BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG
***
LƯU TH THU
T CH C H TH NG
TOÁN QU N TR
TẠI C NG T C PH N B T NG L T
TH Đ C
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Đồng Nai, Năm 2014
TOÁN
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG
***
LƯU TH THU
T CH C H TH NG
TOÁN QU N TR
TẠI C NG T C PH N B T NG L T
TH Đ C
Chuyên ngành: ế toán
ã số: 60340301
LUẬN VĂN THẠC SĨ
TOÁN
NGƯỜI HƯỚNG DẪN HOA HỌC:
TS. PHAN Đ C D NG
Đồng Nai, Năm 2014
LỜI CẢM ƠN
Với lòng kính trọng và biết ơn, Tôi xin kính gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban
giám hiệu, Quý Thầy Cô Khoa Sau đại học - Trường Đại Học Lạc Hồng đã truyền
đạt cho tôi những kiến thức bổ ích trong suốt hai năm học vừa qua.
Tôi xin được bày tỏ lời cảm ơn TS han Đức
to n - Ki m to n Trường Đại
ng
iảng vi n Khoa Kế
ọc Kinh Tế - u t đã t n t nh hướng d n và gi p đ
tôi t m ra hướng nghi n cứu, tiếp c n thực tế, xử lý và phân tích số liệu, giải quyết
vấn đề… nhờ đó tôi mới có th hoàn thành đề tài này.
Và tôi c ng xin chân thành cảm ơn ãnh đạo Công ty cổ phần bê tông ly tâm
Thủ Đức I cùng tất cả c c đồng nghiệp đã t n tình hợp tác chia sẻ thông tin trong
việc tham gia trả lời và góp ý về những thiếu sót trong bảng khảo s t c ng như gi p
đ tôi trong quá trình thu th p dữ liệu và tài liệu hữu ích phục vụ cho đề tài đang
nghiên cứu.
Sau cùng tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến gia đ nh đã luôn động viên, hỗ trợ
tạo điều kiện tốt nhất cho tôi trong thời gian theo học khóa thạc s
kinh tế tại
Trường Đại học Lạc Hồng c ng như trong thời gian thực hiện lu n văn.
Do thời gian có hạn và kinh nghiệm nghiên cứu khoa học chưa nhiều nên lu n
văn không th tránh khỏi những thiếu sót, tôi mong nh n được những ý kiến đóng
góp xây dựng của Quý Thầy Cô và các anh chị học viên.
Trân trọng
Tác giả luận văn
ƢU T
T U
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài Tổ chức hệ thống kế to n quản trị tại công ty cổ
phần bê tông ly tâm Thủ Đức
là công tr nh nghi n cứu khoa học của cá nhân tôi,
có sự hướng d n từ Thầy TS. han Đức
ng. C c nội dung nghiên cứu và kết quả
trong đề tài này là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng, chưa từng được ai công bố
trong bất cứ công trình nào. Những số liệu trong các bảng bi u phục vụ cho việc
phân tích, nh n xét, đ nh gi được thu th p từ các nguồn kh c nhau và được trích
d n nguồn gốc rõ ràng. Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian l n nào tôi xin hoàn toàn
chịu trách nhiệm trước Hội đồng, c ng như kết quả lu n văn của mình.
Đồng Nai, Ngày
Tháng
Trân trọng
ƢU T
T U
Năm 2014
T MT T U NV N
Với môi trường cạnh tranh khốc liệt như hiện nay, th việc s hữu được những
công cụ quản lý nh m tối ưu ho lợi ích của doanh nghiệp, gia tăng được gi trị của
doanh nghiệp là một nhu cầu hết sức cấp thiết
Bên cạnh đó, việc xây dựng hệ thống kế toán quản trị đ giúp cho các nhà
quản lý công ty l p kế hoạch, đưa ra những quyết định đ ng đắn, tăng cường khả
năng cạnh tranh trong việc giành đơn đặt hàng với c c đối thủ cạnh tranh là điều rất
cần thiết.
Từ những lý do tr n t c giả đã tiến hành x c l p những quan đi m, mục ti u và
xây dựng nội dung kế to n quản trị và c ch thức tổ chức kế to n quản trị tại Công ty
cổ phần bê tông ly tâm Thủ Đức
một c ch ph hợp nhất.
M C
C
Trang
Trang phụ b a
ời cảm ơn
ời cam đoan
Tóm tắt lu n văn
ục lục
anh mục c c chữ viết tắt
anh mục c c bảng bi u
anh mục c c sơ đồ
anh mục c c h nh
P ẦN M
ĐẦU ........................................................................................................1
1. Tính cần thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Các công trình nghiên cứu đã công bố có li n quan đến đề tài thực hiện...............2
3. Mục ti u và phạm vi nghiên cứu ............................................................................4
3.1. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................4
3.2. Phạm vi nghiên cứu ..........................................................................................4
4. Đối tượng và phương ph p nghi n cứu ...................................................................4
4. . Đối tượng nghiên cứu .......................................................................................4
4.2. hương ph p nghi n cứu ..................................................................................5
.
ngh a khoa học và thực ti n của đề tài ................................................................5
. . Về mặt lý lu n ..................................................................................................5
.2. Về mặt thực ti n ...............................................................................................5
6. Cấu trúc của đề tài. ..................................................................................................5
C ƢƠN
1T N
QUAN VỀ
TO N QUẢN TR TRON
Ế TO N QUẢN TR V T
OAN
N
C
C
Ế
I P ....................................................7
. .Tổng quan về kế to n quản trị ...........................................................................7
a tr nh h nh thành và ph t tri n của kế to n quản trị ...................................... 7
1.1.1.
1.1.1.1. Tr n thế giới ............................................................................................... 7
. . .2.
Việt am ......................................................................................8
. .2. Kh i niệm về kế to n quản trị .................................................................... 9
1.1.3.
ục ti u của kế to n quản trị .................................................................. 10
. .4.
u cầu của kế to n quản trị.................................................................... 11
1.1.5. Vai tr của kế to n quản trị trong quản lý, điều hành doanh nghiệp ....... 12
1.1.5.1. Cung cấp thông tin cho quá trình l p kế hoạch ..............................12
1.1.5.2. Cung cấp thông tin cho quá trình tổ chức điều hành......................12
1.1.5.3. Cung cấp thông tin cho quá trình ki m soát ...................................12
1.1.5.4 .Cung cấp thông tin cho quá trình ra quyết định .............................12
1.1.6. C c mô h nh tổ chức bộ m y kế to n quản trị ......................................... 13
1.1.6.1.
ô h nh tổ chức bộ m y kế to n quản trị kết hợp với kế to n tài
chính ..........................................................................................................................13
1.1.6.2.
ô h nh tổ chức bộ m y kế to n quản trị độc l p với kế to n tài
chính .........................................................................................................................13
1.1.6.3.
ô h nh tổ chức bộ m y kế to n quản trị và kế to n tài chính theo
ki u hỗn hợp ..............................................................................................................13
. . . ội dung của kế to n quản trị .................................................................. 14
1.1.7.1. L p dự toán ngân sách phục vụ chức năng hoạch định..................14
1.1.7.2. ệ thống tính gi thành phục vụ chức năng tổ chức điều hành .....20
1.1.7.3. Phục vụ chức năng ki m soát .........................................................21
1.1.7.4. Phục vụ chức năng ra quyết định ...................................................27
K T U
C
C ƢƠN
2 T
T N
2.
..........................................................................................31
C TR N
T MT
Ế TO N QUẢN TR C N
T C
P ẦN
Đ C 1 .........................................................................32
iới thiệu chung về công ty cổ phần b tông ly tâm Thủ Đức ....................32
2. .
ịch sử h nh thành và ph t tri n của Công ty cổ phần b tông ly tâm Thủ
Đức .................................................................................................................. 32
2. . .
ịch sử h nh thành của Công ty cổ phần b tông y Tâm Thủ Đức
...........................................................................................................................33
2. . .2. u tr nh ph t tri n của Công ty TDC1 .........................................34
2.1.2. Tổ chức bộ m y quản lý của công ty ................................................... 34
2. .2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý .......................................................34
2.1.2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty ...................................36
2.1.2.3. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ ph n ..........................................37
2. . . Đặc đi m hoạt động sản xuất ................................................................... 39
2. . . . Cơ cấu tổ chức sản xuất .................................................................39
2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ ph n sản xuất ............................39
2. . . . hững sản ph m chính của công ty TDC1 ....................................40
2.2. Khảo s t thực trạng công t c kế to n tại Công ty TĐC ................................40
2.2. .
ục đích cuộc khảo s t ........................................................................... 40
2.2.2. uy tr nh khảo s t và xử lý thông tin ...................................................... 41
2.2.2.
uy tr nh khảo s t ...........................................................................41
2.2.2.2 ử lý thông tin ................................................................................41
2.2. Kết quả khảo s t....................................................................................... 41
2.2. . Tổ chức bộ m y kế to n ..................................................................41
2.2. .2. Tổ chức hệ thống thông tin kế to n ................................................43
2.2. . . Thực trạng công t c kế to n tại công ty .........................................45
2.2.4. h n xét chung về tổ chức công t c kế to n tại công ty ......................... 49
2.2.4.1. Về công t c kế to n tài chính .........................................................49
2.2.4.2. Về công t c kế to n quản trị ...........................................................50
2.2. .
ột số nguy n nhân ảnh hư ng đến việc chưa xây dựng công t c kế to n
quản trị tại công ty ............................................................................................. 51
K T U
C
C ƢƠN
3 T
C
P ẦN
2..........................................................................................52
C
T N
C
T
T MT
N
Ế TO N QUẢN TR T I C N
T
Đ C 1 ......................................................53
. . Sự cần thiết phải xây dựng hệ thống kế to n quản trị tại công ty ..................53
.2.
ục ti u xây dựng hệ thống kế to n quản trị tại công ty ...............................53
3.3. Tổ chức hệ thống kế to n quản trị tại công ty ................................................54
3.3.1. Tổ chức nội dung kế to n quản trị ........................................................... 54
3.3.1.1. Tổ chức phân loại chi phí ...............................................................54
3.3.1.2. Tổ chức công tác l p dự toán .........................................................54
3.3.1.3. Tổ chức tính giá thành sản ph m ...................................................64
3.3.2. ây dựng hệ thống chứng từ ................................................................... 64
. . . ây dựng hệ thống tài khoản kế to n quản trị ......................................... 68
3.3.4. Hệ thống sổ sách, báo cáo kế toán ........................................................... 68
3.3.4.1. Hệ thống sổ sách ............................................................................68
3.3.4.2. Hệ thống báo cáo kế toán quản trị ..................................................69
3.3.5 . Tổ chức bộ m y kế to n quản trị ............................................................ 69
3.3.6. Thông tin kế toán quản trị phục vụ việc ra quyết định ............................ 71
3.3.6.1. uyết định về cơ cấu sản xuất .......................................................72
3.3.6.2. Ra quyết định dựa trên việc lựa chọn thông tin thích hợp .............73
3.3.7 . Đ nh gi tr ch nhiệm quản lý ................................................................. 74
3.3.7.1. Xây dựng hệ thống trung tâm trách nhiệm.....................................74
3.3.7.2. Công cụ đ đ nh giá trách nhiệm quản lý ......................................75
. .8. Định giá sản ph m tại công ty ................................................................. 76
3.4. Các giải pháp hỗ trợ........................................................................................78
3.4.1. Chu n bị nguồn nhân lực cho bộ ph n kế toán quản trị .......................... 78
3.4.2. Thông tin và truyền thông giữa bộ ph n kế toán quản trị với các phòng
ban khác ............................................................................................................. 79
3.4.3. Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác kế toán ............................ 79
K T LU
C
..........................................................................................81
KẾT LU N ..............................................................................................................82
T I I U T AM
PH L C
ẢO
AN
M CC CT
VIẾT T T
BCTC
o c o tài chính
BH&QLDN
n hàng và quản lý doanh nghiệp
ộ ph n quản lý chất lượng
BP KCS
TCT
ST
tông cốt thép ứng suất trước
T T
ST
tông ly tâm ứng suất trước
CBCNV
C n bộ công nhân vi n
CCDC
Công cụ dụng cụ
CĐKT
Cân đối kế to n
CK
Cuối kỳ
Đ
Đơn gi
Đ
Đơn gi
ĐK
Đầu kỳ
Đ
Định mức
oanh nghiệp
DN
ĐVT
GTGT
ĐCĐ
Đơn vị tính
i trị gia tăng
ội đồng cổ đông
K TSCĐ
Khấu hao tài sản cố định
K
Kết quả hoạt động kinh doanh
ĐK
KTQT
Kế to n quản trị
KTTC
Kế to n tài chính
NT
gày th ng
NVL
guy n v t liệu
NVQL
hân vi n quản lý
. Đ
PCB40
hó gi m đốc
Cọc có cấp độ b tông không nhỏ hơn 4
QLCL
uản lý chất lượng
QLCT
uản lý công tr nh
QLDN
uản lý doanh nghiệp
SH
Số hiệu
SL
Số lượng
SP
Sản ph m
STT
Số thứ tự
SXC
Sản xuất chung
SXKD
sản xuất kinh doanh
TCKT
Tài chính kế to n
TCXDVN
Ti u chu n xây dựng Việt am
TDC1
Công ty cổ phần b tông ly tâm Thủ Đức
TKSX
Thiết kế sản xuất
TNDN
Thu nh p doanh nghiệp
TSCĐ
Tài sản cố định
TT
Thành tiền
XDCB
ây dựng cơ bản
DANH M C CÁC BẢNG BIỂU
Số thứ tự
Nội dung bảng biểu
Trang
ảng 2.
Kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2
4
ảng .
Tổ chức hệ thống dự toán tại công ty
56
ảng .2
Tỷ lệ và số lượng tiêu thụ năm 2
58
ảng .2
Tỷ lệ và số lượng tiêu thụ năm 2
ảng .
M u phiếu chi
65
ảng .4
Bảng phân bố chi phí sản xuất chung
67
ảng .5
Hệ thống trung tâm trách nhiệm tại công ty
75
ảng .6
Phiếu đ nh gi sản ph m theo phương ph p trực tiếp
77
ảng .7
Phiếu định giá sản ph m theo phương ph p trực tiếp
77
4
46
59
DANH M C C C SƠ Đ
Số thứ tự
Nội dung hình vẽ
Trang
Sơ đồ .
ô h nh thông tin từ tr n xuống
16
Sơ đồ .2
ô h nh thông tin phản hồi
17
Sơ đồ .
ô h nh thông tin từ dưới l n
18
Sơ đồ .4
Sơ đồ .
ối quan hệ giữa c c dự to n bộ ph n trong hệ thống
dự to n ngân s ch
ô h nh tổng qu t đ phân tích biến phí
19
22
Sơ đồ 2.
Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
36
Sơ đồ 2.2
Cơ cấu tổ chức tổ sản xuất
39
Sơ đồ 2.
Tổ chức bộ máy kế toán
41
Sơ đồ 2.4
Tổ chức hệ thống kế toán
44
Sơ đồ .
Tổ chức hệ thống dự toán tại công ty
56
Sơ đồ 3.2
Bộ máy kế toán áp dụng mô hình kết hợp giữa kế toán
tài chính và kế toán quản trị
70
DANH M C CÁC HÌNH VẼ
Số thứ tự
Nội dung hình vẽ
Hình 2.1
Công ty cổ phần
Tông y Tâm Thủ Đức
Hình 2.2
C c sản ph m của công ty
Trang
33
40
1
P ẦN M
ĐẦU
1. Tính cần thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trường, sự cạnh tranh khốc liệt nh m m rộng thị trường
và nâng cao lợi nhu n thì kế toán không chỉ đơn thuần là các báo cáo tài chính mà
kế toán phục vụ cho công tác quản trị thực sự là một nhu cầu cần thiết cho hoạt
động quản lý và điều hành của doanh nghiệp. Đ chỉ đạo và hướng d n doanh
nghiệp hoạt động đạt hiệu quả cao nhất th người lãnh đạo cần phải biết tổ chức,
phối hợp, ti n đo n, ra quyết định và ki m soát mọi hoạt động trong doanh nghiệp.
Muốn v y, cần phải nắm vững t nh h nh tài chính và phân tích đ nh gi , đề ra
những dự n trong tương lai tr n cơ s những thông tin được cung cấp b i kế toán
quản trị. Tuy nhiên, thông tin kế toán quản trị phục vụ cho mục đích quản lý v n
chưa ph t huy t c dụng nhiều và câu hỏi được đặt ra cho công tác kế toán quản trị
là làm c ch nào đ có th đưa ra được những thông tin kế to n có độ tin c y cao cho
các nhà quản trị?.
Đ giải quyết c c vướng mắc trong công tác quản trị của c c nhà lãnh đạo, Bộ
tài chính đã ban hành thông tư số 53/2006/TT- TC ngày 22 th ng 6 năm 2
6
nh m hướng d n các nhà quản lý và các chuyên viên kế toán công tác kế toán quản
trị trong doanh nghiệp. Tuy nhiên, mỗi l nh vực kinh doanh có những đặc thù riêng
nên việc v n dụng kế toán quản trị với những nội dung phù hợp trong điều kiện môi
trường hoạt động của doanh nghiệp là một vấn đề mang tính cấp thiết cả về lý lu n
và thực ti n trong giai đoạn hiện nay.
Công ty cổ phần
Tông y Tâm Thủ Đức
được thành l p ngày
là một công ty ti n phong trong sản xuất cọc ống.
2
8,
iện nay, công ty chưa tổ chức
công t c kế to n quản trị nhưng đã thực hiện một số nội dung kế to n quản trị
nhưng những nội dung này chưa thực hiện bài bản và hoàn chỉnh.
Vì những lý do đó, t c giả đã chọn đề tài nghiên cứu: “
bê tông ly t
” nh m nâng cao hiệu quả
quản lý và p dụng những lý lu n của khoa học kế to n vào thực ti n hoạt động của
doanh nghiệp.
2
2. Các công trình nghiên cứu đã công bố có liên quan đến đề tài thực hiện
Các vấn đề kế toán quản trị đã được các tác giả Việt Nam bắt đầu nghiên cứu
từ những năm đầu th p kỷ 90 (thế kỷ 20). Tuy nhi n, trong điều kiện của lu n văn,
t c giả chỉ giới thiệu sơ lược một số nghi n cứu sau
hương hướng xây dựng hệ thống báo cáo kế toán quản trị và tổ chức v n
dụng và các doanh nghiệp Việt am , của tác giả Phạm Quang (2
2). Trong đề tài
nghiên cứu của mình, tác giả đã tr nh bày một cách có hệ thống c c cơ s lý lu n về
bản chất của kế toán quản trị.
ua đó, t c giả đi sâu nghiên cứu xây dựng hệ thống
báo cáo kế toán quản trị như b o c o hàng tồn kho, báo cáo chi phí, xây dựng quy
trình thu th p, xử lý dữ liệu đ l p báo cáo thu nh p, báo cáo ngân sách. Kết quả
nghiên cứu cho thấy tác giả t p trung vào xây dựng hệ thống báo cáo kế toán quản
trị và việc v n dụng vào các doanh nghiệp Việt Nam nói chung.
C ng trong năm 2
2, t c giả
Đức Toàn nghiên cứu về Kế toán quản trị
và phân tích chi phí sản xuất trong ngành sản xuất công nghiệp
Việt am . Trong
lu n án tác giả đã đ nh gi thực trạng kế toán quản trị và phân tích chi phí sản xuất
của các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp. Đồng thời, tác giả c ng đề c p đến xây
dựng mô hình kế toán quản trị và phân tích chi phí, t p trung vào hoàn thiện dự toán
chi phí, phân tích đ nh giá tình hình tài chính theo biến động của các yếu tố. Trong
lu n án, tác giả có đề c p đến một số nội dung nghiên cứu về kế toán quản trị, tuy
nhiên tác giả đi sâu vào phân tích c c yếu tố chi phí sản xuất nhiều hơn và đưa ra
mô hình kế toán quản trị cho doanh nghiệp sản xuất công nghiệp.
Tác giả Giang Thị Xuyến ( 2002) nghiên cứu về Tổ chức kế toán quản trị và
phân tích kinh doanh trong doanh nghiệp
hà
ước . Với đề tài của mình, tác giả
đã nghi n cứu và đưa ra c c giải pháp hoàn thiện hệ thống thông tin kế toán quản trị
như chứng từ, tài khoản, sổ sách, báo cáo kế toán quản trị. Mô hình kế toán quản trị
c ng dừng lại
việc xây dựng cho các doanh nghiệp hà ước.
ăm 2 4, một số tác giả khác lại tiếp tục nghiên cứu về kế toán quản trị như
tác giả Nguy n Thị H ng Nga nghiên cứu về
trong các doanh nghiệp dầu khí Việt
oàn thiện tổ chức kế toán quản trị
am ; Tác giả Mai Thị Hà Trâm với đề tài
Xây dựng hệ thống kế toán quản trị trong các doanh nghiệp dệt may Việt
Tác giả Nguy n Thanh Quý nghiên cứu
am ;
ây dựng hệ thống thông tin kinh tế phục
3
vụ quản trị doanh nghiệp trong kinh doanh bưu chính vi n thông . Đến thời kỳ này,
các tác giả đã nghiên cứu đối tượng, mục tiêu, nội dung tổ chức kế toán quản trị.
Tuy nhiên, các vấn đề về tổ chức kế toán quản trị đã được các tác giả nghiên cứu
trong ngành cụ th như du lịch, dầu khí, dệt may, bưu chính vi n thông.
ăm 2
, t c giả Phạm Thị Thủy nghiên cứu
ây dựng mô hình kế toán
quản trị chi phí cho các doanh nghiệp sản xuất dược ph m Việt
am . Trong công
trình này, các tác giả đã hệ thống nội dung cơ bản của kế toán quản trị và đề xuất
phương hướng ứng dụng kế toán quản trị vào ngành cụ th theo phạm vi nghiên cứu
đề tài.
ăm 2
, t c giả Hồ Văn
hàn nghi n cứu Tổ chức công tác kế toán quản
trị chi phí và giá thành dịch vụ v n chuy n hành khách trong các doanh nghiệp
taxi . Trong lu n án, tác giả t p trung vào nghiên cứu kế toán t p hợp chi phí và
tính giá thành dịch vụ v n chuy n. Từ đó, t c giả đề c p đến l p dự toán chi phí và
phân tích tình hình thực hiện dự toán chi phí dịch vụ v n chuy n, từ đó định giá bán
dịch vụ v n chuy n dựa vào thông tin kế toán quản trị chi phí giá thành.
ăm 2
, t c giả hạm
gọc Toàn nghi n cứu
chức kế to n quản trị cho c c doanh nghiệp vừa và nhỏ
t c giả đã đưa ra
ây dựng mô h nh và tổ
Việt am . Trong lu n n,
mô h nh xây dựng hệ thống nội dung và tổ chức kế to n quản trị
p dụng cho c c doanh nghiệp si u nhỏ, c c doanh nghiệp nhỏ và c c doanh nghiệp
vừa.
ăm 2
, t c giả
ồ Thị
uệ nghi n cứu
doanh nghiệp sản xuất tại Thành phố
ồ Chí
ây dựng kế to n quản trị trong
inh . Trong lu n n, t c giả đã n u
được một số nguy n nhân d n đến chưa xây dựng mô h nh kế to n quản trị trong
c c doanh nghiệp sản xuất, từ đó, đề xuất c c sơ đồ tổ chức bộ m y kế to n theo c c
mô h nh kế to n quản trị.
ăm 2
, t c giả Đặng Thị
ồng
hư nghi n cứu về
Ứng dụng c c công
cụ, k thu t kế to n quản trị trong c c doanh nghiệp nhỏ và vừa . Trong lu n n
này, t c giả đã tr nh bày c c quan đi m hoàn thiện và đã đề xuất c c giải ph p đ
tăng cường khả năng ứng dụng c c công cụ, k thu t kế to n quản trị trong c c
doanh nghiệp nhỏ và vừa, b n cạnh đó, t c giả c ng đề xuất bảng phân tích mối li n
hệ giữa quyết định và c c công cụ, k thu t kế to n quản trị nh m gi p c c nhà
4
quản trị chủ động trong việc y u cầu tri n khai ứng dụng c c công cụ, k thu t kế
to n quản trị tạo ra c c thông tin phục vụ quản lý.
C c công tr nh nghi n cứu tr n tuy đã đi sâu vào t m hi u việc ứng dụng kế
to n quản trị cho từng l nh vực, ngành nghề cụ th nhưng c ng chỉ mang tính chất
hướng d n chung cho việc p dụng kế to n quản trị cho mỗi l nh vực. Trong khi kế
to n quản trị là công việc nội bộ của doanh nghiệp, mà mỗi danh nghiệp lại có một
đặc đi m sản xuất kinh doanh kh c nhau. Chính v thế, với những hướng d n mang
tính chất kh i qu t như tr n, doanh nghiệp v n chưa th nắm rõ c ch thức v n dụng
kế to n quản trị vào doanh nghiệp m nh như thế nào. Cho đến nay, chưa có công
tr nh nào nghi n cứu sâu về việc tổ chức kế to n quản trị trong c c doanh nghiệp
sản xuất bê tông. Chính v v y, t c giả đã lựa chọn đề
c
bê tông ly t
1”. Đây là một doanh
nghiệp đi n h nh về sản xuất và kinh doanh c c mặt hàng về bê tông.
3. Mục tiêu và ph m vi nghiên cứu
3.1. Mục tiêu nghiên cứu
- ệ thống ho lý lu n chung về kế to n quản trị;
-Thông qua kết quả khảo s t, đ nh gi thực trạng kế to n quản trị tại Công ty
cổ phần bê tông ly tâm Thủ Đức , đưa ra một số nguy n nhân d n đến chưa xây
dựng nội dung và tổ chức công t c kế to n quản trị đ sử dụng và x c định nhu cầu
thông tin của nhà quản lý,
-Từ đó, đề tài xây dựng nội dung và tổ chức công t c kế to n quản trị tại Công
ty cổ phần b tông ly tâm Thủ Đức .
3.2. Ph m vi nghiên cứu
Đề tài nghi n cứu và ứng dụng nội dung kế to n quản trị ph hợp với quy mô
và đặc đi m hoạt động của Công ty cổ phần bê tông ly tâm Thủ Đức .
4. Đối tƣợng và phƣơng pháp nghiên cứu
4.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Thực trạng kế to n quản trị và c c nguy n nhân ảnh hư ng tới việc xây dựng
nội dung và tổ chức công t c kế to n quản trị tại Công ty cổ phần bê tông ly tâm
Thủ Đức .
5
4.2. Phƣơng pháp nghiên cứu
- ghi n cứu tài liệu Đọc tài liệu đ thu th p thông tin về vấn đề nghi n cứu
tr n cơ s lý thuyết li n quan đến vấn đề nghi n cứu, c c công tr nh nghi n cứu có
li n quan, c c chủ trương, chính s ch, c c kinh nghiệm thực ti n.
-Thu th p số liệu
hỏng vấn, khảo s t c c nhà quản lý và những người làm
công t c kế to n tại Công ty cổ phần bê tông ly tâm Tâm Thủ Đức .
-Phân tích, tổng hợp, phân loại Căn cứ thông tin dữ liệu đã thu th p đ tiến
hành phân loại và tổng hợp theo c c ti u chí nhất định. Sau đó, tiến hành phân tích
c c thông tin li n quan đến nội dung của lu n văn. Và đưa ra nh n xét những ưu
nhược đi m trong công t c kế to n quản trị tại Công ty cổ phần bê tông ly tâm Thủ
Đức . Tr n cơ s đó, tiến hành x c l p những quan đi m, mục ti u và xây dựng nội
dung kế to n quản trị và c ch thức tổ chức kế to n quản trị tại Công ty cổ phần bê
tông ly tâm Thủ Đức
một c ch ph hợp nhất, đồng thời đưa ra c c kiến nghị làm
điều kiện và c c giải ph p hỗ trợ nh m đ p ứng được mục ti u nghi n cứu.
Toàn bộ những nh n định, đ nh gi , suy lu n và phương ph p mà ch ng tôi
p dụng trong lu n văn đều dựa tr n quan đi m duy v t biện chứng khoa học và
mang tính kh ch quan.
5.
ngh a hoa học và thực ti n của đề tài
5.1. Về m t l luận
Đề tài hệ thống hóa c c vấn đề li n quan đến kế to n quản trị và sự cần thiết
phải xây dựng nội dung và tổ chức công t c kế to n quản trị.
5.2. Về m t thực ti n
-Từ kết quả khảo s t, đề tài tổng kết thực trạng về kế to n quản trị và đưa ra
một số nguy n nhân chưa xây dựng nội dung và tổ chức công t c kế to n quản trị tại
Công ty cổ phần bê tông ly tâm Thủ Đức .
-Từ đó, xây dựng nội dung và tổ chức công t c kế to n quản trị tại Công ty cổ
phần cổ phần b tông ly tâm Thủ Đức . Đồng thời, đưa ra một số giải ph p hỗ trợ
đ kế to n quản trị được p dụng vào thực ti n d dàng, nhanh chóng hơn.
6. Cấu trúc của đề tài.
goài phần m đầu, kết lu n, phụ lục và c c danh mục, nội dung lu n văn được
chia thành
chương
6
Chƣơng 1 Cơ s lý lu n về kế to n quản trị và tổ chức kế to n quản trị trong
doanh nghiệp.
Chƣơng 2 Thực trạng kế to n quản trị tại Công ty cổ phần bê tông ly tâm Tâm
Thủ Đức .
Chƣơng 3 Tổ chức hệ thống kế to n quản trị tại Công ty cổ phần bê tông ly tâm
Thủ Đức .
7
C ƢƠN
1 T N
QUAN VỀ
Ế TO N QUẢN TR V T
Ế TO N QUẢN TR TRON
OAN
N
C
C
I P
1.1. T ng quan về ế toán quản tr
1.1.1. Qúa trình hình thành và phát triển của ế toán quản tr
1.1.1.1. Trên thế gi i
Kế to n quản trị bắt nguồn từ kế to n chi phí, ra đời từ cuộc c ch mạng
công nghiệp di n ra vào cuối thế kỷ 8, đầu thế kỷ
. Trong thời kỳ này, nền kinh
tế giản đơn, quy mô nhỏ, dựa tr n lao động chân tay được thay thế b ng công
nghiệp và chế tạo m y móc quy mô lớn. Thương mại m rộng tạo điều kiện cho sự
ph t tri n mạnh m cả về quay mô và phạm vi hoạt động của c c doanh nghiệp
trong giai đoạn này.
u cầu cấp b ch được đặt ra đối với nhà quản trị là làm sao có
th ki m so t và đ nh gi được những hoạt động di n ra trong doanh nghiệp.
c
này, nhiệm vụ chính của kế to n chi phí là cung cấp thông tin về t nh h nh chi phí
đ phục vụ cho việc ki m so t t nh h nh tài chính của doanh nghiệp.
ột số nghành
nghề dệt, đường sắt, luyện kim, đầu khí là những l nh vực ứng dụng kế to n chi phí
sớm nhất. Sau đó, kế to n chi phí ngày càng tr n n quan trọng hơn c ng với sự
ph t tri n mạnh m của nền kinh tế thế giới.
Kế to n chi phí tiếp tục ph t tri n mạnh m và những năm đầu của thế kỷ
2 , gắn liền với t n tuổi của onaldson rown và lfred Sloan, là gi m đốc của hai
công ty nổi tiếng là upont và eneral
otor, những người đi ti n phong trong việc
ứng dụng kế to n quản trị vào quản lý doanh nghiệp. Cả hai vị gi m đốc đều c ng
chung một ý tư ng là
hân quyền tr ch nhiệm đ ki m so t t p trung , thay đổi
cấu tr c công ty từ mô h nh t p trung sang mô h nh quản trị phân quyền, chuy n
hoạt động xuống c c đơn vị con và đơn vị trung tâm nắm quyền ki m so t chung.
S ng kiến của họ đã góp phần giải quyết nhiều vấn đề phức tạp trong quản trị công
ty.
iai đoạn từ năm
6 đến cuối năm
8 , kế to n quản trị đã bắt đầu hỗ trợ
cho nhà quản lý trong qu tr nh l p kế hoạch, ki m so t và ra quyết định. K thu t
chủ yếu được sử dụng trong giai đoạn này là k thu t phân tích quyết định và kế
to n tr ch nhiệm.
8
Khoảng thời gian từ năm
8 đến năm
là giai đoạn ph t tri n vượt b c
của kế to n quản trị. Vai tr của KTQT l c bấy giờ không chỉ hỗ trợ cho nhà quản
trị mà tr thành hoạt động không th t ch rời trong qu tr nh quản trị doanh nghiệp.
ục ti u chủ yếu của KT T trong giai đoạn này là giảm hao phí trong qu tr nh
hoạt động sản xuất kinh doanh thông qua việc v n dụng k thu t phân tích và quản
trị chi phí.
Từ năm
đến nay, KTQT tiếp tục ph t tri n với mục ti u chính là tạo gi
trị b ng c ch sử dụng hiệu quả c c nguồn lực. K thu t được sử dụng
đây là đ nh
gi c c yếu tố tạo n n gi trị cho kh ch hàng, gi trị cho cổ đông, sự thay đổi trong
qu tr nh hoạt động kinh doanh của nội bộ, học hỏi và ph t tri n .
hư v y, KT T đã trải qua nhiều giai đoạn ph t tri n, thay đổi c c h nh th i
đ dần dần tr thành một công cụ đắc lực cho c c nhà quản trị trong thời đại ngày
nay.
1.1.1.2.
Việt Nam
KT T vào Việt
am bắt đầu với h nh th i l p kế hoạch ( dự to n ngân s ch)
và quản trị chi phí ph t tri n gắn liền chính s ch, chế độ kế to n p dụng
c c
doanh nghiệp. Tuy nhi n, KT T chỉ thực sự được t m hi u vào đầu những năm
tr về đây và tr thành y u cầu cấp b ch trong xây dựng hệ thống thông tin kế
to n.
Về mặt lu t ph p, thu t ngữ KT T c ng chỉ được ghi nh n chính thức trong
lu t kế to n Việt
am ban hành ngày
Tuy nhi n, thông tư này chỉ mới dừng lại
quyết định cụ th
62
có hiệu lực từ ngày
2
4.
góc độ nh n nh n và xem xét, chưa có
hay hướng d n thi hành mang tính tổng qu t. Đến ngày
12/06/2006, thông tư số
2
6 TT- TC của
TC về hướng d n p dụng KT T
trong doanh nghiệp chính thức được ra đời nh m hướng d n cho c c doanh nghiệp
thực hiện KT T. Từ khi ra đời đến nay, KT T v n c n kh xa vời đối với c c
doanh nghiệp Việt
am cả về mặt lý lu n l n v n hành.
guy n nhân chủ yếu của
thực trạng này là do
- ới chuy n sang v n hành theo cơ chế kinh tế mới n n kiến thức về tổ chức
và quản lý theo cơ chế thị trường của c c doanh nghiệp c n hạn chế, chưa nhiều và
chưa đầy đủ, trong khi đó thói quen điều hành quản lý kinh doanh thời t p trung bao
9
cấp chưa loại bỏ được n n toạ khó khăn cho việc quản lý theo cơ chế mới. Điều
này, ảnh hư ng đến tâm lý trong việc tổ chức bộ m y KT T trong c c doanh
nghiệp.
- ô h nh tổ chức bộ m y KT T p dụng tại Việt
am là mô h nh kết hợp
tuân theo chế độ hướng d n của hà ước, của TC c ng chỉ mới ch trọng đến hệ
thống tài chính, c n vấn đề hướng d n về nội dung KT T, tổ chức công t c quản lý
c c doanh nghiệp th chưa có những hướng d n cụ th .
o đó, phần hành KTTC
v n đảm nh n chức năng cung cấp thông tin s t thực tế kinh doanh của doanh
nghiệp đ ra quyết định quản trị.
hái niệm về ế toán quản tr
1.1.2.
Kế to n quản trị là một bộ ph n trong hệ thống thông tin của một tổ chức.
C c nhà quản lý dựa vào c c thông tin KT T đ hoạch định và ki m so t hoạt động
của tổ chức ( ilton,
)
Theo viện kế to n quản trị
Kế to n quản trị là qu tr nh nh n diện, đo
lường tổng hợp, phân tích, soạn thảo, di n giải và cung cấp thông tin tài chính cho
nhà quản trị đ l p kế hoạch, đ nh gi và ki m so t hoạt động trong tổ chức nh m
sử dụng có hiệu quả và có tr ch nhiệm c c nguồn lực của tổ chức
Viện kế to n
nh đưa ra định ngh a về KT T như sau
một bộ ph n không th t ch rời của công t c quản trị.
Kế to n quản trị là
ó bao gồm việc x c định,
tr nh bày và giải thích thông tin nh m sử dụng cho việc
-Đề ra chiến lược;
- oạch định và ki m so t c c hoạt động;
- a quyết định;
-Sử dụng tối ưu c c nguồn lực.
-Cung cấp c c thông tin cho c c cổ đông, người lao động và những đối tượng
kh c trong doanh nghiệp;
- ảo đảm an toàn tài sản của doanh nghiệp.
Theo
obert S.Kaplan và
Managenment
nthony
. tkinson, t c giả cuốn
ccounting, th KTQT được định ngh a là
dvanced
ệ thống kế to n cung
cấp thông tin cho nhà quản trị trong việc hoạch định, ki m so t hoạt động của doanh
nghiệp .
10
Theo Lu t kế to n Việt
am (2003)
Kế toán quản trị là việc thu th p, xử lý,
phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính theo yêu cầu quản trị và quyết
định kinh tế, tài chính trong nội bộ đơn vị kế to n
Theo thông tư
2
6 TT-BTC, ngày 2 6 2
to n quản trị trong doanh nghiệp.
6 hướng d n p dụng kế
goài việc nhắc lại kh i niệm về kế to n quản trị
của u t kế to n, Thông tư còn chi tiết thêm:
Kế toán quản trị nh m cung cấp các
thông tin về hoạt động nội bộ của doanh nghiệp, như Chi phí của từng bộ ph n
(trung tâm chi phí), từng công việc, sản ph m; hân tích, đ nh gi t nh h nh thực
hiện với kế hoạch về doanh thu, chi phí, lợi nhu n; quản lý tài sản, v t tư, tiền vốn,
công nợ; Phân tích mối quan hệ giữa chi phí với khối lượng và lợi nhu n; Lựa chọn
thông tin thích hợp cho các quyết định đầu tư ngắn hạn và dài hạn; L p dự toán
ngân sách sản xuất, kinh doanh;... nh m phục vụ việc điều hành, ki m tra và ra
quyết định kinh tế. Kế to n quản trị là công việc của từng doanh nghiệp;
hà ước
chỉ hướng d n c c nguy n tắc, c ch thức tổ chức và c c nội dung, phương ph p kế
to n quản trị chủ yếu tạo điều kiện thu n lợi cho việc thực hiện . Và
Việc tổ chức
hệ thống thông tin kế to n quản trị không bắt buộc phải tuân thủ đầy đủ c c nguy n
tắc kế to n và có th được thực hiện theo những quy định nội bộ của doanh nghiệp
nh m tạo l p hệ thống thông tin quản lý thích hợp theo y u cầu quản lý cụ th của
từng doanh nghiệp. oanh nghiệp được toàn quyền quyết định việc v n dụng chứng
từ kế to n, tổ chức hệ thống kế to n, v n dụng và chi tiết hóa c c tài khoản kế to n,
thiết kế c c m u b o c o kế to n quản trị cần thiết phục vụ cho kế to n quản trị của
đơn vị .
1.1.3. Mục tiêu của ế toán quản tr
ỗi thời kỳ hoạt động của doanh nghiệp hay của bất kỳ tổ chức nào đều có
một mục ti u làm kim chỉ nam. Đó là yếu tố quan trọng đ đến sự thành công của
c c hoạt động. C c mục ti u đó có th là mục ti u lợi nhu n, mục ti u gia tăng thị
phần, mục ti u giảm thi u chi phí, mục ti u doanh thu hay mục ti u sử dụng vốn
hiệu quả đ đưa ra c c quyết định về đầu tư…. Tr ch nhiệm lựa chọn mục ti u của
tổ chức thuộc về c c nhà quản trị cao cấp của tổ chức đó.
ục ti u của kế to n quả
trị c ng không n m ngoài mục ti u đó. Tuy nhi n, kế to n quản trị cung cấp thông
tin nội bộ cho c c nhà quản trị theo y u cầu của c c nhà quản trị. Chính v v y, mục
11
ti u cơ bản của kế to n quản trị là cung cấp thông tin tài chính và phi tài chính cho
c c nhà quản trị doanh nghiệp. T y theo y u cầu quản lý, kế to n quản trị s cung
cấp c c dạng thông tin kh c nhau nhưng tất cả c c thông tin KT T cung cấp đều
gi p nhà quản lý thực hiện c c công việc sau
-
p kế hoạch ngắn hạn và dài hạn;
-Tổ chức, điều hành;
-Ki m so t hiệu quả hoạt động và tr ch nhiệm quản lý của tất cả c c bộ
ph n trong tổ chức;
- a c c quyết định kinh tế đ ng đắn.
1.1.4. êu cầu của ế toán quản tr
Thông tin có một vai trò hết sức to lớn trong quản trị. Thông tin kế toán
quản trị là một trong những nguồn thông tin ban đầu của quá trình ra quyết định và
ki m tra trong tổ chức, có tác dụng giúp nhà quản trị các cấp trong tổ chức có
những quyết định tốt hơn, chính x c hơn và hợp lý hơn.
Nhà quản trị
các cấp khác nhau s có những nhu cầu thông tin khác nhau.
Tùy theo chức năng, nhiệm vụ của từng thành viên trong tổ chức mà kế toán quản
trị s thiết kế và cung cấp thông tin phù hợp.
Đ ra quyết định, các nhà quản lý phải tổng hợp và sàng lọc các nguồn
thông tin đó. Điều này s tạo nên áp lực công việc cho các nhà quản trị và các quyết
định đưa ra nhiều khi không còn hiệu quả do không đ p ứng được tính kịp thời.
Thông tin cung cấp từ kế toán s giúp các nhà quản trị giảm bớt áp lực công
việc và ra các quyết định kịp thời, hiệu quả hơn v thông tin kế to n được phản ánh
một cách có hệ thống về t nh h nh tài chính c ng như t nh h nh hoạt động của công
ty và được kế toán xử lý trước khi báo cáo cho nhà quản lý. Kế toán quản trị cung
cấp thông tin về mặt tài chính và phi tài chính một cách cụ th , tỉ mỉ giúp cho các
nhà quản trị: l p kế hoạch quản lý, tổ chức thực hiện kế hoạch, điều hành các họat
động hàng ngày và đưa ra c c quyết định đ ng đắn đ doanh nghiệp hoạt động ngày
càng hiệu quả hơn.