Tải bản đầy đủ (.docx) (90 trang)

Giải pháp đẩy mạnh công tác huy động và sử dụng vốn tại ngân hàng TNHH MTV đại dương chi nhánh hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (959.79 KB, 90 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Phạm Văn Vận

MỤC LỤC

1

SVTH: Nguyễn Kiều Trang

Lớp: Kế hoạch 54B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Phạm Văn Vận

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Nghĩa tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

ATM

Automatis Teller Machine

Máy rút tiền tự động

CIC



Credit Information Center

Trung tâm thông tin tín dụng

OCEANBANK

Ngân hàng Trách nhiệm hữu hạn
Một thành viên Đại Dương
(Ngân hàng Đại Dương)

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

Oceanbank Hà
Nội

Ngân hàng TNHH MTV Đại
Dương- Chi nhánh Hà Nội

MTV

Một thành viên

TCTD

Tổ chức tín dụng

NHTM


Ngân hàng Thương mại

NHTW

Ngân hàng Trung ương

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

DNV&N

Doanh nghiệp vừa và nhỏ

NSNN

Ngân sách nhà nước

CN

Chi nhánh

DN

Doanh nghiệp


2


SVTH: Nguyễn Kiều Trang

Lớp: Kế hoạch 54B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Phạm Văn Vận

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH
BẢNG

BIỂU ĐỒ
SƠ ĐỒ

HÌNH

3

SVTH: Nguyễn Kiều Trang

Lớp: Kế hoạch 54B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Phạm Văn Vận

LỜI MỞ ĐẦU


Ngân hàng làịmột trong ịnhững mắt ị xíchquan trọng cấu thành nên sự vận
độnginhịpinhàng củainền kinh tế. Cùngivới các ngànhikinh tế khác, ngân hàngicó
nhiệm vụitham gia bìnhiổn thị trườngitiền tệ, kiềmichế và đẩy lùiilạm phát, tạo
công ăniviệc làm choingười lao động, giúpiđỡ các nhàiđầu tư, phátitriển thị
trườngivốn, thị trườngingoại hối, tham giaithanh tốn vàihỗ trợ thanhitốn...Với
nềnikinh tế ViệtiNam thì nhuicầu về vốnilà ln cầnithiết, thiếu vốnithì khơng
thểiphát triểnisản xuất kinhidoanh, khơng thể đầuitư, nền kinh tế sẽibị trì trệ.
Qitrình nhận vàitruyền vốniở Việt Namithời gian quaichủ yếu thôngiqua
cáciNHTM và cáciTCTD.Gần 80 %ivốn cho thịitrường là doicác NHTMicung
cấp, vì vậy vaiitrò của cáciNHTM trong việcihuy động vốnilà rất quan trọng.
iCác NHTM để cóiđược nguồn vốnicung cấp choinền kinh tếiđã ln cốigắng để
có thể huyiđộng được tốiiđa nguồn vốninhàn rỗi dânicư, trong thịitrường. Trong
khi sựixuất hiện ngàyicàng nhiều NHTM, muốnihoạt độngicó hiệu quảimỗi
NHTMicầniquản lý, sử dụngihiệu quả nguồnivốn huy độngiđược.
Mặc dùimới hoạt độngiđược 07 năm nhưngiNgân hàng TNHHiMTV Đại
Dươngichi nhánhiHà Nội đãicó những bướcitiến đáng kểitrong việcihuy động
nguồnivốn cho nền kinhitế song muốn cạnhitranh được trongimôi trường khốc
liệtinhư hiện nayiđối với một ngânihàng cịn nonitrẻ là điều khơngiđơn giản. Sau
mộtithời gianithực tập tạiiNgân hàngiTMCP Đại Dươngichi nhánhiHà Nội đồng
thờiicăn cứ vàoinhững kiến thứcilý luận đã đượcihọc tại trường, em đãichọn đề
tài :” Giảiipháp đẩyimạnh công tácihuy động và sửidụng vốn tạiiNgân hàng
TNHHiMTV Đại Dươngichi nhánh HàiNội ” để làm chuyên đềithực tập cuối
khóa.Quaiđó em đã rút raiđược một số kinhinghiệm cho bảnithân và đúcikết lại
đưaira bảnibáo cáo tổngihợp này. Bảnibáo cáo có nộiidung chính baoigồm các
phần như sau:

4
SVTH: Nguyễn Kiều Trang

Lớp: Kế hoạch 54B



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Phạm Văn Vận

Chương I :Kháiịquátịchungịvề huy độngịvà sử dụngịvốn của Ngânịhàng
thươngịmại.
Chương II :Thựcịtrạng huy độngịvà sử dụng vốnịtại Ngân hàngịTNHH
MTVịĐại Dươngịchi nhánhịHà Nội.
Chương III :Giảiịpháp huy độngịvà sử dụngịvốn tại NgânịhàngTNHH
MTVịĐại Dươngịchi nhánhịHà Nội.
Qua đây, emịcũng xin được cảmịơn sự giúp đỡịnhiệt tình củaịcác anh, chị
tại phòngịGiao dịch Ngân HàngịTNHH MTVĐạiịDương - ChiịNhánh Hà Nội và
sự hướngịdẫn chỉ bảo củaịPGS.TS Phạm VănịVận đã giúp emịhoàn thànhịbài
báoịcáo này. Doịgiới hạn vềịthời gian cũngịnhư những giớiịhạn về kinhịnghiệm
thựcịtế, bản báo cáoịkhơng tránhịkhỏi những thiếuịsót. Em rất mongịsự nhận xét
vàịđóng gópịcủa thầy đểịbản báo cáoịđược hồn thiệnịhơn.
Em xinịchân thànhịcảm ơn!

5
SVTH: Nguyễn Kiều Trang

Lớp: Kế hoạch 54B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Phạm Văn Vận


CHƯƠNG I :
KHÁI QUÁTịCHUNGịVỀ HUY ĐỘNG VÀịSỬ DỤNG VỐN CỦA
NGÂN HÀNGịTHƯƠNG MẠI
1.1.Huy độngịvốn
1.1.1. Vốn củaịngân hàng thươngịmại:
Vốn củaịNgân hàng thươngịmại là nhữngịgiá trị tiền tệịdo NHTM tạoịlập
hoặc huyịđộng đượcịdùng đểịđầu tưịhay choịvay hoặc thựcịhiện các dịchịvụ kinh
doanhịkhác. Vốn củaịngân hàng làịmột bộ phận củaịthu nhập quốcịdân tạm thời
nhànịrỗi trong quáịtrình sản xuất, phânịphối và tiêuịdùng. Người sởịhữu vốn
chuyểnịnhượng quyền sửịdụng vốn choịNgân hàng, Ngânịhàng sẽ trảịlại cho họ
mộtịkhoản thuịnhập. Cơ cấuịbao gồm:
1.1.1.1.Vốnịchủ sởịhữu
Vốn chủịsở hữu của ngânịhàng thươngịmại là vốn tựịcó do ngânịhàng tạo
lập đượcịthuộc sởịhữu riêng củaịngân hàng, thơng quaịgóp vốn củaịcác chủ sở
hữuịhoặcịhình thànhịtừ kếtịquả kinhịdoanh. Tỷịtrọngịvốnịchủ sở hữuịtrong tổng
nguồnịvốn mặc dùịnhỏ nhưng lạiịlà điều kiện phápịlý bắt buộc khiịthành lập một
ngânịhàng. Loại vốn nàyịngân hàngịcó thể sử dụngịlâu dài, hìnhịthành trang thiết
bị,ịnhà cửa choịngân hàng. Nguồnịhình thành vàịnghiệp vụ hình thànhịloại vốn
này rất đaịdạng tùy theoịtính chất sởịhữu, năng lực tàiịchính của chủịngân hàng,
yêu cầuịvà sự phát triểnịcủa thị trường. Vốnịtự có của ngânịhàng thươngịmại
được hìnhịthành bởi vốnịđiều lệ (vốn phápịđịnh), vốn tự bổịsung (quỹ dựịrữ bổ
sungịvốn điều lệ,quỹịdự phòng bù đắpịrủi ro, quỹ khenịthưởng, quỹịphúc lợi…).
Đây làịnguồn vốn ổnịđịnh, ngân hàng sửịdụng vốn chủịsở hữu vàoịmục đích
kinh doanhịcủa mìnhịđồngịthời đâyịcũng đượcịcoiịnhư tài sảnịđảmịbảo, gâyịlịng
tin đốiịvới khách hàng, duy trìịkhả năng thanh tốnịtrong trường hợp ngânịhàng
gặp rủi roịtín dụng. Vốnịchủ sở hữu cũngịlà căn cứịquyết định quyịmô, khối
lượng vốn huy động cũngịnhư hoạt độngịcho vay, bảo lãnhịcủa ngân hàng.
Vốnịchủ sở hữu baoịgồm ngồn vốnịhình thànhịban đầu, vốn bổịsung trong
qịtrình hoạt động,ịnguồn vay nợịcó thể chuyểnịđổi thành cổịphần và cácịquỹ.
Tùy theoịtính chấtịcủa mỗi ngânịhàng mà nguồnịgốc hình thànhịvốn ban

đầu khácịnhau. Nếu ngânịhàng thuộc sởịhữu nhà nước, Ngânịsách Nhàịnước cấp.
Nếu làịngân hàng cổịphần, các cổịđơng gópịthơng qua muaịcổ phần hoặcịcổ

6
SVTH: Nguyễn Kiều Trang

Lớp: Kế hoạch 54B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Phạm Văn Vận

phiếu.ịNgân hàngịliên doanhịdo các bên liênịdoanh góp; ngânịhàng tư nhânịlà
vốnịthuộc sở hữuịtư nhân
Trongịquá trình hoạtịđộng, ngân hàngịgia tăng vốnịcủa chủ theoịnhiều
phươngịthức khác nhauịtùy thuộc vào điềuịkiện cụịthể.Nguồn từ lợiịnhuận:
trongịđiều kiện thuịnhập rịng lớnịhơn khơng, chủịngân hàng cóịxu hướng gia
tăng vốnịcủa chủ bằngịcách chuyển mộtịphần thu nhậpịrịng thànhịvốn đầu tư.
Tỷ lệịtích lũy tùyịthuộc vào cân nhắcịcủa chủ ngânịhàng về tíchịlũy và tiêuịdùng.
Nhữngịngân hàngịlâu năm, thuịnhập rịngịlớn, nguồn vốnịtích lũy từ lợiịnhuận sẽ
cao soịvới vốn của chủịhình thànhịban đầu. Nguồn bổịsung từ phát hànhịthêm cổ
phần, gópịthêm, cấpịthêm... để mở rộngịquy mơ hoạtịđộng, hoặc để đổiịmới
trang thiếtịbị, hoặc đáp ứngịyêu cầu gia tăngịvốn của chủịdo NHNNịquy định..
Đặc điểmịcủa hình thứcịhuy động này làịkhơng thườngịxun, songịgiúp ngân
hàng cóịđược lượng vốnịsở hữu lớn nhấtịvào lúc cầnịthiết
Một sốịkhoản vay trungịvà dài hạn củaịNHTM đượcịngân hàng quyịđịnh
có thểịchuyểnịđổi thành vốnịcổ phần. Đâyịlà khoản nợịlưỡng tính, doịtính chất
nàyịmà NHTW nhiều nướcịxếp chúng vào vốnịchử sở hữu loạiị2 với tỷ lệị50 %
đểịtính tỷ lệ anịtồn vốn chủịsở hữu.

Ngân hàng cóịnhiều quỹ, mỗi quỹịcó mục đích riêng. Trướcịtiên là quỹ
dựịphịng tổnịthất, được trích lậpịhàng năm và đượcịtích lũy lạiịnhằm bù đắp
những tổn thấtịxảy ra. Quỹ bảoịtồn vốn nhằm bù đắpịhao mịn của vốnịdưới tác
độngịcủa lạmịphát. Quỹịthặng dư là phầnịđánh giá lạiịtài sản của ngânịhàng và
chênhịlệch giữa thị giáịvà mệnh giá cổ phiếuịkhi phát hành cổịphiếu mới. Tùy
theo quyịđịnh cụ thểịcủa từng nước, cácịngân hàng cịnịcó thể có quỹ phúcịlợi,
quỹịkhen thưởng.. Cácịquỹ của ngânịhàng thuộc sởịhữu của chủịngân hàng,
nguồnịhình thành làịtừ thu nhập củaịngân hàng. Tuyịnhiên một số quỹịngân hàng
khôngịthẻ sử dụngịlâu dài.
1.1.1.2. Vốn huyịđộngịịịịịịịịịịị
Đây làịkhoản vốnịchiếm tỷ trọngịlớn nhất trong tổngịnguồn vốn ngân
hàng. Làịnhững giá trịịtiền tệ mà ngân hàngịhuy động được từ cácịtổ chứcịkinh
tế, cácịcá nhân trongịxã hội. Các khoảnịtiền gửi kiểu nàyịkhông thuộc sởịhữu của
ngân hàngịnhưng ngânịhàng được quyềnịsử dụng và phảiịcó trách nhiệmịhồn
trả đúng hạnịkhi chủ sở hữuịcó nhu cầu rútịvốn. Tiền gửiịcủa khách hàngịlà
nguồn tàiịnguyên quanịtrọng nhất củaịNHTM. Khi một ngânịhàng bắt đầuịhoạt
động, nghiệp vụ đầuịtiên là mởịcác tài khoảnịtiền gửi đểịgiữ hộ và thanhịtoán hộ
7
SVTH: Nguyễn Kiều Trang

Lớp: Kế hoạch 54B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Phạm Văn Vận

cho khách hàng,ịbằng cách đó, ngânịhàng huy động tiềnịcủa các doanhịnghiệp,
các tổ chứcịvà của dânịcư. Tiền gửi làịnguồn tiền quanịtrọng, chiếm tỷ trọngịlớn
trongịtổng nguồn tiền củaịngân hàng. Đểịgia tăng tiềnịgửi trong mơi trườngịcạnh

tranhịvà có đượcịnguồn tiền có chấtịlượng ngày càngịcao, các ngân hàngịđã đưa
raịvà thực hiệnịnhiều hình thứcịhuy động khácịnhau. Tuy nhiên, nguồnịvốn này
luôn luôn biếnịđộng nên ngân hàngịkhông được sửịdụng hết mà phảiịcó dự trữ
với mộtịtỷ lệ thích hợpịđể đảm bảoịkhả năng thanhịtoán.
1.1.1.3. Vốnịđi vay
Ngânịhàng chủ động điịvay với mục đích, thờiịhạn vay và đối tượngịvay
khácịnhau. Có thể làịquan hệ vay mượnịgiữa NHTM vàịNHNN, giữa cácịNHTM
vớiịnhau, giữa NHTM vớiịcác tổ chức tín dụng khácịtrong và ngồiịnước.
NHTMịvay NHNNịdưới hình thứcịtái chiết khấu hoặcịtái cầm cố cácịthương
phiếuịhay chứng từ cóịgiá. Hoạt động vayịmượn giữa các NHTMịhay các tổ
chức tínịdụng khácịthơng qua thịịtrường tiền tệịliên ngânịhàng. NHTM vay để bổ
sungịvào vốn hoạtịđộng khi sử dụng hếtịvốn khả dụng, đápịứng khả năngịthanh
toán hayịđi vay đểịcho vay, giảm chiịphí nguồn tiềnịcho giai đoạnịsau.
1.1.1.4.Vốn khác (cóịvốn dự trữ bắt buộcịdo ngân hàngịTW bắt buộc)
Ngồiịcác hình thức huyịđộng trên thì vốnịcủa ngân hàng cóịthể được huy
động từ:ịịịịịịịịịịịịịịị
- Vốnịtrong thanh tốn: Nguồnịvốn được ngânịhàng tạo lậpịtrong q
trìnhịlàm trungịgian thanh toánịịịịịịịịị
- Vốn tiếpịnhận: NHTM tiếpịnhận một số vốnịtừ NHNN mụcịđích tài trợ,
ủyịthác đầu tưịlàm đại lý, đểịcấp phát vàịcho vay cácvcơng trình tậpịtrung trọng
điểm của Nhàịnước Ngồi cácịhình thức huyịđộng trên thì vốnịcủa ngân hàngịcó
thể đượcịhuy độngịtừ:ịịịịịịịịịị
1.1.2 Cácịhình thức huyịđộng vốnịịịịịịị
1.1.2.1 Huy động vốnịtừ tàiịkhoản tiềnịgửi của khách hàng
Tiềnịgửi của ngân hàng làịnguồn tài nguyênịquan trọng nhấtịcủa NHTM.
Khi mộtịngân hàngịbắt đầu hoạtịđộng, nghiệp vụ đầuịtiên là mởịcác tài khoản
tiềnịgửi nhằm giữ hộịhay thanh tốn hộịcho khách hàng. Bằngịcách đó ngân
hàng huy độngịtiền của cácịdoanh nghiệp, tổ chứcịvà dân cư. Đểịgia tăng
tiềnịgửi trong mơiịtrường cạnh tranh cũngịnhư có được nguồn tiềnịcó chất lượng


8
SVTH: Nguyễn Kiều Trang

Lớp: Kế hoạch 54B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Phạm Văn Vận

ngàyịcàng cao cácịngân hàng đã đưaịra và thực hiệnịnhiều hình thứcịhuy động
khácịnhau. Do đó cũng cóịnhiều loại tiền gửiịkhác nhau:
Tài khoảnịtiền gửi thanhịtoán: Đây làịtiền của cá nhân, doanhịnghiệp
gửi vàoịngân hàng vớiịmục đích chínhịđể hưởng dịchịvụ thanh tốnịcủa ngân
hàng.ịTrong phạm vi sốịdư cho phép, nhuịcầu chi trả của doanhịnghiệp, cáịnhân
đượcịngân hàng thựcịhiện nhập vàoịtài khoản thanhịtoán theo yêuịcầu. Đây là
nguồnịvốn biến động nhiềuịnhất mà ngân hàngịkhó có thể dự đốnịvề quy mơ
tiền gửiịmà ngân hàngịcó thể huy độngịđược, đồng thời kỳ hạnịtiềm năng của
loại tiềnịnày cũng là ngắnịnhất.
Tiền gửiịtiết kiệm: Tiền gửiịtiết kiệm là loại tiềnịgửi của các tầngịlớp dân
cư trongịxã hội mụcịđích tích lũy vàịhưởng lãi. Tiền gửiịtiết kiệm chiaịthành hai
loại :ịtiết kiệm có kỳ hạnịvà tiết kiệm khơngịkỳ hạn.
Tiền gửiịtiết kiệm khôngịkỳ hạn: là khoảnịtiền nhàn rỗi màịngười dân
tạm thờiịgửi vàoịngân hàng doịkhơng có kếịhoạch chi tiêu cụịthể, họ có thể rút
tiềnịvào bất cứ thời điểmịnào. Tuy nó làịtiền gửi khơngịkỳ hạn nhưng nóịkhơng
phải làịtiền gửiịthanh tốn nênịngười gửi tiền khơngịđược hưởng cácịtiện ích
thanhịtốn. Nguồn vốnịnày thường xunịbiến động nênịngân hàng phảiịchủ
động trongịviệc chi trả cho kháchịhàng. Chính vì thếịlãi suất của loại tiềnịgửi này
thườngịthấp.
Tiền gửi tiếtịkiệm có kỳ hạn: khácịvới loại tiết kiệmịkhơng kỳịhạn,người

gửi tiềnịtiết kiệm có kỳịhạn chỉ được rútịtiền khi đếnịhạn. Mục đíchịgửi tiền của
họ làịan tồn và hưởngịlãi vì khách hàngịđã xác địnhịtrước và cóịkế hoạch chi
tiêuịcụ thểịđối với khoảnịtiền này. Khoảnịtiền gửi cóịkỳ hạn càngịdài thì lãi suất
càngịcao vì ngân hàngịchủ động đượcịsử dụng nóịcho hoạt động kinhịdoanh của
mình, đặcịbiệt để choịvay trung dàiịhạn. Đây là sảnịphẩm huy độngịtruyền thống
vớiịcác hình thứcịphong phú, kỳ hạnịđa dạng nênịtiền gửi tiết kiệmịrất phù hợp
vớiịdân cư, đápịứng đượcịnhu cầu ngườiịgửi, khả năngịhuy độngịcủa ngân hàng
từịnguồn vốn nàyịrất tiềm năng. Tuyịnhiên ngân hàngịcần chú ý đếnịchính sách
lãi suấtịhuy động,ịnghiên cứu nhằmịđưa ra các hìnhịthức huy độngịhấp dẫn, phù
hợpịvới tính đaịdạng phong phúịcũng như phứcịtạp của đối tượngịdân cư. Đặc
biệtịcần cóịcơ chế trảịlãi hợp lýịvới loại tiết kiệmịkhơng kỳ hạn, cơịchế bảo đảm
giáịtrị bằng vàngịhay ngoại tệ mạnhịcho các loạiịtiết kiệm nội tệ, nhằmịđảm bảo
quyềnịlợi choịngười gửi vàịtạo niềm tinịđể khuyến khíchịdân cư gửiịvào ngân
hàng ịngày càngịnhiều.
9
SVTH: Nguyễn Kiều Trang

Lớp: Kế hoạch 54B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Phạm Văn Vận

1.1.2.2 Huyịđộng vốn từ cácịNgân hàng vàịTổ chức Tín dụngịkhác
Trongịq trìnhịhoạt độngịcác NHTM thườngịgửi tiền lẫnịnhau nhằmịnhờ
thanh toán hộịvà một số mụcịđích kinh doanhịkhác. Ngân hàng thươngịmại này
có tàiịkhoản tiền gửiịở ngân hàng thươngịmại khác. Hoặcịkhi cần vốnịcác ngân
hàng cóịthể vay lẫnịnhau. Trongịsố nhữngịđối tượng choịngân hàngịvay có một
đốiịtượng đặc biệt. Đóịlà ngân hàngịNhà nước. NHNNịđóng vai trịịlà ngườiịcho

vayịcuối cùngịđể cứu choịcác NHTMịkhỏi cácịtrục trặc xảyịra. Huy độngịvốn từ
cácịngân hàng vàịcác tổ chứcịtín dụng khácịtuy cũng kháịdễ dàng nhưngịsố
lượng thườngịkhơng nhiều vàịchi phí huyịđộng thường caoịhơn. Do vậy, ịhình
thức nàyịcác ngân hàngịsử dụng khơngịnhiều.
1.1.2.3 Huyịđộngịvốn bằngịcách phátịhành giấy tờ cóịgiá
Giấyịtờ có giá là cácịcông cụ nợ màịngân hàng phát hànhịđể huy động
vốnịtrên thịịtrường. Nguồn vốnịnày tươngịđối ổn địnhịđể sử dụngịcho một mục
đíchịnào đó; lãi suất củaịloại này phụ thuộcịvào sự cấp thiếtịcủa việc huyịđộng
vốnịnên thườngịcao hơn lãiịsuất tiền gửiịcó kỳ hạn thôngịthường.
Chứng chỉ tiềnịgửi (CDs) là côngịcụ vay nợ doịNHTM bán choịngười
gửiịtiền vớiịlãi suất nhấtịđịnh và đượcịlưu thông khiịchưa đến hạnịthanh tốn.
Người sở hữuịCDs có thể đượcịhồn trả hết tồnịbộ số tiền gửi cộngịvới lãi cũng
có thểịbán CDs trênịthị trường thứịcấp. CDs làịcơng cụịmang lãiịsuất, lãi suất
đượcịtính tốn trênịcơ sở 360 ngàyịđược trả theo mệnhịgiá và thời hạn. Lãiịsuất
củaịCDs đượcịtính dựa trênịlãi suất của thịịtrường tiền tệ, tìnhịtrạng tàiịchính của
ngân hàng phátịhành ra nó vàịthời hạn thanh tốn. Mứcịlãi suất của CDsịdo ngân
hàngịcó chấtịlượng caoịphát hành thườngịcao hơn lãi suấtịcủa tín phiếuịkho bạc,
sựịchênh lệch nàyịphản ánh mức độịchênh lệch vàịrủi ro của từngịngân hàng. Sự
phátịtriển của CDsịcùng với sựịnhạy cảm củaịlãi suất giúpịcác NHTM chủịđộng
trongịviệc huy độngịvốn và thích ứngịvới mơi trườngịcạnh tranhịmới.
Trái phiếu làịchứng thưịxác nhận mộtịkhoản nợ của tổịchức phátịhành
đối với ngườiịsở hữu, trongịđó cam kết sẽ hồnịtrả nợ kèm lãiịtrong một thờiịhạn
nhấtịđịnh. Thơngịqua phát hànhịtrái phiếu, ngânịhàng có thểịthu hút đượcịnguồn
vốnịtrung dài hạn đểịcho vay mở rộngịsản xuất kinhịdoanh và đầuịtư. Phát hành
tráiịphiếu sẽ thuịhút được lượngịtiền ổn định trongịdài hạn, do vậyịphát hànhịtrái
phiếuịchỉ được thựcịhiện khi ngânịhàng thực sựịcần một lượngịvốn lớn hoặcịkhi
ngânịhàng đã có kếịhoạch sử dụngịvốn để cho vayịtrung dàiịhạn.

10
SVTH: Nguyễn Kiều Trang


Lớp: Kế hoạch 54B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Phạm Văn Vận

Kỳ phiếuịlà chứngịchỉ huy động vốnịcó mục đích, cóịthời hạn và lãiịsuất
tươngịứng với từngịloại kỳ hạnịhoặc phươngịthức trả lãiịtrước hoặcịsau. Đây là
giấyịtờ có giá ngắnịhạn, ngân hàng sẽ cóịđược nguồn vốnịchủ động với tínhịchất
ổn địnhịcao nhưng chiịphí mà ngân hàngịbỏ ra cũngịrất lớn. Do vậy, ngânịhàng
phải cóịchính sách huy độngịvốn linh hoạt đểịđảm bảo nguồnịvốn cho hoạtịđộng
kinhịdoanh trongịngắn hạn cũngịnhư trong dàiịhạn.
1.1.2.4 Huy độngịvốn qua điịvayịịịịịịịịịịịịị
Vốn điịvay là quanịhệ vay mượn giữaịNHTM với NHNN, hoặcịgiữa các
NHTM vớiịnhau trên thịịtrường liên ngânịhàng, hay vớiịcác tổ chứcịtài chính
khác.ịViệc vay giữaịcác ngân hàng làmịtăng nguồn vốnịhuy động. Điềuịnày tuy
khôngịthường xuyênịsong lại cầnịthiết trong hoạtịđộng kinh doanhịcủa mỗi
NHTM. Q trìnhịvay là một thoảịthuận tín dụngịgiữa hai bên. Qịtrình tăng
vốnịhuy động nàyịcó thể đượcịthực hiện ở trênịthị trườngịnội tệ hayịthị trường
ngoại tệ. CácịNHTM vayịmượn lẫn nhauịvà vay của cácịtổ chức tín dụngịkhác
trên thịịtrường liên ngânịhàng. Cácịngân hàngịđang có dự trữịvượt yêu cầuịdo có
kếtịdư gia tăng bấtịngờ về các khoảnịtiền huy động hoặcịgiảm cho vay cóịthể sẵn
lịng choịcác ngân hàngịkhác vay đểịtìm kiếm lãi suấtịcao hơn. Ngượcịlại các
ngân hàngịđang thiếu hụt dựịtrữ có nhu cầuịvay mượn tức thờiịđể đảm bảoịthanh
khoản. Quá trìnhịvay mượn rấtịđơn giản. Ngânịhàng chỉ cầnịliên hệ trựcịtiếp với
ngân hàngịcho vay hoặcịthông qua ngân hàngịđại lý ( hoặc Ngânịhàng Nhà
nước). Khoản vayịcó thể khơngịcần đảm bảo, hoặcịđược đảm bảoịbằng chứng
khốnịcảu kho bạc.ịịịịịịịịị

Các NHTMịcó thể vayịcủa ngân hàngịNhà nước nhằmịgiải quyết nhuịcầu
cấpịbách trongịchi trả củaịNHTM. Trongịtrường hợp thiếuịhụt dự trữ (ịthiếu dự
trữịbắt buộc, dựịtrữ thanh toán), NHTMịthường vay NHNN. Hìnhịthức cho vay
chủịyếu là táiịchiết khấu ịhoặc tái cấpịvốn. Các thươngịphiếu đãịđược các
NHTM chiếtịkhấu hoặc táiịchiết khấu trởịthành tài sản củaịhọ. Khi cầnịtiền,
NHTM mangịnhững
thươngịphiếu này lênịtái chiết khấuịtại NHNN.
NHNNịđiều hành việc vayịmượn này mộtịcách chặtịchẽ, NHTM phảiịthực hiện
cácịđiều kiệnịđảm bảo và kiểmịsốt nhất định. Trongịđiều kiện chưaịcó thương
phiếu, NHNNịcho NHTM vayịdưới hình thức táiịcấp vốn theo hạnịmức tín dụng
nhất địnhịịịịịịịị
1.1.2.5 Huyịđộng vốn trongịthanh tốnịvà vốn khác

11
SVTH: Nguyễn Kiều Trang

Lớp: Kế hoạch 54B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Phạm Văn Vận

Trongịquá trình thựcịhiện chức năngịtrung gian thanhịtốn, các hoạtịđộng
thanh tốnịkhơng dùng tiềnịmặt hình thànhịnên nguồn vốn (ịséc trong quáịtrình
chi trả,ịtiền ký quỹ đểịmở L/C..) Những ngânịhàng là ngânịhàng đầu mốiịtrong
đồng tài trợịcó kết số dưịtừ tiền của cácịngân hàng thànhịviên chuyển vềịcho
vay.KhiịNHTM thực hiệnịcác dịch vụ ủyịthác như ủyịthác cho vay, ủyịthác đầu
tư, ủyịthác cấpịphát, ủy thácịgiải ngân và thuịhộ, các hoạtịđộng nàyịtạo nên
nguồnịủy thác tại ngânịhàng. Cùng vớiịsự phát triển cácịmối quan hệ đaịphương,

rấtịnhiều cácịtổ chức kinhịtế xã hội cóịcùng mục tiêuịphát triển nhưịcủa ngân
hàng, có nguồnịtài chính, đã sử dụngịmạng lưới ngânịhàng như các kênhịdẫn tới
các mụcịtiêu. Kết quả làịhình thành nguồnịủy thác, làmịgia tăng vốnịcủa ngân
hàng.ịNgồi ra các khoảnịnợ khác như thuếịchưa nộp, lương chưaịtrả cũngịhình
thànhịnên nguồnịvốn của ngânịhàng.
1.1.3. Chỉịtiêu hiệu quả huyịđộng vốnịịịịịịịịịịịị
1.1.3.1. Hiệuịquảịhuy độngịvốn
Đểịnâng cao hiệuịquả cơng tác huyịđộng vốn địiịhỏi cơng tácịhuy động
vơn phảiịđáp ứng đượcịnhững yêu cầuịsau :
Nguồnịvốn huy động phảiịxuất phát từ nhuịcầu kinh doanhịcủa gân hàng
đểịđảm bảoịcó khả năngịđáp ứng choịhoạt động sửịdụng vốn củaịngân hàng. Tức
làịvốn huy độngịphải có sự tăngịtrưởng ổn địnhịvề số lượng, cóịthể thỏa mãnịcác
nhuịcầu tínịdụng, thanhịtốn cũngịnhư các hoạt độngịkinh doanhịkhác củaịngân
hàng.
Nguồnịvốn huy độngịphải đảm bảoịcơ cấu hợp lý, đóịchính làịtính cân
đốiịtheo nhuịcầu giữa vốnịngắn hạn vàịvốn trung, dàiịhạn giữa huyịđộng ở dân
cư,ịhuy động ở tổịchức,…Một cơịcấu vốn hợpịlý phải là mộtịcơ cấu vốnịđáp ứng
tốiịđa nhu cầuịsử dụng vàịkhơng cóịtình trạng dưịthừa, hay thiếuịvốn.
Nguồn vốnịhuy động phải đảmịbảo tối thiểuịhóa chi phí. Đâyịlà yếu tố
quan trọngịnhất, có ảnhịhưởng trựcịtiếp đến lợiịnhuận ngân hàng.ịChi phí này
chính làịsố tiền mà ngânịhàng phải trả choịcác lượng vốn huyịđộng được, chiịphí
hoạt độngịcao hay thấpịphụ thuộcịvào mức lãiịsuất mà ngân hàngịđưa ra, lãiịsuất
huy độngịcàng cao càngịthu hút kháchịhàng. Nhưng cả lãiịsuất huy độngịvà lãi
suấtịcho vay đềuịlà công cụịcạnh tranh của ngânịhàng và haiịloại này cóịquan hệ
phụịthuộc chặt chẽịvới nhau và cóịkhi đối ngượcịnhau, nếu ngânịhàng lãi suất
huy độngịđể tăng cườngịhuy động vốnịthì cũng buộcịphải nâng lãiịsuất cho vay
để đảmịbảo bù đắp chiịphí huy độngịvà kinh doanhịcó lãi. Như vậy, nângịlãi suất
12
SVTH: Nguyễn Kiều Trang


Lớp: Kế hoạch 54B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Phạm Văn Vận

huyịđộng quá caoịthì dẫn tới giảmịkhả năng cạnh tranh trongịcho vay vàịđầu tư.
Yêuịcầu đặt ra choịngân hàng làm saoịđưa ra mức lãi suấtịhợp lý, vừa đảmịbảo
cạnhịtranh trongịhuy động vàịcạnh tranh trongịcho vay đồngịthời đảm bảoịcó lãi.
Cóịthể thấy rằng, việcịtối đa hóa chi phíịhuy động theo từngịloại huy độngịlà rất
khó doịnhững đặcịđiểm riêngịcủa từng loạiịhình nêu trên. Cơịsở để ngânịhàng tối
thiểuịhóa chi phí huyịđộng ở đây làịsự hợp lý vềịcơ cấu vốn vàịsự cân đốiịgiữa
nguồnịvốnịvà sử dụngịvốn
1.1.3.2.Chỉ tiêu hiệuịquả huy độngịvốn
a) Cácịchỉ tiêu địnhịlượng ịịịịịịịịịv

Đểịđánh giá về hiệuịquả về hoạt độngịhuy động vốn tạiịcác ngân hàng
được chínhịxác và đầyịđủ, người taịthường sử dụngịmột số chỉịtiêu cơ bản sau:
• Chỉịtiêu xác địnhịchi phí huy động. ịịịịịịịị
- Thơngịthường ngườiịta sử dụng phươngịpháp tính chi phíịtrung bìnhịtheo

ngun giá.ịịịịịịịịị
Phươngịpháp này có ưuịđiểm là đánh giáịđược tình hình nguồnịvốn trong
q khứ.ịịịịịịị
Cơng thức: ịịịịịịịịị

Đểịbù đắp được cácịkhoản chi phíịtrả lãi:

Đểịhịaịvốn

- Ngồiịra, người ta cịn sử dụngịmột số phương phápịkhác như:
Phươngịpháp tínhịphí huy động vốnịbiên, phươngịpháp tính phí
dựịkiến bình qnịgia quyền.ịịịịị
• Chỉịtiêu đánh giáịquy mơ chất lượngịcủa hoạt độngịhuy động
vốn.ịịịịịịịịịv
- Tỷ lệịvốn huy độngịtrên vốn tự có:ịịịịịịịị
13
SVTH: Nguyễn Kiều Trang

Lớp: Kế hoạch 54B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Phạm Văn Vận

Chỉ tiêuịnày đánh giáịkhả năng huy độngịvốn tính trênịmột đồng
vốn tự cóịịịịịịịịịịịịv
-

Tỷ lệịvốn huyịđộng trên tổng dưịnợ:
Chỉịtiêu này cho phépịso sánh khả năngịcho vay với khảịnăng
huy độngịvốn, choịbiết khả năngịđáp ứng nhuịcầu vống,ịtừ đó
đánhịgiá hiệu quả sửịdụng vốn củaịngân hàng.

-

Tỷ trọngịtừng loại hìnhịhuy động:ịịịịịịị
Chi tiêuịnày dung để xácịđịnh kết cấu nguồnịhuy động củaịngân
hàngịtrong cơngịtác huy độngịvốn


-

Lãiịsuất huy độngịbình qn:ịịịịịịịịị
Chỉ tiêuịnày xác địnhịlãi suất huy độngịbình quân củaịngân hàn
trongịtừng thời kỳịnhất định. Qua đó,ịso sánh khảịnăng hấp dẫn
kháchịhàng của ngânịhàng bằng lãiịsuất đồng thờiịcho phépịso
sánhịchi phíịhuy động giữaịcác ngânịhàng

b) Cácịchỉ tiêu địnhịtính.ịịịịịị

• Mứcịthuận lợi vàịlợi ích củaịkhách hàngịgửi tiền.
Đây làịnhân tốịquan trọng trongịmối quan hệ giữaịngân hàng vàịkhách
hàng. Mặcịdù các ngânịhàng ngàyịnay cạnh tranhịvới nhauịchủ yếu ở chấtịlượng
sảnịphẩm và dịchịvụ nhưng giáịcả mỗi ngân hàngịvốn là một nhânịtố hấp dẫn
kháchịhàng. Nghĩa làịngân hàngịphải trả choịkhách hàngịthoả đángịnếu khơng
muốnịnói là tốt hơnịcác ngân hàngịkhác. Mộtịkhách hàng khơngịmuốm mang
vốn nhàn rỗiịcủa mình đầu tưịváo sản xuất kinhịdoanh, họ có thểịmang đếnịgân
hàng đểịgửi tiền đểịthu lãi tiềnịgửi. Ngân hàngịnào đem lại choịkhách hàngịmức
lợi nhuậnịtối đa và lợiịích tốt nhấtịngân hàng đó sẽịhuy động được vốnịnhàn rỗi
từ kháchịhàng. Khi đánhịgiá chất lượngịcông tác huyịđộng vốn, ngườiịta thường
sửịdụng chỉ tiêuịtrên để xemịxét, đánh giá. ịịịịịịịị
Hiện nayịkhi NHNN banịhành cơ chế lãiịsuất thoả thuận, ịtức là giao
quyền tựịquyết và lãiịsuất huy độngịvà cho vayịcho các ngânịhàng. Ngân hàng
nàoịđưa ra mứcịlãi suất huy độngịvừa có khả năngịcạnh tranh vớiịcác ngân hàng
14
SVTH: Nguyễn Kiều Trang

Lớp: Kế hoạch 54B



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Phạm Văn Vận

bạn, ịlại vừa hấpịdẫn đượcịkhách hàng thìịchứng tỏ cơng tácịhuy động vốnịcủa
ngânịhàng đó làịrất tốt. Hơn nữa, nếuịngân hàng rútịngắn được quyịtrình huy
độngịvốn, hạ được chiịphí huy độngịvốn đảm bảoịthuận lợi cho ngườiịgửi tiền về
thờiịhạn, loại tiền, lãiịsuất huy động, đạiịđiểm giao dịchịthì khách hàngịsẽ đem
vốn nhànịrỗi gửi tạiịngân hàng đó vàịngân hàng cùngịhoạt động kinhịdoanh có
hiệuịquả. Một số ngânịhàng khi cần thiếtịmột khối lượngịvốn lớn đã ápịdụng tiền
gửiịtiết kiệmịcó thưởng. Hìnhịthứcịđó phần nào hấpịdẫn được kháchịhàng bởi
kháchịhàng là ngườiịln được lợi màịhồn tồn khơngịgặp rủi ro nàoịhết. Việc
huyịđộng vốnịtheo hình thứcịnày có thểịđược tổ chứcịtheo từng đợtịhuy động
vốn, ịgiá trị của giải thưởngịtuỳ thuộc vàoịlượng tiền dựịđịnh trong đợtịhuy
động. Phươngịpháp này xétịkỹ cịn có lợiịhơn phươngịpháp lãi suất. Mặcịdù bản
chất làịgiống nhau. Ngânịhàng bị giảmịmộ phần lợiịnhuận nhưnhịbù lại số lượng
khoảnịgiao dịchịtăng lênịnên cuối cùngịlợi nhuậnịngân hàngịsẽ tăng lên. Bên
cạnhịđó ngân hàngịcó thể áp dụngịmột số biện phápịkhác: tặngịquà nhân dịp
ngày lễ, ịtết hayịnhững ngàyịtrọng đại đốiịvới kháchịhàng có sốịtiền gửi lớn và
thườngịxuyên. ịịịịịịịịịịịị
Thôngịthường tại cácịngân hàng hiệnịnay, mỗi khiịngân hàng cóịnhu cầu
gửiịthêm tiềnịmặt hoặcịrút ra thì họịphải trựcịtiếp mang sổịtiết kiệmịtới tổ chức
tínịdụng nơi họ gửiịvào. Khi có sựịthoả thuận giữaịcác ngân hàngịvới nhau thì
khách hàng cóịthể gửi tiềnịvào và rútịtiền ra tại nơiịthuận tiện nhấtịđối với họ.
Điềuịnày cần có sựịtăng cường quanịhệ chặt chẽ giữaịcác ngân hàng. Mỗiịngân
hàngịkhơng thểịtự khép kínịhoạt động củaịmình mà cần cóịsự liên kết vớiịnhau
cóịnhư vậy khả năngịcung cấp choịkhách hàng củaịmình mới phát triểnịvà hiệu quả.




Uy tínịngân hàngịvà số lượngịvốn bị rútịtrước hạn.ịịịịịịịị

Vớiịphương châm “điịvay để cho vay” ngânịhàng muốn hoạtịđộng kinh
doanhịcó hiệuịquả thì ngânịhàng phải tạoịđược uy tínịđối với kháchịhàng. Uy tín
củaịngân hàng có sựịtác động tới cơngịtác huy độngịvốn và sử dụngịvốn của
ngânịhàng. Khiịngân hàng có uyịtín, khách hàng sẽịtìm đến với ngânịhàng đó để
giaoịdịch, ngân hàng thuịhút được nguồnịvốn nhàn rỗi từịkhách hàng. Ngượcịlại,
khiịngân hàngịmất uy tínịkhách hàng sẽịkhơng đến vớiịngân hàng bởi vìịhọ sợ
gặpịrủi ro. Khi đó, nhữngịkhách hàng đãịgửi tiền tại ngânịhàng sẽ tìmịcách rút
tiềnịgửi ra khỏiịngân hàngịmặc dù sốịtiền gửi đóịchưa đến hạn vàịkhách hàng
phảiịchịu thiệt vì sốịtiền lãi mà họịđược hưởngịđược tính theoịlãi suất thấpịhơn
15
SVTH: Nguyễn Kiều Trang

Lớp: Kế hoạch 54B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Phạm Văn Vận

hoặc lãiịsuất bằngịkhơng. Nếu sốịlượng vốn bịịrút trước hạnịq lớn, ngânịhàng
đó sẽịrơi vào tình trạngịmất cân đốiịgiữa huy độngịvốn và sử dụngịvốn. Ngân
hàng sẽịkhơng cịn khảịnăng thanh tốn vàịcuối cùng là pháịsản.
Vì vậy, đểịđánh giá chấtịlượng cơng tácịhuy động vốnịcủa một ngânịhàng
ngườiịta còn soịsánh tỷ lệ rút vốnịtrước hạn của mộtịngân hàng vớiịcác ngân
hàngịkhác. Nếu tỷ lệ nàyịcao thì chứng tỏịuy tín của ngânịhàng khơngịcao, cơng
tác huy độngịvốn chưaịđược phát huyịtốt.
• Mứcịđộ đa dạng hốịcủa các hình thứcịhuy động vốn.ịịịịịịịịịịịịịịịịịị

Phần lớn cácịngân hàngịhiện nay đềuịhuy động vốnịtheo các hìnhịthức
truyềnịthống: tiền gửiịtiết kiệm, phát hànhịcác cơng cụ nợịkỳ phiếu, tráiịphiếu,
tínịphiếu…do vậyịcác ngân hàngịkhông đáp ứngịđược nhu cầu của cácịkhách
hàng.ịTrong thời gianịgầnịđây, một sốịngân hàng đã tíchịcực đa dạngịhố các
hình thức huyịđộng vốn, đặcịbiệt là ngân hàngịđầu tư và ngânịhàng côngịthương
thông quaịviệc phát hànhịchứng chỉ tiềnịgửi, tiền gửiịbảo hiểm, phátịhành các
loại thưịđiện tử, thẻ rútịtiền tự độngị(ATM)…Cụ thểịngày 12/02/2003ịngân
hàngịđầu tư đã phátịhành chứngịchỉ tiền gửiịvà đạt đượcịthành cơng ngồiịmong
đợi. Dựịkiến trongịhai tháng đểịhuy động 3000 tỷịViệt Nam đồngịnhưng chỉ
trongị20 ngày ngân hàngịđã huy độngịđủ số tiền trênịvà phải kết thúcịđợt huy
động.ịịịịịịịịịị
Việcịđa dạng hoáịcác hình thứcịhuy động là chỉịtiêu quan trọngịđể đánh
giáịcơng tác huyịđộng. Hiện nayịcác ngân hàngịđều phấnịđấu huy độngịvốn đảm
bảoịtăng trưởng nhanhịvà vững chắcịtheo từng năm, nămịsau cao hơn nămịtrước
cả vềịsố lượng vàịchất lượng.ịThông thườngịtỷ lệ tăngịnguồn vốn huyịđộng của
cácịNHTM ở Việt Namịkhoảng 5- 9%.ịịịịịịịịịịị
Cơịcấu nguồn vốnịhuy động chuyểnịbiến theo chiều hướngịtích cực là:
Tăngịcường nguốnịvốn huy độngịdài hạn bởi hiệnịnay nguồn vốnịhuy động của
cácịngân hàng thì cóịđến 80% là ngắnịhạn (dưới 12 tháng)ịlàm cho khả năngịcung
ứng vốnịvay trung - dàiịhạn bị hạnịchế, đồng thời là nhânịtố tiềm ẩn đe doạịsự ổn
địnhịvà an toàn củaịhoạt động ngânịhàng. Tăng cườngịnguồn vốn huyịđộng bằng
ngoại tệ, cốịgắng giảm vốnịhuy động có lãiịsuất cao, tăngịhuy động vốnịcó lãi suất
thấp, đảmịbảo vốn cho hoạtịđộng kinh doanh. Thựcịhiện tốt việc lậpịvà điều chỉnh
kếịhoạch vềịnguồn vốn tạoịđiều kiện tăngịdoanh thu và tăng lợiịnhuận.
Tuy nhiênịcông tác huy độngịvốn phải tuân thủịcác chỉ tiêu mangịtính
bắtịbuộc sau: Sốịlượng vốn huyịđộng khơng đượcịvượt q 20 lần vốnịtự có
16
SVTH: Nguyễn Kiều Trang

Lớp: Kế hoạch 54B



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Phạm Văn Vận

củaịbản thân ngân hàng. Đồngịthời tỷ lệ (VTC/VHĐ)*100%ịluôn phải lớnịhơn
hoặc bằng 5%.ịịịịịịịịịịịịịị
Việcịtuân thủ cácịchỉ tiêu trên sẽ giúpịcho ngân hàngịtránh được cácịrủi
ro, đảmịbảo tăngịtrưởng nhanh, ổnịđịnh và vững chắc.ịịịịịịị
1.2. Sử dụngịvốnịịịịịịịịịịịịị
1.2.1. Kháiịqt hoạt độngịcho vay vốnịịịịịịịịịv
Choịvay là hình thứcịcấp tín dụng, theoịđó bên cho vayịgiao hoặc cam
kếtịgiao choịkhách hàng mộtịkhoản tiền để sửịdụng vào mục đíchịxác định trong
mộtịthời gian nhất địnhịtheo thỏa thuận vớiịngun tắc có hồnịtrả cả gốcịvà lãi.
Họatịđộng choịvay chiếm phầnịlớn tổng tài sảnịvà nguồn thu củaịngân hàng,
đồngịthời những rủi ro trongịhoạt động ngânịhàng chủ yếu tậpịtrung vào danh
mụcịcác khoảnịvay. Nghiệp vụ choịvay cũng baoịgồm nhiều loạiịkhác nhau
trong đó có:
 Cho vay thấu chi : ịịịịịịịịịị

Làịnghiệp vụ choịvay qua đó ngânịhàng cho phépịngười vay đượcịcho trội
trên số tiềnịgửi thanh tốnịcủa mình đếnịmột thời gianịnhất định và trongịkhoảng
thời gianịxác định. Giới hạn nàyịđược gọi là hạnịmức thấuịchi.
Để đượcịthấu chi, khách hàngịlàm đơn xin ngânịhàng hạn mức thấuịchi và
thờiịgian thấuịchi. Trong q trìnhịhoạt động, kháchịhàng có thể ký séc,ịlập ủy
nhiệm chi, muaịthẻ…vượt quá quáịsố dư tiền gửiịđể chi trả (trongịhạn mức thấuịchi
). Kháchịhàng có tiềnịnhập về tài khoảnịtiền gửi ngânịhàng sẽ thu nợ gốc vàịlãi.
 Choịvay trực tiếp từngịlần:ịịịịịịịịịịv


Làịhình thức choịvay tương đối phổịbiến của kháchịhàng đối vớiịcác
kháchịhàng khơngịcó nhu cầu vayịthường xun, khơngịcó điều kiện đượcịcấp
hạn mứcịthấu chi. Mộtịsố khách hàngịsử dụng vốn chủịsở hữu và tínịdụng
thươngịmại là chủ yếu, chỉịkhi có nhu cầuịthời vụ, hay mởịrộng sản xuấtịđặc biệt
mới vayịngân hàng, tứcịlà vốn từịngân hàng chỉịtham gia vào một sốịgiai đoạn
nhấtịđịnh của chu kỳ sảnịxuất kinh doanh.ịịịịịịịịịịị
Mỗiịlần vay, khách hàngịphải làm đơn vàịtrình ngân hàngịkế hoạch sử
dụngịvốn vay. Ngânịhàng sẽ phânịtích khách hàngịvà ký hợp đồngịcho vay, xác
địnhịquy mơ cho vay, thờiịgian giải ngân, thờiịhạn trả nợ, lãi suấtịvà yêu cầu
đảm bảoịnếu cần. Mỗiịmón vay táchịbiệt nhau thànhịcác hồ sơ khácịnhau.
 Cho vay theoịhạn mức:ịịịịịịịịịịị

17
SVTH: Nguyễn Kiều Trang

Lớp: Kế hoạch 54B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Phạm Văn Vận

Đây làịnghiệp vụ tínịdụng trong đóịngân hàng thỏa thuậnịcung cấp cho
khách hàngịhạn mức tínịdụng. Hạn mứcịtín dụng cóịthể tính choịcả kỳ hoặc cuối
kỳ. Đóịlà số dư tốiịđa tại thờiịđiểm tính.ịịịịịịịịịịịịịịịị
Hạn mứcịđược cấp trênịcơ sở kế hoạchịsản xuất kinh doanh,ịnhu cầu vốn
và nhuịcầu vay vốnịcủa khách hàng.ịịịịịịịịịịv
Trong kỳịkhách hàng có thểịvay trả nhiều lần, songịdư nợịkhơngịđược
vượtịq hạn mứcịtín dụng. Mộtịsố trường hợp ngân hàngịquy định hạn
mứcịcuối kỳ. Dư nợ trongịkỳ có thể lớnịhơn hạn mức. Tuyịnhiên, đếnịcuối kỳ

kháchịhàng phảiịtrả nợ đểịgiảm dư nợ sao cho dư nợịcuối kỳ không vượtịqua hạn
mức.ịịịịịịịịị
 Choịvay luân chuyển:ịịịịịịịịịị

Làịnghiệp vụ cho vayịdựa trên luânịchuyển của hàngịhóa. Doanhịnghiệp
khi mua hàngịcó thể thiếuịvốn. Ngân hàngịcó thể cho vay đểịmua hàng vàịthu nợ
khi doanhịnghiệp bán hàng.ịịịịịịịịịị
Việcịcho vay dựaịtrên luân chuyểnịcủa hàng hóaịnên cả ngânịhàng lẫn
doanhịnghiệp đều phảiịnghiên cứu kếịhoạch lưuịchuyển hàng hóa. Đểịcó thể dự
đốnịđược dịng tiềnịngân quỹ trong thờiịgian tới.ịịịịịịịịịịịịv
 Cho vayịgián tiếpịịịịịịịịịịị

Phầnịlớn các khoản choịvay của ngân hàngịlà cho vay trựcịtiếp. Bênịcạnh
đó, ngânịhàng cũngịphát triển cácịhình thức cho vayịgián tiếp. Đây làịhình thức
ho vayịthơng quaịcác tổ chứcịtrung gian.ịịịịịịịịịị
Ngân hàngịcho vay thơngịqua các tổ, đội,ịnhóm như nhómịsản xuất.ịHội
nơngịdân,Hội cựu chiếnịbinh, Hội phụịnữ… Các tổ chứcịnày thường liênịkếtcác
thànhịviên theo mụcịđích riêng, songịchủ yếu tạo nênịhỗ trợ lẫn nhau,ịbảo vệ
quyền lợiịcho mỗi thànhịviên. Ngân hàngịcó thể chuyểnịmột vài khâuịcủa hoạt
độngịcho vay sang choịcác tổ chức trungịgian như thuịnợ, phát tiềnịvay.


Choịthuê tài sản.ịịịịịịịịịịịịịịịịịịị

Hoạtịđộng chủ yếuịcủa ngân hàngịthương mại là choịvay để kháchịhàng
mua tàiịsản. Tuy nhiênịtrong nhiềuịtrường hợp, kháchịhàng khôngịđủ hoặc
chưaịđủ điều kiệnịvay. Để mở rộngịtín dụng, ngânịhàng thươngịmại đã mua
các tài sảnịtheo yêuịcầu của kháchịhàng để choịkhách hàngịthuê. Vì tài sản
thuộc sởịhữu của ngânịhàng nên ngân hàngịcó thể thu hồiịđể bán hoặcịcho
ngườiịkhác th khiịngười th khơngịtrả được nợ. Điềuịnày góp phầnịgiảm

bớtịthiệt hại choịngân hàng.ịịịịịịịịịv
18
SVTH: Nguyễn Kiều Trang

Lớp: Kế hoạch 54B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Phạm Văn Vận

Choịthuê có haiịhình thức chính:ịịịịịịịv
-

Choịth nghiệp vụ.ịịịịịịịịịịịịv

Choịth nghiệpịvụ đáp ứng nhuịcầu th trong thờiịgian ngắn, ngườiịđi
th khơngịcó dự địnhịmua lại tàiịsản để sử dụng lâuịdài như cho thịphịng
kháchịsạn, cho th xeịơtơ ngắn ngày.ịịịịịịịịị
-

Choịthuê tài chính.ịịịịịịvvvv

Choịthuê tài chínhịđáp ứng nhu cầu thuêịtrong thời gianịdài, và ngườiịđi
thuê cóịquyền mua lạiịtài sản khiịhết hợp đồngịthuê. Hoạt động cho thuêịcủa
ngânịhàng thương mạiịchủ yếu là chovthuê tài chính.ịịịịịịịịị


Bảo lãnh.ịịịịịịịịịịv


Bảo lãnhịcủa ngân hàng làịcam kết của ngânịhàng dưới hìnhịthức thư bảo
lãnh vềịviệc thực hiệnịnghĩa vụ tàiịchính thay choịkhách hàng củaịngân hàng,
khi kháchịhàng không thựcịhiện đúng nghĩaịvụ như cam kết.ịịịịịịịịv
Bảo lãnhịthường có 3ịbên: Bênịhưởng bảoịlãnh, bên đượcịbảo lãnh và bên
bảo lãnh.ịBảo lãnh của ngânịhàng có nghĩaịngân hàng là bênịbảo lãnh,ịkhách
hàng củaịngân hàng làịbên được bảoịlãnh, còn ngườiịthụ hưởng bảo lãnhịlà bên
thứ ba.ịịịịịịịịịịịị
Các loạiịhình bảo lãnhịcủa ngân hàng:ịịịịịịịịv
-

Bảoịlãnh thamịgia dự thầu.ịịịịịịị

Là camịkết của ngân hàngịvới chủ đầu tư vềịviệc trả tiền phạtịthay cho
bên dựịthầu, nếuịbên dự thầu viịphạm quy địnhịtrong hợp đồng dựịthầu.
-

Bảo lãnh thựcịhiện hợpịđồng.ịịịịịịịịị

Là camịkết của ngânịhàng về việcịchi trả tổn thất thayịcho khách
hàngịnếu khách hàngịkhông thực hiệnịđầy đủ hợp đồngịnhư cam kết, gâyịtổn
thất cho bênịthứ ba. Bảo lãnhịcủa ngân hàngịmột mặt bù đắpịphần tổn thấtịcho
bên thứịba, đồng thời thúcịđẩy khách hàngịnghiêm chỉnh thựcịhiện hợp đồng.ịị
-

Bảo lãnh bảoịđảm hoànịtrả tiềnịứng trước.ịịịịịịị

Nhiềuịngười cung cấpịyêu cầu kháchịhàng phải đặtịtrước một phầnịtiền
trong giá trịịhợp đồng. Tiềnịđặt cọc giúpịbên cung cấp cóịmột phần vốn đểịkinh
doanhịvà rằng buộc bên đặtịhàng. Để đềịphịng người cungịcấp không cungịcấp
hàngịvà trả tiềnịđặt cọc, bên muaịyêu cầu bênịcung cấp phải có bảoịlãnh của

ngânịhàng về việc sẽịtrả tiền ứng trước.ịịịịịịịịv
-

Bảoịlãnh đảmịbảo thanh toán.ịịịịịịv

19
SVTH: Nguyễn Kiều Trang

Lớp: Kế hoạch 54B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Phạm Văn Vận

Làịcam kết của ngânịhàng về việc sẽ thanhịtoán tiền hàngịtheo đúng hợp
đồng thanhịtốn cho ngườiịthụ hưởng, nếuịkhách hàng củaịngân hàng khơng
thanh tốnịđủ như cam kếtịban đầu.ịịịịịịvv
Ngồiịcơng tác huy độngịvốn, vấn đề sửịdụng vốn hiệuịquả là mộtịvấn đề
mà các ngânịhàng hết sứcịquan tâm. Cácịnguồn vốn cóịthể dùng choịcác hoạt
độngịnhư cho vay, bảoịlãnh, thanh toánịquốc tế,…nhưng hoạtịđộng cho vayịvốn
là hoạtịđộng đượcịsử dụng nhiềuịnhất. Do đóịNgân hàng Đại Dương chiịnhánh
HàịNội đã vơ cùng chúịtrọng đến vấnịđề này, đặt ra tiêuịchí cho hoạtịđộng cho
vay củaịchi nhánhịổn định, đảmịbảo kinh doanh cóịlãi, nâng cao chấtịlượng tín
dụng,ịđặt u cầu đảmịbảo tín dụng lênịhàng đầu.
Quy trìnhịcho vay vốn đượcịkhái quát như sau:ịịịịịịịịịị

2

1

Tiếp thị khách hàng

4

Thẩm định khách hàng

3
Kiểm sốt và phê duyệt

Thơng báo tín dụng

6

5
8

Kí kết hợp đồng, văn bản

Kết thúc hợp đồng tín dụng
1.2.2 Phân loạiịhình thức ịcho vayịịịịịịịịịv

7

Giải ngân, phát hành bảo lãnh, L/C

Quản lí giám sát sau khi giải ngân

1.2.2.1 Phânịloại theoịmục đíchịcho vayịịịịịịịv
-


Choịvay bất độngịsản: bao gồm các khoảnịcho vay xây dựngịngắn hạn và giải
phóngịmặt bằngịcũng như cácịkhoản vay dàiịhạn tài trợ choịviệc mua đất
canhịtác, nhà, trung tâmịthương mại và muaịcác tài sản nướcịngoài. Đối vớiịloại
hình choịvay này, ngânịhàng được bảoịđảm bằng chínhịtài sản thực: đấtịđai, tịa

-

nhà vàịcác cơng trìnhịkhác.
Cho vayịcơng nghiệp và thươngịmại: Là loại choịvay ngắn hạn đểịbổ sung
vốnịlưu động choịcác doanh nghiệpịtrong lĩnh vựcịcơng nghiệp,ịthương mại và
dịchịvụ. Loại tín dụngịnày thường mangịtính chất ngắnịhạn.
20
SVTH: Nguyễn Kiều Trang

Lớp: Kế hoạch 54B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
-

GVHD: PGS.TS. Phạm Văn Vận

Choịvay nơng nghiệp: Làịloại hình choịvay để trang trảiịcác chi phíịsản xuấtịnhư
phânịbón, thuốc trừ sâu,ịgiống cây trồng, thứcịăn gia súc, laoịđộng, nhiên
liệu.ịịịịịịịịịịịị

-

Choịvay các định chế tàiịchính: Bao gồm cấp tín dụngịcho các ngânịhàng, cơng ty
tàiịchính, cơng ty cho thịtài chính, cơng tyịbảo hiểm, quỹ tínịdụng và các

địnhịchế tài chínhịkhác.

-

Choịvay cá nhân: Làịloại hình cho vayịđể đáp ứng nhuịcầu tiêu dùngịnhư mua
sắmịcác vật dụngịđắt tiền, các khoảnịcho vay đểịtrang trải các chi phíịthơng
thườngịcủa đời sống thơngịqua phát hànhịthẻ tín dụng.ịịịịịịịịvv

-

Choịth: Cho thịcủa các định chếịtài chính bao gồmị2 loại: choịthuê vận
hànhịvà cho thuêịtài chính. Tài sảnịthuê bao gồm bấtịđộng sản và độngịsản, trong
đóịchủ yếu là máy mócịthiết bị sản xuất.ịịịịịịịịịị
1.2.2.2 Phânịloại theo phươngịpháp hoàn trảịịịịịịịịv
Cho vayịcủa ngân hàng thươngịmại được chiaịthành 2 loại:ịịịịịịịv

-

Cho vayịcó thời hạn: Làịloại cho vay cóịthỏa thuận thời hạnịtrả nợ cụ thể theo

-

hợp đồng. ịịịịịịịịịịịvv
Choịvay khơng có thờiịhạn cụ thể: Đốiịvới loại cho vayịkhơng có thờiịhạn cụ
thểịthì ngânịhàng có thểịyêu cầu kháchịhàng tự nguyệnịtrả nợ bất cứ lúcịnào
nhưngịngân hàng phảiịbáo trước một thời gianịhợp lý, thời gianịnày có thểịđược
thỏa thuậnịtrong hợp đồng.ịịịịịịịịịịịịịịịịv
1.2.2.3 Phânịtheo thời hạnịcho vay. ịịịịịịịv
Theoịthời hạn cho vayịthì tín dụng được phânịchia thành 3 loạiịsau:
• Choịvay ngắnịhạn.ịịịịịịịịịịị

Loạiịcho vay nàyịcó thời hạn vay dưới 12ịtháng và được sửịdụng chủ yếu
để bùịđắp sự thiếu hụtịvốn lưu độngịcủa các doanhịnghiệp trongịquá trình hoạt
độngịsản xuất kinh doanhịvà các nhu cầuịchi tiêu ngắn hạnịcủa các cá nhân.
• Cho vay trung hạn.ịịịịịịịịịịịịịịịịịịịịịịv
Theo quyịđịnh của ngânịhàng nhà nước ViệtịNam hiện nay, choịvay trung
hạnịlà hình thứcịcho vay cóịthời hạn từ 12ịtháng tới 5 năm.ịịịịv
Tín dụng trungịhạn được sử dụngịchủ yếu để đầuịtư mua sắm tàiịsản cố
định, cảiịtiến hoặcịđổi mới thiếtịbị, công nghệ, mởịrộng sản xuất kinhịdoanh, xây
dựngịcác dự án mớiịcó quy mơ nhỏ vàịthời gian thu hồiịvốn nhanh. Trongịnông
21
SVTH: Nguyễn Kiều Trang

Lớp: Kế hoạch 54B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Phạm Văn Vận

nghiệp,ịchủ yếu choịvay trung hạnịđể đầu tư vàoịcác đối tượng sau:ịmáy cày,
máyịbơm nước, xâyịdựng các vườn câyịcông nghiệp nhưịcà phê, điều…
Bênịcạnh đầu tưịcho tài sảnịcố định, choịvay trung hạn cònịlà nguồn hìnhịthành
vốnịlưu động thường xuyênịcủa các doanhịnghiệp, đặc biệt làịcác doanhịnghiệp
mới thành lập.ịịịịịịịịịv
• Choịvay dàiịhạn.ịịịịịịịịvv
Choịvay dài hạn là loại hìnhịcho vay có thờiịhạn trên 5 nămịvà thời gian tối
đa cóịthể lên đếnị20-30 năm, một sốịtrường hợp cáịbiệt có thể lênịđến 40 năm.
Cho vay dài hạnịlà loại tín dụngịđược cung cấp đểịđáp ứng cácịnhu cầu
dài hạn nhưịxây nhà ở, cácịthiết bị, cácịphương tiện vậnịtải có quy mơịlớn, xây
dựngịcác xí nghiệpịmới.

Nghiệpịvụ truyền thốngịcủa các ngânịhàng thương mạiịlà cho vayịngắn
hạn, nhưngịtừ năm 70ịtrở lại đây, các ngânịhàng thương mạiịđã chuyển
sangịkinhịdoanh tổng hợpịvà một trong nhữngịnội dung đổi mớiịđó là nâng cao
tỷ trọng choịvay trung và dàiịhạn trong tổngịdư nợ của ngânịhàng.
1.2.3. Chỉịtiêu hiệu quả sử dụngịvốnịịịịịịịịịịv
Đốiịvới các Ngânịhàng Thương mại, choịvay có vai trịịquan trọng trong
quá trình phátịtriển, mở rộngịphạm vi kinhịdoanh. Tăng trưởngịnguồn vốn và đạt
được mụcịtiêu lợi nhuận củaịbản thân ngân hàngịđó. Nhận thấyịđược tầmịquan
trọng củaịhoạt động choịvay, việcđánhịgiá hiệu quả củaịhoạt động
nàyịđượcphânịtíchqua cácịchỉ tiêucơ bản.ịịịịịịịvvv
1.2.3.1. Cácịchỉ tiêu phân tíchịhiệu quả sử dụng nguồnịvốn của ngân hàngịthơng
qua ịcác chỉịsố tài chínhịịịịịịịịịịịịịịị
a. Hệ sốịthu nợịịịịịịịịịịị
Doanh sốịthu nợ
Hệ sốịthu nợ =
Tổngịdoanh số cho vay
Chỉ tiêuịnày phản ánh hiệuịquả thu nợ của ngânịhàng hay khả năngịtrả nợ
vay củaịkhách hàng, choịbiết số tiền màịngân hàng thuịđược trong mộtịthời kỳ
kinhịdoanh nhất định từịmột đồng doanh sốịcho vay. Hệ sốịthu nợ càng lớnịthì
càngịđược đánh giáịtốt, cho thấy cơngịtác thu hồi vốnịcủa ngân hàng càngịhiệu
quảịvà ngược lại.ịịịịịịịị
b. Cácịchỉ tiêu phân tíchịnghiệp vụ cho vayịịịịịịịịịịịv
• Tổngịdư nợ trên nguồnịvốn huy động (%, lần)ịịịịịịịịịị
22
SVTH: Nguyễn Kiều Trang

Lớp: Kế hoạch 54B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


GVHD: PGS.TS. Phạm Văn Vận

Chỉ tiêuịnày phản ánh hiệuịquả sử dụng đồngịvốn huy động củaịngân hàng.
Nó giúpịso sánh khảịnăng cho vay củaịngân hàng vớiịnguồn vốn huyịđộng được.
Chỉ tiêu nàyịquá lớn hay quá nhỏịđều không tốt, bởiịvì nếu chỉịtiêu này
quá lớnịsẽ cho thấyịkhả năngịhuy động vốn củaịngân hàng thấp.ịNgược lại, nếu
chỉịtiêu này quá nhỏịcho thấy ngân hàngịđã sử dụng vốn huyịđộng ngàyịcàng
khơngịcó hiệu quả.ịịịịịịịv


Tổng dư nợịtrên tổng tài sản (%)ịịịịịịịịị

Đây làịchỉ số tính tốnịhiệu quả tín dụngịcủa một đồngịtài sản. Ngồiịra
chỉịsố này cịnịgiúp nhàịphân tích xác địnhịquy mơ hoạtịđộng kinh doanhịcủa
ngân hàng.ịịịịịịịịịịịvv


Nợ q hạnịtrên tổng dưịnợ (%)ịịịịịịịịịịvv

Chỉịsố này đo lườngịchất lượng nghiệpịvụ tín dụng củaịngân hàng. Những
Ngân hàngịcó chỉ sốịnày thấpịcũng có nghĩaịlà chất lượngịtín dụng củaịngân
hàng nàyịcao. ịịịịịịị


Dư nợịngắn (trung, dài) ịhạn trênịtổng dưịnợ (%)

Chỉ sốịnày dùngịđể xác địnhịcơ cấu tínịdụng theoịthời hạn. Từịđó giúp
nhà phânịtích đánh giáịđược cơ cấuịđầu tư nhưịvậy có hợp lýịhay chưaịvà có giải
phápịđiều chỉnhịkịp thời. ịịịịịịịị



Doanhịsố thu nợịtrên dư nợịbình quân (vòng) ịịịịịịịịịị
Chỉ tiêu nàyịcòn được gọiịlà chỉ tiêuịvòng quay vốn tínịdụng. Nó

đoịlườngịtốc độ lnịchuyển vốn tínịdụng, thời gianịthu hồi nợịvay nhanhịhay
chậm. ịịịịịịịịịịv
1.2.3.2. Cácịchỉ tiêu phân tíchịhiệu quả sử dụngịnguồn vốn củaịngân hàng bằng
phương phápịphân tíchịROEịịịịịịịịị
ROEịlà chỉ số đoịlường hiệu quảịsử dụng của mộtịđồng vốn tựịcó. Nó cho
biếtịlợi nhuậnịrịng màịcác cổ đơngịcó thể nhậnịđược từ việc đầuịtư vốn của
mình. Nếu ROEịq lớn soịvới ROA (lợiịnhuận rịngịtrên tổng tàiịsản), chứngịtỏ
vốn tựịcó của ngânịhàng chiếmịtỷ lệ nhỏ soịvới tổng nguồnịvốn. Việc huyịđộng
quáịnhiều có thểịảnh hưởng đếnịđộ an tồn trongịkinh doanh củaịngân hàng.
Phươngịpháp phân tíchịROE cho rằngịROE của ngânịhàng là tổngịhợp
của haiịthành phần: ịịịịịịịịịịvv

23
SVTH: Nguyễn Kiều Trang

Lớp: Kế hoạch 54B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Phạm Văn Vận

- Thành phầnịthứ nhất: Thu nhậpịcủa ngân hàng trênịsự đầu tư vốnịnhư
choịvay, đầu tưịchứng khoángịvà các khoảnịđầu tư khácị (ROIF - Returnịon
invested fund). ịịịịịịịịịịịịịvv

- Thànhịphần thứ hai: Thuịnhập của ngânịhàng trên địnịbẩy tàiịchính
(ROFL - Returnịon FinancialịLeverage), nóịphản ánh mứcịđộ mà ngânịhàng lợi
dụngịvốn chủ sở hữuịvà sự trao đổiịgiữa vốn chủịsở hữu và nợịphải trả đểịcó
đượcịthu nhậpịtối ưu. ịịịịịịịịịịịị
Từ hai thànhịphần trên taịcó: ROE = ROIF + ROFLịịịịịịịịịị
Cũngịnhư hầu hếtịcác doanhịnghiệp, ngânịhàng thươngịmại thu hút
đượcịnguồn quỹịtiền tệ (baoịgồm cácịkhoản nợ và vốnịchủ sởịhữu) rồi đem
đầuịtư vào những tàiịsản tài chínhịhoặc phi tài chínhịvới những lãiịsuất được
cụịthể ởịđây là ROIF. ịịịịịịịịịịv
ROIF = Tỷịsuất sử dụng tàiịsản – Tỷ suấtịchi phí hoạt độngịịịịịịịịịị
Trong đó:ịịịịịịịịịịị
Tỷ suất sử
dụng tài sản

Thu nhập miễn trừ thuế – thu nhập chịu thuế x (1 – t)
=
Tổng tài sản

t: thuếịsuất thuếịthu nhậpịngân hàngịịịịịịịịị
Chi phíịhoạt động (chiịphí ngồi lãiịsuất) là nhữngịkhoản chi phíịchi cho
hoạtịđộng của ngânịhàng sẽ làịsự giảm trừịthuế, chi phíịnày cũng phảiịđược tính
ởịthuế suất (t)ịịịịịịịịị
ị Tỷ suất chi

phí hoạt động

(1 – t) x Chi phí ngồi lãi suất
=
Tổng tài sản


Thànhịphần thứ haiịcủa phương phápịphân tíchịROE là ROFL. Đoịlường
sự ảnhịhưởng trênịROE khi ngânịhàng gia tăngịnợ phải trảịvới tỷ suất chiịphí cụ
thểịvà rồi đầu tưịnhững khoản nàyịvào các tài sảnịsinh lợi để thuịđược ROIF.ịCụ
thểịhơn, tài sảnịngân hàngịđã được thểịhiện theo tínhịchất cân đốiịtrong kếịtoán
nhưịsau:ịịịv
Tàiịsản = Nguồnịquỹ đầu tư = Nợ + Vốnịchủ sở hữu.ịịịịịịịv
ROFLịcủa ngân hàngịlà kết quả củaịsự chênh lệchịgiữa ROIF vàịchi phí
vốnịsau thuếịKd(1 – t) nhânịvới tỷ số nợịtrên vốn chủịsở hữu (L).ị
24
SVTH: Nguyễn Kiều Trang

Lớp: Kế hoạch 54B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Phạm Văn Vận

ROFL = [ ROIF – Kd (1 – t) ] x L]ịịịịịịịịịị
Trongịđó:ịịịịịịv
Kd (1 – t)

=

(1 – t) x Chi phí lãi suất

Nợ phải trả
L = Tổngịnợ / Vốn chủịsở hữuịịịịịịịịị
1.2.3.3 Phânịtích các hệ sốịan toàn tài sảnịvà quản lýịrủi roịịịịịịịịịịv
Rủi roịlà sự kiệnịxảy ra ngoài ýịmuốn và ảnhịhưởng xấu đếnịhoạt động

kinh doanhịcủa ngânịhàng. Trong nềnịkinh tế thịịtrường, hầu như hoạtịđộng nào
củaịngân hàng cũngịđều có thể cóịrủi ro. Rủi roịthường dẫnịđến thiệt hạiịvà thua
lỗ. Doịvậy, nhậnịthức rõ rủiịro và đề raịnhững biện phápịphịng chốngịhữu hiệu,
hạnịchế thấp nhấtịrủi ro ln làịvấn đề cấpịthiết của mỗiịngân hàng.
Có 4ịhình thức rủi roịtín dụng cơ bản nhưngịphạm vi nghiênịcứu chỉ tìm
hiểu 2ịhình thức rủiịro là rủi roịvốn và rủiịro tín dụng.ịịịịịịịịịịị
a. Rủiịro vốnịịịịịịịịịịịv
Vốnịchủ sở ịhữu
Rủi roịvốn =
Tàiịsản rủiịro
Rủi roịvốn là trường hợpịngân hàng khôngịđáp ứng nhuịcầu thanhịtoán
của kháchịhàng. Trường hợpịnày xuất hiệnịkhi nhu cầu sửịdụng vốn dàiịhơn kỳ
hạnịlàm cho ngân hàngịkhông thểịthực hiện cácịcam kết ngắnịhạn đối vớiịkhách
hàngịvà khảịnăng thanhịtoán bị kémịđi, ngân hàng phảiịcố gắng thu cácịkhoản
nợịchưa đến hạn nhằmịđáp ứng khả năngịthanh tốn củaịmình. Mặt khác, ngân
hàngịkhông thu đượcịlãi từ các khoảnịnợ này, trường hợpịnày kéo dài ngânịhàng
sẽ bịịlỗ do khơng có lãiịtrang trải các khoảnịchi phí phátịsinh trong hoạtịđộng.
Vốnịkhả dụng làịyếu tố quyếtịđịnh sức mạnhịcạnh tranh củaịngân hàng.
Nếuịkhả năng thanh tốnịyếu kém thìịhoạt động huyịđộng vốn cũngịgặp khó
khăn. Từ đó, hoạtịđộng ngân hàngịbị thu hẹpịdần, dẫn đếnịnguy cơ pháịsản.
Chỉịtiêu này phảnịánh vốn chủ sở hữuịcủa ngân hàngịkhông đủ bùịđắp
choịcác khoảnịký thác vàoịngân hàng khiịgặp rủi ro trongịhoat động. Rủiịro vốn
càngịcao thì ROEịcàng cao.ịịịịịịịịv
Rủi roịvốn có liênịquan mật thiếtịvới hệ số vốnịchủ sở hữuịvà ROE.ịịịịịịịịịị
b. Rủi roịtín dụngịịịịịịịịị
25
SVTH: Nguyễn Kiều Trang

Lớp: Kế hoạch 54B


(1 – t) x Chi phí ngoài lãi suất


×