ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------
PHẠM THỊ HOẠT
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
NGOẠI TỆ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ
VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Hà Nội - 2015
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------
PHẠM THỊ HOẠT
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
NGOẠI TỆ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ
VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. ĐINH XUÂN CƢỜNG
XÁC NHẬN CỦA
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUẬN VĂN
Hà Nội - 2015
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu do tôi thực hiện dưới sự
hướng dẫn của thầy giáo hướng dẫn khoa học. Các số liệu và trích dẫn được sử
dụng trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và đáng tin cậy.
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chƣơng trình cao học và viết luận văn này , tôi đã nhận đƣợc
sự hƣớng dẫn, giúp đỡ và góp ý nhiệt tình của quý thầy cô Trƣờng Đại học Kinh tế Đa ̣i ho ̣c Quố c gia Hà Nô ̣i.
Trƣớc hết, tôi xin chân thành cảm ơn đến quý thầy cô trƣờng Đại học
Kinh
tế, đã tận tình hƣớng dẫn , giúp đỡ cho tôi trong quá trình học tập.
Tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến TS. Đinh Xuân Cƣờng đã dành rất nhiều
thời gian và tâm huyết hƣớng dẫn nghiên cứu và giúp tôi hoàn thành luận văn tốt
nghiệp.
Mặc dù tôi đã có nhiều cố gắng nỗ lực, tìm tòi, nghiên cứu để hoàn thiện luận
văn, tuy nhiên không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận đƣợc những đóng
góp tận tình của quý thầy cô và các bạn.
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Tên luận văn: Hiệu quả hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại ngân hàng TMCP
Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam
Tác giả: Phạm Thị Hoạt
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Bảo vệ năm: 2015
Giáo viên hƣớng dẫn: TS. Đinh Xuân Cƣờng
Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu:
Mục đích nghiên cứu: Trên cơ sở làm rõ những vấn đề lý luận về hoạt động
KDNT của NHTM nói chung và đánh giá hiệu quả hoạt động KDNT của BIDV, đề
xuất giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động KDNT tại Ngân hàng Đầu tƣ và Phát
triển Việt Nam.
Nhiệm vụ nghiên cứu:
Làm rõ khái niệm, đặc điểm và nội dung của hoạt động KDNT và các tiêu
chí đánh giá hiệu quả hoạt động KDNT của NHTM.
Đánh giá hiệu quả hoạt động KDNT của BIDV trong thời gian vừa qua,
trong đó đặc biệt nhấn mạnh đến những bất cập và nguyên nhân bất cập.
Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả KDNT tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và
Phát triển Việt Nam.
Những đóng góp mới của luận văn:
Các tiêu chí đánh giá hiệu quả kinh doanh ngoại tệ tại NHTM nói chung và
BIDV nói riêng.
Phân tích ảnh hƣởng của Pháp lệnh ngoại hối số 06/2013/UBTVQH13 ban
hành ngày 18/03/2013 đến hoạt động KDNT của NHTM.
Nghiên cứu hoạt động KDNT liên quan đến thanh toán quốc tế và tài trợ
thƣơng mại, hoạt động tín dụng.
Đánh giá hiệu quả hoạt động KDNT của BIDV giai đoạn từ 2010 đến 2014.
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................... i
DANH MỤC BẢNG BIỂU ....................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, HÌNH ......................................................... iii
LỜI NÓI ĐẦU ............................................................................................................1
1. Về tính cấp thiết của đề tài............................................................................................................. 1
1.1. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu .......................................................................... 2
1.2. Luận văn hƣớng tới việc trả lời các câu hỏi nghiên cứu sau .................................. 3
1.3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 3
1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................................ 4
2. Kết cấu của luận văn ...................................................................................................................... 5
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN
VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NGOẠI TỆ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG
MẠI .............................................................................................................................6
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ................................................................................................ 6
1.2. Hoạt động kinh doanh ngoại tệ của ngân hàng thƣơng mại.................................................... 9
1.2.1. Sự ra đời của nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ....................................................... 9
1.2.2. Chức năng vai trò của hoạt động kinh doanh ngoại tệ ....................................... 12
1.2.3. Các nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ của Ngân hàng thƣơng mại .............................. 13
1.3. Hiệu quả hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại NHTM ............................................................. 23
1.3.1. Quan niệm về hiệu quả ......................................................................................... 23
1.3.2. Tiêu chí đánh giá hiệu quả của hoạt động kinh doanh ngoại tệ ............................... 24
1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh ngoại tệ .................. 27
1.4.1. Nhân tố chủ quan ................................................................................................. 27
1.4.2. Nhân tố khách quan .............................................................................................. 31
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ................36
2.1. Địa điểm và thời gian thực hiện nghiên cứu ........................................................................... 36
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................................................... 36
2.2.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu, tổng hợp thống kê ............................................. 36
2.2.2. Phƣơng pháp so sánh ......................................................................................... 37
2.2.3.
Phƣơng pháp biểu đồ, đồ thị .......................................................................... 38
2.2.4.
Phƣơng pháp chuyên gia ................................................................................ 38
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NGOẠI
TỆ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM .............41
3.1. Giới thiệu về ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam....................................................... 41
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ..................................................................... 41
3.1.2. Cơ cấu tổ chức ................................................................................................... 42
3.1.3. Các hoạt động kinh doanh chủ yếu của BIDV................................................... 47
3.2. Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển
Việt Nam ........................................................................................................................................... 50
3.2.1. Thực trạng hoạt động kinh doanh ngoại tệ ........................................................ 50
3.2.2. Phân tích các tiêu chí phản ánh hiệu quả hoạt động kinh doanh ngoại tệ của
BIDV ............................................................................................................................ 60
3.3.Đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh ngoại tệ của BIDV ............................. 71
3.3.1. Đánh giá về khả năng hỗ trợ của hoạt động KDNT tới một số hoạt động kinh
doanh khác tại BIDV ................................................................................................... 71
3.3.2. Kết quả đạt đƣợc ................................................................................................ 76
3.3.3. Những khó khăn ................................................................................................. 77
CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH NGOẠI TỆ CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM ...............................................................................................................83
4.1. Mục tiêu và phƣơng hƣớng cho hoạt động kinh doanh ngoại tệ của BIDV trong thời gian
tới ........................................................................................................................................................ 83
4.2. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động KDNT tại BIDV ............... 84
4.2.1. Hoàn thiện và phát triển các nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ ............................. 84
4.2.2. Cung cấp miễn phí các dịch vụ kèm theo trong hoạt động KDNT .................... 88
4.2.3. Mở rộng hoạt động KDNT trên thị trƣờng liên ngân hàng và thị trƣờng quốc tế
..................................................................................................................................... 89
4.2.4. Tăng cƣờng công tác quản trị trong hoạt động kinh doanh ngoại tệ ................. 90
4.2.5. Nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực cho hoạt động KDNT ............................. 91
4.2.6. Phòng ngừa và giảm thiểu rủi ro trong hoạt động KDNT tại BIDV.................. 92
4.3. Một số kiến nghị ........................................................................................................................ 94
4.3.1. Đối với Ngân hàng nhà nƣớc ............................................................................. 94
4.3.2. Một số kiến nghị với khách hàng ....................................................................... 99
KẾT LUẬN .............................................................................................................101
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................103
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT
Ký hiệu viết tắt
Nguyên nghĩa
1
Arbitrage
Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch giá
2
BIDV
Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam
3
BIDV RET
Chƣơng trình giao dịch mua bán ngoại tệ trực tuyến
4
DPRR
Dự phòng rủi ro
5
DTNH
Dự trữ ngoại hối
6
ĐTTC
Đầu tƣ tài chính
7
Expectation
Sự kỳ vọng
8
Forward
Nghiệp vụ kỳ hạn
9
Future
Giao dịch hợp đồng tƣơng lai
10
GTCG
Giấy tờ có giá
11
HSC
Hội sở chính
12
KDNT
Kinh doanh ngoại tệ
13
KDTT
Kinh doanh tiền tệ
14
NH
Ngân hàng
15
NHNN
Ngân hàng Nhà nƣớc
16
NHNNg
Ngân hàng Nông nghiệp
17
NHTM
Ngân hàng Thƣơng mại
18
NHTW
Ngân hàng Trung ƣơng
19
Option
Giao dịch hợp đồng quyền chọn
20
QHKH
Quan hệ khách hàng
21
Spot
Nghiệp vụ giao ngay
22
Swap
Nghiệp vụ hoán đổi ngoại tệ
23
TTQT
Thanh toán Quốc tế
24
TTNH
Thị trƣờng ngoại hối
25
TCKT
Tổ chức kinh tế
26
TCTD
Tổ chức tín dụng
i
DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT
BẢNG
NỘI DUNG
TRANG
1
Bảng 3.1
Doanh số mua ngoại tệ của BIDV từ năm 2010- 2014
52
2
Bảng 3.2
Doanh số bán ngoại tệ của BIDV từ năm 2010- 2014
53
3
Bảng 3.3
Tổng doanh số mua ngoại tệ quy về USD và tỷ trọng
54
mua từng loại ngoại tệ/Tổng doanh số mua
4
Bảng 3.4
Doanh số mua ngoại tệ từ năm 2010 –2014
55
5
Bảng 3.5
Tổng doanh số bán ngoại tệ quy về USD và tỷ trọng bán
55
từng loại ngoại tệ/Tổng doanh số bán
6
Bảng 3.6
Doanh số bán ngoại tệ từ năm 2010 –2014
56
7
Bảng 3.7
Doanh số thực hiện hoạt động KDNT tại BIDV qua các năm
61
8
Bảng 3.8
Doanh số mua ngoại tệ của Hội sở chính so với doanh số
63
mua ngoại tệ của toàn hệ thống qua các năm
9
Bảng 3.9
Tỷ trọng doanh số mua ngoại tệ của Hội sở chính so với tổng
63
doanh số mua ngoại tệ của toàn hệ thống qua các năm
10
Bảng 3.10 Doanh số bán ngoại tệ của Hội sở chính so với doanh số
64
bán ngoại tệ của toàn hệ thống qua các năm
11
Bảng 3.11 Tỷ trọng doanh số bán ngoại tệ của Hội sở chính so với tổng
65
doanh số bán ngoại tệ của toàn hệ thống qua các năm
12
Bảng 3.12 Kết quả hoạt động kinh doanh ngoại hối giai đoạn 2010 – 2014
68
13
Bảng 3.13 Lãi thuần từ hoạt động kinh doanh ngoại hối giai đoạn
68
2010 – 2014
14
Bảng 3.14 Kết quả hoạt động thanh toán giai đoạn 2010 đến
74
30/09/2013
15
Bảng 3.15 Dƣ nợ tín dụng theo loại hình doanh nghiệp giai đoạn
77
2011 đến 30/09/2013
16
Bảng 3.16 Dƣ nợ tín dụng theo loại hình doanh nghiệp giai đoạn
2011 đến 30/09/2013
ii
77
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, HÌNH
Hình
TT
Sơ
Nội dung
đồ
Trang
1
1.1
Lợi nhuận của hợp đồng kỳ hạn
15
2
1.2
Minh họa về quy trình của hợp đồng hoán đổi ngoại tệ
17
3
1.3
Giá trị nhận đƣợc của mua quyền chọn mua
20
4
1.4
Giá trị nhận đƣợc của bán quyền chọn mua
21
5
1.5
Giá trị nhận đƣợc của mua quyền chọn bán
21
6
1.6
Giá trị nhận đƣợc của bán quyền chọn bán
22
Sơ đồ
TT
Sơ đồ
Nội dung
Trang
10
1.3
Mô hình tổ chức của hợp đồng tƣơng lai
18
11
3.1
Cơ cấu tổ chức hệ thống
44
3.2
Cơ cấu tổ chức của Hội Sở Chính
47
3.3
Phƣơng án dành cho khách hàng
75
12
iii
Biểu đồ
TT
10
Biểu
Biểu 3.1
Nội dung
Doanh số mua và bán ngoại tệ tại BIDV qua các
năm
Trang
61
Tỷ trọng doanh số mua từng loại ngoại tệ của Hội
11
Biểu 3.2
sở chính so với tổng doanh số mua từng loại
64
ngoại tệ của BIDV qua các năm
Tỷ trọng doanh số bán từng loại ngoại tệ của Hội
12
Biểu 3.3
sở chính so với tổng doanh số bán từng loại ngoại
tệ của BIDV qua các năm
iv
66
LỜI NÓI ĐẦU
1. Về tính cấp thiết của đề tài
Nếu nhƣ trƣớc đây thu nhập chủ yếu của các ngân hàng thƣơng mại là từ
hoạt động tín dụng thì ngày nay, trong xu thế toàn cầu hóa nền kinh tế, thu nhập từ
những hoạt động dịch vụ hiện đại đã trở thành những nguồn thu nhập quan trọng
đối với mỗi ngân hàng. Tuy rằng thu nhập chính của các ngân hàng thƣơng mại vẫn
từ hoạt động tín dụng nhƣng cơ cấu thu nhập này có xu hƣớng thay đổi dần theo
hƣớng giảm tỷ trọng thu nhập từ hoạt động tín dụng và tăng tỷ trọng nguồn thu
nhập từ các hoạt động dịch vụ khác. Trong số đó có hoạt động kinh doanh ngoại tệ.
Hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển
Việt Nam (BIDV) cũng nhƣ tại các NHTM khác hiện đang chiếm một vị trí quan
trọng, hỗ trợ khá nhiều cho các hoạt động khác nhƣ thanh toán quốc tế, tín dụng.
Vai trò của hoạt động kinh doanh ngoại tệ ngày một tăng do xu thế hội nhập, giao
lƣu và buôn bán với các quốc gia khác ngày càng có xu thế tăng. Hoạt động kinh
doanh ngoại tệ ngày càng trở thành một trong những hoạt động mũi nhọn của BIDV
thông qua các hoạt động quản lý nguồn ngoại tệ thanh toán, đáp ứng nhu cầu của
các chi nhánh, quản lý và đầu tƣ nguồn ngoại tệ nhàn rỗi. Doanh số kinh doanh
ngoại tệ tăng bình quân 30%/ năm, đảm bảo góp phần cân đối nguồn cho toàn hệ
thống và nâng cao tỷ trọng thu nhập phi tín dụng của ngân hàng. Ngân hàng TMCP
Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam với lợi thế là ngân hàng có mạng lƣới rộng trải khắp
Việt Nam, là ngân hàng hàng đầu trong lĩnh vực kinh doanh ngoại hối trên thị
trƣờng Việt Nam có thế mạnh về nguồn ngoại tệ và kinh nghiệm nhiều năm trong
hoạt động này, đồng thời cũng là ngân hàng đầu tiên ứng dụng chƣơng trình giao
dịch mua bán ngoại tệ trực tuyến (BIDV RET).
Tuy nhiên hoạt động kinh doanh ngoại tệ (KDNT) cũng gặp nhiều khó khăn
do sự biến động của hệ thống tài chính toàn cầu và sự thay đổi thƣờng xuyên trong
việc ban hành chính sách quản lý hoạt động này ở Việt Nam. Vì vậy Ngân hàng
TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam cũng gặp nhiều khó khăn trong thời gian vừa
qua. Hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại BIDV vẫn còn nhiều hạn chế:
1
Thứ nhất, đó là tại HSC chƣa thực hiện nghiệp vụ nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch
giá (arbitrage) với ngoại tệ. Đây là một nghiệp vụ mang lại lợi nhuận khá cao cho ngân
hàng.
Thứ hai, xét duyệt chứng từ của BIDV còn quá rƣờm rà. Chẳng hạn khi một giao
dịch giao ngay (spot) đƣợc xác nhận thì cán bộ trực tiếp giao dịch phải ký xác nhận
rồi đến trƣởng phòng sau đó chuyển chứng từ qua bộ phận kế toán và thực hiện
thanh toán. Đồng thời với quá trình đó thì máy tính đã phải chuyển xác nhận giao
dịch cho các bộ phận nhƣ bộ phận kiểm soát rủi ro để kiểm tra và tới bộ phận hỗ trợ
để thực hiện kế toán nhƣng vẫn phải chờ chứng từ giấy mới đƣợc thanh toán.
Thứ ba, bộ phận kiểm soát rủi ro lẽ ra là bộ phận đóng vao trò trung gian thực hiện
hỗ trợ và kiểm soát các giao dịch của ngân hàng nhƣ hạn mức, nguồn vốn… thì trên thực
tế bộ phận này ở BIDV chƣa hoàn thành nhiệm vụ.
Thứ tƣ, mạng lƣới chi nhánh của BIDV quá lớn mà HSC phải thực hiện quản lý
trong khi điều kiện công nghệ còn hạn chế. Ví dụ nhƣ khi giao dịch với chi nhánh thì cán
bộ xác nhận ra giấy sau đó lại phải nhập giao dịch vào máy nhƣ vậy phải làm qua hai khâu
rất mất công.
Thứ năm, kiểm soát rủi ro của BIDV trong kinh doanh ngoại tệ còn rất yếu. Hầu
nhƣ chƣa có bộ phận này trong khi hoạt động KDNT thì phải đối mặt với rất nhiều
rủi ro đặc biệt là rủi ro tỷ giá.
Thứ sáu, sự phát triển trong thời gian gần đây chậm lại và đang dần mất đi vị thế
của một ngân hàng dẫn đầu trong KDNT.
Trong xu thế toàn cầu hoá và hội nhập thì BIDV khó có thể giữ vững vị thế và phát
triển hoạt động kinh doanh ngoại tệ với những hạn chế đó.
Nhận thức đƣợc nhu cầu quan trọng của việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh ngoại tệ, đề tài: “Hiệu quả hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam” đƣợc chọn nghiên cứu.
1.1. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu: Trên cơ sở làm rõ những vấn đề lý luận về hoạt động
KDNT của NHTM nói chung và đánh giá hiệu quả hoạt động KDNT của BIDV, đề
2
xuất giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động KDNT tại Ngân hàng Đầu tƣ và Phát
triển Việt Nam.
Nhiệm vụ nghiên cứu:
Làm rõ khái niệm, đặc điểm và nội dung của hoạt động KDNT và các tiêu
chí đánh giá hiệu quả hoạt động KDNT của NHTM.
Đánh giá hiệu quả hoạt động KDNT của BIDV trong thời gian vừa qua,
trong đó đặc biệt nhấn mạnh đến những bất cập và nguyên nhân bất cập.
Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động KDNT tại Ngân hàng TMCP
Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam.
1.2. Luận văn hƣớng tới việc trả lời các câu hỏi nghiên cứu sau
- Pháp lệnh ngoại hối số 06/2013/UBTVQH13 ban hành ngày 18/03/2013 có
ảnh hƣởng nhƣ thế nào đến hoạt động kinh doanh ngoại tệ của NHTM nói chung và
BIDV nói riêng ?
- Đặc điểm hoạt động, tổ chức quản lý và các sản phẩm của kinh doanh ngoại
tệ nhƣ thế nào ?
- Hiệu quả hoạt động kinh doanh ngoại tệ ở BIDV đƣợc đánh giá nhƣ thế
nào?
- Các giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại
BIDV là gì ?
1.3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng của đề tài: Những vấn đề liên quan đến KDNT và hoạt động
KDNT tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam.
Phạm vi thực hiện của đề tài:
Về thời gian: Luận văn chỉ tập trung phân tích hiệu quả hoạt động KDNT
của BIDV từ năm 2010 đến nay. Tuy nhiên, trong quá trình nghiên cứu tác giả
cũng gặp một số hạn chế nhất định trong việc tiếp cận số liệu kinh doanh mang
tính chất bảo mật của ngân hàng. Do đó, một số dữ liệu nhất định đƣợc sử dụng
3
trong phân tích chƣa đƣợc cập nhật và để xử lý vấn đề này, tác giả giả định đánh
giá theo xu hƣớng biến động.
Về không gian: Đề tài đi sâu nghiên cứu về hoạt động mua bán ngoại tệ của
NHTM nói chung và của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam nói
riêng, các nghiệp vụ của nó và ảnh hƣởng của hoạt động này tới các hoạt động cho
vay ngoại tệ, thanh toán quốc tế… để từ đó đƣa ra các giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả hoạt động KDNT.
1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Việc nghiên cứu đƣợc tiến hành bằng cách:
- Phƣơng pháp thu thập số liệu : Theo dõi và thu thập thông tin về thực trạng
hoạt động KDNT tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam. Tiến hành
thu thập số liệu từ báo cáo tài chính của ngân hàng qua các trang web chính của
ngân hàng.
- Phƣơng pháp so sánh, tổng hợp thống kê : So sánh và phân tích các chỉ số
các năm để thấy đƣợc sự biến động trong hoạt động KDNT của ngân hàng qua từng
năm. Tổng hợp phân tích và đánh giá trên cơ sở những lý thuyết tài chính, kinh
doanh ngoại tệ. Các thông tin đƣợc phân tích không đặt riêng biệt mà trên cơ sở đó
đƣợc so sánh để tìm ra những bất cập cũng nhƣ các nguyên nhân bất cập. Dựa trên
những tồn tại, hạn chế của hoạt động KDNT tại BIDV để rút ra những định hƣớng
và đề xuất những giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động KDNT tại BIDV.
- Phƣơng pháp biểu đồ, đồ thị: Sau khi thu thập số liệu, tính toán các chỉ tiêu
cần so sánh, tôi sẽ dùng sử dụng phƣơng pháp đồ thị để tiếp tục phân tích. Thông
qua các biểu đồ, đồ thị chúng ta có thể dễ dàng so sánh các chỉ tiêu tài chính để đƣa
ra các kết luận về hiệu quả KDNT tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt
Nam.
- Phƣơng pháp chuyên gia: Là phƣơng pháp thu thập và xử lý những đánh
giá, dự báo bằng cách tập hợp và hỏi ý kiến các chuyên gia giỏi trong lĩnh vực kinh
doanh nguồn vốn và tiền tệ của ngân hàng.
4
Phƣơng pháp chuyên gia dựa trên cơ sở đánh giá tổng kết kinh nghiệm, khả
năng phản ánh tƣơng lai một cách tự nhiên của các chuyên gia giỏi và xử lý thống
kê các câu trả lời một cách khoa học. Nhiệm vụ của phƣơng pháp là đƣa ra những
dự báo khách quan về tƣơng lai phát triển của hoạt động kinh doanh ngoại tệ trên
việc xử lý có hệ thống các dự báo của chuyên gia.
Ngoài ra luận văn còn sử dụng phƣơng pháp thống kê để đánh giá hiệu quả
hoạt động kinh doanh ngoại tệ của ngân hàng.
2. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh sách các từ viết tắt, danh sách các bảng
biểu và danh mục tài liệu tham khảo thì luận văn bao gồm 04 chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về hoạt động kinh
doanh ngoại tệ của Ngân hàng Thƣơng mại.
Chƣơng 2: Phƣơng pháp luận và thiết kế nghiên cứu.
Chƣơng 3: Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh ngoại tệ của Ngân hàng
TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam.
Chƣơng 4: Kiến nghị và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
ngoại tệ của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam.
5
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NGOẠI TỆ CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI
Mặc dù hoạt động KDNT hiện nay với các nghiệp vụ thực hiện còn khá đơn
giản, tuy vậy hoạt động này đang trở nên ngày càng thu hút sự quan tâm và chú ý từ
các NHTM bởi hiệu quả mà hoạt động này mang lai có thể tác động khá lớn đến các
ngân hàng. Hoạt động KDNT tại BIDV trong thời gian qua từ những bƣớc khởi đầu
bỡ ngỡ, dần dần đã có những dấu hiệu tích cực và đem lại kết quả kinh tế. Tuy
nhiên, các nghiệp vụ KDNT vẫn còn chƣa phát triển, chƣa tƣơng xứng với tiềm
năng và vị thế của ngân hàng trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, đặc biệt về
lĩnh vực ngân hàng hiện đại. Vì vậy, nghiên cứu hiệu quả hoạt động KDNT có ý
nghĩa không chỉ đáp ứng nhu cầu trƣớc mắt mà còn có ý nghĩa lâu dài. Trên cơ sở
đó, nghiên cứu sử dụng phƣơng pháp thích hợp để làm rõ đặc điểm của hoạt động
KDNT và các tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động KDNT của NHTM, đồng thời
phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động KDNT.
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Những năm gần đây, đề tài hiệu quả hoạt động kinh doanh ngoại tệ đã có
nhiều nghiên cứu dƣới dạng những tham luận, luận văn thạc sỹ, các nghiên cứu, bài
báo đăng trên các tạp chí uy tín trong nƣớc.
Một số nghiên cứu, bài viết có giá trị cao về hoạt động kinh doanh ngoại tệ
nhƣ:
Luận văn thạc sỹ “Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam” của tác giả Trần Huyền Trâm
(2011): Đề tài đi sâu nghiên cứu về hoạt động kinh doanh ngoại tệ của NHTM nói
chung và của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam nói riêng,
các nghiệp vụ của nó và ảnh hƣởng của hoạt động này tới các hoạt động cho vay
ngoại tệ, thanh toán quốc tế… từ đó đƣa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
hoạt động KDNT.
6
Luận văn thạc sỹ “Phát triển hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại Ngân hàng
TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng” của tác giả Nguyễn Thị Tƣơi (2014): Đề tài làm rõ
khái niệm đặc điểm và nội dung của hoạt động KDNT và các tiêu chí đánh giá phát
triển hoạt động KDNT của NHTM, phân tích, đánh giá sự phát triển KDNT của
Ngân hàng VPBank trong thời gian qua, trong đó đặc biệt nhấn mạnh những bất cập
và nguyên nhân của những bất cập. Đề xuất giải pháp phát triển hoạt động KDNT
của VPBank nhằm đáp ứng yêu cầu trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế.
Luận văn thạc sỹ “Các giải pháp phát triển hoạt động kinh doanh ngoại hối
tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam” của tác giả Trần
Thanh Hà (2005) trên cơ sở nhận thức lý luận, qua thực trạng hoạt động kinh doanh
ngoại hối tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam để đề xuất
một số giải pháp phù hợp với thực tế hoạt động và đặc điểm kinh doanh của Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam nhằm góp phần vào công
cuộc phát triển hoạt động kinh doanh ngoại hối.
Luận văn thạc sỹ “Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh ngoại hối của
Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam” của tác giả Nguyễn Thị Hồ (2008)
đã phân tích, đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh ngoại hối của Ngân hàng Việt
Nam Eximbank. Nhận ra nguyên nhân ảnh hƣởng đến kết quả hoạt động kinh doanh
ngoại hối của ngân hàng. Từ đó đề ra biện pháp nhằm giúp phòng kinh doanh tiền tệ
của Ngân hàng Việt Nam Eximbank kinh doanh ngày càng có hiệu quả hơn và giữ
vững vị thế đứng đầu trong khối ngân hàng thƣơng mại cổ phần về lĩnh lực kinh
doanh ngoại hối.
Luận văn thạc sỹ kinh tế “ Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh ngoại tệ
tại Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam” của tác giả Nguyễn Thị Tuyết Mai
(2011) đã nêu đƣợc các giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động KDNT tại BIDV
có thể kể đến là: Hoàn thiện và phát triển các nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ tại
BIDV, trong đó cần tập trung marketing, giới thiệu khách hàng sử dụng các sản
phẩm ngoại hối phái sinh tại ngân hàng; mở rộng hoạt động KDNT trên thị trƣờng
ngoại hối liên ngân hàng và thị trƣờng quốc tế; nâng cao chất lƣợng nguồn nhân
7
lực. Ngoài ra luận văn này cũng đƣa ra một số kiến nghị đối với NHNN và các
doanh nghiệp XNK nhằm mở rộng môi trƣờng kinh doanh và tiềm năng hoạt động
KDNT cho các NHTM nói chung và BIDV nói riêng.
Đặc biệt là luận văn thạc sỹ kinh tế của Nguyễn Công Giảng (2007) về “Một
số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại Ngân hàng
TMCP Xuất Nhập khẩu Việt Nam”. Trong luận văn này, tác giả đã nêu đƣợc những
khái niệm cơ bản về kinh doanh ngoại tệ đồng thời cũng đi sâu phân tích các tiêu
chí đánh giá hiệu quả kinh doanh ngoại tệ và đƣa ra một số giải pháp, tuy nhiên khi
phân tích về các đối tƣợng tham gia vào việc trên thị trƣờng hối đoái thì tác giả đã
không đề cập đến các cá nhân mà chỉ đề cập đến các tổ chức tài chính: Ngân hàng
trung ƣơng, ngân hàng thƣơng mại, các công ty và định chế tài chính phi ngân hàng,
các nhà môi giới (broker). Việt Nam là một nƣớc có lực lƣợng lao động dồi dào, giá
rẻ, hàng năm Việt Nam thu về hàng tỷ USD kiều hối (Năm 2012 ƣớc tính đạt 9,2
đến 9,5 tỷ USD, nguồn cafef.vn), thì các cá nhân cũng là một đối tƣợng tham gia
trên thị trƣờng hối đoái. Mặt khác, với trình độ phát triển ngày càng nâng cao, các
cá nhân đã dần dần có thể trực tiếp tham gia vào kinh doanh ngoại tệ nhƣ tham gia
kinh doanh ngoại tệ qua mạng nhƣ giao dịch Forex…
Nhƣ vậy có thể thấy các tác giả nói trên mới chỉ tập trung vào nghiên cứu
việc phát triển và mở rộng hoạt động KDNT tại các NHTM mà chƣa đi sâu vào
phân tích các tiêu chí về hiệu quả hoạt động KDNT, đặc biệt chƣa có công trình
nghiên cứu nào đồng cấp nghiên cứu hiệu quả hoạt động KDNT tại Ngân hàng
TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam trong giai đoạn 2010 - 2014.
Một số vấn đề mà các nghiên cứu trƣớc đây chƣa đề cập đến và đƣợc giải
quyết trong Luận văn: “Hiệu quả hoạt động KDNT tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và
Phát triển Việt Nam”, đó là:
-
Các tiêu chí đánh giá hiệu quả kinh doanh ngoại tệ tại NHTM nói chung và
BIDV nói riêng.
-
Pháp lệnh ngoại hối số 06/2013/UBTVQH13 ban hành ngày 18/03/2013 có
ảnh hƣởng nhƣ thế nào đến hoạt động KDNT.
8
-
Nghiên cứu hoạt động KDNT liên quan đến thanh toán quốc tế và tài trợ
thƣơng mại, hoạt động tín dụng.
-
Đánh giá hiệu quả hoạt động KDNT của BIDV giai đoạn từ 2010 đến 2014.
Ngoài những công trình nghiên cứu đã nêu ở trên, còn nhiều công trình
nghiên cứu của các tác giả với nhiều cách tiếp cận khác nhau đã cung cấp những
luận cứ, luận chứng, những dữ liệu rất quan trọng về hoạt động KDNT. Những kết quả
nghiên cứu đã nêu cũng là cơ sở lý luận và thực tiễn quan trọng mà tác giả tham khảo
trong quá trình hoàn thành luận văn này.
Tôi hy vọng với những kiến nghị đƣợc đề cập trong luận văn sẽ góp phần
nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại ngân hàng TMCP Đầu tƣ và
Phát triển Việt Nam trong thời gian tới.
1.2. Hoạt động kinh doanh ngoại tệ của ngân hàng thƣơng mại
1.2.1. Sự ra đời của nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ
Sản xuất hàng hóa ngày càng phát triển, nhu cầu trao đổi hàng hóa ngày càng
cao, việc trao đổi hàng hóa đã diễn ra khỏi biên giới quốc gia. Trao đổi mua bán
hàng hóa giữa các quốc gia với nhau đòi hỏi việc thanh toán giữa các cá nhân, tổ
chức của một quốc gia này với một quốc gia khác, nghĩa là phát sinh ra việc trao đổi
mua bán đồng tiền giữa các quốc gia. Mỗi quốc gia có đồng tiền của riêng mình thể
hiện sức mạnh và khả năng tài chính của mỗi quốc gia. Khả năng về tài chính của
mỗi một quốc gia thể hiện thông qua sức mạnh của đồng tiền mà quốc gia đó sử
dụng. Sự phát triển của hoạt động thƣơng mại quốc tế, trong xu hƣớng toàn cầu hóa
với những chính sách mở cửa thu hút đầu tƣ dựa trên những lợi thế so sánh về tỷ lệ
lợi tức kéo theo sự phát triển mạnh mẽ của đầu tƣ quốc tế. Thƣơng mại quốc tế và
đầu tƣ quốc tế, biểu hiện của một nền kinh tế mở là hai nhân tố chính tạo điều kiện
cho kinh doanh ngoại tệ ra đời và phát triển.
Tại Việt Nam, khái niệm ngoại hối đƣợc đề cập trong khoản 1, điều 4, Pháp
lệnh ngoại hối sửa đổi, bổ sung ngày 18 tháng 03 năm 2013 của Ủy ban thƣờng vụ
quốc hội: Ngoại hối bao gồm:
9
- Đồng tiền của quốc gia, lãnh thổ khác, đồng tiền chung Châu Âu và đồng
tiền chung khác đƣợc sử dụng trong thanh toán quốc tế và khu vực (sau đây gọi là
ngoại tệ).
- Phƣơng tiện thanh toán bằng ngoại tệ nhƣ séc, thẻ thanh toán, hối phiếu đòi
nợ, hối phiếu nhận nợ, chứng chỉ tiền gửi và các phƣơng tiện thanh toán khác.
- Các loại giấy tờ có giá bằng ngoại tệ nhƣ trái phiếu Chính phủ, trái phiếu
công ty, kỳ phiếu, cổ phiếu và các loại giấy tờ có giá khác.
- Vàng thuộc dự trữ ngoại hối quốc gia, vàng trên tài khoản ở nƣớc ngoài
của ngƣời cƣ trú, vàng dƣới dạng khối, thỏi, hạt, miếng trong trƣờng hợp mang vào
và mang ra khỏi lãnh thổ Việt Nam.
- Đồng tiền của nƣớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong trƣờng hợp
chuyển vào và chuyển ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc đƣợc sử dụng trong thanh
toán quốc tế.
Nhƣ vậy, ngoại hối bao gồm các phƣơng tiện thanh toán đƣợc sử dụng trong
thanh toán quốc tế. Trong đó, phƣơng tiện thanh toán là những thứ có sẵn để chi trả.
Đối với một quốc gia, ngoại hối bao gồm ngoại tệ, các giấy tờ có giá ghi bằng ngoại
tệ, vàng tiêu chuẩn quốc tế, đồng tiền quốc gia do ngƣời không cƣ trú nắm giữ.
Ngoại hối là hàng hóa mua bán trên thị trƣờng ngoại hối, nhƣng trong thực tế, ngƣời
ta chỉ giao dịch mua bán ngoại tệ.
Khái niệm ngoại tệ đƣợc đề cập tại điểm a khoản 1, điều 4, Pháp lệnh ngoại
hối sửa đổi, bổ sung ngày 18 tháng 03 năm 2013 của Ủy ban thƣờng vụ quốc hội,
theo đó ngoại tệ là “đồng tiền của quốc gia khác hoặc đồng tiền chung Châu Âu và
đông tiền chung khác đƣợc sử dụng trong thanh toán quốc tế và khu vực”.
Khái niệm thị trƣờng ngoại hối trong hoạt động ngoại thƣơng quốc tế, thanh
toán là khâu cuối cùng của giao dịch. Việc thanh toán thƣờng liên quan đến 2 loại
tiền, một của bên bán và một của bên mua với tên gọi và trị giá khác nhau. Các
thƣơng gia phải tính toán để chuyển đổi đồng vốn của mình sang đồng tiền mà bên
đối tác yêu cầu thanh toán. Thị trƣờng ngoại hối chính là nơi diễn ra các hoạt động
10
mua bán, trao đổi các đồng tiền khác nhau phục vụ cho nhu cầu này của các thƣơng
gia.
Nhƣ vậy, một cách tổng quát "Thị trƣờng ngoại hối là nơi diễn ra việc mua,
bán các đồng tiền khác nhau". (Nguyễn Văn Tiến, 2010).
Trong thực tế, do hoạt động mua bán tiền tệ xảy ra chủ yếu giữa các ngân
hàng (chiếm khoảng 85% tổng doanh số giao dịch), nên theo nghĩa hẹp thì thị
trƣờng ngoại hối là nơi mua bán ngoại tệ giữa các ngân hàng, tức là thị trƣờng
Interbank.
Nhƣ vậy, thị trƣờng ngoại hối là nơi thực hiện các giao dịch mua, bán,
chuyển đổi các loại ngoại tệ và phƣơng tiện thanh toán có giá trị ngoại tệ trong đó
giá cả mỗi đồng đƣợc quyết định bởi nhiều yếu tố. Có sự tồn tại của thị trƣờng
ngoại hối là do các quốc gia độc lập đều muốn giữ chủ quyền trong việc sử dụng và
kiểm soát đồng tiền của mình. Một khi các quốc gia còn muốn duy trì độc lập về
kinh tế của mình thì thị trƣờng hối đoái còn tồn tại và phát triển. Nếu trên toàn thế
giới chỉ sử dụng một đồng tiền chung thì hoạt động mua bán các đồng tiền khác
nhau sẽ bị triệt tiêu và theo đó, thị trƣờng ngoại hối sẽ không tồn tại.
KDNT theo nghĩa rộng đƣợc hiểu là tất cả các hoạt động kinh doanh có liên
quan yếu tố tiền tệ quốc tế, mang lại lợi nhuận nhƣ mua bán ngoại tệ, cho vay và
huy động vốn bằng ngoại tệ.
KDNT theo nghĩa hẹp đƣợc hiểu là việc mua bán các loại ngoại tệ khác nhau
nhằm đảm bảo cân đối các nhu cầu về ngoại tệ Ngân hàng và tìm cách thu lợi nhuận
trực tiếp thông qua chênh lệch về tỷ giá và lãi suất giữa các đồng tiền khác nhau.
Từ khái niệm hoạt động kinh doanh ngoại tệ trên có thể rút ra một số đặc
trƣng của hoạt KDNT nhƣ sau:
Thứ nhất, là hoạt động KDNT gắn chặt với các hoạt động thương mại
quốc tế. Bởi hoạt động kinh doanh ngoại tệ liên quan đến việc mua bán các ngoại tệ
trên thị trƣờng. Mà các loại ngoại tệ đƣợc các doanh nghiệp chủ yếu giao dịch thông
qua hoạt động thƣơng mại quốc tế. Ngoài ra trong một số trƣờng hợp ngoại tệ đƣợc
dùng làm phƣơng tiện cất giữ giá trị hay đầu cơ. Tuy nhiên, hoạt động này rất ít và
11
nó chỉ chiếm một số lƣợng rất nhỏ trong các giao dịch ngoại tệ và đƣợc thực hiện
chủ yếu bởi các cá nhân.
Thứ hai, là hoạt động KDNT gắn chặt với tỷ giá. Tỷ giá phản ánh biến động
của các loại ngoại tệ nên để thực hiện thành công hoạt động này cần theo sát các
biến động tỷ giá trên thị trƣờng ngoại tệ quốc tế.
Thứ ba, hoạt động KDNT là hoạt động chứa đựng nhiều rủi ro. Một trong
những đặc trƣng của họat động kinh doanh của ngân hàng nói chung và hoạt động
KDNT nói riêng đó là có chứa đựng rất nhiều rủi ro. Các rủi ro chủ yếu mà hoạt
động KDNT phải đối mặt là rủi ro tỷ giá và rủi ro lãi suất. Ngoài ra còn mốt số rủi
ro khác nhƣng có ít tác động đến hoạt động KDNT đó là rủi ro thanh khoản, rủi ro
đạo đức, rủi ro tín dụng… Để phòng ngừa rủi ro thị trƣờng các NHTM thƣờng sử
dụng các công cụ thị trƣờng phái sinh nhƣ hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng hoán đổi lãi
suất, hơp đồng quyền chọn để làm cân bằng trạng thái luồng tiền và cố định các
mức tỷ giá và lãi suất giao dịch.
1.2.2. Chức năng vai trò của hoạt động kinh doanh ngoại tệ
Quá trình hội nhập kinh tế toàn cầu diễn ra càng mạnh mẽ, nhu cầu sử dụng
ngoại tệ trong thƣơng mại quốc tế ngày càng lớn, sự cạnh tranh giữa các ngân hàng
ngày càng gay gắt thì vai trò của KDNT càng quan trọng không chỉ đối với riêng
bản thân các NHTM, mà KDNT còn có vai trò quan trọng trong nền kinh tế.
Đối với nền kinh tế, KDNT giúp doanh nghiệp có thể tiếp cận nhiều nguồn
ngoại tệ dễ dàng, góp phần thúc đẩy các hoạt động xuất nhập khẩu, thƣơng mại
quốc tế, qua đó nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
cũng nhƣ sự phát triển của nền kinh tế. Ngoài ra nhờ vào hoạt động KDNT các
doanh nghiệp có thể sử dụng nhƣ một công cụ để phòng ngừa rủi ro liên quan đến
ngoại hối.
Đối với bản thân Ngân hàng thƣơng mại, hoạt động KDNT ngày càng có vai
trò quan trọng.
Thứ nhất, KDNT đem lại lợi nhuận cho ngân hàng. KDNT thông qua việc
mua bán để hƣởng chênh lệch tỷ giá hay thông qua việc đầu cơ dựa trên những dự
12
báo về biến động lãi suất có thể đem lại những khoản lợi nhuận đáng kể cho ngân
hàng.
Thứ hai, KDNT mở rộng họat động của ngân hàng thông qua việc thúc đẩy
và tài trợ cho hoạt động xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu. Rõ
ràng rằng nếu một ngân hàng không có đủ trạng thái ngoại tệ cần thiết hay không
huy động đủ lƣợng ngoại tệ cần thiết thì sẽ rất khó có thể giúp các doanh nghiệp
xuất nhập khẩu thanh toán hay làm ngân hàng đại lý, ngân hàng chiết khấu trong
phƣơng thức tín dụng chứng từ. Ngoài ra việc đáp ứng nhu cầu thu mua ngoại tệ
giúp các cá nhân trong việc học tập, công tác cũng nhƣ di lịch, qua đó cũng góp
phần tăng thu nhập cho ngân hàng thông qua việc thu chênh lệch tỷ giá mua và bán.
Với những hoạt động nhƣ vậy giúp ngân hàng mở rộng hoạt động đồng thời làm
tăng vị thế cũng nhƣ uy tín của ngân hàng trên thị trƣờng.
Thứ ba, KDNT giúp ngân hàng phòng chống rủi ro và tăng khả năng cạnh
tranh. Thực hiện việc KDNT là một cách thức đa dạng hóa hoạt động kinh doanh
ngân hàng nhằm phân tán rủi ro cũng nhƣ đa dạng hóa dịch vụ ngân hàng nhằm
phục vụ nhiều đối tƣợng khách hàng khác nhau, tăng khả năng cạnh tranh của ngân
hàng trên thị trƣờng. Hơn nữa ngân hàng cũng có thể xử lý một cách linh động hơn
trƣớc những biến động của đồng nội tệ.
1.2.3. Các nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ của Ngân hàng thương mại
Hoạt động kinh doanh ngoại tệ của ngân hàng đƣợc diễn ra trên rất nhiều lĩnh vực
về mua bán ngoại tệ, thanh toán quốc tế, cho vay ngoại tệ… Trong phạm vi giới hạn,
luận văn chỉ xét đến hoạt động mua và bán ngoại tệ liên quan đến thanh toán quốc tế cho
khách hàng nhằm mục đích thanh toán hoạt động xuất nhập khẩu, đầu tƣ, thông qua các
giao dịch ngoại tệ. Có 5 nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ chính của các ngân hàng thƣơng
mại nhƣ sau:
Giao dịch giao ngay (Spot)
Giao dịch giao ngay:
13