Tải bản đầy đủ (.pdf) (34 trang)

Bài giảng vận tải giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.19 MB, 34 trang )

9/11/2013

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ ĐỐI NGOẠI

Bài Giả
Giảng:
VẬN TẢ
TẢI GIAO NHẬ
NHẬN HÀNG
HÓA XUẤ
XUẤT NHẬ
NHẬP KHẨ
KHẨU

GIẢNG VIÊN: LƯƠNG THỊ HOA

CHƯƠ
CHƯƠNG
NG 1:T
1:TỔNG QUAN VỀ
VỀ VẬN TẢ
TẢI – GIAO
NHẬ
NHẬN HÀNG HÓA XUẤ
XUẤT NHẬ
NHẬP KHẨ
KHẨU

Khái quát chung về vận tải hàng hóa
XNK


II. Vận tải hàng hóa trong kinh doanh
XNK
III. Đặc điểm, cơ sở vật chất kỹ thuật của
một số phương thức vận tải
I.

1.1.2 Phân loạ
loại vậ
vận ttả
ải
1.1.2.1 Căn cứ vào phạm vi phục vụ
Vận tải nội bộ xí nghiệp
Vận tải công cộng
1.1.2.2 Căn cứ vào phương tiện vận tải
Vận tải ô tô
Vận tải đường sắt
Vận tải đường biển
Vận tải đường sông
Vận tải hàng không
Vận tải đường ống
Vận tải vũ trụ

PH
PHẦ
ẦN MỞ
MỞ ĐẦU
ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU MÔN HỌC VẬN TẢI – GIAO
NHẬN HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU


NỘI DUNG MÔN HỌC BAO GỒM:
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẬN TẢI –
GIAO NHẬN HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU
CHƯƠNG 2: NGHIỆP VỤ VẬN TẢI HÀNG
HÓA XUẤT NHẬP KHẨU
CHƯƠNG 3: NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN HÀNG
HÓA XUẤT NHẬP KHẨU

1. Khái quát chung về vận tải hàng
hóa XNK
1.1 Khái niệm và phân loại vận tải
1.1.1 Khái niệm:

Vận tải là một quy trình kỹ thuật của bất kỳ sự di
chuyển vị trí nào của vật phẩm.
Theo ý nghĩa kinh tế, vận tải bao gồm những sự
di chuyển của vật phẩm và con người khi thỏa
mãn đồng thời hai tính chất:
là một hoạt động sản xuất vật chất
là một hoạt động kinh tế độc lập

1.1.2 Phân loạ
loại vậ
vận ttả
ải
1.1.2.3 Căn cứ vào đối tượng chuyên chở
Vận tải hàng hóa
Vận tải hành khách
Vận tải hàng hóa – hành khách
1.1.2.4 Căn cứ vào khoảng cách hoạt động dịch

vụ
Vận tải đường gần
Vận tải đường xa
1.1.2.5 Căn cứ vào cách tổ chức chuyên chở:
Vận tải đơn phương thức
Vận tải đa phương thức
Đứt đoạn
Vận tải hàng nguyên container
Vận tải hàng lẻ
Vận tải hàng hỗn hợp

1


9/11/2013

1.2 Vai trò của ngành VT trong nền KTQD
1.2.1 Ngành VT là một trong những ngành kinh
tế kỹ thuật quan trọng trong nền KTQD
1.2.2 Ngành VT phục vụ tất cả các lãnh vực
trong đời sống xã hội: sản xuất, lưu thông, tiêu
dùng…

1.3 Đặc điểm SXKD của ngành VT:
Là quá trình tác động làm thay đổi về mặt
không gian của đối tượng chuyên chở
SX trong ngành VT không sáng tạo ra sp vật
chất mới
SP VT không tồn tại độc lập ngoài quá trình
SX ra nó

SP VT không thể dự trữ được

II.VẬ
VẬN TẢ
TẢI HÀNG HÓA TRONG KINH
DOANH XUẤ
XUẤT NHẬ
NHẬP KHẨ
KHẨU
Vận tải có tác dụng to lớn với KD XNK:
Góp phần làm thay đổi cơ cấu hàng hóa và
cơ cấu thị trường trong KD XNK
Bảo vệ tích cực hoặc làm xấu đi cán cân
mậu dịch và thanh toán QT.
Đảm bảo chuyên chở khối lượng hàng hóa
ngày một tăng trong KD XNK
VT quốc tế và buôn bán quốc tế có tác dụng
qua lại với nhau, cùng phát triển.

2.1 Chi phí VT và giá cả hàng hóa trong
KDXNK
Dựa vào hợp đồng và các điều khoản
trong INCOTERM để phân định trách
nhiệm của người mua và người bán.
Cước phí VT là một yếu tố chính ảnh
hưởng đến giá cả hàng hóa.
VD: giá CIF, FOB…

2.1 Phân chia trách nhiệ
nhiệm về VT trong KDXNK


Quyền vận tải hay quyền thuê tàu
“Công ước về quy tắc làm việc tại các
công hội tàu chợ”
Thực tế mua bán quốc tế:
Không phải bao giờ cũng có lợi
Có thể chuyển quyền thuê tàu cho đối
tác.

III. ĐẶ
ĐẶC ĐIỂ
ĐIỂM, CƠ
CƠ SỞ VẬT CHẤ
CHẤT-KỸ THU
THUẬ
ẬT
CỦA MỘ
MỘT SỐ
SỐ PH
PHƯƠ
ƯƠNG
NG THỨ
THỨC VT
3.1 Đặc điểm, cơ sở vật chất – kỹ thuật phương
thức VT Biển.
3.1.1 Đặc điểm của VT Biển trong TMQT
Phục vụ chuyên chở tất cả các loại hàng hóa
Tuyến đường giao thông tự nhiên
Năng lực chuyên chở lớn
Giá thành thấp

Phụ thuộc nhiều vào tự nhiên
Tốc độ tàu biển thấp
Kết luận:
Thích hợp chuyên chở hàng hóa trong buôn bán QT
Thích hợp chuyên chở hàng khối lượng lớn, cự ly dài
nhưng không đòi hỏi về thời gian.

2


9/11/2013

3.1.2 Cơ
Cơ sở vật chấ
chất – kỹ thu
thuậ
ật ccủ
ủa v
vậ
ận ttả
ải
đường
ường biể
biển
3.1.2.1 Tàu buôn

When she was launched in 2006, Emma Mærsk was the largest container ship
ever built. 3.1.2
As of 2010,
seven

are
Cơshe

sởandvậher
t chấ
ch
ất sister
– kỹships
thu
thuậ
ật the
ccủ
ủlongest
av
vậ
ận container
ttả
ải
ships constructed and the longest ships currently in use, after the largest ship
đường
ường
biểwas
biể
n permanently moored in 2004 and scrapped in
ever built, Seawise
Giant,
2010. Officially, Emma Mærsk is able to carry around 11,000 Twenty-foot
3.1.2 Tàu buôn
equivalent units (TEU) or 14,770 TEU depending on definition.


Tàu buôn
a. Một số thuật ngữ:
GT (Gross Tonnage): Dung tích (dung tải) toàn
phần áp dụng cho các tàu biển có chiều dài bằng hoặc
hơn 24m thay thế cho dung tích đăng ký toàn phần
(Gross Register Tonnage) trước kia và bao gồm toàn bộ
không gian khép kín của tàu, được đo theo một công thức
quy định:
o Dung tích toàn bộ các hầm chứa hàng hoặc buồng chứa
hành khách nếu có.
o Dung tích buồng máy
o Dung tích toàn bộ các kho chứa nhiên liệu, nước ngọt và
thực phẩm.
o Dung tích buồng ăn, buồng ngủ câu lạc bộ thuyền viên.
o Dung tích buồng hải đồ và điện báo thông tin, nhưng
không bao gồm dung tích buồng lái, buồng vệ sinh và lối
đi lại, dung tích đáy đôi. Đơn vị đo dung tích tàu là m3
(đơn vị đo dung tích đăng ký cũ: 1RT = 100 cubic feet)

Tàu buôn
a. Một số thuật ngữ:
Deadweight: Trọng tải tàu
Trọng tải toàn phần
Trọng tải tịnh
GRT: Gross Registered Tons – Tấn đăng ký.
Net Capacity – Trọng tải hàng hóa
NT: Net tonnage (= GT – DT miễn trừ)
GW: Gross weight – Trọng lượng cả bì
GW = NW + Cargo package weight.
Tare weight: Khối lượng vỏ container


b. Cờ tàu

c. C
Cấ
ấp h
hạ
ạng tàu

* Cờ quốc gia
Được đăng ký để thể hiện con tàu đó thuộc về quốc
gia nào: quốc tịch của con tàu
Cờ được treo ở đuôi tàu.
* Cờ thuận tiện (cờ phương tiện): FLAG OF
CONVENIENCE
Trước kia chủ tàu của các nước tư bản thường cho
tàu của mình đăng ký ở những nước nghèo. Nghĩa là
tàu đó mang quốc tịch của nước nghèo và phải treo
cờ của những nước đó. ITF - Liên Đoàn Vận Tải Quốc
Tế gọi những lá cờ như thế là FLAG OF
CONVENIENCE.
* Cờ kiểm dịch (Quarantine Flag): Màu vàng, báo hiệu
tàu đang trong thời gian chịu kiểm dịch

Tổ chức xếp hạng tàu (Classification Society)
Mục đích:
Cấp giấy chứng nhận cho tàu
Xếp hạng, đánh giá độ tin cậy nhằm mục đích cho
thuê tàu


d. Mớn nước
Mức nước chuyên chở và dấu chuyên chở:
Loadline and loadline marks
Chiều cao mạn khô (freeboard)
Mớn nước (draft)

3


9/11/2013

TF – Tropical Fresh Water - Nước ngọt vùng nhiệt đới
F – Fresh Water - Nước ngọt
T – Tropical Seawater - Nước biển vùng nhiệt đới
S – Summer Temperate Seawater - Nước biển nhiệt độ mùa hè
W – Winter Temperate Seawater - Nước biển nhiệt độ mùa đông
WNA – Winter North Atlantic : Bắc Đại Tây Dương Mùa Đông

Chú thích hình vẽ
vẽ
LR: Lloyd's Register
Chữ S ngang tâm vòng tròn thể hiện chiều chìm của tàu khi
nó chất đủ tải ở vùng nước biển có nhiệt độ mùa hè với tỷ
trọng là 1,025.
Tại vùng nhiệt đới với đại diện là chữ T cũng với lượng hàng
đó thì tàu chìm thêm một ít do tỷ trọng nước biển vào lúc đó,
ở vùng đó sẽ thấp hơn.
Khi tàu hoạt động trong vùng nước ngọt với ký hiệu là chữ F
thì tàu chìm thêm vài inch do nước ngọt tỷ trọng nhỏ hơn,
tức bằng 1.

Ở vùng nước ngọt của khu vực xích đạo với ký hiệu TF thì tỷ
trọng của nước ngọt là thấp nhất và nhỏ hơn 1 thì tàu chìm
nhất.
Ngược lại ở các vùng có chữ W hay WNA do nhiệt độ nước
biển thấp (10 độ C) thì tỷ trọng nước biển sẽ cao hơn 1,025
nên tàu sẽ nổi hơn cũng với lượng hàng đó.

Phân loạ
loại tàu buôn:

HANDY SIZE

a. Theo cỡ tàu (nguồn: tạp chí hàng hải)
Handy và Handymax: chở hàng khô xô, có
trọng tải 60.000 DWT trở xuống. Tàu
Handymax tiêu biểu dài khoảng 150 đến
200m. Thiết kế của các tàu Handymax hiện
tại với cỡ tàu tiêu biểu là 52.000 đến 58.000
DWT, có 5 hầm hàng và 5 cần cẩu có khả
năng cẩu được 30 khối hàng.

HANDY MAX

Aframax:: Tàu chở đầu thô,
Aframax
thô, trọng tải khoảng 80
80..000 120.000 DWT.
120.
DWT. Đây là cỡ tàu lớn nhất theo hệ thống
phân loại tàu dầu AFRA.

AFRA. (Average Freight Rate
Assessment)

4


9/11/2013

Panamax: Tàu Panamax là loại tàu lớn nhất có thể
Panamax:
được chấp nhận đi qua kênh đào Panama
Panama.. Chiều cao
của cầu Bridge of the Americas at Balboa được lấy để
giới hạn độ cao lớn nhất của tàu
tàu..

Seawaymax: Các tàu có kích thước lớn nhất có thể đi lọt phần hẹp
Seawaymax:
nhất của kênh St Lawrence Seaway
Seaway:: Tàu dài tối đa 226m
226m và rộng
24
24m,
m, mớn nước tối đa 7,92
92m
m. Kỷ lục lượng hàng lớn nhất được ghi
nhận của tàu
tàu:: 28
28..502 tấn quặng sắt, trong khi kỷ lục của tàu chạy qua
các đoạn thắt của Great Lakes Waterway là 72

72..351 tấn
tấn..

Suezmax:: là những tàu có kích thước đạt mức tối đa về giới hạn
Suezmax
của kênh đào Suez, khái niệm này đã mở rộng hơn.
hơn. Trước 1967
1967,,
kênh đào Suez chỉ có thể nhận được tàu dầu trọng tải tối đa 80
80..000
DWT.. Sau khi chiến tranh chấm đứt, trọng tải tối đa được tăng lên
DWT
đến 200
200..000 DWT.
DWT.

Capesize: Capesize không có khả năng hoạt động cả ở kênh đào
Capesize:
Panama & Suez, không biết trọng tải là bao mà chỉ quan tâm đến
kích thước.
thước. Hoạt động ở những cảng nước sâu
sâu,, ch
chở
ở quặng sắt và
than.. Capesize thường hành trình qua lối mũi Cape Horn (Nam Mỹ)
than
hay Cape of Good Hope (Nam Phi)
Phi).. Cỡ : 80
80..000000- 175
175..000 DWT.

DWT. Do
kích thước lớn, các tàu này thường chỉ ghé vào một số cảng trên thế
giới có hạ tầng kỹ thuật thích hợp.
hợp.

VLCC:: Các tàu chở dầu thô rất lớn, VLCC có trọng tải 150.
VLCC
150.000000320.000 DWT.
320.
DWT. Các tàu này cho ta lựa chọn khác nhau trong sử
dụng cầu bến vì nhiều bến có thể chấp nhận được mớn của chúng.
chúng.
Các tàu này thường được sử dụng chở hàng đến các cảng bị giới
hạn về độ sâu chủ yếu cảng ở khu vực Địa Trung Hải, Tây Phi và
Biển Bắc.
Bắc. Chúng có thể qua kênh Suez khi không tải
tải..

Các tàu chở dầu thô cực lớn, ULCC, có trọng tải 320.
320.000000-550
550..000
DWT.. Chúng được sử dụng trên các tuyến đường dài từ vịnh
DWT
Pécxích đến châu Âu và Đông Á, qua Cape of Good Hope hoặc eo
biển Malacca.
Malacca. Kích cỡ, loại tàu này yêu cầu các bến chuyên dụng
ULCC STENA VICTORY
VICTORY--312
312,,679dwt,
679dwt, built 2001


5


9/11/2013

Phân loạ
loại tàu buôn
b. Theo cấu trúc tàu, loại tàu chuyên dùng chở
container.
- Chỉ có 1 boong
- Có mạn kép hoặc mạn đơn hình gợn sóng…
- Trong thân: các hầm thiết kế khung dẫn hướng
theo chiều thẳng đứng
- Mặt boong có thiết kế cơ cấu chằng buộc container
- Tàu container không trang bị cẩu, dựa vào cẩu bờ

LO/LO ship
Lift--on/lift
Lift
on/lift--off container ship
Tàu container bốc dỡ qua mạn

c. Theo cách bốc dỡ container

RO/RO ship
Tàu container bốc dỡ theo cầu dẫn

Feeder vessel or feeder ship
Tàu container tiếp vận (sức chứa khoảng

vài trăm container 20’)

LASH
Lighter – carrier or lighter aboard ship
Tàu chở sà lan

3.1.2.2 Cả
Cảng biể
biển
Khái niệm:
Cảng biển là khu vực gồm vùng đất của cảng và
vùng nước cảng, được xây dựng kết cấu hạ tầng
và lắp đặt trang thiết bị cho tàu biển ra, vào hoạt
động để bốc dỡ hàng hóa, đón trả hành khách và
thực hiện các dịch vụ khác.
Vùng đất cảng
Vùng nước cảng
Bến cảng
Cầu cảng
Kết cấu hạ tầng cảng biển:
Kết cấu hạ tầng bến cảng:
Kết cấu hạ tầng công cộng cảng biển

6


9/11/2013

Cảng rotterdam
Được quy hoạch cách đây 150 năm


CỤM CẢ
CẢNG TP.HCM

Chứ
Chức năng cả
cảng biể
biển

HỆ
THỐNG
CẢNG
BIỂN
VIỆT
NAM

Cát lái port - VIETNAM

Phân loạ
loại ccả
ảng biể
biển
Theo mục đích sử dụng:
Commercial port (cảng thương mại)
Military port (cảng quân sự)
Fishing port (cảng cá)
Port of refuge (cảng trú ẩn)
International port (cảng quốc tế)
Inland port (cảng nội địa)
Specializated port (cảng chuyên dụng)…

CĂN CỨ VÀO ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN:
Ocean port
River port

7


9/11/2013

Trang thiế
thiết b
bịị và các chỉ
chỉ tiêu hoạ
hoạt
động củ
của ccả
ảng biể
biển

Bãi container - CY

Bến container

ICD – Inland clearance Depot

3.2 Đặc điể
điểm, cơ sở vật chấ
chất – kỹ thu
thuậ
ật

phươ
phương
ng th
thứ
ức vận tải hàng không
3.2.1 Vị trí, đặc điểm của VT đường HK trong
TMQT

Ưu điểm:
Tuyến VT: các đường thẳng nối hai điểm VT
Tốc độ VT: cao
An toàn, sử dụng công nghệ cao, dịch vụ tiêu
chuẩn, đơn giản hóa chứng từ thủ tục.

Nhược điểm:
Cước VT cao
Không phù hợp với hàng cồng kềnh, khối lượng lớn
Phải đầu tư lớn về cơ sở vật chất, kỹ thuật, cũng
như nhân lực phục vụ.
3.2.2 Cơ sở vật chất

Cảng hàng không (Air port)

Máy bay (VT hàng hóa: Air Craft)

8


9/11/2013


Trang thiế
thiết b
bịị xếp d
dỡ
ỡ hàng

3.2 Đặ
Đặc điể
điểm, cơ
cơ sở vật chấ
chất – kỹ thu
thuậ
ật
phươ
phương
ng thứ
thức v
vậ
ận ttả
ải đườ
đường
ng sắ
sắt, đườ
đường
ng bộ
bộ
The image cannot be display ed. Your computer may not hav e enough memory to open the image, or the image may hav e been corrupted. Restart y our
computer, and then open the file again. If the red x still appears, y ou may hav e to delete the image and then insert it again.

CHƯƠ

CHƯƠNG
NG II: NGHI
NGHIỆ
ỆP V
VỤ
Ụ VẬN TẢ
TẢI
HÀNG HÓA XUẤ
XUẤT NHẬ
NHẬP KHẨ
KHẨU
Chuyên chở hàng hóa XNK bằng đường
biển
II. Chuyên chở hàng hóa XNK bằng đường
hàng không
III. Chuyên chở hàng hóa XNK bằng đường
sắt
IV. Vận tải đa phương thức trong kinh doanh
XNK.
I.

1.1.1.2 Đặ
Đặc điể
điểm
Tàu chợ
Tàu chợ thường chở hàng bách hóa có khối
lượng nhỏ.
Cấu tạo phức tạp
(Đọc thêm: Hiệp hội vận tải tàu chợ & Biểu cước
tàu chợ)

Phương thức thuê tàu chợ:
Người thuê tàu biết lịch trình và biểu cước thuê
tàu nên có thể chủ động trong việc tính toán
thời gian giao hàng và chi phí vận chuyển của
mình.
Thủ tục thuê tàu đơn giản, nhanh chóng (qua
điện thoại, fax, email, website)
Chủ hàng phải tuân theo quy định của chủ tàu
và người chuyên chở

I. Chuyên chở
chở hàng XNK bằ
bằng đườ
đường
ng biể
biển
1.1 Nghi
Nghiệ
ệp v
vụ
ụ thuê tàu chợ
chợ (l
(lư
ưu ccướ
ước
c tàu chợ
chợ)
1.1.1 Những khái niệm
1.1.1.1 Khái niệm:
Tàu chợ là tàu chở hàng chạy thường xuyên trên

một tuyến đường nhất định, ghé qua những
cảng quy định và theo một lịch trình định trước.
Thuê tàu chợ là hình thức chủ hàng trực tiếp
(shipper) hoặc thông qua người môi giới (broker)
yêu cầu chủ tàu (shipowner) hoặc người chuyên
chở (carrier) cho thuê một phần con tàu hoặc
một khoang tàu để chở một lô hàng từ cảng này
đến cảng khác, và trả cước phí theo biểu đã định
sẵn.

Sơ đồ mối quan hệ
hệ gi
giữ
ữa ngườ
ngườii ggử
ửi hàng ng
ngườ
ườii nhậ
nhận hàng và ngườ
ngườii chuyên chở
chở

SHIPOWNER/
CARRIER
AT POL

CARRIER AT
DEST.

SHIPPER

(CHARTERER )

CONSIGNEE

9


9/11/2013

1.1.2 Trình tự
tự thuê tàu
Những giao dịch đầu tiên giữa chủ hàng
và chủ tàu hoặc người chuyên chở
Trước hết, khách hàng (doanh nghiệp xuất
hàng) kiểm tra lượng hàng cần xuất, xác định
rõ điểm xuất & nhận hàng để yêu cầu hãng tàu
(người gom hàng) báo giá cước vận tải.
Nếu giá cả mà hãng tàu (người gom hàng)
đưa ra hợp lý, khách hàng yêu cầu hãng tàu
cung cấp lịch tàu để tiến hành đặt chỗ với
hãng tàu.
Xác định việc trả cước: do ai trả, trả tại đâu?
(PREPAID OR COLLECT)

1.1.2 Trình tự
tự thuê tàu
BOOKING NOTE
GIAO HÀNG
BILL OF LADING


• Căn cứ vào lịch tàu, người
gửi hàng lập cargo list – bản
kê khai hàng & ký Hợp
đồng thuê tàu chợ - booking
note với hãng tàu
• Là một văn bản thể hiện sự
thỏa thuận giữa người thuê
một phần con tàu và người
cho thuê về việc đồng ý xếp
hàng lên tàu (là văn bản dàn
xếp số lượng hàng hóa
chuyên chở)

BILL OF LADING

1.1.2 Trình tự
tự thuê tàu
• Sau khi hàng được xếp lên tàu:
• - Người gửi hàng cầm biên lai
thuyền phó ghi rõ kết quả kiểm
nhận hàng, trở lại hãng tàu để
nhận Vận đơn đường biển
(B/L) hoặc Giấy gửi hàng (Sea
waybill).
• - Hãng tàu có trách nhiệm làm
B/L theo chi tiết mà người gửi
hàng cung cấp và phát hành
loại chứng từ theo yêu cầu.

1.1.2 Trình tự

tự thuê tàu

GIAO HÀNG

BOOKING NOTE

1.1.2 Trình tự
tự thuê tàu

• Người gửi hàng nhận booking
của hãng tàu, sắp xếp lại hàng
hóa và giao hàng cho tàu.
• Sau khi giao hàng cho người
vận tải, chủ hàng sẽ được
thuyền trưởng hoặc thuyền phó
cấp giấy chứng nhận về việc đã
nhận hàng để chuyên chở
(Captain’s
Receipt/Master’s
Receipt, Captain’s Certificate
or Mate’s Receipt)

1.1.3 Hợp đồng thuê tàu chợ
chợ (booking note)
Là một văn bản thể hiện sự thỏa thuận giữa
người thuê 1 phần con tàu và người cho thuê về
việc đồng ý xếp hàng lên tàu và cũng là một văn
bản dàn xếp về số lượng hàng hóa chuyên chở.
Booking note phải bao gồm những điều khoản
chính như sau:

1/ Mô tả về tàu: tên tàu (vessel name), cờ tàu
(flag), cấp hạng tàu(class), nơi đăng ký (POR).
2/ Mô tả về hàng hóa chuyên chở: Tên hàng
(Goods), Số lượng (quantity), Trọng lượng tịnh
(N.W), G.W,
3/ Cước phí thanh toán (Liner tariff)
4/ Thời gian tàu đến cảng xếp hàng (Lay
can), shipper, consignee…

10


9/11/2013

1.1.3 Hợp đồng thuê tàu chợ
chợ (booking note)
BOOKING NOTE no….
It is on this day mutually agreed between the
…represented by … and the Charterer … For
the carriage of the following cargo:
1.Vessel’s name:
2. Cargo: … Description of goods:…
3. Shipper (Full name and address):…
4. Consignee (Full name and address): …
5. Loading port: … Discharge port:… Final
destination:…
6. Place of transhipment:… By:
7. Freight rate:…

1.1.3 Hợp đồ

đồng thuê tàu chợ
chợ (booking note)
HOCHIMINH CITY, 29 OCT.2008
BOOKING NOTE No. 06/08-HĐVC
IT IS ON THIS DAY MUTUALLY AGREED BETWEEN:
AGREX SAIGON
58VO VAN TAN, DIST. 3, HOCHIMINH CITY
TEL: 083… FAX: 083…
EMAIL: …
AS CARGO SHIPPER/CHARTERER
AND HOCHIMINH CITY MARITIME COMPANY
ADDRESS:…
TEL: … FAX:…
EMAIL: …
AS CARRIER/SHIPOWNER

1.1.3 Hợp đồng thuê tàu chợ
chợ (booking note)
8. Payment of freight:
Freight prepaid: to be transfered to … account no.:
… at… before refering/signing B(s)/L
Freight collect: to be collected to shipowners bank
acount at discharge port before cargo delivery
9. For reefer cargo: If the charterer fail to ship the
cargo on the stipulated date, he would be liable to
pay container detention at the cost of USD 30/day
from the date of container receipt till date of
delivery in…
Hochiminh city…/…/…
For and on behalf of

For and on behalf of
CHARTERERS
SHIPOWNERS

1.1.3 Hợp đồng thuê tàu chợ
chợ (booking note)
FOR THE SHIPMENT BASING ON THE FOLLOWING TERMS
AND CONDITIONS:
1.Vessel’s name:VINASHIN PACIFIC
2. Cargo Quantity: 1,000 MT YELLOW MAIZE IN BULK
3. LAYCAN: 1-5 NOVEMBER 2008
4. Loading port: 1 SBP SAIGON (DONGNAI)VIETNAM
5. Discharge port: 1 SBP PORT DICKSON, MALAYSIA
6. LOAD/DISCH. RATE: C.Q.D (Customary quick despatch)
BOTH ENDS
7. Freight rate: USD 15/MT FIRST
8. Freight payment: TO BE PAID W/I 5 (FIVE) BANKING DAYS
UPON COMLETION OF LOADING BUT ALWAYS BEFORE
DISCHARGING OF CARGO
9.AGENT:ANSELL AGENCY AT PORT DICKSON
10.TAXES/ DUE: NIL

1.1.3 Hợ
Hợp đồ
đồng thuê tàu chợ
chợ (booking note)
11. ADDITIONAL TERMS: DUNNAGE/ SEPARATING/
LASHING IF ANY CHARTERER’ACCOUNT
SHORE CRANE: OWNER’S ACCOUNT
12. SHIPPER:AS B/L

CONSIGNEES:AS B/L
13. DEM/DIS: USD 500/DHD
14. OTHER TERMS AND CONDITIONS AS PER B/L AND
GENCON 22/76
15. BOOKING COMMISION: 2.5%
16. ADDITIONAL TERM: FOUR ORIGINALS BOOKING
NOTE
ARE
BEING
MADE
AND
MUTUALLY
SIGNED/POSSESSED BY CHARTERER AND SHIPOWNER
CHARTERERS (signed)
SHIPOWNERS (signed)

Shipping instruction (S/I)
- use to issue B/L
“Shipping Instruction – S/I” là bản chỉ
dẫn của người giao hàng về việc đưa
hàng lên tàu biển.
Các chi tiết trong S/I: (hướng dẫn tại
lớp)
2. Các hình thức gửi S/I:
1.

11


9/11/2013


1.1.4 Vận đơn tàu chợ
chợ (B/L)
1.1.4.1 Khái niệm và chức năng của vận đơn
Vận đơn đường biển là chứng từ chuyên chở hàng hoá
bằng đường biển do người chuyên chở hoặc đại diện
của người chuyên chở phát hành cho người gửi hàng
sau khi hàng hoá đã được xếp lên tầu hoặc sau khi
nhận hàng để xếp.

Chức năng:
Là bằng chứng về việc người vận chuyển đã nhận lên
tàu số hàng hóa với số lượng, chủng loại, tình trạng
như ghi rõ trong vận đơn để vận chuyển đến nơi trả
hàng.
Là chứng từ có giá trị, dùng để định đoạt và nhận
hàng ~ xác nhận quyền sở hữu hàng hóa ghi trong
vận đơn.
Là bằng chứng xác nhận hợp đồng chuyên chở hàng
hóa bằng đường biển đã được ký kết.

1.1.4.3 Phân loạ
loại vận đơn
Căn cứ vào tình trạng xếp dỡ hàng hoá:
Vận đơn đã xếp hàng (shipped on board bill
of lading)
Vận đơn nhận hàng để xếp (received for
shipment bill of lading).
Căn cứ vào quyền chuyển nhượng sở hữu
hàng hoá ghi trên vận đơn:

Vận đơn đích danh (straight bill of lading),
Vận đơn vô danh (Bearer B/L – To order)
Vận đơn theo lệnh (To order of...)
Ngoài ra còn vận đơn xuất trình (Surrender)

1.1.4.3 Phân loạ
loại vận đơn
Căn cứ vào phương thức thuê tầu chuyên
chở:
Vận đơn tầu chợ (liner bill of lading)
Vận đơn tầu chuyến (voyage bill of lading)
Vận đơn container (container bill of lading).
Căn cứ vào giá trị sử dụng và lưu thông:
Vận đơn gốc (original bill of lading)
Vận đơn copy (copy of lading).
Ngoài ra còn có Seaway bill, Congen bill... Tuy
nhiên theo Bộ luật hàng hải Việt nam vận đơn
được ký phát dưới 3 dạng:
Vận đơn đích danh,
Vận đơn theo lệnh
Vận đơn xuất trình

1.1.4 Vậ
Vận đơ
đơn tàu chợ
chợ
1.1.4.2 Tác dụng của vận đơn
Là cơ sở pháp lý điều chỉnh mối quan hệ giữa người
nhận hàng và người chuyên chở
Là căn cứ để khai hải quan và làm thủ tục XNK hàng

hóa.
Là căn cứ để nhận hàng và xác định số lượng hàng
hóa người bán gửi cho người mua.
Cùng các chứng từ khác lập thành bộ chứng từ thanh
toán tiền hàng.
Là chứng từ quan trọng trong bộ chứng từ khiếu nại
người bảo hiểm, hay những bên liên quan,
Được sử dụng làm chứng từ để cầm cố, mua bán,
chuyển nhượng hàng hóa ghi trên vận đơn

1.1.4.3 Phân loạ
loại vận đơn
Căn cứ vào phê chú của thuyền trưởng
trên vận đơn:
Vận đơn hoàn hảo (Clean bill of lading) và
Vận đơn không hoàn hảo (unclean of lading).
Căn cứ vào hành trình của hàng hoá:
Vận đơn đi thẳng (direct bill of lading),
Vận đơn chở suốt (through bill of lading)
Vận đơn vận tải liên hợp hay vận đơn đa
phương thức (combined transport bill of lading
or multimodal transport bill of lading).

Phân loạ
loại B/L (căn ccứ
ứ vào tình
trạ
trạng phát hành thự
thực ttế
ế):

Original B/L
Surrendered B/L (telex release B/L)
Seaway B/L

12


9/11/2013

Nghiệ
Nghi
ệp vụ Switch B/L





Switch B/L là một thuật ngữ về cách sử dụng vận
đơn bằng cách chuyển đổi từ bộ vận đơn này thành
bộ vận đơn khác theo yêu cầu của Người gửi và
Người nhận hàng.
Sử dụng trong các trường hợp:
Mua bán tay ba " Cross trade” hay còn gọi là
“Triangle” nhằm mục đích thuận lợi cho việc thanh
toán tiền hàng, che giấu xuất xứ hàng hoá, che giấu
người bán hàng (thường là nhà sản xuất),
Đôi khi nó còn được dùng vào việc tránh thuế, hoặc
tìm cách giảm thuế với hàng hoá xuất khẩu và hàng
hoá nhập khẩu cũng như các qui định khác của các
quốc gia mà hàng được luân chuyển.


Ví dụ
dụ:
A : Người bán hàng / Shipper: Nguời
này là nhà sản xuất và bán cho nhà
buôn trung gian tại Singapore
B : Nhà buôn / Trader : Nhà buôn này
lại bán hàng cho Nguời mua tại Châu
Âu
C : Nguời mua hàng / Consignee :
Người này sẽ nhận hàng ở Châu Âu

1.1.4. Nội dung vận đơn

Mục đích
Tránh lộ thông tin về người bán hàng
2. Thuận tiện cho việc thanh toán :
3. Giảm thuế và các qui định khác :
Trong nhiều trường hợp do các chính
sách về thuế và các qui định khác
của các quốc gia, Người mua hàng
và Người bán hàng phải tìm cách
"lách luật" bằng biện pháp switch
B/L.
1.

MẶT TRƯỚC CỦA VẬN ĐƠN
Tiêu đề của vận đơn: Bill of Lading, hoặc không
cần ghi tiêu đề
Tên người chuyên chở: (Shipping Company,

Carrier) tên công ty hay hãng vận tải
Số của vận đơn – B/L no.
Tên địa chỉ của Người giao hàng (Shipper) thường
là bên bán.
Người nhận hàng: (Consignee)
Nếu là vận đơn đích danh: ghi tên và địa chỉ của
người nhận hàng
Nếu là vận đơn vô danh ghi "to order“, - và được
hiểu là vận đơn theo lệnh của người XK

1.1.4. Nộ
Nội dung vậ
vận đơ
đơn

1.1.4. Nộ
Nội dung vậ
vận đơ
đơn

Nếu là vận đơn theo lệnh "to order of...“
Bên được thông báo (Notify Party)
Thường người mua được ghi ở ô này nếu là vận
đơn theo lệnh
Nếu là vận đơn đích danh thì được ghi: “same as
consignee” hoặc để trống
Nơi nhận hàng (Place of Receipt)
Cảng xếp hàng lên tàu (Port of Loading)
Cảng dỡ hàng (Port of Discharge)
Nơi giao hàng (Place of Delivery)

Cảng đích cuối cùng (Final destination)
Tên tàu và số hiệu tàu (Vessel and Voyage No.)

Số lượng B/L bản chính được phát hành (Number
of Original)
Mã ký hiệu hàng hóa và số lượng (Marks and
Numbers)
Số lượng và loại kiện hàng (Number and kind of
Packages)
Mô tả hàng hóa (Discription of Goods)
Trọng lượng tổng cộng của hàng hóa (Gross
Weight)
Hình thức thanh toán cước : Freight
collect/prepaid
Ngày và nơi ký phát vận đơn

13


9/11/2013

1.1.4. Nộ
Nội dung vậ
vận đơ
đơn
MẶT SAU CỦA B/L:
Ghi chú những điều luật, quy tắc quốc tế về vận
tải, đặc biệt có:
Quy định rõ quyền lợi và trách nhiệm của người
vận tải và người gửi hàng

Các phương pháp thực hiện hợp đồng chuyên
chở
Các trường hợp miễn trách… (Điều 3, 4 Công
ước Brussels 1924, Điều 1 – mục 2, Điều 2 – mục
5, Qui tắc Hague – Visby, Điều 4, 5, 6, 12 và 13
Công ước Hamburg 1978
Người thuê tàu mặc nhiên phải đồng ý và chấp
nhận những điều khoản đã in sẵn ở mặt sau B/L.

1.2.1.2 Đặ
Đặc điể
điểm

I. Chuyên chở
chở hàng XNK bằ
bằng đườ
đường
ng biể
biển
1.2 Nghi
Nghiệ
ệp v
vụ
ụ thuê tàu chuyế
chuyến
1.2.1 Khái niệm và đặc điểm
1.2.1.1 Khái niệm:
Tàu chuyến là tàu kinh doanh chuyên chở hàng
hóa trên biển không theo lịch trình định trước.
Tàu thường hoạt động trong một khu vực địa lý

nhất định và chạy theo yêu cầu của người thuê
tàu
Thuê tàu chuyến là chủ tàu (shipowner) hoặc
người chuyên chở (carrier) cho chủ hàng
(shipper) thuê toàn bộ con tàu chở hàng từ cảng
này đến cảng khác. Cước phí thuê tàu do hai bên
thỏa thuận.

1.2.2 Các hình th
thứ
ức thuê tàu chuyế
chuyến và
trình tự ti
tiế
ến hành

Đối tượng chuyên chở: những loại hàng có
khối lượng lớn, thường được chất đủ sức chứa
của tàu (90-95% dung tích hoặc trọng tải tàu)
Cấu tạo tàu: thường có 1 boong, miệng hầm
lớn thuận tiện cho việc xếp dỡ hàng
Điều kiện chuyên chở: cước phí, chi phí xếp
dỡ do 2 bên thỏa thuận.
Cước phí thường biến động hơn cước tàu chợ
Thủ tục thuê tàu tương đối phức tạp, thời gian
đàm phán lâu, thường phải nhờ môi giới (broker).
Giá cước thuê tàu chuyến tính trên 1 đơn vị
hàng hóa thường rẻ hơn thuê tàu chợ.
Tính linh hoạt cao: Có thể dễ dàng thay đổi
cảng xếp, cảng dỡ trong lịch trình của tàu.


1.2.2.1 Các hình thức thuê tàu chuyến:
Tuỳ theo khối lượng hàng hoá, cũng như đặc điểm của
nguồn hàng:
Thuê tàu chuyến một (Single Voyage/Single
Trip): là việc thuê tàu để chuyên chở một lô hàng
giữa hai cảng. Sau khi hàng được giao đến người nhận
ở cảng đến thì hợp đồng thuê tàu chuyến hết hiệu lực.
Thuê tàu chuyến khứ hồi (Round Voyage): với
hình thức này chủ hàng thuê tàu chuyên chở hàng hoá
từ cảng này đến cảng khác rồi lại chuyên chở hàng
ngược lại cảng ban đầu hoặc cảng lân cận theo cùng
một hợp đồng thuê tàu.

1.2.2.1 Các hình thứ
thức thuê tàu chuyế
chuyến:

1.2.2.1 Các hình thứ
thức thuê tàu chuyế
chuyến:

Thuê chuyến liên tục (Consecutive
Voyage): với hình thức này chủ hàng thuê tàu
chuyên chở hàng hoá liên tục trong một khoảng
thời gian nhất định. Chủ hàng dùng hình thức
này khi có khối lượng hàng hoá lớn, nhu cầu
chuyên chở hàng thường xuyên.
Thuê chuyến khứ hồi liên tục: chủ hàng thuê
tàu chở hàng hoá liên tục cả hai chiều.

Thuê khoán: chủ hàng căn cứ vào nhu cầu
chuyên chở hàng hoá để khoán cho tàu vận
chuyển trong một khoảng thời gian nhất định.

Thuê bao (lumpsum): với hình thức này, chủ
hàng thuê nguyên cả tàu. Đối với thuê bao, hợp
đồng thuê tàu thường không quy định rõ tên
hàng, số lượng hàng. Tiền cước thường tính theo
trọng tải hoặc dung tích đăng ký của tàu.
Thuê định hạn: với hình thức này, chủ hàng
thuê tàu trong một thời gian nhất định để chuyên
chở hàng hoá. Mục đích của chủ hàng khi áp
dụng hình thức thuê bao định hạn để tránh sự
biến động trên thị trường tàu và chủ động trong
vận chuyển

14


9/11/2013

1.2.2.2 Trình tự
tự thuê tàu chuyế
chuyến

Chủ
hàng ký
hợp
đồng ủy
thác

thuê tàu
với
broker

Người
môi giới
đàm
phán với
chủ tầu

Thông
báo kết
quả đàm
phán

Người
thuê tầu
với chủ
tầu ký
kết hợp
đồng

1.2.2.2 Trình tự
tự thuê tàu chuyế
chuyến

Thực
hiện hợp
đồng


1.2.2.2 Trình tự
tự thuê tàu chuyế
chuyến
+ Bước 2: Người môi giới đàm phán với chủ tầu
Sau khi chào hỏi tầu, chủ tầu và người môi
giới sẽ đàm phán với nhau tất cả các điều
khoản của hợp đồng thuê tầu như điều kiện
chuyên chở, cước phí, chi xếp dỡ....
+ Bước 3: Người môi giới thông báo kết quả
đàm phán với người thuê tầu:
Sau khi có kết quả đám phán với chủ tầu,
người môi giới sẽ thông báo kết quả đàm phán
cho người thuê tầu để người thuê tầu biết và
chuẩn bị cho việc ký kết hợp đồng thuê tầu.

1.2.2.2 Trình tự
tự thuê tàu chuyế
chuyến
+ Bước 5: Thực hiện hợp đồng
Sau khi hợp đồng đã được ký kết, hợp đồng
thuê tầu sẽ được thực hiện. Người thuê tầu
vận chuyển hàng hoá ra cảng để xếp lên tầu.
Các bên liên quan cùng nhau thanh toán hợp
đồng thuê tàu, tính thưởng phạt và thanh toán
với nhau các khoản chi phí.
Khi hàng hoá đã được xếp lên tầu, chủ tầu
hoặc đại lý của tầu sẽ cấp vận đơn cho người
thuê tầu:bill of lading to charter party.

+ Bước 1: Người thuê tầu thông qua người

môi giới (Broker) yêu cầu thuê tầu để vận
chuyển hàng hoá cho mình.
Ở bước này người thuê tầu phải cung cấp cho
người môi giới tất cả các thông tin về hàng
hoá như: tên hàng, bao bì đóng gói, số lượng
hàng, hành trình của hàng.... để người môi
giới có cơ sở tìm tầu.
Trên cơ sở những thông tin về hàng hoá do
người thuê tầu cung cấp, người môi giới sẽ
tìm tầu, chào tầu thuê cho phù hợp với nhu
cầu chuyên chở hàng hoá.

1.2.2.2 Trình tự
tự thuê tàu chuyế
chuyến
+ Bước 4: Người thuê tầu với chủ tầu
ký kết hợp đồng
Trước khi ký kết hợp đồng người thuê
tầu phải rà soát lại toàn bộ các điều
khoản của hợp đồng. Hai bên sẽ gạch
bỏ hoặc bổ sung những điều đã thoả
thuận cho phù hợp vì thuê tầu
chuyến, hợp đồng mẫu mới chỉ nêu
những nét chung.

1.2.3 Hợ
Hợp đồ
đồng ủy thác thuê tàu
1.2.3.1 Khái niệm:
HĐ ủy thác thuê tàu là một văn bản thể

hiện sự thỏa thuận giữa một bên là người
môi giới (hay đại lý hãng tàu) và chủ hàng,
trong đó người môi giới (broker) cam kết
thuê tàu đáp ứng yêu cầu của chủ hàng và
chủ hàng cam kết sẽ chịu cước phí thuê
tàu, thanh toán đúng hạn và đầy đủ những
chi phí phát sinh trong quá trình thuê tàu
cho người môi giới.

15


9/11/2013

1.2.3 Hợ
Hợp đồ
đồng ủy thác thuê tàu
1.2.3.2 Nội dung hợp đồng:
1- Giới thiệu các bên (bên ủy thác và bên nhận ủy
thác) – Địa điểm và ngày tháng năm ký HĐ.
2- Những thông tin về người môi giới hoặc đại lý hãng
tàu – Tên DN, địa chỉ, VP kinh doanh…
3- Những thông tin về người thuê tàu: …
4- Trách nhiệm của người môi giới:
Thay mặt chủ hàng đàm phán và ký HĐ với người VT
(chủ tàu) về cước phí, phương thức TT… để thuê tàu
chở hàng theo sự hướng dẫn của chủ hàng.
Thông báo cho chủ hàng về kết quả đàm phán
Cùng chủ hàng thực hiện những thủ tục giao hàng
cho người VT/ giao hàng lên phương tiện VT.


1.2.3.2 Hợ
Hợp đồ
đồng ủy thác thuê tàu
5- Trách nhiệm của chủ hàng:
Chuẩn bị hàng hóa và hoàn toàn chịu trách nhiệm về
thủ tục pháp lý và giao hàng đúng thời hạn theo sự
thỏa thuận giữa người VT với người môi giới.
Thanh toán cước phí chuyên chở với chủ tàu/ người
vận tải nếu có
Chịu mọi chi phí về thủ tục giao hàng cho người vận
tải/ giao hàng lên tàu.
6- Những điều khoản khác: có thể ghi chú vào đây
những thỏa thuận ngoài những điều khoản trên, để
hợp đồng thêm chặt chẽ và nhằm bảo vệ quyền lợi
của các bên.
7- Chữ ký của các bên (người thuê tàu và nhà môi
giới)

1.2.4 Hợ
Hợp đồ
đồng thuê tàu chuyế
chuyến (Charter party /
Fixture note)

1.2.4 Hợ
Hợp đồ
đồng thuê tàu chuyế
chuyến (Charter party /
Fixture note)


1.2.4.1. Khái niệm
HĐ thuê tàu chuyến (C/P) là một văn bản thỏa thuận
về việc chuyên chở hàng hóa bằng đường biển, trong
đó người chuyên chở cam kết chở hàng hóa từ một
hay nhiều cảng (XK) đến giao cho những người nhận
ở một hay nhiều cảng khác (cảng NK) theo yêu cầu
của người thuê, và người thuê tàu cam kết trả cước
phí vận chuyển đúng mức mà hai bên đã thỏa thuận
Lưu ý:
- Carrier trong HĐ thuê tàu chuyến có thể là chủ tàu
(shipowner) nhưng cũng có thể là người thuê tàu của
người khác để KD lấy cước.
- Người thuê tàu có thể là nhà NK có thể là nhà XK

1.2.4.2. Mẫu hợp đồng thuê tàu, có 2 loại:
1- Loại được sử dụng phổ biến và chính thức được một
số tổ chức hàng hải QT hoặc quốc gia thừa nhận:
Gencon
Auswheat
Centrocon
Baltime
2- Loại mang tính riêng biệt (private form), ít được sử
dụng
Iron Ore Charter-Party from Narvik
Egyptian Phosphate Charter
South African Coal Charter

1.2.4.3. Mố
Mối quan hệ

hệ gi
giữ
ữa h
hợ
ợp đồ
đồng
thuê tầ
tầu chuyế
chuyến v
vớ
ới v
vậ
ận đơ
đơn
Theo thông lệ Hàng hải quốc tế và bộ luật Hàng
hải của Việt nam (điều 61-1), hợp đồng thuê tầu là
cơ sở pháp lý xác định trách nhiệm và nghia vụ
giữa người thuê tầu và người chuyên chở.
Sau khi hàng hoá được xếp lên tầu, người chuyên
chở hoặc đại diện của họ có nghĩa vụ ký phát vận
đơn (B/L) cho người giao hàng. Người giao hàng
(người bán) dùng vận đơn để có cơ sở đòi tiền
người mua.
Trong luật Hàng hải quốc tế cũng như điều 81-3 bộ
luật Hàng hải Việt nam thì vận đơn là cơ sở pháp lý
để điều chỉnh quan hệ giữa người chuyên chở và
người nhận hàng ở cảng đến.

Các trườ
trường

ng hợp tranh chấ
chấp có th
thể
ể xảy ra
Trường hợp 1: Người nhận hàng đồng thời là người ký
hợp đồng thuê tầu, khi có tranh chấp phát sinh đối với
người chuyên chở sẽ lấy hợp đồng thuê tầu để giải quyết
tranh chấp.
Trường hợp 2: Người nhận hàng không phải là người ký
hợp đồng thuê tầu, khi có tranh chấp phát sinh đối với
người chuyên chở sẽ lấy vận đơn để giải quyết tranh chấp
Trường hợp 3: Vận đơn đã chuyển nhượng cho người
khác, khi có tranh chấp phát sinh giữa người chuyên chở với
người cầm vận đơn sẽ lấy vận đơn để giải quyết tranh chấp.
Trường hợp 4: Vận đơn có dẫn chiếu đến các điều khoản
của hợp đồng thuê tầu thì sẽ lấy các điều khoản của hợp
đồng thuê tầu để giải quyết tranh chấp. Ðối với loại vận đơn
này thường trên vận đơn người ta ghi rõ “vận đơn dùng với
hợp đồng thuê tầu” - Bill of lading to be used with charter
party

16


9/11/2013

1.2.4.4. Nguồ
Nguồn luậ
luật điề
điều chỉ

chỉnh HĐ thuê tàu
tàu..
Là kết quả đàm phán giữa người thuê và người cho thuê
tầu.
HĐ quy định rõ & cụ thể quyền lợi & nghĩa vụ của người
thuê và người cho thuê bằng các điều khoản ghi trên hợp
đồng nhằm giải quyết những tranh chấp nếu có.
Tất cả các điều khoản quy định trong hợp đồng đều có
giá trị pháp lý để điều chỉnh hành vi giữa các bên.
Nguồn luật điều chỉnh CP là luật quốc gia chứ không phải
các quy tắc quốc tế điều chỉnh vận đơn.
Trong các mẫu HĐ đều có điều khoản quy định nếu có
những tranh chấp phát sinh ngoài hợp đồng thì sẽ tham
chiếu đến luật hàng hải của nước nào đó; tham chiếu đến
luật hàng hải nước nào và xử tại hội đồng Trọng tài nào
do hai bên thoả thuận. Thường các mẫu hợp đồng thuê
tầu chuyến dẫn chiếu đến luật hàng hải Anh hoặc Mỹ.

1.2.4.5 Nộ
Nội dung củ
của C/P
Chủ thể của hợp đồng:
Ðiều khoản về tầu
Ðiều khoản về thời gian tàu đến cảng xếp hàng
Ðiều khoản về hàng hoá:
Ðiều khoản về cảng bốc dỡ
Ðiều khoản về cước phí thuê tàu:
Mức cước (Rate of freight)
Số lượng hàng hoá tính tiền cước:
Thời gian thanh toán tiền cước

Ngoài ra còn thoả thuận về địa điểm, tỷ giá hối đoái & phương
thức thanh toán, tiền cước phí ứng trước...
Ðiều khoản về chi phí bốc dỡ:
Ðiều khoản về thời gian bốc dỡ
Ðiều khoản về trách nhiệm & miễn trách của người chuyên chở:
Các điều khoản khác

Mẫu hợp đồng GENCON

Mẫu hợp đồng GENCON

1- Shipbroker/Agent: Những thông tin về người môi giới
hoặc đại lý hãng tàu
2- Date & place: Ngày và nơi ký HĐ thuê tàu
3- Shipowner: Những thông tin về chủ tàu
4- Charterer: Những thông tin về người thuê tàu
5- Vessel’s name
6- GRT/NRT: Dung tích toàn phần (dung tích của tổng
tất cả các khoang trống trên tàu) & Dung tích đăng ký
tịnh (dung tích của các khoang chứa hàng trên tàu)
7- Trọng tải tàu (Deadweight Tonnage): Sức chở hàng
hóa tối đa của tàu
8- Present Position: vị trí của tàu khi ký HĐ
9- Expected ready to load
10- Loading port (s)

11- Discharging port (s)
12- Cargo: Kind of goods, Weight quantity, dung sai
(Tolerance) nếu có, hàng hợp pháp (Lawful
Merchandises), vật chèn lót (Dunnage) nếu có: ghi rõ

loại vật liệu, ai chịu chi phí và cung cấp (thường do
chủ tàu chịu)
13- Freight rate: Cước phí chuyên chở có thể tính bằng
2 cách:
Tính theo tấn:
Tính cước phí thuê bao cả chuyến (100.000usd/1
chuyến – tàu 5.000 tấn)
14- Freight payment: Thanh toán cước phí
Phương thức: Collect or prepaid
Địa điểm thanh toán & Ngân hàng thanh toán

Mẫu hợp đồng GENCON
15- Vessel’s cargo handling gear: Thiết bị làm hàng của
tàu
16- Laytime/Laydays: thời gian xếp dỡ
Laytime là khoảng thời gian cho phép để người thuê tàu
tiến hành điều khiển khâu xếp/dỡ hàng theo quy định
của HĐ
Nếu xếp dỡ chậm trễ quá thời gian quy định, người thuê
tàu sẽ bị phạt
Nếu xếp dỡ nhanh, sớm hơn thời gian qui định người
thuê tàu sẽ được thưởng.
Tránh bị phạt, chủ hàng nên biết quy định của laytime:
Quy định mức xếp dỡ bao, tùy thuộc vào khả năng xếp
dỡ của cảng
Quy định laytime theo tập quán hàng hải quốc tế:

Mẫu hợp đồng GENCON
Workingdays: ngày làm việc thực tế bình thường (không
tính chủ nhật & ngày lễ:

o 1 Ngày làm việc là 8 giờ
o Một ngày làm việc tính theo mức xếp/dỡ:
o Workingdays of 24 hours consecutive
o Weather workingdays
Trong HĐ thuê tàu chuyến, thường chọn 1 trong 2 cách quy
định thời gian bốc/dỡ như sau:
o WWDSHEXEIU – Weather workingdays, sundays and
holidays excepted even if used: ngày làm việc với
điều kiện thời tiết tốt cho phép, trừ CN, ngày lễ có
làm cũng không tính.
o WWDSHEXUU – Weather workingdays, sundays and
holidays excepted unless used: ngày làm việc với
điều kiện thời tiết tốt cho phép, trừ CN, ngày lễ nếu
có làm thì có tính.

17


9/11/2013

Mẫu hợp đồng GENCON

Mẫu hợp đồng GENCON

Chủ hàng thường chọn cách thứ nhất?
Chủ tàu thường chọn cách thứ 2?
Thời điểm bắt đầu tính laytime (Point time): căn cứ vào
thời gian nhận được bản thông báo tàu trong tình trạng
sẵn sàng nhận/giao hàng hóa (NOR)
Trách nhiệm thông báo dự kiến thời gian tàu đến và đi:

ETA, ETD, ETC:
Prompt: tàu đến cảng xếp hàng vài ba ngày sau khi ký

Promptisimo: Xếp hàng ngay trong ngày ký HĐ
Spot Prompt: Xếp hàng ngay một vài giờ sau khi ký HĐ
17- Shipper/ Place of business
18- Agent (loading) / 19- Agent (discharging)

20- Demurrage rate (Despatch/Demurrage- Mức thưởng/
phạt: là số tiền chủ tàu thưởng/phạt chủ hàng nếu
chủ hàng làm sớm/chậm hơn thời gian quy định ghi
trong HĐ)
21- Cancelling date: Ngày hủy HĐ
22- General Average: Tổn thất chung
Tổn thất chung sẽ được phân bổ ở London trừ các bên có
thỏa thuận khác trong ô số 22 theo quy tắc York-Antwerp
1994 và các phiên bản sửa đổi tiếp theo. Chủ hàng đóng
góp phần trách nhiệm của hàng hoá trong chi phí tổn thất
chung, dù chi phí đó phát sinh do bất cẩn hay lỗi của nhân
viên hãng tàu (Xem điều khoản số 2).

23- Freight tax
24- Brokerage Commission: Hoa hồng nhà môi giới
25- Law & Arbitration:

Hợp đồ
đồng vắ
vắn ttắ
ắt –
Fixture note


Loading & discharging cost/ Loading &
discharging expenditureexpenditure- chi phí xếp dỡ
26- Additional clauses- Những điều khoản khác:
Điều kiện về trọng tài, miễn trách, những chứng
từ yêu cầu nhà VT phải có để đảm bảo cho hành
trình…
Liner terms: tính vào cước chuyên chở: chủ tàu
chịu CF bốc dỡ nên chủ hàng không phải chịu CF
bốc/dỡ nữa
FI – Free in: Chủ tàu được miễn phí xếp hàng lên
tàu
FO- Free out: Chủ tàu được miễn phí dỡ hàng
FIO – Free in and Out: Miễn cả phí xếp & dỡ cho
chủ tàu (người thuê tàu chịu hoàn toàn)

Hai bên quen biết nhau, tin cậy
nhau
Cần v/c hàng gấp, không có thời
gian đàm phán chi tiết
Các bên gửi cho các bộ phận, cá
nhân có liên quan

Nội dung:
1- Subject
2- Ship
3- Cargo
4- Loa/Dis port
5- Loa/Dis rate
6- Laycan & laytime

7- Dem/Des
8- Law & arbitration
9- Taxes & duties
10- Loa/Dis cost
11- Other clauses
- Other terms as per GENCON C/P edition…

Laytime Calculation
-

“Day” – D
“Working day” – WD
“Running day” or “Consecutive Day” – RD or
CD
“Except” or “Excluded” – EX
“Weather Permitting” – WP
“Unless Sooner Commence” – USC
“Unless Used” – UU
“To average laytime” – bù trừ
“Reversible laytime” – Tính gộp
“Weather in berth or not” – WIBON
“Despatch on (all) working time saved” –
WTS hay “on (all) laytime saved

18


9/11/2013

Laytime Calculation

-

-

“Despatch on all time saved” – ATS
Xác định thưởng phạt thời gian xếp dỡ
Xác định thời điểm bắt đầu tính laytime
Xác định thời gian thực tế loại trừ khỏi
laytime
Laytime on fact > laytime on C/P ->
demurrage
Laytime on fact < laytime on C/P -> despatch
Bảng tính thưởng phạt (time sheet)
Phần 1: Các thông tin có liên quan: thời gian
tàu đến, thời gian trao NOR, khối lượng hàng,
mức xếp dỡ, điều kiện laytime
Phần 2: bảng tính

TIME SHEET
Date/day
Month/year

From time to
time

Laytime on
C/P

Laytime on
fact

H
M

Remark

D H M
D
Information concerned:

Ship arrived
NOR tender
and acepted

BÀI TẬ
TẬP 02
BÀI TẬ
TẬP 01
Set up “time sheet”, know that:
- Q load = 9,375 MT
- M load = 1,500 MT/day
- Ship arrived on 10.00 date Feb.01st (Thur)
- NOR was presented and accepted on 13.00
date Feb.01st
- Laytime started on 7.00 date Feb. 02nd
- Laytime started according to GENCON form
- Laytime counted upon condition RD
- Loading has finished on 15.00 date Feb.09th
- Load is carried out weather: USC
- Despatch rate: USD1,500/day for WTS


Set up “time sheet”, know that:
- Q load = 16,500 MT
-

I. Chuyên chở
chở hàng XNK bằ
bằng đườ
đường
ng biể
biển
1.3 Chuyên chở hàng hóa XNK trong container
1.3.1 Khái niệm và phân loại container
1.3.1.1. Khái niệm container
Theo ISO – Container là một dụng cụ vận tải có các
đặc điểm:
Có hình dáng cố định, bền chắc, để được sử dụng
nhiều lần.
Có cấu tạo đặc biệt để thuận tiện cho việc chuyên chở
bằng một hoặc nhiều phương tiện vận tải, hàng hóa
không phải xếp dỡ ở cảng dọc đường.
Có thiết bị riêng để thuận tiện cho việc xếp dỡ và thay
đổi từ công cụ vận tải này sang công cụ vận tải khác.
Có cấu tạo đặc biệt để thuận tiện cho việc xếp hàng
vào và dỡ hàng ra.
Có dung tích không ít hơn 1m3

M load = 1,500 MT/day
Ship arrived on 09.00 date Apr.16th (Wed)
NOR was presented and accepted on 10.30 the same day
Laytime counted upon condition: WWDSHEX

Laytime started to count on 10.30 date Apr.17th
Loading started on 14.30 date Apr.17th
Ship has 4 holds
On date Apr.22nd, raining from 09.30 -> 15.30
On date Apr.24th, from 10.20 -> 16.40 hold 4th no work,
waiting for trucks.
Loading has finished on 10.50 date Apr.26th
Loading is carried out earlier: USC
Despatch rate: USD2,000/day for ATS

1.3.1.2 Phân loại
Phân loại theo kích thước:
Container loại nhỏ: Trọng lượng dưới 5 tấn và dung tích
dưới 3m3
Container loại trung bình: Trọng lượng 5 – 8 tấn và
dung tích nhỏ hơn 10m3 .
Container loại lớn: Trọng lượng hơn 10 tấn và dung tích
hơn 10m3.

19


9/11/2013

1.3.1.2 Phân loại
Phân loại theo vật liệu đóng container:
Container được đóng bằng loại vật liệu nào
thì gọi tên vật liệu đó cho container:
container thép,
container nhôm,

container gỗ dán,
container nhựa tổng hợp …..

1.3.1.2 Phân loại
Phân loại theo công dụng của container:
Theo CODE R688 – 21968 của ISO, phân loại theo
mục đích sử dụng, container được chia thành 5
nhóm chủ yếu sau:
Nhóm 1: Container chở hàng bách hóa (General
purpose container): thường chở hàng khô nên còn
gọi là container khô (dry container: 20’DC, 40’DC,
40’HQ).

Nhóm 3: Container bảo ôn/nóng/lạnh
(Thermalinsulated/Heated/Refrigerated/Reefer
container)
Được thiết kế để chuyên chở các loại hàng đòi hỏi
khống chế nhiệt độ bên trong container ở mức
nhất định. Vách và mái loại này thường bọc phủ
lớp cách nhiệt. Sàn làm bằng nhôm dạng cấu trúc
chữ T (T-shaped) cho phép không khí lưu thông
dọc theo sàn và đến những khoảng trống không có
hàng trên sàn.
Container bảo ôn thường có thể duy trì nhiệt độ
nóng hoặc lạnh. Thực tế thường gặp container lạnh
(refer container)

1.3.1.2 Phân loại
Phân loại theo cấu trúc container:
Container kín (Closed Container)

Container mở (Open Container)
Container khung (France Container)
Container gấp (Tilt Container)
Cotainer có bánh lăn (Rolling Container)

Nhóm 2: Container chở hàng rời (Dry
Bulk/Bulker freight container)
Là loại container cho phép xếp hàng rời khô (xi măng,
ngũ cốc, quặng…) bằng cách rót từ trên xuống qua
miệng xếp hàng (loading hatch), và dỡ hàng dưới đáy
hoặc bên cạnh (discharge hatch).

Nhóm 4: Container thùng chứa (Tank container)
Container bồn về cơ bản gồm một khung chuẩn
ISO trong đó gắn một bồn chứa, dùng để chở hàng
lỏng như rượu, hóa chất, thực phẩm… Hàng được
rót vào qua miệng bồn (manhole) phía trên mái
container, và được rút ra qua van xả (Outlet valve)
nhờ tác dụng của trọng lực hoặc rút ra qua miệng
bồn bằng bơm.
Trên thực tế, tùy theo mục đích sử dụng, người ta
còn phân loại container theo kích thước (20';
40'...), theo vật liệu chế tạo (nhôm, thép...).

20


9/11/2013

Nhóm 5: Các container đặc biệt (Special container),

container chở súc vật sống (Cattle Container).
Là loại thiết kế đặc thù chuyên để chở một loại hàng
nào đó như ô tô, súc vật sống...
- Container chở ô tô: cấu trúc gồm một bộ khung liên
kết với mặt sàn, không cần vách với mái che bọc,
chuyên để chở ô tô, và có thể xếp bên trong 1 hoặc 2
tầng tùy theo chiều cao xe. (Hiện nay, người ta vẫn
chở ô tô trong container bách hóa khá phổ biến)

- Container chở súc vật: được thiết kế đặc biệt để chở
gia súc. Vách dọc hoặc vách mặt trước có gắn cửa
lưới nhỏ để thông hơi. Phần dưới của vách dọc bố trí
lỗ thoát bẩn khi dọn vệ sinh.

1.3.2 Ph
Phươ
ương
ng pháp gửi hàng trong container

1.3.2.1 Gửi hàng nguyên container (FCL – Full
container load)
SHIPOWNER/
CARRIER
AT POL
Container

B/L

CARRIER AT
DEST.

FCL

B/L

Tham số kỹ thu
thuậ
ật của 7 loạ
loại container
thu
thuộ
ộc series theo tiêu chuẩ
chuẩn của ISO
Ký hiệu

Chiều rộng

Chiều rộng

B/L

8.0

2435

8.0

2435

40.0


12.190

30

27,0

61,0

1A.A

8.0

2435

8.0

2435

40.0

12.190

30

27,0

61,0

1.B


8.0

2435

8.0

2435

29,1

9.125

25

23,0

45,5

1.C

8.0

2435

8.0

2435

19,1


6.055

20

18,0

30,5

1.D

8.0

2435

8.0

2435

9,9

2.990

10

8,7

14,3

1.F


8.0

2435

8.0

2435

4,9

1.460

5

4,0

7,0

1.3.2.2 Gửi hàng lẻ (LCL – Less than a
container load)
CARRIER
AT POL

CARRIER AT
DEST.

MB/L

FCL


FCL

Consolidator

MB/L

Container

CONSIGNEE

1.3.2.2 Gử
Gửi hàng kế
kết h
hợ
ợp (LCL/FCL –
FCL/LCL
Phương pháp gửi hàng này là sự kết hợp của
phương pháp FCL và LCL.
- Gửi nguyên, giao lẻ (FCL/LCL)
- Gửi lẻ, giao nguyên (LCL/FCL)
Khi giao hàng bằng phương pháp kết hợp, trách
nhiệm của chủ hàng và người chuyên chở cũng có
sự thay đổi phù hợp.
Ví dụ: Gửi nguyên, giao lẻ (FCL/LCL) thì trách
nhiệm của chủ gửi và người chuyên chở khi gửi
như là phương pháp gửi nguyên nhưng khi nhận,
trách nhiệm của chủ nhận và người chuyên chở
như phương pháp gửi hàng lẻ.

Trọng

Dung
lượng
tích (m3)
tịnh (Tàu)

1.A

HB/L

SHIPPER
(CHARTERER )

Trọng
lượng tối
đa (Tàu)

Chiều dài

LCL

SHIPPERS

Agent of
Consolidator
AT DEST.
LCL

HB/L

MB/L


HB/L

CONSIGNEES

1.3.3 Cước
ước phí trong chuyên chở
chở
container
Mức cước phí container phụ thuộc vào
những yếu tố sau:
Loại, cỡ container (lớn hay nhỏ, chuyên
dụng hay không chuyên dụng).
Loại hàng hóa xếp trong container, nghĩa là
căn cứ vào cấp hạng hàng hóa.
Mức độ sử dụng trọng tải container.
Chiều dài và đặc điểm của tuyến đường
chuyên chở.

21


9/11/2013

SƠ ĐỒ MỐI QUAN HỆ
HỆ GI
GIỮ
ỮA CHỦ
CHỦ HÀNG
VÀ HÃNG TÀU Ở CẢNG XẾ

XẾP

Đọc thêm
1.3.3.1 Cước vận chuyển container tính theo mặt
hàng (CBR: Commodity Box Rate).
1.3.3.2 Cước phí container tính chung cho mọi loại
hàng (FAK: Freight all kinds Rate)
1.3.3.3 Cước phí hàng chở lẻ
1.3.3.4 Các phụ phí khác

TRƯỜNG HỢP: CHỦ HÀNG TRỰC TIẾP

HÃNG TÀU
(CARRIER)
CHỦ HÀNG
(SHIPPER)

HÃNG TÀU (CARRIER)

NGƯỜI GIAO NHẬN HAY NGƯỜI
GOM
HÀNG
(FORWARDER,
CONSOLIDATOR)
CHỦ HÀNG THỰC SỰ (REAL
SHIPPER)

NHỮ
NHỮNG GIAO DỊ
DỊCH BAN ĐẦ

ĐẦU GIỮ
GIỮA
KHÁCH HÀNG VÀ HÃNG TÀU
Trước hết, khách hàng (doanh nghiệp
xuất hàng) kiểm tra lượng hàng cần xuất và
xác định số container (hoặc số khối), xác định
rõ điểm nhận hàng để yêu cầu hãng tàu
(người gom hàng) báo giá cước vận tải.
Nếu giá cả mà hãng tàu (người gom hàng)
đưa ra hợp lý, khách hàng yêu cầu hãng tàu
cung cấp lịch tàu để tiến hành đặt chỗ với
hãng tàu.
Xác định việc trả cước: do ai trả, trả tại
đâu? (PREPAID OR COLLECT)

CUSTOMER SERVICE &
DOCUMENTATION

Bộ phận
tìm kiếm
khách hàng

OPERATION

TRƯỜNG HỢP: CHỦ HÀNG SỬ DỤNG DỊCH
VỤ CỦA NGƯỜI GOM HÀNG HOẶC NGƯỜI
GIAO NHẬN ĐỂ XUẤT HÀNG

SƠ ĐỒ BỘ PH
PHẬ

ẬN HÀNG XUẤ
XUẤT CỦ
C ỦA
HÃNG TÀU (Container Lines)
SALES EXCUTIVE

SƠ ĐỒ MỐI QUAN HỆ
HỆ GI
GIỮ
ỮA CHỦ
CHỦ HÀNG
VÀ HÃNG TÀU Ở CẢNG XẾ
XẾP

Bộ phận
quản
lý,
điều phối
container

Bộ phận
chăm sóc
khách hàng
& bộ phận
chứng từ

TRÌNH TỰ GIAO NHẬN HÀNG XUẤT KHẨU VẬN
CHUYỂN BẰNG CONTAINER CÓ LIÊN QUAN
MẬT THIẾT ĐẾN BỘ PHẬN OPERATION & BỘ
PHẬN CUSTOMER SERVICE CỦA HÃNG TÀU.


LỊCH TÀU CỦ
CỦA HÃNG TÀU KLINE
TUYẾ
TUY
ẾN HOCHIMINH - USA
HCMC

HKHKG

JPYOK

1ST
VESSEL
S
ETD

ETA

MERKUR
CLOUD 15-Oct
V.955N

17-Oct

CAPE
SANTIAG 18-Oct
O V.113N

21-Oct


SAIGON
BRIDGE
V.A203N

HKHKG

JPYOK

2ND
VESSEL SERVICE
S

20-Oct

BAHAMIA
N
22-Oct
EXPRES
S V.009N

ETA

26-Oct

24-Oct

ETD

YM

ANPING NATCO-2
V.038E

23-Oct

TIAN AN
NATCO-1
HE V.003E

YM
BUSAN
V.012E

NATCO-2

ETD

BOS

NNAH

TON

ETA

ETA

17-Nov

29-Oct


30-Oct

SAVAN

19-Nov

24-Nov

CHAR

WIL

LESTON MINGTON

ETA

ETA

19-Nov

21-Nov

26-Nov

28-Nov

24-Nov

VEGA


22


9/11/2013

LẤY VÀ GIAO CONTAINER
BILL OF LADING

LẤY VÀ GIAO
CONTAINER

TRÌNH TỰ
TỰ GIAO NHẬ
NHẬN HÀNG XUẤ
XUẤT HÀNG NGUYÊN
CONTAINER (FCL – Full container load)

• Khách hàng nhận booking của
hãng tàu, đến nơi cấp cont. đổi
lệnh lấy cont., đem vỏ cont về
kho đóng hàng hoặc đem hàng
tới bãi đóng hàng vào cont,
• Khách hàng đóng hàng vào
container xong, thanh lý hải
quan, làm thủ tục hạ bãi, vào sổ
tàu trước giờ closing time theo
quy định của hãng tàu.

ĐẶT CÂU HỎ

HỎI & CÁC TÌNH HUỐ
HUỐNG
CÂU 1: Trong trường hợp khách hàng
thông báo cho người giao nhận rằng
container không thể đến đúng thời gian
cut off quy định của hãng tàu, người
giao nhận sẽ giải quyết vấn đề này như
thế nào?
CÂU 2: Trong trường hợp khách hàng
lấy nhầm container, thì hãng tàu và
khách hàng phải giải quyết tình huống
này như thế nào?

• Khách hàng yêu cầu hãng
tàu cấp container rỗng để
đóng hàng xuất. (ETD, q’ty,
comm, POL, POD, Final
dest…)
• Hãng tàu (bộ phận customer
service) gửi cho khách hàng
booking note ghi rõ nơi cấp
container, nơi hạ bãi…

BOOKING NOTE

BOOKING NOTE

TRÌNH TỰ
TỰ GIAO NHẬ
NHẬN HÀNG XUẤ

XUẤT HÀNG NGUYÊN
CONTAINER (FCL – Full container load)

TRÌNH TỰ
TỰ GIAO NHẬ
NHẬN HÀNG XUẤ
XUẤT HÀNG NGUYÊN
CONTAINER (FCL – Full container load)

BILL OF LADING

TRÌNH TỰ
TỰ GIAO NHẬ
NHẬN HÀNG XUẤ
XUẤT HÀNG NGUYÊN
CONTAINER (FCL – Full container load)

• Sau khi container đã được xếp
lên tàu:
• - Khách hàng cung cấp chi tiết
hàng hóa cho hãng tàu và khi
B/L đã đúng khách hàng tới
hãng tàu thanh toán cước &
lấy vận đơn từ hãng tàu
• - Hãng tàu có trách nhiệm làm
B/L theo chi tiết mà khách
cung cấp và phát hành B/L
theo yêu cầu của khách,

LỊCH TÀU CỦ

CỦA VIETHOA GROUP, HÀNG
LCL TUYẾ
TUYẾN HOCHIMINH - SHANGHAI
Vessel

Voyage

Closing time

Closing date

Etd.HCM.

Eta.SHA.

JAKARTA STAR
II

174N

16:00:00 PM

19-Oct

21-Oct

27-Oct

907N


16:00:00 PM

26-Oct

28-Oct

3-Nov

838N

16:00:00 PM

2-Nov

4-Nov

10-Nov

JADE TRADER
YANGTZE
RIVER
MAREN S

25N

16:00:00 PM

9-Nov

11-Nov


17-Nov

JAKARTA STAR
II

175N

16:00:00 PM

16-Nov

18-Nov

24-Nov

JADE TRADER

908N

16:00:00 PM

23-Nov

25-Nov

1-Dec

SAGAR


1N

16:00:00 PM

30-Nov

2-Dec

8-Dec

MAREN S

26N

16:00:00 PM

7-Dec

9-Dec

15-Dec

ELENA

1N

16:00:00 PM

14-Dec


16-Dec

22-Dec

SAGAR

4N

16:00:00 PM

21-Dec

23-Dec

29-Dec

JADE TRADER

911N

16:00:00 PM

28-Dec

30-Dec

5-Jan

23



9/11/2013

GIAO HÀNG
BILL OF LADING

GIAO HÀNG

TR
TRƯỜ
ƯỜNG
NG HỢ
HỢP XUẤ
XUẤT HÀNG LẺ
LẺ (LCL –
Less than a container load)
• Khách hàng nhận booking của
người giao nhận, theo hướng
dẫn trên booking, giao hàng
đúng ngày giờ tại kho CFS
hoặc ICD cho người giao nhận.
• Người giao nhận gom hàng lẻ
đóng vào container (HQ kiểm
tra, kiểm hóa và giám sát việc
đóng hàng vào cont), giao cont.
cho hãng tàu (như thủ tục xuất
hàng nguyên cont.).

BOOKING NOTE


BOOKING NOTE

TR
TRƯỜ
ƯỜNG
NG HỢ
HỢP XUẤ
XUẤT HÀNG LẺ
LẺ (LCL –
Less than a container load)
• Khách hàng yêu cầu
người giao nhận cấp
booking note để xuất
hàng lẻ LCL. (CBM,
comm, POL, POD, Final
dest…)
• Người giao nhận (bộ
phận customer service)
gửi cho khách hàng
booking note ghi rõ ngày
giờ địa điểm giao nhận
hàng…

TR
TRƯỜ
ƯỜNG
NG HỢ
HỢP XUẤ
XUẤT HÀNG LẺ
LẺ (LCL –

Less than a container load)

BILL OF LADING

TR
TRƯỜ
ƯỜNG
NG HỢ
HỢP XUẤ
XUẤT HÀNG LẺ
LẺ (LCL –
Less than a container load)

• Khách hàng cung cấp chi tiết
hàng hóa cho người giao nhận
và kiểm tra B/L, sau đó tới
công ty giao nhận để thanh
toán cước phí & lấy vận đơn
• Người giao nhận có trách
nhiệm làm B/L theo chi tiết
mà các khách hàng cung cấp
(riêng số khối dựa trên tài liệu
đo đạc tại kho) và phát hành
loại B/L theo yêu cầu của
khách,

II. Chuyên chở
chở hàng hóa XNK bằng
đường
ường hàng không


Gi
Giấ
ấy gửi hàng đường
ường không bao gồm
một số chứ
chức năng như
như sau
sau::

2.1 Cơ sở pháp lý của vận tải hàng không quốc tế và
giấy gửi hàng đường không
2.1.1 Cơ sở pháp lý của vận tải hàng không quốc tế
2.1.2 Giấy gửi hàng đường không (Airwaybill – AWB)
2.1.2.1 Khái niệm và chức năng của giấy gửi hàng:
Giấy gửi hàng đường không (Airwaybill) là chứng từ
vận chuyển hàng hoá và bằng chứng của việc ký kết
hợp đồng và vận chuyển hàng hoá bằng máy bay, về
điều kiện của hợp đồng và việc đã tiếp nhận hàng
hoá để vận chuyển ( Luật Hàng Không dân dụng Việt
Nam ngày 4 tháng 1 năm 1992).

Là bằng chứng của một hợp đòng vận tải đã
được ký kết giữa người chuyên chở và người
gửi hàng
Là bằng chứng của việc người chuyên chở
hàng không đã nhận hàng
Là giấy chứng nhận bảo hiểm hàng hoá vận
chuyển bằng đường hàng không
Là chứng từ kê khai hải quan của hàng hoá

Là hướng dẫn cho nhân viên hàng không
trong quá trình phục vụ chuyên chở hàng hoá

24


9/11/2013

2.1.2.2 Phân loạ
loại gi
giấ
ấy gửi hàng đường
ường không
Căn cứ vào người phát hành:
Giấy gửi hàng đường không của hãng hàng không
(Airline airway bill):
Chứng từ này do hãng hàng không phát hành, trên
vận đơn có ghi biểu tượng và mã nhận dạng của
người chuyên chở ( issuing carrier indentification).
Giấy gửi hàng đường không trung lập ( Neutral
airway bill):
Chứng từ này do người khác chứ không phải do
người chuyên chở phát hành hành, trên vận đơn
không có biểu tượng và mã nhận dạng của người
chuyên chở. Vận đơn này thường do đại lý của người
chuyên chở hay người giao nhận phát hành.

Quá trình gom hàng trong hàng không
MAWB


AIRLINE
AT POL
MAWB

HAWB

Cargo

Agent/Air freight
forwarder/
Consolidator
HAWB

SHIPPER

Cargo

AIRLINE AT
DEST.
Cargo

MAWB

Agent/ AFF/
Consolidator AT
DEST.
Cargo

HAWB


CONSIGNEE

Nội dung của Airway Bill
a. Nội dung mặt trước
Mặt trước của vận đơn bao gồm các cột mục để
trống để người lập vận đơn điền những thông tin
cần thiết khi lập vận đơn. Theo mẫu tiêu chuẩn của
IATA, những cột mục đó là:
Số airway bill (AWB number)
Sân bay xuất phát (Airport of departure)
Tên và địa chỉ của người phát hành (issuing carrier’s
name and address)
Tham chiếu tới các bản gốc ( Reference to
originals)
Tham chiếu tới các điều kiện của hợp đồng
(Reference to conditions of contract)

Căn cứ vào việc gom hàng:
Master Airway bill-MAWB:
House airway bill-HAWB:
Bộ airway bill hoàn chỉnh có tối đa 11 bản, tối
thiểu 6 bản và luôn có 3 bản gốc:
Bản thứ nhất (màu xanh lá cây): giao cho
người chuyên chở
Bản thứ hai (màu hồng): giao cho người
nhận hàng
Bản thứ ba (màu xanh nhạt): giao cho người
gửi hàng

Quá trình giao nhậ

nhận hàng hóa
Người gửi hàng ký hợp đồng vận tải với đại lý
hàng không (Booking space)
Đại lý hàng không thay mặt cho nhà gửi hàng
thực hiện việc giao hàng cho hãng hàng
không, sau khi đã hoàn thành thủ tục hải
quan cho hàng XK
Tại cảng đến, đại lý nhận hàng chứa trong
các ULD, chở đến Air-side
Đại lý hàng không giao hàng cho người nhận
hàng

Người chủ hàng (Shipper)
Người nhận hàng (Consignee)
Ðại lý của người chuyên chở (Issuing carrier’s agent)
Tuyến đường (Routine)
Thông tin thanh toán (Accounting information)
Tiền tệ (Currency)
Mã thanh toán cước (Charges codes)
Cước phí và chi phí (Charges)
Giá trị kê khai vận chuyển (Declare value for
carriage)
Giá trị khai báo hải quan (Declare value for customs)
Số tiền bảo hiểm (Amount of insurance)

25


×