Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

Giáo án sinh học 6 chuẩn nhất năm học 2015 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (299.02 KB, 48 trang )

Tuần1
Tiết1
Ngày
soạn:23/08/2015

MỞ ĐẦU SINH HỌC
ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG
A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Nêu được ví dụ phân biệt vật sống và vật không sống
- Nêu được những đặc điểm chủ yếu cuả cơ thể sống
- Biết cách thiết lập bảng so sánh đặc điểm của các đối tượng để xếp loại
chúng và rút ra nhận xét.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng tìm hiểu đời sống hoạt động của sinh vật
3. Thái độ
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, yêu thích môn học
B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
- Thảo luận nhóm
- Nêu và giải quyết vấn đề
C/ CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ ( chưa điền kết quả đúng)
Tranh vẽ một vài động vật đang ăn cỏ, đang ăn thịt.
- HS: Xem trước bài
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.(5 Phút)
II. Bài cũ:
III. Bài mới:
1/ Đặt vấn đề.
Hàng ngày chúng ta tiếp xúc với các đồ vật, cây cối, con vật khác nhau. Đó
là thế giới vật chất chung quanh ta. Chúng có thể là vật sống hoặc là vật không


sống. Vậy vật sống có những điểm gì khác với vật không sống?
2/ Triển khai bài.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
15
Hoạt Động 1:
Phút GV Quan sát xung trường học, ở nhà trả
lời câu hỏi:
+ Em hãy nêu tên một vài cây cối, con vật,
đồ vật mà em biết

NỘI DUNG KIẾN THỨC
I. Nhận dạng vật sống và
vật không sống:
- Vật sống(động vật, thực
vật ): là những vật có sự
trao đổi chất với môi trường

Trang 1


GV Yêu cầu thảo luận nhóm thực hiện
để lớn lên và sinh sản
lệnh sgk?
HS: thực hiện
- Vật không sống không có
Báo cáo + bổ sung
những đặc điểm như vật
GV Kết luận, rồi nêu câu hỏi:
sống.

Vì sao gà, lợn...cây mít, cây bàng... là
vật sống, còn viên gạch, hòn đá... là vật
không sống?
Thế nào là vật sống? Lấy ví dụ?
Thế nào là vật không sống? Lấy ví dụ?
GV Từ những ý kiến thảo luận của lớp tìm
ra đâu là động vật, thực vật, đồ vật ?
HS trả lời
GV nhấn mạnh vai trò của nhóm vật sống
gọi là sinh vật
15
Hoạt Động 2:
II. Đặc điểm cơ thể sống:
Phút GV giới thiệu nội dung bảng phụ
Chất cần thiết, chất thải là những chất
ntn?
- Trao đổi chất với môi
HS giải thích
trường
GV liên hệ thực tế
- Lớn lên
Hãy thực hiện theo nhóm lệnh sgk?
- Sinh sản
HS thực hiện
1-2 hs trả lời, hs khác nhận xét, bổ
sung
GV Kết luận, hoàn chỉnh bảng phụ
Qua bảng trên em hãy cho biết vật
sống có những đặc điểm gì?
HS trả lời

GV Nêu ví dụ vật sống có những đặc điểm
ntn?
GV ghi nhận ý kiến của HS.
IV. Củng cố: (5 Phút)
- Giữa vật sống và vật không sống có những đặc điểm gì khác nhau?
- Đặc điểm chung của cơ thể sống là gì trong những đặc điểm sau:
. Lớn lên
. Sinh sản
. Di chuyển
. Lấy các chất cần thiết
. Loại bỏ các chất thải
V. Dặn dò:
- Trả lời câu hỏi Sgk

Trang 2


- Xem trước bài
Tiết2
Ngày
soạn:23/08/2015

ĐẠI CƯƠNG VỀ GIỚI THỰC VẬT
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT
A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Nêu được đặc điểm chung của thực vật.
- Tìm ra sự đa dạng phong phú của thật vật.
- Thể hiện tình u thiên nhiên, u thực vật bằng hành động bảo vệ thực vật.
2. Kỹ năng:

⁻ Rèn kó năng hoạt động nhóm, có các kó năng quan sát tranh vẽ và mẩu vật
phát hiện ra kiến thức.
3.Thái độ:
Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, yêu thực vật.
B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
- Thảo luận nhóm
- Nêu và giải quyết vấn đề
C/ CHUẨN BỊ:
- GV :Tranh ảnh :Khu rừng, vườn cây, sa mạc,hồ nước…
- HS :Sưu tầm tranh ảnh các lồi thực vật sống trên trái đất, ơn lại kiến thức
trong sách TNXH ở tiểu học.
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.
II. Bài cũ: (5 Phút)
- Kể tên một số sinh vật sống trên cạn dưới nước và ở cơ thể người.
- Nhiệm vụ của thực vật học là gì?
III. Bài mới:
1/ Đặt vấn đề.
Thực vật rất đa dạng và phong phú. Vậy đặc điểm chung của thực vật là gì?
2/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
15
Hoạt động 1:
I. Sự đa dạng - phong phú của
Phút GV cho HS hoạt động cá nhân: quan thực vật
sát tranh vẽ
- Thực vật rất đa dạng và phong
GV cho HS hoạt động nhóm thảo
phú được thể hiện:


Trang 3


luận:
Xác định những nơi trên trái đất có
thực vật sống?
Kể tên một vài cây sống ở đồng
bằng,đồi núi, ao hồ, sa mạc …?
Nơi nào có nhiều thực vật, nơi nào ít
thực vật?
Kể một số cây gỗ lâu năm thân cứng
rắn?
Kể tên một số cây sống trên mặt nước
theo em chúng có đặc điểm gì khác
với cây sống trên cạn?
Kể tên một vài cây nhỏ bé thân mềm
yếu?
Em có nhận xét gì về sự đa dạng của
thực vật?
HS: Quan sát hình 3.1 đến 3.4, kết
hợp với mẩu vật mang đến lớp thảo
luận nhóm thống nhất báo cáo.
GV gọi từ 1-3 nhóm đại diện trình
bày.
GV nhận xét và nêu câu hỏi.
Các cây sống ở dưới nước có đặc
điểm gì khác cây sống ở trên cạn?
HS: Thân rỗng xốp chứa khí, lá rộng
hoặc dẹp dài nỗi lên mặt nước ...

GD ý thức bảo vệ thực vật:.
- Thực vật nói chung và rừng nói
riêng là nguồn cung cấp thức ăn,
chỗ ở, cung cấp lương thực, thực
phẩm… cho con người, làm giảm
ô nhiễm môi trường.
- Thực vật rất đa dạng và phong phú
nhưng hiện nay độ đa dạng của
loài đang bị suy giảm do nạn phá
rừng, khai thác gỗ bừa bãi làm mất
phần rất lớn rừng trên trái đất.
Vậy các em sẽ bảo vệ và phát triển
thực vật nói chung và rừng nói riêng
bằng cách nào?
HS: Nêu những việc cụ thể mình có
thể làm: Trồng cây xanh, chăm sóc
cây xanh, bảo vệ cây xanh trong

Trang 4

+ Môi trường sống đa dạng:( khí
hậu khác nhau, địa hình khác
nhau, môi trường sống khác
nhau)
+ Số lượng loài lớn.
+ Số lượng cá thể trong loài
nhiều.
+ Đặc điểm cấu tạo khác nhau



trường học.
GV chốt lại mục trên và cho HS đọc
phần thông tin SGK.
20
Hoạt động 2:
II. Đặc điểm chung của thực
Phút GV cho HS thực hiện ở trang 11
vật
GV nhận xét bảng
- Từ tổng hợp chất hữu cơ.
HS kẻ và hoàn thành bảng ở các nội
- Phần lớn không di chuyển.
dung.
- Phản ứng chậm với các kích
+ Con gà, con chó lấy roi đánh
thích của môi trường ngoài.
thay
+ Chậu cấy để ở cửa sau một thời
gian, cây cong về chỗ súng.
HS nhận xét các hiện tượng từ đó rút
ra đặc điểm chung của thực vật
GV: Chốt lại nội dung trên.
IV. Củng cố: (5 Phút)
- Thực vật sống ở những nơi nào trên trái đất?
- Đặc điểm chung của thực vật là gì?
V. Dặn dò:
- Học bài.
- Soạn trước và xem bài: Có phải tất cả thực vật đều có hoa ?
- Đem mẫu vật: Cây dương xỉ, cây rau bợ, cây đậu.


Trang 5


Tuần 2
Tiết 3
Ngày soạn:30/08/2015
CÓ PHẢI TẤT CẢ THỰC VẬT ĐỀU CÓ HOA ?
A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Biết quan sát so sánh để phân biệtcây có hoa và cây không có hoa dựa vào
đặc điểm của cơ quan simh sản.
2. Kỹ năng:
- Phân biệt cây một năm và cây lâu năm.
3.Thaùi ñoä:
- Có ý thức bảo vệ thực vật
B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
- Thảo luận nhóm
- Nêu và giải quyết vấn đề
C/ CHUẨN BỊ:
GV: Tranh vẽ: H.4.1và H.4.2 SGK.Mẫu cây cà chua, cây đậu có hoa, quả hạt.
HS: Sưu tầm cây dương xỉ, cây rau bợ.
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.
II. Bài cũ: (5 Phút)
Thực vật sống ở những nơi nào trên trái đất?
Đặc điểm chung của thực vật là gì?
III. Bài mới:
1/ Đặt vấn đề.
2/ Triển khai bài.
Thực vật có một số đặc điểm chung nhưng nếu quan sát kỹ các em sẽ nhận ra sự

khác nhau giữa chúng.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
15
I: Tìm hiểu các cơ quan của
Hoạt động 1:
Phút GV cho HS hoạt động cá nhân: Tìm
thực vật
- Thực vật có hoa là những
hiểu các cơ quan của cây cải
thực vật mà cơ quan sinh sản
Cây cải có những cơ quan nào? Chức
là hoa quả hạt.
năng từng loại cơ quan đó?
HS quan sát H.4.1 SGK đói chiếu với
- TVKCH cơ quan sinh sản
bảng 1 HS trả lời câu hỏi kiến thức.
không phải là hoa quả hạt.

Trang 6


GV cho HS làm bài tập điền tiếp:
Cơ thể TVCH gồm 2 loại cơ
+ Rễ, thân, lá là………
quan:
+ Hoa, quả, hạt là………
+ CQSD: Rễ, thân, lá
+ Chức năng của cơ quan sinh sản là….

có chức năng chính là
+ Chức năng của cơ quan sinh dưỡng
nuôi dưỡng cây.
là...
+ CQSS là hoa, quả, hạt có
HS hoạt động nhóm: Phân biệt TVCH
chức năng sinh sản duy trì và
và TVKCH.
phát triển nòi giống.
GV theo dõi hoạt động của các nhóm.
GV nhận xét sữa chữa.
Lưu ý: Cây dương xỉ không có hoa
nhưng có cơ quan sinh dưỡng đặc biệt.
GV cho HS thảo luận nhóm.
Dựa vào đặc điểm có hoa của thực vật
thì có thể chia thực vật thành mấy
nhóm?
HS thảo luận nhóm, Đại diện nhóm
trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung
20 GV chốt lại nội dung trên
II: Cây lâu năm và cây một
Phút
năm
Hoạt động 2:
- Cây một năm là cây: có thời
Cây một năm và cây lâu năm :
GV cho HS nêu một số cây và vòng đời gian sinh trưởng và phát triển
trong vòng một năm.
kết thúc trong vòng một năm.
Cây lâu năm: là cây có thời

HS thảo luận nhóm và ghi ra giấy.
gian sinh trưởng và phát triển
VD: Lúa, ngô, mướp, … cây một năm
trong vòng nhiều năm.
Xoài, ổi, vải, … là cây lâu năm.
Kể tên một số cây sống lâu năm trong
vòng đời có nhiều lần ra hoa tạo quả.
Tại sao ngươi ta nói như vậy?
GV cho HS thảo luận phân biệt cây một
năm và cây lâu năm.
HS thảo luận đến kết luận
GV nhận xét Cho một số ví dụ khác:
IV. Củng cố: (5 Phút)
- Dựa vào đặc điểm nào để nhận biết thực vật có hoa và thực vật không có hoa?
- Kể tên một vài cây có hoa và cây không có hoa.
V. Dặn dò:
- Học bài, xem trước bài 5.

Trang 7


Tuần 2
Tiết 4
Ngày soạn:30/9/2015
Chương 1:
TẾ BÀO THỰC VẬT
KÍNH LÚP, KÍNH HIỂN VI VÀ CÁCH SỬ DỤNG
A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Nhận biết được các bộ phận của kính lúp và kính hiển vi

- Biết cách sử dụng kính lúp và kính hiển vi, nhớ các bước sử dụng
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng thực hành
3. Thái độ :
- Có ý thức giữ gìn bảo vệ kính trước khi sử dụng
B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Vấn đáp
- Quan sát
C. CHUẨN BỊ:
- GV : Tranh vẽ kính lúp, kính hiển vi
Kính lúp cầm tay, kính hiển vi
- HS: Mang cả cây hoặc cành, lá, hoa của một cây bất kỳ.
Một số cây non, cây ra hoa, quả
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định: Nắm sĩ số, nề nếp lớp
II. Bài cũ: (5 Phút)
1. Đặc điểm chung của TV?
2. Dựa vào đặc điểm nào nhận biết thực vật có hoa và thực vật không có hoa ?
III. Nội dung bài mới:
1/ Đặt vấn đề.
Muốn hình ảnh phóng to hơn vật thật ta phải dùng kính lúp và kính hiển vi .
Vậy sử dụng kính đó ntn?
2/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
15
Hoạt Động 1:
I. Kính lúp và cách sử dụng:
Phút GV Yêu cầu hs quan sát các bộ phận - Cấu tạo:
của kính lúp kết hợp đọc nội dung mục

+ Tay cầm, khung: bằng kim
1 ở sgk và nêu câu hỏi:
loại hoặc bằng nhựa

Trang 8


Kính lúp có cấu tạo như thế nào?
+ Tấm kính: trong, dày, hai
Tấm kính lúp có chức năng gì?
mặt lồi.
HS giải thích
GV Giải thích cấu tạo kính lúp.
Thao tác mẫu cách sử dụng kính -Sử dụng: Tay trái cầm kính,
lúp, yêu cầu hs quan sát
để mặt kính sát vật mẫu, từ từ
HS theo dõi
đưa kính lên đến khi nhìn rõ
GV sử dụng kính lúp ntn?
vật.
HS phát biểu
20
Hoạt Động 2:
II. Kính hiển vi và cách sử
Phút GV Đặt kính hiển vi lên bàn để hs dụng:
quan sát
- Cấu tạo :
Yêu cầu đọc thông tin sgk và cho biết
+ Chân kính
kính hiển vi gồm mấy phần?

+ Thân kính: gồm
HS quan sát
• Ống kính có thị kính, đĩa
Trả lời + bổ sung
quay, vật kính
GV Thân kính gồm phần nào?
• Ốc điều chỉnh: ốc to và ốc
HS phát biểu
nhỏ
GV Chức năng của kính hiển vi là gì?
Ngoài ra còn có gương phản
GV Gọi học sinh lên bảng nhìn vào chiếu ánh sáng vào vật mẫu
tranh nêu chức năng từng bộ phận
HS thực hiện
GV Bộ phận nào của kính hiển vi là
quan trọng nhất ? vì sao?
- Cách sử dụng :
HS: trả lời
+ Đặt và cố định tiêu bản trên
GV: Hướng dẫn hs cách sử dụng kính bàn kính
bằng cách gv thao tác
+ Điều chỉnh ánh sáng bằng
HS Quan sát.
gương phản chiếu ánh sáng.
GV Gọi hs lên sử dụng kính.
+ Sử dụng hệ thống ốc điều
Yêu cầu hs khác nhận xét, bổ sung
chỉnh để quan sát rõ vật.
HS thực hiện
GV theo dõi + đánh giấu

IV. Củng cố: (5 Phút)
- Đọc ghi nhớ
- Chỉ trên kính các bộ phận và chức năng kính hiển vi ?
V. Dặn dò
- Câu hỏi ở SGK
- Chuẩn bị vật mẫu củ hành, quả cà chua
- Xem trước quy trình thực hành

Trang 9


Tuần 3
Tiết 5
Ngày soạn:6/9/2015

THỰC HÀNH:
QUAN SÁT TẾ BÀO THỰC VẬT
A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Học sinh tự làm được một tiêu bản tế bào thực vật (vảy hành, thịt quả cà
chua)
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng sử dụng kính hiển vi
- Rèn kỹ năng quan sát và vẽ hình
3. Thái độ:
- Bảo vệ giữ gìn dụng cụ
- Trung thực: chỉ vẽ hình quan sát được
B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Quan sát
- Thực hành

C/ CHUẨN BỊ:
- GV: +Tranh phóng to củ hành và tế bào vẩy hành, quả cà chua chín và tế
bào thịt quả cà chua
+ Kính hiển vi
+ Bản kính, lá kính
+ Lọ đựng nước cốc có ống nhỏ giọt
+ Giấy hút nước
+ Kim nhọn, kim mũi nhác
- HS: Vật mẫu củ hành tươi, quả cà chua chín
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.
II. Bài cũ: (5 Phút)
Chỉ trên tranh vẽ các bộ phận và chức năng kính hiển vi ?
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:

Trang 10


Nội dung của bài thực hành hôm nay giúp các em biết làm một tiêu bản tế
bào thực vật ( vảy hành, thịt quả cà chua chín )
2. Triển khai bài:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
15
Hoạt Động 1:
I. Quan sát tế bào dưới kính
Phút GV: Kiểm tra mẫu vật chuẩn bị của
hiển vi:
các nhóm

- Quan sát tế bào biểu bì vảy
Phân chia dụng cụ cho các nhóm
hành
GV: treo qui trình các bước thực hành
Hướng dẫn từng bước + thao tác
mẫu để hs quan sát, theo dõi cách - Quan sát tế bào thịt quả cà chua
làm
chín
HS: theo dõi
GV: Yêu cầu mỗi nhóm hoàn thành ít
nhất một tiêu bản, chọn tế bào nhìn
thấy rõ nhất ?
HS: thực hiện làm tiêu bản
10 GV: theo dõi + giúp đỡ + uốn nắn
Phút
Hoạt Động 2:
II. Vẽ hình:
GV: Yêu cầu HS vẽ hình rõ nhất và
so sánh sự giống nhau và khác nhau
giữa tế bào biểu bì vảy hành và tế bào
thịt quả cà chua chín?
10 GV: hướng dẫn cách vẽ hình
Hoạt Động 3:
III. Tổng kết:
Phút
GV: Yêu cầu các nhóm kiểm tra kết
quả của nhau dựa vào những tiêu chí - Nhận xét tiết thực hành:
sau:
+ Ý thức các thành viên
+ Hoàn thành đúng thời gian

+ Kết quả
+ Thực hiện đúng tuần tự các
bước
- Cho diểm 2 nhóm tốt nhất
+ Tiêu bản rõ nét, vẽ được hình
quan sát
+ So sánh được sự giống nhau và
khác nhau giữa tế bào biểu bì vảy
hành và tế bào thịt quả cà chua chín?
Giống nhau: Đều có vách TB bao bọc
bên ngoài, chứa các thành phần bên

Trang 11


trong, có diệp lục màu xanh
Khác nhau: TB BB vảy hành: Hình đa
giác nhiều cạnh, cách sắp xếp theo
chiều dọc, các TB xếp sát nhau, màu
tím trắng; TB BB thịt quả cà chua
chín: Hình trứng, hơi tròn, sếp theo
chiều ngang và dọc đều nhau, màu
vàng cam
HS: nộp bài thu hoạch
GV: nhận xét chung tiết thực
hành( Sự cuẩn bị, tinh thần, thái độ
làm việc, kết quả sản phẩm)
GV: Lựa chọn 2 nhóm làm tốt nhất
IV. Củng cố: (5 Phút)
V. Dặn dò:

- Về nhà làm thu hoạch vào vở.
- Bài mới: Tế bào gồm những bộ phận nào?
- Chức năng từng bộ phận?

Trang 12


Tiết 6
Ngày soạn:7/9/2015
CẤU TẠO TẾ BÀO THỰC VẬT
A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Nêu được các thành phần chủ yếu cuả tế bào thực vật
- Xác định được các cơ quan cuả thực vật đều được cấu tạo tế bào
- Nêu được khái niệm về mô
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát hình vẽ, nhận biết kiến thức
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng say mê môn học
B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Thảo luận
- Vấn đáp tìm tòi
C/ CHUẨN BỊ:
GV: Tranh sgk
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định:
II. Bài cũ:
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
Ta đã quan sát những tế bào biểu bì vảy hành dưới kính hiển vi, đó là

những khoang hình đa giác, xếp sát nhau. Có phải tất cả thực vật, các cơ quan
thực vật đều có cấu tạo tế bào giống như vậy không?
2. Triển khai bài:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
15
Hoạt Động 1:
I. Hình dạng, kích thước
Phút GV: Treo tranh sgk
của tế bào:
Yêu cầu quan sát và phát hiện đơn vị cấu
tạo nên rễ, thân, lá là gì?
- Các cơ quan cuả cơ thể
HS: trả lời
thực vật đều cấu tạo bằng tế
GV: Nhận xét hình dạng của tế bào?
bào
HS: phát biểu
GV: Yêu cầu hs quan sát bảng trang 21
Em có nhận xét gì về kích thước của các

Trang 13


loại tế bào thực vật?
- Các tế bào TV có hình dạng
HS: nhận xét
và kích thước khác nhau
GV: giới thiệu sự đa dạng của tế bào về

hình dạng và kích thước
15
Hoạt Động 2:
II. Cấu tạo tế bào:
Phút GV: Treo tranh câm về cấu tạo tế bào
thực vật. Yêu cầu hs quan sát kết hợp
Tế bào thực vật gồm các
đọc nội dung mục 2 để lên gắn các thành thành phần sau:
phần của tế bào vào các số cho phù hợp
+ Vách tế bào
HS: thực hiện
+ Màng sinh chất
nhận xét, bổ sung
+ Chất tế bào
GV: Hoàn chỉnh bảng
+ Nhân
Tế bào gồm những thành phần nào?
Ngoài ra còn một số thành
HS: trả lời
phần khác: Không bào, lục
GV: Mỗi thành phần có chức năng gì?
lạp..
HS: giải thích
GV: kết luận
Yêu cầu hs về nhà vẽ hình 7.4 vào vỡ, ghi
rõ chú thích
10
Hoạt Động 3:
III. Mô:
Phút GV: Treo h7.5

Yêu cầu hs quan sát
Là nhóm tế bào có hình
Em có nhận xét gì về cấu tạo, hình dạng dạng, cấu tạo giống nhau,
các tế bào của cùng một loại mô?
cùng thực hiện một chức
HS: trả lời
năng riêng
GV: giải thích, nhấn mạnh các tế bào này
Ví dụ: Mô phân sinh ngọn,
có cùng chức năng
mô mềm, mô sinh lóng..
Vậy, mô là gì? Kể tên một số loại mô
thực vật?
HS: phát biểu
GV: kết luận
IV. Củng cố: (5 Phút)
- Đọc ghi nhớ
- TBTV gồm những thành phần chủ yếu nào?
- Giải trò chơi ô chữ sgk
V. Dặn dò:
- Trả lời câu hỏi Sgk.
- Đọc mục : Em có biết.
- Bài mới: tế bào lớn lên ntn?
Nó phân chia qua các bước nào?

Trang 14


Tuần 4
Tiết 7

Ngày soạn:13/9/2015
SỰ LỚN LÊN VÀ PHÂN CHIA CỦA TẾ BÀO
A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Giải thích tế bào lớn lên như thế nào? Tế bào phân chia như thế nào?
- Hiểu ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia của tế bào.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát hình vẽ, tìm tòi kiến thức
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học
B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Thảo luận
- Vấn đáp tìm tòi
C/ CHUẨN BỊ:
- GV: Tranh phóng to hình 8.1; 8.2 ở SGK
- HS: Ôn lại khái niệm trao đổi chất ở cây
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.
II. Bài cũ: (5 Phút)
1. Tế bào thực vật gồm những thành phần nào? Chức năng của từng thành
phần?
2. Mô là gì? kể tên một số mô thực vật.?
III. Nội dung bài mới:
1/ Đặt vấn đề.
Thực vật được cấu tạo bởi các tế bào cũng như ngôi nhà được xây bởi các viên
gạch. Nhưng các ngôi nhà không thể tự lớn lên mà thực vật lại lớn lên được.
Cơ thể thực vật lớn lên do tăng số lượng tế bào qua quá trình phân chia và tăng
kích thước của từng tế bào do sự lớn lên của tế bào.
2/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC
15
Hoạt Động 1:
I. Sự lớn lên của tế bào:
Phút GV: Thực vật cấu tạo bởi tế bào, TV
TB non có kích thước bé, nhờ
lớn lên do sự tăng số lượng tế bào qua quá trình trao đổi chất, TB lớn
quá trình phân chia.
dần lên thành TB trưởng thành

Trang 15


Treo tranh 8.1, yêu cầu hs quan sát +
đọc nội dung chú thích và thảo luận
nhóm trả lời lệnh sgk?
HS: thảo luận
Báo cáo + bổ sung
GV: giải thích ý nghĩa của hiện tượng
TĐC
Kết luận
Yêu cầu về nhà vẽ hình 8.1 vào vở
20
Hoạt Động 2:
Phút GV: treo tranh 8.2 và giới thiệu: Tế
bào lớn lên đến một kích thước nhất
định thì chúng sẽ phân chia.
Quá trình phân chia diễn ra như thế
nào?
HS: lên chỉ vào hình trình bày

hs khác nhận xét , bổ sung
GV: kết luận
Lưu ý trình tự các bước diễn ra của
quá trình phân chia tế bào.
Tế bào ở bộ phận nào có khả năng
phân chia ?
HS: trả lời
GV: nhấn mạnh mô phân sinh
Các cơ quan của tế bào như: Rễ, thân,
lá lớn lên bằng cách nào?
HS: phát biểu
GV: giải thích cơ chế:
Tế bào mô phân sinh của rễ, thân, lá
phân chia  tế bào non  tế bào non
lớn lên  tế bào trưởng thành
GV: Sự lớn lên của các cơ quan TV là
do hai quá trình phân chia TB và sự
lớn lên của TB.
Sự lớn lên và phân chia có ý nghĩa gì
đối với TV?
HS: giải thích
GV: kết luận
Nhấn mạnh mối quan hệ:
tế bào  cơ quan  cơ thể
Yêu cầu về nhà vẽ hình 8.2 vào vở
IV. Củng cố:(5 Phút)
- Đọc ghi nhớ

Trang 16


II. Sự phân chia tế bào:
- Tế bào phân chia thành hai tế
bào con theo trình tự sau:
+ Từ một nhân hình thành
hai nhân
+ Chất tế bào phân chia
+ Hình thành vách tế bào
ngăn đôi tế bào mẹ thành hai tế
bào con.
- Các tế bào ở mô phân sinh có
khả năng phân chia
- Tế bào phân chia và lớn lên
giúp TV sinh trưởng và phát
triển.


- Tế bào ở những bộ phận nào của cây có khả năng phân chia?
- Quá trình phân chia diễn ra như thế nào?
V. Dặn dò:
- Trả lời câu hỏi Sgk.
- Vẽ h8.1, 8.2 vào vở
- Chuẩn bị vật mẫu : rễ cây ngô; cây lúa, cây cam, cây ớt, ổi, hành, ...
Lưu ý: rửa sạchtrước khi mang đến lớp

Trang 17


Tiết 8
Ngày soạn:13/9/2015


Chương 2:

RỄ

CÁC LOẠI RỄ - CÁC MIỀN CỦA RỄ
A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Nhận biết và phân biệt được hai loại rễ chính: rễ cọc và rễ chùm,
- Phân biệt được cấu tạo và chức năng của các miền của rễ.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh
- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật
B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Thảo luận
- Vấn đáp
C. CHUẨN BỊ:
- GV: Tranh sgk
- HS : Một số rễ cây
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.
II. Bài cũ: (5 Phút)
1. giải thích cơ chế phân chia của TB?
2. Sự lớn lên và phân chia của tế bào có ý nghĩa gì đối với thực vật?
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
Rễ giữ cho cây mọc được trên đất. Rễ hút nước và muối khoáng hoà tan.
Không phải tất cả các loại cây đều có cùng một rễ. Vậy có các loại rễ nào? Cấu
tạo ra sao?

2. Triển khai bài:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
15
Hoạt Động 1:
I. Các loại rễ:
Phút GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của hs
Nhận xét ý thức của lớp.
GV: Treo tranh h9.1A .
Yêu cầu hs thảo luận những cây

Trang 18


mình mang theo có tên gì và phân chia
chúng thành hai nhóm như h9.1A
HS: thực hiện, HS khác trình bày, nhận
xét, bổ sung
GV: kết luận
Hướng dẫn học sinh sắp xếp lại các
loại rễ cây vào 2 nhóm trên
Rễ cọc có đặc điểm gì?
HS: phát biểu
Rễ chùm có đặc điểm gì?
HS: trả lời
GV: yêu cầu hs thảo luận từng đôi, làm
bài tập trong sách giáo khoa tr.29 và
tr.30?
HS: thực hiện
Báo cáo + bổ sung

GV: kết luận.
Yêu cầu học sinh kể tên những cây có
rễ chùm và rễ cọc?
HS: phát biểu
GV: nhận xét
Hoạt Động 2:
20 GV: Treo tranh hình 9.3.
Phút
Yêu cầu hs quan sát hình đối chiếu
bảng bên đặc điểm các miền của rể và
chức năng của các miền.
Rễ có mấy miền? Đó là những miền
nào?
HS: trả lời + lên chỉ tranh
GV: Chức năng của mỗi miền?
HS: phát biểu
GV: Giải thích miền nào quan trọng
nhất? Vì sao?
HS: trả lời
GV: kết luận
IV. Củng cố: (5 Phút)
- Đọc ghi nhớ
- Giới thiệu “ em có biết”
- Rễ gồm mấy miền ? Chức năng của miền ?
V. Dặn dò:
- Trả lời câu hỏi Sgk.
- Làm bài tập 1 trang 31

Cây có hai loại rễ chính:
+ Rễ cọc: gồm một rễ cái to,

khỏe và các rễ con mọc xiên ra
Ví dụ:
+ Rễ chùm: gồm nhiều rễ con
bằng nhau mọc ra từ gốc thân
Ví dụ:

II. Các miền của rễ:
Rễ có bốn miền:
- Miền trưởng thành: có chức
năng dẫn truyền.
- Miền hút: hấp thụ nước và
muối khoáng.
- Miền sinh trưởng: làm cho rễ
dài ra.
- Miền chóp rễ: che chở cho
đầu rễ.

Trang 19


- Bài mới: Kẽ bảng trang 32
- Miền hút gồm những bộ phận nào? Cấu tạo, chức năng ra sao?

Tuần 5
Tiết 9
Ngày soạn:20/9/2015
CẤU TẠO MIỀN HÚT CỦA RỄ
A/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được cấu tạo và chức năng các bộ phận miền hút của rễ .

- Qua quan sát nhận thấy được đặc điểm cấu tạo phù hợp chức năng của
chúng.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức bảo vệ cây
B/ PHƯƠNG PHÁP :
- Trực quan
- Thảo luận, vấn đáp tìm tòi
C/ CHUẨN BỊ :
- GV : Tranh vẽ phóng to hình 10.1 , 10.2
Bảng phụ ( chưa điền thông tin)
- HS : Học bài , xem trước bài
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định :
II. Bài cũ: (5 Phút)
Nêu đặc điểm của từng loại rễ?
Rễ gồm mấy miền ? Chức năng của mỗi miền?
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
Các miền của rễ đều có chức năng quan trọng, nhưng vì sao miền hút lại
là phần quan trọng nhất của rễ? Nó có cấu tạo phù hợp với việc hút nước và
muối khoáng hoà tan trong đất như thế nào?
2. Triển khai bài:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
15
Hoạt Động 1:
I. Quan sát tranh:
Phút GV: Yêu cầu hs nhắc lại các miền

của rễ và chức năng của mỗi miền ?

Trang 20


HS: nhắc lại
GV: treo hình 10.1 + giới thiệu cho hs
quan sát 2 tranh vẽ
Yêu cầu hs đọc bảng ở SGK , so
sánh với hình vẽ hiểu được cấu tạo và
chức năng miền hút .
HS: thực hiện
20
Hoạt Động 2:
II. Cấu tạo và chức năng miền
Phút GV: Yêu cầu hs thảo luận từng đôi:
hút của rễ:
+ Xác định 2 miền : vỏ và trụ
giữa.
+ Vị trí, cấu tạo các bộ phận của
( Bảng phụ )
vỏ, trụ giữa
HS: Đại diện nhóm trình bày, 1-2 hs
khác nhận xét, bổ sung.
GV: kết luận và nêu câu hỏi
Cấu tạo miền hút gồm mấy phần ?
GV: Yêu cầu hs lên chỉ vào h10.1,
nêu cấu tạo của miền hút?
HS: lên bảng
GV: hoàn thành bảng phụ phần cấu

tạo
GV: yêu cầu hs đọc cột chức năng
Mỗi bộ phận thực hiện chức năng
gì?
HS: trả lời
GV: hoàn chỉnh bảng phụ về chức
năng
So sánh sự khác nhau giữa tế bào
lông hút và tế bào TV?
HS: trả lời
GV: Vì sao nói mỗi lông hút là một tế
bào, nó có tồn tại mãi không?
HS: giải thích
GV lưu ý :
Mỗi lông hút là một tế bào vì nó
có đủ các thành phần của tế bào như :
vách tế bào , chất tế bào , nhân. Tế
bào lông hút chính là tế bào biểu bì
kéo dài .
Lông hút không tồn tại mãi, khi già
nó sẽ rụng đi.
GV: phân biệt 2 loại mạch?

Trang 21


HS: phát biểu
GV: nhấn mạnh chiều dẫn truyền
IV. Củng cố: (5 Phút)
- Đọc ghi nhớ

- Chỉ trên hình vẽ các bộ phận của miền hút và chức năng ?
- Có phải tất cả các rễ cây đều có miền hút không ? vì sao?
V. Dặn dò :
- Trả lời câu hỏi Sgk.
- Làm BT trang 33 (hướng dẫn)
- Bài mới: tìm hiểu các thí nghiệm ở sgk?

Trang 22


Tiết 10
Ngày soạn:20/9/2015
SỰ HÚT NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG CỦA RỄ (T1)
A/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết quan sát kết quả thí nghiệm để tự xác định được vai trò của nước và
muối khoáng đối với cây trồng
- Biết cách thiết kế các thí nghiệm tương tự
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng phân tích thí nghiệm , rút ra kết luận
B/ PHƯƠNG PHÁP:
- Thưch hành
- Quan sát, vấn đáp
C/ CHUẨN BỊ:
- GV: Tranh vẽ hình 11.1
Bảng 1 SGK
2 chậu cây đậu...
- HS: bảng báo cáo kết quả khối lượng các mẫu vật mà nhóm làm ở nhà
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định:

II. Bài cũ: (5 Phút)
Kiểm tra - Có đề kèm theo
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
Rễ cây hút nước và muối khoáng trong đất để nuôi cây. Vậy nhu cầu của
cây đối với nước và muối khoáng là ntn?
2. Triển khai bài:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
15
Hoạt Động 1:
I. Cây cần nước và các
Phút GV: Rễ cây bám chặt vào đất và hút loại muối khoáng:
nước, muối khoáng hoà tan từ đất. Muốn 1. Nhu cầu nước của cây:
biết cây cần nước như thế nào ta hãy - Nước rất cần cho cây,
quan sát thí nghiệm ở sgk
không có nước cây sẽ chết.
HS: đọc thí nghiệm 1 trong SGK
GV: yêu cầu hs thảo luận câu hỏi
- Nước cần nhiều hay ít

Trang 23


Bạn Minh làm thí nghiệm với mục đích gì? phụ thuộc vào loại cây,
Hãy dự đoán kết quả và giải thích?
giai đoạn sống, các bộ
HS: thảo luận
phận khác nhau của cây.

Các nhóm cử đại diện trả lời và bổ sung
GV: nhận xét
HS quan sát hai chậu cây đậu để chứng
minh cây cần nước như thế nào
HS: quan sát
GV: Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả thí
nghiệm về lượng nước có trong cây, quả,
hạt, củ...
HS: báo cáo
GV: Qua thí nghiệm 1,2 em có nhận xét gì
nhu cầu về nước đối với cây?
HS: trả lời
GV: Kể tên cây cần nhiều nước?
Cây cần ít nước?
HS: phát biểu
GV: Vì sao cần phải cung cấp đủ nước,
đúng lúc cây sẽ sinh trưởng tốt, năng suất
cao?
20 HS: giải thích
II. Nhu cầu muối khoáng
Phút
Hoạt Động 2:
của cây:
GV: treo tranh 11.1, bảng số liệu SGK
- Rễ cây chỉ hấp thụ
HS: đọc thí nghiệm 3.
được các muối khoáng hoà
GV: Theo em bạn Tuấn làm thí nghiệm trên tan trong nước.
để làm gì?
- Muối khoáng giúp cho

HS: trả lời
cây sinh trưởng và phát
GV: Dựa vào thí nghiệm trên em hãy thiết triển
kế thí nghiệm, để giải thích tác dụng muối
- Cây cần nhiều loại
lân, muối kali đối với cây?
muối khoáng trong đó chủ
HS: phát biểu
yếu là: Muối đạm, muối
GV: giới thiệu nhu cầu muối khoáng ở các lân, muối Kali.
loại cây trồng khác nhau
Yêu cầu thảo luận thực hiện lệnh sgk?
HS: thảo luận
Báo cáo + bổ sung
GV: Kết luận, Liên hệ thực tế sản xuất
IV. Củng cố: (5 Phút)
- Nêu vài trò của nước và muối khoáng đối với cây?
V. Dặn dò:
- Trả lời câu hỏi sgk.
- Đọc mục " Em có biết

Trang 24


- Bài mới: xem lại các miền của rễ
Các loại đất trong sản xuất
Tuần 6
Tiết 11
Ngày soạn:28/9/2015
SỰ HÚT NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG CỦA RỄ (T2)

A/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Xác định và trình bày được con đường rễ cây hút nước, muối khoáng hoà tan.
- Giải thích vai trò của các điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến sự hút nước và
muối khoáng của rễ.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào chăm sóc cây trồng
3. Thái độ:
- Có ý thức tham gia chăm sóc cây trồng
B/ PHƯƠNG PHÁP:
- Thảo luận
- Vấn đáp
C/ CHUẨN BỊ:
- GV: tranh vẽ hình 11.2
- Bảng phụ
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định:
II. Bài cũ: (5 Phút)
Nêu vai trò của nước và muối khoáng đối với cây? Cho ví dụ?
III. Bài mới:
1.Đặt vấn đề:
Rễ cây có vai trò hút nước và muối khoáng. Vậy quá trình hút diễn ra
ntn? Nó chịu ảnh hưởng của những nhân tố nào?
2. Triển khai bài:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
20
Hoạt Động 1:
I. Cây cần nước và các loại
Phút GV: Rễ cây bám chặt vào đất và muối khoáng:

hút nước, muối khoáng hoà tan từ 1. Nhu cầu nước của cây:
đất. Muốn biết cây cần nước như
thế nào ta hãy quan sát thí nghiệm
ở sgk
- Nước rất cần cho cây, không có

Trang 25


×