hoa
thụ phấn nhờ gió, hạt phấn
thường nhỏ, nhẹ và nhiều ?

của hoa khác .
-Đặc điểm : Hoa giao phấn là hoa đơn tính và là hoa lưỡng tính
co thời gian chín của nhị so với nhụy là không cùng lúc.
Hoa thường ở ngọn cây hay ngọn cành, chỉ nhị dài, hạt phấn
nhiều nhỏ, nhẹ. Hạt phấn to, dính và thường có gai, đầu nhụy có
chất dính.
Các đặc điểm hoa ở ngọn cây giúp cho hạt phấn dễ được thổi
phát tán đi xa để gặp nhụy của các hoa khác. Các đặc điểm bao

hoa thường tiêu giảm, đầu hoặc vòi nhụy thường có lông dính
giúp hạt phấn dễ dính vào thụ phấn cho hoa.

Câu 6 : Những điều kiện + Điều kiện bên ngoài: đủ nước, không khí, nhiệt độ thích hợp .
bên ngoài bên trong nào cần Điều kiện bên trong: chất lượng hạt giống tốt.
cho hạt nảy mầm?Trong + Biện pháp :
trồng trọt muốn cho hạt nảy
- Làm cho đất tơi, xốp, thoáng như cày cuốc, xới….
mầm tốt cần phải làm gì ?
-Tưới đủ nước cho đất hoặc ngâm hạt giống trước khi
gieo, nếu bị ngập úng phải tháo hết nước
- Gieo hạt đúng thời vụ, khi trời quá rét phải phủ rơm rạ
lên hạt mới gieo
- Chọn hạt giống và bảo quản hạt giống tốt
Câu 7 : Những quả và hạt
• Đặc điểm quả, hạt phát tán nhờ gió : Quả, hạt thường nhỏ
có đặc điểm gì thường được
nhẹ, có cánh hoặc có túm lông nên có thể bị gió thổi đi
phát tán nhờ gió? Kể tên 5
rất xa.
loại quả, hạt có cách phát
• Kể tên 5 loại quả, hạt phát tán nhờ gió:
tán nhờ gió ?
Ví dụ : Quả chò, bố công anh, quả gòn, quả trâm bầu, hạt
hoa sữa
.
Câu 8: Có mấy cách phát
Có 3 cách phát tán của quả và hạt:
tán của quả và hạt? Nêu đặc
- Phát tán nhờ gió: Quả có cánh hoặc túm lông nhẹ

điểm chính của từng cách
- Phát tán nhờ động vật: Quả có hương thơm, vị ngọt, hạt
có vỏ cứng, quả có gai móc hoặc lông cứng.
- Tự phát tán: Khi chín vỏ quả tự nứt ra để hạt tung ra
ngoài

tử.

BUỔI 2 CÁC NHÓM THỰC VẬT
I. Kiến thức:
1. Kiến thức cơ bản
− Mô tả được rêu là thực vật đã có thân, lá nhưng cấu tạo đơn giản
− Mô tả được quyết (dương xỉ) là thực vật có rễ, thân, lá, có mạch dẫn. Sinh sản bằng bào
− Mô tả được cây Hạt trần (ví dụ cây thông) là thực vật có thân gỗ lớn và mạch dẫn phức

tạp. sinh sản bằng hạt nằm lộ trên lá noãn hở.

7


− Nêu được thực vật hạt kín là nhóm thực vật có hoa, quả , hạt. Hạt nằm trong quả (hạt
kín). Là nhóm thực vật tiến hóa hơn cả (có sự thụ phấn, thụ tinh kép).
− So sánh được thực vật thuộc lớp 2 lá mầm với thực vật thuộc lớp 1 lá mầm.
− Nêu được khái niệm giới, ngành, lớp,...
− Phát biểu được giới Thực vật xuất hiện và phát triển từ dạng đơn giản đến dạng phức tạp
hơn, tiến hóa hơn. Thực vật Hạt kín chiếm ưu thế và tiến hóa hơn cả trong giới Thực vật.
− Nêu được công dụng của thực vật Hạt kín (thức ăn, thuốc, sản phẩm cho công nghiệp,...)
− Giải thích được tùy theo mục đích sử dụng, cây trồng đã được tuyển chọn và cải tạo từ
cây hoang dại.
2. Kiến thức nâng cao:

Thực vật xuất hiện và phát triển từ dạng đơn giản đến dạng phức tạp hơn, tiến hóa hơn
II. Kỹ năng
- Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về các nhóm thực vật
Phân tích tổng hợp
III. Bài tập
Nội dung bài tập
Hướng dẫn
Câu 1. Nêu đặc điểm
Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng (rễ cọc, rễ chùm thân gỗ
chung của hạt kín.
thân thảo, lá đơn, lá kép..), trong thân có mạch dẫn phát triển. Có
hoa quả, hạt nằm trong quả (trước đó là noãn nằm trong bầu).
Đây là một đặc điểm tiến hóa và là ưu thế của cây Hạt kín (hạt
được bảo vệ tốt hơn). Hoa và quả có rất nhiều dạng khác nhau .
Câu 2: Trình bày đặc
điểm sinh sản và cơ quan
sinh sản của cây hạt kín?

Câu 3:Vì sao thực vật hạt
kín có thể phát triển đa
dạng phong phú như ngày
nay?

1. Cơ quan sinh dưỡng phát triển phát triển đa dạng :
+Rễ : cọc , chùm
+Thân :đứng ,leo ,bò
+Lá :đơn , kép
-Thân có mạch dẫn phát triển .
2. Cơ quan sinh sản :
-Hoa có quả hạt :

.Hoa có nhiều dạng thích nghi với nhiều cách thụ phấn .Quả có
nhiều dạng khác nhau do bầu tạo thành.
.Hạt nằm trong quả là ưu thế của cây Hạt kín vì nó được bảo vê
tốt hơn .
Thực vật Hạt kín phát triển đa dạng phong phú vì chúng có
những đặc điểm sau:
- Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng, trong thân có mạch
dẫn phát triển hoàn thiện.
- Cây Hạt kín phân bố rộng rãi trên Trái Đất là nhờ có quả và
hạt. Quả và hạt của chúng rất đa dạng và các kiểu phát tán khác
nhau: tự phát tán, phát tán nhờ gió, phát tán nhờ nước, phát tán
nhờ người hoặc động vật.
- Tính chất hạt kín là một ưu thế quan trọng của thực vật: giữ
cho hạt khỏi bị tác hại bởi những điều kiện bất lợi của môi
trường.
- Có khả năng thích nghi với những điều kiện môi trường sống
khác nhau.

8


- Ngành Hạt kín rất lớn: chiếm tới quá nửa tổng số các loài
thực vật.
Như thế thực vật Hạt kín phát triển da dạng phong
phú nhất, phân bố rộng rãi nhất trên đất liền (một số loài mọc cả
ở nước ngọt và nước mặn), giữ vai trò quan trọng nhất trong việc
tạo ra các chất hữu cơ mà các sinh vật khác tiêu thụ.
Câu 4: Thực vật được Có hoa với cấu tạo, hình dạng, màu sắc khác nhau thích hợp với
phân chia thành những nhiều cách thụ phấn.
- Noãn được bảo vệ tốt hơn ở trong bầu nhuỵ.

ngành nào? Nêu đặc điểm
- Noãn thụ tinh biến thành hạt và được bảo vệ trong
chính mỗi ngành đó?
quả. Quả có nhiều dạng và có thể thích nghi với nhiều cách phát
tán.
- Các cơ quan sinh dưỡng phát triển và đa dạng giúp
cây có điều kiện sinh trưởng và phát triển tốt hơn.
Thực vật gồm các ngành:
Rêu- Dương xỉ- Hạt trần- Hạt kín
Đặc điểm chính các ngành thực vật là:
- Ngành Rêu: Có thân lá đơn giản và rễ giả, sinh sản bằng
Câu 5: Phân biệt thực vật
thuộc lớp một lá mầm và bào tử, sống ở nơi ẩm ước.
- Ngành Dương xỉ: Có thân lá và rễ thật, sinh sản bằng
lớp hai lá mầm? Cho ví
bào tử, sống ở nhiều nơi.
dụ?
- Ngành Hạt trần: Có rễ, thân, lá phát triển, sống nhiều
nơi, sinh sản bằng nón.
- Ngành Hạt kín: Có rễ, thân, lá phát triển, đa dạng, phân
bố rất rộng, có hoa và sinh sản bằng hoa, quả, có hạt kín.
Lớp một lá mầm
Lớp hai lá mầm
- Phôi có một lá mầm.
- Phôi có hai lá mầm.
- Có rễ chùm.
- Có rễ cọc.
- Lá có gân hình cung hoặc - Lá có gân hình mạng.
song song.
- Gồm cả cây thân gỗ và

- Phần lớn là cây thân cỏ.
cây thân cỏ.
- 3 hoặc 6 cánh hoa.
- 4 hoặc 5 cánh hoa.
- VD: lúa, ngô, dừa …
- VD: đậu xanh, xoài, dưa
hấu, ….
Câu 6: Nêu đặc điểm và
cấu tạo của tảo xoắn.
Câu 7: Tại sao rêu ở cạn
nhưng chỉ sống được ở
chỗ ẩm ướt ?

- Đặc điểm: Cơ thể đa bào, mỗi sợi tảo gồm nhiều tế bào
hình chữ nhật xếp sát nhau. Có 2 hình thức sinh sản. (1đ)
- Cấu tạo: Vách tế bào, chất nguyên sinh và nhân. (1đ)
Rêu chưa có rễ chính thức, chưa có mạch dẫn → Chức năng hút
và dẫn truyền chưa hoàn chỉnh
Việc hút nước và chất khoáng hoà tan thực hiện bằng cách thấm
qua bề mặt

BUỔI 3 VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT; TẢO, VI KHUẨN, NẤM VÀ ĐỊA Y
I. Kiến thức:

9


1. Kiến thức cơ bản
− Nêu được vai trò của thực vật đối với động vật và người
− Giải thích được sự khai thác quá mức dẫn đến tàn phá và suy giảm đa dạng sinh vật.

− Nêu được cấu tạo và công dụng của một vài loài tảo đơn bào, tảo đa bào (nước mặn, nước
ngọt).
Mô tả vi khuẩn là sinh vật nhỏ bé tế bào chưa có nhân, phân bố rộng rãi. sinh sản chủ yếu
bằng cách nhân đôi
Nêu được vi khuẩn có lợi cho sự phân hủy chất hữu cơ, góp phần hình thành mùn, dàu
hỏa, than đá, góp phần lên men, tổng hợp vitamin, chất kháng sinh
− Nêu được nấm và vi khuẩn có hại gây nên 1 số bệnh cho cây, động vật và người.
− Nêu được cấu tạo, hình thức sinh sản,tác hại và công dụng của nấm.
− Nêu được cấu tạo và vai trò của Địa y
2. Kiến thức nâng cao:
Vai trò của thực vật đối với động vật và người
II. Kỹ năng
- Nêu các ví dụ về vai trò của cây xanh đối với đời sống con người và nền kinh tế
− Tìm hiểu đặc điểm của môi trường nơi đến tham quan
- Tìm hiểu thành phần và đặc điểm thực vật có trong môi trường, nêu lên mối liên hệ giữa
thực vật với môi trường
- Quan sát và thu thập mẫu vật (chú ý vấn đề bảo vệ môi trường)
- Phân tích tổng hợp
III. Bài tập
Nội dung bài tập
Hướng dẫn
Câu 1: Tại sao người ta
+ Rừng cân bằng lượng khí carbonic và khí oxi trong không khí.
lại nói" Rừng cây như một + Rừng tham gia cản bụi,góp phần tiêu diệt một số vi khuẩn gây
lá phổi xanh" của con
bệnh.
người?
+ Tán lá rừng che bớt ánh nắng....góp phần làm giảm nhiệt độ
của không khí và đem lại bóng mát.
Câu 2 Nêu vai trò của

- Điều hoà khí hậu:
thực vật trong việc điều
+ Nhờ quá trình quang hợp của cây xanh( lấy khí CO2, thải ra
hoà khí hậu? Giữ đất
khí O2) nên hàm lượng khí cacbonic và ôxi trong không khí
chống xói mòn? Đối với
được ổn định.
đời sống của động vật và
+ Nhờ tác dụng cản bớt ánh sáng và tốc độ gió, thực vật có vai
con người?
trò quan trọng trong việc điều hoà khí hậu, làm tăng lượng mưa
của khu vực.
+ Những nơi có nhiều cây cối như vùng rừng núi, không khí
rất trong lành vì lá cây có tác dụng ngăn bụi, diệt khuẩn.
- Giữ đất chống xói mòn:
+ Thực vật đặc biệt là thực vật rừng, nhờ có hệ rễ giữ đất, tán
cây cản bớt sức nước chảy do mưa lớn gây ra nên có vai trò
quan trọng trong việc giữ đất chống xói mòn.
+ Ở những nơi không có rừng sau khi mưa lớn đất bị xói mòn
theo nước mưa trôi xuống làm lấp lòng sông, lòng suối, nước
không thoát kịp tràn lên các vùng thấp gây hiện tượng lũ lụt.
mặt khác tại nơi đó đất không có khả năng giữ nước nên xảy ra

10


hạn hán.
+ Nước mưa khi rơi xuống rừng sẽ được giữ lại 1 fần và thấm
dần xuống các lớp dưới tạo thành các dòng chảy ngầm, sau đó
chảy xuống các chỗ trũng tạo thành suối, sông, đây là nguồn

nước quan trọng dùng cho sinh hoạt và nông nghiệp.
- Đối với đời sống của động vật:
+ Thực vật cung cấp thức ăn và khí ôxi cho nhiều động vật( và
bản thân những động vật này lại là thức ăn cho động vật khác
hoặc cho con người)
+ Thực vật cung cấp nơi ở, nơi sinh sản cho một số động vật
như: chim, khỉ, ong…
- Đối với đời sống của con người:
+ Những cây có giá trị sử dụng: Thực vật nhất là thực vật hạt
kín có công dụng nhiều mặt, ý nghĩa kinh tế lớn: cho gỗ, làm
thuốc, làm thức ăn, cho bóng mát, làm cảnh… Đây là nguồn tài
nguyên thiên nhiên quý giá, chúng ta cần bảo vệ và phát triển
chúng.
+ Những cây có hại cho sức khoẻ con người: Bên cạnh đại đa
số những cây có ích, có 1 số ít cây có hại cho sức khỏe con
người nếu sử dụng không đúng cách.
VD: cây thuốc phiện, thuốc lá, cần sa…
Vì rong, rêu khi có ánh sáng sẽ tham gia quang hợp, cung
cấp khí ôxi trong nước giúp cho cá hô hấp.

Câu 3: Vì sao khi nuôi cá
cảnh người ta thường bỏ
thêm rong, rêu vào hồ
nuôi?
Câu 4 Tại sao người ta nói
- Thiếu thực vật thì thiếu nguồn cung cấp oxi và
nếu không có thực vật thì
thức ăn cho người và động vật
cũng không có loài người?
- Không có thực vật thì không có nguồn thức ăn cho

động vật
- Không có thực vật và động vật thì con người
Câu 5: Vì sao trồng rau
không tồn tại.
trên đát khô cằn, ít được
- Vì cây sẽ bị thiếu nước ,chất dinh dưỡng rễ cây sẽ không hút
tưới bón thì lá không
được nước và muối khoáng sẽ không chế tạo chất hưu cơ .Nên
xanh, tốt, cây chậm lớn,
cây bị còi cọc năng suất thấp
còi cọc, năng suất thu
hoạch thấp? (1,5đ)
Đa dạng thực vật là gì?
Cần có những biện pháp
Đa dạng thực vật là sự phong phú về số lượng loài, số cá thể
gì để bảo vệ sự đa dạng
trong loài và sự đa dạng về môi trường sống của chúng.
của thực vật?
để bảo vệ sự đa dạng của thực vật cần:
+ Ngăn chặn phá rừng bừa bãi để bảo vệ môi trường sống của
thực vật và bảo vệ các loài thực vật quý hiếm.
+ Xây dựng các vườn thực vật, vườn quốc gia, khu bảo tông,
bảo vệ các loài thực vật, cấm buôn bán các loài thực vật quý
hiếm.
+ Tuyên truyền giáo dục rộng rãi trong nhân dân để cùng tham
Câu 6 Em cần làm gì để
gia bảo vệ rừng.
bảo vệ đa dạng thực vật ở + Không chặt phá, đốt rừng, ngăn chặn phá rừng không buôn
Việt Nam?
bán và xuất khẩu các loài quý hiếm đặc biệt

+ Tuyên truyền cho mọi người trong nhân dân để cùng tham gia

11


Câu 7: Tại sao người ta
nói thực vật góp phần
chống lũ lụt và hạn hán
Hình dạng, kích thước,
cấu tạo, dinh dưỡng của
vi khuẩn.

Điều kiện phát triển của
nấm? Cách dinh dưỡng,
vai trò của nấm?

Câu 8: Hình dạng, cấu
tạo, đặc điểm dinh dưỡng
của địa y.

bảo vệ rừng.
+ Tham gia trồng rừng, bảo vệ rừng vàbảo vệ môi trường sống
của thực vật
TV có vai trò chống lũ lụt,hạn hán bởi :Ở những nơi không có
rừng, sau khi mưa đất bị xói mòn, rửa trôi làm lấp lòng sông
suối, nước không thoát kịp, tràn lên các lòng sông suối, gây lũ
lụt. Mặt khác, tại nơi đó đất không giữ được nước gây ra hạn hán
- Hình dạng: hình cầu, roi, hạt đậu, xoắn…
- Kích thước: rất nhỏ, không thể nhìn thấy bằng mắt
thường( 1 đến vài phần nghìn mm)

- Dinh dưỡng: Hầu hết vi khuẩn không có chất diệp lục như ở
thực vật nên không tự chế tạo được chất hữu cơ mà phải sử
dụng các chất hữu cơ có sẵn gọi là dị dưỡng.
+ Hoại sinh: là sống bằng các chất hữu cơ có sẵn trong xác
động thực vật.
+ Kí sinh: là sống nhờ trên cơ thể sống khác.
- Điều kiện phát triển của nấm:
+Ngoài thức ăn là những chất hữu cơ có sẵn, nấm cần nhiệt độ
và độ ẩm thích hợp để phát triển.
- Cách dinh dưỡng,
+ Nấm là những cơ thể dị dưỡng( kí sinh hoặc hoại sinh).
- vai trò:
+ Nấm có ích: Phân giải chất hữu cơ thành chất vô cơ, làm
men để sản xuất rượu, bia,…, làm thức ăn, làm thuốc: mốc
xanh, nấm linh chi,…
+ Nấm có hại: gây bệnh cho cây trồng, con người( hắc lào,
nước ăn chân,…), làm hư hỏng thức ăn, nấm độc gây ngộ độc
có thể dẫn đến tử vong.
- Hình dạng: hình vảy, hình cành, dạng búi sợi.
- Cấu tạo trong của địa y gồm những tế bào tảo màu xanh
nằm xen lẫn với những sợi nấm chằng chịt không màu.
- Đặc điểm dinh dưỡng: Địa y là 1 dạng đặc biệt được hình
thành do sự sống chung giữa nấm và tảo. các sợi nấm hút nứơc
và muối khoáng cung cấp cho tảo. tảo nhờ có chất diệp lục sử
dụng chúng để chế tạo chất hữu cơ nuôi sống cả 2 bên. Hình
thức sống này gọi là cộng sinh.

12




×