Tải bản đầy đủ (.pdf) (141 trang)

Hoàn thiện kiểm soát nội bộ đối với hoạt động thu - chi ngân sách tại Thị xã Dĩ An - Bình Dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 141 trang )

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bài luận văn tốt nghiệp này, tôi đã nhận đƣợc sự giúp đỡ từ rất
nhiều phía nhƣ thầy cô, bạn bè….
Trƣớc tiên tôi xin gửi lời cám ơn chân thành tới Ban Giám hiệu trƣờng Đại học
Lạc Hồng, đã tổ chức khóa học và tạo điều kiện rất tốt cho các học viên chúng tôi trong
suất thời gian học tại trƣờng;
Tôi xin chân thành cảm ơn toàn thể quý Thầy giáo, Cô giáo tham giảng dạy lớp
thạc sĩ Kế toán khóa 05/2013 đã tận tâm truyền đạt kiến thức cho học viên chúng tôi;
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh đạo và tập thể cán bộ công chức
phòng Tài chính – Kế hoạch thị xã Dĩ An đã nhiệt tình hƣớng dẫn và tạo mọi điều kiện
cho tôi hoàn thành luận văn;
Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn đến TS. Trần Văn Tùng, Phó trƣởng Khoa Kế
toán Trƣờng Đại Học Công Nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh, đã tận tình hƣớng dẫn tôi
hoàn thành luận văn này.
Cảm ơn tất cả các bạn lớp 13CK911 đã giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập.
Trong quá trình học tập nghiên cứu viết luận văn, chắc chắn không thể tránh khỏi
những thiếu sót, rất mong nhận đƣợc sự thông cảm và ý kiến đóng góp của thầy cô và
và đọc giả quan tâm.
Cuối cùng, em xin gửi lời chúc sức khỏe, hạnh phúc và thành công trong cuộc
sống đến Ban Giám Hiệu Đại Học Lạc Hồng, quý Thầy Cô; tập thể cán bộ công chức
Khoa Sau Đại Học; Ban lãnh đạo và tập thể cán bộ phòng Tài chính – Kế toán thị xã
Dĩ An.
Xin trân trọng cảm ơn!


LỜI CAM ĐOAN
Tác giả cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân tác giả, dƣới sự
hƣớng dẫn của TS. Trần Văn Tùng. Là kết quả từ quá trình học tập và nghiên cứu thực
tiễn trong thời gian qua. Các nội dung nghiên cứu và kết quả trong đề tài này là trung
thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất cứ công trình nào. Các thông tin về số liệu
luận văn là hoàn toàn trung thực và đƣợc thu thập từ các nguồn khác nhau và chú dẫn


trong phần tài liệu tham khảo. Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tôi xin hoàn
toàn chịu trách nhiệm trƣớc Hội đồng, cũng nhƣ kết quả luận văn của mình.
Đồng Nai, ngày tháng
Ngƣời thực hiện

Đồng Thị Mỹ Lợi

năm


TÓM TẮT LUẬN VĂN
Trong khuôn khổ nghiên cứu của luận văn, tác giả trình bày theo 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Tác giả đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về KSNB theo
INTOSAI và về NSNN làm cơ sở khoa học cho đề tài.
Chƣơng 2: Tác giả khảo sát và đánh giá thực trạng theo các yếu tố cấu thành
KSNB tại đơn vị, đƣa ra những ƣu điểm, hạn chế còn tồn tại, nguyên nhân hạn chế.
Chƣơng 3: Từ những đánh giá thực trạng đó, tác giả đã đƣa ra đƣợc những giải
pháp và xây dựng quy trinh hoàn thiện kiểm soát nội bộ đối với hoạt động thu – chi
ngân sách dựa tại thị xã Dĩ An trên các quan điểm hoàn thiện.
Trong quá trình thực hiện luận văn, tác giả khó tránh khỏi những thiếu sót nhƣ
hạn chế về thời gian, năng lực cũng nhƣ ý kiến chủ quan của bản thân. Tác giả rất
mong nhận đƣợc sự góp ý của quý thầy cô để luận văn có thể hoàn thiện hơn.


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
LỜI CAM ĐOAN
TÓM TẮT LUẬN VĂN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1
1 Tính cấp thiết đề tài .................................................................................................. 1
2 Tổng quan nghiên cứu đề tài .................................................................................... 2
3 Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................. 3
4 Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu ................................................................................ 4
4.1 Đối tƣợng nghiên cứu ........................................................................................ 4
4.2 Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................... 4
5. Phƣơng pháp nghiên cứu ......................................................................................... 4
6 Ý nghĩa khoa học của luận văn ................................................................................ 5
7 Bố cục đề tài nghiên cứu: gồm có: 3phần................................................................. 6
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG THU –
CHI NGÂN SÁCH ĐƠN VỊ CÔNG ............................................................................. 7
1.1 Lịch sử hình thành của hệ thống kiểm soát nội bộ khu vực công .................... 7
1.1.1 Lịch sử hình thành ................................................................................... 7
1.1.2 Khái niệm kiểm soát nội bộ theo INTOSAI ........................................... 7
1.1.2.1 Theo hướng dẫn INTOSAI 1992 ....................................................... 7
1.1.2.2 Theo hướng dẫn INTOSAI được cập nhật năm 2001 ........................ 8
1.1.3 Nội dung cơ bản của kiểm soát nội bộ khu vực công ............................. 9
1.1.3.1 Môi trường kiểm soát....................................................................... 11
1.1.3.2 Đánh giá rủi ro ................................................................................ 12
1.1.3.3 Hoạt động kiểm soát ........................................................................ 13
1.1.3.4 Thông tin và truyền thông................................................................ 15


1.1.3.5 Giám sát ........................................................................................... 15
1.2 Sơ lƣợc về ngân sách Nhà nƣớc ..................................................................... 16
1.2.1 Khái niệm, bản chất ngân sách Nhà nƣớc ............................................. 16
1.2.1.1 Khái niệm Ngân sách Nhà nước ...................................................... 16
1.2.1.2 Bản chất ngân sách Nhà nước ......................................................... 16

1.2.2 Chức năng, vai trò của ngân sách Nhà nƣớc ......................................... 17
1.2.2.1 Chức năng của ngân sách Nhà nước ............................................... 17
1.2.2.2 Vai trò của ngân sách Nhà nước ..................................................... 17
1.2.3 Hệ thống ngân sách Nhà nƣớc .............................................................. 18
1.2.4 Ngân sách cấp huyện và hoạt động Thu – Chi ngân sách cấp huyện ... 19
1.2.4.1 Ngân sách cấp huyện ....................................................................... 19
1.2.4.2 Chu trình ngân sách ........................................................................ 19
1.2.4.3 Hoạt động Thu – Chi ngân sách cấp huyện .................................... 21
1.3 Kiểm soát thu - chi trong ngân sách nhà nƣớc................................................ 21
1.3.1 Sự cần thiết của kiểm soát thu – chi ngân sách Nhà nƣớc .................... 21
1.3.2 Các loại hình kiểm soát ......................................................................... 21
1.3.3 Kiểm soát thu ngân sách nhà nƣớc ....................................................... 22
1.3.3.1 Khái niệm và phân loại thu NSNN .................................................. 22
1.3.3.2 Phân cấp thu NSNN ......................................................................... 23
1.3.4 Kiểm soát chi ngân sách nhà nƣớc ........................................................ 23
1.3.4.1. Khái niệm và phân loại chi NSNN ................................................... 23
1.3.4.2. Khái niệm và phân loại kiểm soát chi NSNN .................................. 23
1.4 Trách nhiệm và quyền hạn của các cơ quan, đơn vị trong việc kiểm soát thu chi ngân sách nhà nƣớc .................................................................................................. 23
1.4.1 Cơ quan tài chính các cấp ..................................................................... 23
1.4.2 Cơ quan tài chính nhà nƣớc ở Trung Ƣơng và địa phƣơng .................. 24
1.4.3 Đơn vị sử dụng ngân sách nhà nƣớc ..................................................... 24
Kết luận chƣơng 1 .................................................................................................... 25


CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG THU –
CHI NGÂN SÁCH TX DĨ AN – BÌNH DƢƠNG ...................................................... 26
2.1 Tổng quan tình hình kinh tế, xã hội của thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dƣơng ....... 26
2.1.1 Những đặc điểm tự nhiên ...................................................................... 26
2.1.2 Những đặc điểm kinh tế xã hội ............................................................. 27
2.1.2.1 Về kinh tế ......................................................................................... 27

2.1.2.2 Về xã hội .......................................................................................... 28
2.1.3 Cơ cấu tổ chức....................................................................................... 29
2.1.3.1 Tổ chức bộ máy quản lý thị xã Dĩ An .............................................. 29
2.1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của bộ máy quản lý thị xã Dĩ An .................. 30
2.1.3.3 Tổ chức bộ máy quản lý NSNN của thị xã Dĩ An ............................ 33
2.1.3.4 Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận ........................................... 33
2.1.4 Giới thiệu phòng Tài chính – Kế hoạch ................................................ 34
2.1.4.1 Giới thiệu cơ câu tổ chức ................................................................ 34
2.1.4.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận phòng Tài chính – Kế hoạch
......................................................................................................... 35
2.1.4.3 Chế độ kế toán hiện hành ................................................................ 39
2.1.5 Thực hiện quy trình tại phòng tài chính – kế hoạch.............................. 41
2.2 Thực trạng hoạt động thu chi ngân sách thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dƣơng ....... 42
2.2.1 Tình hình thực hiện dự toán thu trong cân đối ngân sách thị xã ........... 42
2.2.2 Tình hình thực hiện dự toán chi NSNN trên địa bàn thị xã .................. 44
2.2.3 Cân đối ngân sách ................................................................................. 45
2.3 Tìm hiều thực trạng kiểm soát nội bộ đối với hoạt động thu, chi ngân sách
trên địa bàn thị xã Dĩ An. ............................................................................................... 46
2.3.1 Phƣơng pháp nghiên cứu luận văn ........................................................ 46
2.3.1.1 Khung nghiên cứu ............................................................................ 46
2.3.1.2 Các phương nghiên cứu sử dụng ..................................................... 48
2.3.1.3 Quy trình nghiên cứu ....................................................................... 49
2.3.2 Khái quát về công tác khảo sát thực trạng ............................................ 50


2.3.2.1 Mục đích và phương pháp khảo sát................................................. 50
2.3.2.2 Nội dung khảo sát ............................................................................ 50
2.3.2.3 Đối tượng, phạm vi và số lượng khảo sát ........................................ 51
2.3.2.4 Thiết kế bảng câu hỏi và quá trình khảo sát ................................... 51
2.3.2.5 Phương pháp xử lý số liệu khảo sát ................................................ 52

2.3.3 Kết quả khảo sát (thực trạng) ................................................................ 52
2.3.3.1 Môi trường khảo sát ........................................................................ 52
2.3.3.2 Đánh giá rủi ro ................................................................................ 56
2.3.3.3 Hoạt động kiểm soát ........................................................................ 56
2.3.3.4 Thông tin và Truyền thông .............................................................. 59
2.3.3.5 Giám sát ........................................................................................... 60
2.4 Đánh giá thực trạng kiểm soát nội bộ đối với hoạt động thu, chi ngân sách
trên địa bàn thị xã Dĩ An. ............................................................................................... 60
2.4.1 Môi trƣờng kiểm soát ............................................................................ 61
2.4.2 Đánh giá rủi ro ...................................................................................... 62
2.4.3 Hoạt động kiểm soát ............................................................................. 63
2.4.4 Thông tin và truyền thông ..................................................................... 64
2.4.5 Giám sát ................................................................................................ 64
Kết luận chƣơng 2 .................................................................................................... 65
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐỐI VỚI
HOẠT ĐỘNG THU - CHI NGÂN SÁCH TX DĨ AN – BÌNH DƢƠNG ............... 66
3.1 Các định hƣớng hoàn thiện kiểm soát nội bộ đối với hoạt động thu – chi ngân
sách thị xã Dĩ An. ........................................................................................................... 66
3.2 Các giải pháp cơ bản nhằm hoàn thiện kiểm soát nội bộ đối với hoạt động thu
chi ngân sách tại thị xã Dĩ An ........................................................................................ 66
3.2.1 Các giải pháp về Môi trƣờng kiểm soát ................................................ 66
3.2.1.1 Xây dựng bảng mô tả công việc cho từng vị trí cụ thể gắn với việc
giám sát thực hiện công việc của từng người ................................................................ 66


3.2.1.2 Tạo điều kiện cho cán bộ công chức tham gia học tập, nâng cao
trình độ theo đúng chuyên môn hoặc theo yêu cầu công việc ....................................... 68
3.2.1.3 Giảm áp lực về công việc, tạo điều kiện hòa đồng giữa lãnh đạo với
cán bộ


......................................................................................................... 71
3.2.2 Các giải pháp về Đánh giá rủi ro........................................................... 71
Đơn vị cần quan tâm và phải xây dựng các biện pháp đối phó với những rủi

ro có thể xảy ra

......................................................................................................... 71

3.2.3 Các giải pháp về Hoạt động kiểm soát .................................................. 73
Theo dõi và kiểm soát tình hình phân cấp nguồn kinh phí, tình hình chấp
hành dự toán thu, chi và quyết toán của các đơn vị cấp dưới ....................................... 73
3.2.4 Các giải pháp về Thông tin và Truyền thông ........................................ 77
Xây dựng các kênh thông tin – truyền thông vững mạnh, hỗ trợ cho việc
truyền đạt và nhận thông tin .......................................................................................... 77
3.2.5 Các giải pháp về Giám sát..................................................................... 78
Thường xuyên kiểm tra giám sát và định kỳ phân tích đánh giá ................. 78
3.3 Kiến nghị ......................................................................................................... 80
Kết luận chƣơng 3 .................................................................................................... 81
KẾT LUẬN CHUNG ............................................................................................... 83
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

AICPA:

The American Institute of Certified Public Accountants
Hiệp hội kế toán viên công chứng Mỹ


CAP:

Committee on Auditing Procedure
Ủy Ban thủ tục kiểm toán

COSO:

The Committee of Sponsoring Ỏganization of the

Treadway

Commission - Ủy ban thuộc Hội đồng quốc gia Hoa Kỳ về
chống gian lận khi lập báo cáo
GAO:

Chuẩn mực kề kiểm toán của Tổng kế toán nhà nƣớc Hoa Kỳ

HĐND:

Hội đồng nhân dân

INTOSAI:

International Organization of Supreme Audit Institutions
Tổ chức quốc tế các cơ quan kiểm toán tối cao

KSNB:

Kiểm soát nội bộ


NSNN:

Ngân sách Nhà nƣớc

TK:

Tài khoản

UBND:

Ủy ban nhân dân


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Số liệu thu ngân sách thị xã từ năm 2012 – 2014 ..................................... 43
Bảng 2.8 Số liệu chi ngân sách thị xã từ năm 2012 – 2014 ...................................... 44
Bảng 2.9 Bảng cân đối ngân sách thị xã qua các năm 2012 – 2014 ........................ 45
Bảng 2.10: Kết quả khảo sát về tính chính trực và giá trị đạo đức ........................ 52
Bảng 2.11: Kết quả khảo sát về triết lý quản lý và phong cách điều hành ............ 53
Bảng 2.12: Kết quả khảo sát về năng lực đội ngũ nhân viên .................................. 54
Bảng 2.13: Kết quả khảo sát về cơ cấu nhân sự ....................................................... 54
Bảng 2.14: Kết quả khảo sát về chính sách nhân sự ................................................ 55
Bảng 2.15: Kết quả khảo sát về đánh giá rủi ro ....................................................... 56
Bảng 2.16: Kết quả khảo sát về phân quyền phê duyệt ........................................... 57
Bảng 2.17: Kết quả khảo sát về phân chia trách nhiệm .......................................... 57
Bảng 2.18: Kết quả khảo sát về kiểm sát quá trình xử lý thông tin và nghiệp vụ 58
Bảng 2.19: Kết quả khảo sát về phân tích ra soát .................................................... 59
Bảng 2.20: Kết quả khảo sát thông tin và truyền thông .......................................... 59
Bảng 2.21: Kết quả khảo sát về giám sát .................................................................. 60



DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Các yếu tố cấu thành hề thống kiểm soát nội bộ do tác giả tổng hợp ........ 12
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy tổ chức quản lý thị xã Dĩ An .................................... 29
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý NSNN của thị xã Dĩ An ............................... 33
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ phòng Tài chính – Kế hoạch ............................................................. 34
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán ....................................................................... 41
Sơ đồ 2.5: Sơ đồ phê duyệt dự toán ............................................................................. 41
Sơ đồ 2.6: Khung nghiên cứu của luận văn do tác giả xây dựng ................................. 47
Sơ đồ 3.1: Quy trình xây dựng bảng mô tả công việc cho từng vị trí cụ thể gắn với việc
giám sát thực hiện công việc của từng người do tác giả đề xuất.................................. 68
Sơ đồ 3.2: Quy trình rạo điều kiện cho cán bộ công chức tam gia học tập, nâng cao
trình độ theo đúng chuyên môn do tác giả đề xuất ....................................................... 70
Sơ đồ 3.3: Quy trình xây dựng biện pháp đối phó với những rủi ro có thể xảy ra do tác
giả đề xuất ....................... ............................................................................................. 72
Sơ đồ 3.4: Quy trình Theo dõi và kiểm soát tình hình phân cấp nguồn kinh phí, tình
hình chấp hành dự toán thu, chi và quyết toán của các đơn vị cấp dưới do tác giả đề
xuất .................................. ............................................................................................. 76
Sơ đồ 3.5: Quy trình xây dựng kênh thông tin – truyền thông vũng mạnh do tác giả đề
xuất. ................................. ............................................................................................. 78
Sơ đồ 3.6: Quy trình thường kiểm tra giám sát và định kỳ phân tích đánh giá do tác giả
đề xuất ............................. ............................................................................................. 80


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1 Tính cấp thiết đề tài
Nền kinh tế Việt Nam, là nền kinh tế thị trƣờng đinh hƣớng Xã hội chủ nghĩa, với
sự tồn tại của nhiều thành phần kinh tế, trong đó doanh nghiệp nhà nƣớc giữ vai trò chủ

đạo. Để làm tốt vai trò chủ đạo của mình kinh tế nhà nƣớc cần luôn đƣợc đổi mới và
nâng cao hiệu quả.
Để làm đƣợc điều đó, trƣớc tiên cần phải làm tốt vai trò của từng bộ phận trong
nền kinh tế nhà nƣớc, trong đó phải nói tới các đơn vị hành chính sự nghiệp. Mà đơn vị
hành chính sự nghiệp là những đơn vị quản lý hành chính nhà nƣớc, đơn vị sự nghiệp
kinh tế, văn hóa, giáo dục, thể thao, …hoạt động bằng nguồn kinh phí khác nhƣ; Thu
sự nghiệp, thu phí, lệ phí, thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh, ….theo nguyên tắc
không bồi hoàn trực tiếp để thực hiện nhiệm vụ của Đảng và Nhà nƣớc giao. Kế toán
đơn vị hành chính sự nghiệp là kế toán chấp hành ngân sách của Nhà nƣớc (NSNN) tại
các đơn vị hành chính sự nghiệp, là công cụ điều hành, quản lý các hoạt động kinh tế,
tài chính của các đơn vị hành chính sự nghiệp. Do đó, để quản lý tốt và chủ động trong
các khoản chi tiêu của đơn vị mình, thì buộc hàng năm các đơn vị hành chính sự
nghiệp phải lập dự toán cho từng khoản chi tiêu này. Dựa vào dự toán, NSNN cấp kinh
phí cho các đơn vị.
NSNN có vai trò quan trọng trong việc huy động nguồn lực tài chính để đảm bảo
yêu cầu chi tiêu của Nhà nƣớc nhằm thực hiện nhiệm vụ quản lý vĩ mô. Nó sẽ góp
phần thực hiện công cuộc hiện đại hoá đất nƣớc theo định hƣớng xã hội chủ nghĩa, đáp
ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội, nâng cao đời sống nhân dân, đảm bảo quốc
phòng an ninh, đối ngoại. Và khi kinh tế, xã hội phát triển cũng là điều kiện tăng nguồn
thu ngân sách nhà nƣớc. Với tình hình kinh tế - xã hội hiện nay thƣờng xuyên biến
động làm ảnh hƣởng không nhỏ đến hoạt động thu – chi ngân sách, có hạn chế, bất cập
cần khắc phục.
Thực tế tại thị xã Dĩ An trong những năm qua, nguồn thu ngân sách đã tăng đáng
kể, đảm bảo đƣợc các chỉ tiêu định mức thu đã đề ra. Chi ngân sách cũng phần nào
đảm bảo tỷ lệ hợp lý giữa chi thƣờng xuyên và chi đầu tƣ phát triển. Đảm bảo phát


2

triển kinh tế, xã hội địa phƣơng, từng bƣớc cải thiện đời sống nhân dân, an ninh, quốc

phòng ổn định. Tuy nhiên, theo báo cáo của Hội đồng nhân dân (HĐND) thị xã Dĩ An
trong năm 2013 thu ngân sách không đạt dẫn đến cắt giảm chi thƣờng xuyên, chi đầu
tƣ phát triển, chi phối kìm hãm sự phát triển kinh tế - xã hội của địa phƣơng. Bên cạnh
đó quá trình kiểm soát thu – chi vẫn còn nhiều bất cập, hạn chế nhƣ: Hệ thống kiểm
soát thu – chi chƣa hiệu quả, chƣa đáp ứng yêu cầu quản lý và cải cách tài chính công
trong xu thế mở của và hội nhập quốc tế, tình trạng gian lận trong thu chi ngân sách và
tham nhũng ngày càng tinh vi hơn, gây lãng phí, thất thoát ngân sách nhà nƣớc.
Nhận thấy những hạn chế đó và cần có những nghiên cứu, đánh giá thực trạng
hoạt động thu – chi một cách tƣờng tận hơn để từ đó đề ra các giải pháp, kiến nghị có
hiệu quả góp phấn thúc đẩy phát triển kinh tế, xã hội. Với lý do đó nên bản thân đã
chọn để thực hiện đề tài: “Hoàn thiện kiểm soát nội bộ đối với hoạt động Thu – Chi
ngân sách tại TX Dĩ An – Bình Dương” làm luận văn thạc sĩ chuyên ngành kế toán
chỉ mong góp một phần nhỏ vào giải quyết những hạn chế tồn tại hiện nay, từng bƣớc
nâng cao hiệu quả hoạt động thu – chi ngân sách đẩy mạnh phát triển kinh tế xã hội địa
phƣơng.
2 Tổng quan nghiên cứu đề tài
Các đề tài nghiên cứu trong nƣớc:
[1] Lê Vinh Quang (2014), Thu ngân sách Đà Nẵng và các giải pháp nhằm tăng
tính bền vững cho ngân sách, Luận văn thạc sĩ kinh tế - Đại học Đà Nẵng. Luận văn
đánh giá thực trạng nguồn thu ngân sách tại Đà Nẵng và đề xuất giải pháp giữ vững
nguồn thu ngân sách nhà nƣớc. Tuy nhiên ở đề tài này có nhiều giải pháp hoàn thiện
nhƣng chƣa có quy trình.
[2] Phan Xuân Tƣờng (2012), Tăng cường kiểm soát chi ngân sách nhà nước đối
với các đơn vị hành chính sự nghiệp có thu do kho bạc nhà nước Đà Nẵng thực hiện.
Luận văn thạc sĩ kinh tế - Đại học Đà Nẵng. Luận văn nghiên cứu hệ thống hoá và làm
rõ các vấn đề về kiểm soát chi ngân sách nhà nƣớc đối với các đơn vị sự nghiệp có thu
công lập. Luận văn cũng đƣa ra giải pháp nhằm tăng cƣờng kiểm soát chi ngân sách


3


nhà nƣớc, tuy nhiên chỉ giới hạn ở đơn vị sự nghiệp có thu và kiểm soát chi qua kho
bạc.
[3] Đỗ Thị Thu Trang (2012), Hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên
qua kho bạc nhà nước Khánh Hòa, Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh - Đại học Đà
Nẵng. Luận văn đánh giá thực trạng kiểm soát chi ngân sách nhà nƣớc tại Khánh Hòa,
qua đó đã đƣa ra giải pháp hoàn thiện kiểm soát chi ngân sách tại Quảng Bình. Đề tài
chỉ nghiên cứu vấn đề kiểm soát chi qua kho bạc đối với khoảng chi thƣờng xuyên
ngân sách nhà nƣớc tại tỉnh Khánh. Tuy nhiên về chi đầu tƣ xây dựng cơ bản và chi
khác thì chƣa đề cập.
[4] Văn Tuấn Kiệt (2010), Hoàn thiện công tác quản lý ngân sách tỉnh Kiên
Giang, Luận văn thạc sĩ kinh tế - Trƣờng Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh. Dƣới góc
độ nhà quản lý luận văn chỉ rõ thực trạng công tác quản lý ngân sách tại tỉnh Kiên
Giang, và cũng đã nêu cụ thể công tác quản lý thu chi ngân sách. Nhƣng để kiểm soát
hoạt động thu chi thì luận văn chƣa nêu cụ thể, và cũng cần có hệ thống kiểm soát để
quản lý ngân sách chặt và hiệu quả hơn.
[5] Vũ Thị Tƣờng Vi (2013), Tăng cường kiểm soát chi ngân sách nhà nước qua
kho bạc nhà nước tỉnh Đắk Lăk, Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh - Trƣờng ĐH Đà
Nẵng. Luận văn nói rõ vai trò của kho bạc nhà nƣớc và sự cần thiết trong việc kiểm
soát chi thƣờng xuyên qua kho bạc nhà nƣớc, đồng thời đƣa ra các giải pháp hoàn thiện
kiểm soát chi thƣờng xuyên. Tuy nhiên thủ tục kiểm soát chƣa sát, chƣa thực tế với
đơn vị đó.
Nhìn chung: Các luận văn thạc sĩ trƣớc đây đã nghiên cứu về vấn đề thu chi ngân
sách và cũng đã đề ra các giải pháp kiểm soát thu chi ngân sách. Nhƣng ở đề tài luận
văn này tác giả nghiên cứu và làm rõ kiểm soát nội bộ đối với hoạt động thu chi ngân
sách trên đại bàn thị xã Dĩ An, từ đó có những đề xuất giải pháp, xây dựng quy trình để
hoàn thiện kiểm soát nội bộ đối với hoạt động thu chi ngân sách.
3 Mục tiêu nghiên cứu
3.1 Mục tiêu chung
Hoàn thiện kiểm soát nội bộ đối với hoạt động thu chi ngân sách tại thị xã Dĩ An.



4

3.2 Mục tiêu cụ thể
- Tìm hiểu và hệ thống hoá cơ sở lý luận về kiểm soát nội bộ để làm cơ sở lý
thuyết nhằm thực hiện mục tiêu đề tài.
- Nghiên cứu phân tích, đánh giá thực trạng kiểm soát nội bộ đối với hoạt động
thu – chi NSNN tại thị xã Dĩ An, để thấy đƣợc những ƣu điểm và tồn tại của kiểm soát
nội bộ đối với hoạt động thu – chi NSNN tại thị xã Dĩ An và đây là cơ sở thực tiễn
quan trọng để đƣa ra giải pháp giải quyết mục tiêu nghiên cứu của đề tài.
- Tác giả đề xuất thực hiện những giải pháp và kiến nghị để hoàn thiện kiểm soát
nội bộ đối với hoạt động thu chi ngân sách tại thị xã Dĩ An.
4 Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
4.1 Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu đề tài là kiểm soát nội bộ trong đơn vị hành chính sự
nghiệp, cụ thể là đối với hoạt động thu – chi NSNN tại cấp quận, huyện, thị xã, thành
phố trực thuộc tỉnh – gọi chung là cấp huyện. Cụ thể hơn là tại phòng Tài chính – Kế
hoạch thị xã Dĩ An gồm những hoạt động Thu, Chi ngân sách, kiểm soát hoạt động đó.
4.2 Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung: Lý thuyết về KSNB theo INTOSAI; ngân sách nhà nƣớc;
quản lý thu ngân sách, quản lý chi ngân sách; sử dụng các khoản thu phát sinh tại đơn
vị thị xã Dĩ An, tình hình thu nộp ngân sách, thanh toán và các chế độ chính sách; tình
hình thực hiện chỉ tiêu kinh tế tài chính và các tiêu chuẩn, định mức của nhà nƣớc.
- Phạm vi về thời gian: Số liệu khảo sát đƣợc sử dụng nghiên cứu trong năm
2012, 2013, 2014 của thu chi ngân sách thị xã Dĩ An.
- Phạm vi về không gian: Nghiên cứu của đề tài kiểm soát nội bộ đối với hoạt
động thu - chi ngân sách tại thị xã Dĩ An.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
5.1 Phần lý thuyết: Tác giả sử dụng các phƣơng pháp thuộc nhóm phƣơng

pháp nghiên cứu định tính gồm: Thống kê, thu thập, phân tích, tổng hợp, suy luận để
tìm hiểu về những quan điểm lý luận về nội dung kiểm soát nội bộ và ngân sách nhà
nƣớc.


5

5.2 Phần thực trạng: Tác giả sử dụng nhóm phƣơng pháp nghiên cứu định tính
gồm:
- Phƣơng pháp thống kê: Thống kê tình hình thu - chi NSNN qua các năm 2012,
2013, 2014 tại thị xã Dĩ An.
- Phƣơng pháp mô tả quy trình thực hiện kiểm soát nội bộ đối với hoạt động thu chi ngân sách tại thị xã Dĩ An.
- Phƣơng pháp so sánh: So sánh giữa thực tiễn và lý luận, so sánh kiểm soát thu
chi giữa các năm.
- Phƣơng pháp phân tích: Phân tích số liệu và quy trình thực hiện để đánh giá
hiệu quả của kiểm soát nội bộ trong hoạt động thu chi ngân sách.
- Phƣơng pháp phỏng vấn (Gởi bảng câu hỏi, điện thoại, trao đổi trực tiếp): Sử
dụng trong quá trình thu thập dữ liệu và đánh giá hoạt động kiểm soát nội bộ đối với
hoạt động thu chi ngân sách.
- Phƣơng pháp tổng hợp: Tổng hợp các nội dung đã nghiên cứu từ đó đề ra các
giải pháp hoàn thiện kiểm soát nội bộ đối với hoạt động thu chi ngân sách nhà nƣớc tại
thị xã Dĩ An.
5.3 Phần giải pháp: Để đƣa ra các quan điểm phƣơng hƣớng giải pháp và kiến
nghị thì tác giả sử dụng nhóm phƣơng pháp định tính gồm: Tổng hợp, suy luận.
6 Ý nghĩa khoa học của luận văn
- Từ thực trạng hoạt động thu - chi ngân sách, phân tích đánh giá kiểm soát nội bộ
cho hoạt động thu chi ngân sách tại thị xã Dĩ An trong những năm 2012-2014. Qua đó
nhận xét giữa lý luận và thực tiễn, tìm ra những cái phù hợp và chƣa phù hợp, những
hạn chế và nguyên nhân của hạn chế đó.
- Từ đó đề ra những quan điểm phƣơng hƣớng giải quyết những hạn chế và các

giải pháp để hoàn thiện kiểm soát nội bộ trong hoạt động thu chi ngân sách nhà nƣớc
tại thị xã Dĩ An. Nâng cao nguồn thu NSNN và chi NSNN có hiệu quả, đáp ứng kịp
thời nhu cầu phát triển kinh tế xã hội của địa phƣơng.


6

7 Bố cục đề tài nghiên cứu: gồm có: 3phần
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về kiểm soát nội bộ hoạt động thu – chi ngân sách tại
đơn vị công.
Chƣơng 2: Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động thu – chi ngân sách thị xã Dĩ
An – Bình Dƣơng.
Chƣơng 3: Giải pháp hoàn thiện kiểm soát nội bộ đối với hoạt động Thu – Chi
ngân sách nhà nƣớc tại thị xã Dĩ An


7

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG THU –
CHI NGÂN SÁCH ĐƠN VỊ CÔNG
1.1 Lịch sử hình thành của hệ thống kiểm soát nội bộ khu vực công
1.1.1 Lịch sử hình thành
Năm 1992, thuật ngữ Kiểm soát nội bộ đƣợc đề cập chính thức trong một công
bố của Cục dữ liệu Liên ban Hoa Kỳ và đƣợc định nghĩa là một công cụ để bảo vệ tiền
và các tài sản khác đồng thời thúc đẩy nâng cao hiệu quả hoạt động và đây là một cơ sở
để phục vụ cho việc lấy mẫu thử nghiệm của kiểm toán viên.
KSNB trong khu vực công rất đƣợc coi trọng và là đối tƣợng đƣợc quan tâm đặt
biệt của kiểm toán viên nhà nƣớc.
Một số quốc gia nhƣ Mỹ, Canada đã có những công bố chính thức về KSNB áp
dụng cho cơ quan hành chính sự nghiệp. Chuẩn mực về kiểm toán của Tổng kế toán

nhà nƣớc Hoa Kỳ (GAO) 1999 có đề cập đến KNBS trong khu vực công. GAO đƣa ra
năm yếu tố về KSNB bao gồm các quy định về môi trƣờng kiểm soát, đánh giá rủi ro,
các hoạt động kiểm soát, thông tin và truyền thông, giám sát.
Về kiểm toán nhà nƣớc, hệ thống chuẩn mực kế toán nhà nƣớc do tổ chức quốc tế
các cơ quan kiểm toán tối cao (INTOSAI) ban hành bao gồm quy tắc đạo đức nghề
nghiệp và chuẩn mực kế toán.
Năm 1992, INTOSAI đã ra bản hƣớng dẫn về chuẩn mực KSNB đề cập đến việc
nâng cấp các chuẩn mực KSNB nhằm hỗ trợ cho việc thực hiện và đánh giá KSNB.
Năm 2001, INTOSAI đã cập nhật thêm một số chuẩn mực KSNB để phù hợp với tất cả
các đối tƣợng và phù hợp với sự phát triển của KSNB.
1.1.2 Khái niệm kiểm soát nội bộ theo INTOSAI
1.1.3.1 Theo hướng dẫn INTOSAI 1992
Theo tài liệu hƣớng dẫn của INROSAI 1992, khái niệm KSNB đƣợc định nghĩa
nhƣ sau: “KSNB là cơ cấu của một tổ chức bao gồm nhận thức, phương pháp, quy
trình và các biện pháp của người lãnh đạo nhằm bảo đảm sự hợp lý để đạt được các
mục tiêu của tổ chức”.
Mục tiêu của tổ chức là:


8

+ Thúc đẩy các hoạt động của đơn vị diễn ra có trình tự, đạt đƣợc tính hữu hiệu
và hiệu quả nhằm cung cấp các dịch vụ có chất lƣợng phù hợp với nhiệm vụ của đơn
vị.
+ Bảo vệ và quản lý nguồn lực tránh thất thoát, lạm dụng, lãng phí, tham ô và sử
dụng sai mục đích.
+ Khuyến khích tuân thủ pháp luật, quy định chính sách của nhà nƣớc và nội quy,
quy chế nội bộ đơn vị.
+ Xây dựng và duy trì các dữ liệu thông tin quản lý và thông tin tài chính đáng tin
cậy và đảm bảo tính kịp thời. (Huỳnh Thị Bích Ngọc, 2013)

1.1.3.2 Theo hướng dẫn INTOSAI được cập nhật năm 2001
Theo tài liệu hƣớng dẫn của INROSAI 2001; khái niệm KSNB đƣợc định nghĩa
nhƣ sau: “KSNB là một quá trình xử lý toàn bộ được thực hiện bởi nhà quản lý và các
cá nhân trong tổ chức, quá trình này được thiết kế để phát hiện các rủi ro và cung cấp
một sự đảm bảo hợp lý để đạt được nhiệm vụ của tổ chức”.
Mục tiêu của tổ chức là:
+ Thực hiện các hoạt động một cách có kỷ cƣơng, có đạo đức, có tính kinh tế,
hiệu quả và thích hợp.
+ Thực hiện đúng trách nhiệm, chức trách.
+ Tuân thủ theo pháp luật hiện hành và các nguyên tắc qui định
+ Bảo vệ các nguồn tài sản, nguồn lực chống thất thoát, sử dụng sai mục đích và
gây tổn thất.
So với báo cáo của COSO 1992 và hƣớng dẫn INTOSAI 1992 thì giá trị đạo đức
trong hoạt động đƣợc thêm vào. Mục tiêu của KSNB đƣợc nhấn mạnh hơn đó chính là
tầm quan trọng trong hành vi đạo đức với mục đích ngăn chặn và phát hiện sự gian dối,
tham nhũng trong các đơn vị hành chính sự nghiệp.
INTOSAI 2001 cũng cho rằng đạo đức của các công chức, viên chức là khi họ
thực thi nhiệm vụ một cách công tâm, đúng pháp luật. Bên cạnh đó, còn phải phòng
chống, phát hiện các gian lận, tham nhũng trong khu vực công.


9

Ngân sách nhà nƣớc đƣợc phân bố rộng rãi, chính vì vậy cần có kiểm soát nhằm
đảm bảo ngân sách đƣợc sử dụng đúng mục đích, các tài sản không bị thất thoát hay
lãng phí. Do đó, bảo vệ ngồn lực cần đƣợc nhấn mạnh thêm tầm quan trong của KSNB
trong khu vực công.
1.1.3 Nội dung cơ bản của kiểm soát nội bộ khu vực công
Tƣơng tự nhƣ báo cáo COSO, INTOSAI đƣa ra 5 yếu tố của KSNB gồm: Môi
trƣờng kiểm soát, đánh giá rủi ro, các hoạt động kiểm soát, thông tin và truyền thông,

giám sát.


10

Tính chính trực và giá trị đạo đức
Triết lý quản lý và phong cách điều hành

CÁC

Môi trƣờng
kiểm soát

Năng lực đội ngũ nhân viên
Cơ cấu tổ chức

YẾU

Chính sách nhân sự

TỐ
Nhận diện rủi ro

CẤU

Đánh giá
rủi ro

Đánh giá rủi ro


THÀNH

Đối phó rủi ro

HỆ

Phân quyền và phê duyệt
Phân chia trách nhiệm

THỐNG
KIỂM

Hoạt động
kiểm soát

Kiểm soát quá trình sử lý thông tin và
nghiệp vụ
Phân tích rà soát

SOÁT
NỘI

Thông tin và
truyền thông

Thông tin
Truyền thông

BỘ
Giám sát

Nguồn: Tổng hợp từ INTOSAI 2001
Sơ đồ 1.1: Các yếu tố cấu thành hề thống kiểm soát nội bộ


11

1.1.3.1 Môi trường kiểm soát
Môi trƣờng kiểm soát là nền tảng ý thức, văn hóa của tổ chức tác động đến ý thức
kiểm soát của toàn bộ thành viên trong tổ chức, là nền tảng của các bộ phận còn lại. Và
đƣợc thể hiện thông qua tính kỷ luật, cơ cấu tổ chức, giá trị đạo đức, tính trung thực,
triết lý quản lý, phong cách điều hành. Các nhân tố trong môi trƣờng kiểm soát bao
gồm:
- Tính chính trực và giá trị đạo đức: Tính chính trực và giá trị đạo đức của Lãnh
đạo và đội ngũ nhân viên là xác định thái độ cƣ xử chuẩn mực trong thực hiện nhiệm
vụ, chức trách đƣợc giao. Thể hiện qua việc mỗi cá nhân trong đơn vị phải luôn tuân
thủ các điều lệ, quy định, nội quy và đạo đức trong cách ứng xử của mình thông qua
việc thực hiện chức trách đang đảm nhiệm và phải đƣợc cụ thể hóa bằng các văn bảng
qui định chính thức.
- Triết lý quản lý và phong cách điều hành: Triết lý quản lý và phong cách điều
hành thể hiện qua thái độ, cá tính, tƣ cách của nhà lãnh đạo khi điều hành hoạt động
đơn vị nó có thể ảnh hƣởng lớn đến môi trƣờng kiểm soát. Nếu cấp lãnh đạo của đơn vị
ý thức đƣợc tầm quan trọng của hệ thống KSNB thì mọi thành viên còn lại trong đơn vị
cũng sẽ cảm nhận đƣợc điều đó và sẽ theo đó mà tận tâm xây dựng hệ thống KSNB.
Ngƣợc lại, nếu các thành viên trong tổ chức cho rằng KSNB không quan trọng có
nghĩa là KSNB của đơn vị sẽ không hữu hiệu và hiệu quả.

- Năng lực đội ngũ nhân viên: Thể hiện ở trình độ hiểu biết, chuyên môn nghiệp
vụ và những kỹ năng cần thiết để hoàn thành tốt nhiệm vụ đƣợc giao. Lãnh đạo và
nhân viên phải duy trì một trình độ đủ để hiểu đƣợc việc xây dựng thực hiện, duy trì
KSNB, vai trò của KSNB và trách nhiệm của họ trong việc thực hiện sứ mạng chung

của tổ chức. Mỗi cá nhân trong tổ chức đều giữ một vai trò trong hệ thống KSNB bởi
trách nhiệm của họ. Đào tạo là một phƣơng thức hữu hiệu để nâng cao trình độ cho các
thành viên trong tổ chức. Một trong những nội dung đào tạo là hƣớng dẫn về mục tiêu
KSNB, phƣơng pháp giải quyết những tình huống khó xử trong công việc.
- Cơ cấu tổ chức: Là sự phân chia trách nhiệm, quyền hạn giữa các bộ phận. Một
cơ cấu tổ chức hợp lý sẽ đảm bảo cho việc thông suốt trong công việc phân chia quyền


12

hạn và trách nhiệm giữa các bộ phận trong đơn vị. Cơ cấu tổ chức đƣợc thiết kế nhằm
có thể ngăn ngừa hành vi vi phạm các quy chế KSNB và loại đƣợc những hoạt động
không phù hợp có thể làm cho các thủ tục kiểm soát mất tác dụng, dẫn đến hành vi vi
phạm và che dấu sai phạm, gian lận. Cơ cấu tổ chức bao gồm: Sự phân chia quyền và
trách nhiệm báo cáo; hệ thống báo cáo phù hợp. Trong cơ cấu tổ chức cũng bao gồm
bộ phận kiểm toán nội bộ, ban kiểm soát, bộ phận thanh tra, kiểm tra đƣợc tổ chức độc
lập với các đối tƣợng kiểm toán và báo cáo trực tiếp đến lãnh đạo cao nhất trong cơ
quan.
- Chính sách nhân sự: Gồm: Tuyển dụng, huấn luyện, đánh giá, bổ nhiệm, khen
thƣởng, kỷ luật,… có ảnh hƣởng vô cùng lớn với môi trƣờng kiểm soát. Để có thể hạn
chế rủi ro của KSNB, nhà quản lý cần phải lập các kế hoạch chƣơng trình thi đua, khen
thƣởng, khuyến khích nhân viên bằng các hình thức khen thƣởng cụ thể, đồng thời nhà
quản lý cũng cần có những biện pháp nghiêm khắc đối với hành vi vi phạm. Nhân viên
đƣợc tuyển dụng phải đảm bảo đƣợc về tƣ cách đạo đức cũng nhƣ kinh nghiệm để thực
hiện công việc đƣợc giao.
1.1.3.2 Đánh giá rủi ro
Đánh giá rủi ro là bộ phận thứ hai của hệ thống KSNB . Rủi ro là những nguy cơ
làm cho mục tiêu của tổ chức không đạt đƣợc. Bất cứ đơn vị loại hình, quy mô nào, cấu
trúc ra sao đều có những rủi ro tiềm ẩn, nó phát sinh từ các nhân tố bên trong lẫn bên
ngoài. Phân tích đánh giá rủi ro để thu hẹp vào những rủi ro chủ yếu. Việc nhận diện

rủi ra hết sức quan trọng, vì nó liên quan đến những đe dọa của rủi ro và liên quan đến
sự phân chia trách nhệm và nguồn lực đối phó rủi ro. Đánh giá rủi ro bao gồm các quá
trình:
- Nhận diện rủi ro: Rủi ro bao gồm nhiều yếu tố, rủi ro phát sinh từ chính bên
trong đơn vị và từ những tác động bên ngoài đơn vị. Nó phát sinh suốt quá trình hoạt
động của đơn vị. Do vậy cần thiết phải quản trị rủi ro nhất là khu vực công, nhằm
phòng tránh các nguy cơ xấu tác động đến các mục tiêu kế hoạch đƣợc giao phó của
đơn vị.


13

- Đánh giá rủi ro: Là đánh giá tầm quan trọng, ƣớc tính thiệt hại mà rủi ro gây ra
và khả năng xảy ra rủi ro. Có nhiều phƣơng pháp đánh giá rủi ro tùy theo mỗi loại rủi
ro, tuy nhiên phải đánh giá rủi ro một cách có hệ thống.
- Đối phó rủi ro: Để đối phó rủi ro có các biện pháp: Phân tán rủi ro, chấp nhận
rủi ro, tránh né rủi ro và xử lý rủi ro.Trong phần lớn các trƣờng hợp các rủi ro phải
đƣợc xử lý hạn chế và đơn vị duy trì KSNB để có biện pháp thích hợp. Các biện pháp
xử lý hạn chế rủi ro sẽ ở mức độ hợp lý vì mối liên hệ giữa lợi ích và chi phí. Nhƣng
nếu nhận dạng đƣợc và đánh giá đúng thì có thể có sự chuẩn bị đối phó rủi ro tốt hơn.
Khi môi trƣờng thay đổi nhƣ các điều kiện kinh tế, chế độ của nhà nƣớc, công
nghệ, luật pháp sẽ làm rủi ro thay đổi thì việc đánh giá rủi ro cũng nên thƣờng xuyên
xem xét lại, điều chỉnh theo từng thời kỳ.
1.1.3.3 Hoạt động kiểm soát
Hoạt động kiểm soát là tập hợp các chính sách và thủ tục đảm bảo cho các chỉ thị
của nhà quản lý đƣợc thực hiện. Các chính sách và thủ tục này giúp thực thi những
hành động cần thiết để giảm thiểu những rủi ro, tạo điều kiện cho các mục tiêu đề ra
đƣợc thực thi nghiêm túc, hiệu quả. Hoạt động kiểm soát bao gồm các việc: Phê chuẩn,
ủy quyền, kiểm tra, xem xét việc thực hiện các hoạt động, bảo vệ tài sản và phân công
nhiệm vụ.

Xét về mục đích hoạt động kiểm soát bao gồm:
- Kiểm soát phòng ngừa: Là những chính sách và thủ tục kiểm soát đƣợc đƣa ra
nhằm ngăn ngừa giảm thiểu khả năng sai sót hoặc gian lận ảnh hƣởng đến việc đạt
đƣợc mục tiêu của đơn vị.
- Kiểm soát phát hiện: Là những chính sách và thủ tục kiểm soát đƣợc đƣa ra
nhằm phát hiện kịp thời những hành vi sai sót hoặc gian lận.
- Kiểm soát sửa sai: Là những thủ tục kiểm soát đƣợc đƣa ra để thay thế hoặc bổ
sung bù đắp các hoạt động kiểm soát yếu kém hoặc đã hết hiệu quả.
Thủ tục phân quyền và xét duyệt
Việc thực hiện các nghiệp vụ chỉ đƣợc thực hiện khi có sự ủy quyền theo trách
nhiệm và phạm vi của họ. Ủy quyền là một cách thức chủ yếu để đảm bảo rằng chỉ có


14

những nghiệp vụ có thực mới đƣợc phê duyệt đúng mong muốn của ngƣời lãnh đạo.
Các thủ tục ủy quyền phải đƣợc tài liệu hóa và công bố rõ ràng, phải bao gồm những
điều kiện cụ thể. Tuân thủ những quy định chi tiết của sự ủy quyền, nhân viên hành
động đúng theo hƣớng dẫn, trong giới hạn đƣợc qui định bởi ngƣời lãnh đạo và pháp
luật.
Phân chia trách nhiệm
Trong hệ thống kiểm soát, không có ngƣời nào đƣợc giao quá nhiều trách nhiệm
và quyền hạn cùng một lúc. Một ngƣời không thể khách quan thấy đƣợc hết sai phạm
và cũng tạo môi trƣờng dễ xảy ra gian lận. Các chức năng bất kiêm nhiệm mà một tổ
chức cần phải phân định cho từng ngƣời riêng biệt là:
- Quyền đƣợc phê chuẩn và ra quyết định.
- Ghi chép: Gồm lập chứng từ gốc, ghi nhật ký, ghi sổ tài khoản, lập bảng đối
chiếu, lập báo cáo thực hiện.
- Bảo vệ tài sản: Trực tiếp nhƣ thủ quỹ, thủ kho; gián tiếp nhƣ ngƣời nhận Séc
khách hàng trả…

Chức năng kế toán với chức năng quản lý tài sản: Hai chức năng này không đƣợc
kiêm nhiệm vì dễ dẫn đến gian lận, sai phạm. Ví nhƣ phải tách việc thực hiện nhiệm
thủ kho và kế toán.
Chức năng phê chuẩn và ra quyết định với chức năng quản lý tài sản: Cá nhân
đƣợc giao nhiệm vụ phê chuẩn, mua sắm tài sản thì không thể kiêm luôn việc quản lý
tài sản.
Nếu các chức năng trên tập trung ở một ngƣời sẽ phát sinh tiêu cực, ngƣời tốt có
cơ hội phạm tội vì điều kiện quá dễ dàng để thực hiện hành vi gian lận. Để ngăn chặn
các sai phạm hoặc gian lận rất cần phải phân công các chức năng trên riêng biệt cho
từng ngƣời. Tuy nhiên sự thông đồng, bắt tay nhau giữa một nhóm ngƣời này sẽ làm
giảm hoặc phá hủy sự hữu hiệu của KSNB.
Kiểm soát quá trình xử lý thông tin và nghệp vụ
Kiểm soát vật chất: INTOSAI nhấn mạnh mục tiêu sử dụng nguồn ngân sách nhà
nƣớc một cách có hiệu quả, trong đó việc tránh cho tài sản bị thất thoát, hƣ hỏng và sử


×