Tải bản đầy đủ (.pdf) (44 trang)

Đồ án kỹ thuật thi công 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.77 MB, 44 trang )

Đồ Án Kỹ Thuật Thi Công 2

GVHD : Đàm Đức Vinh

ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG 2
I. Đặc điểm công trình xây dựng
1. Đặc điểm công trình.
Trên hình vẽ là sơ đồ nhà công nghiệp một tầng 3 nhịp,24 bước cột ta cần lập
biện pháp thi công, thi công bằng phương pháp lắp ghép các cấu kiện khác nhau bao
gồm: móng, cầu trục, cột, dàn mái, dầm cầu chạy, dàn vì kèo... bằng bê tông. Các cấu
kiện này được sản xuất trong nhà máy và được vận chuyển bằng các phương tiện vận
chuyển chuyên dụng đến công trường để tiến hành thi công lắp ghép.
Đây là công trình lớn 3 nhịp, 24 bước cột , có L1=L3=6,8m, L2=22m. Chiều dài
công trình là 24 x 6 = 144m, vì vậy cần phải bố trí 2 khe lún. Công trình được thi công
trên nền đất bằng phẳng, không bị hạn chế về mặt bằng, các điều kiện cho thi công là
thuận lợi, các phương tiện thi công đầy đủ, nhân công luôn đảm bảo.
Từ các đặc điểm công trình và các thông số đề bài cho ta có sơ đồ lắp ghép công
trình bao gồm 1 mặt bằng và các mặt cắt.

6800

A

22000
35600

B

6800

C



D

M? T C? T NGANG NHÀ

6800

D

22000

C

6800

B

A
6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000

1

2

3

4

5


6

7

8

9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21

22 23 24 25

M? T B? NG CÔNG TRÌNH

SVTT : Phạm Văn Tú

[1]

Lớp : K35 - ĐHXD


Đồ Án Kỹ Thuật Thi Công 2

GVHD : Đàm Đức Vinh

1. Số liệu tính toán:
Căn cứ vào số liệu đầu bài ta có :
 Cột biên (C1) :
H = 7,8m
R = 6m
Cột dưới : 0,3 x0,6m
Cột trên :0,3 x 0,4m

 Cột giữa (C2):
H = 11,6m
R = 8,4m
Cột dưới : 0,4 x0,6m
Cột trên :0,4 x 0,5m
 Dầm cầu trục nhịp biên (DCT) :
L = 6m
H = 0,8m
B = 0,3m
B1 = 0,3m ( chiều rộng sườn)
Hc = 0,4m ( chiều cao cánh)
 Dầm cầu trục nhịp giữa (DCT) :
L = 6m
H = 1,2m
B = 0,4m
B1 = 0,4m ( chiều rộng sườn)
Hc = 0,5m ( chiều cao cánh)
 Giàn vì kèo mái 1
1 1
1 1
H     L1     6,8   0,97  0, 76 
7 9
7 9

Lấy H = 0,8m
 Giàn vì kèo mái 2
1 1
 1 1
H     L2     22   3,14  2, 45 
7 9

 7 9

Lấy H = 2m
 Dàn cửa trời :
- Nhịp biên :
L = 3,6 m
H = 2,1m
- Nhịp giữa :
L=6m
H = 2,4 m
 Panen tường (Pt): kích thước 1,2x6 m p = 1,2 T

SVTT : Phạm Văn Tú

[2]

Lớp : K35 - ĐHXD


Đồ Án Kỹ Thuật Thi Công 2

GVHD : Đàm Đức Vinh

II. Tính toán trọng lượng các cấu kiện
1: Móng
1.1. Móng ngoài Kích thước móng được chọn như hình vẽ:
1110
810
600


1150

25

25

650

200 300

25

350

200 300

25

1150

650

650

810
510
300

2000


1500

MÓNG BIÊN
Thể tích
-V1 = 0,21,52,0 = 0,6 (m3)
-V2 =

0,3
1,5  2, 0  (1,5  0,81)(2, 0  1,11  0,811,11) = 0,45(m3)
6

- V3 = 0,65 1,11 0,81 =0,584 (m3)
-V4 =

0, 65
 0,35  0, 65  (0,35  0,51)(0, 65  0,81  0,51 0,81) = 0,21 (m3)
6

Thể tích khối móng
V = V1 + V2+V3 -V4 = 0,6 + 0,45+0,584 - 0,21 = 1,424 (m3)
Trọng lượng : P = 1,4242,5 = 3,56 ( T )
1.2.Móng trong
Kích thước móng chọn như hình vẽ:

1110

910
610
400


650
1150

25

25
650

1600

200 300

25
450

200 300

25

1150

650

810
600

2000

MÓNG GI? A


SVTT : Phạm Văn Tú

[3]

Lớp : K35 - ĐHXD


Đồ Án Kỹ Thuật Thi Công 2

GVHD : Đàm Đức Vinh

Thể tích
-V1 = 0,21,62,0 = 0,64 (m3)
0,3
1, 6  2, 0  (1, 6  0, 91)(2, 0  1,11  0,911,11) = 0,601(m3)
6

-V2 =

-V3 = 0,65  1,11  0,91= 0,66(m3)
0, 65
0,35  0,85   0, 45  0, 61 0, 65  0,81  0, 61 0,81  0,129 (m3)
6 

-V4 =

Thể tích khối móng
V = V1 + V2+ V3 – V4 = 0,64 + 0,601+0,66 – 0,129 = 1,772 (m3)
Trọng lượng : P = 1,7722,5 = 4,43( T )
2: Cột

500

400
200

200

250

250
500
400

3700

600

400

600

C

A-A

A

D-D

400


300

8200

600

A

600

D

8800

10700

400

600

D

600

B-B

B

13100


B

600

1900

300

400

C-C

a3

a3

a2

+0.00
a2

+0.00

C

C? T BIÊN

C? T GI? A


2.1. Cột biên:
Ta có : Cao trình vai cột V = R – ( Hr + Hdct)
 R = V + ( Hr + Hdct) = 6 + (0,15 +0,8) = 6,95 m

Lấy a = 15cm ta có :
Cao trình đỉnh cột : D = R + Hdct + a1= 6,95 + 0,8 + 0,15 = 7,9 m

SVTT : Phạm Văn Tú

[4]

Lớp : K35 - ĐHXD


Đồ Án Kỹ Thuật Thi Công 2

GVHD : Đàm Đức Vinh

 Chiều dài phần cột trên : Ht = D – V = 7,9 – 6 = 1,9 m

Chiều dài phần cột dưới : Hd = H1 +a2 = 7,8 + 0,4 = 8,2 m
Ht = 1,9 m ; Hd =8,2 m
Vậy chiều dài cột là: 10,7m
Trọng lượng phần cột trên
Pt =0,30,42,5x 1,9 = 0,57T
Trọng lượng phần cột dưới:
Pd = 2,5(0,30,68,8 + (0,6+1,0) .

0, 4
.0,3 )

2

= 4,2 T
Trọng lượng toàn bộ cột:
Pcột = Pt + Pd = 0,57+ 4,2 = 4,77 T
2.2.Cột giữa:
Ta có : Cao trình vai cột V = R – ( Hr + Hdct)
 R = V + ( Hr + Hdct) =8,4 + (0,15 +1,2) = 10,75 m

Lấy a = 15cm ta có :
Cao trình đỉnh cột : D = R + Hdct + a1= 10,75 + 1,2 + 0,15 = 12,1 m ( lấy a1 =15cm)
 Chiều dài phần cột trên : Ht = D – V = 12,1 – 8,4 = 3,7 m

Chiều dài phần cột dưới : Hd = V +a2 = 8,4 + 0,4 = 8,8 m ( lấy a2 = 40 cm)
 Chiều dài toàn bộ cột H :

H = Hd + Ht + a3 = 8,8 + 3,7 + 0,6 = 13,1m ( lấy a3 = 60cm)
Trọng lượng phần cột trên:
Pt = 0,50,42,5x 3,7 = 1,85 T
Pd = 2,5(0,40,69,4+2.(0,6+1,0) .

0, 4
.0,5 )
2

= 6,44 T
Trọng lượng toàn bộ cột:

SVTT : Phạm Văn Tú


[5]

Lớp : K35 - ĐHXD


Đồ Án Kỹ Thuật Thi Công 2

GVHD : Đàm Đức Vinh

Pcột = Pt + Pd = 1,85 + 6,44 = 8,29 T
2.

Dầm

b3= 900

Nhịp biên

400

-L=6m
- Chiều cao dầm: 0,8 m
- Thể tích cánh dầm
b2= 300

b1= 300

h2= 800

h1= 400


cầu trục.

b2= 300

3

V1  b3 .h1 .l  0,9.0, 4.6  2,16(m )
- Thể tích phần thân dưới dầm

V2   b1  b3  2b2  h2  h1 

l
6
  0,3  0,9  2.0,3  0,8  0, 4   0, 72( m3 )
2
2

- Thể tích toàn phần dầm cầu chạy

V  V1  V2  2,16  0, 72  2,88(m3 )
- Trọng lượng dầm cầu chạy

Qdcc   .V  2,5.2,88  7, 2(T )
Nhịp giữa :
-L=6m

700

- Chiều cao dầm: 1,2 m


h2= 1200

h1= 500

b3= 1200

- Thể tích cánh dầm
b2= 400

V1  b3 .h1 .l  1, 2.0,5.6  3, 6(m3 )

b1= 400

b2= 400

- Thể tích phần thân dưới dầm

l
6
V2   b1  b3  2b2  h2  h1    0, 4  1, 2  2.0, 4 1, 2  0,5   1, 68( m3 )
2
2
- Thể tích toàn phần dầm cầu chạy

V  V1  V2  3, 6  1,68  5, 28( m3 )
- Trọng lượng dầm cầu chạy

SVTT : Phạm Văn Tú


[6]

Lớp : K35 - ĐHXD


Đồ Án Kỹ Thuật Thi Công 2

GVHD : Đàm Đức Vinh

Qdcc   .V  2, 5.5, 28  13, 2(T )
4. Dàn mái.

6800

6800

800

2100

3600

6800

Dàn mái lắp ở nhịp biên

2000

2400


6000

22000

Dàn mái lắp ở nhịp giữa
SVTT : Phạm Văn Tú

[7]

Lớp : K35 - ĐHXD


Đồ Án Kỹ Thuật Thi Công 2

GVHD : Đàm Đức Vinh

Dàn vì kèo mái nhịp biên
Nhịp
6800

Chiều cao
800
Dàn vì kèo mái nhịp giữa

Trọng lượng
5,1

Nhịp
Chiều cao
Trọng lượng

22000
2000
7,125
5. Dàn cửa trời : Tương tự như giàn mái ta cũng có các thông số của cửa trời nếu giả
thiết bề dày thanh theo phương vuông góc với mặt phẳng dàn là 0,25m và độ rỗng toàn
dàn là 30%
- Dàn cửa trời ở nhịp 6,8 m
Chiều dài L (mm)

Chiều cao h (mm)

Trọng lượng (T)

2100

0,48224T

Chiều dài L (mm)

Chiều cao h (mm)

Trọng lượng (T)

6000

2400

0,6341072

3600

- Dàn cửa trời ở nhịp 22 m

250

6000

120

1343
1583

218

80

120

6. Panen mái.

- Kích Thước panen là 1,583x6m
- Trọng lượng :
Q = [0,08x1,583 + 2x(0,12 + 0,218)x0,17/2]x6x2,5 = 2,7615 T

SVTT : Phạm Văn Tú

[8]

Lớp : K35 - ĐHXD



Đồ Án Kỹ Thuật Thi Công 2

GVHD : Đàm Đức Vinh

Bảng tổng kết thống kê số lượng và khối lượng
các cấu kiện toàn công trình:

STT

Tên cấu kiện:

Khối lượng/1CK:

Tổng số lượng:

(T/1CK)

(Chiếc, CK)

Tổng khối
lượng:
(T)

1

Cốc móng cột biên.

3,56

50


178

2

Cốc móng cột giữa.

4,43

50

221,5

3

Cột biên.

4,77

50

238,5

4

Cột giữa.

8,29

50


414,5

5

Dầm cầu chạy nhịp biên

7,2

50

360

6

Dầm cầu chạy nhịp giữa.

13,2

100

1320

7

Dàn mái nhịp biên

5,1

50


255

7

Dàn cửa trời nhịp biên.

1,2

50

60

Dàn mái nhịp giữa

7,125

25

178,125

Dàn cửa trời nhịp giữa.

1,5

25

37,5

Panel mái.


2,7615

562

1552

III. Chọn cáp thi công
1. Chọn cáp cẩu móng.
- Để cẩu móng dùng chùm dây cáp treo có 4 móc gắn với 4 dây. Khối móng nặng
4,43T (chọn khối móng nặng), giả sử dây treo nghiêng góc 450 so với phương thẳng
đứng. ptt = p x1,1= 4,43x1,1= 4,873(T)
®¸nh dÊu tim
cèt cÊu kiÖn

P tt
- Nội lực trong mỗi dây là: S =
.n. cos

45°

Trong đó: n Số nhánh dây, n = 4
 = 450 Góc nghiêng dây so với phương đứng.
Ptt Trọng lượng tính toán của cấu kiện
treo buéc mãng

Thay số tính được: S = 4,873 = 1,723 T
4.

SVTT : Phạm Văn Tú


2
2

[9]

Lớp : K35 - ĐHXD


Đồ Án Kỹ Thuật Thi Công 2

GVHD : Đàm Đức Vinh

- Khi cáp làm việc thì bị kéo, xoắn, uốn, nhưng khi tính độ bền cho cáp để đơn giản
tính cho khi chịu kéo.
- Lực kéo đứt dây cáp: R = k.S

( k Hệ số an toàn, lấy k = 6)

Thay số R = 61,723 = 10,337 T
- Giả sử sợi cáp có cường độ chịu kéo bằng cáp cẩu  = 160 kg/mm2
Diện tích tiết diện cáp: F  R/ = 10337/160 = 64,6075mm2
Mặt khác: F =

.d 2
 64,6075  d  9,07 mm.
4

- Tra bảng chọn cáp: Chọn cáp mềm có cấu trúc 6x37+1, có đường kính cáp 17,5 mm,
trọng lượng 1,06 kg/m.

2. Chọn cáp cẩu cột, thiết bị neo buộc.
Sức nâng của cột không lớn lắm, khi thi công cột dùng biện pháp kéo lê, do vậy
không dùng cáp cứng mà dùng cáp mềm có khoá bán tự động để neo cột. Cáp treo 2
nhánh có góc nghiêng  = 00 nên lực cần thiết kế của dây cáp là:
Do cột có trọng lượng nhẹ, sử dụng đai ma sát làm thiết bị treo buộc cột có cấu tạo
như hình vẽ:
1
2

Trong đó: 1.Đòn treo
2.Dây cáp
3.Các thanh thép chữ U
4.Đai ma sát
3

*Cột biên:

4

P = 4,77 T. Có : Ptt = 1,1x4,77= 5,247 (T).
Lực kéo đứt cáp:
P tt
R = k.S = k.
= 6. 5, 247 = 15,741 T
n. cos
2 1

- Dùng loại cáp mềm có cấu trúc 6x37+1, cường độ chịu kéo của 1 sợi cáp là
160kg/mm2. Tính đường kính dây cáp.
F  R/  F  15741/160 = 98,3813 mm2

Mặt khác ta có: F = d2/4  98,3813  d  11,19 mm

SVTT : Phạm Văn Tú

[10]

Lớp : K35 - ĐHXD


Đồ Án Kỹ Thuật Thi Công 2

GVHD : Đàm Đức Vinh

- Tra bảng chọn cáp có cấu trúc 6x37+1, cường độ sợi cáp 160kg/mm2
Chọn đường kính sợi d = 19,5 mm ,trọng lượng cáp 1,33 (Kg/m)
lcáp = Htrên +hvai cột +1,5= 1,9 + 1 +1,5 = 4,4(m).
qtb = lcáp + qđai

ma sát

= 1,334,4 + 30 = 35,852(KG) = 0,035852 T

*Cột giữa:
P = 8,29 T . Có : Ptt = 1,1x 8,29 = 9,119 (T).
Lực kéo đứt cáp: R = k.S = k.

P tt
= 6. 9,119 = 27,357 T
n. cos
2 1


- Dùng loại cáp mềm có cấu trúc 6x37+1, cường độ chịu kéo của 1 sợi cáp là
160kg/mm2. Tính đường kính dây cáp.
F  R/  F 27357/160 = 170,9813 mm2
Mặt khác ta có: F = .d2/4  170,9813 d  14,755 mm
- Tra bảng chọn cáp có cấu trúc 6x37+1, cường độ sợi cáp 160kg/mm2
chọn đường kính sợi d = 24 mm ,trọng lượng cáp 1,99 (Kg/m)
lcáp = Htrên +hvai cột +1,5= 3,7 +1 +1,5 = 6,2(m).
qtb = lcáp + qđai

ma sát

= 1,996,2 + 30 = 42,344 (KG) = 0,042344T

3.

Chọn cáp cẩu dầm cầu trục.

Dầm cầu chạy là kết cấu nằm ngang nên thiết bị treo buộc là thiết bị treo buộc đơn
giản thông thường. Do Ldcc  6m nên dùng chùm dây 2 nhánh có khóa bán tự động.
Cấu tạo như hình vẽ:
Trong đó:

3

4

1- miếng đệm
2- dây cẩu kép
3- khóa bán tự động

4-đoạn ống ở khóa để luồn dây cáp

2

1

SVTT : Phạm Văn Tú

[11]

Lớp : K35 - ĐHXD


Đồ Án Kỹ Thuật Thi Công 2

GVHD : Đàm Đức Vinh

§ßn treo
DÇm cÇu ch¹y

treo buéc dÇm cÇu ch¹y
* Dầm cầu chạy nhịp biên Q = 7,2 T nên để cẩu lắp dầm cầu chạy ta không cần dùng
thêm đòn treo.
* Chọn cáp treo dầm:
- Trọng lượng dầm và thiết bị treo buộc: P = 7,21,1 + 0,2 = 8,12T
+ Thiết bị treo buộc gồm có dây cáp treo. Lấy bằng 200kg.
+ Tính với dây cáp treo xiên góc 450.
- Nội lực làm đứt dây: R = k.S = k.P/m.n.cos
Thay số: R = 68,12


1
2
2
2

= 34,450 T

- Chọn cáp mềm loại 6x37 + 1, cường độ chịu kéo của 1 sợi cáp là 160kg/mm2.
Diện tích dây cáp: F  R/  F 34450/160 = 215,314 mm2
Mặt khác ta có:

F = .d2/4  215,314  d  16,56 mm

- Tra bảng chọn cáp có cấu trúc 6x37+1, cường độ sợi cáp 160kg/mm2
Chọn đường kính sợi d = 28,5(mm), trọng lượng cáp 2,68(kG/m), lực kéo đứt cáp
là:34450(kG)
lcáp = 0,8 + 1,5 = 2,3(m).
qtb = lcáp + qđai

ma sát

= 2,682,3 + 30 = 36,164 (KG) = 0,036164 T

Dầm cầu chạy nhịp giữa :
Lực căng cáp được tính theo công thức:
S

SVTT : Phạm Văn Tú

k .Ptt

6.13,2

 56,003(T )
m.n.cos  1.2.0, 707

[12]

Lớp : K35 - ĐHXD


Đồ Án Kỹ Thuật Thi Công 2

GVHD : Đàm Đức Vinh

Vậy chọn cáp mềm cấu trúc 6x37+1, đường kính D=35mm, cường độ chịu kéo là:
 =160kg/cm2 , có  =4,21 kg/m với :
qtb=  .lcáp+qđai ma sát=4,21.2,7+30=41,3562kg  0,0414 (T)
4. Chọn cáp cẩu dàn mái .
- Do dàn mái có nhịp 6,8 và 22 m, nên ta sẽ khuếch đại dàn mái và cửa mái ở dưới đất
trước sau đó cẩu lắp lên và lắp dựng.
- Để cẩu lắp dàn mái dùng đòn treo và dây treo có khoá bán tự động.
- Chọn đòn treo là hai thanh thép định hình chữ C ghép với nhau loại:
CCT38 có: f = 2300Kg/cm2 và hệ số điều kiện làm việc: óc = 0,85
- Khi tính toán đòn treo ta coi đòn treo làm việc như một dầm đơn giản đặt trên hai gối
tựa và chịu tác dụng của hai lực tập trung N đặt ở vị trí như hình vẽ trên.
* Nhịp biên :
+. Dàn vì kèo bê tông và cửa trời

nP tt
cos 45 0

N=
2
Ptt  1,1.6,3  6,93T

- Nhưng khi cẩu lắp cấu kiện ta có kể đến ảnh hưởng của chuyển động nên:

nP tt
cos 45 0 = 1,1 1,1 6,93 cos 450 = 2,96T
N = Kd
2
2
n = Kd = 1,1: là các hệ số vượt tải.
- Mômen uốn lớn nhất trong tiết diện dầm treo là:
Mmax = 1,1.6,3.(4 + 2).0,5 – 2,96x4.sin450 = 2,969 T.m=2,969.103.100 Kg.cm
- Mômen kháng uốn cần thiết cho dầm: Chia cho 2 là vì ghép từ 2 thanh thép chữ C:
M max
2,969.103.100
Wyc =
=
= 133,4cm3
f c
2.2300.0,85
Vậy chọn đòn treo là: C20 có W = 152cm3 và g = 18,4 Kg/m, h = 200mm
- Sơ đồ treo buộc nhịp biên:

SVTT : Phạm Văn Tú

[13]

Lớp : K35 - ĐHXD



Đồ Án Kỹ Thuật Thi Công 2

45°

8000

2000

500
1000

2000

500

500

GVHD : Đàm Đức Vinh

3600

2100

c

A

1134


1134

2100

b
1134

1134

1134

1134

6800

*Chọn dây cáp treo dàn.
- Trọng lượng dàn, cửa mái và thiết bị treo buộc: P = 6,3x 1,1 + 0,2 = 7,13 T
+ Thiết bị treo buộc gồm có dây cáp treo, trọng lượng gỗ gia cường. Lấy bằng
200kg.
+ Khi tính coi như dây cáp treo xiên góc 00 và có 4 dây

KP tt
- Nội lực làm đứt dây: R = k.S =
nm cos 
n: Số nhánh cáp
m: hệ số kể sự căng các dây cáp không đều
Thay số: R =

6.7,13

= 14,26T
4.0, 75.cos 00

- Tra bảng chọn cáp mềm loại 6x37 + 1, cường độ chịu kéo của 1 sợi cáp là
160kg/mm2.
Diện tích dây cáp: F  R/  F 14260/160 = 89,125mm2
Mặt khác ta có:

F = .d2/4  89,125  d  10,65 mm

Chọn đường kính sợi d = 17,5 mm, trọng lượng cáp là 1,05 (Kg/m)
Sơ đồ treo buộc ở nhịp giữa:

SVTT : Phạm Văn Tú

[14]

Lớp : K35 - ĐHXD


Đồ Án Kỹ Thuật Thi Công 2

45°

8000

2000

500


1000

2000

500

500

GVHD : Đàm Đức Vinh

6000

2400

c

A

N?p G?

3667

3667

2400

b
3667

3667


3667

3667

22000

nP tt
cos 45 0
N=
2
Ptt  1,1 8, 625  9, 4875T

- Nhưng khi cẩu lắp cấu kiện ta có kể đến ảnh hưởng của chuyển động nên:

nP tt
cos 45 0 = 1,1  1,1 9, 4875 cos 450 = 4,059T
N = Kd
2
2
n = Kd = 1,1: là các hệ số vượt tải.
- Mômen uốn lớn nhất trong tiết diện dầm treo là:
Mmax = 1,1x8,625.(4 + 2).0,5 – 4,059x4.sin450 = 16,983 T.m=4,259.103.100 Kg.cm

C:

- Mômen kháng uốn cần thiết cho dầm: Chia cho 2 là vì ghép từ 2 thanh thép chữ
M max
4, 259.103.100
Wyc =

=
= 108,93cm3
f c
2.2300.0,85
Vậy chọn đòn treo là: C20 có W = 152cm3 và g = 18,4 Kg/m, h = 200mm

*Chọn dây cáp treo dàn.
- Trọng lượng dàn, cửa mái và thiết bị treo buộc: P = 8,625x 1,1 + 0,2 = 9,6875 T
+ Thiết bị treo buộc gồm có dây cáp treo, trọng lượng gỗ gia cường. Lấy bằng
200kg.
+ Khi tính coi như dây cáp treo xiên góc 00 và có 4 dây

KP tt
- Nội lực làm đứt dây: R = k.S =
nm cos 
n: Số nhánh cáp

SVTT : Phạm Văn Tú

[15]

Lớp : K35 - ĐHXD


Đồ Án Kỹ Thuật Thi Công 2

GVHD : Đàm Đức Vinh

m: hệ số kể sự căng các dây cáp không đều
Thay số: R =


6  9, 6875
= 19,375T
4.0, 75.cos 00

- Tra bảng chọn cáp mềm loại 6x37 + 1, cường độ chịu kéo của 1 sợi cáp là
160kg/mm2.
Diện tích dây cáp: F  R/  F 19375/160 = 121,094mm2
Mặt khác ta có:

F = .d2/4  121,094  d  12,42 mm

Chọn đường kính sợi d =22 mm, trọng lượng cáp là 1,65 (Kg/m)
5. Chọn cáp cẩu panen mái.

1800

- Panel có kt 1,583 x 6m, nên mỗi lần cẩu chỉ cẩu 1 panel. Sơ đồ treo buộc panel.
Ta tính cho Panen có kích thước lớn.

treo buéc panel

- Trọng lượng panel và thiết bị treo buộc: P = 2,7615 1,1 + 0,1 = 3,1377T
+ Dây cáp treo xiên góc 450 so với phương thẳng đứng. Sử dụng chùm dây 4 nhánh.
- Nội lực làm đứt dây: R = k.S = k.P/n.m.cos
Thay số: R =

6.3,1377
= 8,875T
4.0, 75.cos 450


- Tra bảng chọn cáp mềm loại 6x37+1, cường độ chịu kéo của 1 sợi cáp là 160kg/mm2.
Diện tích dây cáp: F  R/  F 8875/160 = 55,5 mm2
Mặt khác ta có:

F = .d2/4  55,5  d  8,4 mm

Chọn đường kính sợi d = 15,5 mm ,trọng lượng cáp là 0,8 (Kg/m)
6. Chọn cáp cẩu tấm tường.
Thiết bị treo tấm tường là chùm dây móc cẩu 2 nhánh có vòng
treo tự cân bằng. Ta có: Ptt=1,1.p=1,1.1,2=1,32 (T)

SVTT : Phạm Văn Tú

[16]

Lớp : K35 - ĐHXD


Đồ Án Kỹ Thuật Thi Công 2

GVHD : Đàm Đức Vinh

Lực căng cáp được xác định theo công thức:
S

k  p tt
6  1.32

 5, 6T

0
m.n.cos 45 1.2.0, 707

n: Số nhánh cáp
m: hệ số kể sự căng các dây cáp không đều
Vậy chọn cáp mềm cấu trúc 6x37+1, đường kính D=6,7mm, cường độ chịu kéo
là:160kg/cm2 với qtb=0,16T.

7. Tổng kết chọn cáp cẩu cho các cấu kiện.

Phân
loại
cấu
kiện
Móng
Cột
Dầm
Dàn

Trọng
lượng
cấu
kiện
(T)

Trọng
lượng
dụng cụ
treo
buộc


4,43
4,77
8,29
7,2
13,2
6,3
8,625

0,1
0,2
0,2

Lực
tính
toán
gây đứt
cáp
(T)

Đường
kính
tính
toán
(mm)

Loại cáp chọn:
Cáp mềm
6x37+1
d chọn (mm)


10,337
15,741
27,357
34,450
56,003
14,26
19,375

9,07
11,19
14,755
16,56
21,11
10,65
12,42

17,5
19,5
24
28,5
35
17,5
22

160

Cường độ
chịu kéo
của sợi

cáp
Kg/mm2

160
160
160

Panel

2,7615

0,1

8,875

8,4

15,5

160

T tường

1,32

0,2

5,6

6,7


6,7

160

Từ trên ta chọn các loại cáp để sử dụng là:
Loại 1: có đường kính là 35mm, dùng cẩu Móng ,Cột và Dầm
Loại 2: có đường kính là 22 mm, dùng cẩu Dàn mái và Panel
IV : Tổ chức thi công lắp ghép công trình
A. Chọn phương pháp lắp ghép cho các cấu kiện.

SVTT : Phạm Văn Tú

[17]

Lớp : K35 - ĐHXD


Đồ Án Kỹ Thuật Thi Công 2

GVHD : Đàm Đức Vinh

1. Giới thiệu các phương pháp hay sử dụng để thi công lắp ghép nhà công
nghiệp 1 tầng:
Để thi công lắp ghép nhà công nghiệp 1 tầng có các phương pháp lắp ghép sau:
a. Phương pháp lắp ghép tuần tự : Theo phương pháp này thì mỗi lần di chuyển
của phương tiện cẩu lắp chỉ lắp dựng cho 1 dạng cấu kiện nhất định. Cứ tuần tự như
vậy người ta lắp các cấu kiện theo 1 trình tự từ dưới lên trên.
Theo phương pháp này có các ưu điểm và nhược điểm sau:
+ Ưu điểm: Do chỉ cẩu 1 dạng cấu kiện nhất định nên hiệu suất sử dụng máy cao,

năng suất cẩu cao. Lý do chỉ phải cẩu 1 cấu kiện nên chỉ phải dùng 1 loại dây cáp, thao
tác của công nhân được chuyên môn hoá. Việc chỉnh tim cốt, cố định tạm cũng như
thao tác phụ trợ luôn lặp đi lặp lại nên thời gian thực hiện 1 quy trình là ngắn. Phương
pháp lắp dựng kiểu này cho năng suất cao.
+ Nhược điểm: Máy phải di chuyển nhiều lần tốn nhiên liệu chạy máy. Khó có
thể đưa 1 phần công trình vào sử dụng.
+ Phạm vi áp dụng: Phương pháp lắp dựng kiểu này chỉ áp dụng cho các cấu
kiện có mối nối ướt.
b. Phương pháp lắp tổng hợp các câu kiện trên 1 tuyến đi.
Theo phương pháp này phương tiện cẩu lắp ít phải di chuyển, chỉ cầm di
chuyển 1 lần để lắp các cấu kiện. Phương pháp này có các ưu điểm và nhược điểm sau.
+ Ưu điểm: Sớm đưa 1 phần công trìnhvào sử dụng được ngay.
+ Nhược điểm: Hiệu suất sử dụng máy thấp. Do mất nhiều thời gian vào việc
thay đổi dây cáp cẩu điều chỉnh dụng cụ cẩu lắp cho các cấu kiện. Do vị trí công tác và
các thao tác của công nhân không được chuyên môn hoá nên năng suất sử dụng lao
động thấp. Phương pháp này luôn phải thay đổi thiết bị treo buộc và cố địng tạm.
+ Phạm vi áp dụng: Sử dụng cho công trình có mối nối khô và đặc điểm kết cấu
của công trình là trong phân đoạn lắp ghép tổng hợp đã tạo được độ cứng ổn định.
c. Phương pháp kết hợp.
Đây là phương pháp kết hợp 2 phương pháp trên. Mục đích là để tận dụng các
ưu điểm của 2 phương pháp và làm giảm bớt nhược điểm của chúng.
Theo phương pháp này sẽ có một số dạng kết cấu được lắp ghép theo
phương pháp tuần tự, còn 1 số khác được lắp ghép theo phương pháp hỗn hợp.
+Phạm vi áp dụng: Phương pháp này được áp dụng nhiều trong các nhà công
nghiệp1 tầng hoặc 2 tầng.

SVTT : Phạm Văn Tú

[18]


Lớp : K35 - ĐHXD


Đồ Án Kỹ Thuật Thi Công 2

GVHD : Đàm Đức Vinh

2. Chọn phương pháp lắp ghép các cấu kiện.
- Dựa vào các ưu điểm và nhược điểm của các phương pháp trên và điều kiện
của công trình ta chọn phuương pháp kết hợp (Phương pháp c).
Lý do chọn:
+ Đây là công trình nhà công nghiệp 1 tầng có mặt bằng rộng, khối lượng lắp
ghép các cấu kiện nhiều.
+ Trong công trình có 1 số cấu kiện sử dụng mối nối ướt và mối nối khô. Trong
đó các cấu kiện sử dụng mối nối ướt nhất thiết phải lắp ghép trước, còn các cấu kiện sử
dụng mối nối khô lắp ghép sau.
+ Công trình không cần phải đưa 1 phần vào sử dụng ngay.
- Phương pháp lắp ghép: Để lắp ghép xong công trình ta chia ra làm 2 đợt
+ Đợt 1: Tổ chức lắp ghép các cấu kiện có sử dụng mối nối ướt (Móng, cột ,dầm
cầu chạy, giằng đầu cột). Sử dụng phương pháp lắp ghép tuần tự.
+ Đợt 2: Tổ chức lắp ghép các cấu kiện có sử dụng mối nối khô (Dàn mái, panen
mái). Sử dụng phương pháp lắp ghép hỗn hợp.
B: Chọn máy thi công và lắp ghép các cấu
I. Chọn máy thi công lắp dựng móng, cột, Dầm cầu chạy
Với các cấu kiện loại này chọn phương pháp lắp ghép tuần tự cho các cấu kiện:
Móng, cột, dầm cầu chạy. Để thuận lợi trong việc thi công đạt năng suất cao ta chọn
chung 1 loại cẩu cho phương pháp lắp ghép tuần tự để lắp ghép cho 3 cấu kiện.
1. Thiết kế tuyến đi của cẩu.
Mục đích để cẩu phải đi quãng đường ngắn nhất mà cẩu được nhiều nhất tại 1 vị
trí dừng cẩu. Theo mặt bằng kết cấu nhà, công trình có nhịp nhà L = 6,8 và 22 m các

cấu kiện sẽ được xếp đặt trong phạm vi độ với của tay cần để tận dụng tối đa sức cẩu,
và ta phải bố trí vị trí đứng cẩu sao cho tại 1 vị trí cẩu cẩu được nhiều nhất.
*Chọn tuyến đi của cẩu như sau:
Khi cẩu di chuyển cẩu móng, cột thì tại 1 vị trí dừng sẽ cẩu được 2 cấu kiện, khi
di chuyển cẩu dầm cầu chạy thì tại một vị trí cẩu được 2 cấu kiện.
2. Chọn máy cẩu thi công.
Căn cứ vào nhưng tính năng cơ bản của cẩu: Sức trục, tầm với tay cần, chiều
cao nâng móc. Ta chọn cẩu như sau:

SVTT : Phạm Văn Tú

[19]

Lớp : K35 - ĐHXD


Đồ Án Kỹ Thuật Thi Công 2

GVHD : Đàm Đức Vinh

h2

H

h mc

h3

h4


Chọn cẩu để lắp ghép móng BTCT.

h1

hc

75

o

S

r=1,5m

R yc=S +r

- Với việc chọn sơ đồ di chuyển, vị trí dừng cầu như trên. Ta xác định các tính
năng cần thiết cho cẩu.
+ Xác định tầm với cần thiết, dựa vào:
Mặt bằng vị trí đứng cẩu và vị trí cấu kiện cần lắp ghép (Móng).
+ Xác định chiều cao cần thiết:
Hyc = HL + h1 + h2 + h3 + h4
Trong đó:
HL : Cao trình đặt cấo kiện. ( Với móng HL = 0 )
h1 : Khoảng cách cần thiết để điều chỉnh cấu kiện, lấy h1 = 1 m.
h2 : Chiều cao thực của cấu kiện, h2 = 1,15 m.
h3 : Chiều cao thiết bị treo buộc, lấy h3 = 13,45m.
h4 : chiều cao đoạn dây cáp từ móc cẩu đến puly, ta đi tính h4 = 1,5m.
hc :Khoảng cách từ khớp quay tới cao trình máy đứng lấy hc = 1,5 m.
 Hyc = 1 + 1,15 + 13,45 + 1,5 = 17,1 m

+ Chiều dài sơ bộ tay cần là :
L=

H yc  hc
Sin

=

17,1  1,5
= 16,15 m = Lyc
Sin750

+ Tầm với của cầu trục là :

SVTT : Phạm Văn Tú

[20]

Lớp : K35 - ĐHXD


Đồ Án Kỹ Thuật Thi Công 2

GVHD : Đàm Đức Vinh

Ryc = Lyc.cos  max + r = 16,15.cos750 + 1,5 = 5,68 m
+ Xác định sức cẩu cần thiết: Qyc= Q + qtreo buộc
Trong đó: Q Trọng lượng cấu kiện (T), Q = 4,43 T.
qtreo buộc Trọng lượng dụng cụ treo buộc, lấy q = 0,1T
Thay số liệu vào tính được: Qyc = 4,53 T


h2

H

hmc

h3

h4

a. Chọn cẩu để lắp ghép cột BTCT.

h1

hc

75

o

S

r=1,5m

Ryc=S +r

Do cột giữa có kích thước và khối lượng lớn hơn cột biên, nên chỉ cần tính
toán cho môt cột giữa, cột còn lại lấy kết quả tính toán của cột trên.
Dùng phương pháp hình học ta có sơ đồ để chọn các thông số cần trục như sau:

- Với cột giữa:
- Với việc chọn sơ đồ di chuyển, vị trí dừng cầu như trên. Ta xác định các tính
năng cần thiết cho cẩu cột. Tính cho cột giữa:
+ Xác định chiều cao cần thiết:
Hyc = HL + h1 + h2 + h3 + h4
Trong đó:
HL : Cao trình đặt cột. ( Với cột cao trình đặt H0 = 0 )

SVTT : Phạm Văn Tú

[21]

Lớp : K35 - ĐHXD


Đồ Án Kỹ Thuật Thi Công 2

GVHD : Đàm Đức Vinh

h1 : Khoảng cách cần thiết để điều chỉnh cấu kiện, lấy h1 = 1 m
h2 : Chiều dài cấu kiện, h2 = 13,1 m
h3 : Chiều cao thiết bị treo buộc, h3 = 1,5 m
h4 : Khoảng cách từ móc cẩu tới puly treo móc, ta tính h4 = 1,5 m
Thay các số liệu vào công thức trên tính được: Hyc = 17,1 m
Lyc =

H yc  hc
o

sin 75




17,1  1,5
 16,15 m
sin 750

Ryc = Lyccos75o+1,5 = 16,15.cos750 + 1,5 = 5,68 m
+ Xác định chiều dài tay cần:
+ Xác định sức cẩu cần thiết: Qyc = Q + qtreo buộc
Trong đó: Q Trọng lượng cấu kiện (T), Q = 8,29 T.
qtreo buộc Trọng lượng dụng cụ treo buộc, lấy qtb = 0,1 T
Thay số liệu vào tính được: Qyc = 8,29+0,1 =8,39 T
- Với biên:
- Với việc chọn sơ đồ di chuyển, vị trí dừng cầu như trên. Ta xác định các tính
năng cần thiết cho cẩu cột. Tính cho cột biên:
+ Xác định chiều cao cần thiết:
Hyc = HL + h1 + h2 + h3 + h4
Trong đó:
HL : Cao trình đặt cột. ( Với cột cao trình đặt H0 = 0 )
h1 : Khoảng cách cần thiết để điều chỉnh cấu kiện, lấy h1 = 1 m
h2 : Chiều dài cấu kiện, h2 = 10,7 m
h3 : Chiều cao thiết bị treo buộc, h3 = 1,5 m
h4 : Khoảng cách từ móc cẩu tới puly treo móc, ta tính h4 = 1,5 m
Thay các số liệu vào công thức trên tính được: Hyc = 14,7 m
Lyc =

H yc  hc
o


sin 75



14, 7  1,5
 13, 67 m
sin 750

Ryc = Lyccos75o+1,5 = 13,67.cos750 + 1,5 = 5,04 m

SVTT : Phạm Văn Tú

[22]

Lớp : K35 - ĐHXD


Đồ Án Kỹ Thuật Thi Công 2

GVHD : Đàm Đức Vinh

+ Xác định chiều dài tay cần:
+ Xác định sức cẩu cần thiết: Qyc = Q + qtreo buộc
Trong đó: Q Trọng lượng cấu kiện (T), Q = 4,77 T.
qtreo buộc Trọng lượng dụng cụ treo buộc, lấy qtb = 0,1 T
Thay số liệu vào tính được: Qyc = 4,77+0,1 =4,87 T

hc

H


hmc

h1

h2

h3

h4

c. Chọn cẩu để lắp ghép dầm cầu chạy BTCT.

hc

75

o

S

r=1,5m

R yc=S +r

- Với việc chọn sơ đồ di chuyển, vị trí dừng cầu như trên. Ta xác định các tính
năng cần thiết cho cẩu DCC.
+ Xác định chiều cao cần thiết:
Hct = HL + h1 + h2 + h3 + h4
Trong đó:

HL : Cao trình đặt dầm cầu trục. Dầm cầu trục đặt lên vai cột HL=8,8 m
h1 : Khoảng cách cần thiết để điều chỉnh cấu kiện, lấy h1 = 1 m

SVTT : Phạm Văn Tú

[23]

Lớp : K35 - ĐHXD


Đồ Án Kỹ Thuật Thi Công 2

GVHD : Đàm Đức Vinh

h2 : Chiều cao thực của cấu kiện, h2 = 1,2 m
h3: Chiều cao thiết bị treo buộc, h3 =1,5 m
h4 : Khoảng cách từ móc cẩu tới puly treo móc, h4 = 1,5 m
Thay các số liệu vào công thức trên tính được:
H=8,8+1+1,2+1,5+1,5=14m
Hmc=8,8+1+1,2+1,5 =12,5m
hc-khoảng cách từ khớp quay của tay cần đến cao trình của cần trục đứng
(hc=1,5÷1,7) lấy hc=1,5m
H  hc
14  1,5
L=
=
= 12,9m = Lyc
sin 
sin 750
S=L x cos75o = 12,9 x cos75o =3,35m

Với r-Khoảng cách từ khớp quay của tay cần đến trục quay của cần trục
r=(1÷1,5)m
Lấy r = 1,5 m
Suy ra: Ryc=3,35+1,5=4,85(m)
+ Xác định sức cẩu cần thiết: Qct = Q + qtreo buộc
Trong đó: Q Trọng lượng cấu kiện (T), Q = 13,2T.
qtreo buộc Trọng lượng dụng cụ treo buộc, lấy qtb = 0,2 T
Thay số liệu vào tính được: Qyc = 13,2 + 0,2 = 13,4T
Nhịp biên:
H= Hc+ h1+h2+h3+h4=(8,2-1,5)+1+0,8+1,5+1,5=11,5m
Hmc= Hc+ h1+h2+h3=(8,2-1,5)+1+0,8+1,5=10 m
L=

H  hc 11,5  1,5

 10,35m
sin 
sin 750

Với r-Khoảng cách từ khớp quay của tay cần đến trục quay của cần trục
r=(1÷1,5)m
Lấy r = 1,5 m
S=Lxcos75o = 10,35x cos75o =2,68m
Suy ra: Ryc=2,68+1,5=4,18 (m)
Qyc= Qck+qtb = 2,68+0,2=2 88(T).
d. Chọn cáp cẩu tấm tường.
Việc lắp ghép tấm tường không có chướng ngại vật nên ta chọn tay cần theo.

SVTT : Phạm Văn Tú


[24]

Lớp : K35 - ĐHXD


Đồ Án Kỹ Thuật Thi Công 2

GVHD : Đàm Đức Vinh

Bằng phương pháp hình học ta có sơ đồ để chọn các thông số cần trục như sau
(chọn cần trục cho trường hợp lắp ghép cho tấm tường có độ cao lắp ghép max):
H=Hc+h1+h2+h3+h4 =(10,7-1,5)+0,5+1,2+1,5+1,5 =13,9 (m)
Hmc=Hc+h1+h2+h3=(10,7-1,5)+0,5+1,2+1,5=12,4m
L=

H  hc 13,9  1,5

 12,84m
sin 
sin 750

S=Lxcos75o = 12,84x cos75o = 3,32m

hc

H1 H2

Hc

H3


H1 H2

H

H3

H4

Suy ra: Ryc=3,32+1,5=4,82 (m)
Qyc= Qck+ qtb =1,2+0,01=1,21 (T)

S
Ryc= r + S

r= 1,5 m

H

a
THÔNG SỐ CẨU LẮP TẤM TƯỜNG
e. Chọn cẩu thi công lắp dựng dàn mái.

SVTT : Phạm Văn Tú

[25]

Lớp : K35 - ĐHXD



×