Viện Chính sách và Chiến lược
Phát triển Nông nghiệp Nông thôn
UBND tỉnh Đồng Tháp
TÁI CƠ CẤU NÔNG NGHIỆP ĐỒNG THÁP
ĐẾN 2020 VÀ TẦM NHÌN 2030
Hội thảo hỗ trợ kỹ thuật và xúc tiến đầu tư cho Đồng Tháp
Hà Nội, 25/11/2014
TS. Nguyễn Đỗ Anh Tuấn
Phó Viện trưởng
Viện Chính sách và Chiến lược PTNNNT
ĐIỀU KIỆN PHÁT TRIỂN KT-XH ĐỒNG THÁP
Điểm mạnh
-Lãnh đạo đổi mới, PCI
cao
-Vị trí đầu mối GT đường
thủy ĐBSCL
-Trung tâm SX cá giống
vùng ĐBSCL
-Công nghiệp chế biến
nông sản phát triển
-Lực lượng lao động trẻ
Điểm yếu
-Vị trí GT đường bộ bất
lợi, khó thu hút doanh
nghiệp
-Cơ cấu kinh tế thuần
nông
-Khả năng rút lao động ra
khỏi nông nghiệp yếu
-Chất lượng nguồn nhân
lực yếu
-Hệ thống cung ứng vật
tư, kỹ thuật đầu vào yếu
PCI ĐỒNG THÁP
QUAN ĐIỂM TÁI CƠ CẤU
Việt Nam
Đồng Tháp
TCC NN là một hợp phần của TCC kinh
tế
NN: động lực phát triển, trọng tâm tái cơ
cấu KT chung
Tăng cường sự tham gia của tất cả các
thành phần kinh tế trong tái cơ cấu
DN tư nhân + LK sản xuất - tiêu thụ + KT
hợp tác: ưu tiên hàng đầu quá trình tái cơ
cấu NN
Vùng chuyên canh quy mô lớn cho XK +
duy trì quy mô và phương thức SX đa
dạng phù hợp điều kiện từng vùng
SX hàng hóa quy mô lớn, tập trung, hiện
đại, hướng về XK
Cải cách thể chế + Đổi mới hệ thống
nghiên cứu, chuyển giao, DV công
KHCN + đổi mới tổ chức SX: động lực
tăng trưởng NN
Tăng việc làm phi NN, đa dạng hóa sinh
kế nông thôn
Rút LĐ ra khỏi NN qua thị trường chính
thức, đa dạng
Thị trường, lợi thế so sánh, chất lượng,
hiệu quả, bền vững XH-MT
Thị trường, lợi thế so sánh, chất lượng,
hiệu quả, bền vững XH-MT
Nhà nước hỗ trợ + tạo môi trường cho các
thành phần kinh tế
Nhà nước kiến tạo + tự chủ, tự lực của dân
cư NT
XÁC ĐỊNH VÀ PHÁT TRIỂN
NGÀNH HÀNG CÓ LỢI THẾ
Rà soát thị
trường:
Phân cấp
lợi thế:
•Quốc gia
•Vùng
•Quy mô
•Kết cấu
•Xu hướng
•Thị hiếu
•Kênh phân
phối
•Quy định, luật
lệ
Đánh giá khả
năng cạnh
tranh:
•Đầu vào
•Sản xuất
•Chế biến
•Thương mại
•DV hỗ trợ
•Tổ chức thể
chế
Đề xuất
phương án:
•
•
•
•
Sản phẩm
Địa bàn
Tổ chức SX
Chính sách
hỗ trợ
TỔ CHỨC LIÊN KẾT KHÔNG GIAN
SX → Bảo quản → Chế biến → Tiêu thụ
-
Xác định vùng chuyên canh ở địa bàn thích nghi nhất
XD CSHT đồng bộ
XD tổ chức thể chế
Áp dụng quy trình KHCN đồng bộ
Tổ chức bảo vệ đồng bộ
Gắn liền với công nghiệp và dịch vụ
Đảm bảo tiếp cận thị trường, nhất là vấn đề giao thông
Gắn liền với PTNT
TIẾP CẬN THỊ TRƯỜNG
Nghiên cứu thị trường:
•Thông tin
•Phân tích
•Hỗ trợ kết nối
Chuẩn bị:
•Nhân lực
•Vốn
DV PT thị trường:
•Thương hiệu
•Liên doanh, liên kết
•Hỗ trợ thương mại
DV bảo vệ thị trường:
•Bảo hiểm
•Xử lý tranh chấp
•Bảo hộ thương hiệu
Khách
hàng:
•Doanh
nghiệp
•Hiệp hội
•HTX
•Nông dân
Nông nghiệp:
-Nông
dân
chuyên nghiệp
-Quy mô lớn
-HTX, hiệp hội
CN-DV trong
tỉnh: 15.000
30.000/năm
-CN thu hút
nhiều LĐ
-Chế biến NS
-DV hỗ trợ NN
-Du lịch
Rút LĐ nông
nghiệp: 3.000
10.000/năm
Việc làm mới:
18.000
40.000/năm
Thất nghiệp:
65.000
20.000/năm
Lao động mới: 15.000
5.000/năm
Lao động dôi dư: 65.000
45.000/năm
Trong nước:
3.000
10.000/năm
-CN được đào
tạo
-Dịch vụ đô
thị
XKLĐ: 200
1.000/năm
-Dịch vụ
-NN
GIẢI PHÁP THỰC HIỆN ĐỀ ÁN TÁI CƠ
CẤU NGÀNH NÔNG NGHIỆP
GIẢI PHÁP CỦA TỈNH
Thu hút đầu tư tư nhân:
-Thủ tục
-Đất
-Hạ tầng
-Tín dụng….
Đầu tư công:
-Hạ tầng giao thông
-Thủy lợi nội đồng
-Vận tải thủy
-Đối tác công – tư
Đất đai:
-QH vùng chuyên canh
-Đa dạng hóa SD đất lúa
Rút LĐ ra khỏi NN:
-Đào tạo nghề
-Thông tin thị trường
-Hỗ trợ việc làm
-XD nghiệp đoàn
-An sinh XH và DV
Tái cơ cấu NN
Phân bổ lại
LĐNT
Cải cách hành chính:
-Đổi mới QL nhà nước
-Quỹ cho DV công
-XD TT NN huyện
Phát triển nhân lực:
-Thu hút chuyên gia
-Đào tạo và thu hút trí thức
-Phối hợp Viện/trường
-Đào tạo, tập huấn
Cơ giới hóa:
-Tín dụng
-Hạ tầng
Phát triển KT Trang trại:
-Quỹ PT kinh tế trang trại
-Hỗ trợ nông dân giỏi
Phát triển KT hợp tác:
-Trụ sở và CSHT
-Quỹ bảo lãnh tín dụng
-Hỗ trợ tư vấn thành lập
-Bổ sung cán bộ
Kiến nghị và đề xuất đối với TƯ và hỗ trợ quốc tế
Trung ương
Xin thử nghiệm chính sách
•Tự quyết ngân sách
•Hỗ trợ tích tụ ruộng đất
•Thu hút đầu tư tư nhân: thuế, đất, tín dụng
•Thúc đẩy KT hợp tác: tín dụng, cán bộ
•Hỗ trợ tư nhân ứng dụng công nghệ
•Phát triển cụm NN-CN-DV
•PT nông dân chuyên nghiệp: hỗ trơ đất, tín dụng,
đào tạo, tổ chức
•Đưa lao động ra khỏi nông thôn
Nhà tài trợ quốc tế
•Vốn vay ưu đãi và hỗ trợ KT:
• PT CSHT: thủy lợi, giao thông, kho,.
• Thể chế: HTX, liên kết chuỗi, hiệp hội
• Khoa học công nghệ
• Bảo vệ môi trường
•Thu hút đầu tư tư nhân, đối tác công - tư
Tái cơ cấu NN
Phân bổ lại
LĐNT
MỘT SỐ ĐỘT PHÁ CHÍNH SÁCH XIN THÍ ĐIỂM
1. Tăng quy mô SX
•Hổ trợ 50% lãi suất cho hộ gia đình, cá nhân để thuê đất sản xuất nông nghiệp.
•Ưu tiên cho vay và hổ trợ 50% lãi suất chi phí san bằng mặt ruộng cho các hộ nông dân liên kết sản
xuất.
2. Thu hút đầu tư tư nhân
•Hổ trợ ngân sách Trung ương theo Nghị định 210/2013/NĐ-CP đối với DN đầu tư vào các khu, cụm CNDV phục vụ NN
•Trang trại, tổ hợp tác và HTX trong lĩnh vực ưu tiên đầu tư được hưởng hỗ trợ trong Nghị định
210/2013/NĐ-CP.
•Thí điểm cơ chế đối tác công - tư trong phát triển CSHT NT, khu, cum CN-DV vùng chuyên canh, phát
triển chuỗi giá trị nông sản chủ lực.
•Chính sách hỗ trợ khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư KHCN, xây dựng thương hiệu, hạ tầng cho
HTX.
•Chính sách hỗ trợ các doanh nghiệp ứng dụng nông nghiệp công nghệ cao.
3. Chính sách tạm trữ lúa gạo
•Tham gia cùng VFA phân bổ chỉ tiêu thu mua tạm trữ lúa gạo.
•Thí điểm tạm trữ lúa gạo tại HTX.
4. Kiến nghị khác
•Dùng ngân sách địa phương để đào tạo và trả lương lãnh đạo HTX.
•Hợp nhất các trạm DV NN cấp huyện.
•Chính phủ có Nghị định riêng về HTX nông nghiệp.
•Nâng hạn mức cho vay tín chấp gắn với HĐ nông sản.
•Ưu tiên tham gia chương trình đưa thực tập sinh nông nghiệp sang nước ngoài
SO SÁNH TRƯỚC – SAU TCCNN
SO SÁNH TRƯỚC – SAU TCCNN
CHÂN THÀNH CÁM ƠN!