Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Báo cáo môn Phân tích dự báo kinh tế vĩ mô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.27 MB, 20 trang )

Phân tích dự báo

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
HỌC VIỆN CHÍNH SÁCH VÀ PHÁT TRIỂN


BÁO CÁO MÔN PHÂN TÍCH DỰ BÁO
KINH TẾ VĨ MÔ
DỰA VÀO SỐ LIỆU XUẤT KHẨU HÀNG HÓA THEO QUÝ
GIAI ĐOẠN 1996 – 2013 ĐỂ DỰ BÁO GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU CÁC QUÝ
NĂM 2014 THEO PHƯƠNG PHÁP SAN MŨ, PHƯƠNG PHÁP HỒI QUY
THEO BIẾN XU THẾ T VÀ BIẾN MÙA VỤ VÀ MÔ HÌNH ARIMA.

Giảng viên hướng dẫn: Th.S Bùi Hoàng Mai
Sinh viên:

Nguyễn Thị Hạnh

Lớp:

Chính sách công 2

Hà Nội, ngày 12 tháng 11 năm 2014

NGUYỄN HẠNH_CSC2

1


Phân tích dự báo


MỤC LỤC
I. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU HÀNG HÓA
CỦA VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 1996 – 2013. ........................................ 3
II. DỰ BÁO TỔNG GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU HÀNG HÓA CỦA
VIỆT NAM TRONG CÁC QUÝ NĂM 2014: ....................................... 5
1. Phương pháp san mũ: .................................................................... 6
2. Hồi quy sử dụng biến xu thế t và biến mùa vụ: ............................. 8
2.1 Kiểm định mô hình thừa biến: ................................................ 8
2.2. Kiểm định hiện tượng Phương sai sai số thay đổi:................. 11
3. Phương pháp dự bảo theo mô hình ARIMA: ............................. 14
4. So sánh, đánh giá kết quả dự báo bằng ba phương pháp: ........ 17
Phụ lục 1: .............................................................................................. 20
Phụ lục 2: .............................................................................................. 20

NGUYỄN HẠNH_CSC2

2


Phân tích dự báo

I.

TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU HÀNG HÓA
CỦA VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 1996 – 2013.
Bảng 1: Tổng giá trị xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam
giai đoạn 1996 – 2013 (Đơn vị: Triệu USD)

Năm
1996Q1

1996Q2
1996Q3
1996Q4
1997Q1
1997Q2
1997Q3
1997Q4
1998Q1
1998Q2
1998Q3
1998Q4
1999Q1
1999Q2
1999Q3
1999Q4
2000Q1
2000Q2
2000Q3
2000Q4
2001Q1
2001Q2
2001Q3
2001Q4
2002Q1
2002Q2
2002Q3
2002Q4
2003Q1
2003Q2
2003Q3

2003Q4
2004Q1
2004Q2
2004Q3
2004Q4

Triệu USD
1460
1689
1937.9
2169.1
2112.8
2277.6
2412.9
2381.8
2335
2372
2232.9
2420.1
2313.5
2911
3063.1
3254
3114.3
3498.3
3950.1
3920
3578.2
4023.4
3880.1

3547.4
3353.5
4087.5
4525.9
4739.1
4711.3
5088.2
5158.5
5191.2
5839.1
6584
6903.2
7177.9

Năm
2005Q1
2005Q2
2005Q3
2005Q4
2006Q1
2006Q2
2006Q3
2006Q4
2007Q1
2007Q2
2007Q3
2007Q4
2008Q1
2008Q2
2008Q3

2008Q4
2009Q1
2009Q2
2009Q3
2009Q4
2010Q1
2010Q2
2010Q3
2010Q4
2011Q1
2011Q2
2011Q3
2011Q4
2012Q1
2012Q2
2012Q3
2012Q4
2013q1
2013q2
2013q3
2013q4

Triệu USD
6937.3
7662.2
8878.1
8964.4
8910.5
9927.5
10634

10133
10565
11975
12319
13480
13160
17466
17839
14163
13479
14133
14124
14848
14014
18113
19373
20129
19245
23088
27695
26229
24523
28604
30662
30842
29687
32494
34556
35862
Nguồn: Tổng cục Hải quan.


NGUYỄN HẠNH_CSC2

3


Phân tích dự báo

Trên đây là bảng số liệu về kim ngạch Xuất khẩu hàng hóa của Việt
Nam theo quý (từ quý I năm 1996 đến quý IV năm 2013) theo thống kê của
Tổng cục Hải quan.
Nhìn vào bảng số liệu trên có thể thấy, từ khi Việt Nam mở cửa hội nhập
kinh tế quốc tế, giá trị xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam có xu hướng tăng ổn
định qua các năm. Tuy nhiên vào năm 2008, do chịu ảnh hưởng của cuộc
khủng hoảng kinh tế thế giới nên một số trị trường xuất khẩu chính của Việt
Nam cũng bị ảnh hưởng dẫn đến giá trị xuất khẩu giảm đột biến.
BIỂU ĐỒ 1: TÍNH XU HƯỚNG VÀ CHU KỲ CỦA KIM NGẠCH XUẤT
KHẨU HÀNG HÓA CÁC QUÝ TRONG GIAI ĐOẠN 1995 – 2013
(ĐƠN VỊ: TRIỆU USD)

Hodrick-Prescott Filter (lambda=1600)
40,000
30,000
20,000
4,000

10,000

2,000
0

0
-2,000
-4,000
-6,000
96

98

00

02

04

XUATKHAU

06
Trend

08

10

12

14

Cycle

Nguồn: Tính toán của tác giả từ số liệu của Tổng cục Hải quan.


Nhìn vào Biểu đồ tổng giá trị hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam theo các quý
trong giai đoạn 1995 – 2015, có thể thấy đường xu thế (Trend) đi lên và khá

NGUYỄN HẠNH_CSC2

4


Phân tích dự báo

thoải, thể hiện được giá trị xuất khẩu hàng hóa trong giai đoạn này có tăng qua
các năm. Cụ thể:
- Giai đoạn 1996 – 2006: Kim ngạch Xuất khẩu của Việt Nam tăng khá ổn
định, không có biến động lớn, đây là giai đoạn đồng Việt Nam đồng
được định giá khá sát với đồng đô la Mỹ và cũng là thời điểm Việt Nam
đang hoàn tất các thủ tục ra nhập WTO nên xuất khẩu cũng gặp nhiều
thuận lợi.
- Giai đoạn 2007 – 2009: Năm 2007 đánh dấu một bước chuyển mình hết
sức quan trọng khi Việt Nam chính thức trở thành thành viên thứ 150
của WTO. Giá trị Nhập khẩu tăng nhanh từ 10565 triệu USD quý I năm
2007 lên 14163 triệu USD vào quý III năm 2008. Bước sang quý IV năm
2008, do chịu ảnh hưởng bởi cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới nên giá
trị xuất khẩu giảm xuống còn 14163 triệu USD và tác động này còn kéo
dài đến hết năm 2009.
- Giai đoạn 2010 – 2013: Đây là thời kỳ của hoạt động xuất khẩu ở Việt
Nam. Giá trị xuất khẩu tăng mạnh từ 14014 triệu USD vào quý I năm
2010 lên đến 35862 triệu USD vào quý 4 năm 2013, như vậy trung bình
mỗi năm xuất khẩu tăng 15,9 %.
Tính mùa vụ của hoạt động xuất khẩu cũng thể hiện rõ ràng khi giá trị xuất

khẩu thường thấp nhất vào quý I và cao nhất vào quý III, có sự khác biệt giữa
các quý một phần là do tâm lý nghỉ ngơi ăn tết và chuẩn bị cho hoạt động sản
xuất của cả năm; còn quý III lại là quý có sức sản xuất cao nhất, là giai đoạn
thu hoạch các sản phẩm nông nghiệp và chuẩn bị hàng hóa cho các kỳ nghỉ lễ
cuối năm.
Tính chu kỳ của hoạt động xuất khẩu không thể hiện rõ trong những năm
đầu, song kể từ khi Việt Nam gia nhập Tổ chức thương mại thế giới (WTO), do
chịu ảnh hưởng của chu kỳ kinh doanh nên tính chu kỳ biểu hiện rõ rệt hơn,
đặc biệt là những cú sốc năm 2008 – 2009 làm tổng giá trị xuất khẩu hàng hóa
của Việt Nam giảm mạnh và lại tăng mạnh trở lại vào một số năm gần đây.
II.

DỰ BÁO TỔNG GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU HÀNG HÓA CỦA
VIỆT NAM TRONG CÁC QUÝ NĂM 2014:

Dựa vào chuỗi số liệu trên, có thể nhận thấy rằng giá trị xuất khẩu hàng hóa
của Việt Nam theo quý là chuỗi có xu thế, có tính chu kỳ và có yếu tố mùa vụ
nên muốn dự báo được tổng giá trị xuất khẩu hàng hóa của các quý năm 2014,
tác giả sẽ sử dụng ba phương phương pháp dự báo: san mũ Holt-Winters, hồi
quy sử dụng biến xu thế t và biến giả mùa vụ; mô hình ARIMA.

NGUYỄN HẠNH_CSC2

5


Phân tích dự báo

1. Phương pháp san mũ:
Do tổng giá trị xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam là chuỗi có tính xu thế và

có tính mùa vụ như phân tích phía trên nên có thể dùng hai phương pháp HoltWinters Multiplicative Seasonal hoặc phương pháp Holt-Winters Additive.

Bảng 2: Dự báo kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam theo
phương pháp san mũ

Phương pháp Holt-Winters Additive
Seasonal
α= 0,1 và β = 0,07
RMSE = 1114,988

Phương pháp Holt-Winters Multiplicative
Seasonal
α= 0,8101 và β = 0,1
RMSE =1065,981

Nguồn: Tính toán của tác giả từ số liệu của Tổng cục Hải quan

Theo phương pháp dự báo Holt-Winters Additive có RMSE = 1114,988;
phương pháp Holt-Winters Multiplicative Seasonal có RMSE =1065,981.
Chính vì vậy, dự báo theo phương pháp Holt-Winters Multiplicative Seasonal
sẽ cho kết quả tốt hơn.

NGUYỄN HẠNH_CSC2

6


Phân tích dự báo

BIỂU ĐỒ 2: DỰ BÁO GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU HÀNG HÓA CỦA VIỆT NAM

TRONG 4 QUÝ NĂM 2014 (ĐƠN VỊ: TRIỆU USD)
50,000

40,000

30,000

20,000

10,000

0
96

98

00

02

04

XUATKHAU

06

08

10


12

14

XUATKHSM

Nguồn: Tính toán của tác giả từ số liệu của Tổng cục Hải quan.

Theo biểu đồ trên, có thể thấy được giá trị xuất khẩu trong năm 2014 vẫn có
tính mùa vụ, thấp nhất vào quý I và lớn nhất vào quý IV.
Cụ thể, kết quả dự báo tổng giá trị xuất khẩu hàng hóa các quý năm 2014:
Bảng 3: Dự báo giá trị xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam trong các quý
năm 2014 theo phương pháp san mũ
Năm
2014Q1
2014Q2
2014Q3
2014Q4

TỔNG GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU
(đơn vị: triệu USD)
34053,72
39618,52
41779,35
4028078
Nguồn: Tính toán của tác giả

NGUYỄN HẠNH_CSC2

7



Phân tích dự báo
2. Hồi quy sử dụng biến xu thế t và biến mùa vụ:

Vì Xuất khẩu có tính thời gian nên t sẽ được dùng để đánh giá là thời
điểm ban đầu.
Vì Xuất khẩu có tính mùa vụ theo quý như đã phân tích ở trên, do vậy
các biến giả sẽ được gán cho từng quý.
Dạng hàm: Xuatkhau = b1 + b2 t+ b3 t^2 +b4 d1 + b5d2+ b6d3
Hồi quy phụ bằng lệnh: ls xuatkhau c t t^2 D1 D2 D3
Kết quả ước lượng mô hình giá trị xuất khẩu theo biến xu thế và biến gỉa mùa
vụ.
Bảng 4: Kỳ vọng dấu của các hệ số β :
Hệ số
Dấu kì vọng

β1
+

β2
-

β3
+

β4
-

β5

+

β6
-

Nguồn: Tính toán của tác giả từ số liệu của Tổng cục Hải quan

2.1 Kiểm định mô hình thừa biến:
Sử dụng kiểm định Ramsey để kiểm tra mô hình có bị thừ biến hay
không trên phần mềm eview:

NGUYỄN HẠNH_CSC2

8


Phân tích dự báo

Nguồn: Tính toán của tác giả từ số liệu của Tổng cục Hải quan

Vì giá trị xác suất P tương ứng với hai kiểm định đều bằng 0 nên dạng hàm đã
chọn chưa phù hợp.
Đổi sang dạng hàm logarit:
Logxuatkhau = β1 + β2t + β3t^2 + β4D1 + β5D 2 + β6D 3
Sau khi đổi lại dạng hàm, ta thực hiện hồi quy và kiểm định Ramsey thu được

NGUYỄN HẠNH_CSC2

9



Phân tích dự báo

Nguồn: Tính toán của tác giả từ số liệu của Tổng cục Hải quan

- β2= 0,037419 có ý nghĩa khi xu thế tăng (giảm) một đơn vị thì giá trị
nhập khẩu sẽ giảm (tăng) 3,74% .
- β3 = 8,18E - 05 có ý nghĩa khi bình phương xu thế tăng (giảm) một đơn
vị thì giá trị nhập sẽ tăng(giảm) một lượng là (8,18E – 05)%
-

β4 = - 0,073326 có ý nghĩa trung bình trong cả mẫu kim ngạch nhập
khẩu hàng hóa quý I thấp hơn giá trị nhập khẩu quý 4 là 7,3326%

- β5 = 0,019252 có ý nghĩa trung bình trong cả mẫu kim ngạch nhập khẩu
hàng hóa quý 2 cao hơn giá trị nhập khẩu quý 4 là 1,9252 %.
- β6 = 0,035999 có ý nghĩa trung bình trong cả mẫu kim ngạch nhập khẩu
hàng hóa quý 3 thấp hơn giá trị nhập khẩu quý 4 là 3,5999%.
Các hệ số β1, β2, β3, β4, β6 đều có P_ value < 0,05 nên các hệ số này đều có ý
nghĩa thống kê.

NGUYỄN HẠNH_CSC2

10


Phân tích dự báo

Nguồn: Tính toán của tác giả từ số liệu của Tổng cục Hải quan


Qua bảng trên ta thấy Giá trị xác suất P tương ứng với hai kiểm định đều
rất lớn nên “mô hình có dạng hàm đúng”
2.2. Kiểm định hiện tượng Phương sai sai số thay đổi:
Để biết mô hình có bị hiện tượng Phương sai sai sô thay đổi hay không
ta sử dụng kiểm định While thực hiện trên eview ta thu được kết quả sau:

NGUYỄN HẠNH_CSC2

11


Phân tích dự báo

Nguồn: Tính toán của tác giả từ số liệu của Tổng cục Hải quan

Theo kết quả thu được ta thấy giá trị P_value > 0,05 nên mô hình không
có hiện tượng phương sai sai số thay đổi.
Sau khi tiến hành kiểm định mô hình và sửa lại dạng hàm cho phù hợp,
ta thấy mô hình không còn hiện tượng thừa biến hay Phương sai sai số thay
đổi, ta bắt đầu tiến hành dự báo.
Thực hiện dự báo chuỗi xuất khẩu biến xu thế t và biến mùa vụ trên phần
mềm eview ta thu được kết quả:
NGUYỄN HẠNH_CSC2

12


Phân tích dự báo

BIỂU ĐỒ 3: DỰ BÁO GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU HÀNG HÓA CỦA VIỆT

NAM CÁC QUÝ TRONG NĂM 2014 THEO HÀM LOGARIT THEO PHƯƠNG
PHÁP HỒI QUY BIẾN MÙA VỤ VÀ BIẾN XU THẾ
11.0

Forecast: LOGXUATKHAF
Actual: LOGXUATKHAU
Forecast sample: 1996Q1 2014Q4
Included observations: 72

10.5
10.0

Root Mean Squared Error
Mean Absolute Error
Mean Abs. Percent Error
Theil Inequality Coefficient
Bias Proportion
Variance Proportion
Covariance Proportion

9.5
9.0
8.5
8.0

0.092872
0.072770
0.831140
0.005186
0.000000

0.002645
0.997355

7.5
7.0
96

98

00

02

04

06

08

LOGXUATKHAF

10

12

14

± 2 S.E.

Nguồn: Tính toán của tác giả từ số liệu của Tổng cục Hải quan


Kết quả dự báo có kết quả rmse = 0,092872 và giá trị dự báo các quý năm
2014:
BIỂU ĐỒ 4: DỰ BÁO GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU HÀNG HÓA CỦA VIỆT NAM
CÁC QUÝ TRONG NĂM 2014 THEO PHƯƠNG PHÁP
HỒI QUY BIẾN MÙA VỤ VÀ BIẾN XU THẾ
50,000

40,000

30,000

20,000

10,000

0
96

98

00

02

04

XUATKHAU

06


08

10

12

14

XUATKHAU_DB_T

Nguồn: Tính toán của tác giả từ số liệu của Tổng cục Hải quan
NGUYỄN HẠNH_CSC2

13


Phân tích dự báo

Trong đó: XUATKHAU: chuỗi giá trị xuất khẩu gốc
XUATKHAU_DB_T: chuỗi giá trị xuất khẩu dự báo các quý năm
2014
Bảng 5: Dự báo giá trị xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam trong các quý
năm 2014 theo phương pháp hồi quy sử dụng biến xu thế t và biến mùa vụ
Năm
2014Q1
2014Q2
2014Q3
2014Q4


TỔNG GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU
(đơn vị: triệu USD)
35899,73
41368,11
44195,54
44797,51
Nguồn: Tính toán của tác giả

3. Phương pháp dự bảo theo mô hình ARIMA:
- Đầu tiên kiểm tra tính dừng của chuỗi Xuất khẩu, ta sử dụng phương
pháp đồ thị tương quan và điểm định ADF.

Nguồn: Tính toán của tác giả từ số liệu của Tổng cục Hải quan

NGUYỄN HẠNH_CSC2

14


Phân tích dự báo

Nhìn vào đồ thị tương quan phía trên ta thấy chuỗi giá trị có dấu hiệu của
nhân tố mùa vụ với khoảng mùa vụ s = 4, tại các trễ 4, 8, 12, 16… ACF có xu
hướng giảm chậm.

Nguồn: Tính toán của tác giả từ số liệu của Tổng cục Hải quan

Từ bảng kết quả trên có thể thấy 3.862455 có giá trị lớn nhất nên chuỗi
số liệu Xuất khẩu có tính dừng tại mức ý nghĩa 1%.
Ta dựa vào biểu đồ ACF có thành lập mô hình ARIMA(1,0,17). Tuy

nhiên sau khi loại bớt các biến không có ý nghĩa thống kê ta thu được mô hình
mới ARIMA(1,0,6) gồm có các biến độc lập AR(1) MA(2) MA(3) MA(8)
MA(12) MA(13) MA(16)

NGUYỄN HẠNH_CSC2

15


Phân tích dự báo

Nguồn: Tính toán của tác giả từ số liệu của Tổng cục Hải quan

BIỂU ĐỒ 5: DỰ BÁO GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU HÀNG HÓA CỦA VIỆT NAM
TRONG QUÝ I NĂM 2014 THEO PHƯƠNG PHÁP ARIMA
40,000

Forecast: XUATKHAU_AR
Actual: XUATKHAU
Forecast sample: 1996Q1 2014Q4
Adjusted sample: 1996Q2 2014Q1
Included observations: 71

30,000

20,000

Root Mean Squared Error
Mean Absolute Error
Mean Abs. Percent Error

Theil Inequality Coefficient
Bias Proportion
Variance Proportion
Covariance Proportion

10,000

0

810.6008
479.8390
5.435864
0.028123
0.058961
0.024878
0.916161

-10,000
96

98

00

02

04

06


XUATKHAU_AR

08

10

12

± 2 S.E.

Nguồn: Tính toán của tác giả từ số liệu của Tổng cục Hải quan
NGUYỄN HẠNH_CSC2

16


Phân tích dự báo

Biểu đồ thu được có rmse = 810.6008 với quý I = 35499,25 triệu USD.
Thay lần lượt giá trị để lấy được giá trị xuất khẩu các quý năm 2014 như sau:
Bảng 6: Dự báo giá trị xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam trong các quý
năm 2014 bằng mô hình ARIMA
TỔNG GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU
(đơn vị: triệu USD)
35499,25
37528,72
39455,20
41116,72

Năm

2014Q1
2014Q2
2014Q3
2014Q4

Nguồn: Tính toán của tác giả từ số liệu của Tổng cục Hải quan

4. So sánh, đánh giá kết quả dự báo bằng ba phương pháp:
Để có thể so sánh được mức độ chính xác giữa các phương pháp dự báo, ta
sử dụng phương pháp so sánh sai số giữa giá trị dự báo với giá trị thực tế của
mỗi phương pháp.
Gọi sai số của phương pháp san mũ là saiso1; sai số của phương pháp hồi
quy theo biến xu thế t và biến giả mùa vụ là saiso2; sai số của phương pháp dự
báo theo mô hình ARIMA là saiso3. Sử lý số liệu trên eview, ta có
BIỂU ĐỒ 6: SAI SỐ GIỮA GIÁ TRỊ DỰ BÁO VÀ GIÁ TRỊ THỰC TẾ
THEO PHƯƠNG PHÁP SAN MŨ HOLT-WINTERS MULTIPLICATIVE
SAISO1
50
40
30
20
10
0
-10
-20
-30
-40
96

98


00

02

04

06

08

10

12

14

Nguồn: Tính toán của tác giả.
NGUYỄN HẠNH_CSC2

17


Phân tích dự báo

BIỂU ĐỒ 7: SAI SỐ GIỮA GIÁ TRỊ DỰ BÁO VÀ GIÁ TRỊ THỰC TẾ
THEO PHƯƠNG PHÁP HỒI QUY BIẾN XU THẾ VÀ BIẾN MÙA VỤ

SAISO2
4


2

0

-2

-4

-6

-8
96

98

00

02

04

06

08

10

12


14

Nguồn: Tính toán của tác giả

BIỂU ĐỒ 8: SAI SỐ GIỮA GIÁ TRỊ DỰ BÁO VÀ GIÁ TRỊ THỰC TẾ
THEO PHƯƠNG PHÁP MÔ HÌNH ARIMA
SAISO3
30

20

10

0

-10

-20

-30
96

98

00

02

04


06

08

10

12

14

Nguồn: Tính toán của tác giả.
NGUYỄN HẠNH_CSC2

18


Phân tích dự báo

Từ ba biểu đồ sai số trên có thể nhận thấy, phương pháp san mũ có sai số
nhỏ nhất, hay để dự báo giá trị xuất khẩu hàng hóa trong các quý năm 2014 thì
sủ dụng phương pháp san mũ Holt-Winters Multiplicative cho kết quả sát nhất
với thực tế.
Phương pháp mô hình ARIMA và phương pháp hồi quy theo biến xu thế
t và biến giả mùa vụ có giá trị dự báo sát với giá trị thực tế trong một số thời
điểm, song tại một số thời điểm khác lại cho giá trị dự báo có độ sai số quá lớn
nên không phù hợp để dự báo giá trị xuất khẩu hàng hóa trong giai đoạn tới.

NGUYỄN HẠNH_CSC2

19



Phân tích dự báo

Phụ lục 1:
STT
Tên bảng
Bảng 1: Tổng giá trị xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam giai
1
đoạn 1996 – 2013 (Đơn vị: Triệu USD)
Bảng 2: dự báo kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam
2
theo phương pháp san mũ
Bảng 3: Dự báo giá trị xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam trong
3
các quý năm 2014 theo phương pháp san mũ
Bảng 4: Kỳ vọng dấu của các hệ số β
4
Bảng 5: Dự báo giá trị xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam trong
5
các quý năm 2014 theo phương pháp hồi quy sử dụng biến xu
thế t và biến mùa vụ
Bảng 6: Dự báo giá trị xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam trong
6
các quý năm 2014 bằng mô hình ARIMA

Trang
3
6
7

8
14

18

Phụ lục 2:
STT
Tên biểu đồ
Biểu đồ 1: Tính xu hướng và chu kỳ của kim ngạch xuất khẩu
1
hàng hóa các quý trong giai đoạn 1995 – 2013.
Biểu đồ 2: Dự báo giá trị xuất khẩu hàng hóa của VIệt Nam
2
trong 4 quý năm 2014
Biểu đồ 3: Dự báo giá trị xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam các
3
quý trong năm 2014 theo hàm logarit theo phương pháp hồi quy
biến mùa vụ và biến xu thế
Biểu đồ 4: Dự báo giá trị xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam các
4
quý trong năm 2014 theo phương pháp hồi quy biến mùa vụ và
biến xu thế
Biểu đồ 5: Dự báo giá trị xuất khẩu hàng hóa của việt nam trong
5
quý I năm 2014 theo mô hình arima
Biểu đồ 6: Sai số giữa giá trị dự báo và giá trị thực tế theo
6
phương pháp san mũ Holt-Winters Multiplicative
7
Biểu đồ 7: Sai số giữa giá trị dự báo và giá trị thực tế theo

phương pháp hồi quy biến xu thế và biến mùa vụ
Biểu đồ 8: Sai số giữa giá trị dự báo và giá trị thực tế theo
8
phương pháp mô hình ARIMA

NGUYỄN HẠNH_CSC2

Trang

7
13

13

17
17
18
18

20



×