Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

Báo cáo thực tập nhân sự tại công ty CPXL vinaconex xuân mai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (315.6 KB, 42 trang )

Báo cáo thực tập

GVHD: ThS. Lương Văn Úc

Nội dung chính

Danh mục bảng biểu, hình vẽ
Bảng 1.1: Kết quả sản xuất kinh doanh Công ty CPXL Vinaconex Xuân
Mai......7
Bảng

2.1:



cấu

lao

động

theo

chức

năng

(năm

2012)......................................18
Bảng 2.2: Số lượng cán bộ công nhân viên (làm hợp đồng dài hạn) của


các

bộ

phận

sản

xuất

kinh

doanh

tính

đến

tháng

2/2013................................................18
Bảng 2.3: Cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn qua các năm của
công

ty

CPXL

Vinaconex


Xuân

Mai..................................................................................19
Bảng

2.4:



cấu

lao

động

theo

trình

độ

của

công

nhân.....................................19
Bảng 2.5: Kết quả tuyển dụng..............................................................................22
Bảng 2.6: Kết quả đào tạo, bồi dưỡng cán bộ nhân viên trong nước
năm 2012..............................................................................................................23
Bảng 2.7: Các hình thức trả lương.......................................................................28

Bảng 2.8: Các hình thức tiền thưởng...................................................................30

Sinh viên: Nguyễn Thị Bích


Báo cáo thực tập

GVHD: ThS. Lương Văn Úc

Bảng 2.9: Danh sách chi tiết quà Tết Trung thu 2010……………………..………
32
Bảng 4.1: Chương trình hỗ trợ các gia đình có hoàn cảnh khó khăn, có
người

tật

nguyền

(năm

2013)

………………………………………………………………….…..37
Hình 1.1: Sơ đồ tổ chức công ty CPXL Vinaconex Xuân Mai………………………
9

Sinh viên: Nguyễn Thị Bích


Báo cáo thực tập


GVHD: ThS. Lương Văn Úc

I. Công tác tổ chức
1.1.
Khái quát về công ty
1.1.1 Tên công ty
• Tên tiếng Việt: Công ty Cổ phần Xây lắp Vinaconex Xuân Mai
• Tên tiếng Anh: Vinaconex Xuan Mai Construction Joint




Stock

Company
Tên giao dịch: Công ty cổ phần Xây lắp Vinaconex Xuân Mai
Tên viết tắt: XML
Công ty là công ty cổ phần có tư cách pháp nhân phù hợp với pháp

luật hiện hành của Việt Nam.
1.1.2 Trụ sở đăng ký của Công ty
• Địa chỉ: Tầng 4 Tòa nhà CT2 Ngô Thì Nhậm, P. Hà Cầu, Q. Hà Đông,
Thành phố Hà Nội.
• Điện thoại: 0463 251003
• Fax
: 0463 251006
• E-mail
:
• Website :

1.1.3 Quá trình hình thành và phát triển
Công ty Cổ phần xây lắp (CPXL) Vinaconex Xuân Mai là đơn vị
thành viên của công ty cổ phần Bê tông và Xây dựng Vinaconex Xuân Mai
được thành lập vào ngày 21 tháng 12 năm 2009 theo quyết định số
850QĐ/BTXM-TCHC ngày 21/12/2001 về việc chuyển giao Văn phòng
đại diện tại Hà Nội và các đội xây dựng Vinaconex Xuân Mai thành công
ty CPXLVinaconex Xuân Mai.
Đăng ký kinh doanh số 0104361561 ngày 08 tháng 01 năm 2010 do
sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội cấp.
Trong 3 năm qua công ty đã xây dựng được nhiều công trình xây
dựng dân dụng, công nghiệp cũng như hạ tầng kỹ thuật.
Công ty có các phương tiện máy thi công đầy đủ đồng bộ, hiện đại; có
đội ngũ kỹ sư, cử nhân kinh tế nhiều kinh nghiệm và đội ngũ công nhân
lành nghề. Bởi vậy Công ty có khả năng đáp ứng việc thi công các kết cấu
phức tạp cũng như hướng tới nghệ thuật trong xây dựng.
Một số công trình tiêu biểu trong 2 năm qua của công ty:
Năm 2010: Thi công hạng mục phần ngầm của công trình khu chung
cư cao tầng Hùng Thắng- Nhà 17 tầng, tại phường Bãi Cháy- TP.Hạ Long
Sinh viên: Nguyễn Thị Bích


Báo cáo thực tập

GVHD: ThS. Lương Văn Úc

-T.Quảng Ninh, thi công phần hoàn thiện và điện nước của khu nhà chung
cư cho người thu nhập thấp thành phố Vĩnh Yên tỉnh Vĩnh Phúc, hoàn
thiện nhà máy may Thái Bình, chung cư cao cấp Hemisco-Xa La, thi công
phần thân và hoàn thiện Tòa nhà CT1, CT2 tại Ngô Thì Nhậm, Hà Đông,
Hà Nội

Năm 2011: Thi công hoàn thiện công trình 17 tầng Hùng Thắng, công
trình 8 tầng Hưng Yên, thi công kết cấu phần thân công trình Trung tâm
Thương mại Chợ Mơ, chung cư cao tầng Sông Nhuệ, nhà máy
PanasonicCông trình Xuân Mai Tower 34 Tầng - Tòa nhà hỗn hợp văn
phòng nhà ở tại trung tâm Hành chính mới quận Hà Đông.
Năm 2012: Thi công hạng mục phân ngầm và phần thân công trình
CT2 Trung tâm hành chính Hà Đông.
Hiện tại công ty đang cùng với công ty mẹ xây dựng công trình chung
cư 30 tầng Sông Nhuệ, công trình Nhà máy Panasonic 2, công trình
Kyocera.
Tuy mới thành lập được 3 năm tuy nhiên với lợi thế là công ty con của
một công ty có thương hiệu mạnh, có uy tín trên thị trường đồng thời được
thừa hưởng, cung cấp những tài sản cố định tiên tiến, hiện đại sẵn có từ
công ty mẹ, cũng như có điều kiện để tiếp xúc và hợp tác, tạo được mối
quan hệ với các bạn hàng và các nhà cung cấp với nguồn nguyên liệu ổn
định và chất lượng cao mà công ty mẹ quen biết nên Công ty đã đạt được
những kết quả đáng khích lệ.
Đặc biệt trong lĩnh vực xây dựng, công ty cam kết sẽ là đối tác tin
cậy của các nhà đầu tư với phương châm: “Góp những điều giản dị, tạo
niềm tin vững bền” . Tập thể công nhân viên công ty luôn đoàn kết, gắn bó
cùng ban lãnh đạo đưa công ty ngày càng phát triển.
Giám đốc Công ty là đại diện theo pháp luật của Công ty.
Công ty có thể thành lập chi nhánh văn phòng đại diện tại địa bạn
kinh doanh để thực hiện các mục tiêu hoạt động của Công ty phù hợp với
nghị quyết của Hội đồng quản trị và trong phạm vi luật pháp cho phép.
Sinh viên: Nguyễn Thị Bích


Báo cáo thực tập


GVHD: ThS. Lương Văn Úc

Trừ khi chấm dứt hoạt động trước thời hạn theo Điều 50.2 và Điều
51 của Điều lệ công ty, thời hạn hoạt động của Công ty là 50 năm bắt
đầu từ ngày thành lập.
1.1.4 Lĩnh vực hoạt động
• Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng và công nghiệp; Xây




dựng các khu đô thị, khu công nghiệp;
Hoàn thiện các công trình xây dựng;
Tư vấn quản lý, lập dự án, tư vấn đấu thầu, quản lý dự án;
Lắp đặt hệ thống điện, hệ thống cấp thoát nước và lắp đặt xây



dựng khác.
Sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng sạch, thân thiện với



môi trường;
Gia công chế tạo thiết bị nâng (không bao gồm thiết kế phương




1.1.5


tiện vận tải);
Cho thuê các loại máy móc phục vụ xây dựng công trình;
Xuất nhập khẩu các mặt hành công ty kinh doanh
Sản xuất kinh doanh các loại vật liệu bê tông thương phẩm.
Chức năng, nhiệm vụ của công ty

Lĩnh vực xây lắp và thi công công trình là một lĩnh vực chủ chốt của
Công ty, với mục đích hỗ trợ cho Công ty mẹ và cung cấp phục vụ nhu cầu
phát triển của nền kinh tế quốc dân. Công ty CPXL Vinaconex Xuân Mai
không ngừng đầu tư máy thiết bị, công nghệ hiện đại cũng như đội ngũ
nhân viên có trình độ tay nghề cao nhằm phục vụ hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty và hỗ trợ Công ty mẹ.
Nhiệm vụ:



Phát triển tập trung vào dịch vụ thi công xây lắp.
Xúc tiến các biện pháp quảng cáo trên các phương tiện thông
tin đại chúng, từng bước tiếp cận khách hàng trên diện mở rộng
dần dần.



Không ngừng áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật trong sản
xuất kinh doanh nhưng phải đảm bảo sự phù hợp giữa công nghệ
- năng lực nắm bắt công nghệ của đội ngũ nhân sự.

Sinh viên: Nguyễn Thị Bích



Báo cáo thực tập


GVHD: ThS. Lương Văn Úc

Tăng cường phát triển thương hiệu và văn hóa doanh nghiệp.

Về phát triển sản phẩm: Công ty định hướng tập trung vào phát triển
vào lĩnh vực then chốt là xây lắp công trình đồng thời tăng cường áp dụng
công nghệ tiên tiến; nâng cao năng lực, tay nghề của đội ngũ cán bộ, công
nhân.
Về thị trường: Cùng với công ty mẹ, cung cấp các dịch vụ xây lắp
cho thị trường, dần chiếm lĩnh thị phần lớn hơn trong hoạt động sản xuất
kinh doanh của mình.
Về nguồn nhân lực: Công ty chú trọng tới công tác đào tạo, đào tạo
lại, xây dựng đội ngũ chuyên gia, kỹ sư, công nhân lành nghề phục vụ sự
phát triển của công ty và phù hợp với xu thế phát triển của xã hội.
Về thương hiệu: Từng bước xây dựng và phát triển thương hiệu trên
thị trường trên có sở kế thừa từ thương hiệu của Tổng Công ty Vinaconex
và công ty cổ phần Bê tông và xây dựng Vinaconex Xuân Mai đã được biết
đến rộng rãi trên thị trường.
Từng bước xây dựng, phát triển và tối đa hóa giá trị công ty trên thị
trường. Công ty sẽ phấn đấu đạt được mục tiêu tăng trưởng hàng năm, từng
bước đại chúng hóa công ty và niêm yết trên thị trường chứng khoán.

Sinh viên: Nguyễn Thị Bích


Báo cáo thực tập

I.2.

GVHD: ThS. Lương Văn Úc

Kết quả sản xuất kinh doanh

Trải qua 3 năm hoạt động, mặc dù còn gặp không ít những khó khăn
thách thức, xong với tinh thần đoàn kết quyết tâm cao, Công ty đã đạt
được những thành tựu sản xuất kinh doanh đáng ghi nhận.
Chỉ tiêu
Năm 2010
Năm 2011
Năm 2012
Tổng GTSL (triệu đồng)
163.656
219.259
249.460
GTSL hàng hóa (triệu đồng)
158.862
216.779
244.803
Tổng số CBCNV (người)
899
988
1169
NSLĐ bình quân năm/nhân
182,0
221,9
213,4
viên (triệu đồng)

Tiền
lương
bình
quân
4,5
5,1
5,6
tháng/nhân viên (triệu đồng)
Tổng doanh thu (triệu đồng)
168.592
183.705
254.289
Lợi nhuận trước thuế (triệu
5.846
3.782
7.929
đồng)
Tỷ suất cổ tức
10%
12%
15%
Bảng 1.1: Kết quả sản xuất kinh doanh Công ty CPXL Vinaconex Xuân Mai
(Nguồn: Báo cáo tổng hợp từ năm 2010-2012)
Nhận xét:
Ưu điểm: Công ty đã đạt được những thành công nhất định trong hoạt
động kinh doanh thể hiện qua các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động
của công ty. Tổng giá trị sản lượng và giá trị sản lượng hàng hóa tăng
dần từ 2010 đến 2012. Số lao động sử dụng tăng nhanh. Tiền lương
trung bình của nhân viên tăng 0,6 triệu đồng vào năm 2011 (so với
2010) và 0.5 triệu đồng vào năm 2012 (so với 2011) giúp đảm bảo tốt

hơn đời sống vật chất cho người lao động. Mặc dù hoạt động trong bối
cảnh nền kinh tế Việt Nam cũng như nên kinh tế thế giới khó khăn, suy
thoái nhưng công ty đã biết tận dụng những lợi thế của mình để khắc
phục các khó khăn, từng bước trưởng thành và đạt được những kết quả
đáng khích lệ.
Sinh viên: Nguyễn Thị Bích


Báo cáo thực tập

GVHD: ThS. Lương Văn Úc

Nhược điểm:
+ Do đặc thù công ty là đơn vị xây lắp, khi thị trường bất động sản trầm
lắng, vốn nước ngoài đầu tư vào Việt Nam bị đình trệ dẫn đến hoạt động
của công ty bị giảm sút. Trong những năm qua, công ty luôn phải đối mặt
với các rủi ro về mất ổn định thị trường, tỷ giá, lạm phát, rủi ro trong
thanh toán. Điều này ảnh hưởng rất lớn đến lợi nhuận kinh doanh.
+ Sản lượng bê tông còn thấp, chưa chiếm lĩnh được thị trường bên
ngoài nên ảnh hưởng đến thu nhập của người lao động. Bên cạnh đó,
việc triển khai thi công các công trình gặp khó khăn do tài chính bị thiếu
tại một số thời điểm dẫn đến chậm tiến độ, ảnh hưởng đến năng suất thi
công.

Sinh viên: Nguyễn Thị Bích


Báo cáo thực tập
I.3.
I.3.1.


GVHD: ThS. Lương Văn Úc

Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
Sơ đổ tổ chức bộ máy quản lý
Hình 1.1: Sơ đồ tổ chức
CÔNG TY CP XÂY LẮP VINACONEX XUÂN MAI

ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG

BAN KIỂM SOÁT

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC

Phụ Trách Kỹ thuật – Thi công

Phụ Trách Kinh Tế

PHÒNG

PHÒNG

PHÒNG


PHÒNG

PHÒNG

TỔ CHỨC – HÀNH
CHÍNH

TÀI CHÍNH –
KẾ TOÁN

KỸ THUẬT – QUẢN LÝ
DỰ ÁN

KINH DOANH

THÍ NGHIỆM LAS
635

BĐH DỰ ÁN 2

BĐH DỰ ÁN …

TRẠM TRỘN BÊ TÔNG
THƯƠNG PHẨM

ĐỘI CƠ GIỚI

Sinh viên: Nguyễn Thị Bích

BĐH DỰ ÁN 1



Báo cáo thực tập

Sinh viên: Nguyễn Thị Bích

GVHD: ThS. Lương Văn Úc


Báo cáo thực tập
I.3.2.

GVHD: ThS. Lương Văn Úc

Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban, phân xưởng trong

bộ máy tổ chức
a. Phòng Tổ chức – Hành chính
 Chức năng
• Quản lý nhân sự
• Quản lý công tác hành chính
• Thực hiện công tác tổ chức
• Quản lý công tác ISO, phát triển thương hiệu
 Nhiệm vụ
• Quản lý nhân sự
- Soạn thảo các quy chế liên quan đến công tác quản lý nhân sự.
- Xây dựng các quy chế tiền lương, phân phối thu nhập, trả công cho
người lao động; Kiểm soát chấm công và chi trả tiền lương, thưởng
và các chế độ theo pháp luật quy định cho các đơn vị.
- Xây dựng chính sách thu hút nhân tài và tuyển dụng lao động.

Kiểm soát việc soạn thảo hợp đồng lao động và trình ký hợp đồng
lao động.
- Lập kế hoạch nhân lực theo giai đoạn ngắn hạn, trung hạn, dài
hạn.
- Điều động nguồn nhân lực theo nhu cầu từng giai đoạn của các dự
án và theo sự phát triển của Công ty.
- Xây dựng kế hoạch, bồi dưỡng nghiệp vụ, tay nghề cho cán bộ,
nhân viên và công nhân kỹ thuật toàn Công ty.
- Thực hiện chế độ tăng lương, nâng lương và các chế độ khác cho
người lao động theo quy định.
- Quản lý, lưu trữ hồ sơ nhân lực.
- Quản lý, theo dõi việc tuân thủ quy chế của Công ty, pháp luật lao



động.
- Quản lý công tác tham gia BHXH cho người lao động.
Quản lý công tác hành chính
- Theo dõi, giám sát việc thực hiện nội quy, quy chế của Công ty.
- Xử lý công văn đi, đến kịp thời, chính xác. Lưu trữ hồ sơ tài liệu
của Công ty.
- Thực hiện công tác lễ tân.

Sinh viên: Nguyễn Thị Bích


Báo cáo thực tập

GVHD: ThS. Lương Văn Úc


- Cung cấp các thông tin tài liệu về pháp chế, đối ngoại và quan hệ
công chúng cần thiết phục vụ cho Ban lãnh đạo Công ty đi công tác
trong và ngoài nước.
- Quản lý con dấu của Công ty và của các tổ chức đoàn thể.
- Quản lý thiết bị văn phòng, bố trí, điều động xe ô tô con phục vụ



cho CBCNV đi công tác.
- Cấp phát văn phòng phẩm hàng tháng theo nhu cầu.
Thực hiện công tác tổ chức
- Xây dựng quy chế thi đua khen thưởng.
- Tổ chức phát động phong trào thi đua trong toàn Công ty; Sơ kết,
tổng kết đánh giá kết quả và đề xuất khen thưởng kịp thời theo
từng đợt thi đua.
- Nghiên cứu, đề xuất những chính sách thi đua, khen thưởng thích
hợp để phát huy sức sáng tạo trong sản xuất kinh doanh.
- Tổ chức Đại hội và các hội nghị của Công ty.
- Tổ chức cho cán bộ công nhân viên (CBCNV) đi thăm quan nghỉ
mát hàng năm.
- Tổ chức khám sức khỏe định kỳ cho CBCNV hàng năm.
- Phối hợp với công đoàn, đoàn thanh niên đẩy mạnh các phong trào
văn hóa, thể dục thể thao và các hoạt động xã hội khác.
- Cùng với Ban an toàn, ban chấp hành công đoàn kiểm tra công tác
vệ sinh lao động, công tác chăm lo đời sống và điều kiện làm việc



của cán bộ công nhân viên.
Quản lý công tác ISO, phát triển thương hiệu

- Định kỳ cập nhật nội dung trên Website của Công ty.
- Phối hợp với các phòng ban trong việc xây dựng tài liệu, công bố
thông tin, hình ảnh công tác quảng bá thương hiệu của Công ty.
- Xây dựng hệ thống quản lý chất lượng (QLCL), quản trị doanh
nghiệp (QTDN).
- Duy trì hệ thống và đánh giá định kỳ hệ thống QLCL, QTDN.
- Cập nhật thường xuyên những hiệu chỉnh, thay đổi trong hệ thống
QLCL, QTDN phù hợp theo quy định của Công ty và quy định của nhà

b.


nước khi có thay đổi.
Phòng Tài chính – Kế toán
Chức năng

Sinh viên: Nguyễn Thị Bích


Báo cáo thực tập





GVHD: ThS. Lương Văn Úc

Công tác quản lý tài chính của Công ty.
Công tác kế toán, thống kê của Công ty.
Nhiệm vụ

• Công tác quản lý tài chính:
Đề xuất phương án quản lý tài chính, sử dụng vốn (tài sản, nguyên
vật liệu, nguồn vốn, chi phí sản xuất kinh doanh) hiệu quả. Đảm bảo,
cung cấp nguồn vốn kịp thời cho các lĩnh vực hoạt động sản xuất



kinh doanh của Công ty.
Thực hiện các thủ tục quản lý chứng khoán, chi trả cổ tức, thu nhận





vốn góp,… và các thủ tục có liên quan đến vốn cổ phần.
Quản lý hoạt động tài chính trong toàn Công ty.
Chủ trì công tác quyết toán tài chính nội bộ các dự án.
Lập kế hoạch tài chính gửi ban lãnh đạo và đơn vị chủ quản cấp trên;
Chủ trì phối hợp với phòng ban liên quan định kỳ lập kế hoạch tài



chính theo tháng, quý, năm.
Theo dõi việc thực hiện kế hoạch tài chính đã được duyệt. Báo cáo
Giám đốc tình hình sử dụng vốn và đề xuất biện pháp điều chỉnh hợp



lý.
Lập và đánh giá báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật và




điều lệ của Công ty.
Thực hiện các chế độ, chính sách và luật kế toán theo quy định của



pháp luật hiện hành.
Thu thập, phân loại và xử lý các thông tin tài chính trong sản xuất



kinh doanh.
Quan hệ với ngân hàng và các tổ chức tín dụng trong hoạt động vay
vốn ngắn hạn, trung hạn, dài hạn và lưu chuyển tiền tệ. Lập và báo



cáo kế hoạch trả nợ vốn vay của các dự án khi đến hạn.
Định kỳ đánh giá hoạt động tài chính của Công ty, đề xuất các biện



pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tài chính.
Phối hợp với Phòng Kỹ thuật – QLDA lập kế hoạch sản xuất kinh
doanh cho năm sau khi kết thúc năm tài chính.
• Công tác hạch toán kế toán và thống kê:

Sinh viên: Nguyễn Thị Bích



Báo cáo thực tập


GVHD: ThS. Lương Văn Úc

Tổng hợp và lập báo cáo số liệu kế toán chính xác và kịp thời nhằm
đáp ứng nhu cầu phân tích thông tin kinh tế, tham mưu, đề xuất các



giải pháp phục vụ công tác hạch toán kế toán tài chính của Công ty.
Định kỳ lập báo cáo thuế và các báo cáo thống kê khác kịp thời,



chính xác, đầy đủ theo quy định của pháp luật hiện hành.
Kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của tất cả các loại chứng từ, hoàn chỉnh



thủ tục kế toán trước khi trình Giám đốc phê duyệt.
Phổ biến hướng dẫn các phòng, đơn vị trong Công ty thực hiện thủ
tục tạm ứng, hoàn ứng theo quy chế quản lý hành chính, quy chế chi



tiêu nội bộ của Công ty.
Giám sát, kiểm tra việc mua sắm tài sản, sửa chữa xe máy thiết bị và




các tài sản khác theo đúng quy định của nhà nước và Công ty.
Chủ trì triển khai công tác kiểm kê định kỳ và khi kết thúc thi công



công trình đồng thời đề xuất biện pháp xử lý những tồn tại.
Quản lý tài sản cố định, công cụ dụng cụ, hạch toán theo chế độ hiện



hành.
Chủ trì phối hợp với các phòng ban có liên quan trong việc kiểm tra



quyết toán các công trình xây dựng.
Theo dõi, lập kế hoạch và thu hồi công nợ của khách hàng đầy đủ,



nhanh chóng đảm bảo hiệu quả sử dụng nguồn vốn.
Thực hiện chế độ ghi chép kế toán ban đầu, mở sổ sách kế toán, thu
thập xử lý thông tin, số liệu kế toán theo đối tượng và nội dung công
việc kế toán, bảo quản, lưu trữ tài liệu kế toán theo chuẩn mực và




chế độ kế toán.
Kiểm tra giám sát các khoản thu, chi tài chính, các nghĩa vụ thuế với
Ngân sách nhà nước và cấp trên, thanh toán công nợ; kiểm tra việc
quản lý, sử dụng tài sản và nguồn hình thành của tài sản, phát hiện
và ngăn ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về tài chính, kế toán.
Phản ánh trung thực, chính xác và kịp thời toàn bộ tiền vốn, vật tư,



tài sản hiện có của Công ty.
Tham gia xây dựng chế độ tiền lương và các chế độ khác theo yêu
cầu phát triển của Công ty trong từng giai đoạn.

Sinh viên: Nguyễn Thị Bích


Báo cáo thực tập
c.






GVHD: ThS. Lương Văn Úc

Phòng Kỹ thuật – Quản lý dự án
Bộ phận Kế hoạch
Chức năng
1. Công tác xây dựng kế hoạch, chiến lược phát triển công ty.

2. Công tác thống kê tổng hợp kết quả sản xuất kinh doanh.
3. Công tác kế hoạch điều độ sản xuất kinh doanh.
Bộ phận Đấu thầu – Quản lý dự án
Chức năng
1. Đấu thầu, chào giá các dự án dân dụng và công nghiệp
2. Quản lý kỹ thuật trong công tác chuẩn bị, thi công, sửa chữa bàn
3.

giao, bảo hành dự án.
Quản lý kinh tế về chi phí, thanh toán, quyết toán và bảo hành dự




án
Bộ phận Quản lý công tác an toàn vệ sinh lao động (AT-VSLĐ)
Chức năng
Tổ chức thực hiện, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các hoạt động




AT-VSLĐ tại các công trường.
Bộ phận Cơ giới-Thiết bị
Chức năng
1. Quảng bá, tìm kiếm thị trường mua, thuê và cho thuê máy móc
2.

d.





thiết bị;
Quản lý thiết bị, máy mọc về mặt kinh tế, kỹ thuật bao gồm: thiết bị

cơ giới, máy trắc đạc, thiết bị trạm trộn và các thiết bị khác.
Phòng Kinh doanh
Chức năng
1. Quảng bá, tìm kiếm thị trường cung cấp bê tông thương phẩm.
2. Cung ứng vật tư cho các dự án/công trình xây dựng, trạm trộn.
3. Quản lý các hợp đồng bê tông thương phẩm và các hợp đồng mua
bán vật tư khác.
Nhiệm vụ
1. Quảng bá, tìm kiếm thị trường bê tông thương phẩm:
− Tổ chức quảng cáo, tiếp thị, bán hàng.
2. Cung ứng vật tư cho các dự án/công trình xây dựng, trạm trộn:
− Lập bảng tổng hợp dự trù nhu cầu vật tư theo tháng, quý, năm,…
của toàn bộ Công ty để đặt hàng Nhà cung cấp căn cứ theo dự trù
vật tư từng dự án/ công trình, tính chất hàng hóa, tình hình giá cả
dự báo.

Sinh viên: Nguyễn Thị Bích


Báo cáo thực tập


GVHD: ThS. Lương Văn Úc


Liên tục tìm kiếm lựa chọn nguồn hàng, nhà cung cấp vật tư có
chất lượng hàng hóa tốt, các điều kiện giao hàng, điều kiện thanh




toán phù hợp với tình hình hiện tại của Công ty.
Đàm phán thương thảo, ký kết các hợp đồng vật tư, nhiên liệu,…
Cung ứng vật tư cho các dự án/công trình , trạm trộn theo đề nghị



cấp vật tư được Lãnh đạo Công ty phê duyệt.
Kết hợp với các bộ phận liên quan nhập kho đảm bảo về chất



lượng, số lượng vật tư.
Theo dõi, quản lý khối lượng thực tế nhập, đối chiếu công nợ với
đơn vị cung cấp vật tư, vật liệu hàng tháng, quý, năm. Đề xuất



thanh toán công nợ với khách hàng.
Lập bảng cập nhạt theo dõi, báo cáo tình hình cung ứng vật tư:



tiến độ, khối lượng, chất lượng,…
Cập nhật thường xuyên biến động về giá cả đối với các nguyên liệu

trên thị trường trong nước và thế giới. Có nguồn thông tin thường




xuyên về các loại vật tư.
Báo cáo tình hình thực hiện của các hợp đồng vật tư.
Kết hợp cùng các Phòng ban xây dựng các loại định mức vật tư,

3.

nhiên liệu.
Quản lý các hợp đồng bê tông thương phẩm và các hợp đồng mua



bán vật tư khác:
Chào giá, đàm phán thương thảo, ký kết hợp đồng bê tông thương



phẩm (BTTP).
Kết hợp với Trạm trọn lập kế hoạch cung cấp BTTP theo tiến độ



hợp đồng đã ký kết để Trạm trộn thực hiện.
Theo dõi, đôn đốc Trạm trộn BTTP đối chiếu khối lượng thực hiện
với khách hàng, trên cơ sở đó Phòng KD đối chiếu hàng tháng, quý,




năm và thu hồi công nợ;
Cung cấp hồ sơ về khách hàng mua BTTP: hợp đồng đã ký kết, thời
gian, khối lượng giao hàng cụ thể,… cho Trạm trộn BTTP. Theo
dõi, kiểm soát, đôn đốc Trạm BTTP thực hiện theo tiến độ hợp



đồng đã ký kết với khách hàng;
Lập kế hoạch sản xuất, hạch toán kinh doanh BTTP.

Sinh viên: Nguyễn Thị Bích


Báo cáo thực tập

GVHD: ThS. Lương Văn Úc



Theo dõi, kiểm soát, quyết toán nhập, xuất, tồn vật tư của Trạm



trộn BTTP.
Thống kê lưu giữ hồ sơ của khách hàng, phối hợp với các đơn vị
liên quan giải đáp các thắc mắc, khiếu nại của khách hàng trước,

trong và sau khi bán hàng.

− Báo cáo tình hình thực hiện của các hợp đồng BTTP.
e. Phòng Thí nghiệm LAS – XD 635
 Chức năng
1. Thí nghiệm và kiểm định các loại vật liệu, mẫu, sản phẩm theo các
2.

nội dung đã được cấp phép hoạt động.
Kiểm tra chất lượng hàng hóa, nguyên vật liệu mua về và chất

lượng sản phẩm xuất ra tại trạm trộn bê tông.
3. Thiết kế cấp phối các loại vật liệu.
 Nhiệm vụ
1. Thí nghiệm và kiểm định các loại vật liệu, mẫu, sản phẩm theo các
nội dung đã được cấp phép hoạt động.
− Thực hiện thí nghiệm và kiểm định các loại vật liệu, mẫu, sản
phẩm cho khách hàng theo các nội dung đã được cấp phép hoạt


2.

động.
Vận hành máy móc đúng quy trình, quy phạm. Quản lý sử dụng

tốt các thiết bị dụng cụ đo lường được giao.
− Phát hành các kết quả sau khi thí nghiệm, kiểm định.
− Lưu trữ hồ sơ, kết quả thí nghiệm theo quy định của pháp luật.
Kiểm tra chất lượng hàng hóa, nguyên vật liệu mua về và chất
lượng sản phẩm xuất ra tại trạm trộn bê tông.
− Kiểm tra chất lượng hàng hóa, nguyên vật liệu trước khi nhập


3.

vào trạm
− Kiểm tra chất lượng vật liệu trong quá trình trộn bê tông.
− Kiểm tra chất lượng bê tông trước khi chuyển đến các dự án.
Thiết kế cấp phối các loại vật liệu.
− Tính toán, kiểm tra điều kiện cốt liệu thực tế tại kho bãi.
− Thiết kế cấp phối mẫu nhằm đảm bảo đủ cường độ và tiêu hao



vật liệu ít nhất.
Nén thử đảm bảo đủ cường độ.
Ban hành cấp phối để áp dụng cho sản xuất.

Sinh viên: Nguyễn Thị Bích


Báo cáo thực tập

GVHD: ThS. Lương Văn Úc

* Nhận xét:
Ưu điểm: Quy định về chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của các bộ
phận phòng ban của công ty khá chi tiết, cụ thể; xác định rõ vai trò của
từng bộ phận trong hoạt động sản xuất kinh doanh chung của công ty.
Qua đó, tạo cơ sở cho hoạt động đánh giá thực hiện công việc, truy cứu
trách nhiệm được tiến hành thuận lợi hơn.
Nhược điểm: Hoạt động kinh doanh của phòng Las 635 chưa thật sự
mang lại hiệu quả, chủ yếu phục vụ các đơn vị trực thuộc nội bộ.


Sinh viên: Nguyễn Thị Bích


Báo cáo thực tập
II.
2.1.
2.1.1.

Các hoạt động nhân sự
Phân công lao động trong công ty
Phân công lao động theo chức năng

2.1.2.

Chức năng
Số lượng (người)
Tỷ lệ (%)
Lao động quản lý
71
6,13
Công nhân sản xuất
941
81,19
Công nhân phục vụ
147
12,68
Tổng
1159
100

Bảng 2.1: Cơ cấu lao động theo chức năng (năm 2012).
Phân công lao động theo các bộ phận sản xuất kinh doanh

STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17

2.1.3.

STT

GVHD: ThS. Lương Văn Úc

Tên bộ phận
Tổ chức-Hành chính

Tài chính kế toán
Kinh doanh
Kĩ thuật – Quản lý dự án

Số lượng lao động (người)
10
10
12
14 (trong đó 2 người nghỉ
không lương)
5
28
79
12
30
13
17
3
25
26
13
11
31

Las 635
Đội XD1
CT2 Tô Hiệu
Hoàn thiện CT2-Tô Hiệu
Đội XD4
Đội XD5

BCH Asashi
BCH Chợ Mơ
BCH Tamron
Cơ giới
Quân Biệt phái Kyocera
Quân Biệt phái Hùng Thắng
Trạm trụ bê tông thương phẩm
Ba La
Tổng
339
Bảng 2.2 : Số lượng cán bộ công nhân viên (làm hợp đồng dài hạn)
của các bộ phận sản xuất kinh doanh tính đến tháng 2/2013
Phân công lao động theo trình độ chuyên môn

Trình độ chuyên môn

2010
Số lượng Tỷ lệ
(người)

Sinh viên: Nguyễn Thị Bích

(%)

2011
Số
Tỷ lệ
lượng

(%)


2012
Số

Tỷ

lượng

lệ(%)


Báo cáo thực tập

1
2
3
4
5

GVHD: ThS. Lương Văn Úc

Thạc sỹ
Trình độ đại học
Cao đẳng, trung cấp
Công nhân kỹ thuật
Lao động phổ thông sử

0
60
19

146

(người)
(người)
0
0
0
0
0
6.68
67
6.77
88
7.52
2.11
38
3.85
45
3.85
16.24
170
17.21
215
18.39

674
74.97
713
72.17
821

70.24
dụng thường xuyên
Tổng số
899
100
988
100
1169
100
Bảng 2.3: Cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn qua các năm của

6

công ty CPXL Vinaconex Xuân Mai
(Nguồn : Bảng tóm tắt số liệu lao động công ty CPXL Vinaconex Xuân
Mai và Kết quả tuyển dụng nhân sự từ năm 2010-2012)
Số công nhân trong danh sách chính thức
Ngành
nghề

Nề
Điện
Hàn
điện
Bê tông
Lái máy
ủi
VH máy
xây
dựng

Lái cần
trục tháp
Xúc, ủi,
lu
Trắc đạc
Lái xe
Cơ khí
sửa chữa
động cơ
Lắp
ghép

Hợp
đồng
thời vụ

Tổn
g số

8
28
79

Đã qua Bậc Bậc Bậc Bậc Bậc Bậc Bậc Chưa
đào
1
2
3
4
5

6
7 xếp bậc
tạo
8
1
3
2
1
1
28
11
9
2
1
5
79
31
10
27
5
1
5

7
1

7
1

2


3

8

8

3

2

24

24

6

3

3

3
22
5

3
22
5

10


5
1

13

13

9

1

3

10

1

3
2

1

Sinh viên: Nguyễn Thị Bích

3
4

1
1


2

2
1

1

2

1

1
1
1

3


Báo cáo thực tập

Lao
820
động
phổ
thông
Khác
14
Tổng số 1035


GVHD: ThS. Lương Văn Úc

820

14
3
6
4
1
215
61
24
70
24
9
3
1
23
Bảng 2.4 : Cơ cấu lao động theo trình độ của công nhân

(Nguồn: Bảng số liệu số lượng và chất lượng công nhân 12/2012)
Nhận xét:
Ưu điểm: Cơ cấu lao động của công ty khá phù hợp với ngành nghề kinh
doanh xây dựng với tỷ trọng công nhân kỹ thuật và lao động sản xuất cao
trong khi lao động quản lý chiếm tỷ trọng nhỏ hơn. Hàng năm công ty tổ
chức thi nâng bậc và thực hiện nâng bậc lương theo đúng quy định trong
Bộ Luật lao động ( Năm 2010: 65 người, năm 2011: 71 người, năm 2012:
84 người).
Nhược điểm: Do đặc thù công tác hoàn thiện đòi hỏi phải có lực lượng cán
bộ kỹ thuật có nhiều kinh nghiệm để quản lý điều hành, có đội ngũ công

nhân kỹ thuật lành nghề nhưng hiện nay công ty chưa tuyển dụng đủ được
lực lượng này và đang phải sử dụng chủ yếu là lao động thời vụ, luôn biến
động, không ổn định, ảnh hưởng đến chất lượng, tiến đô thi công, gây lãng
phí vật tư dẫn đến giảm hiệu quả sản xuất kinh doanh.
2.2.


Công tác tuyển dụng
Quy trình tuyển dụng

Sinh viên: Nguyễn Thị Bích

820


Báo cáo thực tập


GVHD: ThS. Lương Văn Úc

Lao động thời vụ:

Nhận, kiểm tra
hồ sơ, tay nghề

Đề nghị ký
HĐLĐ

Phòng TCHC
xem xét


Đề xuất giám
đốc ký

- Bước 1: Đội chịu trách nhiệm nhận, kiểm tra hồ sơ, tay nghề công
nhân, lập danh sách trích ngang và lưu toàn bộ hồ sơ, giấy tờ liên
quan của từng cá nhân.
- Bước 2: Độ làm đề nghị Giám đốc công ty xin ký hợp đồng lao
động. Kèm theo giấy đề nghị là hợp đồng lao động của từng cá

nhân (theo mẫu) và giấy CMTND của người lao động gửi phòng
Tổ chức hành chính (TCHC).
- Bước 3: Phòng TCHC phối hợp với đội xem xét nhu cầu nhân lực
của đội, kiểm tra nội dung hợp đồng, các thông tin cá nhân đảm
bảo đúng pháp luật lao động và nội quy, quy chế của công ty, trình
Giám đốc công ty ký Hợp đồng lao động (HĐLĐ).
- Bước 4: Sau khi được Giám đốc công ty ký duyệt, phòng TCHC
phô-tô hợp đồng làm 02 bộ, gửi cho đội một bộ và giữ lại một bộ
để lưu.
Thời điểm các đội được chính thức nhận người lao động vào làm
việc là thời điểm sau khi nhận được thông báo của phòng TCHC


hoặc bản hợp đồng đã ký có hiệu lực.
Lao động chính thức:

Nhận, kiểm tra
hồ sơ

Phỏng vấn


Đề nghị ký
HĐLĐ

Ký HĐLĐ và ra
quyết định tiếp
nhận

- Bước 1: phòng TCHC chịu trách nhiệm nhận và kiểm tra hồ sơ.
Riêng các trường hợp công nhân đã ký hợp đồng lao động 2T và
được độ xét đề xuất ký HĐLĐ 9T thì đội gửi đề nghị ký hợp đồng
lao động 9T có kèm theo danh sách và toàn bộ hồ sơ của các đối
tượng đó.
Sinh viên: Nguyễn Thị Bích


Báo cáo thực tập

GVHD: ThS. Lương Văn Úc

- Bước 2: (áp dụng đối với đối tượng tuyển dụng là lực lượng cán
bộ gián tiếp). Phòng TCHC phối hợp với các phòng, bộ phận chuyên
môn có liên quan tiến hành tổ chức phỏng vấn.
- Bước 3: trên cơ sở kết quả kiểm tra phỏng vấn, phòng TCHC đề
nghị Giám đốc ký hợp đồng lao động và ra quyết định tiếp nhận,
điều động thử việc.
- Bước 4: Căn cứ vào quyết định tuyển dụng của Giám đốc Công ty,
đơn vị sử dụng lao động soạn thảo HĐLĐ (theo mẫu) gửi phòng
TCHC kiểm soát và trình Giám đốc ký hợp đồng lao động thử việc.
Hết thời gian thử việc, đơn vị sử dụng lao động đánh giá kết quả

thử việc của CBCNV, đề xuất ký HĐLĐ dài hạn hoặc chấm dứt
HĐLĐ thử việc (nếu không đạt).
(Lưu ý: Phòng TCHC chịu trách nhiệm soạn thảo hợp đồng lao
động đối với các trường hợp tuyển dụng cán bộ gián tiếp và công
nhân ký hợp đồng lao động 9T).


Kết quả tuyển dụng:

STT
1
2
3
4
5

Trình độ
Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
Trên đại học
0
0
0
Đại học
2
3
3
Cao đẳng, trung cấp
3
4
3

Công nhân kỹ thuật
4
5
5
Lao động phổ thông (hợp
674
713
821
đồng thời vụ)
Tổng
683
725
832
Bảng 2.5: Kết quả tuyển dụng
(Nguồn: Báo cáo kết quả thực hiện công tác tuyển dụng lao động và kế

2.3.

hoạch tuyển dụng năm 2010-2012).
Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực

Sinh viên: Nguyễn Thị Bích


Báo cáo thực tập

ST
T

1


2

Đối tượng

Cán
bộ
lãnh
đạo
quản


Cán bộ
lãnh
đạo
đơn vị
Cán bộ
quản lý
cấp
Phòng

tương
đương
Cán Chuyên
bộ
viên
chuyê cao cấp
n môn

nghiệ tương

p vụ
đương
Chuyên
viên
chính

tương
đương
Chuyên
viên và
tương
đương
Cán sự

tương

GVHD: ThS. Lương Văn Úc

Số
lượ
ng
tính
đến
15/
12/
201
2

Đào tạo chuyên
môn


Trên
ĐH

ĐHCĐ

BD

3

18

Đào tạo kỹ
năng

Kỹ
năng
nghiệp
vụ

Kỹ
năng
lãnh
đạo
quản


2

3


10

Kinh Tổng
phí
số
(triệ chươn
u
g trình
đồn ĐT-BD
g)

2

9.6

2

54.7

15

0

0

0

0


61

5

6

33.8

11

46

1

1

6.3

2

Sinh viên: Nguyễn Thị Bích


Báo cáo thực tập

3

đương
Công nhân kỹ
thuật

Tổng số

GVHD: ThS. Lương Văn Úc

211
339

0
9

19

2

104.
4

Bảng 2.6: Kết quả đào tạo, bồi dưỡng cán bộ nhân viên
trong nước năm 2012
Nhận xét:
Ưu điểm: Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực được thực
hiện hiệu quả và tiết kiệm, cung cấp những kiến thức, kỹ năng cần thiết
cho một số lượng lớn các cán bộ công nhân viên của công ty để nâng cao
hiệu quả và chất lượng công việc. Trên 90% nhân viên hài lòng với
chương trình đạo tạo được cung cấp và trung bình năng suất lao động
của người lao động sau khi đào tạo tăng khoảng 20% so với trước khi
tham gia các khóa học trong chương trình đào tạo.
Nhược điểm: Chưa tổ chức các chương trình đào tạo bồi dưỡng
nâng cao tay nghề cho công nhân kỹ thuật. Điều này có thể ảnh hưởng
lớn tới hiệu quả làm việc của công nhân cũng như tiến độ thi công, hoạt

động của công ty bởi công nhân kỹ thuật chiếm một tỷ trọng tương đối
lớn trong tổng số CBCNV của công ty.
2.4.
Đánh giá thực hiện công việc
 Nội dung đánh giá thực hiện công việc
 Đánh giá chấp hành nội quy lao động tại Công ty
• Chấp hành nội quy lao động của công ty
+ Tác phong
+ Thái độ với công việc
+ Sự hiện diện


Đánh giá kết quả thực hiện công việc
• Cơ sở đánh giá:
+ Chức năng, nhiệm vụ của Phòng, ban

Sinh viên: Nguyễn Thị Bích

30


×