Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

Hoàn thiện công tác kiểm soát thanh toán vốn các chương trình mục tiêu quốc gia qua kho bạc nhà nước hải dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.65 MB, 106 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------------------

NGUYỄN THỊ HỒNG HẠNH

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THANH TOÁN
VỐN CÁC CHƢƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC HẢI DƢƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

Hà Nội – Năm 2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

NGUYỄN THỊ HỒNG HẠNH

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THANH TOÁN
VỐN CÁC CHƢƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC HẢI DƢƠNG
Chuyên ngành : QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số: 60 34 05

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS NGUYỄN VĂN ĐỊNH



Hà Nội – Năm 2015


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ ii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ......................................................................... iii
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1 : .................................................................................................... 7
CƠ SỞ LÝ LUẬN NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ NGÂN SÁCH ............... 7
NHÀ NƢỚC, CHƢƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA, ........................... 7
KIỂM SOÁT CHI NSNN VÀ CTMTQG ........................................................ 7
1.1. Khái quát về Ngân sách Nhà nƣớc. ............................................................ 7
1.1.1. Khái niệm. .............................................................................................. 7
1.1.2. Nội dung chi NSNN ................................................................................ 7
1.2. Chƣơng trình mục tiêu quốc gia............................................................... 10
1.2.1. Khái niệm. ............................................................................................. 10
1.2.2.Một số đặc điểm chung của CTMTQG: ................................................ 12
1.3. Công tác kiểm soát thanh toán của KBNN. ............................................. 15
1.3.1.Khái niệm. .............................................................................................. 15
1.3.2. Nguyên tắc kiểm soát thanh toán qua KBNN ....................................... 16
1.3.3. Điều kiện kiểm soát thanh toán. ............................................................ 16
1.3.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác kiểm soát thanh toán .................. 18
CHƢƠNG 2..................................................................................................... 22
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THANH TOÁN ....................... 22
VỐN CÁC CTMTQG QUA KBNN HẢI DƢƠNG ....................................... 22
2.1. Khái quát về đặc điểm tình hình kinh tế - xã hội tỉnh Hải Dƣơng và quá
trình hình thành và phát triển của KBNN Hải Dƣơng. ................................... 22
2.1.1 Đăc điểm và tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh Hải Dƣơng. ................. 22

2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của KBNN Hải Dƣơng. .................. 23


2.2.Thực trạng công tác kiểm soát thanh toán vốn các CTMTQG ................. 26
2.2.1. Cơ chế quản lý các CTMTQG ............................................................. 26
2.2.2. Phân công nhiệm vụ và nội dung quy trình. ......................................... 35
2.3. Đánh giá thực trạng công tác kiểm soát thanh vốn CTMTQG ............... 43
2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc ........................................................................ 43
2.3.2. Những tồn tại, vƣớng mắc..................................................................... 62
2.3.3. Nguyên nhân. ........................................................................................ 66
CHƢƠNG 3..................................................................................................... 70
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THANH TOÁN
VỐN CÁC CHƢƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA QUA ..................... 70
KHO BẠC NHÀ NƢỚC HẢI DƢƠNG ......................................................... 70
3.1. Mục tiêu và phƣơng hƣớng hoạt động Kho bạc nhà nƣớc Hải Dƣơng thời
gian tới:............................................................................................................ 70
3.2. Nội dung các giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát thanh toán vốn các
CTMTQG qua KBNN Hải Dƣơng. ................................................................. 72
3.2.1. Tổ chức lại bộ máy thực hiện thống nhất tập trung công tác kiểm soát
thu, chi NSNN và các hoạt động nghiệp vụ KBNN bằng 01 phòng nghiệp vụ
là “Phòng Giao dịch và thanh toán”. ............................................................... 72
3.2.2. Hoàn thiện cơ chế quản lý và công tác chỉ đạo điều hành. ................... 76
3.2.3. Nâng cao chất lƣợng công tác KSC các CTMTQG qua KBNN Hải
Dƣơng. ............................................................................................................. 78
3.3.Một số kiến nghị........................................................................................ 80
3.3.1. Khuôn khổ pháp lý. ............................................................................... 80
3.3.2. Hoàn thiện chức năng, nhiệm vụ và hiện đại hoá công nghệ nhằm nâng
cao hiệu quả thực hiện nhiệm vụ của ngành kho bạc. .................................... 84
3.3.3. Tăng cƣờng công tác chỉ đạo điều hành của Lãnh đạo KBNN tỉnh. .... 86
3.3.4. Đào tạo cán bộ. ...................................................................................... 87



3.3.5. Tăng cƣờng công khai tài chính tại đơn vị sử dụng NSNN. ................ 88
3.3.6. Tăng cƣờng tuyên truyền, công khai quy trình để nâng cao tính minh
bạch, công khai của NS. .................................................................................. 90
3.3.7. Tăng cƣờng vai trò và quyền hạn của các cơ quan thanh tra, kiểm toán
nhà nƣớc. ......................................................................................................... 90
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 92
TÀI LIỆU KHAM KHẢO .............................................................................. 95


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT

Ký hiệu

Nguyên nghĩa

1

CTMTQG

Chƣơng trình mục tiêu quốc gia

2

DA

Dự án


3

KBNN

Kho bạc Nhà nƣớc

4

KSC

Kiểm soát chi

5

NS

Ngân sách

6

NSNN

Ngân sách Nhà nƣớc

7

VĐT

Vốn đầu tƣ


i


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Tình hình chi ngân sách tỉnh Hải Dƣơng giai đoạn 2010-2013 ..... 47
Bảng 1.2: Tỷ trọng số liệu vốn CTMTQG thực hiện qua KBNN Hải Dƣơng
(Giai đoạn 2010 - 2013) .................................................................................. 48
Bảng 1.3 : Cơ cấu chi vôn các CTMTQG thực hiện qua KBNN Hải Dƣơng
(Giai đoạn 2010 - 2013) .................................................................................. 49
Bảng 1.4. Tỷ lệ giải ngân vốn CTMT năm 2010 ........................................... 54
Bảng 1.5. Tỷ lệ giải ngân vốn CTMT năm 2011 ........................................... 56
Bảng1.6. Tỷ lệ giải ngân vốn CTMT năm 2012 ............................................ 58
Bảng 1.7. Tỷ lệ giải ngân vốn CTMT năm 2013 ............................................ 60

ii


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ luân chuyển hồ sơ, chứng từ kiểm soát thanh toán vốn
CTMTQG theo quyết định số 686/QĐ-KBNN ngày 18 tháng 8 năm 2009 của
KBNN về Quy trình kiểm soát thanh toán vốn đầu tƣ và vốn sự nghiệp có tính
chất đầu tƣ trong nƣớc qua hệ thống KBNN .................................................. 39
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ luân chuyển hồ sơ, chứng từ kểm soát thanh toán vốn
CTMTQG theo quyết định số 282/QĐ-KBNN ngày 20 tháng 4 năm 2012 của
KBNN về Quy trình kiểm soát thanh toán vốn đầu tƣ và vốn sự nghiệp có tính
chất đầu tƣ trong nƣớc qua hệ thống Kho bạc Nhà nƣớc. .............................. 41
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ luân chuyển hồ sơ chứng từ kiểm soát thanh toán các khoản
chi khi thực hiện thống nhất tập trung công tác kiểm soát thu, chi tại Phòng
Giao dịch và thanh toán................................................................................... 73


iii


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài .
Cùng với sự phát triển kinh tế - xã hội trong điều kiện hội nhập với
nguồn thu NSNN còn nhiều hạn chế và các hoạt động chi NSNN để đảm bảo
hoạt động thƣờng xuyên và chi CTMTQG để thực hiện những mục tiêu nhiệm
vụ trong chiến lƣợc phát triển kinh tế xã hội ngày càng đa dạng, phức tạp thì
việc kiểm soát chặt chẽ các khoản chi NSNN trong đó có kiểm soát thanh
toán vốn các CTMTQG là mối quan tâm hàng đầu của Đảng, Nhà nƣớc và
chính quyền các cấp; Đặc biệt trong điều kiện nền kinh tế nƣớc ta hiện nay
chúng ta đang thực hiện cải cách hành chính một cách triệt để và đẩy mạnh
viêc thực hành tiết kiệm chống lãng phí, phòng chống tham nhũng.
Tuy nhiên công tác kiểm soát thanh toán vốn các CTMTQG qua
KBNN nói chung và KBNN Hải Dƣơng nói riêng chƣa đƣợc nghiên cứu đánh
giá một cách chi tiết về các khía cạnh nhƣ: Công tác kiểm soát thanh toán vốn
các CTMTQG nhƣ thế nào? Tình hình chi vốn CTMTQG ra sao? Và có
những tồn tại nào cần khắc phục để từ đó đem lại hiệu quả sử dụng cao. Do
vậy việc nghiên cứu thực trạng, phân tích các nhân tố ảnh hƣởng để đƣa ra
các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát thanh toán vốn các
CTMTQG nhằm quản lý các nguồn lực của các chƣơng trình một cách có
hiệu quả nhất. Qua đó thấy đƣợc việc bảo đảm thực hiện các mục tiêu của các
CTMTQG phục vụ cho sự phát triển kinh tế - xã hội ở địa phƣơng nói riêng
và của đất nƣớc nói chung là việc làm rất cần thiết .
Kết quả nghiên cứu sẽ góp phần vào việc hoàn thiện công tác kiểm soát
thanh toán vốn các CTMTQG nói riêng và các khoản chi NSNN nói chung tại
KBNN Hải Dƣơng cũng nhƣ trong hệ thống KBNN.

1



2. Tình hình nghiên cứu.
Về NSNN và hoạt động KSC NSNN nói chung ở nƣớc ta trong những
năm qua đã có nhiều công trình nghiên cứu của các nhà khoa học, các nhà
quản lý và nhiều bài viết của các tác giả ở Trung ƣơng và Địa phƣơng, cụ thể:
*Luận văn thạc sĩ kinh tế“ Về hoàn thiện hoạt động kiểm soát chi
NSNN qua KBNN trong giai đoạn hiện nay ” của tác giả Vũ Hoàng Nam,
Học viện Tài chính, năm 2008;
*Luận văn thạc sĩ kinh tế“ Quản lý NSNN trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh”
của tác giả Trịnh Văn Ngọc, Trƣờng Đại học kinh tế- Đại học Quốc gia Hà
Nội, năm 2008;
*Luận văn thạc sĩ kinh tế“ Sử dụng NSNN tại các đơn vị Hành chính sự
nghiệp trên địa bàn Quận Ba Đình ” của tác giả Nguyễn Thị Minh Thơ,
Trƣờng Đại học kinh tế- Đại học Quốc gia Hà Nội, năm 2008;
* Luận văn thạc sĩ kinh tế “ Hoàn thiện cơ chế KSC NSNN qua KBNN
ở Việt Nam và tỉnh Hải Dƣơng” của tác giả Vũ Đức Trọng, Học viện Chính
trị - Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh, năm 2008;
*“ Một số vấn đề về kinh tế- tài chính Việt Nam ” Tài liệu chuyên khảo
dùng cho các lớp đào tạo, bồi dƣỡng công chức, viên chức ngành Tài chính,
trƣờng bồi dƣỡng cán bộ Tài chính- Bộ Tài chính, Nxb Tài chính, Hà Nội 2008.
*Bài viết “ Bàn về thực trạng và giải pháp nâng cao chất lƣợng dự toán
NSNN” của tác giả Hoàng Hàm, Tạp chí Kế toán số 11,12 năm 2008;
* Bài viết “An sinh xã hội ở cấp xã, một số vấn đề về lý luận và thực
tiễn quản lý” của tác giả Trần Đức Nguyên và Trần Anh Tuấn, Tạp chí Quản
lý Ngân quỹ Quốc gia số 142 năm 2014.

2



* Bài viết “huy động và gắn kết các nguồn lực xây dựng nông thôn
mới- những vấn đề đặt ra” của tác giả Lê Thị Mai Liên, Tạp chí Quản lý Ngân
quỹ Quốc gia số 143 năm 2014.
Việc nghiên cứu và hoàn thiện công tác KSC NSNN qua KBNN luôn
có tính cấp thiết đối với quá trình chi NSNN, nhằm mục tiêu nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn và tiết kiệm NSNN. Mặc dù phƣơng pháp tiếp cận khác nhau
và đƣa ra các giải pháp khác nhau, nhƣng các công trình nghiên cứu đã đƣợc
công bố đều có điểm chung là đã phân tích, đánh giá tình hình quản lý NSNN
nói chung và KSC NSNN nói riêng theo Luật định; từ việc xây dựng, ban
hành các văn bản đến hoạt động lập, phân bổ dự toán và việc chấp hành
NSNN của các đơn vị thụ hƣởng NSNN ... từ đó đã đƣa ra các giải pháp hoàn
thiện cho từng nội dung đƣợc đề cập. Tuy nhiên, còn rất ít công trình nghiên
cứu về hoạt động kiểm soát thanh toán vốn các CTMTQG qua KBNN nói
chung và ở một KBNN tỉnh nói riêng
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu.
- Mục đích:
Trên cơ sở lý luận quản lý NSNN nói chung và CTMTQG nói riêng
qua KBNN, kế thừa các kết quả nghiên cứu đã có, luận văn tập trung phân
tích, đánh giá thực trạng hoạt động kiểm soát thanh toán vốn các CTMTQG
qua KBNN Hải Dƣơng. Từ đó rút ta những nguyên nhân và đề xuất một số
giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao chất lƣợng công tác kiểm soát thanh toán
vốn các CTMTQG qua KBNN Hải Dƣơng nói riêng và hệ thống KBNN nói
chung trong thời gian tới.
- Nhiệm vụ:


Khái quát những lý luận cơ bản về NSNN, CTMTQG về công tác kiểm

soát, thanh toán qua KBNN.



Phân tích, đánh giá thực trạng về hoạt động kiểm soát thanh toán vốn

3


các CTMTQG qua KBNN Hải Dƣơng.


Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao chất lƣợng công tác

kiểm soát thanh toán vốn các CTMTQG qua KBNN Hải Dƣơng nói riêng và
hệ thống KBNN nói chung trong thời gian tới.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu.
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu Phạm vi nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên
cứu công tác kiểm soát thanh toán vốn các CTMTQG qua KBNN Hải Dƣơng
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Không gian: Đề tài đƣợc nghiên cứu trong nội bộ KBNN tỉnh Hải
Dƣơng.
- Thời gian: Trên cơ sở nghiên cứu những vấn đề cơ bản của công tác
kiểm soát thanh toán vốn các CTMTQG qua KBNN Hải Dƣơng, từ thực tế
nghiên cứu luận văn đƣa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm
soát thanh toán vốn các CTMTQG tại KBNN Hải Dƣơng và KBNN nói
chung.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu :
Đề tài đã đƣợc nghiên cứu ở cấp độ tiểu luận năm 2010, do yêu cầu
nâng cấp thành luận văn cho nên đã đƣợc bổ sung số liệu, dữ liệu nhƣng đảm
bảo không có sự trùng lắp đề tài.
- Lý giải phƣơng pháp thu thập số liệu : nghiên cứu bằng các phƣơng

pháp thống kê, tổng hợp, ...
- Nguồn số liệu : kết quả thực hiện kiểm soát thanh toán vốn CTMTQG
qua KBNN Hải Dƣơng các năm từ năm 2010 đến năm 2013.
- Cách thức phân tích số liệu : Tổng hợp, phân tích, so sánh...
6. Những đóng góp của luận văn.

4


Trên cơ sở nghiên cứu và hệ thống hoá những vấn đề về lý luận và đúc
rút từ thực tiễn, luận văn có một số đóng góp mới nhƣ sau:


Hệ thống hoá lý luận về NSNN, CTMTQG và KSC qua KBNN.

• Phân tích thực trạng, đánh giá và nêu ra những tồn tại trong quá trình
kiểm soát thanh toán qua hệ thống KBNN nói chung và KBNN Hải Dƣơng
nói riêng.
• Đƣa ra các giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng công tác kiểm soát
thanh
toán vốn các CTMTQG qua KBNN; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
trong sử dụng vốn NSNN.
Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn
• Góp phần bổ sung và hoàn thiện lý luận về kiểm soát, thanh toán vốn
CTMTQG nói riêng và NSNN nói chung qua KBNN, trong qúa trình phát
triển nền kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam.
• Đánh giá toàn bộ thực trạng và nguyên nhân ảnh hƣởng của công tác
kiểm soát thanh toán vốn các CTMTQG qua KBNN Hải Dƣơng. Đề xuất các
giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát thanh toán vốn các chƣơng
trình mục tiêu góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn CTMTQG ở tỉnh Hải

Dƣơng.
Từ việc đánh giá thực trạng công tác kiểm soát thanh toán qua KBNN
Hải Dƣơng, luận văn đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát thanh
toán qua KBNN nói chung và KBNN tỉnh Hải Dƣơng.
• Luận văn có thể làm tài liệu tham khảo cho các đơn vị thuộc ngành Tài
chính và các đơn vị có sử dụng NSNN để có thêm kinh nghiệm trong quá
trình kiểm soát và chuẩn chi các khoản chi CTMTQG nói riêng và NSNN nói
chung, đảm bảo đúng nguyên tắc, đúng chế độ quy định và có hiệu quả cao.
7. Bố cục luận văn.
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục,
luận văn gồm 3 chƣơng nhƣ sau:
- Chƣơng 1 : Cơ sở lý luận.

5


- Chƣơng 2 : Thực trạng công tác kiểm soát thanh toán vốn các CTMTQG
qua KBNN Hải Dƣơng.
- Chƣơng 3 : Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát thanh toán vốn các
CTMTQG qua KBNN Hải Dƣơng.

6


CHƢƠNG 1 :
CƠ SỞ LÝ LUẬN NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ NGÂN SÁCH
NHÀ NƢỚC, CHƢƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA,
KIỂM SOÁT CHI NSNN VÀ CTMTQG
1.1. Khái quát về Ngân sách Nhà nƣớc.
1.1.1. Khái niệm.

Luật NSNN của Quốc hội nƣớc Cộng hoà XHCN Việt Nam khoá XI, kì
họp thứ 2 thông qua ngày 16/12/2002 xác định :
- NSNN là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nƣớc trong dự toán đã
đƣợc cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền quyết định và đƣợc thực hiện trong
một năm để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nƣớc.
1.1.2. Nội dung chi NSNN
Theo quy định tại khoản 2 điều 2 của luật NSNN của Quốc hội nƣớc
Cộng hoà XHCN Việt Nam khoá XI, kì họp thứ 2 thông qua ngày
16/12/2002: Chi NSNN bao gồm các khoản chi phát triển kinh tế - xã hội, bảo
đảm quốc phòng, an ninh, bảo đảm hoạt động của bộ máy nhà nƣớc; chi trả
nợ của Nhà nƣớc; chi viện trợ và các khoản chi khác theo quy định của pháp
luật.
Có nhiều cách để phân loại nội dung chi NSNN, nhƣng xét theo yếu tố
các khoản chi: chi NSNN đƣợc chia thành chi đầu tƣ phát triển; chi thƣờng
xuyên và chi khác, cụ thể :
- Chi đầu tƣ phát triển, bao gồm: Đầu tƣ xây dựng các công trình kết
cấu hạ tầng kinh tế - xã hội không có khả năng thu hồi vốn; chi đầu tƣ phát
triển thuộc các CTMTQG, DA nhà nƣớc; các khoản chi đầu tƣ phát triển theo
quy định của pháp luật…
- Chi thƣờng xuyên NSNN bao gồm: chi các hoạt động sự nghiệp giáo
dục, y tế, văn hoá - thể thao - du lịch, khoa học và công nghệ, môi trƣờng, các

7


hoạt động sự nghiệp kinh tế, giao thông, ..và các hoạt động sự nghiệp khác.
Nói tóm lại, chi thƣờng xuyên NSNN là để đáp ứng nhu cầu chi gắn với các
nhiệm vụ thƣờng xuyên của nhà nƣớc về quản lý kinh tế, xã hội và thực hiện
các dự án CTMTQG.
- Chi khác của NSNN bao gồm: chi trả nợ gốc và lãi các khoản vay do

Chính phủ vay; chi trả gốc và lãi các khoản huy động để đầu tƣ xây dựng kết
cấu hạ tầng theo quy định của Luật NSNN.
*Theo điều 31 của Luật NSNN thì nhiệm vụ chi của NS trung ƣơng gồm:
1. Chi đầu tư phát triển:
A) Đầu tƣ xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội
không có khả năng thu hồi vốn do trung ƣơng quản lý;
B) Đầu tƣ và hỗ trợ cho các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, các tổ
chức tài chính của Nhà nƣớc; góp vốn cổ phần, liên doanh vào các doanh
nghiệp thuộc lĩnh vực cần thiết có sự tham gia của Nhà nƣớc;
C) Chi bổ sung dự trữ nhà nƣớc;
D) Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật;
2. Chi thường xuyên:
A) Các hoạt động sự nghiệp giáo dục và đào tạo, y tế, xã hội, văn hoá
thông tin văn học nghệ thuật, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, môi
trƣờng, các hoạt động sự nghiệp khác do các cơ quan trung ƣơng quản lý;
B) Các hoạt động sự nghiệp kinh tế do các cơ quan trung ƣơng quản lý;
C) Quốc phòng, an ninh và trật tự, an toàn xã hội, không kể phần giao
cho địa phƣơng;
D) Hoạt động của các cơ quan trung ƣơng của Nhà nƣớc, Đảng cộng
sản Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội;
Đ) Trợ giá theo chính sách của Nhà nƣớc;
E) Các chƣơng trình quốc gia do trung ƣơng thực hiện;

8


G) Hỗ trợ quỹ bảo hiểm xã hội theo quy định của Chính phủ;
H) Trợ cấp cho các đối tƣợng chính sách xã hội do trung ƣơng đảm
nhận;
I) Hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội,

tổ chức xã hội - nghề nghiệp ở trung ƣơng theo quy định của pháp luật;
K) Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật;
3. Chi trả nợ gốc và lãi các khoản tiền do Chính phủ vay;
4. Chi viện trợ;
5. Chi cho vay theo quy định của pháp luật;
6. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính của trung ương;
7. Chi bổ sung cho ngân sách địa phương.
*Theo điều 33 của Luật NSNN thì nhiệm vụ chi của NS địa phƣơng gồm:
1. Chi đầu tư phát triển:
A) Đầu tƣ xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội do
địa phƣơng quản lý;
B) Đầu tƣ và hỗ trợ cho các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, các tổ
chức tài chính của Nhà nƣớc theo quy định của pháp luật;
C) Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật;
2. Chi thường xuyên:
A) Các hoạt động sự nghiệp kinh tế, giáo dục và đào tạo, y tế, xã hội,
văn hoá thông tin văn học nghệ thuật, thể dục thể thao, khoa học và công
nghệ, môi trƣờng, các hoạt động sự nghiệp khác do địa phƣơng quản lý;
B) Quốc phòng, an ninh và trật tự, an toàn xã hội (phần giao cho địa
phƣơng);
C) Hoạt động của các cơ quan nhà nƣớc, cơ quan Đảng cộng sản Việt
Nam và các tổ chức chính trị - xã hội ở địa phƣơng;

9


D) Hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã
hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp ở địa phƣơng theo quy định của pháp luật;
Đ) Thực hiện các chính sách xã hội đối với các đối tƣợng do địa
phƣơng quản lý;

E) Chƣơng trình quốc gia do Chính phủ giao cho địa phƣơng quản lý;
G) Trợ giá theo chính sách của Nhà nƣớc;
H) Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật;
3. Chi trả nợ gốc và lãi các khoản tiền huy động cho đầu tư quy định tại
khoản 3 Điều 8 của Luật NS;
4. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính của cấp tỉnh;
5. Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới.
Nhƣ vậy, CTMTQG là một trong những nội dung của NSNN ở cả NS
Trung ƣơng và Địa phƣơng; Chi CTMTQG bao gồm cả chi đầu tƣ phát triển
và chi thƣờng xuyên.
1.2. Chƣơng trình mục tiêu quốc gia.
1.2.1. Khái niệm.
Theo quyết định số 135/QĐ-TTg ngày 4/11/2009 của Thủ tƣớng Chính
phủ: “Chƣơng trình mục tiêu quốc gia” (viết tắt là CTMTQG) là một tập hợp
các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp đồng bộ về kinh tế, xã hội, khoa học,
công nghệ, môi trƣờng, cơ chế, chính sách, pháp luật, tổ chức để thực hiện
một hoặc một số mục tiêu ƣu tiên đã đƣợc xác định trong chiến lƣợc 10 năm
và kế hoạch 5 năm phát triển kinh tế - xã hội của đất nƣớc trong một thời gian
nhất định.
- Một CTMTQG gồm nhiều DA khác nhau để thực hiện các mục tiêu
của chƣơng trình. Đối tƣợng quản lý và kế hoạch hoá đƣợc xác định theo
chƣơng trình, việc đầu tƣ đƣợc thực hiện theo DA.

10


+ Dự án thuộc CTMTQG theo quyết định số 135/QĐ-TTg ngày
4/11/2009 của Thủ tƣớng Chính phủ: “ DA thuộc CTMTQG là một tập hợp
các hoạt động để tiến hành một công việc nhất đinh nhằm đạt đƣợc một hay
nhiều mục tiêu cụ thể đã xác định rõ trong chƣơng trình với nguồn lực và thời

hạn thực hiện đƣợc xác định ”.
+ Dự án thuộc CTMTQG là một tập hợp các hoạt động có liên quan với
nhau, nhằm thực hiện một hoặc một số mục tiêu cụ thể của Chƣơng trình,
đƣợc thực hiện trên địa bàn cụ thể trong khoảng thời gian nhất định và dựa
trên những nguồn lực đã xác định.
- Danh mục CTMTQG là danh sách các CTMTQG do các Bộ, cơ quan
ngang Bộ đề xuất, đƣợc Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ chủ trì, phối hợp với Bộ Tài
chính thống nhất tổng hợp thành Danh mục các CTMTQG trình Thủ tƣớng
Chính phủ để trình Quốc hội thông qua.
- Cơ quan quản lý CTMTQG là các Bộ, cơ quan ngang Bộ đƣợc Thủ
tƣớng Chính phủ giao nhiệm vụ quản lý thực hiện CTMTQG trong từng giai
đoạn.
- Cơ quan quản lý dự án của CTMTQG (gọi tắt là cơ quan quản lý DA)
là cơ quan đƣợc giao nhiệm vụ quản lý, thực hiện một hoặc một số DA thành
phần của CTMTQG.
- Cơ quan thực hiện CTMTQG là các Bộ, cơ quan ngang Bộ, các cơ
quan trung ƣơng, các tổ chức chính trị - xã hội và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ƣơng đƣợc giao vốn, kinh phí để thực hiện CTMTQG.
Căn cứ vào quyết định của Chính phủ, mỗi giai đoạn lại có danh mục
các CTMTQG khác nhau. Ngày 18 tháng 12 năm 2011, Thủ tƣớng Chính phủ
đã ký Quyết định số 2406 ban hành Danh mục các CTMTQG đoạn 2012 2015 và phân công cơ quan quản lý, triển khai thực hiện Chƣơng trình.
Theo đó, 16 CTMTQG giai đoạn 2012 - 2015 gồm:

11


1-Việc làm và dạy nghề;
2- Giảm nghèo bền vững;
3- Nƣớc sạch và vệ sinh môi trƣờng nông thôn;
4- Y tế;

5- Dân số và Kế hoạch hóa gia đình;
6- Vệ sinh an toàn thực phẩm;
7- Văn hóa;
8- Giáo dục và đào tạo;
9- Phòng, chống ma túy;
10- Phòng, chống tội phạm;
11- Sử dụng năng lƣợng tiết kiệm và hiệu quả;
12- Ứng phó với biến đổi khí hậu;
13- Xây dựng nông thôn mới;
14- Phòng, chống HIV/AIDS;
15- Đƣa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới
và hải đảo;
16- Khắc phục và cải thiện ô nhiễm môi trƣờng.
Trong quyết định cũng nêu rõ: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ƣơng chỉ đạo và tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực
hiện các CTMTQG trên địa bàn theo quy định; kiện toàn Ban Chỉ đạo
CTMTQG giai đoạn 2012 - 2015 tại địa phƣơng.
1.2.2.Một số đặc điểm chung của CTMTQG:
+ Đặc điểm của một CTMTQG là có tính mục đích, thời hạn và nguồn
kinh phí cụ thể. CTMTQG là một trong những công cụ để thực hiện các mục
tiêu chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội, đƣợc cụ thể hoá bằng các kế hoạch
5 năm và hàng năm. Một CTMTQG thƣờng bao gồm một hệ thống chính
sách, biện pháp mang tính đồng bộ, toàn diện nhằm thực hiện một số mục tiêu

12


cụ thể của chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội. Thời hạn thực hiện chƣơng
trình thƣờng là 5-10 năm nhằm thích ứng với những thay đổi về môi trƣờng
kinh tế - xã hội trong những giai đoạn phát triển khác nhau. Nguồn kinh phí

thực hiện chƣơng trình đƣợc phân bổ hàng năm trên cơ sở tổng kinh phí của
chƣơng trình, đƣợc điều chỉnh tuỳ theo nhu cầu và khả năng đáp ứng NS. Cụ
thể:
+ Tiêu chuẩn lựa chọn CTMTQG theo quyết định số 135/QĐ-TTg ngày
4/11/2009 của Thủ tƣớng Chính phủ bao gồm:
1. Các vấn đề đƣợc chọn để giải quyết bằng CTMTQG là những vấn đề
có tính cấp bách, liên ngành, liên vùng và có tầm quan trọng đối với sự phát
triển kinh tế - xã hội chung của đất nƣớc mà Chính phủ phải tập trung nguồn
lực và sự chỉ đạo để giải quyết.
2. Các vấn đề mà Chính phủ Việt Nam đã cam kết với quốc tế phải thực
hiện theo chƣơng trình chung của thế giới hoặc khu vực.
3. Mục tiêu, chỉ tiêu của CTMTQG đƣợc lựa chọn phải cụ thể, rõ ràng,
đo lƣờng đƣợc; phù hợp với các mục tiêu của chiến lƣợc, kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội chung của quốc gia trong khoảng thời gian xác định; đồng
thời không trùng lặp với mục tiêu, đối tƣợng của các chƣơng trình khác đang
đƣợc thực hiện.
4. Tiến độ triển khai thực hiện CTMTQG phải phù hợp với kế hoạch
hàng năm, điều kiện thực tế và khả năng huy động nguồn lực. Các mục tiêu
cụ thể phải xác định theo thứ tự ƣu tiên hợp lý, bảo đảm đầu tƣ tập trung, có
hiệu quả. Thời gian thực hiện chƣơng trình là 5 năm hoặc phân kỳ thực hiện
cho từng giai đoạn 5 năm.
+ Sự đa dạng của CTMTQG : Các lĩnh vực, các ngành, quy mô.
+ Các CTMTQG có mục tiêu, cách thức tổ chức thực hiện khác nhau
nhƣng quá trình vận hành thì thực hiện theo một quy trình chung về quản lý

13


VĐT, vốn sự nghiệp từ nguồn NSNN theo quy định của Luật NSNN, Luật
xây dựng, Luật đấu thầu và các văn bản liên quan khác...

+ Thời gian tiến hành : thƣờng trong một giai đoạn nhất định ( 5-10
năm ) và chia nhỏ kế hoạch thực hiện trong từng năm, phù hợp với kế hoạch
NS;
+ Chủ thể tiến hành : Các CTMTQG phần lớn giao cho địa phƣơng
triển khai thực hiện, các Bộ, ngành Trung ƣơng chỉ đóng vai trò chỉ đạo, điều
hành chung về mặt ban hành chính sách chế độ thống nhất cho các địa
phƣơng thực hiện. Việc tổ chức thực hiện tại địa phƣơng thƣờng đƣợc lồng
ghép giữa giữa các CTMTQG với các nội dung hoạt động khác của địa
phƣơng.
+ Các CTMTQG có cơ chế thực hiện đƣợc quy định thống nhất từ
Trung ƣơng, với các CTMT đặc thù của địa phƣơng thì do các cơ quan có
thẩm quyền của địa phƣơng quy định cụ thể căn cứ các nguyên tắc quản lý
của Nhà nƣớc.
+ Các dự án CTMTQG thƣờng có số vốn không lớn ( thƣờng dƣới 10
tỷ đồng ) các hạng mục, công việc đƣợc giao trong năm kế hoạch thƣờng tiến
hành trọn vẹn trong năm đó, khối lƣợng công việc phù hợp với kế hoạch vốn
giao hàng năm.
+ Vốn CTMTQG có thể đƣợc thực hiện lồng ghép nhiều nguồn vốn cho
một công trình. Các nguồn vốn từ Trung ƣơng đƣợc cấp theo hình thức bổ
sung có mục tiêu cho NS địa phƣơng để chủ động thực hiện, NS địa phƣơng
có thể bố trí thêm cho các chƣơng trình. Việc chuyển vốn, cấp phát thanh toán
đƣợc thực hiện qua hệ thống KBNN tới cấp huyện để thanh toán, chi trả cho
các đối tƣợng thụ hƣởng. Ngoài ra, các Bộ, ngành trung ƣơng trực tiếp chỉ
đạo một số nhiệm vụ của CTMTQG tại các cơ quan trung ƣơng và đơn vị trực
thuộc Bộ, ngành. Kinh phí cho các hoạt động này đƣợc bố trí theo dự toán

14


hoặc kế hoạch VĐT do các Bộ, ngành trực tiếp quản lý và phân bổ cho các

đơn vị trực thuộc.
+ Cơ chế giao vốn : Giao kế hoạch VĐT hàng năm (từ năm 2008 trở về
trƣớc ) và giao dự toán chi VĐT (từ 2009 đến nay), việc quản lý, thanh toán
vốn của KBNN thực hiện theo các quy định hiện hành nhƣ đối với các DA
đầu tƣ xây dựng cơ bản sử dụng nguồn vốn NSNN; Giao dự toán NS hàng
năm cho các đơn vị đối với các nội dung có tính chất nhƣ chi thƣờng xuyên.
+ Cơ chế kiểm soát, thanh toán : Đối với các dự án CTMTQG có tính
chất đầu tƣ, việc kiểm soát thanh toán thực hiện theo cơ chế quản lý, kiểm
soát chi VĐT xây dựng cơ bản, theo các văn bản hƣớng dẫn hiện hành về
quản lý VĐT từ nguồn NSNN; Đối với các dự án CTMTQG không có tính
chất đầu tƣ việc quản lý, kiểm soát thanh toán thực hiện theo các quy định về
chi thƣờng xuyên từ NSNN.
Ngoài các quy định chung về cơ chế cấp phát, thanh toán vốn từ nguồn
NSNN theo các nội dung và tính chất hoạt động, có chƣơng trình còn phải
thực hiện theo quy định riêng về chế độ định mức, các điều kiện chi và nội
dung sử dụng vốn.
1.3. Công tác kiểm soát thanh toán của KBNN.
1.3.1.Khái niệm.
Nhƣ đã nêu ở phần 1.1.2, CTMTQG là một trong những nội dung của
NSNN, chi CTMTQG là một trong những nội dung của chi NSNN, vì vậy để
làm rõ về công tác kiểm soát thanh toán vốn các CTMTQG chúng ta cần đi từ
nội dung tổng quát là KSC NSNN và các vấn đề cơ bản về KSC NSNN.
Theo thông tƣ số 161/2012/TT-BTC ngày 10/02/2012 thay thế thông tƣ
79/2003/TT-BTC ngày 13/08/2003 của Bộ Tài chính quy định chế độ kiểm
soát, thanh toán các khoản chi NSNN qua Kho bạc Nhà nƣớc, KSC NSNN
qua KBNN là việc KBNN thực hiện kiểm tra, kiểm soát các khoản chi NSNN

15



theo các chính sách, chế độ, tiêu chuẩn và định mức chi tiêu do Nhà nƣớc quy
định theo những nguyên tắc, hình thức và phƣơng pháp quản lý tài chính
trong quá trình cấp phát, thanh toán và chi trả các khoản chi của NSNN.
1.3.2. Nguyên tắc kiểm soát thanh toán qua KBNN
+ Tất cả các khoản chi NSNN phải đƣợc kiểm tra, kiểm soát trong quá
trình chi trả, thanh toán. Các khoản chi phải có trong dự toán NSNN đƣợc
giao, đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức do cấp có thẩm quyền quy định và đã
đƣợc thủ trƣởng đơn vị sử dụng NSNN hoặc ngƣời đƣợc ủy quyền quyết định
chi.
+ Mọi khoản chi NSNN đƣợc hạch toán bằng đồng Việt Nam theo niên
độ ngân sách, cấp NS và mục lục NSNN. Các khoản chi NSNN bằng ngoại tệ,
hiện vật, ngày công lao động đƣợc quy đổi và hạch toán bằng đồng Việt Nam
theo tỷ giá ngoại tệ, giá hiện vật, ngày công lao động do cơ quan nhà nƣớc có
thẩm quyền quy định.
+ Việc thanh toán các khoản chi NSNN qua KBNN thực hiện theo
nguyên tắc trực tiếp từ KBNN cho ngƣời hƣởng lƣơng, trợ cấp xã hội và
ngƣời cung cấp hàng hóa dịch vụ; trƣờng hợp chƣa thực hiện đƣợc việc thanh
toán trực tiếp, KBNN thực hiện thanh toán qua đơn vị sử dụng NSNN.
+ Trong quá trình kiểm soát, thanh toán, quyết toán chi NSNN các
khoản chi sai phải thu hồi giảm chi hoặc nộp ngân sách. Căn cứ vào quyết
định của cơ quan tài chính hoặc quyết định của cơ quan nhà nƣớc có thẩm
quyền, KBNN thực hiện việc thu hồi cho NSNN theo đúng trình tự quy định.
1.3.3. Điều kiện kiểm soát thanh toán.
Kho bạc Nhà nƣớc chỉ thực hiện thanh toán các khoản chi NSNN khi
có đủ các điều kiện sau:
+ Đã có trong dự toán chi NSNN đƣợc giao;

16



+ Đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức do cơ quan nhà nƣớc có thẩm
quyền qui định.
+ Đã đƣợc thủ trƣởng đơn vị sử dụng NSNN hoặc ngƣời đƣợc ủy
quyền quyết định chi.
+ Có đủ hồ sơ, chứng từ thanh toán theo quy định.
- KBNN tổ chức thực hiện kiểm tra, kiểm soát theo quy trình và đƣợc
quyền từ chối cấp phát, thanh toán các khoản chi nếu các đơn vị không thực
hiện đúng các quy định hiện hành của Nhà nƣớc về chính sách, chế độ, tiêu
chuẩn và định mức đã quy định.
- Thủ trƣởng cơ quan KBNN chịu trách nhiệm về các quyết định thanh
toán, chi trả hoặc từ chối thanh toán chi NS theo quy định.
Thông qua hoạt động kiểm soát các khoản chi NSNN, chúng ta có thể
đánh giá đƣợc ý thức chấp hành về chính sách, chế độ của các đơn vị; việc
quản lý điều hành của các cấp chủ quản; Trong quá trình tổ chức, thực hiện
quản lý chi và KSC sẽ phát hiện thấy cơ chế, chính sách, chế độ, tiêu chuẩn,
định mức của nhà nƣớc còn phù hợp hay không còn phù hợp để từ đó có kiến
nghị, đề xuất nhà nƣớc sửa đổi, bổ sung kịp thời...
Từ các nội dung về hoạt động kiểm soát chi NSNN qua KBNN nhƣ đã
nêu ở trên cùng với đặc điểm của CTMTQG thì hoạt động KSC CTMTQG
vừa phải đảm bảo theo các nội dung của KSC nói chung vừa phải đảm bảo
theo qui định riêng về chế độ, định mức, các điều kiện chi và nội dung sử
dụng vốn cụ thể của mỗi chƣơng trình, ví dụ:
CTMTQG về lĩnh vực Giáo dục đào tạo theo Thông tƣ số 79/2005/TTBTC-BGD&ĐT ngày 15/9/2005 có nội dung và mức chi chung đối với một số
nội dung về Hội nghị tổng kết, bồi dƣỡng nghiệp vụ, công tác phí theo quy
định tại thông tƣ số 97/2007/TT-BTC ngày 06/7/2010 của Bộ Tài chính ; Các
lớp đào tạo bồi dƣỡng giao viên, giảng viên, cán bộ quản lý giáo duc thực

17



×