Tải bản đầy đủ (.doc) (51 trang)

Giáo án sinh học 8 chuẩn nhất năm học 2015 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (431.56 KB, 51 trang )

Tuần1
Tiết1
Ngày soạn:23/8/2015
BÀI MỞ ĐẦU
A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải:
1. Kiến thức :
- HS nêu được mục đích, nhiệm vụ, ý nghĩa của môn học.
- HS xác định được vị trí của con người trong tự nhiên và các đặc điểm tiến
hóa của con người so với động vật.
- Nêu được các phương pháp học tập bộ môn.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
3. Thái độ
- Yêu thích bộ môn.
B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
Thảo luận nhóm
Nêu và giải quyết vấn đề
C/ CHUẨN BỊ:
- Chuẩn bị tranh vẽ H1.1, H1.2
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (10 Phút)
II. Bài cũ:
III. Bài mới:
1/ Đặt vấn đề.
Ở lớp 6,7 các em đã được tìm hiểu về 2 sinh vật khá gần gũi ở quanh ta đấy
chính là động vật và thực vật. Sang lớp 8 các em sẽ được tìm hiểu về chính bản
thân mình qua môn : Cơ thể người và Vệ sinh
Vậy tìm hiểu về cơ thể người để làm gì ?....
2/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ


NỘI DUNG KIẾN THỨC
10
Hoạt Động 1
I. Vị trí của con người trong tự
Phút Tìm hiểu vị trí của con người trong tự nhiên
nhiên
- Loài người thuộc lớp thú
GV yêu cầu HS:
- Con người có tiếng nói, chữ
Kể tên các ngành động vật đã học ở
viết và hoạt động có mục đích vì
lớp 7?
vậy làm chủ thiên nhiên
Ngành động vật nào có cấu tạo hoàn
chỉnh nhất?
HS kể tên các ngành động vật đã học
Trang 1


GV yêu cầu HS đọc mục ■ và thảo
luận các câu hỏi:
Vì sao loài người thuộc lớp thú?
Những đặc điểm nào của con người
khác biệt với động vật?
HS thảo luận nhóm trả lời:
+ Loài người thuộc lớp thú vì cơ thể
người có nhiều đặc điểm giống với
thú ( H tự lấy VD)
GV cho HS làm bài tập mục  và
yêu cầu HS trình bày

GV hoàn thiện kiến thức cho HS
10
Hoạt Động 2
II. Nhiệm vụ của môn cơ thể
Phút Tìm hiểu nhiệm vụ của môn học cơ
người và vệ sinh
thể người và vệ sinh
- Cung cấp những kiến thức
GV nêu câu hỏi:
về cấu tạo, sinh lý của các cơ
Bộ môn cơ thể người và vệ sinh cho
quan trong cơ thể
chúng ta biết điều gì
- Thấy được mối quan hệ giữa
HS đọc mục ■, thảo luận trả lời:
cơ thể người và môi trường để
+ Nhiệm vụ của bộ môn
đề ra các biện pháp bảo vệcơ thể
+ Biện pháp bảo vệ cơ thể
- Thấy rõ mối liên quan giữa
trình bày, nhận xét, bổ sung và rút ra môn học với các môn khoa học
kết luận
khác như y học, TDTT, điêu
GV: chốt kiến thức cho H, lấy VD
khắc, hội họa…
GV: Mối quan hệ giữa bộ môn Cơ thể
người và Vệ sinh với các ngành nghề
trong xã hội (những môn KH khác)
Chỉ ra mối liên quan giữa bộ môn và
môn TDTT mà các em đang học

10
Hoạt Động 3
III. Phương pháp học tập bộ
Phút Tìm hiểu các phương pháp học tập bộ môn cơ thể người và vệ sinh
môn
- Quan sát tranh, mô hình, tiêu
GV nêu câu hỏi:
bản, mẫu vật.
Hãy nêu các phương pháp cơ bản học - Bằng thí nghiệm
tập bộ môn
- Vận dụng kiến thức giải thích
HS đọc thông tin, thảo luận
thực tế, cú biện phỏp vệ sinh,
GV lấy VD cụ thể minh họa cho các
rốn luyện cơ thể.
phương pháp mà H nêu ra
GV yêu cầu HS đọc kết luận chung
IV. Củng cố: (5 Phút)
Trình bày những đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa người và động
vật thuộc lớp thú?
Trình bày nhiệm vụ và các phương pháp học tập bộ môn?
Trang 2


V. Dặn dò:
Học bài theo câu hỏi SGK.
Kẻ bảng 2 (Trang 9) vào vở bài tập.
Ôn tập kiến thức cơ bản của lớp Thú.

Trang 3



Tiết 2
Ngày soạn:23/8/2015

Chương I.

KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI
CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI

A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải:
1. Kiến thức :
HS nêu được tên các cơ quan trong cơ thể, xác định vị trí của các hệ cơ
quan trong cơ thể.
HS giải thích đượcvai trò của hệ thần kinh và hệ nội tiết trong sự điều hòa
hoạt động của các cơ quan.
2. Kĩ năng
Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.
Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
3. Thái độ
Yêu thích bộ môn.
Cú ý thức giữ gỡn vệ sinh cơ thể.
B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
Thảo luận nhóm
Nêu và giải quyết vấn đề
C/ CHUẨN BỊ:
GV: Chuẩn bị mô hình người, bảng phụ
HS: kẻ bảng 2 vào vở
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.

II. Bài cũ: (5 Phút)
Trình bày những đặc điểm giống và khác nhau giữa người và động vật
thuộc lớp thú?
Nêu những nhiệm vụ của môn cơ thể người và vệ sinh?
III. Bài mới:
1/ Đặt vấn đề.
Kể tên các hệ cơ quan của động vật thuộc lớp Thú
Con người có những hệ cơ quan giống như Thú không? Bài học ….
2/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
10
Hoạt Động 1
I. Cấu tạo
Phút
Trang 4


Tìm hiểu về cấu tạo cơ thể người
VĐ 1: Tìm hiểu các phần cơ thể
GV yêu cầu HS quan sát H2.1, H2.2
và mô hình người kết hợp với tự tìm
hiểu bản thân, thảo luận các câu hỏi
mục  :
Cơ thể người gồm mấy phần? Kể tên
các phần đó?
Khoang ngực ngăn cách với khoang
bụng nhờ cơ quan nào?
Những cơ quan nào nằm trong
khoang ngực?

Những cơ quan nào nằm trong
khoang bụng?
HS trả lời
GV chốt kiến thức cho H trên tranh,
mô hình :
+ Cơ hoành, vị trí các cơ quan trong
cơ thể người giống với thú → chứng
tỏ người có nguồn gốc từ động vật
+ Không tác động mạnh vào một số
5
cơ quan: tim, phổi
Phút
VĐ 2 Tìm hiểu các hệ cơ quan
GV: Hệ cơ quan là gì
HS: đọc mục ■ trả lời
GV y/c HS q/s mô hình người và
hoàn thành bảng 2 SGK/9.
HS thảo luận hoàn thành bảng trong
vở BT
GV kẻ bảng 2 lên bảng và yêu cầu HS
lên bảng điền
HS lên điền bảng->HS khác nhận xét,
bổ sung->GV NX chốt lại Đá đúng
Hệ cơ quan

1. Các phần cơ thể

- Da bao bọc toàn bộ cơ thể
- Cơ thể gồm 3 phần: Đầu , thân,
tay chân

- Cơ hoành ngăn cách khoang
ngực và khoang bụng

2. Các hệ cơ quan

- Có 8 hệ cơ quan: Tiêu hóa Hô hấp - Tuần hoàn - Bài tiết Sinh sản - Nội tiết - Vận động Thần Kinh
- Mỗi hệ cơ quan thực hiện một
chức năng nhất định.

Các cơ quan trong hệ cơ quan Chức năng của hệ cơ quan
Trang 5


Hệ vận
động
Tiêu hóa

Cơ và xương

Vận động và di chuyển

Tuần hoàn

Miệng, ống tiêu hóa, tuyến
tiêu hóa
Timvà hệ mạch

Hô hấp

Đường dẫn khí, phổi


Bài tiết

Thận, ống dẫn nước tiểu và
bóng đái
Não, tủy, dây TK, hạch TK

Biến đổi thức ăn cung cấp chất
dinh dưỡng cho cơ thể
Vận chuyển, trao đổi chất dinh
dưỡng tới tế bào, mang chất thải
CO2 từ tế bào tới cơ quan bài tiết
Thực hiện trao đổi khí oxi và khí
cacbonnic giữa cơ thể và môi
trường
Lọc máu tạo nước tiểu

Thần kinh

Ngoài những hệ cơ quan trên còn có
những hệ cơ quan nào?
HS nêu được: hệ sinh dục và hệ nội
tiết
Hoạt Động 2
20
Phút Tìm hiểu về sự phối hợp hoạt động
của các hệ cơ quan
GV yêu cầu HS đọc mục ■ trong
SGK, thảo luận phân tích một hoạt
động của cơ thể đó là chạy.

HS thảo luận sau khi đọc thông tin
và nêu được:
+ Khi chạy cơ và xương hoạt động,
tim đập nhanh hơn, mạch máu dãn,
thở nhanh và sâu, mồ hôi tiết ra
nhiều
HS trình bày, nhận xét, bổ sung rồi
tự rút ra kết luận
GV treo tranh vẽ H2.3, yêu cầu HS
giải thích sau đó trình bày, nhận xét
và bổ sung
Trang 6

Điều hòa, điều khiển, phối hợp
hoạt động của các cơ quan

II. Sự phối hợp hoạt động của
hệ các cơ quan


HS giảI thích sơ đồ
- Các hệ cơ quan trong cơ thể
có sự phối hợp hoạt động tạo nên
GV hoàn thiện kiến thức cho HS:
thể thống nhất dưới sự điều khiển
+ Điều hòa hoạt động đều là phản xạ
của hệ thần kinh và hệ nội
+ Kích thích từ môi trường ngoài hay tiết( Cơ chế thần kinh và cơ chế
trong cơ thể tác động đến cơ quan
thể dịch)

thụ cảm
TWTK
Cơ quan
phản ứng
+ Kích thích từ môi trường

quan thụ cảm
tuyến nội tiết tiết
ra hooc môn
cơ quan để tăng
cường hay giảm hoạt động
GV yêu cầu HS đọc kết luận chung
IV. Củng cố: (5 Phút)
- Cơ thể người có mấy hệ cơ quan? Chỉ rõ thành phần và chức năng của các
hệ cơ quan?
- Sự phối hợp của các hệ cơ quan được thể hiện như thế nào?
- Lấy VD phân tích vai trò của hệ thần kinh trong sự điều hòa hoạt động của
các hệ cơ quan trong cơ thể
- Vận dụng kiến thức giải thích hiện tượng : Thấy trời mưa chạy nhanh về nhà
V. Dặn dò:
- Học bài và làm BT
- Ôn lại cấu tạo TBTV

Tuần 2
Tiết 3
Ngày soạn:30/8/2015

Trang 7



TẾ BÀO
A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải:
1. Kiến thức :
- HS nêu được thành phần cấu trúc cơ bản của tế bào gồm màng tế bào, chất tế
bào, nhân.
- HS phân biệt được chức năng từng cấu trúc của tế bào.
- Chứng minh được tế bào là đơn vị cấu trúc và đơn vị chức năng của cơ thể.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
3. Thái độ
- Yêu thích bộ môn.
B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
Thảo luận nhóm
Nêu và giải quyết vấn đề
C/ CHUẨN BỊ:
GV: Chuẩn bị tranh vẽ cấu tạo tế bào động vật.
HS: kẻ bảng 3.1 vào vở
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.
II. Bài cũ: (5 Phút)
- Cơ thể người có mấy hệ cơ quan? Chỉ rõ thành phần và chức năng của các
hệ cơ quan?
- Sự phối hợp của các hệ cơ quan được thể hiện như thế nào?
III. Bài mới:
1/ Đặt vấn đề.
Cơ thể dù đơn giản hay phức tạp đều được cấu tạo từ đơn vị nhỏ nhất là TB.
Vậy TB có cấu tạo như thế nào?....
2/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC
10
Hoạt Động 1
I. Cấu tạo tế bào
Phút Tìm hiểu về cấu tạo của tế bào
- Tế bào gồm ba phần:
GV: y/c H đọc mục “ Em có biết?”
+ Màng sinh chất
SGK/13 cho biết:
+ TB chất (Chất nguyên
TB có hình dạng và kích thước khác
sinh): gồm các bào quan như ti
nhau như thế nào?
thể, lưới nội chất, bộ máy gôngi,
HS: nêu được
ribôxôm, trung thể.
+ TB có dạng hình đĩa, cầu, sao, trụ,
+ Nhân: NSTvà nhân con
sợi...
+ Kích thước: lớn, nhỏ,...
GV: tuy TB có nhiều hình dạng và
Trang 8


kích thước khác nhau nhưng đều có
cấu tạo giống nhau
GV: y/c HS q/s H3.1 SGK/11 ghi nhớ
thảo luận:
Trình bày cấu tạo của tế bào?
HS : thảo luận sau đó trình bày,nx,bs

GV nhận xét chốt kiến thức
10
Hoạt Động 2
Phút Tìm hiểu chức năng của các bộ phận
trong tế bào
GV y/c HS n/c bảng 3.1, thảo luận trả
lời câu hỏi:
+ Màng sinh chất có vai trò gì?
+ Lưới nội chất có vai trò gì?
+ Năng lượng cần cho các hoạt động
của tế bào lấy từ đâu?
+ Tại sao nói nhân là trung tâm của
tế bào?
+ Giải thích mối quan hệ thống nhất
về chức năng giữa màng tế bào, chất
tế bào, nhân?
+ Tại sao nói tế bào là đơn vị chức
năng của tế bào?
(GV gợi ý:
+ Màng sinh chất thực hiện TĐC để
tổng hợp nên những chất riêng của TB.
Sự phân giải vật chất để tạo NL cần
cho hoạt động sống của TB được thực
hiện nhờ ti thể. Nhân điều khiển mọi
hoạt động sống đó của TB
+ Cơ thể sống có 4 đặc trưng: TĐC,
sinh trưởng, sinh sản, di truyền đều
được tiến hành ở TB)
- HS dựa vào bảng và trả lời
- GV chốt kiến thức

10
Hoạt Động 3
Phút Tìm hiểu thành phần hóa học của tế
bào
GV y/c HS đọc thông tin trong SGK
và thảo luận trả lời câu hỏi:
+ Cho biết thành phần hóa học của
tế bào?
+ Các chất hóa học cấu tạo nên tế

II. Chức năng của các bộ phận
trong tế bào
- Màng tế bào: giúp tế bào thực
hiện trao đổi chất
- Chất tế bào: thực hiện các
hoạt động sống
- Nhân: điều khiển mội hoạt
động sống của tế bào

III. Thành phần hóa học của tế
bào
- Tế bào gồm hỗn hợp nhiều
chất vô cơ và hữu cơ
+ Chất vô cơ: nước, muối
khoáng
+ Chất hữu cơ: P, L, G, aa

Trang 9



bào có ở đâu?
+ Tại sao trong khẩu phần ăn của
mỗi người cần có đủ Prôtêin, Gluxít,
Vtm, muối khoáng?
HS thảo luận nhóm trình bày, nx,bs
+ Chất hóa học cấu tạo nên TB có
trong tự nhiên
+ Ăn đủ các chất để cấu tạo lên TB
GV chốt kiến thức cho HS
5
Hoạt Động 4
IV. Hoạt động sống của tế bào
Phút Tìm hiểu hoạt động sống của tế bào
- Bao gồm: Trao đổi chất, lớn
GV y/c HS n/c sơ đồ H3.2 thảo luận: lên, phân chia và cảm ứng
+ Cơ thể lấy thức ăn từ đâu?
+ Thức ăn được biến đổi và chuyển
hóa như thế nào trong cơ thể?
+ Cơ thể lớn lên do đâu?
+ Giữa môi trường, cơ thể và tế bào
có mối quan hệ như thế nào?
HS trình bày, nhận xét, bổ sung
GV chốt kiến thức cho HS
GV yêu cầu HS đọc kết luận chung
IV. Củng cố: (5 Phút)
- GV yêu cầu HS làm bài tập 1 SGK/13
- Chứng minh tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể?
V. Dặn dò:
- Học bài
- Đọc mục: Em có biết

- Ôn tập phần mô TV

Tiết 4
Ngày soạn:30/8/2015

Trang 10


A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải:
1. Kiến thức :
- HS nêu được khái niệm mô, phân biệt được các loại mô chính trong cơ thể
- HS nắm được cấu tạo và chức năng từng loại mô trong cơ thể
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
3. Thái độ
- Yêu thích bộ môn.
B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
Thảo luận nhóm
Nêu và giải quyết vấn đề
C/ CHUẨN BỊ:
- GV: Chuẩn bị tranh vẽ cấu tạo các loại mô,bảng phụ
- HS : kẻ bảng 3.1 vào vở
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.
II. Bài cũ: (5 Phút)
- Nêu cấu tạo và chức năng của tế bào?
- Trình bày các hoạt động sống của tế bào?
III. Bài mới:
1/ Đặt vấn đề.

2/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
15
Hoạt Động 1
I. Khái niệm mô
Phút Tìm hiểu khái niệm về mô
- Mô là tập hợp các tế bào
GV: Kể tên các TB có hình dạng khác chuyên hóa, có cấu tạo giống
nhau mà em biết
nhau, cùng thực hiện một chức
H: TB hình trứng, cầu, sao, sợi,…
năng nhất định
GV y/c HS n/c SGK và thảo luận:
- Mô gồm : Tế bào và phi bào
+ Vì sao tế bào có hình dạng
khácnhau?
+ Thế nào là mô? (Kể tên 1 số loại
mô TV đã học ở L6)
HS trả -> GV NX chốt kiến thức
20
Hoạt Động 2
II. Các loại mô
Phút Tìm hiểu các loại mô, cấu tạo và
- Nội dung: phiếu học tập
chức năng của chúng.
GV y/c HS đọc thông tin, q/s H4.1 - 4
thảo luận hoàn thành phiếu học tập
Trang 11



HS thảo luận sau đó lên điền bảng
phụ HS khác NX bổ sung-> GV NX
chốt đáp án đúng
Nội
dung
Vị trí

Cấu tạo

Chức
năng

Mô biểu bì

Mô liên kết

- Phủ ngoài cơ
thể, lót các cơ
quan rỗng

- Nằm trong
chất nền, có
khắp cơ thể

- Chủ yếu là tế
bào, không có
phi bào
- Tế bào có
nhiều hình

dạng, các tế
bào xếp xít
nhau, gồm biểu
bì da, biểu bì
tuyến
- Bảo vệ, che
chở
- Hấp thụ, tiết
- Tiếp nhận KT

- Gồm tế bào
và phi bào
- Có thêm
canxi và sụn
- Gồm mô sụn,
mô xương, mô
sợi, mô mỡ,
mô máu

Mô thần
kinh
- Nằm ở dưới da, - Nằm ở tủy
gắn vào xương,
sống, tận
thành ống tiêu hóa cùng các cơ
quan
- Chủ yếu là tế
- Các tế bào
bào, phi bào rất ít thần kinh và
- Tế bào có vân

TBTK đệm
ngang hay không - Nơ ron có
có vân ngang
các sợi trục
- Các tế bào xếp
và sợi
thành bó gồm mô nhánh, có
cơ vân, cơ trơn, cơ thân
tim

- Nâng đỡ, liên - Cơ co giãn tạo
kết các cơ quan nên sự vận động
- Dinh dưỡng
của cơ thể

GV nêu câu hỏi:
+ Tại sao máu lại được gọi là mô
liên kết lỏng?
+ Mô sụn, mô xương có đặc điểm
gì?
+ Mô xương cứng có vai trò gì
trong cơ thể?
+ Giữa mô cơ vân, mô cơ trơn, cơ
tim có đặc điểm nào khác nhau về
cấu tạo và chức năng?
+ Tại sao khi ta muốn tim ngừng
đập nhưng không được?
HS dựa vào bảng và trả lời câu hỏi
GV hoàn thiện kiến thức cho HS
GV yêu cầu HS đọc kết luận chung

IV. Củng cố:

Trang 12

Mô cơ

- Tiếp nhận
kích thích,
dẫn truyền,
xử lý TT,
điều hòa


-

Mô cơ vân, cơ trơn và cơ tim có đặc điểm gì khác nhau về cấu tạo và chức
năng?
V. Dặn dò:
- Học bài và làm BT
- Nghiên cứu trước bài 6.

Tuần3
Tiết5

Trang 13


Ngày soạn:6/9/2015
PHẢN XẠ
A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức:
HS nêu được cấu tạo và chức năng của nơron
HS chỉ rõ 5 thành phần của một cung phản xạ và đường dẫn truyền xung
thần kinh trong cung phản xạ
Phân biệt được cung phản xạ và vòng phản xạ
2. Kĩ năng
Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh.
Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
3. Thái độ
Yêu thích bộ môn.
B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
Thảo luận nhóm
Nêu và giải quyết vấn đề
C/ CHUẨN BỊ:
GV: Chuẩn bị tranh vẽ H6.1, H6.2
HS: ôn bài
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.
II. Bài cũ: (5 Phút)
- Mô cơ vân, cơ trơn và cơ tim có đặc điểm gì khác nhau về cấu tạo và chức
năng?
III. Bài mới:
1/ Đặt vấn đề.
Vì sao khi chạm tay vào vật nóng thì tay ta rụt lại? Vì sao khi nhìn thấy
quả khế miệng ta lại tiết nước bọt? Hiện tượng đó gọi là gì?....
2/ Triển khai bài.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
TRÒ

15
Hoạt Động 1
I. Cấu tạo và chức năng của
Phút Tìm hiểu cấu tạo và chức năng của
nơron
nơron
- Nơron gồm:
GV: Nêu thành phần cấu tạo của mô
+ Thân: chứa nhân, xung
TK
quanh là sợi nhánh(tua ngắn)
HS: dựa vào kiến thức bài trước trả lời
+ Sợi trục: có bao miêlin, nơi
GV y/c HS q/s H6.1
tiếp nối nơron gọi là xináp
mô tả cấu tạo của nơron?
- Chức năng:
HS quan sát và mô tả
+ Cảm ứng: là khả năng tiếp
Trang 14


GV lưu ý cho HS: bao miêlin tạo nên
những eo chứ không nối liền
GV nêu câu hỏi để HS thảo luận:
+ Nơron có chức năng gì?
+ Có nhận xét gì về hướng thần
kinh dẫn truyền xung thần kinh ở
nơron cảm giác và nơron vận động?
+ Có mấy loại nơron? Cấu tạo và

chức năng của mỗi loại nơron?
HS thảo luận trả lời
GV chốt kiến thức cho HS

20
Phút

Hoạt Động 2
Tìm hiểu cung phản xạ
VĐ 1: Tìm hiểu khái niệm phản xạ
GV: Mọi hoạt động của cơ thể đều là
phản xạ
+ Phản xạ là gì? Cho VD?
+ Nêu đặc điểm khác nhau giữa
phản xạ ở người và tính cảm ứng ở
thực vật?
HS thảo luận sau đó trình bày, nhận
xét, bổ xung
GV: chốt kiến thức cho HS
+ Sự tăng nhịp hô hấp và sự thay đổi
nhịp co bóp khi lao động, sự tiết mồ
hôi khi trời nóng, da tái lại,...đều là
PX của cơ thể đáp ứng các kích thích
của môi trường trong
giúp cơ thể
thích nghi cao với thay đổi của môi
trường
+ PX có sự tham gia của TK còn tính
cảm ứng ở TV thì không.
VD: hiện tượng cụp lá ở cây xấu hổ là

do hiện tượng trương nước ở TB gốc
VĐ 2: Tìm hiểu cung phản xạ
GV y/c HS q/s H6.2 và thảo luận:
+ Nêu các loại nơron tạo nên một
cung phản xạ?

nhận các kích thích và phản ứng
lại các kích thích bằng hình thức
phát sinh xung thần kinh
+ Dẫn truyền: là khả năng lan
truyền xung thần kinh theo một
chiều nhất định từ nơi phát sinh
và tiếp nhận về thân nơron và
truyền đi dọc theo sợi trục
- Có 3 loại nơron:
+ Nơron hướng tâm: dẫn
truyền xung thần kinh về TWTK
+ Nơron trung gian: liên lạc
giữa các nơron
+ Nơron li tâm: dẫn truyền
xung thần kinh từ TWTK về cơ
quan phản ứng
II. Cung phản xạ
1. Phản xạ
- Phản xạ là phản ứng của cơ
thể trả lời các kích thích từ môi
trường bên trong hay bên ngoài
cơ thể thông qua hệ thần kinh
2. Cung phản xạ
- Cung phản xạ có 5 thành

phần:
+ Cơ quan thụ cảm
+ Nơron hướng tâm
+ Nơron trung gian
+ Nơron li tâm
+ Cơ quan phản ứng
- Cung phản xạ là con đường
mà xung thần kinh truyền từ cơ
quan thụ cảm qua TWTK đến cơ
quan phản ứng
3. Vòng phản xạ
- Vòng phản xạ là luồng thần
kinh bao gồm cung phản xạ và
đường phản hồi ( xung TK
hướng tâm ngược từ cơ quan thụ
cảm và cơ quan phản ứng về
TWTK)
- Vòng phản xạ điều chỉnh
Trang 15


+ Kể tên các thành phần tham gia phản xạ nhờ luồng thông tin
vào một cung phản xạ?
ngược
+ Cung phản xạ là gì?
+ Cung phản xạ có vai trò gì?(giúp
PX thực hiện được)
HS thảo luận trả lời
GV hoàn thiện kiến thức cho HS
VĐ 3: Tìm hiểu vòng phản xạ

GV yêu cầu HS quan sát H6.2 và thảo
luận nhóm thực hiện lệnh.
+ Vòng phản xạ có ý nghĩa như thế
nào trong đời sống?
HS trả lời->GV NX chốt lại KT
GV yêu cầu HS đọc kết luận chung
IV. Cñng cè: (5 Phút)
Phản xạ là gì? Cho ví dụ?
Phân biệt vòng phản xạ và cung phản xạ?
V. Dặn dò:
Học bài và đọc mục “Em có biết”
Chuẩn bị cho bài thực hành: Mỗi tổ : 1 con ếch, 1 mẩu xương ống có đầu
sụn và xương xốp, thịt lợn lạc còn tươi.

Tiết 6
Ngày soạn:6/9/2015

Trang 16


THỰC HÀNH
QUAN SÁT TẾ BÀO VÀ MÔ
A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
HS củng cố lại kiến thức đã học
HS chuẩn bị được các tiêu bản tạm thời tế bào mô cơ vân
Quan sát được các tiêu bản, phân biệt được các bộ phận
2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, thực hành.
Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm

3. Thái độ:
Giáo dục ý thức nghiêm túc, phối hợp hoạt động trong học tập
B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
Thảo luận nhóm
C/ CHUẨN BỊ:
GV: Chuẩn bị như SGK
HS: chuẩn bị theo nhóm
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.
II. Bài cũ: (5 Phút)
Trình bày cấu tạo và chức năng của các loại mô chính trong cơ thể?
III. Bài mới: Nội dung bài mới:
1/ Đặt vấn đề.
2/ Triển khai bài.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
TRÒ
20
Hoạt Động 1:
I. Làm tiêu bản và quan sát tế
Phút Làm tiêu bản và quan sát mô cơ
bào mô cơ vân
vân
- Các bước tiến hành:
GV trình bày từng bước để HS ghi
+ Rạch da đùi ếch lấy một
nhớ
bắp cơ
-GV phân chia nhóm yêu cầu HS

+ Dùng kim nhọn rạch dọc
làm thực hành
bắp cơ
GV kiểm tra công việc của các
+ Dùng ngón trỏ và cái ấn vào
nhóm, giúp đỡ nhóm yếu kém
2 bên mép rạch
GV lưu ý:
+ Lấy kim mũi mác gạt nhẹ
+ Cách đặt lamen lên lam kính
và tách một sợi mảnh
tránh bọt khí
+ Đặt sợi mảnh mới tách lên
+ Nhỏ 1 giọt axit axêtic 1% vào
lam kính, nhỏ dung dịch sinh lý
cạnh la men và dùng giấy thấm hút
0,65%
Trang 17


dung dịch sinh lý để axit thấm vào
dưới lamen
+ Cách điều chỉnh kính hiển vi
HS nghiên cứu ghi nhớ kiến thức và
làm thực hành.
GV yêu cầu HS trình bày các bước
tiến hành làm tiêu bản
GV nhận xét và hoàn thiện kiến thức
15
cho HS

Phút
Hoạt Động 2:
Quan sát tiêu bản các loại mô khác
GV yêu cầu HS quan sát các tiêu bản
mô cơ , mô biểu bì, mô sụn, mô
xương sau đó vẽ hình quan sát được
HS quan sát các tiêu bản và vẽ hình
GV yêu cầu HS mô tả lại hình dạng
các loại mô quan sát được
HS mô tả lại các loại mô
GV hoàn thiện kiến thức cho HS
GV yêu cầu HS viết thu hoạch

+ Đậy lamen , nhỏ dung dịch
axit axêtíc
+ Quan sát dưới kính hiển vi

II. Quan sát tiêu bản các loại
mô khác
- Mô biểu bì: các tế bào xếp xít
nhau
- Mô sụn: chỉ có 2 – 3tế bào
- Mô xương: tế bào nhiều
- Mô cơ: tế bào nhiều, dài

IV. Cñng cè: (5 Phút)
GV nhận xét giờ học, cho điểm nhóm làm tốt, nhắc nhở các nhóm chưa
hoàn thành
Yêu cầu HS làm vệ sinh lớp học
V. Dặn dò:

- Viết thu hoạch theo ND SGK
- Ôn tập về bộ xương của thỏ.

Tuần 4
Tiết 7
Ngày soạn:13/9/2015

Trang 18


CHƯƠNG II. VẬN ĐỘNG
BỘ XƯƠNG
A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- HS trình bày được các thành phần chính của bộ xương và xác định được vị
trí các xương chính trên ngay cơ thể mình
- HS phân biệt được các loại xương dài, xương ngắn, xương dẹt về hình dạng
và cấu tạo
- Phân biệt được các loại khớp xương
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh.
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
3. Thái độ:
- Yêu thích bộ môn.
B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Quan sát
- Thảo luận
C/ CHUẨN BỊ:
- GV: Chuẩn bị mô hình bộ xương người, đốt xương sống
- HS: ôn bài

D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định:
II. Bài cũ: (5 Phút)
- Phản xạ là gì? Cho ví dụ?
- Phân biệt vòng phản xạ và cung phản xạ?
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
Sự vận động của cơ thể được thực hiện nhờ bộ xương và hệ cơ. Vậy nhiệm
vụ của chương là tìm hiểu về cấu tạo và chức năng của cơ và xương phù hợp với
sự vận động của con người như thế nào?....
2. Triển khai bài:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
10
Hoạt Động 1:
I. Các phần chính của bộ
Phút Tìm hiểu về bộ xương
xương
GV y/c HS n/c SGK và q/s mô hình,
- 3 phần:
thảo luận:
+ Xương đầu: x.sọ và x. mặt
+ Bộ xương có vai trò gì?
+ Xương thân: x. sườn, x. ức,
+ Bộ xương gồm mấy phần? Nêu
x.cột sống
đặc điểm mỗi phần ?
+ Xương chi: x. đai vai và
+ Bộ xương người thích nghi với
các xương tay, xương đai hông

Trang 19


dáng đứng thẳng như thế nào?
và các xương chân
+ Xương tay, xương chân có đặc
- Chức năng: nâng đỡ cơ thể,
điểm gì giống và khác nhau? ý
bảo vệ và là chỗ bám của các cơ
nghĩa?
HS thảo luận sau đó trình bày, nhận
xét, bổ sung
10 GV chốt ghi bảng
II. Phân biệt các loại xương
Phút
Hoạt Động 2:
- Xương dài: hình ống
Tìm hiểu về các loại xương
- Xương ngắn: kích thước
GV yêu cầu HS đọc thông tin và thảo ngắn
luận
- Xương dẹt: hình bản dẹt,
+ Có mấy loại xương? Phân biệt
mỏng
các loại xương?
+ Xác định trên tranh các loại đó?
HS thảo luận sau đó trình bày và xác
10
định trên tranh, nhận xét, bổ xung
III. Phân biệt các khớp xương

Phút
Hoạt Động 3:
Khớp xương là nơi tiếp giáp
Tìm hiểu về các khớp xương
giữa các đầu xương
GV yêu cầu HS quan sát H7.4 và thảo Gồm 3 loại:
luận:
- Khớp động: cử động dễ
+ Thế nào là một khớp xương? Có dàng
mấy loại?
- Khớp bán động: cử động
+ Mô tả đặc điểm của các loại
hạn chế
khớp?
- Khớp bất động: Không cử
+ Khả năng cử động của các loại
động
khớp khác nhau như thế nào? Vì sao
có sự khác nhau đó?
HS quan sát và thảo luận sau đó trình
bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết
luận
GV chốt kiến thức và ghi bảng
GV yêu cầu HS đọc kết luận chung
IV. Cñng cè: (5 Phút)
- Nêu các phần của bộ xương? Chức năng của bộ xương?
- Phân biệt các loại xương và các loại khớp xương?
V. Dặn dò:
- Học bài
- Đọc mục “Em có biết”

- Mỗi nhóm chuẩn bị 1 mẩu xương đùi ếch, xương sườn gà.
Tiết 8
Ngày soạn:13/9/2015
CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA XƯƠNG
Trang 20


A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- HS trình bày được cấu tạo của một xương dài từ đó giải thích được sự lớn lên
của xương và khả năng chịu lực của xương
- HS xác định được thành phần hóa học của xương để chứng minh được tính
chất đàn hồi và cứng rắn của xương
- Phân biệt được các loại khớp xương
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, thí nghiệm.
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức bảo vệ xương và cơ thể.
B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Thảo luận
- Vấn đáp tìm tòi
C/ CHUẨN BỊ:
- GV: Chuẩn bị tranh hình, thí nghiệm
- HS: xương đùi ếch
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định:
II. Bài cũ: (5 Phút)
- Nêu các phần của bộ xương? Chức năng của bộ xương?
- Phân biệt các loại xương và các loại khớp xương?

III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
Đọc mục “Em có biết?”SGK/31. Thông tin đó cho ta biết xương có sức
chịu lực rất lớn. Sức chịu đựng đó có liên quan đến cấu tạo của xương...
2. Triển khai bài:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
10
Hoạt Động 1:
I. Cấu tạo của xương
Phút Tìm hiểu cấu tạo của xương
1. Cấu tạo xương dài
VĐ 1: Tìm hiểu cấu tạo xương dài
GV y/c HS quan sát H8.1 - 2, nghiên
cứu SGK, thảo luận:
+ Xương dài có cấu tạo như thế
nào?
- Đầu xương: - Sụn bọc đầu
+ Cấu tạo hình ống và đầu xương có xương
ý nghĩa gì với chức năng của xương?
- Mô xương xốp
Với cấu tạo này khiến ta liên tưởng
- Thân xương: - Màng xương
đến kiểu kiến trúc nào trong đới sống
- Mô xương cứng
HS thảo luận nêu được:
- Khoang xương
+ Cấu tạo hình ống giúp xương nhẹ và
Trang 21



vững chắc. Nan xương hình vòng cung
→ phân tán lực → tăng khả năng chịu
lực
+ Con người đã ứng dụng cấu tạo này
trong xây dựng để đảm bảo sự bền
vững cho các cây cầu, ngôi nhà,... và
tiết kiệm vật liệu
GV: chốt và ghi bảng
VĐ 2: Tìm hiểu chức năng của xương
dài
GV y/c HS đọc bảng thông tin 8.1 và
thảo luận:
+ Sụn bọc đầu xương có vai trò gì?
+ Cấu tạo của mô xương xốp có ý
nghĩa gì?
+ Màng xương có tác dụng gì?
+ Mô xương cứng có chức năng gì?
HS trình bày, nhận xét, bổ sung
GV chốt
VĐ 3: Tìm hiểu cấu tạo xương ngắn
và xương dẹt
GV y/c HS q/s H8.3và n/c SGK thảo
luận:
? Xương ngắn và xương dẹt có cấu
10 tạo và chức năng gì?
Phút HS trình bày, nhận xét, bổ sung
Hoạt Động 2:
Tìm hiểu sự lớn lên và dài ra của
xương

GV: giải thích Tno ở H8.5
GV y/c HS q/s H8.4 -5, n/c SGK thảo
luận:
Xương dài ra và to ra do đâu?
HS nêu chính xác
GV: chốt ghi bảng
Mở rộng: TE sụn nhiều hơn người lớn,
trong quá trình lớn lên sụn sẽ tạo thành
xương .Nhưng đến tuổi trưởng thành
sụn không tạo thành xương nữa TE sẽ
k cao nên được. Đến tuổi trưởng thành
xương chỉ to ra chứ k dài ra
Hoạt Động 3:
10 Tìm hiểu thành phần cấu tạo và tính
Trang 22

2. Chức năng của xương dài
- Nội dung như bảng 8.1

3. Cấu tạo xương ngắn và
xương dẹt
- Cấu tạo: ngoài là xương
cứng trong là mô xương xốp
- Chức năng: Chứa tủy đỏ

II. Sự to ra và dài ra của xương
- Xương dài ra do sự phân
chia các tế bào ở lớp sụn tăng
trưởng
- Xương to ra nhờ sự phân

chia của các tế bào màng xương

III. Thành phần hóa học và


Phút chất của xương
tính chất của xương
GV y/c HS làm TNo như SGK và thảo
- Chất vô cơ: muối Canxi
luận:
- Chất hữu cơ: Cốt giao
+ Phần nào của xương cháy có mùi
- Tính chất: Rắn chắc và đàn
khét?
hồi
+ Bọt khí nổi lên khi ngâm xương là
khí gì?
+ Vì sao khi ngâm xương vào HCl
thì xương lại dẻo và có thể thắt nút?
HS làm TNo và thảo luận trả lời
GV: ? Nêu thành phần hóa học của
xương
HS: rút ra KL
GV yêu cầu HS đọc kết luận chung
IV. Cñng cè: (5 Phút)
- Nêu câú tạo và chức năng của xương dài?
- Sự to ra và dài ra của xương là do đâu?
- Làm BT 1 trang 31
V. Dặn dò:
- Học bài và đọc mục “Em có biết”

- Đọc trước bài mới

Tuần 5
Tiết 9
Ngày soạn:20/9/2015
CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CƠ
Trang 23


A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- HS trình bày được cấu tạo của tế bào cơ và bắp cơ
- HS giải thích được tính chất cơ bản của cơ là sự co cơ và nêu được ý nghĩa
của sự co cơ
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức bảo vệ cơ thể.
B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Thảo luận
- Vấn đáp tìm tòi
C/ CHUẨN BỊ:
- GV: Chuẩn bị tranh vẽ H9.1
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.
II. Bài cũ: (5 Phút)
- Nêu câú tạo và chức năng của xương dài?
- Sự to ra và dài ra của xương là do đâu?
III. Nội dung bài mới:

1/ Đặt vấn đề.
Dùng tranh hệ cơ người giới thiệu :
Cơ thể người có khoảng 600 cơ, chia thành các nhóm chính: Cơ đầu cổ, cơ
thân, cơ chi. Cơ có nhiều hình dạng khác nhau, điển hình là bắp cơ có dạng hình
thoi dài. Vậy bắp cơ có cấu tạo như thế nào?....
2/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
10
Hoạt động 1:
I. Cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ
Phút
Tìm hiểu cấu tạo của bắp cơ và tế
- Bắp cơ:
bào cơ
+ Ngoài: Màng liên kết, 2 đầu
GV yêu cầu HS quan sát H9.1, nghiên thon có gân, phần bụng phình
cứu SGK, thảo luận:
to
+ Bắp cơ có cấu tạo như thế nào?
+ Trong: có nhiều sợi cơ (TB
+ Tế bào cơ có cấu tạo như thế nào? cơ) tập trung thành bó cơ
HS quan sát và đọc SGK, thảo luận sau - Tế bào cơ: có nhiều tơ cơ,
đó trình bày, nhận xét, bổ sung.
gồm hai loại
GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết
+ Tơ cơ dày: có các mấu sinh
luận
chất, tạo nên vân tối
GV giảng giải thêm về cấu tạo của bắp + Tơ cơ mỏng: trơn tạo nên vân


Trang 24


cơ, tế bào cơ, nhấn mạnh: Vân ngang
có được là do đĩa sáng, đĩa tối

10
Phút

sáng
+ Các tơ cơ xếp xen kẽ với
nhau tạo nên đĩa sáng và đĩa tối
Đơn vị cấu trúc: là giới hạn
giữa tơ cơ dày và tơ cơ
mỏng(đĩa tối ở giữa, hai nửa
đĩa sáng ở hai đầu)
II. Tính chất của cơ

Hoạt động 2:
Tìm hiểu tính chất của cơ
GV yêu cầu HS quan sát H9.2, nghiên
cứu SGK, thảo luận:
+ Cho biết thí nghiệm đạt kết quả gì?
HS quan sát H9.2 và thảo luận sau đó
trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra
kết luận
GV tiếp tục yêu cầu HS quan sát H9.3
- Cơ có tính chất co và dãn
và thảo luận:

- Khi cơ co tơ cơ mảnh
+ Trình bày cơ chế phản xạ đầu gối? xuyên sâu vào vùng phân bố
+ Vì sao cơ co được?
của tơ cơ dầy → tế bào cơ ngắn
+ Khi cơ co, bắp cơ bị ngắn lại, vì
lại → Bắp cơ phình to lên
sao?
- Cơ co chịu ảnh hưởng của
HS quan sát H9.3 và thảo luận sau đó
hệ thần kinh
trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra
kết luận
10
Hoạt động 3:
III. ý nghĩa của hoạt động co
Phút Tìm hiểu ý nghĩa của co cơ

GV yêu cầu HS quan sát H9.4 và thảo
- Cơ co giúp xương cử động
luận:
làm cho cơ thể vận động, lao
+ Sự co cơ có tác dụng gì?
động, di chuyển
+ Phân tích sự phối hợp hoạt động
- Trong cơ thể luôn có sự
của cơ 2 đầu và cơ 3 đầu ở cánh tay?
phối hợp hoạt động của các
HS quan sát H9.4 và thảo luận sau đó
nhóm cơ
trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra

kết luận
GV hoàn thiện kiến thức cho HS
GV yêu cầu HS đọc kết luận chung
IV. Cñng cè: (5 Phút)
- Đặc điểm nào của tế bào cơ phù hợp với chức năng co cơ?
- Nêu tính chất của cơ và ý nghĩa của sự co cơ?
V. Dặn dò:
- Học bài
- Đọc mục “Em có biết”

Trang 25


×