Tải bản đầy đủ (.doc) (135 trang)

Giao an văn 8 hoc ki 1, hoc ki 2 4 cot chuan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (770.99 KB, 135 trang )

TUẦN 20
 Tiết 73, 74:
 Tiết 75:
Tuần:20
Tiết: 73, 74
Ngày soạn…………….
Ngày dạy:………………
Văn bản

Nhớ rừng
Câu nghi vấn

NHỚ RỪNG
- Thế Lữ -

I. Mục tiêu cần đạt: Giúp h/sinh:
-Biết đọc- hiểu một tác phẩm thơ lãng mạn tiêu biểu cho phong trào thơ mới.
-Thấy được một số biểu hiện của sự đổi mới về thể loại, đề tài, ngôn ngữ, bút pháp nghệ thuật được
thể hiện trong thơ.
II.Trọng tâm kiến thức:
1. Kiến thức:
-Sơ giản về phong trào Thơ mới.
-Chiều sâu tưởng yêu nước thầm kín của lớp thế hệ trí thức ây học chán ghét thực tại, vươn tới
cuộc sống tự do.
- Hình tượng nghệ thuật độc đáo, có nhiều ý nghĩa của bài thơ Nhớ rừng
2. Kỹ năng:
-Nhận biết tác phẩm thơ lãng mạn.
- Đọc diễn cảm thơ hiện đại được viết theo bút pháp lãng mạn.
-Phân tích được những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm.
III/. Chuẩn bị:
Giáo án, SGK, SGV, STK, bảng phụ, tranh ảnh.


IV/ Phương pháp: vấn đáp, diễn giảng…
Học sinh: SGK, STK, chuẩn bị bài mới.
V.Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
Kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của học sinh.
3. Bài mới:

1


TG

Hoạt động của
giáo viên

Hoạt động của
học sinh

GV treo chân dung Thế Lữ
HS quan sát
Hướng h/s chú ý chú thích (*) -> quan sát theo u
SGK trang 5.
cầu
H: Trình bày đơi nét về tác -> nêu bút danh, tên
giả?
thật, năm sinh, năm mất,
q hương, vị trí trong
văn đàn
H: Em đã biết được gì về -> trình bày những

phong trào Thơ Mới?
thơng tin đã nắm được.
-> Dẫn giải: phong trào Thơ -> nghe và tiếp thu.
Mới (1932 - 1945) -> thơ tự do
-> có chất lãng mạn với những
tên tuổi tiêu biểu: Thế Lữ, Lưu
Trọng Lư, Xn Diệu, Huy
Cận, Hàn Mặt Tử, Chế Lan
Viên, Nguyễn Bính.
=> Phong cách thơ của ơng.
H: Ơng được tặng danh hiệu
gì? có những tác phẩm nào?
-> trình bày và liệt kê.
Hướng dẫn h/s đọc văn bản:
nhịp, giọng... Gv đọc mẫu gọi
h/s đọc theo.
-> chú ý
Lưu ý những từ ngữ khó cần -> h/s đọc văn bản
đọc kỹ để hiểu nội dung cặn kẽ
H: Khi mượn lời con hổ, nhà -> đọc chú thích để hiểu
thơ muốn nói đến điều gì của cách sử dụng từ của tác
con người.
giả
-> Xác định phương thức biểu -> tâm sự của con người.
đạt.
-> biểu cảm gián tiếp.
Gv treo bảng phụ có nội
dung sau và gọi h/s lên điền -> h/s lên điền từ khuyết
vào chỗ trống.
Nội dung

Đoạn văn thực hiện
- Khối căm hờn và niềm uất
Đoạn 1 & 4
hận.
- Nỗi nhớ thời oanh liệt.
Đoạn 2 & 3

Nội dung bài
I. Giới thiệu:
1. Tác giả:
- Thế Lữ (1097 - 1989),
tên thật là Nguyễn Thứ
Lễ, q ở Bắc Ninh.
- Ơng là nhà thơ tiêu
biểu nhất của phong trào
Thơ Mới .
Thơ Mới: một phong trào
thơ có tính chất lãng mạn
của tầng lớp trí thức trẻ
từ năm 1932-1945.Ngay
ở giai đoạn đầu, Thơ mới
đã có nhiều đóng góp cho
văn học nghệ thuật nước
nhà.
2 Văn bản:
a. Phương thức biểu
đạt:
Biểu cảm.
-Thể thơ 8 chữ hiện đại
-Góp phần mở đường cho

sự thắng lợi của phong
trào Thơ mới.
b. Cấu trúc văn bản:
- Đoạn 1 & 4: khối căm
hờn và niềm uất hận.
- Đoạn 2 & 3: nỗi nhớ
thời oanh liệt.
- Đoạn 5: khao khát giấc
mộng ngàn
II. Đọc- hiểu văn bản:
1. Hình tượng con hổ ở
vườn bách thú:
a. Tâm trạng của hổ:
- Căm hờn, uất hận, chán

2


- Khao khát giấc mộng ngàn.
Đoạn 5
----------------> không giới hạn số
H: Bài thơ có điểm mới nào dòng, số tiếng, số đoạn.
so với các bài thơ cổ điển đã -> ngắt nhịp tự do.
học?
-> gieo vần linh hoạt.
-> giọng thơ mạnh mẽ,
ào ạt.
=> Dựa trên cấu trúc văn bản
dể tìm hiểu nội dung bài học.
H: Tác giả mượn lời con hổ ở

đâu?
(Cho h/s ghi 1/2 trang giấy
chừa phần để ghi đối chiếu với
mục 2).
H: Trong đoạn 1 của bài thơ
tác giả trình bày điều gì của
hổ?
H: Theo em, hổ có tâm trạng
gì?
H: Câu “Ta nằm dài... qua” có
ý nghĩa gì?
H: Hổ có thái độ gì trước cảnh
sống tù hãm?
-> cảm nhận của hổ về cảnh
vườn bách thú.
H: Nhận xét chung của hổ về
cảnh ở đây là gì? Nêu dẫn
chứng.

chường.
- Buông xuôi vì bất lực.
-Nhớ rừng, nuối tiếc
những ngày tháng huy
hoàng sống giữa đại ngàn
hùng vĩ.
b. Cảm nhận của hổ về
vườn bách thú:
- Giả dối: “hoa chăm, cỏ
xén, lối phẳng, cây
-> vườn bách thú.

trồng,...”.
- Tầm thường, thấp kém.
=> Thể hiện khát vọng
hướng về cái đẹp tự
nhiên- một đắc điểm
-> những suy nghĩ, cảm thường thấy trong thơ ca
nhận của nó.
lãng mạn.
.2.Lời tâm sự của thế hệ
-> căn hờn, nhục nhã...
trí thức những năm
-> thể hiện sự chán nản. 1930:
-> buông xuôi vì bất -Khao khát tự do,chán
lực.
ghét thực tại tầm thường,
tù túng.
-Biểu lộ lòng yêu nước
-> tầm thường, giả dối.
thầm kín của người dân
-> liệt kê những từ ngữ, mất nước.
chi tiết miêu tả cảnh.
-> mang niềm uất hận.

H: Chính vì lẽ đó nên hổ có -> được sống tự do với
phản ứng tình cảm gì trước núi rừng thiêng liêng.
cảnh vật?
(Hết tiết 1)
H: Theo em hổ có ước muốn
3. Nghệ thuật:
gì? Ước muốn đó có ý nghĩa

-Bút pháp lãng mạn, với
gì?
nhiều biện pháp nghệ
-> liên hệ xã hội thực tại của
thuật: nhân hóa, phóng
tác giả; hoàn cảnh mà Tản Đà
đại, từ ngữ gợi hình, giàu

3


muốn thốt ly.

sức gợi cảm.
-Xây dựng hình tượng
nghệ thuật nhiều tầng ý
H: Đối lập với hồn cảnh trên
nghĩa .
là khơng gian nào?
-Âm điệu biến hóa nhưng
(-> chú ý đoạn 2, 3)
-> núi rừng trong nỗi thống nhất ở giọng điệu
nhớ của hổ
dữ dội,bi tráng.
H: Giang sơn của chúa sơn
lâm trong nỗi nhớ như thế nào?
-> bóng cả, cây già,
H: Trên tấm phơng đó, hổ tiếng thét, tiếng gió gào...
hiện lên ra sao?
->Dõng

dạc,đường
H: Theo em, nhịp thơ lúc này hoàng…
cần thế nào?
H: Em có nhận xét gì về hình -> ngắn, mạnh.
ảnh của hổ và tâm trạng của nó
khi nhớ về q khứ?
-> trình bày cảm nhận
=> đó là lý do để hổ ở vườn của bản thân.
bách thú ln sống trong tình
thương và nỗi nhớ về thời -> nghe
vàng son -chúa tể của mn
lồi.
Treo tranh phóng to từ
SGK.
-> quan sát
Theo em, đây là hình ảnh của
hổ trong cảnh nào?
-> nêu nhận xét và lý
H: Trong đoạn thơ 4 tác giả giải hợp lý.
sử dụng biện pháp tu từ gì? Nó -> xác định: câu hỏi tu
xuất hiện mấy lần và có tác từ được sử dụng 4 lần
dụng gì?
(nêu tác dụng của nó).
H: Qua đó em hiểu gì về tâm
sự của nhà thơ?
-> lòng u nước thầm
kín, luyến tiếc q khứ
vàng son hào hùng của
dân tộc.


III. Ý nghĩa:
Mượn lời con hổ trong
vường bách thú, tác giả
kín đáo bộc lộ tình cảm
u nước, niềm khao
khát thốt khỏi kiếp đời
nơ lệ.

4


Cho h/s thảo luận nhóm:
Câu 1: Em có nhận xét gì về
cảm xúc của bài thơ?
Câu 2: Tại sao tác giả lại dùng
hình ảnh con hổ bị nhốt ở vườn
thú để thể hiện tâm sự của
mình?
Câu 3: Những hình ảnh trong
bài thơ có đặc điểm gì?
Câu 4: Từ ngữ trong bài thơ
có điều gì đáng chú ý?
H: Qua bài thơ tác giả tâm sự
gì? Nếu là người cùng thời thì
em sẽ hiểu và làm gì qua tâm
sự đó?
-> chốt ý, ghi nhớ.

-> sôi nổi, cuồn cuộn,
tuôn tràn.

-> hổ: chúa sơn lâm.
-> cảnh vườn thú: thực
tế tù túng...
-> cảnh rừng: thế giới tự
do.
-> gợi hình, gợi cảm.
-> tính hàm súc cao,
giàu nhạc điệu.
=> thảo luận chung.

4. Củng cố: 4’
H: Đọc diễn cảm bài thơ?
5. Dặn dò: 1’
- Học thuộc bài “Nhớ rừng”.
- Chuẩn bị bài mới: “Câu nghi vấn
RKN……………………………………………………………….
……………………………………………………………….

Tuần: 17
Tiết: 65
Ngày soạn:………………..
Ngày dạy:............................

5


CÂU NGHI VẤN
I/. Mục tiêu cần đạt: Giúp h/sinh:
- Nắm vững đặc điểm hình thức và chức năng chính của câu nghi vấn .
- Biết sử dụng câu nghi vấn phù hợp hoàn cảnh giao tiếp.

II/ Trọng tâm kiến thức, kỹ năng:
1. Kiến thức:
.- Đặc điểm hình thức của câu nghi vấn
- Chức năng chính của câu nghi vấn
2.Kĩ năng:
-Nhận biết và hiểu được tác dụng câu nghi vấn trong văn bản cụ thể
-Phân biệt câu nghi vấn với một số kiểu câu dễ lẫn.
III/. Chuẩn bị:
Giáo viên: -giáo án, SGK, SGV, STK, bảng phụ.
Học sinh: SGK, STK, học bài, xem bài mới.
IV/ -Phương pháp: vấn đáp, diễn giảng…
V/. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (4’) Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới:
* Giới thiệu: Từ một chức năng của tình thái từ để giới thiệu đặc điểm, hình thức của câu nghi vấn:
tạo tâm thế vào bài cho học sinh.

TG
10’

5’

Hoạt động của
giáo viên

Hoạt động của
học sinh

Treo bảng phụ có nội dung -> quan sát

trong SGK.
H: Trong đoạn văn trên, câu -> Sáng ngày...
nào là câu nghi vấn?
lắm không?
-> Thế làm sao...
ăn khoai?
-> Hay là... đói
quá?
Dựa vào căn cứ nào để em -> có dấu (?) kết
nhận xét như vậy?
thúc câu.
-> là những dấu hiệu hình -> có từ ngữ
thức của câu nghi vấn.
nghi vấn.

Nội dung bài
I. Đặc điểm hình thức và chức năng
chính:
1. Đặc điểm hình thức:
Câu nghi vấn là câu có các từ nghi vấn
(ai, gì, nào, sao, đâu, bao giờ, vì sao,
bao nhiêu, à, ư, chứ, (có)... không, đã,
chưa...) hoặc từ “hay” (nối 2 vế có quan
hệ lựa chọn).
2. Chức năng chính:
Dùng để hỏi.
* Lưu ý:

6



20’

H: Câu nghi vấn trên được -> để hỏi và Khi viết, câu nghi vấn kết thúc bằng
dùng làm gì?
muốn người khác dấu chấm hỏi.
=> Chốt ý.
trả lời.
II. Luyện tập:
HÑ2:Luyện tập
Bài tập 1: Xác định câu nghi vấn và
Hướng dẫn h/s làm luyện tập -> hoạt động đặc điểm hình thức:
theo nhóm từ bài tập 1 đến nhóm theo yêu a. Chị khất... phải không?
bài tập 4.
cầu được phân b. Tại sao... như thế?
công trong 5 phút. c. Văn... gì? Chương... gì?
-> trình bày kết d. Chú mình... không?
Hết giờ thảo luận gọi các quả thảo luận.
e. Đùa trò gì?...
nhóm lần lượt trình bày kết -> bổ sung nội f. Cái gì thế?....
quả để cùng bổ sung sửa chữa dung còn thiếu g. Chị Cốc... đấy hả?
trước lớp. Gv cho điểm học cho nhóm bạn.
Bài tập 2: Căn cứ để xác định câu nghi
sinh làm tốt và trừ điểm h/s -> chữa bài tập vấn:
chưa tập trung vào bài làm.
vào vở.
- Dựa vào từ “hay” ở ba ngữ liệu.
- Trong câu nghi vấn từ “hay” không
thể được thay thế bằng từ “hoặc”. Nếu
thay thì câu sẽ sai ngữ pháp hoặc

chuyển thành câu khác thuộc kiểu câu
trần thuật -> ý nghĩa khác đi.
Bài tập 3: Không thể đặt dấu chấm hỏi
sau những câu trên vì chúng không phải
là câu nghi vấn:
- Câu a, b có từ nghi vấn nhưng những
từ này chỉ có chức năng bổ nghĩa từ
ngữ khác trong câu.
- Câu c, d từ: nào (cũng), ai (cũng) là
những từ phiếm định.
Bài tập 4: Phân biệt hình thức và ý
nghĩa của 2 câu:
1. Anh có khoẻ không?
2. Anh đã khoẻ chưa?
(2) có giả định là người được hỏi trước
đó có vấn đề về sức khoẻ.
(1) không có giả định, là lời chào.

4. Củng cố: 4’
H: Thế nào là câu nghi vấn? Hướng dẫn h/s làm bài tập 5, 6 - SGK, trang 13.

7


5. Dặn dò: 1’
- Học bài, làm bài tập.
- Chuẩn bị: “Quê hương”.
RKN .....................................................................
……………………………………………..


Tuần: 19
Tiết: 73
Ngày soạn:…………..
Ngày dạu:……………
Văn bản

QUÊ HƯƠNG

8


- Tế Hanh I/. Mục tiêu cần đạt:
Giúp h/sinh:
- Đọc- hiểu một tác phẩm thơ lãng mạn để bổ sung thêm kiến thức về tác giả, tác phẩm của phong
trào thơ mới.
- Cảm nhận được vẻ đẹp tươi sáng, giàu sức sống của một làng quê miền biển được miêu tả trong
bài thơ và tình cảm đằm thắm của tác giả.
II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng:
1. Kiến thức:
-Nguồn cảm hứng lớn trong thơ Tế Hanh nói chung và ở bài thơ này : tình yêu quê hương đằm thắm
-Hình ảnh khỏe khoắn đầy sức sống của con người và sinh hoạt lao động; lời thơ bình dị,gợi càm
xúc trong sáng,tha thiết.
2.Kĩ năng:
-Nhận biết một tác phẩm thơ lãng mạn.
- Đọc diễn cảm bài thơ
-Phân tích được những chi tiết miêu tả đặc sắc trong bài thơ.
II/. Chuẩn bị:
Giáo án, SGK, SGV, STK, bảng phụ, tranh.
Học sinh: SGK, STK, học bài, soạn bài.
III/. Phương pháp: vấn đáp, diễn giảng, thảo luận nhóm…

IV/. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
H: Đọc thuộc lòng bài thơ “Nhớ rừng”?
H: Bài thơ thể hiện tâm sự gì của nhân vật trữ tình? Qua đó tác giả muốn nói gì?
3. Bài mới:

TG

Hoạt động của
giáo viên

Hoạt động của
học sinh

Nội dung bài

Xem chân dung Tế Hanh
H: Giới thiệu đôi nét về nhà
thơ Tế Hanh?

I. Giới thiệu:
-> quan sát
1. Tác giả:
-> năm sinh, quê quán, - Tế Hanh, Sn 1921, quê ở
vị trí trong phong trào Quảng Ngãi.
Hướng dẫn h/s đọc văn bản: Thơ Mới, các tác phẩm - Là nhà thơ có mặt ở chặng
giọng nhẹ nhàng, trầm lắng, chính
cuối trong phong trào Thơ Mới
nhịp uyển chuyển, linh hoạt; -> nghe

(1940 - 1945) với những bài
Gv đọc mẫu, gọi h/s đọc lại.
-> cảm nhận
thơ mang nặng nỗi buồn và

9


-> đọc văn bản
H: Nêu xuất xứ của văn bản?
-> xác định tên tập thơ
H: Xác định thể thơ của văn được trích?
bản?
-> dựa trên số tiếng, số
H: Bài thơ này có chủ đề gì?
dòng để xác định.
Gọi h/s đọc lại khổ thơ đầu?
-> quê hương miền
HĐ2 :Tìm hiểu văn bản
biển.
-> đọc theo yêu cầu.
H: Ở khổ thơ này tác giả khắc
hoạ hình ảnh gì?
-> hình ảnh quê hương
H: Ở 2 dòng đầu, tác giả giới và cảnh dân làng đi
thiệu những gì về quê phương đánh cá.
mình?
-> nghề nghiệp
H: Cảnh ra khơi được miêu tả -> vị trí địa lý
trong không gian và thời gian

như thế nào?
-> trình bày bằng sự
cảm nhận.
H: Cụm từ “dân trai tráng” -> khoẻ mạnh, trẻ
gợi lên hình ảnh con người như trung.
thế nào?
-> So sánh, làm nổi
H: Dòng thơ “Chiếc thuyền bật sức sống mạnh mẽ
nhẹ... tuấn mã” được sử dụng của cảnh vật.
biện pháp tu nào nào? có tác
dụng gì?
-> phăng, hăng
H: Những điệp từ nào góp
phần thể hiện sức sống mạnh
mẽ đó?
-> trình bày theo sự
H: Dòng “Cánh buồm... làng” cảm nhận của bản thân.
có ý nghĩa gì?
-> thảo luận chung.
H: Qua những chi tiết trên
giúp em hình dung cảnh vật
như thế nào?
-> Chốt ý:

tình yêu quê hương.
2. Văn bản:
- Xuất xứ: Văn bản rút ra từ
tập “Nghẹn ngào” sau in lại
trong tập “Hoa niên” (1945).
- Thể thơ: thơ tám chữ.

II. Tìm hiểu văn bản:
1. Hình ảnh quê hương và
cảnh dân làng ra khơi đánh
cá:
- Tác giả giới thiệu quê hương:
+ Nghề: chài lưới.
+ Vị trí: “nước bao vây”.
- Cảnh dân chài ra khơi đánh
cá:
+ Thời gian “sớm mai hồng”.
+ Không gian “trời trong, gió
nhẹ”.
+ Hình ảnh: “dân trai tráng”;
chiếc thường... như con tuấn
mã”.
+ Từ ngữ: hăng, phăng.
+ Biểu tượng “cánh buồm
gương... làng”.
=> quê hương nổi bật với sự
trong trẻo, mạnh mẽ.

2. Cảnh thuyền cá về bến:
Gọi học sinh đọc phần đoạn Đọc từ “Ngày hôm - Không gian: ồn ào, tấp nập.
thơ 2.
sau... thớ vỏ”.
- Hình ảnh: biển lặng, cá đầy

10



H: Khổ thơ này có chủ đề gì?
H: Từ ngữ nào giúp ta hình
dung ra cảnh này?
H: Đoạn thơ này có những
hình ảnh đáng chú ý là gì?
H: Ở 2 dòng thơ “Chiếc
thuyền im... thớ vỏ” có dùng
biện pháp tu từ nào đáng chú
ý? Nêu tác dụng?
Qua cách diễn đạt trên hãy
nhận xét về mqhệ giữa tác giả
và quê hương?

-> nêu nhận xét.
-> ồn ào, tấp nập.

ghe, con người “da rám nắng,
nồng thở vị xa xăm”.
-

-> liệt kê, bổ sung.

-> thảo luận chung
-> Töôûng nhôù

Biện pháp tu từ: nhân
“Chiếc thuyền... mỏi,
nghe”.
=> Thể hiện sự gắn bó
nặng của tác giả với

hương.

hoá
im,
sâu
quê

Gv đọc khổ thơ cuối.
3. Tình cảm của nhà thơ đối
* Cho h/s thảo luận nhóm:
-> nước, cá, thuyền, với quê hương:
Câu 1: Từ ngữ nào thể hiện mùi vị nồng mặn.
- Từ ngữ: “tưởng nhớ”.
tình cảm của tác giả?
-> yêu quê hương tha - Hình ảnh: màu nước xanh, cá
Câu 2: Có những hình ảnh thiết.
bạc, buồm vôi, con thuyền rẽ
nào đáng chú ý?
sóng, mùi vị nồng mặn.
=> Bộc lộ trực tiếp cảm xúc
-> nêu ý kiến.
nhằm khẳng định tình yêu quê
hương tha thiết của tác giả.
Câu 3: Em có nhận xét gì về
tình cảm của tác giả trong bài
III. Tổng kết:
thơ?
-> đọc thể hiện cảm
1. Nghệ thuật:
xúc.

-Sáng tạo hình ảnh cuộc sống
-> nêu những gì đã lao động thơ mộng.
HĐ3: Tổng kết
biết.
-Tạo liên tưởng, so sánh, lời
H: Qua bài thơ em hiểu gì về
thơ bay bổng.
tình cảm của nhà thơ ?
-Sử dụng thể thơ 8 chữ hiện đại
-> Chốt ý:
mới mẻ, phóng khoáng.
HĐ 4:Luyện tập
2. Nghệ thuật:
Gọi h/s đọc diễn cảm lại bài
Bài thơ bày tỏ tình yêu quê
thơ.
hương trong sáng, tha thiết của
Yêu cầu h/s nêu một số câu,
nhà thơ.
bài thơ nói về quê thương.

11


IV. Luyện tập:
Bài tập 1: Đọc diễn cảm bài
thơ.
Bài tập 2: Sưu tầm thơ viết về
quê hương.
4. Củng cố: 4’

H: Trong bài thơ, em thích nhất hình ảnh nào? Vì sao?
5. Dặn dò: 1’
- Học thuộc lòng bài thơ.
- Học bài, sưu tầm thơ.
- Chuẩn bị: “Khi con tu hú”.
*RKN…………………………………………………..
……………………………………………………

Tuần: 21
Tiết: 77
Ngảy soạn:…………….
Ngày dạy:............................
Văn bản

KHI CON TU HÚ

12


- Tố Hữu I – Mức độ cần đạt
- Biết đọc – hiểu một tác phẩm thơ lãng mạn để bổ sung thêm kiến thức về tác giả, tác phẩm của thơ
Việt Nam hiện đại.
- Cảm nhận được lòng yêu sự sống, niềm khát khao tự do của người chiến sĩ cách mạng được thể
hiện bằng những hình ảnh gợi cảm, lời thơ tha thiết và thể thơ lục bát quen thuộc.
II – Trọng tâm kiến thức, kỹ năng
1. Kiến thức
- Những hiểu biết bước đầu về tác giả Tố Hữu.
- Nghệ thuật khắc hoạ hình ảnh (thiên nhiên, cái đẹp của cuộc đời tự do).
- Niềm khát khao cuộc sống tự do, lí tưởng cách mạng của tác giả.
2. Kỹ năng:

- Đọc diễn cảm một tác phẩm thơ thể hiện tâm tư người chiến sĩ cách mạng bị giam giữ trong ngục
tù.
- Nhận ra và phân tích được sự nhất quán về cảm xúc giữa hai phần của bài thơ; thấy được sự vận
dụng tài tình thể thơ truyền thống của tác giả ở bài thơ này.
III/. Chuẩn bị:
Giáo viên: giáo án, SGK, SGV, STK, bảng phụ, tranh.
Học sinh: SGK, STK, học bài, xem bài mới.
IV/. Phương pháp: vấn đáp, diễn giảng, thảo luận nhóm…
V/. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
H: Đọc thuộc lòng bài thơ “Quê hương” của Tế Hanh?.
H: Qua bài thơ em hình dung ra quê hương của tác giả như thế nào? Từ đó cho biết tình cảm của
ông đối với nơi chôn nhau cắt rốn?
3. Bài mới:
* Giới thiệu: Chuyển từ phong trào thơ lãng mạn sang thơ cách mạng - tác giả
Tố Hữu.
TG

Hoạt động của
giáo viên

Hoạt động của
học sinh

Xem chân dung Tố Hữu
Hướng h/s chú ý (*) SGK -> xem, nhận diện
trang 19.
.
H: Giới thiệu đôi nét về tác

giả?
-> năm sinh, năm mất,
-> giới thiệu về ý thức CM và tên thật, quê quán.

Nội dung bài
I. Giới thiệu:
1. Tác giả:
- Tố Hữu (1920 - 2002),
tên thật là Nguyễn Kim
Thành, quê ở Thừa Thiên
Huế.
- Ông được xem như lá cờ

13


tinh thần tham gia CM rất sớm -> nêu vai trò của ông
của tác giả.
trong nền thơ ca cách
mạng Việt Nam.
-> những giải thưởng
-> chuyển sang mục 2.
cao quý mà ông được
H: Nêu hoàn cảnh sáng tác trao tặng.
bài thơ?
-> trình bày ý nắm được
Hướng dẫn đọc thơ: nhịp linh từ chú thích.
hoạt, giọng chuyển từ nhẹ -> nghe
nhàng -> mạnh mẽ.
Gọi h/s đọc bài thơ.

Gv đọc lại bài thơ.
-> đọc thơ theo h/dẫn.
H: Xác định thể thơ của văn -> nghe và cảm nhận.
bản?
->
dựa
trên
số
H: Bài thơ được bằng phương tiếng/dòng để xác định.
thức biểu đạt nào?
-> nêu nhận xét và trao
HĐ2: Tìm hiểu văn bản
đổi ý kiến.
Hướng h/s chú ý vào tựa đề -> ngẫm nghĩ
của văn bản?
H: Nếu đưa cụm từ trên vào
câu, nó sẽ giữ chức vụ gì?
-> trạng ngữ
H: Trạng ngữ này cho biết
điều gì?
-> thảo luận chung:
H: Xác định bố cục của bài thời gian sang mùa hè
thơ?
GV khaùi quaùt,chuyeån yù
-> Đoạn 1 (6 dòng đầu)
mùa hè tràn đầy sức
sống.
-> Đoạn 2 (4 dòng còn
H: Tiếng chim tu hú đã làm lại) tâm trạng người
thức dậy trong tâm hồn chiến sĩ chiến sĩ CM trong tù.

trẻ một khung cảnh mùa hè
như thế nào?
-> lúa chín, trái cây ngọt
dần, tiếng ve kêu, bắp
H: Những hình ảnh đó giúp ta vàng, nắng đào, trời
hình dung ra cảnh mùa hè có xanh, diều sáo lộn nhào...
vẻ đẹp gì?
-> thảo luận chung.
-> Chốt ý:

đầu của thơ ca CM và
kháng chiến Việt Nam.
- Được trao tặng giải
thưởng HCM về văn học
nghệ thuật - năm 1996.
2. Văn bản:
- Hoàn cảnh sáng tác: Bài
thơ ra đời khi Tố Hữu bị bắt
giam trong nhà lao Thừa
Phủ (7.1939).
- Thể thơ: lục bát.
- Phương thức biểu đạt:
miêu tả và biểu cảm.

II. Tìm hiểu văn bản:
1. Nhan đề bài thơ:
- Chỉ là một mệnh đề phụ.
- Ý nghĩa: Khi con tu hú
gọi bầy thì mùa hè đến,
người tù cách mạng càng

cảm thấy ngột ngạt trong
nhà giam, càng thèm khát
cháy bỏng cuộc sống tự do
bên ở ngoài.

2. Cảnh đất trời vào hè
trong tâm tưởng người tù
cách mạng:
- Hình ảnh, màu sắc: lúa
chín, bắp vàng, nắng đào,
trời xanh, diều bay,...
- Âm thanh: ve ngân, tu hú
kêu,...

14


-> liên hệ đến hoàn cảnh lao
tù của tác giả.
H: Qua đấy có thể thấy được
vẻ đẹp gì trong tâm hồn của
người tù cách mạng?

-> ghi chép
-> cảm nhận

- Hương vị: trái cây ngọt
dần.
=> Thế giới rộn ràng, tràn
trề nhựa sống.


-> trẻ trung, yêu đời
Gọi h/s đọc 4 dòng thơ cuối, nhưng đang mất tự do,
chú ý chuyển sang giọng mạnh khát khao cháy lòng cuộc
mẽ.
sống bên ngoài.
3. Tâm trạng người tù
H: Bốn dòng thơ trên thể hiện -> đọc biểu cảm.
cách mạng:
điều gì?
- Từ ngữ: đạp, tan, chết
H: Em có nhận xét gì về
uất, ối thôi, làm sao, dậy...
những từ ngữ, nhịp thơ trong -> tâm trạng đau khổ, - Nhịp thơ: 2/4; 6/2; 3/3;
đoạn này?
uất ức, ngột ngạt.
6/2.
-> Chốt ý:
-> thảo luận chung.
=> Trực tiếp bày tỏ tâm
ù
trạng đau khổ, uất ức, ngột
Câu 1: Hình ảnh nào được
ngạt trong tù và niềm khát
lặp lại trong bài thơ? Nó ở vị
khao cháy bỏng cuộc sống
trí nào?
tự do.
Câu 2: Mở đầu bài thơ, tiếng
4. Những tác động của

chim tu hú gợi lên điều gì?
-> tiếng chim tu hú gọi tiếng chim tu hú:
Câu 3: Kết thúc bài thơ, tiếng bầy, mở đầu và kết thúc.
- Mở đầu: gợi cảnh trời đất
chim tu hú có ý nghĩa gì?
-> gợi cảnh tự do bên bao la, tưng bừng sự sống.
Câu 4: Sự giống nhau của ngoài.
- Kết thúc: khiến cho người
tiếng chim tu hú trong 2 lần
tù càng bực bội, đau khổ
xuất hiện là gì?
-> làm tăng lên sự ngột trong nhà giam.
ngạt trong tù.
- Giống nhau: thể hiện sự
quyến rũ của cuộc sống bên
-> thôi thúc, quyến rũ ngoài đối với tác giả.
người tù cách mạng.
HĐ3: Tổng kết
III. Tổng kết:
H: Qua bài thơ em hiều gì về
1. Nghệ thuật
tâm tư của người chiến sĩ CM -> phát biểu ý kiến.
-Viết theo thể lục bát mượt
trẻ này?
mà, uyển chuyển
-> kết bài.
-Lựa chọn lời thơ, bộc lộ
Gv đọc bài “Tâm tư trong tù”
cảm xúc.
của Tố Hữu cho học sinh nghe.

-Sử dụng điệp ngữ, liệt

15


kê…
2. Ý nghĩa
Bài thơ thể hiện lòng yêu
đời, yêu lí tưởng của chiến
sĩ cộng sản trẻ tuổi trong
cảnh ngục tù.

4. Củng cố: 4’
H: Đọc thuộc lòng - diễn cảm bài thơ?
5. Dặn dò: 1’
- Học bài..
- Chuẩn bị:baøi tieáp theo
*RKN…………………………………………………..

Tuần: 21
Tiết: 78
Ngày soạn:……………
Ngày dạy:............................
VIẾT ĐOẠN VĂN
TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH

16


I – Mức độ cần đạt

Luyện cách viết một đoạn văn trong một bài văn thuyết minh.
II –Trọng tâm kiến thức, kỹ năng
1. Kiến thức
- Kiến thức về đoạn văn, bài văn thuyết minh.
- Yêu cầu viết đoạn văn thuyết minh.
2. Kỹ năng:
- Xác định được chủ đề, sắp xếp và phát triển ý khi viết đoạn văn thuyết minh.
- Diễn đạt rõ ràng, chính xác.
- Viết một đoạn văn thuyết minh có độ dài 90 chữ.
III/. Chuẩn bị:
Giáo viên: giáo án, SGK, SGV, STK.
Học sinh: SGK, STK, học bài, làm bài tập, xem bài mới.
IV/. Phương pháp: vấn đáp, diễn giảng…
V/. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
H: Nêu khái niệm đoạn văn
3. Bài mới:
Dựa trên mục tiêu cần đạt để hướng học sinh vào trọng tâm bài mới.

TG

Hoạt động của
giáo viên

Hoạt động của
học sinh

Nội dung bài


I. Đoạn văn trong văn bản
HÑ1 : đoạn văn
-> đọc 2 đoạn văn thuyết thuyết minh:
Gọi h/s đọc 2 đoạn văn sgk.
minh.
1. Nhận dạng các đoạn
Đ1: thế giới có nguy cơ văn thuyết minh:
H: Xác định ý chính của 2 thiếu nước sạch.
- Khi làm bài văn thuyết
đoạn văn trên?
Đ2: đôi nét về Phạm Văn minh cần xác định các ý lớn,
Đồng.
mỗi ý viết thành một đoạn
-> câu đầu tiên.
văn.
H: Trong đoạn a, câu nào là
câu chủ đề?
Câu 2: cung cấp thông tin
H: Các câu còn lại có nhiệm (lượng nước ít ỏi).
vụ gì trong đoạn văn?
Câu 3: lượng nước bị ô - Khi viết đoạn văn cần
nhiễm.
trình bày rõ ý chủ đề của
Câu 4: thông tin nguồn đoạn, tránh lẫn ý của đoạn

17


nước ơ nhiễm.
văn khác.

Câu 5: dự báo thiếu nước.
-> “Phạm Văn Đồng”
-> cung cấp thơng tin theo
lối liệt kê các hoạt động mà
ơng đã làm.
-> ý chủ đề của đoạn văn.
-Xác đinh ý lớn viết thành
đoạn văn
-Cần chú ý chủ đề

H: Xác định câu, từ ngữ chủ
đề ở đoạn b:
H: Các câu khác có nhiệm vụ
gì?
H: Qua đó cho biết khi xác
định đoạn văn thuyết minh
chúng ta phải trình bày rõ yếu
tố gì?
HĐ2 :Sửa đoạn văn
-> sửa lại đoạn văn thuyết
Chia h/s ra 4 nhóm và làm minh chưa đúng.
theo u cầu mục 2 trang 14.
-> dùng phương pháp định
Đoạn a: giới thiệu bút bi có nghĩa, giới thiệu để giới
hợp lý chưa, nên tách thành thiệu về bút bi.
mấy đoạn văn? vì sao? Bố cục -> chia ra 2 đoạn.
đoạn văn gồm ý nào?
-> cấu tạo ruột
-> vỏ bút.
-> định nghĩa - giải thích.

Đoạn b: Nêu giới thiệu đèn -> phải thuyết minh từ tổng
bàn bằng phương pháp nào?
thể đến bộ phận.
Từ đó tách ra mấy đoạn?
-> đọc theo u cầu.
-> Chốt ý:
HĐ3 Luyện tập
Gọi h/s đọc u cầu bài tập 1,
2 trang 15, cho h/s viết đoạn
văn tại chỗ và gọi ngẫu nhiên
chấm điểm, sửa bài.

-> làm bài tập.
-> sửa bài.

4. Củng cố: 4’
Hướng dẫn học sinh làm bài tập 3 trang 15 - SGK.
5. Dặn dò: 1’
- Học bài.
- Hồn chỉnh bài tập.

2. Sửa lại các đoạn văn
thuyết minh chưa chuẩn:
Các ý trong đoạn văn
thuyết minh nên sắp xếp
theo thứ tự cấu tạo của sự
vật; thứ tự nhận thức (tổng
thể -> bộ phận; ngồi vào
trong; xa đến gần...) thứ tự
diễn biến sự việc trong thời

gian trước sau hay theo thứ
tự chính - phụ.

II. Luyện tập:
Bài tập 1: Viết đoạn văn
Mở bài và Kết bài.
Bài tập 2: Viết đoạn văn
thuyết minh theo câu chủ đề
có sẳn.

18


- Xem bài mới:
* Rút kinh nghiệm

Tuần: 22
Tiết:79
Ngày soan:……….
Ngày dạy:............................
Văn bản

TỨC CẢNH PÁC BÓ

19


- Hồ Chí Minh I – Mức độ cần đạt
- Bước đầu biết đọc – hiểu một tác phẩm thơ tiêu biẻu của nhà thơ – chiến sĩ Hồ Chí Minh.
- Thấy được nghệ thuật độc đáo và vẻ đẹp tâm hồn Hồ Chí Minh trong bài thơ.

II – Trọng tâm kiến thức, kỹ năng
1. Kiến thức
- Một đặc điểm của thơ Hồ Chí Minh: sử dụng thể loại thơ tứ tuyệt để thể hiện tinh thần hiện đại
của người chiến sĩ cách mạng.
- Cuộc sống vật chất và tinh thần của Hồ Chí Minh trong những năm tháng hoạt động cách mạng
đầy khó khăn, gian khổ qua một bài thơ được sáng tác trong những ngày tháng cách mạng chưa
thành công.
2. Kỹ năng:
- Đọc – hiểu thơ tứ tuyệt của Hồ Chí Minh.
- Phân tích được những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm.
III/. Chuẩn bị:
Giáo viên: giáo án, SGK, SGV, STK, bảng phụ, tranh ảnh.
Học sinh: SGK, STK, học bài, xem bài mới.
IV/. Phương pháp: vấn đáp, diễn giảng, thảo luận nhóm…
V/. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
H: Đọc diễn cảm bài thơ “Khi con tu hú” của Tố Hữu?
H: Em có suy nghĩ gì về nội dung bài thơ và tâm trạng tác giả?
3. Bài mới:
* Giới thiệu: Từ cảm hứng trữ tình CM qua hai bài thơ “Cảnh khuya” và “Nguyên tiêu” ở lớp 7,
Gv có thể dẫn vào bài mới (hoặc kết hợp giữa cái cổ điển (thể thơ tứ tuyệt) và cái hiện đại (cảm
hứng CM) trong thơ Bác để giới thiệu).
TG

Hoạt động của
giáo viên

Hoạt động của
học sinh


10’ HĐ1:TG_TP
Quan sát chân dung HCM
Hướng h/s chú ý phần chú thích -> quan sát chú thích,
(*) trang 28 - SGK.
tìm hiểu hoàn cảnh sáng
tác của bài thơ.
H: Cho biết bài thơ ra đời trong -> vào T2-1941 trong
hoàn cảnh nào?
hoàn cảnh sống hết sức
gian khổ, khó khăn.
Gv dẫn lời kể của Đại tướng

Nội dung bài
I. Giới thiệu văn bản:
1. Hoàn cảnh sáng tác:
Bài thơ được Bác viết vào
tháng 2 - 1941 tại hang Pác
Bó tỉnh Cao Bằng. Đây là
thời gian Bác được sống và
hoạt động cách mạng trên Tổ
quốc sau hơn 30 năm bôn ba
hải ngoại.

20


Võ Nguyên Giáp: trời mưa to -> nghe và cảm nhận.
rắn chui cả vào chỗ nằm của
Bác, có hôm thức dậy, Bác thấy

1 con rắn lớn nằm cạnh; gạo
thiếu, Người phải ăn cháo bẹ
như mọi người.
Hướng dẫn h/s đọc văn bản: -> đọc văn bản theo
giọng tự nhiên, ung dung; nhịp hướng dẫn của giáo viên.
4/3, 2/2/3; 4/3, 4/3.
-> nghe
Gv đọc lại bài thơ.
-> dựa trên số tiếng, số
H: Xác định thể thơ?
dòng để nhận xét.
-> nêu ý kiến.
H: Văn bản làm theo phương
thức biểu đạt nào?
Gv chuyển ý
HĐ2: Tìm hiểu văn bản
.
Gọi h/s đọc dòng thơ đầu tiên.
H: Ở dòng thơ này có gì đáng -> đọc: “Sáng... hang”
chú ý?
(Gợi ý: từ ngữ, nhịp thơ....).
-> sử dụng phép đối:
sáng - tôi; ra - vào, hang
H: Việc sử dụng cách ngắt - suối.
nhịp, phép đối trên thể hiện nội -> nhịp 4/3.
dung câu thơ như thế nào?
Yêu cầu h/s nhắc lại nhịp thơ -> trình bày theo cảm
câu 2. Liên hệ tính thông nhận.
thường: nhịp thơ tứ tuyệt 4/3.
-> hiện đại trong thơ Bác.

-> 2/2/3
H: Em có nhận xét gì về món
ăn hàng ngày của Bác?
-> sự thiếu thốn của mọi người -> đơn sơ, giản dị.
trong kháng chiến.
H: Sự khó khăn này có ai muốn
không?
-> Đây là thế bị động của người -> không.
có hoàn cảnh thiếu thốn.
H: Cụm từ “vẫn sẳn sàng” nên

2. Thể thơ:
Thất ngôn tứ tuyệt.
3. Phương thức biểu đạt:
Tự sự kết hợp với biểu cảm.

II. Tìm hiểu văn bản:
1. Cảnh sinh hoạt và làm
việc của Bác ở Pác Bó:

Câu 1: Nhịp thơ 4/3 kết hợp
phép đối vế câu: thơi gian,
hoạt động, không gian.
=> diễn tả hoạt động nhịp
nhàng, đều đặn của con
người hoà vào thiên nhiên.

Câu 2: Nhịp thơ 2/2/3 kết
hợp từ ngữ “vẫn sẳn sàng”.
=> thực phẩm luôn có sẵn

đến mức dư thừa, thể hiện vẻ
ung dung trước thiếu thốn
của Người.

Câu 3: Từ láy “chông chênh”,

21


hiểu nghĩa như thế nào?
-> thể chủ động của người
chiến sĩ CM -> ung dung.
Gọi h/s đọc câu 3.
H: Từ chơng chênh thuộc loại
gì gì? Có ý nghĩa gì trong câu
thơ?
H: Xác định thanh B-T của 3
tiếng “dịch sử Đảng”? Ý nghĩa
của nó như thế nào?
=> So sánh với những bài thơ
của Bác để thấy nét tương đồng
trong ý chí của Người.
* Cho h/s thảo luận nhóm:
Câu 1: Bố cục của bài thơ thất
ngơn tứ tuyệt này có gì mới?
Dòng thơ cuối có gì khác với 3
dòng đầu
GV Chuỷên ý
Câu 2: Bác tự nhận xét về điều
kiện ăn, ở, làm việc của mình

như thế nào?
Câu 3: Tại sao Bác cho rằng
“Cuộc đời... sang”?
Câu 4: So sánh điểm giống và
khác nhau trong thú vui “lâm
tuyền” của Bác và Nguyễn Trãi?
=> Chốt ý:
Dẫn ý: Tơi có ước nguyện lớn
nhất: ai cũng có cơm ăn, áo mặc,
ai cũng được học hành.
HĐ3: Tổng kết
H: Qua bài thơ em hiểu thêm gì
về cuộc đời hoạt động CM và
tâm hồn của Bác?
-> Giới thiệu tranh “Bác Hồ ở
Pác Bó” để h/sinh cảm nhận sâu

-> trình bày cảm nhận kết hợp thanh trắc ở 3 tiếng
của mình.
cuối và nhịp thơ 4/3 => dù
điều kiện làm việc thiếu thốn,
vất vả nhưng với Bác việc
-> đọc câu thơ.
cách mạng là cần nhất, phải
-> từ láy, thể hiện sự vất vượt lên trên mọi khó khăn.
vả.
-> thanh trắc hết -> điều
kiện vất vả nhưng người
chiến sĩ cách mạng phải
vượt lên trên tất cả.


-> 3 dòng đầu: hồn
cảnh thực tế.
-> dòng cuối: nhận xét
về hồn cảnh sống đó.
-> được hoạt động CM 2. Tâm trạng của Bác:
là vui, là sang.
Câu 4: Phương thức biểu
cảm kết hợp từ ngữ “thật là
-> vì Bác được thi theo sang” => hài lòng, vui vẻ với
lý tưởng vì dân, vì nước. cuộc sống vì với Bác dẫu khó
-> Giống: hồ vào thiên khăn, gian khổ nhưng được
nhiên.
hoạt động CM cho dân cho
-> Khác: Nguyễn Trãi nước trên Tổ quốc là hạnh
qn đời về ở ẩn.
của đời mình.
Bác ở ẩn để lo
cho đời.

-> thảo luận chung.

III. Tổng kết:
1. Nghệ thuật
-Giọng thơ hóm hónh, từ láy
tả thực, vừa hiện đại vừa cổ
điển.
-Lời thơ ngắn gọn, hàm súc
-Cấu tứ độc đáo, bất ngờ thú
vị.


22


sắc hơn về nội dung bài học.

2.Ý nghĩa
Tinh thần lạc quan, phong
thaùi ung dung luôn tin
tưởng vào sự nghiệp cách
mạng của Bác.

4. Củng cố: 4’
- Đọc thuộc lòng bài thơ “Tức cảnh Pác Bó”?
- Qua bài thơ em hiểu thêm gì về vẻ đẹp tâm hồn của Bác và người chiến sĩ CM? (khó khăn, ăn
cháo thay cơm, thiếu muối, nhưng vẫn đấu tranh chống lại sự cám dỗ về vật chất để giải phóng đất
nước).
5. Dặn dò: 1’
- Học bài.
- Chuẩn bị: “Câu nghi vấn”.
*RKN…………………………………………………..
…………………………………………………….
……………………………………………………..

Tuần: 22
Tiết: 80
Ngày soạn:…………
Ngày dạy:...........................
CÂU NGHI VẤN (TT)


23


I – Mức độ cần đạt
Hiểu rõ câu nghi vấn không chỉ dùng để hỏi mà còn dùng để thể hiện các ý cầu khiến, khẳng định,
phủ định, đe doạ, bộc lộ cảm xúc….
II – Trọng tâm kiến thức kỹ năng
1. Kiến thức
Các câu nghi vấn dùng với các chức năng khác ngoài chức năng chính.
2. Kỹ năng:
Vận dụng kiến thức đã học về câu nghi vấn để đọc – hiểu và tạo lập văn bản.
III/. Chuẩn bị:
Giáo viên: giáo án, SGK, SGV, STK, bảng phụ.
Học sinh: SGK, STK, học bài, xem bài mới.
IV/. Phương pháp: vấn đáp, diễn giảng, thảo luận nhóm…
V/. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
H: Trình bày đặc điểm hình thức và chức năng chính của câu nghi vấn?
Kiểm tra bài tập 5, 6 - SGK.
3. Bài mới:
* Giới thiệu: Dựa trên chức năng chính đã học để chuyển sang các chức năng còn lại của câu nghi
vấn.
TG

Hoạt động của
giáo viên

Hoạt động của
học sinh


HĐ1:Treo bảng phụ viết nội -> quan sát và làm theo
dung các đoạn trích phần I, hướng dẫn của giáo viên.
trang 21 - SGK.
Hướng dẫn h/s tìm hiểu
những chức năng khác của
câu nghi vấn.
-> đọc theo yêu cầu.
Gọi h/s đọc những đoạn
trích trang 21 - SGK.
a. Những người... bao
H: Xác định câu nghi vấn giờ?
trong từng trường hợp đó?
b. Mày định... đấy à.?
c. Có biết không? Lính
đâu? Sao... như vậy?
Không... à?
d. Cả đoạn là 1 câu nghi
vấn.

Nội dung bài
III. Các chức năng khác:
- Ngoài chức năng chính là
dùng để hỏi, câu nghi vấn còn
dùng để cầu khiến, khẳng
định, phủ định, đe doạ, bộ lộ
tình cảm cảm xúc... và không
yêu cầu người đối thoại trả lời.

- Nếu không dùng để hỏi thì

trong một số trường hợp câu
nghi vấn có thể kết thúc bằng
dấu (...), (!), (.).

24


e. Con gái.... ư?
-> không.
H: Các câu nghi vấn trên có a. biểu lộ cảm xúc.
dùng để hỏi không? Vì sao?
b. Đe doạ.
c. Câu cầu khiến, phủ
định.
d. Khẳng định.
e. biểu lộ cảm xúc.
H: Ngoài chức năng hỏi, câu -> nêu ý kiến.
nghi vấn còn có chức năng
gì?
H: Trong những trường hợp -> dấu (!), (...), (.)
khác này ta dùng dấu gì để
kết thúc câu nghi vấn?
-> “Cung quế đã ai ngồi....
Yêu
cầu
tìm
trong chửa?”
văn/thơ/tự đặt 1 câu nghi vấn -> Mẹ nói rồi mà con
không dùng để hỏi.
không nghe à!

HĐ1: Luyện tập
Chia h/s ra 4 nhóm, nêu -> thảo luận nhóm theo
20’ nhiệm vụ 1 nhóm/1 bài tập nội dung được phân
trong 5 phút, sao đó trình công, trình bày theo chỉ
bày kết quả.
định, góp ý cho bài làm
của bạn.
Gv uốn nắn, chỉnh sửa, bổ
sung.
-> phủ định, cầu khiến, phủ
định.
-> bộc lộ sự ngần ngại.
-> khẳng đinh.
-> hỏi

IV. Luyện tập:
1. Bài tập 1: Xác định câu
nghi vấn và chức năng của nó:
a. Con người... ăn ư? -> bộc
lộ tình cảm, cảm xúc.
b. Nào đâu... còn đâu...
(Than ôi) -> phủ định, bộc lộ
cảm xúc.
c. Sao ta... rơi? -> cầu khiến.
d. Ôi... bóng bay? -> phủ
định, bộc lộ cảm xúc.
2. Bài tập 2: Xác định câu
nghi vấn và phân tích căn cứ:
a. Sao cụ... thế? Tội gì... lại?
Ăn gì... lo liệu?

b. Cả đàn bò... làm sao?
c. Ai... không có... mẫu tử?
d. Thằng bé... gì? Sao... khóc?
* Đặt câu tương đương:
a. Cụ không phải lo xa như
thế! Không nên nhịn đói... Ăn

25


×