Tải bản đầy đủ (.pdf) (130 trang)

Luận văn thạc sĩ Hoàn thiện công tác lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất tại tập đoàn sonadezi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.18 MB, 130 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG
***

NGUYỄN KIM NHẤT

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC LẬP VÀ TRÌNH BÀY
BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
TẠI TẬP ĐOÀN SONADEZI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN

Đồng Nai – Năm 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG
***

NGUYỄN KIM NHẤT

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC LẬP VÀ TRÌNH BÀY
BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
TẠI TẬP ĐOÀN SONADEZI

Chuyên ngành: Kế toán
Mã số: 60340301

LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:


PGS.TS MAI THỊ HOÀNG MINH

Đồng Nai – Năm 2014



LỜI CAM ĐOAN

“Hoàn thiện công tác lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất tại tập đoàn
Sonadezi” là đề tài luận văn Thạc sỹ kế toán, chuyên ngành kế toán – kiểm toán. Đây
là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi. Luận văn chưa được ai công bố
dưới bất kỳ hình thức nào.
Tác giả: Nguyễn Kim Nhất


LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian nghiên cứu, học tập tại khoa Sau Đại Học về chuyên ngành kế toán
của trường Đại Học Lạc Hồng cùng với thời gian làm luận văn vừa qua tôi được sự
giúp đỡ từ nhiều phía như: Nhà trường và khoa Sau Đại Học, các quý Thầy Cô, Doanh
nghiệp và bạn bè đồng nghiệp đã góp phần giúp tôi hoàn thành luận văn Thạc Sỹ Kế
Toán với tên đề tài là:“Hoàn thiện công tác lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất
tại tập đoàn Sonadezi”. Vì vậy tôi xin gởi lời cảm ơn đến:
Tôi xin chân thành cảm ơn Nhà trường và khoa Sau Đại Học của trường Đại Học
Lạc Hồng, trong đó đặc biệt là Cô Lê Thu Thủy - Phó trưởng Khoa Sau đại học và Cô
Nguyễn Ngọc Phương Thanh phụ trách khoa Sau Đại Học về các lớp chuyên ngành kế
toán, cô hướng dẫn rất nhiệt tình để tôi làm tốt bài luận văn này theo đúng quy định
của nhà trường.
Tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy Cô đã dạy tôi trong suốt thời gian qua. Đặc biệt
tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến Cô PGS.TS Mai Thị Hoàng Minh đã tận tình hướng dẫn
và tạo điều kiện cho tôi hoàn thành bài luận văn này.

Tôi xin chân thành cảm ơn đến ban lãnh đạo Tập Đoàn Sonadezi và các anh chị
thuộc phòng kế toán, đặc biệt là kế toán trưởng của Tập Đoàn anh Huỳnh Ngọc Đức
đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi được tiếp cận thực tế về số liệu báo cáo trong quá
trình làm luận văn này.
Tôi xin cảm ơn chân thành đến các đồng nghiệp của tôi và Trưởng khoa nơi tôi công
tác là PGS.TS Trần Phước đã tạo điều kiện về thời gian và tài liệu tham khảo cho tôi
trong quá trình học và làm luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin kính chúc Qúy Thầy Cô, Doanh nghiệp và bạn bè đồng nghiệp
luôn nhiều sức khỏe và hoàn thành công việc tốt.
Tôi xin chân thành cảm ơn!


MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Tóm tắt luận văn
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
Danh mục bảng
Danh mục biểu đồ
Mở đầu

Trang

1.Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................................. 1
2.Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................... 2
3.Tổng quan về các công trình nghiên cứu có liên quan đã công bố ............................. 2
4.Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 4
5.Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................................. 5

6.Ý nghĩa của luận văn ................................................................................................... 5
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VỀ LẬP VÀ TRÌNH BÀY BÁO
CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT ..................................................................................... 6
1.1. Những vấn đề chung về Báo cáo tài chính hợp nhất ........................................ 6
1.1.1. Sơ lƣợc quá trình phát triển Báo cáo tài chính hợp nhất trên thế giới .......... 6
1.1.2. Các khái niệm lập Báo cáo tài chính hợp nhất .............................................. 9
1.2. Điều kiện lập Báo cáo tài chính hợp nhất .......................................................... 9
1.2.1. Khái niệm và ý nghĩa quyền kiểm soát ......................................................... 9
1.2.2. Khái niệm và ý nghĩa tỷ lệ lợi ích ............................................................... 10
1.2.3. Mô hình công ty mẹ - công ty con ............................................................... 10
1.2.3.1. Khái niệm mô hình công ty mẹ - công ty con ......................................... 10
1.2.3.2. Các mô hình công ty mẹ - công ty con .................................................... 10
1.2.4. Phƣơng pháp xác định tỷ lệ lợi ích và xác định quyền kiểm soát ............... 13
1.2.4.1 Phƣơng pháp xác định tỷ lệ lợi ích ..................................................... 13
1.2.4.2 Phƣơng pháp xác định quyền kiểm soát.............................................. 14
1.3. Nội dung và nguyên tắc lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất .......... 14
1.3.1. Nguyên tắc lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất ............................. 14


1.3.1.1. Nguyên tắc chung khi lập và trình bày Báo cáo tài chính hợp nhất ... 14
1.3.1.2. Nguyên tắc cụ thể khi lập và trình bày Báo cáo tài chính hợp nhất.... 15
1.3.2 Nội dung lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất ................................... 18
1.3.2.1 Lập bảng cân đối kế toán hợp nhất và báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh hợp nhất. ........................................................................................ 18
1.3.2.2 Lập báo cáo lƣu chuyển tiền tệ hợp nhất ............................................. 20
1.3.2.3 Lập thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất ......................................... 21
1.4. Xu hƣớng phát triển của việc lập và trình bày Báo cáo tài chính hợp
nhất trên thế giới – Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam trong quá trình hội tụ. . 22
1.4.1 Xu hƣớng phát triển của việc lập và trình bày BCTCHN trên thế giới ........ 22
1.4.2 Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam trong quá trình hội tụ……..……….....24

1.5. So sánh giữa chuẩn mực kế toán quốc tế và chuẩn mực kế toán Việt
Nam về lập và trình bày Báo cáo tài chính hợp nhất. ....................................... 27
1.5.1 Điểm hòa hợp ......................................................................................................... 27
1.5.2 Điểm khác biệt ....................................................................................................... 28
Kết luận chƣơng 1 ...................................................................................................... 29
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC LẬP VÀ TRÌNH BÀY BÁO CÁO
TÀI CHÍNH HỢP NHẤT TẠI TẬP ĐOÀN SONADEZI ...................................... 30
2.1. Giới thiệu khái quát về tập đoàn Sonadezi ....................................................... 30
2.1.1 Lịch sử hình thành ......................................................................................... 30
2.1.2 Cơ cấu tổ chức ............................................................................................... 31
2.1.3 Đặc điểm áp dụng các chính sách kế toán và phƣơng pháp lập báo cáo
tài chính tại tập đoàn Sonadezi .............................................................................. 33
2.2 Nguyên tắc và phƣơng pháp lập Báo cáo tài chính hợp nhất theo chuẩn
mực kế toán Việt Nam và các Thông tƣ hƣớng dẫn có liên quan.................... 34
2.2.1 Phạm vi các công ty phải lập và trình bày Báo cáo tài chính hợp nhất. ........ 34
2.2.2 Phạm vi hợp nhất Báo cáo tài chính .............................................................. 35
2.2.3 Lý thuyết hợp nhất áp dụng ........................................................................... 35
2.2.4 Các bƣớc lập Báo cáo tài chính hợp nhất ...................................................... 36
2.3. Khảo sát thực trạng về lập và trình bày Báo cáo tài chính hợp nhất tại tập
đòan Sonadezi ............................................................................................................ 42
2.3.1. Những vấn đề khảo sát ................................................................................. 42


2.3.1.1. Mục đích khảo sát ................................................................................ 42
2.3.1.2. Phƣơng pháp khảo sát .......................................................................... 42
2.3.1.3. Nội dung khảo sát ................................................................................ 43
2.3.2. Kết quả khảo sát .......................................................................................... 43
2.4. Thực trạng công tác lập và trình bày Báo cáo tài chính hợp nhất tại tập
đoàn Sonadezi ............................................................................................................. 44
2.5. Đánh giá thực trạng công tác lập và trình bày Báo cáo tài chính hợp nhất

tại tập đoàn Sonadezi .......................................................................................... 59
2.5.1. Ƣu điểm ........................................................................................................ 59
2.5.2. Nhƣợc điểm ................................................................................................. 60
2.5.3. Nguyên nhân ................................................................................................ 60
2.5.3.1 Nguyên nhân từ phía Bộ Tài Chính ....................................................... 60
2.5.3.2 Nguyên nhân từ phía doanh nghiệp ....................................................... 62
Kết luận chƣơng 2 ..................................................................................................... 63
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC LẬP VÀ TRÌNH BÀY
BCTCHN TẠI TẬP ĐOÀN SONADEZI ................................................................. 64
3.1 Quan điểm và nguyên tắc hoàn thiện công tác lập và trình bày Báo cáo
tài chính hợp nhất.......................................................................................................64
3.1.1 Quan điểm hoàn thiện ........................................................................................... 64
3.1.1.1 Quan điểm kế thừa ........................................................................................ 64
3.1.1.2 Quan điểm hòa hợp ................................................................................... 64
3.1.1.3 Quan điểm hiện đại ....................................................................................... 65
3.1.2 Nguyên tắc hoàn thiện công tác lập và trình bày BCTCHN ............................... 65
3.1.2.1 Nguyên tắc tuần tự ........................................................................................ 65
3.1.2.2 Nguyên tắc nhất quán ................................................................................... 66
3.1.2.3 Nguyên tắc chia cắt niên độ ......................................................................... 66
3.2 Giải pháp hoàn thiện công tác lập và trình bày Báo cáo tài chính hợp nhất
tại Tập đoàn Sonadezi ....................................................................................... 66
3.2.1 Hoàn thiện phạm vi hợp nhất BCTC ............................................................. 66
3.2.2 Hoàn thiện bút toán hợp nhất ........................................................................ 67
3.2.3 Hoàn thiện kỹ thuật lập báo cáo lƣu chuyển tiền tệ hợp nhất ....................... 68
3.2.4 Hoàn thiện các bảng biểu lập báo cáo tài chính hợp nhất ............................. 70


3.2.5 Hoàn thiện cơ cấu tổ chức phục vụ cho việc lập và trình bày Báo cáo tài
chính hợp nhất ........................................................................................................ 71
3.3 Một số kiến nghị về hoàn thiện công tác lập và trình bày Báo cáo tài chính

nhất tại tập đòan Sonadezi ................................................................................ 71
3.3.1 Kiến nghị với Tập đoàn ................................................................................. 71
3.3.2 Kiến nghị với Bộ Tài Chính .......................................................................... 76
3.3.2.1 Đề xuất đối với các CMKT Việt Nam có liên quan đến việc lập và
trình bày BCTC HN. ......................................................................................... 76
3.3.2.2. Các kiến nghị cụ thể đối với các văn bản hƣớng dẫn kế toán lập
và trình bày BCTC hợp nhất. ............................................................................ 81
Kết luận chƣơng 3 ........................................................................................................ 82
KẾT LUẬN CHUNG ................................................................................................. 83
Tài liệu tham khảo.
Danh mục phụ lục.


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Tiếng Việt:

Nghĩa Tiếng Việt

BCĐKT HN:

Bảng cân đối kế toán hợp nhất

BCĐKT:

Bảng cân đối kế toán

BCKQHĐKD:

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh


BCLCTTHN:

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất

BCTC HN:

Báo cáo tài chính hợp nhất

BCTC:

Báo cáo tài chính

BTC:

Bộ tài chính

BXE:

Bến xe và dịch vụ vận tải Đồng Nai

CCDC:

Công cụ dụng cụ

CĐTS:

Cổ đông thiểu số

CMKT:


Chuẩn mực kế toán

CMKT:

Chuẩn mực kế toán

CMKTQT:

Chuẩn mực kế toán quốc tế

CTGT:

Công trình Giao thông

KQKD:

Kết quả kinh doanh

LICĐTS:

Lợi ích cổ đông thiểu số

LTTM:

Lợi thế thương mại

LNCPP:

lợi nhuận chưa phân phối


QĐ:

Quyết định

SACH:

Sách thiết bị, trường học

SLB:

Sonadezi Long Bình

SLC:

Sonadezi Long Thành

SONA:

Sonadezi

POR:

Cảng Đồng Nai

Thuế TNDN:

Thuế thu nhập doanh nghiệp

TNHH:


Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ:

Tài sản cố định

TT:

Thông tư

VAS07:

Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 07

VAS08:

Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 08

VAS11:

Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 11

VAS25:

Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 25


Tiếng Anh

Nghĩa Tiếng Anh


EPS:

Earning per share- Lãi trên cổ phiếu

FASB:

Finacial Accounting Standards Board- Hội đồng chuẩn mực
kế toán tài chính (Hoa Kỳ)

GAAP:

Generally accepted accounting principles- Các nguyên tắc kế
toán được chấp nhập chung

IAS:

International Accounting Standards- Chuẩn mực kế toán quốc
tế

IASB:

International Accounting Standards Board- Hội đồng chuẩn
mực kế toán quốc tế

IASC:

International Accounting Standards Committee- Ủy ban
chuẩn mực kế toán quốc tế


IFAC:

International Federation of Accountants- Liên đoàn kế toán
quốc tế

IFRS:

International Financial Reporting Standards - Chuẩn mực
báo cáo tài chính quốc tế

SEC:

US Securities and Exchange Commission - Ủy ban chứng
khoán Mỹ

SPE:

Special Purpose Entity- Thực thể hoạt động theo mục đích
đặc biệt

TPP:

Trans- Pacific Strategic Economic Partnership Agreement –
Hiệp định đối tác kinh tế xuyên Thái Bình Dương

VAS:

Vietnam Accounting Standards – Chuẩn mực kế toán Việt
Nam


WTO:

World Trade Organization- Tổ chức thương mại Thế giới


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1.1: Các chuẩn mực kế toán quốc tế về báo cáo tài chính hợp nhất .....................7
Bảng 1.2: Quá trình ban hành chuẩn mực IFRS 10 (2011) và IAS 27 (2011)...............8
Bảng 2.1: Danh sách các công ty con được hợp nhất trên BCTCHN .........................48
Bảng 2.2: Danh sách các công ty liên kết được phản ánh trên BCTCHN .................50
Bảng 3.1: Lập bảng tổng hợp các chỉ tiêu hợp nhất.....................................................69
Bảng 3.2: Quy định của VAS 21 và IAS 1 (2007) .......................................................75


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1 Mô hình công ty mẹ - công ty con dạng một cấp “mẹ - con” ......................11
Sơ đồ 1.2 Mô hình công ty mẹ - công ty con dạng hai cấp “mẹ - con- cháu” .............11
Sơ đồ 1.3 Mô hình công ty mẹ - công ty con dạng nhiều công ty con.........................11
Sơ đồ 1.4 Mô hình công ty mẹ - công ty con dạng phổ biến .......................................12
Sơ đồ 1.5 Mô hình công ty mẹ - công ty con dạng phổ biến .......................................13
Sơ đồ 3.1 Mô hình tập đoàn Sonadezi ........................................................................67


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam đã trở thành thành viên thứ 150 của tổ chức Thương Mại Thế Giới
(WTO) từ ngày 11-01-2007. Sau tám năm hội nhập quốc tế, Việt Nam đã tuân thủ

các chuẩn mực mới theo thông lệ quốc tế, mở rộng thị trường hàng hoá dịch vụ, đầu
tư ra nước ngoài, đổi mới mạnh mẽ hơn.
Năm 2010 Việt Nam đã tích cực đàm phán Hiệp định đối tác kinh tế xuyên Thái
Bình Dương (TPP) và đang nỗ lực đàm phán để đi đến thống nhất theo hướng thay
đổi của sự phát triển nền kinh tế vào năm 2014. Gia nhập TPP Việt Nam sẽ ngày
càng khẳng định vị trí trong mối quan hệ kinh tế thương mại với thị trường chung
của thế giới, với mức độ cam kết sâu hơn nhiều so với WTO. Để tăng cường cạnh
tranh, một xu thế tất yếu đó là các doanh nghiệp tìm cách hợp tác với nhau. Một
hình thức hợp tác phổ biến đó là hợp nhất kinh doanh. Hợp nhất kinh doanh nhằm
mở rộng quy mô của doanh nghiệp, đa dạng hoá ngành nghề và sản phẩm, nâng cao
năng lực cạnh tranh cũng như tiết kiệm chi phí nhằm tối đa hoá lợi nhuận. Do vậy,
nên mô hình tập đoàn gồm công ty mẹ và các công ty con ra đời ngày càng nhiều.
Để tìm hiểu thực trạng việc lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất trong nền
kinh tế hiện nay diễn ra như thế nào, cùng với việc tìm hiểu các chuẩn mực kế toán
quy định việc lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất đóng một vai trò rất quan
trọng để các tập đoàn có một báo cáo hợp nhất trung thực và hợp lý.
Tìm hiểu khi lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất tại tập đoàn Sonadezi
có gặp những khó khăn gì về các mặt như:
Về chính sách kế toán trong toàn tập đoàn có được áp dụng thống nhất hay
không? như về phương pháp hạch toán hàng tồn kho; phương pháp ghi nhận doanh
thu; phương pháp lập và trình bày lên báo cáo tài chính hợp nhất của toàn tập đoàn
có được thống nhất không cụ thể là Báo cáo lưu chuyển tiền tệ lập theo phương
pháp trực tiếp hay gián tiếp.
Về bản thân Tập đoàn chưa có lực lượng chuyên sâu toàn diện lập và trình bày
báo cáo tài chính hợp nhất tại tập đoàn Sonadezi.
Chính vì những yếu tố nêu trên đã giúp tôi quyết định chọn để làm đề tài luận
văn của mình là “Hoàn thiện công tác lập và trình bày báo cáo tài chính hợp
nhất tại tập đoàn Sonadezi” là đề tài luận văn thạc sĩ.



2

2. Mục tiêu nghiên cứu.
- Hệ thống hoá các phương pháp lập và trình bày Báo cáo tài chính hợp nhất
được thực hiện theo chuẩn mực kế toán Quốc tế, chuẩn mực báo cáo tài chính Quốc
tế và chuẩn mực kế toán Việt Nam.
- Phân tích mối tương quan giữa lập và trình bày Báo cáo tài chính hợp nhất được
thực hiện theo chuẩn mực kế toán Quốc tế, chuẩn mực báo cáo tài chính Quốc tế và
chuẩn mực kế toán Việt Nam tại một tập đoàn cụ thể.
- Trên cơ sở đó nhằm góp phần cho việc Hoàn thiện công tác lập và trình bày Báo
cáo tài chính hợp nhất được tốt hơn.
3. Tổng quan về các công trình nghiên cứu có liên quan đã công bố
- Nguyễn Thị Kim Oanh (2010), đề tài “So sánh đối chiếu chuẩn mực kế toán quốc
tế và Việt Nam trong việc lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất”: tác giả trình
bày cơ sở lý luận của chuẩn mực kế toán quốc tế về báo cáo tài chính hợp nhất chủ
yếu là nói đến nội dung của IFRS 3 (2008) “Hợp nhất kinh doanh” và IAS 27
(2008) “Báo cáo tài chính hợp nhất và kế toán các khoản đầu tư vào công ty con”,
đồng thời tác giả cũng đưa một số nội dung của chuẩn mực kế toán Mỹ vào. Tác giả
so sánh hai nhóm chuẩn mực VAS 11 và IFRS 3, VAS 25 và IAS 27, ở phần thực
trạng về báo cáo tài chính hợp nhất ở Việt Nam tác giả không khảo sát thực trạng
các doanh nghiệp mà chỉ đưa vào minh họa tình hình lập và trình bày báo cáo tài
chính hợp nhất tại công ty cổ phần Hoàng Oanh từ đó đưa ra đánh giá thành tựu và
hạn chế của các chuẩn mực kế toán số 11, chuẩn mực kế toán số 25 và Thông tư
161/2007/TT-BTC. Điều này không đủ cơ sở và quy mô để nói lên thực trạng công
tác lập và trình bày BCTCHN cho các doanh nghiệp tại Việt Nam. Để đánh giá
được thực trạng thực tế tại các doanh nghiệp thì việc khảo sát nhằm thu thập thông
tin hữu ích là thực sự cần thiết.
- Bùi Mỹ Nhung (2010), đề tài “Hoàn thiện báo cáo tài chính hợp nhất tại công
ty cổ phần dược Hậu Giang”, tác giả viết tổng quan cơ sở lý luận về báo cáo tài
chính hợp nhất theo chuẩn mực kế toán Việt Nam, đồng thời nêu lên một số quy

định về hợp nhất báo cáo tài chính hợp nhất theo chuẩn mực kế toán quốc tế như: về
cách trình bày, về phạm vi hợp nhất BCTC và thủ tục hợp nhất BCTC. Tác giả cho
thấy nguyên tắc, trình tự lập và trình bày BCTCHN tại công ty cổ phần dược Hậu
Giang đồng thời tác giả hạch toán cụ thể các bút toán điều chỉnh và loại trừ khoản


3

đầu tư vào công ty con và các bút toán giao dịch nội bộ đối với nghiệp vụ tạm tính
phát sinh tại Công ty Cổ phần dược Hậu Giang và công ty cổ phần dược Sông Hậu.
Tác giả phân tích và nêu ra các vấn đề cần hoàn thiện để BCTCHN được tiến hành
theo đúng quy định của Bộ Tài Chính là: hoàn thiện các bút toán về giao dịch tài
sản dài hạn nội bộ, hạch toán các bút toán cho cổ phần ưu đãi tại đơn vị, hợp nhất
BCTC của công ty liên kết công ty cổ phần Bao bì công nghệ Vĩnh Tường theo
CMKT số 07 “Kế toán các khoản đầu tư vào công ty liên kết”. Mặc dù việc hợp
nhất số liệu của công ty cổ phần Bao bì công nghệ Vĩnh Tường gặp khó khăn là do
công ty này chậm trễ trong việc cung cấp thông tin nhưng tác giả vẫn chưa đưa ra
giải pháp về hệ thống biểu mẫu thông tin hợp nhất nhằm giảm thiểu thời gian lập
báo cáo và đảm bảo nguyên tắc thống nhất trong nội bộ đơn vị.
- Bùi Phạm Tú Uyên (2012), “Hoàn thiện việc lập báo cáo tài chính hợp nhất
tại tổng công ty Pisico”, tác giả nêu cơ sở lý luận về BCTC hợp nhất theo chuẩn
mực kế toán và Thông tư hướng dẫn của Việt Nam đồng thời tiến hành so sánh vấn
đề lập và trình bày BCTCHN giữa chuẩn mực kế toán Việt Nam và chuẩn mực kế
toán quốc tế. Thông qua nội dung thực trạng về việc lập và trình bày BCTCHN tại
tổng công ty Pisico tác giả phân tích những hạn chế còn tồn tại tại doanh nghiệp này
như sau: phạm vi hợp nhất xác định không chuẩn xác, độ tin cậy và mức độ sẳn có
của dữ liệu phục vụ cho việc lập BCTCHN chưa cao, dòng tiền lưu chuyển trong
tập đoàn chưa thể hiện được, đánh giá các khoản đầu tư vào các công ty liên kết
theo phương pháp vốn chủ sở hữu chưa chuẩn xác và một số bút toán điều chỉnh
chưa phù hợp. Trong phần giải pháp tác giả đề tài này đã đưa ra các giải pháp khắc

phục các vấn đề trên thêm vào tác giả thiết lập các bước lập Báo cáo lưu chuyển
tiền tệ hợp nhất và hướng dẫn xử lý một số nghiệp vụ có thể phát sinh trong tương
lai khi lập BCTCHN trong tập đoàn. Trong phần hướng dẫn một số nghiệp vụ có
thể phát sinh tại công ty Pisico trong tương lai chỉ đề cập đến trường hợp điều chỉnh
các giao dịch bán TSCĐ thuộc loại không tính khấu hao trong nội bộ tập đoàn, loại
trừ những khoản lãi do nhượng bán hoặc thanh lý tài sản, điều chỉnh các giao dịch
trong trường hợp đơn vị trong tập đoàn cầm giữ cổ phiếu lẫn nhau mà chưa đề cập
các vấn đề sau:
+ Thay đổi trong sở hữu cổ quyền của công ty mẹ trong công ty con.


4

+ Mua bán nội bộ giữa công ty mẹ và công ty con, trường hợp mua bán hàng
hóa để làm công cụ dụng cụ, mua bán hàng hóa để làm tài sản cố định.
Chính vì vậy mà tác giả sẽ bổ sung trong đề tài một số trường hợp vừa nêu
trên để nâng cao tính hữu ích của thông tin trên báo cáo tài chính hợp nhất.
- Trương Thị Hương Lan (2013), đề tài “Hoàn thiện công tác lập và trình bày báo
cáo tài chính hợp nhất cho các doanh nghiệp tại Việt Nam”. Tác giả nêu những vấn đề
chung và điều kiện lập báo cáo tài chính hợp nhất , đồng thời tác giả cũng tiến hành
khảo sát thực tế các doanh nghiệp và rút ra được một số vấn đề còn tồn đọng sau:
+ Mô hình đầu tư qua nhiều cấp độ từ công ty mẹ cấp một vào công ty con cấp hai
và đầu tư tiếp vào công ty cháu cấp ba.
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất chưa hướng dẫn.
+ Ghi nhận khoản đầu tư vào công ty liên kết trên BCTC riêng của công ty mẹ
theo phương pháp giá gốc trong khi BCTC HN lại được ghi nhận theo phương pháp
vốn chủ sở hữu.
+ Một số giao dịch nội bộ nghịch chiều trong tập đoàn chưa được hướng dẫn chi
tiết cách hạch toán và bút toán loại trừ.
+ Ứng dụng công nghệ thông tin trong việc lập và trình bày BCTC HN

4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu.
- Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là CMKT Việt Nam, CMKT Quốc tế và
chuẩn mực BCTC Quốc tế về lập và trình bày Báo cáo tài chính hợp nhất.
Vận dụng vào thực tế kế toán để hoàn thiện công tác lập và trình bày Báo cáo tài
chính hợp nhất tại Tập đoàn Sonadezi.
- Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu của đề tài này chủ yếu dựa trên giới hạn trong việc lập và
trình bày Báo cáo tài chính hợp nhất tại tập đoàn Sonadezi .
Tập trung nghiên cứu các nội dung: kết cấu của Báo cáo tài chính hợp nhất;
trình tự và phương pháp lập Báo cáo tài chính hợp nhất của tập đoàn Sonadezi. Số
liệu trong Báo cáo tài chính hợp nhất của tập đoàn Sonadezi trong năm 2012 cụ thể
là: Bảng cân đối kế toán hợp nhất ; báo cáo kết quả kinh doanh hợp nhất và báo cáo
lưu chuyển tiền tệ hợp nhất.


5

5. Phƣơng pháp nghiên cứu.
Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu chủ yếu là định tính cụ thể là dùng các
phương pháp phục vụ nghiên cứu là thống kê mô tả, phân tích, tổng hợp, đối chiếu,
so sánh để giải quyết các vấn đề của mục tiêu đề tài đưa ra, trên cơ sở khảo sát đánh
giá thực trạng từ đó đề xuất các giải pháp hoàn thiện.
6. Ý nghĩa của luận văn
Cụ thể hoá phương pháp xây dựng Báo cáo tài chính hợp nhất theo các hệ thống
chuẩn mực kế toán Việt Nam và chuẩn mực kế toán Quốc tế tại một đơn vị xác định
đó là tập đoàn Sonadezi, cung cấp một ví dụ trực quan, sinh động cho những người
quan tâm đến việc xây dựng Báo cáo tài chính hợp nhất theo các hệ thống chuẩn
mực kế toán, ở các góc nhìn toàn diện và chi tiết.



6

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VỀ VIỆC LẬP VÀ
TRÌNH BÀY BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
1.1.

Những vấn đề chung về Báo cáo tài chính hợp nhất

1.1.1. Sơ lƣợc quá trình phát triển Báo cáo tài chính hợp nhất trên thế giới
Nền kinh tế thị trường ngày càng phát triển cùng với sự hội nhập kinh tế quốc
tế đã hình thành nên những mô hình đầu tư ngày càng đa dạng. Trước bối cảnh đó
thì mô hình công ty mẹ -công ty con hay tập đoàn đa ngành, đa quốc gia ra đời. Tuy
nhiên, nền kinh tế tại mỗi nước chịu sự quản lý của những nguyên tắc và chuẩn mực
kế toán riêng biệt.
Chính vì thế đòi hòi phải có một sự thống nhất các nguyên tắc kế
toán giữa các quốc gia. Sự thống nhất này được đánh dấu bằng sự ra đời của Hội
đồng chuẩn mực kế toán quốc tế IASC vào năm 1973, IASC có nhiệm vụ soạn thảo,
ban hành và công bố những chuẩn mực kế toán quốc tế IAS. Những chuẩn mực này
là những quy định và hướng dẫn các nguyên tắc, phương pháp kế toán cho công tác
lập và trình bày báo cáo tài chính ở các nước trên thế giới. Để thu hút vốn đầu tư từ
quốc gia khác thì việc áp dụng các chuẩn mực kế toán quốc tế là thực sự cần thiết
nhằm đảm bảo tính nhất quán trong việc lập báo cáo tài chính trên thế giới.
Năm 2001, Hội đồng chuẩn mực kế toán quốc tế được thay thế bởi Ủy ban chuẩn
mực kế toán quốc tế IASB Nhiệm vụ của IASB là phát triển một bộ chuẩn mực kế
toán toàn cầu phục vụ cho lợi ích chung, có chất lượng cao, dễ hiểu, có thể áp dụng
trên toàn thế giới, yêu cầu thông tin phải rõ ràng và so sánh được, nhằm giúp những
người tham gia ở các thị trường vốn khác nhau trên thế giới và những đối tượng sử
dụng thông tin khác ra quyết định kinh tế.
Để đạt mục tiêu này, IASB phối hợp với các tổ chức ban hành chuẩn mực kế

toán ở các nước để đạt được sự hội tụ các chuẩn mực kế toán. IASB ban hành các
chuẩn mực kế toán được gọi là Chuẩn mực Báo cáo tài chính quốc tế IFRS cùng với
việc sửa đổi các chuẩn mực kế toán quốc tế cho phù hợp hơn và quy định một số
nội dung mới về báo cáo tài chính quốc tế mà các chuẩn mực trước đó chưa ban
hành. Sự ra đời của bộ chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế cho thấy tầm quan trọng
của việc trình bày nhất quán, minh bạch trong các BCTC phục vụ tốt hơn nhu cầu


7

của các đối tượng sử dụng BCTC trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế. Chính vì sự
ra đời các chuẩn mực này mà đã rút ngắn các khoảng cách thông tin trên BCTC giữa
các quốc gia trên thế giới.
Ủy ban chuẩn mực kế toán quốc tế đã ban hành các chuẩn mực về báo cáo tài
chính hợp nhất như sau:
Bảng 1.1: Các chuẩn mực kế toán quốc tế về báo cáo tài chính hợp nhất
Tên chuẩn mực

IAS/IFRS
IAS 21

Ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá hối đoái

IAS 27

Báo cáo tài chính riêng

IAS 28

Đầu tư vào công ty liên kết


IFRS 3

Hợp nhất kinh doanh

IFRS 10

Báo cáo tài chính hợp nhất
(Nguồn: Tổng hợp của tác giả)

Quá trình hình thành và phát triển của hai chuẩn mực kế toán quốc tế liên quan
BCTC hợp nhất IAS 27 và IFRS 10 như sau:
- IAS 27- BCTC riêng ra đời vào tháng 4/1989 và trải qua các lần chỉnh sửa
như sau: IAS 27 (4/1989)  IAS 27 (12/1998)  IAS 27 (12/2003)  IAS 27
(10/2008)  IAS 27 (5/2011).
- IFRS 10- BCTC hợp nhất. Vào tháng 5 năm 2011, Hội đồng
CMKT quốc tế (IASB) ban hành IFRS 10 “Báo cáo tài chính hợp
nhất”, có hiệu lực sau ngày 1/1/2013. IFRS 10 thiết lập một mô hình duy nhất áp
dụng cho tất cả các đơn vị, bao gồm cả “Thực thể mục đích đặc biệt”.Một phần nội
dung của chuẩn mực IAS 27 “Báo cáo tài chính riêng và hợp nhất” đã được chuyển
từ IAS 27 sang IFRS 10. Những gì còn lại trong IAS 27 được giới hạn trong kế toán
các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên kết trong BCTC riêng.
Những thay đổi được giới thiệu bởi IFRS 10 sẽ yêu cầu quản lý đưa ra quyết định
quan trọng nhằm xác định các đơn vị nào bị kiểm soát, và phải được hợp nhất bởi
một công ty mẹ. IFRS 10 yêu cầu phải điều chỉnh hồi tố lại BCTCHN cho
những khác biệt giữa IAS 27 và IFRS 10, việc áp dụng hồi tố này dành cho
BCTCHN năm 2012, còn những năm trước 2012 thì có thể có quyền chọn điều
chỉnh hoặc không điều chỉnh.



8

Bảng 1.2: Quá trình ban hành chuẩn mực IFRS 10 (2011) và IAS 27 (2011)
IAS/IFRS Thời gian
04/2002

Nội dung
Dự án về hợp nhất được thêm vào dự án của IASB.

18/12/2008 Công bố bản nháp về báo cáo tài chính hợp nhất.

IFRS 10

29/09/2010 Bản nháp của IFRS về báo cáo tài chính hợp nhất được
phát hành.
05/2011

Ban hành IFRS 10 về BCTC hợp nhất, có hiệu lực từ
ngày 01/01/2013.

06/2012

Sửa đổi IFRS

12/2012

Sửa đổi các thực thể đầu tư, chuyển đến IFRS 10, IFRS
12 và IAS27.

09/1987


Công bố bản nháp về BCTC hợp nhất và kế toán các
khoản đầu tư vào công ty con

04/1989

IAS 27 BCTC hợp nhất và các tài khoản đầu tư vào công
ty con được ban hành, có hiệu lực từ ngày 01/01/1990

1994

IAS 27 được chỉnh sửa

12/1998

IAS 27 được chỉnh sửa theo IAS 39 Công cụ tài chính:
ghi nhận và đo lường.

IAS 27

18/12/2003 IAS 27 BCTC HN và BCTC riêng được ban hành, có
hiệu lực từ ngày 01/01/2005
25/06/2005 Công bố bản nháp đề nghị chỉnh sửa IFRS 3 và IAS 27
10/2008

IAS 27 BCTC HN và BCTC riêng được ban hành,có
hiệu lực 01/07/2009.

22/05/2008 Chỉnh sửa chi phí của công ty con trong BCTC riêng của
công ty mẹ lần đầu áp dụng các IFRS.

05/2010

Chỉnh sửa theo sự cải tiến hàng năm đến IFRS năm 2010

05/2011

Ban hành tại IAS 27 BCTC riêng (đã được chỉnh trong
năm 2011), được ghi nhận trong IFRS 10 BCTC hợp
nhất, có hiệu lực từ ngày 01/01/2013
(Nguồn: Tổng hợp của tác giả)


9

1.1.2 Các khái niệm lập Báo cáo tài chính hợp nhất
Báo cáo tài chính là một hệ thống số liệu và phân tích cho biết tình hình tài sản và
nguồn vốn, luồng tiền và hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp. BCTC có 4
loại mẫu biểu: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo
lưu chuyển tiền tệ và thuyết minh BCTC.
Có 3 loại BCTC đó là: BCTC riêng, BCTC tổng hợp và BCTC hợp nhất:
+ BCTC riêng: Là BCTC của một công ty về tinh hình tài chính của duy nhất
công ty đó, không có đơn vị trực thuộc hay công ty con.
+ BCTC tổng hợp: Các đơn vị kế toán cấp trên có các đơn vị kế toán trực thuộc
hoặc Tổng công ty nhà nước thành lập và hoạt động theo mô hình không có công ty
con, phải lập Báo cáo tài chính tổng hợp, để tổng hợp và trình bày tổng quát, toàn diện
tình hình tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu ở thời điểm lập báo cáo tài chính,
tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ báo cáo của toàn đơn vị.
+ Báo cáo tài chính hợp nhất: Là BCTC của một tập đoàn được trình bày như
báo cáo tài chính của một doanh nghiệp. Báo cáo này được lập trên cơ sở hợp nhất báo
cáo của công ty mẹ và các công ty con theo quy định của chuẩn mực kế toán số 25.

1.2.

Điều kiện lập Báo cáo tài chính hợp nhất

1.2.1. Khái niệm và ý nghĩa quyền kiểm soát
- Khái niệm quyền kiểm soát:
+ Theo IAS 27 (2008), đoạn 4 định nghĩa “Kiểm soát” là có các quyền chi
phối các chính sách tài chính và hoạt động của doanh nghiệp nhằm thu được lợi ích
từ hoạt động của doanh nghiệp đó.
+ Theo IFRS 10 (2011), đoạn 6 định nghĩa “Kiểm soát” như sau: Bên nhà đầu
tư được xác định nó là công ty mẹ bằng cách đánh giá nó thông qua việc kiểm soát
một hoặc nhiều bên nhận đầu tư. Một nhà đầu tư được xem xét tất cả các sự kiện và
hoàn cảnh có liên quan đến bên nhận đầu tư. Một nhà đầu tư kiểm soát bên nhận đầu
tư khi nó được tiếp xúc, hoặc có quyền đối với các thu nhập biến đổi từ sự tham
gia của mình với bên nhận đầu tư và có khả năng ảnh hưởng đến những thu nhập này
thông qua quyền lực của nó đối với bên nhận đầu tư.
- Ý nghĩa quyền kiểm soát:
+ Quyền kiểm soát là cơ sở để xác định phạm vi hợp nhất báo cáo tài chính vì
quyền kiểm soát thể hiện quyền biểu quyết.


10

+ Thông qua quyền kiểm soát thì một doanh nghiệp có khả năng nắm bắt
quyền điều hành chính sách hoạt động kinh doanh và tình hình tài chính của doanh
nghiệp khác.
+ Quyền kiểm soát còn mang ý nghĩa rằng doanh nghiệp nào nắm được
quyền kiểm soát thì doanh nghiệp đó sẽ có khả năng thu được lợi ích từ hoạt động
của doanh nghiệp khác.
1.2.2. Khái niệm và ý nghĩa tỷ lệ lợi ích

- Khái niệm tỷ lệ lợi ích: Tỷ lệ lợi ích là tỷ lệ quyền lợi mà một đơn vị đầu tư có
được trong đơn vị nhận đầu tư.
- Ý nghĩa của tỷ lệ lợi ích: tỷ lệ lợi ích thể hiện phần lợi ích mà công ty mẹ có
được ở công ty con thông qua tỷ lệ quyền kiểm soát của công ty mẹ.
1.2.3. Mô hình công ty mẹ - công ty con
1.2.3.1 Khái niệm mô hình công ty mẹ - công ty con
Theo CMKT quốc tế 27 (IAS 27) thì công ty mẹ (Parent company)
là một thực thể pháp lý có ít nhất một đơn vị trực thuộc đó là công ty con
(Subsidiary). Công ty con là thực thể pháp lý bị kiểm soát bởi công ty mẹ. Trong
mô hình này thì mối liên kết ông ty mẹ và công ty con thường được dựa trên
nền tảng đầu tư tài chính của công ty mẹ vào công ty con. Về mặt pháp lý thì đây
công ty mẹ và các công ty con là các thực thể độc lập. Trong tổ chức kinh tế này thì
công ty nào thực sự có tiềm lực mạnh nhất về khả năng tài chính, thương hiệu và thị
phần thì công ty đó sẽ nắm quyền kiểm soát đối với công ty khác và đương nhiên
trở thành công ty mẹ, còn các công ty nào nhận góp vốn đầu tư và bị kiểm soát bởi
công ty mẹ sẽ trở thành công ty con. Khi đó công ty mẹ sẽ chi phối, định hướng và
kiểm soát hoạt động của các công ty con theo mục tiêu và chiến lược kinh doanh
của cả nhóm, phù hợp với điều lệ công ty, tuân thủ pháp luật hiện hành.
1.2.3.2 . Các mô hình công ty mẹ - công ty con
Công ty mẹ (công ty cấp 1) nắm giữ quyền kiểm soát đối với các công ty con
(cấp 2), công ty con nắm quyền kiểm soát đối với công ty cháu (công ty cấp 3).
Như vậy, công ty mẹ nắm giữ quyền kiểm soát trực tiếp đối với công ty con
và nắm giữ quyền kiểm soát gián tiếp công ty cháu thông qua sự kiểm soát của công
ty con. Theo đó, mô hình này chỉ có trường hợp đầu tư thuận chiều, không có trường
hợp đầu tư nghịch chiều và đầu tư lẫn nhau giữa các công ty cùng cấp. Mặt khác,


11

trong mô hình này cũng không có sự đầu tư trực tiếp từ công ty mẹ (công ty cấp 1)

vào công ty cháu (công ty cấp 3), sự đầu tư diễn ra theo từng cấp bậc và chỉ theo
trục dọc hướng thuận chiều.

(Nguồn: Tổng hợp của tác giả)
Sơ đồ 1.1 Mô hình công ty mẹ - công ty con dạng một cấp “mẹ-con”

(Nguồn: Tổng hợp của tác giả)
Sơ đồ 1.2 Mô hình công ty mẹ - công ty con dạng hai cấp “mẹ-con-cháu”

(Nguồn: Tổng hợp của tác giả)
Sơ đồ 1.3 Mô hình công ty mẹ - công ty con dạng nhiều công ty con


12

Tuy nhiên trong thực tế ngoài quan hệ kiểm soát giữa công ty mẹ và công ty
con còn có quan hệ công ty liên doanh đồng kiểm soát và quan hệ có ảnh hưởng
đáng kể-đầu tư vào công ty liên kết.
Công ty liên doanh: là hợp đồng liên doanh dưới hình thức thành lập cơ sở
liên doanh như công ty cổ phần, công ty hợp danh hoặc các hình thức công ty khác.
Hoạt động của công ty liên doanh cũng giống như hoạt động của các công ty khác,
ngoại trừ việc góp vốn liên doanh có thỏa thuận bằng hợp đồng là các bên có quyền
cùng chi phối các chính sách tài chính và hoạt động đối với công ty liên doanh.
Công ty liên kết: là các công ty mà trong đó nhà đầu tư có ảnh hưởng đáng kể
nhưng không phải là công ty con hay công ty liên doanh của nhà đầu tư. Thông thường,
nhà đầu tư được coi là có ảnh hưởng đáng kể nếu sở hữu trên 20% quyền biểu quyết
trong công ty nhận đầu tư bằng cách nắm giữ trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua các
công ty con của nhà đầu tư. Khái niệm “ảnh hưởng đáng kể” thể hiện quyền tham gia
của nhà đầu tư trong các chính sách tài chính và hoạt động của bên nhận đầu tư.


(Nguồn: Tổng hợp của tác giả)
Sơ đồ 1.4 Mô hình công ty mẹ - công ty con dạng phổ biến


×