Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán của công ty TNHH Đúc Chính Xác Chang Hong giai đoạn 20152020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 117 trang )

Tôi xin cam đoan:
Đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi d

is h

ng d n của giảng viên:

PGS.TS Phan Đức Dũng.
Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung th c và không
trùng lắp v i các đề tài khác.
Mọi tham khảo trong luận văn đều đ ợc trích d n rõ ràng tên tác giả, tên công
trình, thời gian, địa điểm công bố. Mọi sao chép không hợp lệ, vi phạm quy chế đào tạo
hay gian trá tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.
Tác giả luận văn



Để hoàn thành luận văn này, tôi xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy PGS.TS.
Phan Đức Dũng, đã tận tình h

ng d n trong suốt quá trình th c hiện luận văn.

Tôi chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, quý Thầy, Cô trong Khoa Sau đại học,
Tr ờng Đại học Lạc Hồng đã tận tình giúp đỡ, truyền đạt kiến thức trong thời gian qua,
trang bị vốn kiến thức quý báu làm nền tảng cho quá trình nghiên cứu th c hiện đề tài
của tôi.
Tôi chân thành cảm ơn Ban giám đốc Công ty TNHH Đúc Chính Xác Chang
Hong đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để tôi có thể hoàn thành bài luận văn này.
Cuối cùng tôi kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và thành công trong s
nghiệp cao quý. Đồng kính chúc các bạn bè và đồng nghiệp luôn dồi dào sức khỏe, đạt
đ ợc nhiều thành công tốt đẹp trong công việc.













Ồ Ả



Phần mở đầu ................................................................................................................... 1
1.

Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................ 1

2.

Tổng quan các đề tài nghiên cứu .............................................................................. 2

3.

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ................................................................................. 3

4.


Đối t ợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 4

5.

Ph ơng pháp nghiên cứu .......................................................................................... 4

6.

Dữ Liệu nghiên cứu .................................................................................................. 4

7.

Những đóng góp m i của đề tài ................................................................................ 5

8.

Kết cấu đề tài ............................................................................................................ 5
Ư

K

1:

Ở Ý



Ề Ổ

Ứ CÔNG TÁC


Á ....................................................................................................................... 6

1.1. Những vấn đề cơ bản về tổ chức công tác kế toán doanh nghiệp ............................. 6
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm của doanh nghiệp 100
1.1.1.1. Khái niệm của doanh nghiệp 100
1.1.1.2. Đặc điểm doanh nghiệp 100

Vốn ĐTNN ............................... 7

vốn ĐTNN .......................................... 7

vốn ĐTNN .................................................. 7

1.1.2. Phân loại đơn vị doanh nghiệp ........................................................................... 8
1.1.2.1. Doanh nghiệp t nhân: ................................................................................. 8
1.1.2.2. Doanh nghiệp hợp danh: .............................................................................. 8
1.1.2.3. Doanh nghiệp trách nhiệm hữu hạn: ............................................................ 9
1.2. Công tác tổ chức kế toán trong doanh nghiệp 100

vốn n

c ngoài. ..................... 9

1.2.1. Kế toán tài chính ................................................................................................. 9
1.2.1.1. Ý nghĩa của việc tổ chức công tác kế toán ................................................ 10
1.2.1.2. Bộ máy kế toán th ờng đ ợc thành lập theo 3 mô hình. ........................... 12
1.2.2. kế toán quản trị. ................................................................................................ 13



1.2.2.1. Định nghĩa kế toán quản trị. ...................................................................... 13
1.2.2.2. Nội dung cơ bản của kế toán quản trị ........................................................ 15
1.2.3. So sánh giữa kế toán tài chính và kế toán quản trị. .......................................... 23
1.2.3.1. Những điểm giống nhau giữa KTTC và KTQT. ....................................... 23
1.2.3.2. Những điểm khác nhau giữa KTTC và KTQT .......................................... 24

Ư
TNHH

Ư
2:

G I ............................................................................................... 25


RẠ





Ô

Á K

Á



Ô


Y

Á CHANG HONG ............................................................. 27

2.1. Khái quát công ty TNHH Đúc Chính Xác Chang Hong. ........................................ 27
2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển CTy TNHH ĐCX Chang Hong. ................. 27
2.1.1.1. Gi i thiệu về công ty ................................................................................. 27
2.1.1.2. Mục tiêu kinh doanh hàng đầu của công ty ............................................... 28
2.1.1.3. Quá trình hình thành và phát triển ............................................................. 28
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty ................................................................ 33
2.1.2.1. Chức năng: ................................................................................................. 33
2.1.2.2. Nhiệm vụ.................................................................................................... 33
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Công Ty TNHH Đúc Chính Xác Chang Hong. ................ 34
2.1.4. Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận trong doanh nghiệp .............................. 34
2.2. Th c trạng công tác kế toán tại Công Ty TNHH Đúc Chính Xác Chang Hong .... 36
2.2.1. Tổ chức công tác kế toán theo phân hệ KTTC ................................................. 36
2.2.1.1. Tổ chức chứng từ kế toán .......................................................................... 36
2.2.1.2. Tổ chức sổ sách kế toán ............................................................................. 43
2.2.1.3. Tổ chức báo cáo tài chính .......................................................................... 45
2.2.2. Tổ chức công tác kế toán theo phân hệ kế toán quản trị. ................................. 46
2.2.2.1. Phân loại chi phí tại công ty. ..................................................................... 46
2.2.2.2. Về công tác lập d toán ngân sách ............................................................ 47
2.2.2.3. Phân tích biến động doanh thu chi phí và lợi nhuận.................................. 48
2.2.2.4. Kế toán trách nhiệm ................................................................................... 51


2.3. Đánh giá tình hình th c hiện công tác kế toán tại Công Ty Đúc Chính Xác Chang
Hong ............................................................................................................................... 52
2.3.1. Khảo sát th c trạng công tác kế toán tại công ty. ............................................. 52

2.3.1.1. Mục tiêu khảo sát ....................................................................................... 52
2.3.1.2. Đối t ợng khảo sát ..................................................................................... 53
2.3.1.3. Phạm vi khảo sát ........................................................................................ 53
2.3.1.4. Nội dung khảo sát ...................................................................................... 53
2.3.2. Kết quả khảo sát ............................................................................................... 54
2.3.3. Những kết quả đạt đ ợc ................................................................................... 63
2.3.4. Những hạn chế khiếm khuyết ........................................................................... 63
2.3.5. Nguyên nhân ..................................................................................................... 64

Ư
Ứ K

Ư
3:


Á

.............................................................................................. 66
ỐK


Ị Ề

Ô G TY TNHH



À




Ô

Á



Á CHANG HONG . 67

3.1. Mục đích và nguyên tắc hoàn thiện công tác tổ chức kế toán tại Công Ty TNHH
Đúc Chính Xác Chang Hong.......................................................................................... 67
3.1.1. Mục đích ........................................................................................................... 67
3.1.2. Nguyên tắc hoàn thiện ...................................................................................... 67
3.2. Giải pháp hoàn thiện công tác tổ chức kế toán tại Công ty TNHH Đúc Chính Xác
Chang Hong ................................................................................................................... 68
3.2.1. Giải pháp chung ................................................................................................ 68
3.2.2. Các giải pháp hoàn thiện phân hệ kế toán tài chính ......................................... 70
3.2.3. Các giải pháp hoàn thiện phân hệ kế toán quản trị ........................................... 73
3.2.3.1. Nội dung phần hoàn thiện kế toán quản trị ................................................ 73
3.2.3.2. Hoàn thiện công tác kế toán trách nhiệm .................................................. 74
3.2.3.3. Mô hình tổ chức kế toán quản trị ............................................................... 76
3.3. Hoàn thiện nội dung tổ chức kế toán tại công ty TNHH ĐCX Chang Hong ......... 78
3.3.1. Hoàn thiện việc phân loại chi phí ..................................................................... 78
3.3.2. Hoàn thiện tổ chức thu thập ghi nhận, xử lý và tổng hợp thông tin ................. 79


3.3.3. Hoàn thiện ứng dụng công nghệ thông tin ....................................................... 80
3.4. Một số kiến nghị khác dành cho công Ty TNHH ĐCX Chang Hong .................... 80
3.4.1. Đối v i ban Lãnh đạo công ty. ......................................................................... 80

3.4.2. Đối v i phòng kế toán ...................................................................................... 81

K

Ư

Ậ ................................................................................................................... 83


P Ụ Ụ

............................................................................................ 82

À



K Ả



CNH - HĐH

Công nghiệp hoá - hiện đại hoá

C-V-P

Chi phí-khối l ợng – lợi nhuận

DN


Doanh nghiệp

ĐTNN

Đầu t n

ĐCX

Đúc Chính Xác

GTGT

Giá trị gia tăng

KTQT

Kế toán quản trị

KTTC

Kế toán tài chính

QĐ-BTC

Quyết định-Bộ tài chính

RI

Lợi nhuận còn lại


ROI

T lệ hoàn vốn đầu t

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TPHCM

Thành phố Hồ Chí Minh

TSCĐ

Tài sản cố định

TT-BTC

Thông t -Bộ tài chính

USD

Đô la M

VND

Việt Nam đồng

c ngoài






ản

I.

Ồ Ả G



ểu

Bảng 1.1: Bảng so sánh những điểm khác nhau giữa KTQT và KTTC................ 24
Bảng 1.2: Thời gian làm việc nhân viên................................................................ 54
Bảng 1.3: Quy mô lao động................................................................................... 55
Bảng 1.4: Nguồn vốn ............................................................................................. 55
Bảng 1.5: Bộ máy tổ chức ..................................................................................... 56
Bảng 1.6: Tầm quan trọng KTQT ......................................................................... 56
Bảng 1.7: Mục tiêu kế toán quản trị ...................................................................... 58
Bảng 1.8: Nội dung KTQT đang áp dụng ............................................................. 58
Bảng 1.9: Loại d toán nào doanh nghiệp có lập .................................................. 59
Bảng 1.10: Các báo cáo doanh nghiệp lập và phân tích ........................................ 60
Bảng 1.11: Công tác tổ chức kế toán quản trị tại doanh nghiệp ........................... 61
Bảng 1.13: Lập kế hoạch, điều hành tổ chức ........................................................ 62
Bảng 1.14: Bảng các chỉ tiêu đánh giá các trung tâm trách nhiệm ....................... 75
II.


đồ

Sơ đồ 2.1: Quy trình sản xuất nhóm sản phẩm long đền ....................................... 30
Sơ đồ 2.2: Quy trình sản xuất nhóm sản phẩm Co Inox ....................................... 32
Sơ đồ 2.3: Bộ máy tổ chức công ty ....................................................................... 34
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ hạch toán trên máy tính theo hình thức nhật ký chung.............. 44
Sơ đồ 2.5: Tổ chức bộ máy kế toán kế toán quản trị ............................................. 77
Sơ đồ 2.6: Kết hợp công việc của kế toán quản trị và kế toán tài chính ............... 78
Sơ đồ 2.7 Tổ chức các phần hành chính trong mô hình kết hợp KTQT và
KTTC ..................................................................................................................... 78


1

Phần mở đầu
1.

ính cấp th ết của đề tà
Trong những năm qua, Việt Nam đã có những b

c tiến vững chắc trên con

đ ờng đổi m i công nghiệp hóa - hiện đại hóa (CNH-HĐH). Việc th c hiện xóa bỏ cơ
chế quản lý hành chính tập trung, quan liêu bao cấp để chuyển sang cơ chế thị tr ờng
là một động thái tích c c cho đất n

c. Trong thời kỳ hội nhập ngày càng sâu rộng của

nền kinh tế Việt Nam trên khu v c và thế gi i. Cùng v i xu thế toàn cầu hóa ngày càng
mạnh mẽ và rõ rệt nh hiện nay, thì công nghệ quản lý là một yếu tố quan trọng và

đóng vai trò then chốt trong quá trình phát triển, ổn định của một doanh nghiệp nói
riêng và tính bền vững của nền kinh tế nói chung.
Đối v i doanh nghiệp, kế toán phải chấp hành các quy định nhà n

c, kế toán là

công cụ điều hành, quản lý các hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Việc đ a ra
những quyết định đúng đắn, kịp thời về kế hoạch d toán, thu chi, xuất nhập, định
h

ng sản phẩm, thị tr ờng, nguồn nhân l c, các vấn đề tài chính, đầu t , công nghệ,

giá cả,… mang tính sống còn của doanh nghiệp. Để có cơ sở cho nhà quản trị đ a ra
quyết định đúng đắn và kịp thời, đòi hỏi một s tổ chức mang tính khoa học đối v i hệ
thống kế toán thống kê của doanh nghiệp. Vì vậy kế toán giữ vai trò quan trọng trong
doanh nghệp.
Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) Đúc Chính Xác Chang Hong thành lập
năm 2002 là công ty đầu t n

c ngoài, chính vì thế, công việc kế toán là cần phải tổ

chức hệ thống thông tin b ng số liệu để quản lý kiểm soát chi thu, xuất nhập,… Theo
quy định và chuẩn m c kế toán nh m đảm bảo đ ợc hiệu quả cho nhà đầu t . Để đáp
ứng đ ợc nhu cầu đó đòi hỏi tổ chức công tác kế toán của Công Ty TNHH Đúc Chính
Xác Chang Hong theo khoa học và phù hợp v i th c ti n kế toán của doanh nghiệp.
Hiện nay việc tổ chức công tác kế toán tại doanh nghiệp còn hạn chế nhiều trong việc
cung cấp thông tin, tổng hợp quyết toán cũng nh kiểm soát hoạt động tài chính của
doanh nghiệp. Việc kết nối thông tin kế toán giữa các bộ phận ch a đ ợc th c hiện
đồng bộ.



2

Trên cơ sở kiến thức đ ợc học tại tr ờng và để tập trung nghiên cứu cũng nh
hoàn thiện công tác kế toán thống kê trong lĩnh v c kế toán tại Công Ty TNHH Đúc
Chính Xác Chang Hong, em l a chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán
của công ty TNHH Đúc Chính Xác Chang Hong giai đoạn 2015-2020” để th c hiện
đề tài nghiên cứu của mình.
Đề tài này nh m nghiên cứu những yếu tố ảnh h ởng đến tình hình hoạt động
phát triển của doanh nghiệp, từ đó tìm ra những nguyên nhân ảnh h ởng đến s phát
triển và đ a ra biện pháp khắc phục những hạn chế của doanh nghiệp, cải thiện và phát
huy về công tác tổ chức kế toán của doanh nghiệp.
2.

ổn quan các đề tà n h ên cứu
Luận văn thạc sĩ của tác giả Trần Thị Kim Phú (2010): Luận văn “Hoàn thiện kế

toán quản trị chi phí tại công ty 545” đã bảo vệ thành công tại tr ờng Đại học Đà
Nẵng. Luận văn đã xây d ng đ ợc hệ thống lý luận làm cơ sở để đề xuất các giải pháp
nh m hoàn thiện công tác kế toán quản trị chi phí tại công ty. Tuy nhiên, luận văn ch a
nêu lên đ ợc các yếu tố ảnh h ởng đến công tác kế toán quản trị chi phí.
Luận văn thạc sĩ của tác giả Nguy n Thanh Trúc (2011): Luận văn “Hoàn thiện
công tác kế toán tại Công ty TNHH JPC Việt Nam”. Luận văn đã bảo vệ thành công tại
tr ờng Đại học Vinh. Luận văn nghiên cứu loại hình công ty 100

vốn n

c ngoài,

chuyên sản xuất về các sản phẩm nh a, sản phẩm hóa dầu, sản phẩm nông nghiệp. Tác

giả đã tìm hiểu cơ sở lý luận công tác kế toán. Tác giả đã phân tích th c trạng của công
ty, từ đó nhận xét những u điểm khuyết điểm, tác giả cũng đ a ra những giải pháp
nh m hoàn thiện công tác kế toán. Tuy nhiên, tác giả ch a xây d ng đ ợc quy trình sản
xuất cho công ty.
Luận văn thạc sĩ của tác giả Nguy n Thị Hồng Biên (2013): Luận văn “Kế toán
quản trị chi phí tại Công ty TNHH AVSS” đã bảo vệ thành công tại tr ờng Đại học Đà
Nẵng. Luận văn nghiên cứu về tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH AVSS, là
công ty thuộc loại hình kinh doanh 100

vốn n

c ngoài. Tác giả đã làm rõ về mặt lý

luận vấn đề kế toán quản trị chi phí trong doanh nghiệp sản xuất và về th c ti n công
tác kế toán quản trị trong công ty TNHH AVSS, trên cơ sở đó tác giả đã đề xuất đ ợc


3

các giải pháp nh m hoàn thiện công tác kế toán quản trị chi phí tại công ty. Tác giả đã
sử dụng ph ơng pháp thu thập phân tích những thông tin liên quan đến công ty. Tuy
nhiên luận văn này tác giả ch a có phỏng vấn tr c tiếp các công ty liên quan thuộc đối
t ợng nghiên cứu.
Luận văn thạc sĩ của tác giả Nguy n Ánh Tuyết (2013): Luận văn “Xây d ng
công tác tổ chức kế toán trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Bình
Định” đã bảo vệ thành công tại tr ờng Đại học Đà nẵng. Luận văn nghiên cứu sơ bộ, tổ
chức công tác kế toán tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Bình Định, xét
thấy công tác kế toán còn quá sơ xài, tổ chức bộ máy quá đơn giản, tác giả đã tìm ra
đ ợc những nguyên nhân chính gây nên s yếu kém trong tổ chức bộ máy kế toán. Tác
giả tìm hiểu cơ sở lý luận về đặc điểm doanh nghiệp vừa và nhỏ, từ đó xây d ng hệ

thống kế toán phù hợp v i loại hình này và vận dụng lý luận này vào th c ti n. Bên
cạnh đó tác giả cũng đ a ra một số giải pháp nh m hoàn thiện hơn nh ng bài viết này,
tác giả ch a tìm ra đ ợc các nhân tố ảnh h ởng đến công tác kế toán tại các doanh
nghiệp vừa và nhỏ.
Luận văn thạc sĩ của tác giả Phạm Thị Thảo (2011): Luận văn “Hoàn thiện công
tác kế toán tại các Công ty may 100

vốn n

c ngoài trên địa bàn tỉnh H ng Yên”.

Luận văn đã bảo vệ thành công tại tr ờng Đại học Vinh. Luận văn nghiên cứu về các
công ty 100

vốn n

c ngoài chuyên kinh doanh lĩnh v c may. Bài viết này tác giả đã

làm rõ về mặt lý luận về tổ chức công tác kế toán. Tác giả đã sử dụng ph ơng pháp
nghiên cứu tr c tiếp các công ty may trên địa bàn tỉnh H ng Yên, ph ơng pháp th c
hiện là thu thập, phân tích những thông tin liên quan đến th c trạng các công ty may.
Tác giả cũng đ a ra những giải pháp nh m hoàn thiện hơn về xây d ng tổ chức công
tác kế toán cho các doanh nghiệp may 100

vốn n

c ngoài. Nh ng bài viết này tác

giả cũng ch a nêu đ ợc các yếu tố, nhân tố ảnh h ởng đến tổ chức công tác kế toán
cho các doanh nghiệp may 100

3.

vốn n

c ngoài.

ục t êu n h ên cứu của đề tà
Phân tích, đánh giá th c trạng công tác tổ chức kế toán tại công ty TNHH Đúc

Chính Xác Chang Hong.


4

Đánh giá th c trạng đ a ra các kiến nghị đề xuất hoàn thiện công tác tổ chức kế
toán tại công ty TNHH Đúc Chính Xác Chang Hong.
Đề xuất một số kiến nghị nhầm hoàn thiện công tác tổ chức kế toán tại công ty
TNHH Đúc Chính Xác Chang Hong.
4.

ố tượn và phạm v n h ên cứu
Đối t ợng nghiên cứu chính là công tác tổ chức kế toán tại công ty.
Phạm vi nghiên cứu: Tại Công ty TNHH Đúc Chính Xác Chang Hong.
Thời gian th c hiện đề tài tháng 1/2015

5. Phư n pháp n h ên cứu định tính
Ph ơng pháp so sánh: Nguồn dữ liệu là các chứng từ sổ sách, báo cáo tài chính
của Công Ty TNHH Đúc Chính Xác Chang Hong. Từ đó so sánh giữa lý thuyết và
th c tế để đ a ra một số giải pháp nh m hoàn thiện công tác kế toán cho phù hợp v i
yêu cầu th c tế. Từ đó tiến hành tổng hợp, phân tích th c trạng của Công Ty TNHH

Đúc Chính Xác Chang Hong, so sánh v i lý luận đã nghiên cứu.
Ph ơng pháp thu thập số liệu: Số liệu đ ợc thu thập b ng ph ơng pháp phỏng
vấn tr c tiếp nhân viên kế toán, nhân viên trong công ty thông qua bảng câu hỏi nh
xem xét s cần thiết về công tác kế toán để khảo sát th c trạng về tổ chức công tác kế
toán tại đơn vị b ng các bảng câu hỏi đ ợc gửi đến hoặc phỏng vấn tr c tiếp đối v i
các phòng ban của công ty đầu t n

c ngoài (ĐTNN).

Ph ơng pháp phân tích: Sử dụng ph ơng pháp thống kê mô tả, ph ơng pháp
phân tích, ph ơng pháp tổng hợp.
6.



ệu n h ên cứu

Đề tài sử dụng hai loại số liệu sau:
Số liệu thứ cấp: Thông tin tham khảo từ các quy định, thông t kế toán từ Bộ
Tài Chính về công tác kế toán doanh nghiệp; từ các đề tài có liên quan đã đ ợc nghiên
cứu. Nguồn thu thập từ th viện, sách báo, tài liệu điện tử,…
Số liệu sơ cấp: Báo cáo tài chính, quy trình, chứng từ,… Trong tổ chức kế toán
tại Công Ty TNHH Đúc Chính Xác Chang Hong 2011 – 2014 thu thập từ phòng Kế
hoạch – Tài chính.


5

D a vào những mục tiêu đã nêu trên, trong quá trình th c hiện đề tài sử dụng
một số ph ơng pháp nh thống kê, mô tả, tổng hợp, phân tích, so sánh, phỏng vấn,…

Ph ơng pháp phỏng vấn chủ yếu áp dụng các v i nhân viên kế toán, phòng kinh doanh,
phòng tài chính, phòng sản xuất để thu thập nguồn số liệu sơ cấp.
7.

hữn đón

óp mớ của đề tà

Làm rõ s bất cập về việc tổ chức công tác kế toán tại các doanh nghiệp có vốn
ĐTNN. Chỉ ra khiếm khuyết trong công tác kế toán tại Công Ty TNHH Đúc Chính
Xác Chang Hong, thông qua bảng câu hỏi khảo sát.
Từ kết quả khảo sát tác giả đ a ra các kiến nghị đề xuất nh m hoàn thiện công
tác tổ chức kế toán tại Công Ty TNHH Đúc Chính Xác Chang Hong.
8. Kết cấu đề tà
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về tổ chức công tác kế toán.
Chương 2: Đánh giá th c trạng công tác kế toán tại Công Ty TNHH Đúc Chính
Xác Chang Hong.
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác tổ chức kế toán tại Công Ty TNHH
Đúc Chính Xác Chang Hong giai đoạn 2015 – 2020


6

Ư

1:

Ở LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC K TOÁN

1.1. hữn vấn đề c


ản về tổ chức côn tác kế toán doanh n h ệp

Kế toán là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế,
tài chính b ng báo cáo tài chính cho các đối t ợng có nhu cầu sử dụng thông tin của
đơn vị kế toán. Đối t ợng sử dụng thông tin báo cáo tài chính là đối t ợng ở bên ngoài
đơn vị nh ng ời cho vay, khách hàng, nhà cung cấp, cơ quan thuế, cơ quan quản lý tài
chính. Thông tin kế toán tài chính phải tuân thủ các nguyên tắc, chuẩn m c và chế độ
hiện hành về kế toán của từng quốc gia, kể cả nguyên tắc, chuẩn m c quốc tế về kế
toán đ ợc các quốc gia công nhận. Kế toán tài chính có tính pháp lệnh, nghĩa là hệ
thống sổ, ghi chép, trình bày và cung cấp thông tin của kế toán tài chính phải tuân theo
các quy định thống nhất nếu muốn đ ợc thừa nhận. Thông tin của kế toán chủ yếu d

i

hình thức giá trị, là thông tin th c hiện những nghiệp vụ đã phát sinh, đã xảy ra, chủ
yếu là thông tin kế toán thuần tuý đ ợc thu thập từ các chứng từ ban đầu về kế toán.
Thông tin kế toán tài chính có những đặc tr ng cơ bản nh : Đảm bảo tính khách
quan, chính xác, có thể kiểm tra đ ợc, chủ yếu dùng th

c đo giá trị để phản ánh tình

hình tài chính và tình hình kinh doanh của doanh nghiệp. Việc cung cấp thông tin mang
tính chất định kỳ v i hệ thống các báo cáo kế toán tài chính nh : Bảng cân đối kế toán,
báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo l u chuyển tiền tệ, thuyết minh báo cáo
tài chính, báo cáo giải trình, các báo cáo tài chính khác.
Kế toán tài chính có chức năng thông tin và kiểm soát một cách liên tục, có hệ
thống, đảm bảo độ tin cậy và tính pháp lý cao về tài sản, nguồn hình thành tài sản, quá
trình và kết quả kinh doanh của các tổ chức, các đơn vị kế toán.
Kế toán tài chính đáp ứng nhu cầu quản trị tài chính, quản trị kinh doanh của các

nhà quản lý doanh nghiệp, phục vụ nhu cầu phân tích, đánh giá và ra các quyết định
của các nhà đầu t đối v i doanh nghiệp cũng nh phục vụ nhu cầu quản lý Nhà n

c

về tài chính và kinh doanh trên tầm vĩ mô.
Chế độ kế toán là những quy định và h

ng d n về kế toán trong một lĩnh v c

hoặc một số công việc cụ thể do cơ quan quản lý Nhà n
đ ợc cơ quan quản lý Nhà n

c về kế toán u quyền.

c về kế toán hoặc tổ chức


7

Các doanh nghiệp, công ty, tổng công ty căn cứ vào “Chế độ kế toán của doanh
nghiệp” để tiến hành nghiên cứu và xây d ng chế độ kế toán, các quy định cụ thể về
nội dung, cách vận dụng phù hợp v i đặc điểm kinh doanh, yêu cầu quản lý từng
ngành, từng lĩnh v c hoạt động, từng thành phần kinh tế. Tr ờng hợp có sửa đổi, bổ
sung thì phải có s thoả thuận b ng văn bản của Bộ Tài Chính.
1.1.1. Khái niệm, đặc đ ểm của doanh n h ệp 100% vốn
1.1.1.1. Khái niệm của doanh nghiệp 100% vốn
Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế, có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch
ổn định đ ợc đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nh m mục đích th c
hiện các hoạt động kinh doanh. Theo Luật doanh nghiệp năm 2005 giải thích, kinh

doanh là việc th c hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình
đầu t , từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ.
Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế vị lợi, mặc dù th c tế một số tổ chức doanh
nghiệp có các hoạt động không hoàn toàn nh m mục tiêu lợi nhuận.
Doanh nghiệp 100
đầu t n

vốn đầu t n

c ngoài, do nhà đầu t n

c ngoài là doanh nghiệp thuộc sở hữu của nhà

c ngoài thành lập tại Việt Nam t quản lý và t

chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh.
1.1.1.2. ặc đ ểm đ n vị doanh nghiệp 100
Doanh nghiệp 100

vốn n

vốn đầu tư nước n oà

c ngoài có thể do một tổ chức, một cá nhân n

ngoài đầu t vốn thành lập hoặc nhiều tổ chức, nhiều cá nhân n

c

c ngoài cùng đầu t


vốn thành lập để th c hiện hoạt động kinh doanh. Có t cách pháp nhân theo pháp luật
Việt Nam, chịu s điều chỉnh của pháp luật Việt Nam, là chủ thể pháp lý độc lập, bình
đ ng v i các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế.
Doanh nghiệp n

c ngoài đ ợc thành lập d

i dạng công ty TNHH, chỉ chịu

trách nhiệm hữu hạn b ng số vốn đ a vào kinh doanh, tài sản của doanh nghiệp 100
vốn n

c ngoài thuộc quyền sở hữa của một hoặc nhiều tổ chức cá nhân n

Doanh nghiệp 100

vốn n

c ngoài do tổ chức n

nhiệm về kết quả hoạt động kinh doanh. Nhà n

c ngoài.

c ngoài t quản lý và t chịu trách
c Việt Nam chỉ quản lý thông qua


8


việc cấp giấy phép đầu t và kiểm tra doanh nghiệp có th c hiện đúng pháp luật hay
không, nhà n

c Việt Nam không can thiệp vào tổ chức quản lý của doanh nghiệp.

1.1.2. Phân loạ đ n vị doanh nghiệp
1.1.2.1. oanh n h ệp tư nh n:
Doanh nghiệp t nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và t chịu trách
nhiệm b ng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.
- Chủ sở hữu duy nhất của doanh nghiệp t nhân là một cá nhân. Và mỗi cá
nhân chỉ đ ợc quyền thành lập một doanh nghiệp t nhân.
- Chủ doanh nghiệp t nhân là đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Chủ
doanh nghiệp t nhân có toàn quyền quyết định đối v i tất cả hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp đồng thời có toàn quyền quyết định việc sử dụng lợi nhuận sau khi
đã nộp thuế và th c hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.
- Chủ doanh nghiệp t nhân có thể thuê ng ời khác làm giám đốc để quản lý,
điều hành hoạt động kinh doanh.
Doanh nghiệp t nhân v n có mã số thuế, con dấu tròn doanh nghiệp và v n
đ ợc quyền in và phát hành các loại hóa đơn, th c hiện các chế độ kế toán hiện hành
theo luật doanh nghiệp.
Doanh nghiệp t nhân không có điều lệ công ty.
1.1.2.2. oanh n h ệp hợp danh:
Doanh nghiệp hợp doanh là doanh nghiệp có ít nhất hai thành viên là cá nhân,
trong đó phải có ít nhất một thành viên hợp danh; ngoài thành viên hợp danh có thể có
thành viên góp vốn; thành viên hợp danh phải là cá nhân, còn thành viên góp vốn có
thể là cá nhân, tổ chức; thành viên hợp danh chịu trách nhiệm liên đ i và vô hạn b ng
toàn bộ tài sản của mình đối v i các khoản nợ và nghĩa vụ khác của doanh nghiệp; còn
thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi giá trị số vốn góp vào công ty;
thành viên hợp danh có quyền quản lý và điều hành hoạt động kinh doanh của công ty;

còn thành viên góp vốn không có quyền quản lý công ty; tr ờng hợp thành viên góp
vốn tham gia quản lý, điều hành công ty, thành viên đó đ ơng nhiên đ ợc gọi là thành


9

viên hợp danh. Công ty hợp danh có t cách pháp nhân và không đ ợc phát hành
chứng khoán.
1.1.2.3. oanh n h ệp trách nh ệm hữu hạn:
Là loại hình công ty mà thành viên công ty có thể là tổ chức, cá nhân; số l ợng
thành viên công ty TNHH không v ợt quá năm m ơi; thành viên công ty TNHH chịu
trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi
số vốn cam kết góp vào doanh nghiệp; công ty trách nhiệm hữu hạn có t cách pháp
nhân kể từ ngày đ ợc cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Phần vốn góp của
thành viên công ty TNHH chỉ đ ợc chuyển nh ợng theo các quy định chặt chẽ tại Luật
doanh nghiệp. Công ty TNHH không đ ợc quyền phát hành cổ phần.
Công ty trách nhiệm hữu hạn có hai loại hình:
- Công ty TNHH hai thành viên trở lên: Là loại hình công ty TNHH mà thành
viên công ty có từ hai ng ời trở lên, số l ợng thành viên không quá năm m ơi.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên: Là loại hình công ty TNHH do
một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu; chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về
các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của
công ty.
1.2. ôn tác tổ chức kế toán tron doanh n h ệp 100

vốn nước n oà

1.2.1. Kế toán tài chính
Tổ chức công tác kế toán là tổ chức việc th c hiện các chuẩn m c và chế độ kế
toán để phản ánh tình hình tài chính và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, tổ chức

th c hiện chế độ kiểm tra kế toán, chế độ bảo quản, l u trữ tài liệu kế toán, cung cấp
thông tin tài liệu kế toán và các nhiệm vụ khác của kế toán. Nói cách khác, tổ chức
công tác kế toán là s thiết lập mối quan hệ qua lại giữa các ph ơng pháp kế toán, đối
t ợng kế toán v i con ng ời am hiểu nội dung công tác kế toán (ng ời làm kế toán)
biểu hiện qua một hình thức kế toán thích hợp của một đơn vị cụ thể.
Nội dung công tác kế toán bao gồm các nội dung sau:
- Tổ chức vận dụng chế độ tài khoản kế toán.
- Tổ chức áp dụng hệ thống tài khoản.


10

- Tổ chức l a chọn và vận dụng hình thức sổ kế toán phù hợp.
- Tổ chức lập và phân tích báo cáo tài chính và báo cáo kế toán quản trị.
- Tổ chức kiểm kê tài sản sổ kế toán.
- Tổ chức bảo quản, l u trữ tài liệu kế toán.
- Tổ chức công việc kế toán trong tr ờng hợp đơn vị kế toán chia, tách, hợp
nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động, phá sản.
- Tổ chức kiểm tra kế toán.
1.2.1.1. Ý n hĩa của việc tổ chức công tác kế toán
Kế toán là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế
tài chính d

i hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động. Kế toán là một trong

những công cụ quản lý kinh tế nh m phản ánh và giám sát toàn diện các mặt hoạt động
kinh tế tài chính ở doanh nghiệp. Ngoài ra, kế toán còn có nhiệm vụ kiểm tra, kiểm
soát các khoản thu, chi tài chính; nộp, thanh toán nợ; kiểm tra việc quản lý và sử dụng
tài sản và nguồn hình thành; phát triển và ngăn ngừa các hành vi vi phạm về luật kế
toán; phân tích thông tin, số liệu kế toán, giúp đơn vị, ng ời quản lý điều hành đơn vị;

cung cấp thông tin số liệu kế toán theo quy định của pháp luật.
Do vậy, việc tổ chức công tác kế toán khoa học và hợp lý tại doanh nghiệp giúp
cho việc tổ chức thu nhận, cung cấp thông tin kịp thời đầy đủ về tình hình tài sản, biến
động của tài sản, tình hình doanh thu, chi phí, kết quả hoạt động kinh doanh. Qua đó
làm giảm b t khối l ợng công tác kế toán trùng lắp, tiết kiệm chi phí, đồng thời giúp
cho việc kiểm kê, kiểm soát tài sản, nguồn vốn, hoạt động kinh tế, đo l ờng và đánh
giá hiệu quả kinh tế, xác định lợi ích của nhà n

c, của các chủ thể trong nền kinh tế

thị tr ờng,...
Tóm lại, việc tổ chức công tác kế toán khoa học và hợp lý tại doanh nghiệp không
những đảm bảo cho việc thu nhận, hệ thống hoá thông tin kế toán đầy đủ, kịp thời,
đáng tin cậy phục vụ cho công tác quản lý kinh tế, tài chính mà còn giúp doanh nghiệp
quản lý chặt chẽ tài sản của doanh nghiệp, ngăn ngừa những hành vi làm tổn hại đến tài
sản của doanh nghiệp.


11

Để th c hiện tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp cần quán triệt các
nhiệm vụ sau:
- Tổ chức khoa học, hợp lý công tác kế toán ở doanh nghiệp.
- Vận dụng đúng hệ thống tài khoản kế toán, đáp ứng yêu cầu quản lý, áp dụng
hình thức tổ chức sổ kế toán phù hợp.
- Sử dụng ph ơng tiện, k thuật tính toán, thông tin hiện đại vào công tác kế
toán của doanh nghiệp.
- Quy định mối quan hệ giữa phòng kế toán v i các phòng ban, bộ phận khác
trong doanh nghiệp.
- Tổ chức th c hiện kiểm tra kế toán trong nội bộ doanh nghiệp.

- Tổ chức công tác tại một doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp 100
n

vốn

c ngoài nói riêng để phân hệ.
- Tổ chức kế toán của một doanh nghiệp là tập hợp những ng ời làm kế toán tại

doanh nghiệp cùng v i các ph ơng tiện trang thiết bị dùng để ghi chép, tính toán xử lý
toàn bộ thông tin liên quan đến công tác kế toán tại doanh nghiệp từ khâu thu nhận,
kiểm tra, xử lý đến khâu tổng hợp, cung cấp những thông tin kinh tế về các hoạt động
của đơn vị. Vấn đề nhân s để th c hiện công tác kế toán có ý nghĩa quan trọng hàng
đầu trong tổ chức kế toán của doanh nghiệp. Tổ chức nhân s nh thế nào đề từng
ng ời phát huy đ ợc cao nhất sở tr ờng của mình, đồng thời tác động tích c c đến
những bộ phận hoặc ng ời khác có liên quan là mục tiêu của tổ chức bộ máy kế toán.
Khi tổ chức bộ máy kế toán cần phải căn cứ vào qui mô, vào đặc điểm tổ chức sản xuất
và quản lý cũng nh vào yêu cầu quản lý của doanh nghiệp. Bộ máy kế toán trong
doanh nghiệp th ờng tổ chức thành các phần hành sau:
-

Kế toán thanh toán, tiền gửi.

-

Kế toán lao động - tiền l ơng.

-

Kế toán bán hàng, công nợ.


-

Kế toán vật t , công cụ, tài sản cố định.

-

Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.


12

-

Kế toán tổng hợp.
1.2.1.2. Bộ máy kế toán thườn được thành lập theo 3 mô hình

Hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập trung
Hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập trung là hình thức tổ chức mà toàn bộ công
tác kế toán trong doanh nghiệp đ ợc tiến hành tập trung tại phòng kế toán doanh
nghiệp.

các bộ phận khác không tổ chức bộ máy kế toán riêng mà chỉ bố trí các nhân

viên làm nhiệm vụ h

ng d n công tác kiểm tra ban đầu, thu nhận kiểm tra chứng từ,

ghi chép sổ sách hạch toán nghiệp vụ cho nhu cầu quản lý sản xuất kinh doanh của
từng bộ phận đó, lập báo cáo nghiệp vụ và chuyển chứng từ báo cáo về phòng kế toán
doanh nghiệp để xử lý và tiến hành công tác kế toán.

Hình thức tổ chức bộ máy kế toán ph n tán
Hình thức tổ chức bộ máy kế toán phân tán là hình thức mà công tác kế toán
không những đ ợc tiến hành ở phòng kế toán doanh nghiệp mà còn đ ợc tiến hành ở
những bộ phận khác nh phân x ởng hay đơn vị sản xuất tr c thuộc doanh nghiệp.
Công việc kế toán ở những bộ phận khác do bộ máy kế toán ở nơi đó đảm nhận từ công
việc ban đầu, kiểm tra xử lý từ công việc ban đầu đến chi tiết và kế toán tổng hợp một
số hoặc tất cả các phần hành kế toán và lập báo cáo kế toán trong phạm vi theo quy
định của kế toán tr ởng.
Phòng kế toán của doanh nghiệp th c hiện tổng hợp số liệu từ các báo cáo ở các
bộ phận gửi về, phản ánh các nghiệp vụ có tính chất chung toàn doanh nghiệp, lập báo
cáo theo quy định của nhà n

c, đồng thời th c hiện việc h

ng d n kiểm tra công tác

kế toán của các bộ phận. Hình thức kế toán này đ ợc vận dụng thích hợp trong các
doanh nghiệp đầu t n

c ngoài có quy mô l n, liên hợp sản xuất kinh doanh.

Hình thức tổ chức kế toán tập trung và phân tán là hình thức tổ chức bộ máy kết
hợp hai hình thức trên, bộ máy tổ chức theo hình thức này gồm phòng kế toán trung
tâm của doanh nghiệp và các bộ phận kế toán hay nhân viên kế toán ở các đơn vị – bộ
phận khác. Phòng kế toán trung tâm th c hiện các nghiệp vụ kinh tế liên quan toàn
doanh nghiệp và các bộ phận khác không tổ chức kế toán đồng thời th c hiện tổng hợp
các tài liệu kế toán từ các bộ phận khác có tổ chức kế toán gửi đến, lập báo cáo chung


13


toàn đơn vị, h

ng d n kiểm tra toàn bộ công tác kế toán, kiểm tra kế toán toàn đơn vị.

Các bộ phận kế toán ở các bộ phận khác th c hiện công tác kế toán t ơng đối hoàn
chỉnh các nghiệp vụ kế toán phát sinh ở bộ phận đó theo s phân công của phòng kế
toán trung tâm. Các nhân viên kế toán ở các bộ phận có nhiệm vụ thu thập chứng từ,
kiểm tra và có thể xử lý sơ bộ chứng từ, định kỳ gửi chứng từ kế toán về phòng kế toán
trung tâm.
Hình thức tổ chức bộ máy kế toán trung gian là s kết hợp giữa 2 mô hình kế toán
tập trung và phân tán. Doanh nghiệp 100

vốn n

c ngoài áp dụng theo mô hình phân

tán.


Kỳ kế toán năm công ty áp dụng từ ngày 01/01 và kết thúc 31 tháng 12

hàng năm.
 Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán là đồng Việt Nam (VNĐ).
 Công ty áp dụng chế độ kế toán theo Thông t 200/2014/TT-BTC h

ng

d n kế toán doanh nghiệp thay thế Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20
tháng 03 năm 2006 và 244/2009/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2009

của Bộ tr ởng Bộ tài chính.
 Giá trị hàng tồn kho đ ợc tính theo giá bình quân gia quyền.
 Hàng tồn kho đ ợc hạch toán theo ph ơng pháp kê khai th ờng xuyên.
 Tài sản cố định đ ợc khấu hao đ ợc tính theo ph ơng pháp đ ờng th ng
d a trên thời gian hữu dụng

c tính phù hợp v i h

ng d n thông t

theo thông t 45/2013/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2013 của Bộ tr ởng
Bộ tài chính.
1.2.2. kế toán quản trị
1.2.2.1. ịnh n hĩa kế toán quản trị
Theo định nghĩa của hiệp hội kế toán viên quản trị Hoa Kỳ: “Kế toán quản trị là
quá trình nhận diện, đo l ờng, tổng hợp, phân tích, soạn thảo, di n giải và truyền đạt
thông tin đ ợc nhà quản trị sử dụng để lập kế hoạch, đánh giá và kiểm tra trong nội bộ
tổ chức để đảm bảo việc sử dụng hợp lý và có trách nhiệm đối v i các nguồn l c của tổ
chức đó”.


14

Theo Liên đoàn kế toán Quốc tế năm 1998: “Kế toán quản trị đ ợc xem nh là
một quy trình định dạng, kiểm soát, đo l ờng, tổng hợp, phân tích, trình bày, giải thích
và truyền đạt thông tin tài chính, thông tin phi tài chính liên quan t i hoạt động của
doanh nghiệp cho những nhà quản trị th c hiện hoạch định, đánh giá, kiểm soát, điều
hành hoạt động tổ chức nh m đảm bảo sử dụng có trách nhiệm, hiệu quả nguồn l c
kinh tế của doanh nghiệp”.
Theo nhóm tác giả Anthony A.Atkinson, Rại D.Banker, Robert S.kaplan, S.mark

young năm 1998: “Kế toán quản trị là một quy trình cải tiến không ngừng việc hoạch
định, thiết kế, đo l ờng hệ thống thông tin tài chính, thông tin phi tài chính hoạt động
của doanh nghiệp để h

ng d n, thúc đẩy hành động, hành vi quản trị và điều kiện hoạt

động của doanh nghiệp tạo nên giá trị văn hoá kinh doanh cần thiết nh m đạt chiến
l ợc, chiến thuật và mục tiêu của doanh nghiệp”.
Theo Viện nghiên cứu kế toán quản trị M : “Kế toán quản trị là một quy trình
nhận dạng, tổng hợp, trình bày, giải thích và truyền đạt thông tin thích hợp cho nhà
quản trị thiết lập chiến l ợc kinh doanh, hoạch định và kiểm soát hoạt động, ra quyết
định kinh doanh, sử dụng có hiệu quả nguồn l c kinh tế, cải tiến và nâng cao giá trị
doanh nghiệp, đảm bảo an toàn cho tài sản, kết hợp chặt chẽ việc quản trị và kiểm soát
nột bộ”.
Theo Luật Kế Toán Việt Nam: “Kế toán quản trị là việc thu thập, xử lý, phân tích
và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính theo yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài
chính trong nội bộ đơn vị kế toán”. Theo thông t 53/2006/TT-BTC thì thông tin hoạt
động nội bộ mà kế toán quản trị phân tích đánh giá tình hình th c hiện v i kế hoạch về
doanh thu, chi phí, lợi nhuận; phân tích mối quan hệ giữa chi phí v i khối l ợng và lợi
nhuận, l a chọn thông tin thích hợp cho những quyết định đầu t ngắn hạn, dài hạn, lập
d toán ngân sách nh m phục vụ việc điều hành, kiểm tra và ra quyết định kinh tế.
Qua các định nghĩa trên có thể đ a ra khái niệm tổng quát về kế toán quản trị nh
sau: “Kế toán quản trị là một khoa học thu nhận, xử lý, phân tích và cung cấp thông tin
kinh tế, tài chính và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp một cách cụ thể, phục vụ


15

cho các nhà quản trị doanh nghiệp trong việc lập kế hoạch, tổ chức th c hiện, kiểm tra
và đánh giá tình hình th c hiện kế hoạch các hoạt động của doanh nghiệp”.

1.2.2.2. Nộ dun c

ản của kế toán quản trị

Thông tin của kế toán quản trị chủ yếu h

ng t i t ơng lai. Nhiệm vụ của nhà

quản trị là l a chọn các ph ơng án và ra quyết định một cách kịp thời để nắm bắt
nhanh cơ hội kinh doanh, do đó thông tin do kế toán quản trị cung cấp th ờng mang
tính linh hoạt kịp thời và thích hợp v i từng loại quyết định, không tuân thủ theo những
nguyên tắc kế toán, và không đòi hỏi có độ chính xác tuyệt đối.
Thông tin của kế toán tài chính h

ng về quá khứ, phản ánh những s kiện đã

xảy ra và tuân thủ theo những nguyên tắc kế toán. Thông tin kế toán tài chính đòi hỏi
phản ánh một cách trung th c các s kiện kinh tế đã di n ra trong quá trình kinh doanh,
do đó các thông tin của kế toán tài chính mang tính khách quan và có độ chính xác cao.
Phạm vi cung cấp thông tin và các loại báo cáo: Kế toán quản trị gắn liền v i các
bộ phận của kinh doanh, do đó kế toán quản trị cung cấp các loại báo cáo của mình tuỳ
theo nhu cầu và mục đích sử dụng của nhà quản trị cho từng bộ phận trong doanh
nghiệp, mà không lệ thuộc vào các quy định và chế độ báo cáo của nhà n

c. Trong

khi đó, kế toán tài chính gắn liền v i toàn doanh nghiệp và cung cấp cho các đối t ợng
bên ngoài doanh nghiệp, vì thế báo cáo do kế toán tài chính cung cấp phải tuân theo
quy định của nhà n


c, bao gồm: Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh

doanh, báo cáo l u chuyển tiền tệ và thuyết minh báo cáo tài chính.
Kỳ hạn lập báo cáo: Báo cáo của kế toán quản trị đ ợc lập một cách th ờng
xuyên và tuỳ thuộc vào yêu cầu quản lý, còn báo cáo tài chính đ ợc lập định kỳ theo
quy định của chế độ báo cáo kế toán.
Quan hệ v i các ngành học khác: Kế toán quản trị mở rộng hơn so v i hệ thống
kế toán truyền thống và có quan hệ v i nhiều nghành học khác nh kinh tế học, tài
chính, thống kê,… Kế toán tài chính xắp xếp, ghi nhận, phân tích, trình bày những s
kiện kinh tế đã di n ra trong quá trình kinh doanh b ng những ph ơng pháp của mình,
do đó kế toán tài chính ít quan hệ v i các ngành học khác.


16

Tính pháp lệnh: Tính chất của hoạt động kinh doanh, ph ơng thức tổ chức và
trình độ quản lý kinh doanh của từng bộ phận trong doanh nghiệp rất đa dạng và phong
phú, do đó báo cáo của kế toán quản trị phải lập theo yêu cầu quản lý của từng nhà
quản trị trong từng doanh nghiệp nh m cung cấp thông tin phục vụ; phân tích đánh giá
tình hình th c hiện kế hoạch về doanh thu, chi phí, lợi nhuận; phân tích mối quan hệ
giữa chi phí v i khối l ợng và lợi nhuận, l a chọn thông tin thích hợp cho những quyết
định đầu t ngắn hạn, dài hạn, lập d toán ngân sách nh m phục vụ việc điều hành,
kiểm tra và ra quyết định kinh tế.
Nội dung của KTQT áp dụng cho doanh nghiệp bao gồm 4 vấn đề cơ bản sau:
-

D toán ngân sách.

-


Hệ thống kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.

-

Kế toán trách nhiệm.

-

Thiết lập thông tin KTQT cho quá trình ra quyết định.

 ự toán n

n sách

D toán ngân sách: Là s tính toán, d kiến một cách toàn diện mục tiêu kinh tế,
tài chính mà doanh nghiệp cần đạt đ ợc trong kỳ hoạt động, đồng thời chỉ rõ cách thức
huy động, sử dụng vốn và các nguồn l c khác để th c hiện mục tiêu của doanh nghiệp.
Thông tin trên d toán ngân sách là cơ sở để đánh giá kết quả hoạt động của từng bộ
phận và từng cá nhân trong bộ phận đó. Trên cơ sở đó, xác định rõ quyền hạn, trách
nhiệm của từng bộ phận nh m phục vụ tốt cho quá trình tổ chức và hoạch định trong
doanh nghiệp.
D toán có các ý nghĩa sau: Cung cấp thông tin tổng thể và chi tiết cho nhà quản
lý một cách khái quát về toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh sắp di n ra của doanh
nghiệp trong kỳ t i. Từ đó các nhà quản trị chủ động trong các quyết định điều hành,
phối hợp nhịp nhàng giữa các bộ phận để đảm bảo khai thác triệt để các yếu tố sản
xuất, không có s lãng phí, góp phần nâng cao lợi nhuận.
D toán là cơ sở quan trọng để phân tích, so sánh v i kết quả th c hiện. Từ đó
phát hiện đ ợc những nhân tố ảnh h ởng đến s khác biệt giữa d toán và th c tế để



17

đ a ra các biện pháp phù hợp. Mặt khác, thông qua quá trình phân tích để thấy đ ợc
các định mức, d toán đã phù hợp v i th c tế ch a, từ đó có cơ sở xây d ng.
D toán chính là một bức tranh kinh tế tổng thể của doanh nghiệp trong t ơng lai,
nó kết hợp toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp b ng các quyết định tác nghiệp của
từng bộ phận khác nhau.
Nội dung của d toán phụ thuộc vào đặc điểm ngành nghề kinh doanh, yêu cầu
của các cấp quản trị. Do vậy tuỳ theo mục đích và đặc điểm hoạt động kinh doanh mà
đ ợc chia thành các loại d toán nh sau:
+ Phân loại theo chức năng: D a vào chức năng cụ thể của từng báo cáo d toán
nên chia d toán làm hai loại chính là d toán hoạt động và d toán tài chính.
- D toán hoạt động: Bao gồm các d toán liên quan đến hoạt động cụ thể của
doanh nghiệp nh : D toán tiêu thụ, d toán sản xuất, d toán chi phí bán hàng, d
toán chi phí quản lý doanh nghiệp, d toán báo cáo hoạt động kinh doanh.
Trong đó, d toán tiêu thụ nh m d toán tình hình tiêu thụ sản phẩm của doanh
nghiệp trong kỳ d toán. D toán sản xuất th ờng đ ợc lập trong các doanh nghiệp sản
xuất nh m d tính số l ợng sản phẩm cần sản xuất và từ đó lập các d toán chi phí sản
xuất nh d toán chi phí nguyên vật liệu tr c tiếp, chi phí nhân công tr c tiếp, chi phí
sản xuất chung. Trong các doanh nghiệp th ơng mại d toán mua hàng sẽ đ ợc lập
thay cho d toán sản xuất nh m d toán khối l ợng hàng cần thiết phải mua cho nhu
cầu tồn kho và tiêu thụ.
- D toán chi phí bán hàng và chi phí d toán doanh nghiệp nh m d toán chi
phí cho các hoạt động bán hàng và quản lý trong doanh nghiệp.
- D toán báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: Là d toán tổng hợp từ các
d toán trên nh m d toán tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- D toán tài chính là các d toán liên quan đến tiền tệ nh : D toán tiền, d
toán vốn đầu t , d toán bảng cân đối kế toán. Trong đó, d toán tiền là lên kế hoạch
chi tiết việc thu, chi tiền. D toán vốn đầu t là kế hoạch đầu t thêm các tài sản cần
thiết cho hoạt động sản xuất kinh doanh ở các năm kế tiếp. D toán bảng cân đối kế



×