Tải bản đầy đủ (.docx) (49 trang)

Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần vận tải và thương mại đường sắ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (814.52 KB, 49 trang )

Trường CĐ Du lịch Hà Nội

Báo cáo tốt nghiệp
LỜI MỞ ĐẦU

Trong bất cứ một xã hội nào, nếu muốn sản xuất ra vật liệu của cải hoặc
thực hiện quá trình kinh doanh thì sức lao động của con người là một yếu tố cơ
bản, một yếu tố quan trọng trong việc sản xuất và kinh doanh. Những người
làm việc cho người sử dụng lao động đều được trả công, hay nói cách khác đó
chính là thù lao mà người lao động được hưởng khi họ bỏ ra công sức lao động
của mình.
Đối với người lao động, tiền lương có vai trò vô cùng quan trọng bởi nó là
nguồn thu nhập chủ yếu giúp cho họ đảm bảo cuộc sống bản thân và gia đình.
Do đó tiền lương có thể là động lực thúc đẩy người lao động tăng năng suất lao
động nếu họ được trả đúng theo công sức lao động họ đóng góp, nhưng cũng có
thể làm giảm năng suất lao động khiến cho quá trình sản xuất chậm lại, không
đạt hiệu quả nếu tiền lương trả thấp hơn so với công sức lao động mà họ bỏ ra.
Ở toàn bộ phạm vi nền kinh tế, tiền lương là sự cụ thể hơn của quá trình
phân phối của cải vật chất do chính người lao động làm ra. Vì vậy, việc xây
dựng thang lương, bảng lương, lựa chọn các hình thức trả lương hợp lý để sao
cho tiền lương vừa là khoản thu nhập để người lao động đảm bảo nhu cầu cả
vật chất và tinh thần, đồng thời làm cho tiền lương trở thành động lực thúc đẩy
người lao động làm việc tốt hơn, có tinh thần trách nhiệm hơn với công việc,
thực sự là công việc cần thiết.
Trong thời gian thực tập tại Công ty cổ phần Vận Tải Và Thương Mại
Đường Sắt, em đã có cơ hội và điều kiện được tìm hiểu và nghiên cứu thực
trạng về kế toán tiền lương và các khoản phải trả người lao động tại Công ty.
Điều đó đã giúp em được củng cố các kiến thức được học tập tại trường và mở
mang các kiến thức ngoài thực tế.

1



SV: Nguyễn Kiều Linh


Trường CĐ Du lịch Hà Nội

Báo cáo tốt nghiệp

Luận văn tốt nghiệp của em bao gồm 3 nội dung sau:
- Phần 1: Giới thiệu tổng quan về Công ty Cổ phần Vận Tải Và Thương Mại
Đường Sắt
- Phần 2: Thực trạng về kế toán tiền lương và các khoản phải trả cho người lao
động của Công ty cổ phần Vận Tải Và Thương Mại Đường Sắt
- Phần 3: Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công
ty cổ phần Vận Tải Và Thương Mại Đường Sắt
Để hoàn thành Luận văn tốt nghiệp này, em xin chân thành cảm ơn cô giáo
hướng dẫn. Bên cạnh đó, em cũng xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình,
chu đáo của Ban Giám Đốc và các cô chú cán bộ quản lý, công nhân viên của
Công ty Cổ phần Vận tải và Thương mại Đường sắt trong suốt thời gian em thực
tập tại đây.

2

SV: Nguyễn Kiều Linh


Trường CĐ Du lịch Hà Nội

Báo cáo tốt nghiệp
PHẦN I


GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY VÀ BỘ PHẬN KẾ TOÁN
CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ THƯƠNG MẠI ĐƯỜNG SẮT









1.1.Mục tiêu thực tập tốt nghiệp
Hoạt động thực tập tốt nghiệp có vai trò rất quan trọng không chỉ với quá
trình học tập mà còn với cả sự nghiệp của mỗi sinh viên sau này. Các hoạt động
thực tiễn trong quá trình thực tập sẽ giúp sinh viên hiểu được mình sẽ làm công
việc như thế nào sau khi ra trường và có những điều chỉnh kịp thời, cùng với
chiến lược rèn luyện phù hợp hơn.
Quá trình áp dụng các kiến thức học được trong nhà trường vào thực tế giúp
sinh viên củng cố kiến thức, nhận biết được điểm mạnh, điểm yếu của mình và
cần trang bị them những kiến thức, kỹ năng để đáp ứng nhu cầu công việc.
1.2.Lịch sử hình thành và chức năng hoạt động của Công ty Cổ phần Vận
Tải và Thương Mại Đường Sắt
Tiền thân của Công ty Cổ phần Vận Tải và Thương mại Đường sắt là Trung
tâm dịch vụ Vận tải và Khách sạn Cây Xoài trực thuộc văn phòng Liên hiệp
Đường sắt (Nay là Tổng Công ty Đường sắt Việt Nam). Ngày 30/11/2000 Bộ
Giao thông Vận tải có quyết định số 3676/2000/QĐ-BGTVT về việc chuyển
doanh nghiệp nhà nước: Khách sạn Cây Xoài và Trung tâm dịch vụ vận tải thuộc
Liên hiệp Đường sắt Việt Nam thành Công ty cổ phần.
Công ty Cổ phần Vận tải và Thương mại Đường sắt là công ty được cổ

phần hoá từ doanh nghiệp Nhà nước trong đó Nhà nước, nắm cổ phần chi phối
(61,5%) và là thành viên của Liên hiệp Đường sắt nay là Tổng công ty Đường
sắt Việt Nam. Hoạt động của Công ty Cổ phần Vận tải và Thương mại Đường
sắt được bắt đầu từ ngày 01/ 01/ 2002 trên cơ sở tiếp tục các hoạt động của
Trung tâm dịch vụ và Khách sạn Cây Xoài.
Tên Công ty: Công ty Cổ phần Vận tải và Thương mại Đường Sắt
Tên giao dịch quốc tế: Railway Transport and Trade Jiont stock Company
Tên Viết tắt: RATRACO Jsc,..
Đăng ký kinh doanh: Số 0103000776 ngày 25/01/2002 do Sở KH-ĐT thành phố
Hà Nội cấp
Trụ sở chính: 118 Lê Duẩn – Hoàn Kiếm – Hà Nội
Địa chỉ giao dịch : 95-97 Lê Duẩn – Hoàn Kiếm – Hà Nội
Điện thoại: 04/39422889-04/39422892
3

SV: Nguyễn Kiều Linh


Trường CĐ Du lịch Hà Nội




Báo cáo tốt nghiệp

Fax: 04.8221716/9423460
Email:
Website: Ratraco.com.vn
Các chi nhánh: Lào Cai- Đà Nẵng- Sài Gòn.
1.3.Hệ thống tổ chức và điều hành của Công ty Cổ phần Vận tải và Thương

mại Đường Sắt
Sơ đồ cơ cấu tổ chức:
Phòng kế hoạch thị trường
Phòng tổ chức hành chính
Phòng tài chính kế toán
Khách sạn Cây Xoài

Trung tâm TM – QC XNK
Trung tâm du lịch
Trung tâm vận tải
Đại lý vé Tàu hỏa – Máy bay
Các VP ĐD:
VPĐD tại Đà Nẵng
VPĐD tại TPHCM
VPĐD tại Lào Cai
Đại hội đồng cổ đông
Hội đồng quản trị
Ban kiểm soát
Ban giám đốc
Tổ dịch vụ

4

SV: Nguyễn Kiều Linh


Trường CĐ Du lịch Hà Nội







Báo cáo tốt nghiệp

1.4.Tổ chức hoạt động kinh doanh, sản phẩm Công ty Cổ phần Vận tải
và Thương mại Đường Sắt
Các lĩnh vực kinh doanh chính của công ty là:
Vận tải hàng hoá, hành khách bằng đường sắt.
Dịch vụ du lịch lữ hành trong nước, ngoài nước.
Khách sạn Cây Xoài: Nay được được xếp hạng tiêu chuẩn 2*, chủ yếu
phục vụ khách trong và ngoài ngành Đường sắt, khách nước ngoài…
Thương mại, xuất nhập khẩu.
Trong số những sản phẩm trên đã có sản phẩm lọt tới vòng chung kết giải
thưởng Sao vàng đất Việt năm 2004. Không ngừng cải tiến để phục vụ khách
hàng, công ty luôn đưa ra mục tiêu phấn đấu để trở thành nhà cung cấp dịch vụ
hàng đầu của ngành Đường sắt Việt Nam.
5

SV: Nguyễn Kiều Linh


Trường CĐ Du lịch Hà Nội

Báo cáo tốt nghiệp

1.5.Khái quát về bộ phận Kế toán Công ty Cổ phần Vận tải và Thương mại
Đường Sắt
Bộ phận thực tập: Kế toán
Người phụ trách, hướng dẫn:

Cơ cấu tổ chức bộ phận kế toán:
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Kế toán trưởng
Kế toán tài sản cố định
Kế toán thanh toán
Kế toán tiền lương
Kế toán tổng hợp
Thủ quỹ
Kế toán vốn bằng tiền

6

SV: Nguyễn Kiều Linh


Trường CĐ Du lịch Hà Nội

Báo cáo tốt nghiệp

PHẦN II
NỘI DUNG THỰC TẬP
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ THƯƠNG MẠI ĐƯỜNG SẮT
1.1.Chế độ kế toán áp dụng tại Công ty Cổ phần Vận tải và Thương mại
Đường Sắt
Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam ban hành theo
Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006, Thông tư số
244/2009/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Bộ Tài chính, các chuẩn
mực kế toán Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành và các văn bản sửa đổi, bổ
sung, hướng dẫn thực hiện kèm theo.

1.2.Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty Cổ phần Vận tải và Thương mại
Đường Sắt
Công ty áp dụng hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ.
Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc các đối tượng cần theo dõi chi tiết, kế
toán ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan, đồng thời phản ánh vào các chứng
từ ghi sổ, sau đó chuyển ghi vào các sổ cái có liên quan, định kỳ hoặc cuối tháng
lấy số liệu liên quan chuyển ghi vào các sổ cái.
Cuối tháng, cuối quý cuối năm cộng số liệu trên sổ cái lập bảng cân đối
phát sinh, đồng thời lập bảng tổng hợp chi tiết, sau khi đối chiếu số liệu tổng
hợp trên sổ cái và số liệu chi tiết , sẽ lập báo cáo tài chính.
1.3.Chứng từ sử dụng trong kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương tại Công ty Cổ phần Vận tải và Thương mại Đường Sắt
- Chứng từ kế toán: Bảng chấm công, Bảng thanh toán tiền lương…
- Sổ quỹ
- Sổ chi tiết tài khoản 334, 338
- Chứng từ ghi sổ
- Bảng tổng hợp chi tiết tài khoản 334, 338
- Sổ cái tài khoản 334, 338
- Bảng cân đối số phát sinh

7

SV: Nguyễn Kiều Linh


Trường CĐ Du lịch Hà Nội





Báo cáo tốt nghiệp

1.4.Tài khoản kế toán áp dụng trong kế toán tiền lương và các khoản trích
theo lương tại Công ty Cổ phần Vận tải và Thương mại Đường Sắt
Để kế toán tiền lương, tiền thưởng và các khoản phải trả cho người lao
động, kế toán sử dụng tài khoản sau :
Tài khoản 334 – “Phải trả người lao động”: Dùng để phản ánh các khoản
thanh toán với người lao động của doanh nghiệp về tiền lương, tiền công, phụ
cấp, BHXH, tiền thưởng và các khoản khác thuộc về thu nhập của họ.
TK 334 có 2 TK cấp 2:
TK 3341: “Phải trả công nhân viên”
TK 3348: “Phải trả lao động khác”.
Để phản ánh và theo dõi các khoản trích theo tiền lương, kế toán sử dụng
chủ yếu các tài khoản sau:
Tài khoản 338 – “Phải trả và phải nộp khác”: Phản ánh các khoản
phải trả và phải nộp cho cơ quan pháp luật, cho các tổ chức, đoàn thể xã hội, cho
cấp trên về BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ, doanh thu chưa thực hiện, các khoản
khấu trừ vào lương theo quyết định của tòa án (tiền nuôi con khi ly dị, nuôi con
ngoài giá thú, án phí,…), giá trị tài sản thừa chờ xử lý, các khoản vay mượn tạm
thời, các khoản nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn của phía đối tác, các khoản thu
hộ, giữ hộ,…
Với vai trò theo dõi các khoản trích theo tiền lương, TK 338 có 4 TK
cấp 2:
+ TK 3382: Kinh phí công đoàn.
+ TK 3383: Bảo hiểm xã hội.
+ TK 3384: Bảo hiểm y tế.
+ TK 3389: Bảo hiểm thất nghiệp.
1.5.Quy trình kế toán chi tiết tiền lương và các khoản trích theo lương tại
Công ty Cổ phần Vận tải và Thương mại Đường Sắt
1.5.1.Kế toán chi tiết tiền lương

Muốn quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng lao động, cần phải tổ chức kế
toán việc thời gian sử dụng lao động và kết quả lao động. Nhận thức rõ điều đó,
công ty đã chủ động tổ chức kế toán chặt chẽ thời gian lao động thông qua
chứng từ chủ yếu là bảng chấm công. Bảng chấm công được lập riêng cho từng
bộ phận, trong đó ghi rõ ngày làm việc, nghỉ việc của mỗi người lao động.
Hàng ngày, trưởng các phòng ban (hoặc tổ trưởng) căn cứ vào số lượng lao
động thực tế của bộ phận mình để chấm công cho người lao động trong ngày và
để nơi công khai để công nhân viên giám sát thời gian lao động của từng người,
8

SV: Nguyễn Kiều Linh


Trường CĐ Du lịch Hà Nội

Báo cáo tốt nghiệp

Cuối tháng, người chấm công (người phụ trách bộ phận) ký vào bảng chấm công
và chuyển bảng chấm công cùng với các chứng từ liên quan như giấy chứng
nhận nghỉ hưởng bảo hiểm xã hội, giấy xin nghỉ việc không hưởng lương về bộ
phận kế toán tiền lương.
Ví dụ: Đối với bộ phận Tổ chức - Hành chính:

9

SV: Nguyễn Kiều Linh


Trường CĐ Du lịch Hà Nội


Báo cáo tốt nghiệp

Đơn vị: Công ty CP Vận tải và Thương mại Đường sắt
Mẫu số: 01a- LĐTL
Bộ phận Tổ chức - Hành chính
(Ban hành theo QĐ số : 15/2006/QĐ/BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 10 năm 2014
Ngày trong tháng
T
T

Họ và tên

1

Trần Thế Hùng

2

Chức
vụ 1 2 3 4 5

6

7 8

9


10 11 12

TP

x x x x x CN x x

x

x

x

x

Bùi Xuân Huy

NV

x x x x x CN x x

x

x

x

x

3


Nguyễn Thành Đô

NV

x Ô Ô Ô x CN x x

x

x

x

x

4

Phạm Văn Mỵ

NV

x x x x x CN x P

P

P

x

x


5

Nguyễn Huyền
Trang

NV

x x x x x CN x x

x

x

x

x

6

Trần Huy Võ

NV

x x x x x CN x x KL

x

x

x


13

C
N
C
N
C
N
C
N
C
N
C
N

Quy ra công
Số công
Số công
nghỉ
hưởng
hưởng
lương
100%
thời gian
lương

Số
công
hưởng

BHXH

14 ... 28 29

31

x

x

x

x

25

0

0

x

x

x

x

25


0

0

x

x

x

x

25

0

3

x

x

x

x

25

3


0

x

x

x

x

25

0

0

x

x

x

x

26.5

0

0


151.5

3

3

Cộng
10

SV: Nguyễn Kiều Linh


Trường CĐ Du lịch Hà Nội
Người chấm công

Báo cáo tốt nghiệp
Phụ trách bộ phận

11

SV: Nguyễn Kiều Linh

Ngày 31 tháng 10 năm 2014
Người duyệt


Trường CĐ Du lịch Hà Nội

Báo cáo tốt nghiệp


Bên cạnh đó, để đảm bảo cho đời sống cán bộ công nhân viên trong công ty, vào
ngày 15 hàng tháng, công ty tiến hành tạm ứng lương.
Ví dụ: Ngày 15/10/2014 công ty tạm ứng lương kì I cho bộ phận Tổ chức
- Hành chính như sau:
Đơn vị: Công ty CP Vận tải và Thương mại Đường sắt
Bộ phận Tổ chức - Hành chính
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG TẠM ỨNG KÌ I T10/2014
Đơn vị : Đồng

TT
Họ tên
Chức vụ
Tạm ứng
nhận
1 Trần Thế Hùng
Trưởng phòng
5.500.000
2 Bùi Xuân Huy
Nhân viên
3.500.000
3

Nguyễn Thành Đô

Nhân viên

2.000.000

4


Phạm Văn Mỵ

Nhân viên

2.000.000

5

Nguyễn Huyền Trang

Nhân viên

2.000.000

6

Trần Huy Võ
Cộng

Nhân viên

2.000.000

Người lập biểu
(Ký, họ tên)

17.000.000
Ngày 15 tháng 10 năm 2014
Kế toán trưởng
Giám đốc

(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)

12

SV: Nguyễn Kiều Linh


Trng C Du lch H Ni

Bỏo cỏo tt nghip

Vớ d: Phiu chi thanh toỏn tm ng kỡ I thỏng 10/2014 cho b phn T
chc - Hnh chớnh.
n v: Cụng ty CP VT&TM ng st
Mu s: 02-TT
a ch: Lờ Dun, Hon Kim, H Ni
(Ban hnh theo Q s 15/2006/Q-BTC
Ngy 20/03/2006 ca B trng BTC)
PHIU CHI
Ngy 16 thỏng 10 nm 2014
S: 0125
N: TK 334
Cú: TK 111
H tờn ngi nhn: Nguyn Huyn Trang
a ch: B phn hnh chớnh
Lý do tm ng: Tm ng lng kỡ I cho nhõn viờn b phn hnh chớnh trong
thỏng 10/2014
S tin: 17.000.000
(Vit bng ch: Mi by triu ng chn)

Kốm theo 01 chng t gc.
Ngy 16 thỏng 10 nm 2014
Ngi nhn
K toỏn trng
Th qu
Giỏm c
(Ký, h tờn)
(Ký, h tờn)
(Ký, h tờn)
(Ký, h tờn)
ó nhn s tin (vit bng ch): Mi by triu ng trn.
Sau khi xỏc nh s ngy cụng lm vic thc t ca cụng nhõn viờn trong
thỏng t bng chm cụng, k toỏn xỏc nh tin lng thi gian phi tr cho
ngi lo ng v lp bng thanh toỏn tin lng.
Ln
g
thỏng

=

Lng ti
thiu

x

(HSL+ H s cỏc khon
PC)

x


S ngy lm
vic thc t

S ngy lm vic theo qui nh

công ty cp vận tải & thơng mại đng sắt

bản
T

Bộ phận: Tổ Chức - Hành chính
ST
T

Họ và tên

lng thời gian

Tiề
n

phụ
cấp

13

SV: Nguyn Kiu Linh

Tổng
cộng



Trường CĐ Du lịch Hà Nội

1

2

Lc
b

Hi

3

4

Báo cáo tốt nghiệp

Ntt

Kcl
cv

5

6

2


3.9
8 6.00

94

8,225,0
5.88 00

3

NguyÔn
Thµnh §«

3.2
7 3.90

96

6,000,0
3.90 00

3.0
5 3.50

99

6,703,0
3.61 00

5


Ph¹m V¨n
Mỵ
NguyÔn T.
HuyÒn
Trang

97

5,557,0
3.64 00

6

TrÇn Huy


2.6
5 3.10

26.5

97

4,648,0
3.32 00

21.
9


151.
5

Céng:

Tæng Gi¸m §èc

25.0

220,00
0

14,803,
00

-

220,00
0

8,445,0
0

-

-

220,00
0


6,220,0
0

-

220,00
0

6,923,0
0

-

220,00
0

5,777,0
0

-

220,00
0

4,868,0
0

-

1,320,0 47,036,

00
00

9

Bïi Xu©n
Huy

2.3
4 3.60

12=8+9
10+11

8

1

25.0

11

7

10.4 14,583,
25.0 100 2
000

4


10

Spp

Lương
thêi
gian

6.6 10.0
4 0

25.0

göi xe

Lươ
ng
lÔ,
phÐ
p

TrÇn ThÕ
Hïng

25.0

¨n
ca

45,716,

000

KÕ To¸n TrƯỞng

-

-

-

-

-

-

TrƯỞng Phßng

14

SV: Nguyễn Kiều Linh


Trường CĐ Du lịch Hà Nội

Báo cáo tốt nghiệp

Căn cứ vào Bảng thanh toán tiền lương tháng 10/2014, kế toán viết phiếu chi để
thanh toán lương và các khoản phải trả cho người lao động.
Đơn vị: Công ty CP&TM Đường sắt

Mẫu số: 02-TT
Địa chỉ: Lê Duẩn, Hoàn Kiếm, Hà Nội
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI
Ngày 31 tháng 10 năm 2014
Số: 0136
Nợ: TK 334
Có: TK 111
Họ tên người nhận: Nguyễn Huyền Trang
Địa chỉ: Bộ phận hành chính
Lý do chi: Thanh toán lương kỳ II cho nhân viên bộ phận hành chính trong
tháng 10/2014
Số tiền: 27.387.000 đồng
(Viết bằng chữ: Hai mươi bảy triệu ba trăm tám mươi bảy nghìn đồng).
Kèm theo 01 chứng từ gốc.
Ngày 31 tháng 10 năm 2014
Người nhận tiền
Kế toán trưởng
Thủ quỹ
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Hai mươi bảy triệu ba trăm tám mươi bảy
nghìn đồng).
Trong kỳ, kế toán nhận được giấy chứng nhận nghỉ hưởng BHXH của các
nhân viên trong công ty. Kế toán tiến hành xác định mức BHXH trả thay lương
cho từng công nhân, viết phiếu thanh toán trợ cấp BHXH và lập Bảng thanh

toán BHXH cho từng bộ phận và toàn công ty.
Mức lương
Mức lương cơ
BHXH trả
Số ngày nghỉ
Tỷ lệ hưởng
bản
=
x
x
thay lương
hưởng BHXH
BHXH
26 ngày
Ví dụ:
BỆNH VIỆN ĐA KHOA ĐỐNG ĐA
(Ban hành theo QĐ số: 51/ 2007/QĐ- BTC
Ngày 22/06/2007 của Bộ trưởng BTC)
SỐ KB/BA
GIẤY CHỨNG NHẬN NGHỈ VIỆC

Mẫu số: C65- HD

15

SV: Nguyễn Kiều Linh


Trường CĐ Du lịch Hà Nội


Báo cáo tốt nghiệp

HƯỞNG BHXH
Quyển số: 09
Số: 150
Họ tên: Nguyễn Thành Đô
Ngày sinh: 21/11/1979
Đơn vị công tác: Bộ phận Tổ chức - Hành chính, Công ty CP Vận tải và Thương
mại Đường sắt.
Lý do nghỉ việc: Ốm.
Số ngày cho nghỉ: 03 (Từ ngày 02/10/2014 đến hết ngày 04/10/2014).
XÁC NHẬN CỦA PHỤ TRÁCH ĐƠN VỊ
Số ngày thực nghỉ: 03 ngày
(Ký, họ tên)

Ngày 15 tháng 10 năm 2014
Giám đốc bệnh viện
(Ký, họ tên)

Dựa vào giấy chứng nhận nghỉ hưởng BHXH của nhân viên Nguyễn Thành Đô,
kế toán tiến hành xác định mức trợ cấp BHXH trả thay lương cho nhân viên
Nguyễn Thành Đô, lập phiếu thanh toán trợ cấp BHXH.
Lương cơ bản: 1,150,000 x 3.27 = 3,761,000 đ
Số ngày công hưởng BHXH là: 03 ngày.
Mức hưởng: 75% lương.
Vậy mức BHXH trả thay lương là:
3,761,000
=
x 3 x 75% = 325,000 đồng
26

Đơn vị: Công ty CP Vận tải và Thương mại Đường sắt
Bộ phận Tổ chức - Hành chính
PHIẾU THANH TOÁN TRỢ CẤP BẢO HIỂM XÃ HỘI
Họ tên: Nguyễn Thành Đô
Địa chỉ: Phòng Tổ chức - Hành chính.
Số ngày nghỉ
Mức lương bình
Tỷ lệ hưởng
Số tiền được
tính BHXH
quân ngày (đồng)
BHXH (%)
hưởng (đồng)
(ngày)
03
108,000
75
325,000

Tổng số tiền (viết bằng chữ): Ba trăm hai mươi lăm nghìn đồng.
Ngày 31 tháng 10 năm 2014
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Giám đốc
16

SV: Nguyễn Kiều Linh


Trường CĐ Du lịch Hà Nội


Báo cáo tốt nghiệp

Sau khi tập hợp tất cả các giấy chứng nhận nghỉ hưởng BHXH, kế toán lập bảng thanh toán BHXH cho toàn công ty như sau:
Đơn vị: Công ty CP Vận tải và Thương mại Đường sắt
Địa chỉ: Lê Duẩn, Hoàn Kiếm, Hà Nội
BẢNG THANH TOÁN BẢO HIỂM XÃ HỘI
Tháng 10 năm 2014
Nợ: TK 334
Có : TK 111
Xác

Tổng số nhận nhận
Nghỉ ốm
Nghỉ tai nạn
Nghỉ thai sản
tiền
của
STT
Họ tên
Bộ phận
BHXH
Số
Số
Số
Số
Số tiền
Số tiền
ngày
ngày

ngày
tiền
1
Nguyễn Thành Đô
Phòng hành chính
03
325,000
325,000
2

Trần Ngọc Hà

Phòng kế toán

02

238,000

238,000

3

Bùi Thanh Thảo

Phòng kế toán

02

238,000


238,000

4

Ngô Viết Luân

Phòng kinh doanh

02

229,000

229,000

9

1,030,000

1,030,00
0

Cộng

Tổng số tiền (viết bằng chữ): Một triệu không trăm ba mươi nghìn đồng.
Ngày 31 tháng 10 năm 2014
Kế toán BHXH
Trưởng ban BHXH
17

SV: Nguyễn Kiều Linh


Kế toán trưởng


Trường CĐ Du lịch Hà Nội

Báo cáo tốt nghiệp

18

SV: Nguyễn Kiều Linh


Trường CĐ Du lịch Hà Nội

Báo cáo tốt nghiệp

Từ bảng thanh toán BHXH, kế toán lập phiếu chi tiền BHXH cho từng người
trong công ty.
Đơn vị: Công ty CP VT&TM Đường sắt
Mẫu số: 02-TT
Địa chỉ: Lê Duẩn, Hoàn Kiếm, Hà Nội
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI
Ngày 31 tháng 10 năm 2014
Số: 0127
Nợ: TK 334
Có: TK 111
Họ tên người nhận: Nguyễn Thành Đô

Địa chỉ: Bộ phận Tổ chức - Hành chính
Lý do chi: Trợ cấp BHXH tháng 10/2014
Số tiền: 325,000 đồng
(Viết bằng chữ: Ba trăm hai mươi lăm nghìn đồng ).
Kèm theo 01 chứng từ gốc.
Ngày 31 tháng 10 năm 2014
Người nhận
Kế toán trưởng
Thủ quỹ
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Ba trăm hai mươi lăm nghìn đồng.

19

SV: Nguyễn Kiều Linh


Trng C Du lch H Ni

Bỏo cỏo tt nghip

T Bng thanh toỏn tin lng ca cỏc b phn v Bng thanh toỏn tin lng BHXH, k toỏn lp Bng tng hp thanh toỏn
tin lng thỏng 09 nm 2013 cho ton cụng ty v Bng phõn b tin lng v BHXH.
Công ty CP vận tải & Thng mại đờng
sắt
Bảng tổng hợp lng tháng 10/2014

thực lĩnh
Ghi chú
Tổng hợp lng tháng 10/2014
KHOảN TRừ
kỳ 2
trích nộp
Tổn
tổng
tt
bộ phận
phụ cấp
10.5%
g LĐ
lng tổng sp ăn ca
tổNG tn ứng kỳ 1
gửi xe
(bhxh,
tg,lễ,p
bhyt,bhtn)
1
2
3
4
5
6
7
8=4+5+6+7
9
10
11=8-9-10

10
Phòng Tổ chức
1 -Hành chính
5 45,716,000
1,320,000 47,036,000 17,000,000 2,649,000 27,387,000
Phòng Ti chính -Kế
2 toán
6 45,199,000
1,320,000 46,519,000 12,000,000 1,952,000 32,567,000
Phòng KH - KT & Đầu
3t
5 34,429,000
625,000 880,000 35,934,000 12,500,000 1,984,000 21,450,000
Phòng điều hành vận
130,625,00
4 tải
20 0
-

141,325,00
9,600,000 1,100,000 0
38,500,000 6,244,000 96,581,000

5 Ban giám đốc
6 Trung tâm TMQC-

625,000

4 18,528,000


19,153,000

20

SV: Nguyn Kiu Linh

2,540,000 16,613,000


Trường CĐ Du lịch Hà Nội
XNK

Báo cáo tốt nghiệp
-

1,100,000 -

1,100,000

1,100,000

7 Qu¶n lý KSCX

6 28,863,000

-

1,100,000 29,963,000 12,000,000 1,707,000 16,256,000

8 Tæ B¶o vÖ


4 14,554,000

-

880,000 15,434,000 6,000,000

969,000 8,465,000

9 Tæ Buång - KSCX

7 28,722,000

-

1,320,000 30,042,000 6,500,000

2,242,000 21,300,000

10Tæ lÔ t©n -KSCX

6 23,351,000

675,000 1,320,000 25,346,000 7,500,000

1,465,000 16,381,000

11Tæ Bµn - NHCX

9 40,170,000


1,980,000 42,150,000 11,500,000 2,160,000 28,490,000

12Tæ ChÕ biÕn - NHCX

2 7,122,000

440,000 7,562,000 1,000,000

H§NH, Vô viÖc, thö
13 viÖc

104,331,00
24 0

Céng:
Tæng Gi¸m §èc

404,000 6,158,000

107,771,00
1,900,000 1,540,000 0
9,000,000

98,771,000

521,610,00
13,425,00 13,200,00 549,335,00 133,500,00
98 0
1,100,000 0

0
0
0
24,316,000 391,519,000
KÕ to¸n trƯỞng

TrƯỞng Phßng TC-Hc

21

SV: Nguyễn Kiều Linh

NGƯỜI LẬP BIỂU


Trường CĐ Du lịch Hà Nội

Báo cáo tốt nghiệp

Đơn vị: Công ty CP Vận tải và Thương mại Đường sắt
Địa chỉ: Lê Duẩn, Hoàn Kiếm, HN

Ghi có TK

Ghi nợ TK
TK 641–Bộ phận
KD
Phòng điều hành vận
tải
Trung tâm TMQC XNK

Tổ bảo vệ
Tổ buồng KSCX
Tổ lễ tân KSCX
Tổ bàn NHCX

Mẫu số: 11- LĐTL
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ - BTC
Ngày 20/ 03/ 2006 của Bộ trưởng BTC)
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI
Ngày 31 tháng 10 năm 2014
Tổng
TK 334- Phải trả người lao động
TK 338- Phải trả, phải nộp khác
cộng
Các
Lương
Phụ
Cộng có
KPCĐ
BHXH
BHYT
BHTN
Cộng Có
khoản
thời gian
cấp
TK 334
TK 338
khác
348,875,0 8.580.00 13.275.00 370,730,0 2,569,00

401,551,00
23,115,000 3,853,000
1,285,000 30,821,000
00
0
0
00
0
0
130,625,
1,100,
141,325
1,189, 10,704,0 1,784,00
14,272,00 155,597,00
595,000
000
000
,000
000
00
0
0
0
1,100,0
1,100,00
00
0
1,100,000
14,554,
000

28,722,
000
23,351,
000
40,170,

880,
000
1,320,
000
1,320,
000
1,980,

675,0
00

15,434
,000
30,042
,000
25,346
,000
42,150

185,
000
427,
000
279,

000
411,

1,661,0
00
3,843,0
00
2,511,0
00
3,703,0

22

SV: Nguyễn Kiều Linh

277,00
0
641,00
0
419,00
0
617,00

92,000
214,000
140,000
206,000

2,215,00
0

5,125,00
0
3,349,00
0
4,937,00

17,649,000
35,167,000
28,695,000
47,087,000


Trường CĐ Du lịch Hà Nội
Tổ chế biến NHCX
HĐ NH, thử việc
TK 642- Bộ phận
QL
Ban giám đốc
Phòng Tài chính - Kế
toán
PTổ chức - Hành
chính
Phòng KH-KT và
ĐT
Quản lí KSCX

000
7,122,
000
104,331,

000
172,735,00
0
18,528,
000
45,199,
000
45,716,
000
34,429,
000
28,863,
000

Báo cáo tốt nghiệp

000
440,
000
1,540,
000
4,620,00
0

1,900,0
00
1,250,000
625,0
00


1,320,
000
1,320,
000
880,
000
1,100,
000

625,0
00

TK 334
TK 3383
Cộng

523,777,00
0

13,200,0
00

1,030,000
15,555,00
0

,000
000
00
7,562

77,
693,0
,000
000
00
107,771
,000
178,605,00 2,065,00
18,567,000
0
0
19,153
484,
4,354,0
,000
000
00
46,519
372,
3,346,0
,000
000
00
47,036
505,
4,541,0
,000
000
00
35,934

3,401,0
378,000
,000
00
29,963
325,
2,926,0
,000
000
00
18,526,0
00
1,030,000
552,532,00 4,634,00
60,208,000
0
0

0
115,00
0

3,096,000
726,00
0
558,00
0
757,00
0
567,00

0
488,00
0
3,473,0
00
10,422,00
0

38,000

1,032,000
242,000
186,000
252,000
189,000

0
923,00
0

24,760,000
5,806,00
0
4,462,00
0
6,055,00
0
4,535,000

2,317,00

0

3,902,00
0
24,316,00
0

4,634,000

79,897,000

163,000

Ngày 31 tháng 10 năm 2014
Kế toán trưởng

Người lập bảng
23

SV: Nguyễn Kiều Linh

8,485,000
107,771,00
0
203,365,00
0
24,959,000
50,981,000
53,091,000
40,469,000

33,865,000
24,316,0
00
1,030,000
632,429,00
0


Trường CĐ Du lịch Hà Nội

Báo cáo tốt nghiệp

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

24

SV: Nguyễn Kiều Linh


Trường CĐ Du lịch Hà Nội

Báo cáo tốt nghiệp

Bảng 1.8: Sổ chi tiết tài khoản 334
Đơn vị: Công ty CP VT&TM Đường sắt
Địa chỉ: Lê Duẩn, Hoàn Kiếm, Hà Nội

Chứng từ

SH
NT

Mẫu sô: S38- DN
(Ban hành theo QĐ số 15/ 2006/ QĐ- BTC
Ngày 20/ 03/ 2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 334
TK: 334
Đối tượng: Phải trả người lao động
Tháng 10 năm 2014
Loại tiền: VNĐ
Số phát sinh
Số dư
TK
Diễn giải
Nợ

Nợ

ĐƯ

Số dư đầu tháng
Số phát sinh trong
tháng
Lương phải trả bộ
31/10
phận văn phòng.
Lương phải trả bộ
31/10
phận kinh doanh

BHXH trả thay
31/10
tiền lương

Bảng
PBTL
Bảng
PBTL
Bảng
PBTL
Bảng
Tạm ứng lương kì
TTTL
15/10
I cho CBCNV
&PC0125
Các khoản trích
Bảng
31/10 theo lương trừ vào
PBTL
thu nhập
Bảng
Thanh toán lương
TTTL& 31/10
kì II cho CBCNV
PC0136
Bảng
Trợ cấp BHXH
TTBHXH 31/10
cho CBCNV

&PC0137
Cộng số phát sinh
Số dư cuối tháng

143,553,000

642

178,605,000

322,158,000

641

370,730,00
0

692,888,000

338

1,030,000

693,918,000

111

133,500,000

560,418,000


338

24,316,0
00

536,102,000

111

391,519,0
00

144,583,000

111

1,030,000

143,553,000

550,365,000

550,365,000
143,553,000
Ngày 31 tháng 10 năm 2014

25

SV: Nguyễn Kiều Linh



×