Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

Giáo án công nghệ 7 đầy đủ chuẩn nhất năm học 2015 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (342.28 KB, 41 trang )

Tuần 1
Tiết 1
Ngày
soạn:24/08/2015
CHƯƠNG I
ĐẠI CƯƠNG VỀ KỸ THUẬT TRỒNG TRỌT
VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT. KHÁI NIỆM VẾ ĐẤT
TRỒNG VÀ THÀNH PHẦN CỦA ĐẤT TRỒNG.
A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Hiểu được vai trò của trồng trọt, biết được nhiệm vụ của trồng trọt hiện nay.
- Hiểu được đất trồng là gì? Các thành phần chính của đất trồng.
2. Kỹ năng:
- Biết được một số biện pháp thực hiện nhiệm vụ trồng trọt.
3. Thái độ:
- Ý thức yêu thích lao động.
B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm
C/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
II. Kiểm tra bài cũ:
III. Nội dung bài mới:
1/ Đặt vấn đề.
Trồng trọt là lĩnh vực sản xuất quan trọng của nông nghiệp. Trồng trọt có vai trò
và nhiệm vụ gì? chúng ta cùng tìm hiểu.
2/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC


13
Hoạt động 1:
I. Vai trò trồng trọt:
Phút GV: Em hãy kể tên một số loại cây - Cung cấp lương thực.
lương thực, thực phẩm, cây công - Cung cấp nguyên liệu cho
nghiệp trồng ở địa phương em?
công nghiệp chế biến.
HS:- Cây lương thực: Lúa, ngô, khoai, - Cung cấp thức ăn cho chăn
sắn...
nuôi.
- Cây thực phẩm: Bắp cải, su hào, - Cung cấp nông sản cho xuất
cà rốt...
khẩu
- Cây công nghiệp: Bạch đàn, keo.
cà phê. cao su....
Trang 1


GV: Treo sơ đồ vai trò của trồng trọt,
yêu cầu quan sát.
HS: Quan sát.
GV: Trồng trọt có vai trò gì trong
ngành kimh tế?
HS: Trả lời.
HS khác: Nhận xét-bổ sung.
GV: Kết luận và đưa ra đáp
16
Phút

Hoạt động 2

GV: Cho học sinh đọc 6 nhiệm vụ
trong SGK.
HS: Dựa vào vai trò của trồng trọt.
Hãy xác định nhiệm vụ nào là nhiệm
vụ của trồng trọt?
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét rút ra kết luận nhiệm vụ
của trồng trọt.
Để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt
cần sử dụng những biện pháp gì?
GV: Yêu cầu h/s hoàn thành bảng
SGK
HS: hoàn thành bảng
HS: Đại diện hs trình bày.
HS khác: Nhận xét - bổ sung.
GV: Kết luận.
10
Hoạt động 3:
Phút GV: Giới thiệu: Đất là tài nguyên
thiên nhiên quý giá của Quốc gia…
GV: Cho học sinh đọc mục 1 phần I
SGK và đặt câu hỏi.
Đất trồng là gì?
HS: Suy nghĩ trả lời.
GV: Lớp than đá tơi xốp có phải là
đất trồng không? Tại sao?
HS: Suy nghĩ trả lời.
GV: Tổng hợp ý kiến rút ra kết luận
GV: Nhấn mạnh chỉ có lớp bề mặt tơi,
xốp của trái đất thực vật sinh sống

được…
GV: Hướng dẫn cho học sinh quan sát
hình vẽ: Vai trò của đất đối với cây
trồng.
Trang 2

II. Nhiệm vụ của trồng trọt.
Cung cấp lương thực, thực phẩm
cho nhân dân và phát triển chăn
nuôi.
Cung cấp nguyên liệu cho chế
biến và xuất khẩu.

Biện pháp:
+ Tăng diện tích đất canh tác.
+ Tăng năng suất cây trồng.
+ Sản xuất ra nhiều nông sản.

III. Khái niệm về đất trồng
1.Đất trồng là gì?
Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp
của vỏ Trái Đất, trên dó có cây
trồng có thể sinh sống và sản
xuất ra sản phẩm.
2.Vai trò của đất trồng:
Đất trồng là môi trường cung
cấp nước, chất dinh dưỡng, oxi
cho cây và giữ cho cây không bị
đổ.
IV. Thành phần của đất trồng.

Đất trồng gồm:
+ Phần khí
+ Phần rắn
Chất hữu cơ
+ Phần lỏng Chất vô cơ


Trồng cây trong môi trường đất và
môi trường nước có điểm gì giống và
khác nhau?
HS: Trả lời.
HS khác: Nhận xét bổ sung
GV: Ngoài đất, nước ra cây trồng còn
sống ở môi trường nào nữa?
Đất trồng có tầm quan trọng như thế
nào đối với cây trồng?
HS: Trả lời.
HS khác: nhận xét bổ sung.
GV: Tổng hợp ý kiến rút ra kết luận.
IV. Củng cố: (4 Phút)
- Trồng trọt có vai trò gì trong đời sống nhân dân và nền kinh tế ở địa phương
em?
- Đất trồng có tầm quan trọng như thế nào đối với đời sống cây trồng?
V. Dặn dò: (1 Phút)
- Chuẩn bị bài sau.

Trang 3


Tuần 2

Tiết 2
Ngày
soạn:30/08/2015
MỘT SỐ TÍNH CHẤT CHÍNH CỦA ĐẤT TRỒNG
A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Hiểu được thành phần cơ giới của đất là gì? Thế nào là đất chua đất kiềm, đất
trung tính, vì sao đất dữ được nước và chất dinh dưỡng. Thế nào là độ phì nhiêu
của đất.
2. Kỹ năng:
- Phân tích, tổng hợp.
3. Thái độ:
- Ý thức yêu lao động, bảo vệ, duy trì độ phì nhiêu của đất.
B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm
C/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Một số mẫu đất, giấy đo độ pH.
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
II. Kiểm tra bài cũ: (3 Phút)
Đất có tầm quan trọng như thế nào đối với đời sống cây trồng?
III. Nội dung bài mới:
1/ Đặt vấn đề.
Đất trồng gồm có những thành phần cơ giới nào? Vì sao đất có khả năng giữ
nước và chất dinh dưỡng? để hiểu rõ điều đó chúng ta cùng tìm hiểu.
2/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC

10
Hoạt động 1:
I. Thành phần cơ giới của đất
Phút Thành phần cơ giới của đất là gì?
là gì?
GV: Yêu cầu hs nhắc lại:
- Tỉ lệ (%) của các hạt cát,
Phần rắn của đất được hình thành từ
limon, và sét trong đất tạo nên
những thành phần nào?
thành phần cơ giới của đất.
HS: Phần rắn của đất được hình thành
từ thành phần vô cơ và hữu cơ.
GV: Thành phần cơ giới đất là gì?
Trang 4


HS: Trả lời phần vô cơ gồm các hạt:
cát, limon, sét.
HS khác: Nhận xét-bổ sung.
GV: Chốt lại.
12
Hoạt động 2:
Phút
GV: Giới thiệu giấy đo pH, hướng
dẫn hs cách thử độ pH của đất.
GV: Để biết được độ chua hay kiềm
của đất ta phải làm như thế nào?
Trị số PH dao động trong phạm vi
nào?

HS: Trả lời
GV: Với giá trị nào của PH thì đất
được gọi là đất chua, đất kiềm và
trung tính?
HS: Trả lời.
HS khác: Nx - bs.
GV: kết luận.
GV: Xác định độ chua, kiềm của đất
nhằm mục đích gì?
HS: Trả lời.
GV: Giải thích rõ.
8
Hoạt động 3:
Phút GV:Cho học sinh đọc mục III SGK
GV: Vì sao đất giữ được nước và chất
dinh dưỡng?
Em hãy so sánh khả năng giữ nước
và chất dinh dưỡng của các loại đất
khác nhau?
HS: Thảo luận theo nhóm:
Trả lời, hoàn thành bảng SGK.
HS: đại diện các nhóm trả lời.
HS: Các nhóm khác: Nx - bổ sung.
GV: KL.
6
Hoạt động 4:
Phút
GV: Yêu cầu hs đọc TT SGK.
Độ phì nhiêu của đất là gì?
Muốn cây trồng có năng suất cao cần

có các điều kiện nào?

II: Thế nào là độ chua, độ
kiềm của đất?

III. KHả năng giữ nước và
chất dinh dưỡng của đất.
- Nhờ các hạt cát, limon,sét và
chất mùn, đất giữ được nước và
chất dinh dưỡng
- Đất sét: Tốt nhất
- Đất thịt: TB
- Đất cát: Kém.

IV. Độ phì nhiêu của đất là gì?
Độ phì nhiêu của đất là khả năng
của đất cung cấp đủ nước, oxi và
chất dinh dưỡng cần thiết cho
cây trồng đồng thời không chứa
Trang 5


HS: Trả lời.
chất có hại cho cây.
GV: Kết luận.
IV. Củng cố: (4 Phút)
- Thế nào là đất chua, kiềm và đất trung tính?
- Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng?
V. Dặn dò: (1 Phút)
- Về nhà học bài theo phần ghi nhớ và trả lời câu hỏi cuối bài.

- Đọc và xem trước Bài 6 (SGK). Biện pháp cải tạo, sử dụng và bảo vệ đất.
- Tìm hiểu các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất ở địa phương em.

Trang 6


Tuần 6
Tiết 6

Ngày soạn: 06 / 9 / 2015
TÁC DỤNG CỦA PHÂN BÓN TRONG TRỒNG TRỌT

A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Biết được các loại phân bón thường dùng và tác dụng của phân bón đối với
đất, cây trồng.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích.
3. Thái độ:
- Có ý thức tận dụng các sản phẩm phụ (thân, cành, lá) cây hoang dại để làm
phân bón.
B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm
C/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
II. Kiểm tra bài cũ: (3 Phút)
III. Nội dung bài mới:

1/ Đặt vấn đề.
Ngay từ xa xưa ông cha ta đã nói “Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống” Câu
tục ngữ này phần nào nói lên tầm quan trọng của phân bón trong trồngg trọt. để
hiểu rỏ hơn chúng ta cùng tìm hiểu.
2/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
16 Hoạt động 1: Phân bón là gì?
I. Phân bón là gì:
Phút GV: Yêu cầu học sinh đọc tt SGK sau - Phân bón là “thức ăn” do con
đó nêu câu hỏi.
người bổ sung cho cây trồng.
Phân bón là gì? Phân bón gồm những - Gồm 3 nhóm chính: phân hữu
loại nào?
cơ, phân hoá học và phân vi
HS: Trả lời.
sinh.
HS khác: Bổ sung
+ Phân hữu cơ:
GV: Kết luận
- Phân xanh, phân chuồng, phân
GV: Yêu cầu hs nhắc lại các nhóm
rác, than bùn, khô dầu ...
Trang 7


phân bón.
+ Phân hoá học:
HS: Trả lời.
- Phân NPK, phân vi lượng...

GV: Yêu cầu hs kể tên một số loại
+ Phân vi sinh:
phân hữu cơ, vô cơ,vi sinh mà em
- Phân có chứa vi sinh vật
biết?
chuyển hoá đạm, vi sinh vật
HS: Trả lời
chuyển hoá lân...
GV: Yêu cầu hs làm bài tập.
Hãy sắp xếp 12 loại phân bón nêu
trong SGK vào các nhóm phân tương
ứng.
HS: Hoạt động nhóm
GV: Yêu cầu đại diện các nhóm trả
lời
HS: Trả lời
HS: các nhóm khác NX - Bs
GV: Kết luận, giải thích rỏ.
Hoạt động 2. Tác dụng của phân
II. Tác dụng của phân bón.
20
bón.
- Nhờ có phân bón, đất phì nhiêu
Phút
GV: Yêu cầu học sinh quan sát tranh hơn, có nhiều chất dinh dưỡng,
phóng to hình 6 SGK và trả lời câu
cây trồng phát triển, sinh trưởng
hỏi.
tốt cho năng suất cao, chất lượng
- Phân bón có ảnh hưởng như thế nào tốt.

tới đất, năng suất cây trồng và chất
lượng nông sản?
HS: Trả lời
HS khác: Bổ sung.
GV: Kết luận
GV: Giải thích mối liên quan giữa
phân bón, năng suất, chất lượng nông
sản, độ phì nhiêu của đất.
GV: Giảng giải cho học sinh thấy nếu
bón quá nhiều, sai chủng loại, năng
suất không tăng- mà giảm.
IV. Củng cố: (4 Phút)
- GV: yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
- Phân bón là gì? Kể một số loại phân hữư cơ, vô cơ ở địa phương em thường sử
dụng?
V. Dặn dò: (1 Phút)
- Về nhà học bài theo câu hỏi SGK và phần ghi nhớ SGK.
Trang 8


*GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 6,7,8,9 LIÊN HỆ



TRỌN BỘ CẢ NĂM

* ĐÃ GIẢM TẢI THEO PHÂN PHỐI MỚI
* SOẠN THEO SÁCH CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI
* (NGOÀI RA CÒN SOẠN GIẢNG CÁC TIẾT TRÌNH CHIẾU THAO
GIẢNG TRÊN MÁY CHIẾU POWER POINT THEO YÊU CẦU

CỦA CÁC THẦY CÔ)
* CHUẨN PHÔNG CHUẨN CỞ CHỮ

* CÓ CÁC VIDEO DẠY MẪU XẾP LOẠI XUẤT SẮC
TẤT CẢ CÁC MÔN, CÁC HỘI THI GIÁO VIÊN GIỎI
CẤP TỈNH CÙNG CÁC TƯ LIỆU LIÊN QUAN VỀ CÁC
CUỘC THI GIÁO VIÊN GIỎI CŨNG NHƯ HỌC SINH
GIỎI.
(Có đầy đủ giáo án CÔNG NGHỆ 6,7,8,9 soạn theo sách
chuẩn kiến thức kỹ năng
Liên hệ (có làm các tiết
trình chiếu thao giảng trên máy chiếu cho giáo viên dạy
mẫu, sáng kiến kinh nghiệm theo yêu cầu)

* Giáo án CÔNG NGHỆ 6,7,8,9 đầy đủ chuẩn kiến thức
kỹ năng
* Tích hợp đầy đủ kỹ năng sống chuẩn năm học
* Giảm tải đầy đủ chi tiết . CÓ CẢ CÁC TIẾT
TRÌNH CHIẾU THAO GIẢNG CÁC VIDEO DẠY
MẪU HỘI THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI VÀ SÁNG
KIẾN KINH NGHIỆM ĐỀ TÀI MỚI NHẤT THEO
YÊU CẦU MỚI
* Liên hệ đt:
* Giáo án CÔNG NGHỆ đầy đủ chuẩn kiến thức kỹ năng

Trang 9


Tuần 13
Tiết 13

Ngày
soạn:15/11/2015
Bài 14: THỰC HÀNH
NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI THUỐC VÀ NHÃN THUỐC TRỪ SÂU,
BỆNH HẠI
A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Phân biệt được một số loại phân bón thường dùng.
- Biết được một số loại thuốc hoá học ở dạng bột, bột thấm nước, hạt và sữa.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích
- Biết đọc các nhãn thuốc ( độ độc của thuốc, tên thuốc…).
3. Thái độ:
- Có ý thức đảm bảo an toàn khi sử dụng và bảo vệ môi trường.
B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm
C/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
- Chuẩn bị các mẫu thuốc trừ sâu bệnh ở dạng hạt, bột hoà tan, bột thấm
nước, sữa.
- Tranh vẽ nhãn hiệu và nồng độ của thuốc, làm thử thí nghiệm
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
II. Kiểm tra bài cũ: (3 Phút)
Phân bón là gì? Gồm những loại phân nào?
III. Nội dung bài mới:
1/ Đặt vấn đề.
2/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC
10 Hoạt động 1. Tổ chức thực hành.
I. Vật liệu và dụng cụ cần
Phút GV: kiểm tra sự chuẩn bị của học thiết.
sinh.
- Các mẫu thuốc: Dạng bột,
tranh vẽ , kí hiệu thuốc...
dạng bột thấm nước, dạng hạt và
- Kiểm tra dụng cụ thực hành của học sữa.
Trang 10


sinh, kẹp gắp, thìa, diêm, nước...
GV: Chia nhóm thực hành và mẫu
phân bón
GV: Phân công và giao nhiệm vụ cho
các nhóm phân biệt được các dạng
thuốc và đọc nhãn hiệu của thuốc.
26
Phút Hoạt động 2. Quy trình thực hành.
GV: Thao tác mẫu học sinh quan sát.
HS: Quan sát
GV: quan sát nhắc nhở học sinh
những thao tác khó.
GV:- Cho đáp án để học sinh tự đánh
giá kết quả theo mẫu của mình.
GV:- Bước1: Giáo viên thao tác mẫu
học sinh quan sát.
- Bước2: Giáo viên quan sát nhắc nhở
học sinh những thao tác khó.

HS: Thực hành
GV:- Cho đáp án để học sinh tự đánh
giá kết quả theo mẫu của mình.
GV:- Bước1: Giáo viên thao tác mẫu
học sinh quan sát.
GV:- Cho đáp án để học sinh tự đánh
giá kết quả theo mẫu của mình.
GV :Bước 1. Cho học sinh nhận biết
các dạng thuốc.
GV: Hướng dẫn học sinh quan sát:
Màu sắc, dang thuốc (Bột, tinh
bột…). Của từng mẫu thuốc rồi ghi
Bước 2: Đọc nhãn hiệu và phân biệt
độ độc của thuốc trừ sâu bệnh.
GV: Hướng dẫn học sinh đọc tên
thuốc đã ghi trong SGK và đối chiếu
với hình vẽ trên bảng.
GV: Gọi học sinh nhắc lại cách đọc
tên thuốc và giải thích các kí hiệu ghi
trong tên thuốc.
Lưu ý: Chữ viết tắt chỉ các dạng
thuốc.

- Một số nhãn hiệu thuốc của 3
nhóm độc.

II. Quy trình thực hành.
1. Phân biệt nhóm phân bón hoà
tan và nhóm ít hoặc không hoà
tan.

- Bước 1: Lấy một lượng phân
bón bằng hạt ngô cho vào ống
nghiệm
- Bước 2: Cho 10-15 ml nước
sạch vào và lắc mạnh trong 1
phút
- Bước 3. Để lắng. quan sát mức
độ hoà tan
+ Nếu thấy hoà tan: phân đạm,
kali
+ Không hoặc ít hoà tan: phân
lân và vôi
2. Phân biệt trong nhóm phân
bón hoà tan: phân đạm nà phân
kali.
3. Phân biệt nhóm phân bón ít
hoặc không hoà tan: phân lân và
vôi
4.Nhận biết nhãn hiệu thuốc trừ
sâu bệnh hại.
5.Quan sát một số dạng thuốc.

Trang 11


+ Thuốc bột: Hoà tan trong nước; SP,
BHN
+ Thuốc bột: D,BR,B.
+Thuốc bột thấm nước: WP, BTN,
DF, WDG

+ Thuốc hạt: GH, GR.
+ Thuốc sữa: EC, ND.
+ Thuốc nhũ dầu: SC.
IV. Củng cố: (4 Phút)
- GV: Đánh giá kết quả của học sinh và nhận xét đánh giá giờ học về chuẩn
bị quy trình thực hành.
- HS: Thu dọn vật liệu, tranh ảnh, vệ sinh.
V. Dặn dò: (1 Phút)
- Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Đọc và ôn lại bài đã học, tiết sau ôn tập.
- Trả lời câu hỏi cuối bài.

Trang 12


Tuần 17
Tiết 17
Ngày
soạn:13/12/2015
ÔN TẬP
A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Thông qua giờ ôn tập nhằm giúp học sinh củng cố và khắc sâu những kiến
thức đã học.
- Hiểu được tác dụng của các phương thức canh tác này.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng vận dụng thực tế vào sản xuất
3. Thái độ:
- Có ý thức lao động, có kỹ thuật tinh thần chịu khó, cẩn thận, chính xác, đảm
bảo an toàn lao động.

B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm
C/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Đọc và nghiên cứu nội dung SGK, bảng tóm tắt nội dung phần trồng trọt, hệ
thống câu hỏi và đáp án ôn tập.
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
Đọc câu hỏi SGK chuẩn bị ôn tập.
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
II. Kiểm tra bài cũ: (3 Phút)
Kết hợp trong bài học
III. Nội dung bài mới:
1/ Đặt vấn đề.
2/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
36 GV: Nêu câu hỏi ôn tập
Câu1
Phút Câu 1: Nêu vai trò, nhiệm vụ của - Vai trò của trồng trọt gồm 4
trồng trọt?
vai trò
+ Cung cấp lương thực, thực
phẩm cho con người.
+ Cung cấp thức ăn cho chăn
Trang 13


Câu 2: Đất trồng là gì? Vì sao phải sử
dụng đất hợp lí?


Câu 3. Tại sao lấy nguyên tắc phòng
là chính để phòng trừ sâu, bệnh hại?
Hãy nêu rỏ các nguyên tắc đó?

Câu 4: Nêu vai trò của giống và
phương pháp chọn tạo giống? Điều
kiện cần thiết để bảo quản tốt hạt
giống?

Câu 5: Trình bày khái niệm về sâu
Trang 14

nuôi
+ Cung cấp nguyên liệu cho nhà
máy chế biến nông sản.
+ Cung cấp nguyên liệu xuất
khẩu
- Nhiệm vụ:(4 nv)
Câu2
- Đất trồng: Là lớp bề mặt tơi
xốp của vỏ trái đất, trên đó thực
vật có khả năng sinh sống và sản
xuất ra sản phẩm.
- Phải sử dụng đất hợp lí vì:
nước ta có tỉ lệ tăng dân số cao,
nhu cầu về lương thực, thực
phẩm tăng, trong khi đó diện
tích đất trồng có hạn, vì vậy phải
biết cách sử dụng đất một cách

hợp lí coá hiệu quả.
Câu 3.
Nguyên tắc phòng là chính ít tốn
công, cây sinh trưởng tốt, sâu
bệnh ít, giá thành thấp.
Nguyên tắc: Phòng là chính,trừ
sớm kịp thời, nhanh chóng, triệt
để, sử dụng tổng hợp các biện
pháp pjòng trừ.
Câu 4 Vai trò của giống cây
trồng làm tăng năng suất, tăng
chất lượng nông sản, tăng vụ và
thay đổi cơ cấu cây trồng.
- Giống cây trồng có thể nhân
giống bằng hạt vô tính.
- Có hạt giống tốt phải biết bảo
quản trong chum, vại bao túi kín
hoặc trong các kho lạnh.
- Phương pháp chọn tạo giống:
Chọn lọc, lai, gây đột biến, nuôi
cấy mô.
Câu 5 Khái niệm về sâu bệnh


bệnh hại cây trồng và các biện pháp
phòng trừ?
HS: Trên cơ sở đã chuẩn bị trước ở
nhà, trả lời

hại côn trùng là lớp động vật

thuộc ngành động vật chân
khớp.
- Bệnh hại là chức năng không
bình thường về sinh lý…
- Các biện pháp phòng trừ: Thủ
công, hoá học, sinh học.
- Biện pháp canh tác và sử dụng
giống chống sâu bệnh tốn ít
công, dễ thực hiện, chi phí ít vì
canh tác có thể tránh được
những kỳ sâu bệnh phát triển
cây phù hợp với điều kiện sống,
chống sâu, bệnh hại.
- Tác dụng của các biện pháp
làm đất, xáo chộn đất, làm nhỏ
đất, thu gom, vùi lấp cỏ dại, dễ
chăm sóc.
- Trước khi gieo trồng cây nông
nghiệp phải tiến hành kiểm tra
xử lý hạt giống để đảm bảo tỷ lệ
nảy mầm cao, không có sâu
bệnh hại, độ ẩm thấp, không lẫn
tạp và cỏ dại, sức nảy mầm
mạnh.

HS khác: Nhận xét - bổ sung.
GV: Chốt lại
GV: Nêu câu hỏi ôn tập
Câu 6: Em hãy giải thích tại sao biện
pháp canh tác và sử dụng giống chống

sâu bệnh để phòng trừ sâu bệnh, tốn ít
công, chi phí ít?
Câu 7: Hãy nêu tác dụng của các
biện pháp làm đất và bón phân lót đối
với cây trồng?
Câu 8: Tại sao phải tiến hành kiểm
tra, xử lý hạt giống trươc khi gieo
trồng cây nông nghiệp.
Câu 9: Em hãy nêu ưu, nhược điểm
của phương pháp gieo trồng bằng hạt
và bằng cây con?
Câu10: Em hãy nêu tác dụng của các
công việc chăm sóc cây trồng?
Câu 11: Hãy nêu tác dụng của việc
thu hoạch đúng thời vụ? Bảo quản và
chế biến nông sản? liên hệ ở địa
phương em.
HS: Trên cơ sở đã chuẩn bị trước ở
nhà, trả lời
HS khác: Nhận xét - bổ sung.
GV: Chốt lại
IV. Củng cố: (4 Phút)
- GV: Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi từ câu 6 đến câu 11
V. Dặn dò: (1 Phút)
- Chuẩn bị cho tiết sau kiểm tra

Trang 15


Tuần 18

Tiết 18
Ngày
soạn:20/12/2015
Tiết 18: KIỂM TRA HỌC KÌ I
A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Kiểm tra đánh giá sự nhận thức của học sinh trong chương I
- GV rút kinh nghiệm truyền thụ kiến thức để từ đó điều chỉnh phương pháp
cho phù hợp.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng tư duy, so sánh, phân tích, tổng hợp
3. Thái độ:
- Tính tự giác, tự học, tính cẩn thận.
B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Kiểm tra - đánh giá.
C/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Nghiên cứu, soạn giáo án, ra dề, biêu chấm.
Học Sinh: Tự ôn tập, chuẩn bị kiểm tra.
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.
II. Kiểm tra bài cũ: (1 phút)
- Thống nhất về qui chế làm bài
III. Nội dung bài mới: (41 phút)
1/ Đặt vấn đề:
2/ Triển khai bài.
Hoạt động 1: Nhắc nhở: (1 phút)
- GV: Nhấn mạnh một số quy định trong quá trình làm bài
- HS: chú ý
Hoạt động 2: Nhận xét (1 phút)
GV: nhận xét ý thức làm bài của cả lớp

- Ưu điểm:
- Hạn chế:
IV. Dặn dò: (1 phút)
1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Trang 16


Đánh giá
1. Khái niệm
về đất trồng,
biện pháp sử
dụng cải tạo
đất.
2 câu
6 điểm
Tỉ lệ: 60%

Biết

Tổng

Vận dụng
Thấp
Cao

Đất trồng là
gì?
Vì sao phải
sử dụng đất
hợp lí?


Tống

2 điểm

3 điểm =
50%

3 điểm =
50%

Tại sao lấy
nguyên tắc
phòng là
chính để
phòng trừ
sâu, bệnh
hại? Hãy nêu
rõ các
nguyên tắc
phòng trừ
sâu bệnh đó?

2. Cách sử
dụng và bảo
quản các loại
phân bón,
thuốc trừ
sâu, bệnh
thế

2 câu
4 điểm
Tỉ lệ: 40%
3. Vai trò của
giống và
phương pháp
chọn tạo
giống cây
trồng.
2 câu
4 điểm

Hiểu

2 điểm = 50%

60%

2 điểm

2điểm = 50%

40%

Giống cây
trồng có vai
trò như thế
nào trong
trồng trọt?
Nêu các

phương pháp
chọn tạo
giống cây
trồng mà em
biết?
2 điểm

3 điểm

2 điểm

1. ĐỀ KIỂM TRA
Câu 1. ( 2điểm )
- Đất trồng là gì? Vì sao phải sử dụng đất hợp lí?
Câu 2. ( 3điểm )

Trang 17

3 điểm

10
điểm


*GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 6,7,8,9 LIÊN HỆ



TRỌN BỘ CẢ NĂM


* ĐÃ GIẢM TẢI THEO PHÂN PHỐI MỚI
* SOẠN THEO SÁCH CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI
* (NGOÀI RA CÒN SOẠN GIẢNG CÁC TIẾT TRÌNH CHIẾU THAO
GIẢNG TRÊN MÁY CHIẾU POWER POINT THEO YÊU CẦU
CỦA CÁC THẦY CÔ)
* CHUẨN PHÔNG CHUẨN CỞ CHỮ

* CÓ CÁC VIDEO DẠY MẪU XẾP LOẠI XUẤT SẮC
TẤT CẢ CÁC MÔN, CÁC HỘI THI GIÁO VIÊN GIỎI
CẤP TỈNH CÙNG CÁC TƯ LIỆU LIÊN QUAN VỀ CÁC
CUỘC THI GIÁO VIÊN GIỎI CŨNG NHƯ HỌC SINH
GIỎI.
(Có đầy đủ giáo án CÔNG NGHỆ 6,7,8,9 soạn theo sách
chuẩn kiến thức kỹ năng
Liên hệ (có làm các tiết
trình chiếu thao giảng trên máy chiếu cho giáo viên dạy
mẫu, sáng kiến kinh nghiệm theo yêu cầu)

* Giáo án CÔNG NGHỆ 6,7,8,9 đầy đủ chuẩn kiến thức
kỹ năng
* Tích hợp đầy đủ kỹ năng sống chuẩn năm học
* Giảm tải đầy đủ chi tiết . CÓ CẢ CÁC TIẾT
TRÌNH CHIẾU THAO GIẢNG CÁC VIDEO DẠY
MẪU HỘI THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI VÀ SÁNG
KIẾN KINH NGHIỆM ĐỀ TÀI MỚI NHẤT THEO
YÊU CẦU MỚI
* Liên hệ đt:
* Giáo án CÔNG NGHỆ đầy đủ chuẩn kiến thức kỹ năng

3. ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM

NỘI DUNG
Câu 1:
- Đất trồng: Là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ trái đất, trên đó thực vật có
khả năng sinh sống và sản xuất ra sản phẩm.(1đ)
- Phải sử dụng đất hợp lí vì: nước ta có tỉ lệ tăng dân số cao, nhu cầu
Trang 18

ĐIỂM
1 điểm
1 điểm


về lương thực, thực phẩm tăng, trong khi đó diện tích đất trồng có
hạn, vì vậy phải biết cách sử dụng đất một cách hợp lí có hiệu quả.
(1đ)
Câu 2:
- Nguyên tắc phòng là chính ít tốn công, cây sinh trưởng tốt, sâu
bệnh ít, giá thành thấp.(1đ)
- Nguyên tắc: Phòng là chính,trừ sớm kịp thời, nhanh chóng, triệt để,
sử dụng tổng hợp các biện pháp phòng trừ.(1đ)
Câu 3:
- Vai trò của giống cây trồng làm tăng năng suất, tăng chất lượng
nông sản, tăng vụ và thay đổi cơ cấu cây trồng.(1đ)
- Có hạt giống tốt phải biết bảo quản trong chum, vại bao túi kín hoặc
trong các kho lạnh…(1đ)
- Phương pháp chọn tạo giống: Chọn lọc, lai, gây đột biến, nuôi cấy
mô...(1đ)

Trang 19


0.5 điểm
0.5 điểm

0,5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
1 điểm


Tuần 20
Tiết 19
Ngày
soạn:03/01/2016
BÀI 19: CÁC BIỆN PHÁP CHĂM SÓC CÂY TRỒNG
A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Biết được ý nghĩa, quy trình và nội dung các khâu kỹ thuật chăm sóc cây
trồng như làm cỏ, vun xới, tưới nước, bón phân thúc
- Làm được các thao tác chăm sóc cây trồng.
2. Kỹ năng:
- Cẩn thận, chính xác, đảm bảo an toàn lao động.
3. Thái độ:
- Ý thức lao động có kĩ thuật, chịu khó.
B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm
C/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Tranh vẽ một số phương pháp tưới nước.
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK

Tìm hiểu các phương pháp chăm sóc cây trồng ở địa phương
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
II. Kiểm tra bài cũ: (3 Phút)
III. Nội dung bài mới:
1/ Đặt vấn đề.
Nhân dân ta có câu: “Công cấy là công bỏ, công làm cỏ là công ăn” nói lên tầm
quan trong của việc chăm sóc cây trồng...
2/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
10 Hoạt động 1. Tỉa dạm cây.
I. Tỉa, dặm cây.
Phút GV: Tỉa dặm cây trong trồng trọt - Tỉa cây yếu, bị sâu, bệnh và
được tiến hành như thế nào??
dặm cây khoẻ vào chổ hạt không
HS: Trả lời
mọc.. đảm bảo khoảng cách,
GV: KL
mật độ cây trên ruộng.
8 Hoạt động 2. Làm cỏ, vun xới.
II. Làm cỏ, vun xới:
Trang 20


Phút GV: Mục đích của việc làm cỏ vun
xới là gì?
HS: Trả lời, lựa chọn phương án đúng
HS: đại diện các nhóm trả lời
GV: Nhấn mạnh một số điểm cần chú

ý khi làm cỏ, vun ới cây trồng: kịp
thời, không làm tổn thương cho bộ rễ,
kết hợp bón phân, bấm ngọn tỉa
cành…
10 Hoạt động 3: Tưới, tiêu nước.
Phút GV: Nhấn mạnh.
Mọi cây trồng đều cần nước để vận
chuyển dinh dưỡng nuôi cây nhưng
mức độ, yêu cầu khác nhau.
VD: Cây trồng cạn (Ngô, Rau)
Cây trồng nước (Lúa )
GV: Cho học sinh quan sát hình 30.
HS: Quan sát
GV: Khi Tưới nước cần những
phương pháp nào?
HS: Trả lời
GV: Yêu cầu hs ghi đúng tên phương
pháp tưới phổ biến trong sản xuất
HS: Trả lời

- Mục đích của việc làm cỏ vun
xới.
+ Diệt cỏ dại
+ Làm cho đất tơi xốp
+ Hạn chế bốc hơi nước, hơi
mặn. Hơi phèn, chống đổ…

III. Tưới, tiêu nước.
1. Tưới nước.
- Cây cần nước để sinh trưởng

và phát triển.
- Nước phải đầy đủ và kịp thời.
2.Phương pháp tưới.
- Mỗi loại cây trồng đều có
phương pháp tưới thích hợp
gồm:
+ Tưới theo hàng vào gốc cây.
+ Tưới thấm: Nước đưa vào
rãnh để thấm dần xuống luống.
+ Tưới ngập: cho nước ngạp tràn
ruộng.
+ Tưới phun: Phun thành hạt
nhỏ toả ra như mưa bằng hệ
thống vòi
IV. Bón phân thúc.
8 Hoạt động 4. Bón phân thúc.
- Bón bằng phân hữu cơ hoại
Phút HS: Nhắc lại cách bón phân bài 9.
GV: Nhấn mạnh quy trình bón phân, mục và phân hoá học theo quy
giải thích cách bón phân hoại.
trình.
GV: Em hãy kể tên các cách bón thúc - Làm cỏ, vun xới, vùi phân vào
phân cho cây trồng?
đất…
HS: Trả lời
IV. Củng cố: (4 Phút)
- GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK
- Hệ thống lại yêu cầu, nội dung chăm sóc cây trồng
- HS: Nhắc lại
- V. Dặn dò: (1 Phút)

- Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi SGK
Trang 21


- Đọc và xem trước bài 20 SGK
- Tìm hiểu cách thu hoạch, bảo quản và chế biến nông sản ở địa phương.

Tuần 22
Tiết 23
Ngày
soạn:17/01/2016
BÀI 23: LÀM ĐẤT GIEO ƯƠM CÂY
A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Sau khi học song học sinh cần nắm được
- Hiểu được các điều kiện khi lập vườn gieo ươm.
- Hiểu được các công việc cơ bản trong quá trình làm đất khai hoang (dọn
và làm đất tơi xốp).
2. Kỹ năng:
- Hiểu được cách cải tạo nền đất để gieo ươm cây rừng.
3. Thái độ:
- Có ý thức lao động, bảo vệ rừng và tích cực trồng cây gây rừng
B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm
C/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Đọc và nghiên cứu nội dung bài 23, phóng to sơ đồ hình 26 SGK
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
Đọc SGK xem tranh hình vẽ SGK.
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
II. Kiểm tra bài cũ: (3 Phút)
Rừng có vai trò gì trong đời sống và sản xuất của xã hội?
Em hãy nêu nhiệm vụ trồng rừng của nước ta trong thời gian tới?
III. Nội dung bài mới:
1/ Đặt vấn đề.
Đất lâm nghiệp thường có đặc điểm khô cứng, nhiều cây cỏ hoang dại, chua
và có nhiều ổ sâu bệnh. Do đó làm đất gieo ươm là khâu kĩ thuật rất quan trọng
trong khâu tạo cây giống
2/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
16 Hoạt động 1: Tìm hiểu cách lập I. Lập vườn ươm cây rừng.
Phút vườn ươm cây rừng.
1.Điều kiện lập vườn gieo
Trang 22


GV: Nơi đặt vườn gieo ươm cần có
những điều kiện gì?
GV: Vườn ươm đặt ở nơi đất sét có
được không tại sao?
HS: Trả lời (Ko vì chặt rễ, bị ngập úng
khi mưa…).
GV: Hệ thống ngắn gọn lại 4 yêu cầu
lập vườn gieo ươm.
GV: Cho học sinh quan sát hình 5 giới
thiệu các khu vực trong vườn gieo
ươm.
GV: Giảng giải các giải pháp bảo vệ

xung quanh vườn gieo ươm (Trồng
xen cây phân xanh, dứa dại, dây thép
gai…).
GV: Theo em xung quanh vườn gieo
ươm có thể dùng biện pháp nào để
ngăn chặn phá hoại?
HS: Trả lời (Đào hào, trồng cây
20 xanh…)
Phút Hoạt động 2:Tìm hiểu cách làm đất
gieo ươm cây rừng.
GV: Giới thiệu một số đặc điểm của
đất lâm nghiệp ( đồi núi trọc, đất
hoang dại…).
HS: Nhắc lại cách làm đất tơi xốp ở
trồng trọt.
GV: Nhắc học sinh chú ý về an toàn
lao động khi tiếp xúc với công cụ hoá
chất…
GV: Nhắc lại kiến thức đã học ở trồng
trọt, mô tả kích thước luống đất, bón
lót, cấu tạo của vỏ bầu và ruột bầu.
GV: Vỏ bầu làm có thể làm bằng
những nguyên liệu nào?
HS: Trả lời ( Nhựa, ống nhựa).
GV: Gieo hạt trên bầu có ưu điểm gì
so với gieo hạt trên luống?
HS: Trả lời

ươm.
- 4 yêu cầu để lập một vườn gieo

ươm.
+ Đất cát pha hay đất thịt nhẹ,
không có ổ sâu bệnh hại.
+ Độ PH từ 6 đến 7 (Trung tính,
ít chua).
+ Mặt đất bằng hay hơi dốc (từ
2- 4o).
+ Gần nguồn nước và nơi trồng
rừng.
2.Phân chia đất trong vừơn
gieo ươm.
- Tranh hỉnh 5 SGK.

II.Làm đất gieo ươm cây rừng.
1.Dọn cây hoang dại và làm
đất tơi xốp thao quy trình kỹ
thuật.
- SGK.
2.Tạo nền đất gieo ươm cây
rừng.
a) Luống đất:
- Kích thước: Rộng 0,8- 1m, cao
0,15-0,2m, dài 10-15m.
- Bón phân lót: Hỗn hợp phân
hữu cơ và phân vô cơ.
- Hướng luống: Nam - Bắc.
b) Bầu đất.
- Vỏ bầu hình ống hở hai đầu
làm bằng nilông sẫm màu.
- Ruột bầu chứa 80-89% đất mặt

tơi xốp với 10% phân hữu cơ và
20% phân lân.

Trang 23


IV. Củng cố: (4 Phút)
- GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
V. Dặn dò: (1 Phút)
- Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi SGK
- Đọc và xem trước bài 24 SGK
Tuần 26
Tiết 32
Ngày
soạn:21/02/2016
PHẦN III: CHĂN NUÔI
Chương I: ĐẠI CƯƠNG VỀ KĨ THUẬT CHĂN NUÔI
BÀI 30: VAI TRÒ VÀ NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI
A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Sau bài này giáo viên phải làm cho học sinh:
2. Kỹ năng:
- Biết được nhiệm vụ phát triển của ngành chăn nuôi.
3. Thái độ:
- Có ý thức say sưa học tập kỹ thuật chăn nuôi.
B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm
C/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Nghiên cứu SGK, hình vẽ 50, phóng to sơ đồ 7 SGK.

Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
Đọc SGK, xem hình vẽ 50, sơ đồ 7 SGK.
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
II. Kiểm tra bài cũ: (3 Phút)
III. Nội dung bài mới:
1/ Đặt vấn đề.
Chăn nuôi là một trong 2 ngành sản xuất chính trong nông nghiệp.
2/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
18 Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của I.Vai trò của chăn nuôi.
Phút chăn nuôi.
GV: Đưa ra câu hỏi để khai thác nội - Chăn nuôi cung cấp nhiều sản
dung kiến thức.
phẩm cho tiêu dùng trong nước
GV: Chăn nuôi cung cấp những loại và xuất khẩu.

Trang 24


thực phẩm gì? vai trò của chúng?
a) Cung cấp thịt, sữa, trứng phục
HS: Trả lời.
vụ đời sống.
GV: Hướng dẫn học sinh quan sát b) Chăn nuôi cho sức kéo như
hình 50 trả lời câu hỏi.
trâu, bò, ngựa.
GV: Hiện nay còn cần sức kéo của vật c) Cung cấp phân bón cho cây
nuôi không? vật nuôi nào cho sức trồng.

kéo?
d) Cung cấp nguyên liệu gia
Gv: Tại sao phân chuồng lại cần thiết công đồ dùng. Y dược và xuất
cho cây trồng?
khẩu.
GV: Em hãy kể tên những đồ dùng từ
II.Nhiệm vụ của ngành chăn
18 chăn nuôi?
Phút Hoạt động 2: Tìm hiểu nhiệm vụ nuôi ở nước ta.
phát triển chăn nuôi trong thời gian - Phát triển chăn nuôi toàn diện
tới.
(Đa dạng về loài, đa dạng về
GV: Cho học sinh quan sát sơ đồ 7 và quy mô).
trả lời câu hỏi.
GV: Nước ta có những loại vật nuôi - Đẩy mạnh chuyển giao kỹ
nào? em hãy kể tên những loại vật thuật vào sản xuất (giống, thức
nuôi ở địa phương em.
ăn, chăm sóc thú y).
HS: Học sinh thảo luận phát triển - Tăng cường cho đầu tư nghiên
chăn nuôi toàn diện…
cứu và quản lý (Về cơ sở vật
GV: Phát triển chăn nuôi gia đình có chất, năng lực cán bộ…)
lợi ích gì? lấy ví dụ minh hoạ.
- Nhằm tăng nhanh về khối
HS: Trả lời
lượng, chất lượng sản phẩm
GV: Thế nào là sản phẩm chăn nuôi chăn nuôi cho nhu cầu tiêu dùng
sạch?
trong nước và xuất khẩu.
HS: Trả lời.

IV. Củng cố: (4 Phút)
- GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
- GV: Tóm tắt nội dung và nhận xét tiết học.
V. Dặn dò: (1 Phút)
- Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi cuối bài.
- Đọc và xem trước bài 31 SGK.
- Chuẩn bị tranh vẽ hình 51, hình 52, hình 53 SGK.

Trang 25


×