Tải bản đầy đủ (.pptx) (12 trang)

Bài giảng hợp đồng vận chuyển hàng hóa quốc tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (727.77 KB, 12 trang )

HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN
HÀNG HÓA QUỐC TẾ
ThS. Mai Xuân Minh
Đt: 0918509750
E.Mail:


1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN
HÀNG HÓA QUỐC TẾ

CÁC HÌNH THỨC VẬN CHUYỂN
QUỐC TẾ
KHÁI NIỆM
Hợp đồng vận tải quốc tế là sự thỏa thuận của các thương nhân theo
đó thương nhân vận chuyển có nghĩa vụ vận chuyển hàng hóa qua
khỏi biên giới quốc gia theo các điều kiện thỏa thuận, thương nhân
thuê vận chuyển phải trả cước
phíĐIỂM
vận chuyển
ĐẶC

Đơn
Đa phương
phươngthức
thức
Multimodal
Unimodal transport
transport

Chủ thể hợp đồng: quốc tịch/ nơi cư trú/ trụ sở thương mại ở các quốc gia khác
nhau


Sự kiện pháp lý phát sinh quan hệ hợp đồng: giao kết ở nước ngoài
Đối tượng của hợp đồng: Hàng hóa dịch chuyển qua biên giới quốc gia


HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA BẰNG ĐƯỜNG BIỂN
CƠ SỞ PHÁP LÝ CỦA HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA
BẰNG ĐƯỜNG BIỂN
1. CôngKhái
ước niệm
về thống
quy tắc
về vận
đơn
đường
biểnbiển
1924 được
hợpnhất
đồngmột
vậnsố
chuyển
hàng
háng
bằng
đường
ký tại Brussels (Bỉ) có hiệu
từ năm
(Bộlực
Luật
hàng1931
hải 2005)

2. Nghị định thư Visby 1968 sửa đổi Công ước Brussels 1924 có hiệu lực từ
Khái niệm hợp đồng vận chuyển hàng háng bằng đường biển
năm
1997
Hợp
đồng
vận chuyển hàng hoá bằng đường biển là hợp đồng được giao kết
(Công ước Harmburg 1978)
3.
Công
ước
của
Liên
hợp
chuyên
chở hàngtheo
hóađó
bằng
đường
giữa người vận chuyển và quốc
ngườivề
thuê
vận chuyển,
người
vận biển
chuyển
Harmburg
có hiệu
lực từthuê
nămvận

1992
thu1978
tiền tại
cước
vận chuyển
do người
chuyển trả và dùng tàu biển để
Hợp đồng vận chuyển hàng hóa quốc tế bằng đường biển là bất kỳ hợp đồng
4. Công
ướchàng
quốchoá
tế liên
quannhận
đến việc
trách
nhiệm(Đ.
của
vận
chuyển
từ cảng
hànggiới
đếnhạn
cảng
trả hàng
70)chủ tàu biển
nào mà theo đó người vận chuyển đảm nhận việc vận chuyển bằng đường
1957 có hiệu lực từ năm 1986
biển từ một cảng này đến một cảng khác để thu tiền cước.
5. Công ước về giới hạn trách nhiệm đối với khiếu nại hàng hải 1976 có hiệu
Tuy nhiên, một hợp đồng bao gồm vận chuyển bằng đường biển và cả bằng

lực từ năm 1986
phương thức khác thì chỉ được coi là hợp đồng vận chuyển bằng đường biển
6. Bộ luật hàng hải Việt Nam 2005 có hiệu lực từ ngày 01/01/2006
theo công ước này nếu có liên quan đến vận chuyển đường biển.
(khoản 6 Điều 1 Công ước)


CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA BẰNG ĐƯỜNG BIỂN
HỢP ĐỒNG THUÊ TÀU CHỢ - Liner
Là việc chủ hàng trực tiếp hoặc thông
Đặc qua
điểmngười môi giới thuê tàu yêu cầu
người
chotuyến
thuê cố
một
phần
chiếc
tàu chợ
để chở
một lô hàng từ
- Tàu vận
chợ chuyển
chạy theo
định
theo
lộ
trình
đã
định

sẵn
Quyền và nghĩa vụ của người vận chuyển
cảng
này
đến
cảng
khác
vàngười
trả cước
cho
người
vậnyết
chuyển
theo biểu cước
Tiền cước
phí
đã
được
vận
chuyển
niêm
trước
-- Cung
cấp tàu đủ khả năng đi biển

nghĩa
vụcócủa
người
thuê
vậnlớn

chuyển
đã
định sẵnvận Quyền
-- Cấp
Thường
chuyển
hàng
hóa
khối
lượng
không
B/L gốc cho người gửi hàng
Mối xếp,
quanbảo
hệ quản,
giữa chủ
hàng
và người
vận chuyển được quy định trong vận
-- Sắp
vận
chuyển
cẩn
thận
- Giao
hàng đúng
chủng
loại,
số lượng,
đúng thời gian, địa điểm trong hợp

đơn chuyển
đường
biển
(Bill
of
Lading

B/L)
- Vận
hàng đến cảng đã quy định trong B/L
đồng, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của số hàng vận chuyển
- Thanh toán tiền cước phí và phụ phí theo thỏa thuận đúng thời hạn và
phương thức đã thỏa thuận
- Được quyền thay đổi hàng hóa đã ghi trong hợp đồng bằng hàng hóa khác
có tính chất tương đương.
- Yêu cầu người vận chuyển ký phát một bộ B/L


CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA BẰNG ĐƯỜNG BIỂN
HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA BẰNG CHUYẾN
Voyage Charter Party – C/P
Đặc điểm
Là loại hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường biển, theo đó chủ tàu
Những
điều
khoản
chính
trong
hợp
đồng

thuê
tàulương
chuyến
hay
vận
chuyển
cam
kết
vậnchuyển
chuyển
hàng
hóa
một
hay nhiều
- Ápngười
dụng
trong
trường
hợp
vận
hàng
hóa
cótừkhối
lớn cảng
này
và giao
hàng
người
nhân
ở một

hayqua
nhiều
ngườinhư
thuê
- Người
thuê
tàucho
thuê
nguyên
cảhàng
con tàu
thông
cáccảng,
hình thức
- Điều
về các
bên

hàng
hóa
vậntục
chuyển
tàu
phảikhoản
trả chuyến;
cước
phíthuê
thuêhợp
tàuđồng
đúngliên

như
thỏa
thuận
trong
thuê
một
khứ
hồi;
tục
hay
liên
khưhợp
hồi;đồng
thuê bao
-- Điều khoản về tàu vận chuyển
Cảng đến cảng đi của con tàu là theo chỉ định của bên thuê tàu
-- Điều khoản về thời gian tàu đến cảng xếp hàng
Thường sử dụng hợp đồng mẫu của các tổ chức hàng hải lớn trên thế
- Điều khoản về cảng xếp/ dỡ hàng hóa
giới
- Điều khoàn về cước phí và thanh toán cước phí
- Điều khoản về chi phí xếp/ dỡ
- Điều khoản về thời gian xếp/ dỡ
- Điều khoản về trách nhiệm và miễn trách nhiệm của người vận chuyển
- Điều khoản khác như: trọng tài; tổn thất chung; thông báo tàu…


CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA BẰNG ĐƯỜNG BIỂN
HỢP ĐỒNG THUÊ TÀU ĐỊNH HẠN – Time Chartering Party
Đặc

Là việc người thuê tàu thuê nguyên
cả điểm
con tàu (có thể thuê cả thủy thủ
- Sử dụng
trong
nhu
cầu vận
lớn
trong
thời
gian
Các
điều
khoản
chủ chuyển
yếu
hợp
đồng
thuê
tàu
hạn
đoàn)
trong
một
thời
hạn
nhất
địnhcủa
đểkhối
kinhlượng

doanh
vận
tải định

phải
trảdài
cước
- Ngưởi
thuê tàu được quyền quản lý , sử dụng con tàu trong một thời gian
phí
thuê tàu
- nhất
Điều định
khoản về chủ thể
-- Người
thuê về
tàutàu
phải trả các chi phí liên quan đến con tàu như: nhiên liệu,
Điều khoản
phí, cảng
phí…gian thuê
- đại
Điềulýkhoản
về thời
-- Người
thuê về
tàucước
là người
Điều khoản
phí vận chuyển

-- Mang
bản chất
hợp
đồng
thuêliên
tài quan
sản
Điều khoản
phân
chia
chi phí
-- Thường
thựckhác:
hiệnvề
theo
hợp
đồng
mẫu trưởng;
của các hãng
tàu tại tàu; hủy hợp
Điều khoản
điều
hành
thuyền
cho thuê
đồng; khiếu nại; trọng tài…


CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA BẰNG ĐƯỜNG BIỂN
Theo Bộ luật hàng hải Việt Nam

HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN THEO CHỨNG TỪ VÂN CHUYỂN
Là hợp đồng vận chuyển hàng hoá bằng đường biển được giao kết với
HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN THEO CHUYẾN
điều kiện người vận chuyển không phải dành cho người thuê vận chuyển
nguyên tàu hoặc một phần tàu cụ thể mà chỉ căn cứ vào chủng loại, số
Là hợp đồng vận chuyển hàng hoá bằng đường biển được giao kết với
lượng, kích thước hoặc trọng lượng của hàng hoá để vận chuyển.
điều kiện người vận chuyển dành cho người thuê vận chuyển nguyên tàu
Hợp đồng vận chuyển theo chứng từ vận chuyển được giao kết theo
hoặc một phần tàu cụ thể để vận chuyển hàng hoá theo chuyến.
hình thức do các bên thoả thuận
(Khoản 1 Điều 71)
Hợp đồng vận chuyển theo chuyến phải được giao kết bằng văn bản.
(Khoản 2 Điều 71)


VẬN ĐƠN ĐƯỜNG BIỂN – BILL OF LADING
Khái
niệmCƠ
Vận
đơn
đường
NỘI
DUNG
BẢN
CỦA
VẬN biển
ĐƠN

- Số vận đơn (number of B/L);

- Người
gửi hàng
(Shipper);
Là một
chứng
từ làm bằngPhân
chứng
loạicho
vậnmột
đơnhợp đồng vận tải đường biển
- Người nhận hàng (Consignee);
cho việc người vận chuyển
đã nhận hàng để chở hoặc xếp xuống tàu và
- và
Địa chỉ thông báo (Notify
address);
Vận đơn
thẳnglệnh
( Direct
B/L):–sửClean
dụngLà
trong
trường
hợp
hóa
Vận
đơnđihoàn
hảo
(sạch)
B/L:


vậnkhông
đơnhàng
trên
theo

Order
B/L:
vận
đơn
gi

vận(Shipowner);
đơn này người
vận chuyển
camđến
kếtcảng
sẽ giao
hàng
khi
vận
đơn
được
- bằng
Chủ tàu
được
chuyển
từ
cảng
này

khác
bởi
một
con
tàu

không
đó không
cócủa
những
xét
không
tốt ghi
về hàng
hóa hay
tên,
địa chỉ
nườinhận
nhận
hàng

chỉ
chữ
“THEO
trình.
Một điều
khoản
trong
chứng
từ

này
quy
định
rằng

hàng
này
- xuất
Cờ tàu
(Flag);
dừng lại trên hành trình.
bao bì của người gửi hàng, người nhận hàng hoặc ngân
LỆNH”
- phải
Tên
tàu
(Name
of
ship);
được
giao
theo
lệnh của người được ghi đích danh hoặc giao theo lệnh
Căn cứ vào
hàng
- hoặc
Căn
cứ vào
Cảng
xếp hàng

(Port
of
loading);
giao
cho
người
cầm
vận
đơn( Throught
chính làB/L):
sự cam
kết trong
đó trường hợp hàng
khả
năng
Vận
đơn
đi
suốt
Sử
dụng
- chú
Cảng
chuyển tải (Via or transhipment port);
hành
trình
ghi
trên
(Theo
khoản

7 Điềuđược
1delivery);
Quy
Harmburg
1978)
vận tắc
chuyển
bằng hai
hay nhiềuB/L:
con tàu
hayghi
nhiều
lưu
thông
Vận
đơn
đích
danh
– Straight
Làcủa
vậnhaiđơn
rõ tên,
Nơi
giao
hàng
(Place
of
vận
vậnchuyển
đơn

Vận đơnchuyển
khôngvàhoàn
– Unclean
B/L:
Làđường
vận đơn
trên
người
hàng hảo
hóa
được
tải trên
- Tên
của
vậnhàng
đơn(Name of good);
địa chỉvận
của người
nhận
hàng
vàchuyển
chỉ người
này
mới vận
được
chuyển.
đónumbers);
có những nhận xét xấu hoặc bảo lưu về hàng hóa hay
- Ký, mã hiệu (Marks and
nhận

hàng
bao
bì,(Kind
thường
vậnthức
đơn
này
khôngof
được
ngân
chấp
- Đóng gói và mô tả hàng
of packages
and
decription
goods);
Vậnhóa
đơn
đa phương
(Multimodal
Transport
B/L):hàng
sử dụng
Vận
đơn
theo
người cầm – B/L to Order: là vận đơn ghi
- Số kiện
nhận
thanh

toán
trong trương hợp hàng hóa được vận chuyển bằng hai hay nhiều
chữ thức
“CHOvậnNGƯỜI
bất kỳ ai cầm B/L này đều
- Trọng lượng/ thể tíchrõ
phương
chuyển CẦM”,
khác nhau
- Cước phí/ chi phí/số bản
vậnnhận
đơn gốc
được
hàng
- Thời gian, địa điểm cấp vận đơn
- Chữ ký của người vận tải


Trách nhiệm của các bên
trong hợp đồng vận chuyển hàng hóa quốc tế bằng đường biển
TRÁCH NHIỆM CỦA NGƯỜI GỬI HÀNG
- Bồi thường cho người vận chuyển về các thiệt hại do những điểm không chính
TRÁCH NHIỆM CỦA NGƯỜI VẬN CHUYỂN
xác liên quan đến hàng hóa gây nên
-CÁC
Cung
cấp tàu
đủ MIỄN
điều kiện
đi biển

TRƯỜNG
HỢP
TRÁCH
NHIỆM hợp
CỦAđã
NGƯỜI
VẬN
CHUYỂN
- Vẫn
phải
bồi
thường
cả
trong
trường
chuyển
nhương
vận đơn cho
-- Do
Bốctàu
xếpkhông
hàng đủ điều kiện đi biển ngoài khã năng của người vận chuyển
người khác
-- Hư
Vận
chuyển,
bảo
quản
hàng
hóa

như
quy trưởng,
định trong
vận
đơn
mất
mát
doViệt

suất
của
thuyền
thủy
thủ,
hoa tiêu và nhân
- Quyhỏng,
định
quốc
tế

Nam
tương
tự
nhau.
- viên
Bồi thường
trên tàunếu hàng mất mát, hao hụt trong quá trình vận chuyển, nếu không
phải lỗi
của chủ
hàng

- Cháy
không
do lỗi
cố ý của người vận chuyển
- Rủ ro bất ngờ trên biển
- Chiến tranh
- Cướp biển
- Bị bắt giữ , tịch thu nhà nước
- Đình công
( người vận chuyển phải chứng minh lý do được miễn trách nhiệm)


Thông báo tổn thất và khiếu nại người vận chuyển

1. THÔNG BÁO TỔN THẤT
Thông
báoNẠI
tổn thất là thông báo bằng văn bản của người nhận hàng
2. KHIẾU
ĐỐI VỚI TỔN THẤT RÕ RỆT (Vỡ, hư hỏng, rách, ướt…
trong đó nêu rõ tình trạng tổn thất của hàng hóa gửi cho người vận
Người nhận hàngĐỐI
phải
thông
báo
ngay
trước RÕ
hoặc
trong lúc dỡ hàng
NGƯỜI


QUYỀN
KHIẾU
NẠIRỆT
VỚI
TỔN
THẤT
KHÔNG
chuyển
trong
thời
gian
quy
định
để
bảo
lưu
quyền
khiếuđã
nạigấy
đốiravới

việc
người

quyền
khiếu
yêu
cầu
người

vận
chuyển
cho
người
vận
chyển
biết
bằng
biên
bản
dỡ
hàng
(Theo
Nghị
định
- Người
gửi
hàng
Người
nhận
hàng
phải
gửi
thông
báo
tổn
thất
bằng
thư
dự

kháng
THỜI
HẠN
KHIẾU
NẠI
NGƯỜI
NHẬN
HÀNG
PHẢI
CHỨNG
MINH
TỔN
THẤT
người
vận
chuyển.
tổn
thất
phải
trách
giải quyết
chotiếp
người
này
thư
Visby)
vàtừcó
không
trểnhiệm
hơn

ngày
làm
việc
theo
(theo15
Công
ước
nhận
hàng
trong
thời
hạn
3
ngày
kể
từ
ngày
giao
hàng
(Theo
Visby),
ngày
-Các
1Người
năm
kể
ngày
giao
hàng
đối

với
Visby
tài liệu làm chứng
cứ:
Nếu
người nhận hàng
Harmburg
1978)
-- 2Người
cầm
B/L
liên
tục bản
kể
từ
hàng
(theo
Harmburg
1978)
năm
kể
từ
ngày
giao
hàng
- đối CƯ.
với
1978
Biên
dỡngày

hànggiao
– Report
không
có thông
báoHarmburg
tổn
-- Bộ
Người
bảo
luật
hàng
hảithất
VN
chỉ
quy
định
thời
khởiofkiện
hợp đồng vận
Biên
bản
kếhiểm
toán
nhân
vớivận
tàu
–hiệu
Receipt
Cargo
thìhàng

người
chuyển
theonhận
chứng
từ suy
làthiếu
1 đoán
năm;
hợp
chuyến
là 2 năm
- chuyển
Giấy chứng
hàng
– Certificate
Shortlanded
Cargo
được

đãđồng
giaoof
- Nhật ký hàng hải
– Logl
Book
hàng
đúng
mô tả trong B/L
- Biên bản giám định
Survey
Report

và–họ
hết trách
nhiệm
- Phiếu đóng gói – Packing List
- Hóa đơn thương mại – Commercial Invoice
- Vận đơn đường biển – B/L


HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA BẰNG HÀNG KHÔNG


HỆ THỐNG VĂN BẢN PHÁP LUẬT VẬN TẢI HÀNG KHÔNG
THẾ GIỚI:
-VIỆT
HệNAM:
thống công ước Vacxava 1929
+- Luật
Cônghàng
ước không
Vacxava
1929
được
ra ban
nhắm
đếnngày
trách26/12/1991,
nhiệm bồi thường
dân
dụng
Việttao

Nam
hành
sửa đổi
trong
vận1995;
tải quốc
hãng
hàng
không
con người, hành lý và
bổ sung
sửa tế
đổicủa
năm
2006
có hiệu
lựcđối
từvới
1/1/2007
hàng
hóa
- Điều
lệ vận chuyển hàng hóa quốc tế của hãng hàng không quốc gia Việt
Các
bản bổAirlines)
sung: ban hành 27/10/1993
Namvăn
(Vietnam
+ Nghị định thư Hague 1955
+ Cu Guadalajara1961

+ Hiệp định Montreal 1966:
+ Hiệp định Guatemala 1971:
+ Các Nghị định thư Montreal 1975 :
- Công ước Montreal 1999
+ Công ước thống nhất những quy tắc về vận tải hàng không quốc tế, ký
kết 28/5/1999 tại Montreal
+ Có hiệu lực khi đủ 30 nước tham gia ký kết phê chuẩn 28/6/2004
+ Nội dung phù hợp với sự phát triển của vận tải hàng không quốc tế hiện
nay, đảm bảo hơn lợi ích cho người sử dụng dịch vụ



×