Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

So sánh các bản hiến pháp của nước ta

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (48.18 KB, 3 trang )

So sánh các bản Hiến pháp của nước ta
Nội dung so
sánh

Hiến
pháp
1980

Hiến
pháp
1992

Hiến
pháp
2013

Hoàn cảnh ra đời Sau cách
Hòa bình
mạng
lập lại
Tháng Tám
thành công

Sau khi
nước ta
độc lập
hoàn toàn

Sau đổi
mới 1986


Lời nói đầu

1279 từ

1709 từ

541 từ

Trong thời
kì hội nhập
quốc tế,
quá độ lên
xã hội chủ
nghĩa
Ngắn gọn

Chế độ dân
chủ nhân
dân. Nhà
nước dân
chủ cộng
hòa
Thiết lập
quyền nhà
nước thong
qua bầu cử
đại biểu
Quốc hội

Cộng hòa

xã hội chủ
nghĩa, nhà
nước pháp
quyền.

Cộng hòa
xã hội chủ
nghĩa, nhà
nước pháp
quyền.

Cộng hòa
xã hội chủ
nghĩa, nhà
nước pháp
quyền

Thanh niên
18 tuổi trở
lên được
quyền bầu
cử

Sử dụng
quyền lực
nhà nước
thông qua
Quốc hội
và HĐND


Bầu cử đại
biểu Quốc
hội

Đảng nắm
vai trò lãnh
đạo nhà
nước

Đảng nắm
vai trò lãnh
đạo nhà
nước

Đảng nắm
vai trò lãnh
đạo nhà
nước

Chương III

Chương V

Chương V

Là lực
lượng
chính trị
duy nhất.
Chịu trách

nhiệm
trước toàn
dân. Nâng
cao vai trò
của đảng.
Chương II

21 điều

29 điều

34 điều

36 điều

Chế
độ
chính
trị

Hình
thức
chính
thể
Hình
thức
nhân
dân
thiết lập
quyền

nhà
nước
Vai trò
của
Đảng

Hiến
pháp
1946

Ngắn gọn,
súc tích.
241 từ
Cộng hòa
Hỗn hợp

Trực tiếp
đi bầu cử

Quyền Chương Chương II
con
người, Số
11 điều
quyền

Chế độ KT –

Kinh tế

Hiến

pháp
1959

Kinh tế theo

Kinh tế hai

Kinh tế quốc

Nhiều thành phần


VH – XH –
An ninh - QP

nhiều thành
phần.

chế độ chủ
nghĩa xã hội
với 4 thành
phần chính.
Khuyến
khích lao
động.

thành phần:
kinh tế quốc
doanh và kinh
tế tập thể. Xây

dựng nhà
nước theo chủ
nghĩa Mác –
Lê nin. KH –
KT phục vụ
an ninh quốc
phòng.

doanh, tập thể,
cá thể, tư bản tư
nhân, tư bản
nhà nước.
Nhà nước đầu
tư phát triển văn
hóa bản sắc
Việt Nam. Phát
triển khoa học,
công nghệ, đảm
bảo quốc
phòng, an ninh
quốc gia
Quốc hội đại
Quốc hội đại
diện cho nhân diện cho nhân
dân, là cơ
dân, là cơ quan
quan quyền
quyền lực cao
lực cao nhất
nhất của nhà

của nhà nước. nước. Chủ tịch
Chính phủ là
nước thay mặt
cơ quan chấp cho nước Cộng
hành và hành hòa xã hội chủ
chính cao nhất nghĩa Việt Nam
của cơ quan
về đối nội đối
quyền lực nhà ngoại. Chính
nước cao
phủ là cơ quan
nhất. Tòa án
chấp hành của
và viện kiểm
Quốc hội và là
sát có nhiệm
cơ quan hành
vụ bảo vệ
chính cao nhất.
pháp lý của
Tòa án thực
nhà nước.
hiện xét xử.
Viện kiểm sát
thực hiện quyền
công tố, kiểm
sát các hoạt
động tư pháp.

Bộ máy nhà

nước

Chủ tịch
nước có
quyền hạn
đặc biệt, do
nghị viện
bầu ra va
đối trọng
với nghị
viện

Quốc hội là
cơ quan
quyền lực
cao nhất.
Chủ tịch
nước thay
mặt cho
nước Việt
Nam Dân
chủ Cộng
hòa về đối
nội đối
ngoại, do
Quốc hội
bầu ra.
Chính phủ
là cơ quan
chấp hành

của Quốc
hội và là cơ
quan hành
chính cao
nhất. Tòa án
xét xử. Viện
kiểm sát
kiểm soát
việc tuân
theo pháp
luật của các
cơ quan
thuộc hội
đồng chính
phủ.

Chính quyền

Bộ - tỉnh –

Tỉnh (khu tự Tỉnh (tp trực

Tỉnh – huyện –

kinh tế.
Phát triển bản sắc
văn hóa VN. Đầu
tư phát triển khoa
học công nghệ.
Đẩy mạnh hệ

thống an ninh
quốc phòng.

Quốc hội là đại
biểu của nhân
dân, là cơ quan
quyền lực cao
nhất của nước
Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt
Nam. Thực hiện
quyền lập hiến lập
pháp. Chủ tịch
nước thay mặt
cho nước Cộng
hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam
về đối nội đối
ngoại. Tòa án
thực hiện quyền
xét xử. Viện kiểm
sát thực hiện
quyền công tố,
kiểm sát hoạt
động tư pháp

Tỉnh – huyện – xã


địa phương


huyện – xã.

Hiệu lực nhà
nước và sửa
đổi Hiến pháp

Sửa đổi
Hiến pháp
phải theo
cách thức
sau:
- Do 2/3
tổng số nghị
viện yêu
cầu.
- Nghị viện
bầu ra một
ban dự thảo
những điều
thay đổi.
- Những
điều thay
đổi khi được
nghị viện
ưng chuẩn
thì đưa ra
toàn dân
phúc quyết.


trị, thành
phố trực
thuộc trung
ương) –
huyện
(thành phố,
thị xã) – xã
(thị trấn)
Chỉ Quốc
hội mới có
quyền sửa
đổi Hiến
pháp, phải
có ít nhất
2/3 tổng số
đại biểu
Quốc hội
biểu quyết
tán thành.

thuộc trung

ương) – huyện
(tp trực thuộc
tỉnh, thị xã) –
thị xã, thị trấn

và đơn vị hành
chính kinh tế đặc
biệt.


Hiến pháp có
hiệu lực pháp
lý cao nhất.
Chỉ Quốc hội
mới có quyền
sửa đổi Hiến
pháp, phải có
ít nhất 2/3
tổng số đại
biểu Quốc hội
biểu quyết tán
thành.

Hiến pháp có hiệu
lực pháp lý cao
nhất. Sửa đổi
Hiến pháp phải có
ít nhất 2/3 tổng số
đại biểu Quốc hội
biểu quyết tán
thành.

Hiến pháp có
hiệu lực pháp lý
cao nhất. Chỉ
Quốc hội mới
có quyền sửa
đổi Hiến pháp,
phải có ít nhất

2/3 tổng số đại
biểu Quốc hội
biểu quyết tán
thành.



×