Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Các dạng toán lớp 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (200.76 KB, 15 trang )

Toán 5 - Tìm X trong dÃy tính

Bài 1: Tìm X:
a.( X-

1
)
2

5 7 1
= −
3 4 2
4 7
7
X + )x = 5 −
3 4
6

x

b. 4,25 x ( X + 41,53) 125 = 53,5
6

15

Bài 2: a.(
b. =
8 X
Bài 3 :Tìm X : (X + 1) + (X + 4) + (X +7) +(X + 10) + . . . + (X + 28) = 155
Bài 4: Tìm X : a. 53,2 : ( X – 3,5) + 45,8 = 99


b. 71 + 65 x 4 =

X + 140
X

+ 260

To¸n 5 - Một số bài toán về tính nhanh

Bài 1: Tính nhanh :
2
7

3
5

6
9

1
4

a. 6 + 7 + 8 + 9 +
Bµi 2: TÝnh b»ng c¸ch
b.

1 1
1
1
+ +

+ ... +
6 12 20
90

2 5 1 3
1 1 1 1
1
1
1
+ + + + 1967
b. + + + + + +
5 7 3 4
2 4 8 16 32 64 128
4
4
4
4
4
4
+
+
+
+ ... +
+
hỵp lý: a.
2 x 4 4 x6 6 x8 8 x10
16 x18 18 x 20

1995 x1994 − 1
1993 x1995 + 1994

1
1
3
(1 + 1 + 1 + 1
4
2
4

Bµi 3: TÝnh nhanh: a.
Bµi 4: TÝnh nhanh:
Bµi 5: TÝnh nhanh :

20,2 x5,1 − 30,3x3,4 + 14,58

2 2
2
2
+ +
+
3 15 35 63
1
1
3
2 +2 +2 +
4
2
4

b.
+2+


3
4

…+ 4 ) : 23

5,22 x3134 + 10,44 x 275 + 20,88 x1,079

a. 14,58 x 460 + 7,29 x540 x 2
b.
9,4 + 19,4 + 29,4 + ... + 199,4
Bài 6: Tính giá trị của biĨu thøc sau b»ng c¸ch nhanh nhÊt:
a.

2,4 x1994 x 2 + 1,6 x3996 x3 + 1,2 x 4010 x 4
3 + 7 + 11 + 15 + ... + 95 + 99 − 275

b.

8,1 : 0,6 x1875 + 1,5 x625 x9
105 + 205 + 795 + 895

Bµi 7: TÝnh nhanh: a.17,75 + 16,25 + 14,75 + 13,25 + … + 4,25 + 2,75 + 1,25
26 x 49 − 23

b.( 2,0 + 2,1 + 2,2 + …+ 7,7 + 7,8 + 7,9 + 8,0) : ( 25 x 49 + 26 )
Bài 8: Tính bằng cách hợp lý:
a. 18, 75 + 17, 25 + 15,75 + 14,25 + 5,25 + 3,75 + 2,25
b.


(23,4 + 19,5) x7 + (23,4 + 19,5) x3 + 11
0,55 x 2 x30 + 5 x11 + 2,75 x8

Bµi 9: TÝnh nhanh:
0,24 x 450 + 0,8 x15 x3 + 3 x3 x8
a.

65 − 60 + 55 − 50 + 45 − 40 + 35 − 30 + 25 − 20 + 5

Bµi 10: TÝnh nhanh :a.1,5 + 2,5 + 3,5 + 4,5

0,36 x0,50 + 0,18 x726 x 2 + 3 x324 x0,12
1 + 3 + 5 + 7 + 9 + ... + 27 + 29 + 31 − 152
13
+ 5,5 + 6,5 + 7,5 + 8,5
b.
50

b.

+ 9 % + 41% +

24%
Bµi 11: TÝnh nhanh:
a. 44,8 - 43,1 + 41,4 - 39,7 + …+ 14,2 + 12,5
44,9

b.97,8 - 95,5 + 93,2 + 90,9 + …. + 47,2 -

1



Bµi 12: TÝnh nhanh:

1
1
1
1
: 0,5 − : 0,25 + : 0,125 : 0,1
2
4
8
10

Toán 5 - CC BI TON dạng trung b×nh céng

Bài 1: Cho hai số có trung bình cộng là 25. Số thứ nhất gấp 4 lần số thứ hai. Tìm hai số đó.
Bài 2: Trung bình cộng tuổi của bố và mẹ là 41 tuổi và trung bình cộng tuổi của bố, mẹ và
con là 30 tuổi. Hỏi con bao nhiêu tuổi?
Bài 3: Cho trung bình cộng của 5 số lẻ liên tiếp là 25. Tìm 5 số đó.
Bài 4: Trung bình cộng của 2 số là 56, số lớn hơn số bé 4 đơn vị. Tìm 2 số đó.
Bài 5: Một cơ giáo đang bồi dưỡng 5 học sinh giỏi tốn. Trung bình cộng tuổi 5 hoc sinh đó
là 11. Nếu tính tuổi của cơ giáo thì tuổi trung bình cộng tất cả là 14 tuổi. Hỏi cô giáo bao
nhiêu tuổi.
Bài 6: Cho 3 số. Tổng của số thứ nhất và số thứ hai là 355, tổng của số thứ hai và số thứ ba là
597, tổng của số thứ ba và số thứ nhất là 482.
a) Tìm trung bình cộng của 3 số

b) Tìm mỗi số đã cho.


Bài 7: Hiện nay trung bình cộng số tuổi của 2 bố con là 25 tuổi. Tuổi bố hơn tuổi con là 28
tuổi.
a) Tìm số tuổi của bố và của con hiện nay b) Sau mấy năm nữa thì tuổi bố gấp 3 lần tuổi
con.
Bài 8: Trung bình cộng tuổi Cường, Bình, An và Huy là 23 tuổi. Trung bình cộng tuổi của Cường,
Bình và Huy là 28 tuổi. Tìm tuổi của mỗi bạn. Biết rằng tuổi An gấp đơi tuổi Huy, tuổi Huy bằng
1/6 tuổi Bình.

Bài 10: Gia đình tơi gồm 4 người: bố, mẹ, tơi và em tơi. Tuổi trung bình cộng của cả nhà là
24 tuổi. Nếu khơng tính tuổi của bố thì tuổi trung bình của gia đình tơi là 17 tuổi.
a) Hỏi bố bao nhiêu tuổi? b) Mẹ kém bố 3 tuổi, tuổi tôi gấp đôi tuổi em tôi. Hỏi tuổi của em
tôi.
Bài 11: Bình có 8 viên bi, Dũng có 5 viên bi, Hà có số bi kém trung bình cộng số bi của 3 bạn
là 1 viên bi. Hỏi Hà có bao nhiêu viên bi?
Bài 12: Lớp 4A có 36 học sinh, lớp 4B có 45 học sinh. Lớp 4C có 40 học sinh. Số học sinh
lớp 4D nhiều hơn trung bình cộng của 4 lớp 5 học sinh. Hỏi lớp 4D có bao nhiêu học sinh?
Bài 13: Có 4 bạn chơi bi, An có 18 viên bi, Bình có 16 viên bi. Hùng có số bi bằng trung bình
cộng số bi của An và Bình và thêm 6 viên bi. Dũng có số bi bằng trung bình cộng số bi của 4
bạn. Hỏi Dũng có bao nhiêu viên bi?

To¸n 5 - Tìm hai số khi biết tổng và hiệu

Bi 1: Tổng hai số bằng 1048. Biết số thứ nhất lớn hơn số thứ hai 360 đơn vị. Tìm hai số đó.
Bài 2 : Trung bình cộng của năm số lẻ liên tiếp là 61. Tìm 5 số đó ?

2


Bài 3 Hai tấm vải dài 124m. Hỏi mỗi tấm vải dài bao nhiêu mét? Biết rằng tấm vải thứ nhất dài hơn tấm vải
thứ hai 18m.


Bài 4: Tổng của hai số là 742. Tìm hai số đó. Biết rằng nếu thêm vào số thứ nhất 142 đơn vị và bớt
số thứ nhất đi 78 đơn vị thì hai số bằng nhau.
Bài 5: Mẹ mang ra chợ bán 412 quả vừa cam vừa táo. Tìm số quả mỗi loại biết rằng nếu thêm vào số
cam 126 quả và bớt số táo đi 60 quả thì số quả cam bằng số quả táo.
Bài 6: Hình chữ nhật có chu vi 216m. Nếu giảm chiều rộng 5m và giảm chiều dài 21m thì được hình
vng. Tính diện tích hình vng đó.
Bài 7: Mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 115m. Nếu tăng chiều rộng thêm 13m và giảm chiều dài
đi 26m thì mảnh đất trở thành hình vng. Tính diện tích mảnh đất hình chữ nhật.
Bài 8 : Một cửa hàng có 398 lít nước mắm đựng trong 2 thùng. Nếu bớt ở thùng thứ nhất 50 lít
chuyển sang thùng thứ hai thì thùng thứ hai sẽ hơn thùng thứ nhất 16 lít. Hỏi mỗi thùng có bao nhiêu
lít nước mắm ?

Bài 9: Tổng của ba số là 1978 số thứ nhất hơn tổng hai số kia là 58. Nếu bớt ở số thứ hai đi 36 đơn vị thì
số thứ hai sẽ bằng số thứ ba. tìm ba số đó.
( Số thứ 1: 1018; Số thứ 2: 498 ; số th 3: 462)

Toán 5 - Tìm hai số khi biết tỉng vµ tØ
Bài 1: Hai số có tổng bằng 700. Tìm hai số đó biết rằng số thứ nhất gấp số thứ hai 4 lần.
Bài 2: An và Bình có 42 viên bi. Tìm số bi của mỗi bạn. Biết rằng số bi của An gấp 2 lần số bi của
Bình.
Bài 3: Hai tấm vải dài 125m. Hỏi mỗi tấm vải dài bao nhiêu mét? Biết tấm vải thứ nhất bằng

2
3

tấm vải

thứ hai.


Bài 4: Tuổi của Đức hiện nay bằng

2
5

tuổi của Hùng. Hỏi hiện nay mỗi người bao nhiêu

tuổi? Biết rằng 3 năm sau tổng số tuổi hai bạn là 27 tuổi.
Bài 5: Hiện nay tuổi của An bằng

2
3

tuổi của Bình. Hỏi hiện nay mỗi người bao nhiêu tuổi ?

Biết rằng 4 năm trước tổng số tuổi hai bạn là 22 tuổi.
Bài 6: Hình chữ nhật có chu vi 64cm. Nếu giảm chiều rộng 2cm, thêm chiều dài 2cm thì được hình
chữ nhật mới có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật ban đầu.
Bài 7: Tổng ba số là 2089. Tìm ba số đó. Biết số thứ nhất bằng

2
số thứ hai và số thứ hai kém số thứ ba
3

145 đơn vị.

Bài 8: Tổng hai số là 312. Tìm ba số đó. Biết rằng nếu thêm số thứ nhất 43 đơn vị và bớt số
thứ hai 19 đơn vị thì số thứ nht bng

2

5

s th hai.

Toán 5 - trồng cây

3


Bài 1: Một người thợ mộc cưa một cây gỗ dài 12 mét thành những đoạn, mỗi đoạn dài 8 dm. Một lần
cưa hết 5 phút. Hỏi cưa xong cây gỗ mất bao nhiêu thời gian?
(70 phút)

Bài 2 : Một cuộn dây thép gai dài 53 m. Người ta định chặt để làm đinh. Mỗi đinh dài 6 cm. Hỏi
phải chặt bao nhiêu lần ? (883 lÇn thừa 1 đoạn 2 cm)
Bài 3 : Lớp em có một khung ảnh Bác Hồ dài 80 cm rộng 60 cm. Nhân ngày 19/5 chúng em cài hoa
xung quanh ảnh Bác. Cách 10 cm cài một hoa. Hỏi cần bao nhiêu bông hoa?
( 28 b«ng hoa)

Bài 4: Người ta đóng cọc rào một khu vườn hình vng cạnh 25 mét, cách 1m đóng 1 cọc rồi
đan nứa rào xung quanh. Biết rào 1 m mất 3 cây nứa, mọt cây nứa giá 500 đồng và giá một cọc
rào là 600 đồng. Tính số tiền mua cọc và mua nứa..
( 210000 đồng)
Bài 5: Một cái nhà có 4 cái cửa sổ. Mỗi cửa sổ rộng 12 dm các cửa đều có song cách đều 10 cm.
Hỏi nhà có bao nhiêu song cửa sổ?
( 44 song)
Bài 6 : Đường từ UBND đến trạm xá dài 650 mét. Hai bên đường đều có cây (Ngay trước cổng UBND
và trạm xá bên này và bên kia đường đều có cây) các cây trồng cách nhau 5 mét. Hỏi đoạn đường có tất
cả bao nhiêu cây? (262 cây)


To¸n 5- Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ

Bi 1: Hiệu hai số bằng 702. Tìm hai số đó biết rằng số thứ nhất bằng

4
số
7

thứ hai .

Bài 2: An có nhiều hơn Bình 12 quyển vở. Tìm số vở của mỗi bạn. Biết rằng số vở của An gấp 4 lần số vở
của Bình.

Bài 3: Hiện nay mẹ hơn con 28 tuổi. Biết rằng 3 năm sau tuổi của con bằng

3
tuổi mẹ. Hỏi hiện nay mỗi người
7

bao nhiêu tuổi

Bài 4: Hiện nay bố hơn con 24 tuổi. Biết rằng 3 năm trước tuổi của bố gấp 4 lần tuổi
con. Hỏi hiện nay mỗi người bao nhiêu tuổi?
Bài 5: Số thứ nhất bằng

2
5

số thứ hai. Tìm hai số đó? Biết rằng nếu viết thêm vào số thứ


nhất 120 đơn vị và bớt số thứ hai đi 243 đơn vị thì hai số bằng nhau.

4


Bài 8: Năm học này số học sinh khối Năm nhiều hơn số học sinh khối Bốn là 100 học
sinh. Biết

1
5

số học sinh khối Bốn bằng

1
9

số học sinh khối Năm. Tìm số học sinh mỗi

khối.
3
8

Bài 1 : Hiệu của hai số là 85 .Tỷ số của hai số đó là . Tìm hai số đó?

( Số bé : 51 ; Số lớn :

136)

Bài 2 : Hiện nay mẹ 30 tuổi, con gái 5 tuổi, con trai 3 tuổi. Hỏi bao nhiêu năm nữa thì tuổi mẹ gấp rưỡi tổng số tuổi của
hai con? ( 9 năm)


Bài 3: Hiện nay anh 11 tuổi, em 5 tuổi. Tính tuổi mỗi người khi anh gấp 3 lần tuổi em?
(Tuổi em : 3 tuổi; tuổi anh : 9 tuổi)
Bài 4: Hà , Phương và Hiếu tham gia trồng cây. Hà và Phương trồng được 46 cây. Phương và
Hiếu trồng được 35 cây. Hiếu và Hà trồng được 39 cây. Hái mỗi bạn trồng được bao nhiêu cây?
(Hiếu: 14 cây ; Hà : 25 cây ; Phương :21 cây)
Bài 5 : Hiệu hai số bằng 4 lần số bé. Tìm hai số khi biết tổng của chúng bằng 360.
( Số bé : 60 ; Số lớn : 300)
Bài 6: Tổ An và tổ Bình mua một số vở. Biết số vở của tổ An ít hơn số vở của tổ Bình là 30
quyển và 1/3 số vở của tổ Bình bằng 1/2 số vở của tổ An. Tìm số vở của tổ Bình và tổ An đã
mua.
( Bình : 90 ; An : 60)
Bài 8 : Một cưa hàng có số nước mắm đựng đầy vào thùng. Mỗi thùng chứa 20 lít nếu đổ số
nước mắm đó vào các can, mỗi can 5 lít. thì số can 5 lít phải nhiều hơn số thùng 20 lít là 30 cái.
Hỏi cửa hàng có bao nhiêu lít nước mắm. (200 lít)
Bài 9: Hiệu hai số bằng 705. Tổng hai số gấp 5 lần số bé. Tìm hai số đó .

(sb : 235 ; sl: 940)

Bài 10 : Hiệu hai số bằng 303. Biết một nửa số thứ hai gấp đơi số thứ nhất. Tìm hai số đó.
( St1: 101 ; St2: 404)
Bài 11 : Hiệu hai số là 57 nếu gạch bỏ chữ số 3 ở cuối số bị trừ ta sẽ được số trừ. Tìm hai số đó.
(ST : 6 ; SBT : 63)
To¸n 5 - các bài toán về đại l ợng tỉ lệ
Bi 1: 12 công nhân trong một ngày dệt được 120 tá áo. Hỏi với mức làm như vậy, muốn dệt
180 tá áo như thế trong một ngày cần bao nhiêu công nhân?
5


Bài 2: Một cơng nhân đóng gói 19 sản phẩm hết 25 phút. Hỏi trong một ca làm việc (8giờ)

người đó đóng gói được tất cả bao nhiêu sản phẩm?
Bài 3: Tổ thợ mộc 3 người trong 5 ngày đóng được 75 bộ bàn ghế. Hỏi với mức ấy, tổ thợ
mộc có 5 người trong 7 ngày đóng được bao nhiêu bộ bàn ghế?
Bài 4: Một gia đình có 3 người thì ăn hết 15kg gạo trong 12 ngày. Hỏi với mức ăn như thế,
cũng 15kg gạo đó đủ cho 9 người ăn trong mấy ngày?
Bài 5: 5 bạn trong 2 ngày gấp được 400 con hạc. Với mức làm như thế, lớp em có 30 bạn,
muốn trang trí tấm rèm cần 2400 con hạc thì cả lớp phải mất bao lâu mới hoàn thành?
Bài 6: Một đơn vị chuẩn bị đủ gạo cho 750 người ăn trong 40 ngày. Nhưng có thêm một số người đến nên chỉ
ăn trong 25 ngày. Hỏi số người đến thêm là bao nhiêu?

( 450 người)
Bài 7: Một công trường chuẩn bị gạo cho 60 công nhân ăn trong 30 ngày. Nhưng số người lại tăng lên
90 người. Hỏi số gạo chuẩn bị lúc đầu đủ ăn trong bao nhiêu ngày? (Mức ăn mỗi người là như nhau).
( 20 ngày)
Bài 8: Một đơn vị thanh niên xung phong chuẩn bị một số gạo đủ cho đơn vị ăn trong 30 ngày. Sau 10
ngày đơn vị nhận thêm 10 người nữa. Hỏi số gạo còn lại đóđơn vị sẽ đủ ăn trong bao nhiêu ngày. Biết
lúc đầu đơn vị có 90 người. ( 18 ngày)
Bài 9: Một đơn vị bộ đội chuẩn bị một số gạo cho 50 người ăn trong 10 ngày. 3 ngày sau được tăng
thêm 20 người. Hỏi đơn vị cần chuẩn bị thêm bao nhiêu suất gạo nữa để cả đơn vị ăn đủ trong những
ngày sau đó? (số gạo mỗi người ăn trong một ngày là một suất gạo) ( 140 sut).

Toán 5 - các bài toán về đại l ỵng tØ lƯ

Bài 1: 12 cơng nhân trong một ngày dệt được 120 tá áo. Hỏi với mức làm như vậy, muốn dệt
180 tá áo như thế trong một ngày cần bao nhiêu cơng nhân?
Bài 2: Một cơng nhân đóng gói 19 sản phẩm hết 25 phút. Hỏi trong một ca làm việc (8giờ)
người đó đóng gói được tất cả bao nhiêu sản phẩm?
Bài 3: Tổ thợ mộc 3 người trong 5 ngày đóng được 75 bộ bàn ghế. Hỏi với mức ấy, tổ thợ
mộc có 5 người trong 7 ngày đóng được bao nhiêu bộ bàn ghế?
Bài 4: Một gia đình có 3 người thì ăn hết 15kg gạo trong 12 ngày. Hỏi với mức ăn như thế,

cũng 15kg gạo đó đủ cho 9 người ăn trong mấy ngày?
Bài 5: 5 bạn trong 2 ngày gấp được 400 con hạc. Với mức làm như thế, lớp em có 30 bạn,
muốn trang trí tấm rèm cần 2400 con hạc thì cả lớp phải mất bao lâu mới hoàn thành?
Bài 6: Một đơn vị chuẩn bị đủ gạo cho 750 người ăn trong 40 ngày. Nhưng có thêm một số người đến nên chỉ
ăn trong 25 ngày. Hỏi số người đến thêm là bao nhiêu?

( 450 (người)
Bài 7: Một công trường chuẩn bị gạo cho 60 công nhân ăn trong 30 ngày. Nhưng số người lại tăng lên
90 người. Hỏi số gạo chuẩn bị lúc đầu đủ ăn trong bao nhiêu ngày? (Mức ăn mỗi người là như nhau).
( 20 ngày)

6


Bài 8: Một đơn vị thanh niên xung phong chuẩn bị một số gạo đủ cho đơn vị ăn trong 30 ngày. Sau 10
ngày đơn vị nhận thêm 10 người nữa. Hỏi số gạo cịn lại đóđơn vị sẽ đủ ăn trong bao nhiêu ngày. Biết
lúc đầu đơn vị có 90 người. ( 18 ngày)
Bài 9: Một đơn vị bộ đội chuẩn bị một số gạo cho 50 người ăn trong 10 ngày. 3 ngày sau được tăng
thêm 20 người. Hỏi đơn vị cần chuẩn bị thêm bao nhiêu suất gạo nữa để cả đơn vị ăn đủ trong những
ngày sau đó? (số gạo mỗi người ăn trong một ngày là một suất gạo) ( 140 suất).
To¸n 5 – Do sơ suất tính nhầm

Bài 1 : Khi nhân một số tự nhiên với 1983, do sơ suất 1 học sinh đà đặt các tích riêng thẳng
cột với nhau trong phép cộng nên nhận đợc kết quả bằng 41664. Tính tích đúng của phép nhân
đó.
Bài 2 : Khi thực hiện một phép nhân có thừa số thứ hai là 1993 , có học sinh sơ ý đà viết các
tích riêng thẳng cét nh ®èi víi phÐp céng . Do ®ã ®· đợc tích sai là 43868 . Hỏi tích đúng là
bao nhiêu ?
Bài 3 : Khi nhân một số với 245, một HS đà đặt các tích riêng thẳng cột nh trong phép cộng
nên tìm ra kết quả là 4257. Tìm tích đúng của phép nhân đó .

Bài 4 : Bạn Hoa nhân một số với 2007 nhng đÃng trí quên viết 2 chữ số 0 của số 2007 nên kết
quả bị giảm đi 3969900 đơn vị .Hỏi Hoa đà định nhân số nào với 2007 ?
Bài 5 : Khi nhân 254 víi sè cã 2 ch÷ sè gièng nhau, mét bạn đà sơ ý đặt tích riêng thẳng cột
nh phép cộng nên tìm ra kết quả so với tích đúng giảm đi 16002 đơn vị. Tìm tích đúng.
Toán 5 Tính lịch

Bài 1 : Nếu trong một tháng nào đó có ba ngày thứ hai đều là các ngày chẵn thì này 26 của tháng đó
sẽ là ngày thứ mấy ?
Bµi 2 : Trong một tháng nào đó có ngày đầu tháng và ngày cuối tháng đều là ngày chủ nht. Vy,
thỏng ú l tháng nào ?

Bài 3 : Nếu trong một tháng nào đó mà có 3 ngày thứ 7 đều là các ngày chẵn thì ngày 25 của

tháng đó sẽ là thứ mấy?
Bài 4 : Nếu đếm các chữ số ghi tất cả các ngày trong năm 2008 trên tờ lịch treo tờng thì sẽ đợc kết quả là bao nhiêu?
Bài 5 : Ngày 26/3/2008 là thứ t. Hái ngµy 26/3/2007 lµ thø mÊy?
Bµi 6 : Ngµy 20/10/2008 lµ thø hai. Hái ngµy 20/10/2009 lµ thø mÊy?
Bµi 7 : Ngày 7/7 / 2007 là thứ bảy . Hỏi ngày 8/8/2008 là thứ mấy trong tuần.
Bài 8 : Một đồng hồ mỗi ngày chạy chậm 4 phút.Ngời ta chỉnh lại đồng hồ theo thông báo của
đài tiếng nói VN lúc 6 giờ sáng ngày thứ 3. Hỏi ngày thứ t tuần sau khi đài tiếng nói VN
thông báo 12 giờ tra thì đồng hồ đó chỉ mấy giờ?

Toán 5- Các bài toán về dÃy số cách đều

Bi 1: T số 1002 đến số 2001 có bao nhiêu số tự nhiên liên tiếp ?
Bài 2: Từ số 2 đến số 2002 có bao nhiêu số chẵn liên tiếp ?
Bài 3: Trên một đoạn đường dài 1km 260 m, trung bình cứ 20 m lại có một cụm đèn chiếu
sáng, mỗi cụm đèn giá 135 000 đồng. Hãy tính số tiền mua các cụm đèn đó, biết rằng ở hai
đầu đường đều có cụm đèn ?
Bài 4: Tính tổng các số chẵn liên tiếp từ 2 đến 2000.

7


Bài 5: Người ta viết dãy 20 số lẻ liên tiếp bắt đầu từ 1. Hỏi số hạng thứ 20 của dãy là số
nào ?
Bài 6: Cho 8 số tự nhiên ở giữa 13 và 40. Hãy viết 10 số đó, biết rằng hiệu của số liền sau và
số liền trước là một số không đổi .
Bài 7: Người ta dùng các số tự nhiên để đánh số trang một quyển sách, bắt đầu từ trang 1.
Hỏi phải dùng tất cả bao nhiêu chữ số để đánh số trang một quyn sỏch dy 300 trang .

Toán 5 - Viết thêm 1hay nhiều chữ số vào bên phải, bên trái hoặc xen giữa
một số tự nhiên.

Bài 1: Tìm một số tự nhiên có hai chữ số,biết rằng nếu viết thêm chữ số 9 vào bên trái số đó ta đợc một
số lớn gấp 13 lần số đà cho .
Bài 2 : Tìm 1 số có 2 chữ số, biết rằng khi viết thêm số 21 vào bên trái số đó ta đ ợc 1 số lớn
gấp 31 lần số phải tìm.
Bài 3 : Tìm 1 số có 3 chữ số, biết rằng khi viết thêm chữ số 9 vào bên trái số đó ta đ ợc số lớn
gấp 26 lần số phải tìm.
Bài 4 : Tìm một số có 3 chữ số, biết rằng khi viết thêm chữ số 5 vào bên phải số đó thì nó tăng
thêm 1 112 đơn vị .
Bài 5 : Tìm 1số có 2 chữ số, biết rằng khi viết thêm chữ số 5 vào bên phải số đó ta đ ợc số lớn
hơn số phải tìm 230 đơn vị.
Bài 6: Tìm một số tự nhiên cã 2 ch÷ sè, biÕt r»ng nÕu viÕt ch÷ sè 0 xen giữa chữ số hàng chục và hàng
đơn vị của số đó ta đợc số lớn gấp 10 lần số đà cho, nếu viết thêm chữ số 1 vào bên trái số vừa nhận
dợc thì số đó lại tăng lên 3 lần.

Toán 5 - Viết thêm 1hay nhiều chữ số vào bên phải, bên trái hoặc xen giữa
một số tự nhiên.


Bài 1: Tìm một số tự nhiên có hai chữ số,biết rằng nếu viết thêm chữ số 9 vào bên trái số đó ta đợc một
số lớn gấp 13 lần số đà cho .
Bài 2 : Tìm 1 số có 2 chữ số, biết rằng khi viết thêm số 21 vào bên trái số đó ta đ ợc 1 số lớn
gấp 31 lần số phải tìm.
Bài 3 : Tìm 1 sè cã 3 ch÷ sè, biÕt r»ng khi viÕt thêm chữ số 9 vào bên trái số đó ta đ ợc số lớn
gấp 26 lần số phải tìm.
Bài 4 : Tìm một số có 3 chữ số, biết rằng khi viết thêm chữ số 5 vào bên phải số đó thì nó tăng
thêm 1 112 đơn vị .
Bài 5 : Tìm 1số có 2 chữ số, biết rằng khi viết thêm chữ số 5 vào bên phải số đó ta đ ợc số lớn
hơn số phải tìm 230 đơn vị.
Bài 6: Tìm một số tự nhiên có 2 chữ sè, biÕt r»ng nÕu viÕt ch÷ sè 0 xen gi÷a chữ số hàng chục và hàng
đơn vị của số đó ta đợc số lớn gấp 10 lần số đà cho, nếu viết thêm chữ số 1 vào bên trái số vừa nhận
dợc thì số đó lại tăng lên 3 lần.

Toán 5 - Các Bài toán về công việc chung
8


Bi 1: Có hai ngời cùng làm một công việc. Ngời thứ nhất làm một mình thì phải 3 giờ mới
xong. Ngời thứ hai làm một mình thì phải 4 giờ mới xong. Hỏi nếu hai ngời cùng làm chung
công việc đó thì sau bao lâu sẽ xong ?
Bi 2 : Có hai vòi nớc cùng chảy vào một cái bể. Vòi thứ nhất chảy đầy bể trong 4giờ. Vòi thứ
hai chảy đầy bể trong 6giờ. Bể không có nớc, nếu cho hai vòi chảy vào bể cùng một lúc thì sau
bao lâu bể sẽ đầy nớc?
Bi 3 : Có ba ngời cùng làm một công việc. Ngời thứ nhất làm một mình thì phải 3 giờ mới
xong. Ngời thứ hai làm một mình thì phải 4 giờ mới xong. Ngời thứ ba làm một mình thì chỉ
sau 2 giờ là xong Hỏi nếu cả ba ngời cùng làm chung công việc đó thì sau bao lâu sẽ xong ?
Bi 4 :Hai ngời cùng làm chung một công việc thì sau 2 giê sÏ xong. NÕu ngêi thø nhÊt lµm
mét mình thì phải mất 5 giờ mới xong. Hỏi nếu ngời thứ hai làm một mình thì phải cần bao
nhiêu thời gian để làm xong công việc đó ?

Bi 5 : Hai vòi nớc cùng chảy vào bề thì sau 3 giờ sẽ đầy bể. Nếu để một vòi thứ nhất chảy thì
phải mất 8 giờ mới đầy. Hỏi nếu chỉ mở một vòi thứ hai thì sau bao lâu bể sẽ đầy ?
Bi 6 : Hai ngời thợ cùng làm chung một công việc thì sau 5 giờ sẽ xong. Sau khi làm đợc 3
giờ thì ngời thợ cả bận việc nên để ngời thợ phụ hoàn thành nốt công việc đó trong 6 giờ. Hỏi
nếu mỗi thợ làm một mình thì sau bao lâu sẽ xong công việc đó ?
Bi 6 : Một cái bể có hai vòi nớc, một chảy vào và một chảy ra. Vòi chảy vào chảy trong 5
giờ thì đầy bể. Vòi chảy ra sẽ làm cạn bể đầy nớc trong 7 giờ. Nếu mở cả hai vòi cùng lúc thì
sau bao lâu bể sẽ đầy nớc ?
Bi 7 : Trâu mẹ ăn một bó cỏ hết 16 phút. Nhng trâu mới ăn đợc 4 phút thì có thêm nghé con
đến cùng ăn và cả hai mẹ con chỉ ăn trong 10 phút thì hết bó cỏ. Hỏi nếu nghé con ăn một
mình thì sau bao lâu sẽ hết bó cỏ trên ?
Bài 8 : An và Bình nhận làm chung một công việc. Nếu một mình An làm thì sau 3 giờ sẽ xong việc,
còn nếu Bình làm một mình thì sau 6 giờ sẽ xong việc đó. Hỏi cả 2 ngời cùng làm thì sau mấy giờ sẽ
xong việc đó?
Bài 9 : Ba ngời cùng làm một công việc. Ngời thứ nhất có thể hoàn thành trong 3 tuần; ngời thứ hai có
thể hoàn thành một công việc nhiều gấp ba lần công việc đó trong 8 tuần; ngời thứ ba có thể hoàn
thành một công việc nhiều gấp 5 công việc đó trong 12 tuần. Hỏi nếu cả ba ngời cùng làm công việc
ban đầu thì sẽ hoàn thành trong bao nhiêu giờ? nếu mỗi tuần làm 45 giờ?
Bài 10 : Hai vòi nớc cùng chảy vào bể thì sau 1 giờ 12 phút sẽ đầy bể. Nếu một mình vòi thứ nhất chảy
thì sau 2 giờ sẽ đầy bể. Hỏi một mình vòi thứ hai chảy thì mấy giờ sẽ đầy bể?
Bài 11 : Kiên và Hiền cùng làm một công việc có thể hoàn thành trong 10 ngày. Sau 7 ngày cùng làm thì Kiên
nghỉ việc. Hiền phải làm nốt phần việc còn lại trong 9 ngày. Hỏi nếu làm riêng thì mỗi ngời làm trong bao lâu ?

Bài 12 :Ba vòi nớc cùng chảy vào bể thì sau 1 giờ 20 phút sẽ đầy bể. Nếu riêng vòi thứ nhất chảy thì sau 6
giờ sẽ đầy bể, riêng vòi thứ hai chảy thì sau 4 giờ sẽ đầy bể. Hỏi riêng vòi thứ ba chảy thì sau mấy giờ sẽ đầy
bể?

Bài 13: Máy cày thứ nhất cần 9 giờ để cày xong diện tích cánh đồng, máy cày thứ hai cần 15 giờ để
cày xong diện tích cánh đồng ấy . Ngời ta cho máy cày thứ nhất làm việc trong 6 giờ rồi nghỉ để máy
cày thứ hai làm tiếp cho đến khi cày xong diện tích cánh đồng này. Hỏi máy cày thứ 2 đà làm trong

bao lâu?

Bài 14 : Hai vòi nớc cùng chảy vào bể bơi sau 48 phút sẽ đầy bể. Một mình vòi thứ nhất chảy
2 giờ sẽ đầy bể. HÃy tính xem bể bơi này chứa đợc bao nhiêu mét khối nớc, biết rằng mỗi phút
vòi thứ hai chảy nhiều hơn vòi thứ nhất 50 m3 nớc.

Bài 15: Ba ngời thợ cùng làm một công việc . Nếu ngời thứ nhất làm một mình thì sau 8 giờ sẽ xong
công việc ; nếu ngời thứ ba làm một mình thì sau 6 giê sÏ xong viƯc ®ã ;nÕu ngêi thø hai làm một
mình thì sau 3 giờ sẽ xong việc . Hỏi cả ba ngời cùng làm thì sau bao lâu sẽ xong công việc này ?
Bài 16: Có một công việc mà Hoàng làm một mình thì sau 10 ngày sẽ xong việc, Minh làm một
mình thì sau 15 giờ sẽ xong việc đó . Anh làm một mình phải cần số ngày gấp 5 lần số ngày của
Hoàng và Minh cùng làm để xong việc đó . Hỏi nếu cả ba ngời cùng làm thì sau bao lâu sẽ xong viƯc
nµy ?
9


Bài 17:Có ba vòi nớc chảy vào một cái bể cạn nớc . Nếu một vòi thứ nhất và vòi thứ hai cùng
chảy trong 9 giờ thì đợc 3/4 bể .Nếu mở vòi thứ hai và vòi thứ ba cùng chảy trong 5 giờ thì đợc
7/12 bể .Nếu vòi thứ nhất và vòi thứ ba chảy trong 6 giờ thì đợc 3/5 bể.Nếu mở cả ba vòi cùng
chảy thì sau bao lâu bể sẽ đầy ?
Toán 5- Giải bằng biểu đồ ven

Bài 1 : Để phục vụ cho hội nghị quốc tế, ban tổ chức đà huy động 30 cán bộ phiên dịch tiếng Anh, 25
cán bộ phiên dịch tiếng Pháp, trong đó 12 cán bộ phiên dịch đợc cả 2 thứ tiếng Anh và Pháp. Hỏi :
a, Ban tổ chức đà huy động tất cả bao nhiêu cán bộ phiên dịch cho hội nghị đó.
b, Có bao nhiêu cán bộ chỉ dịch đợc tiếng Anh, chỉ dịch đợc tiếng Pháp?
Bài 2 : Lớp 9A có 30 em tham gia dạ hội tiếng Anh và tiếng Trung, trong đó có 25 em nói đợc tiếng Anh và 18
em nói đợc tiếng trung. Hỏi có bao nhiêu bạn nói đợc cả 2 thø tiÕng?
Bµi 3 : Cã 200 häc sinh trêng chuyên ngữ tham gia dạ hội tiếng Nga, Trung và Anh. Có 60 bạn chỉ nói đợc tiếng
Anh, 80 bạn nói đợc tiếng Nga, 90 bạn nói đợc tiếng Trung. Có 20 bạn nói đợc 2 thứ tiếng Nga và Trung. Hỏi có

bao nhiêu bạn nói đợc 3 thứ tiếng?
Bài 4 : Trong 1 hội nghị có 100 đại biểu tham dự, mỗi đại biểu nói đợc một hoặc hai trong ba thứ tiếng : Nga,
Anh hoặc Pháp. Có 39 đại biểu chỉ nói đợc tiếng Anh, 35 đại biểu nói đợc tiếng Pháp, 8 đại biểy nói đợc cả
tiếng Anh và tiếng Nga. Hỏi có bao nhiêu đại biểu chỉ nói đợc tiếng Nga?
Bài 5 : Lớp 5A có 15 ban đăng kí học ngoại khoá môn Văn, 12 bạn đăng kí học ngoại khoá môn
Toán, trong đó có 7 bạn đăng kí học cả Văn và Toán . Hỏi
a, Có bao nhiêu bạn đăng kí học Văn hoặc Toán?
b, Có bao nhiêu bạn chỉ đăng kí học Văn? chỉ đăng kí học Toán?
Bài 6 : Trên 1 hội nghị các đại biểu sử dụng một hoặc hai trong 3 thứ tiếng : Nga, Anh hoặc Pháp. Có
30 đại biểu nói đợc tiếng Pháp, 35 đại biểu chỉ nói đợc tiếng Anh, 20 đại biểu chỉ nói đợc tiếng Nga
và 15 đại biểu nói đợc cả tiếng Anh và tiếng Nga. Hỏi hội nghị đó có bao nhiêu đại biểu tham dự?
Bài 7 : Bốn mơi em học sinh của trờng X dự thi 3 môn : ném tạ, chạy và đá cầu. Trong đội có 8 em
chỉ thi ném tạ, 20 em thi chạy và 18 em thi đá cầu. Hỏi có bao nhiêu em vừa thi chạy vừa thi đá cầu?
Bài 8 : Đội tuyển thi học sinh giỏi của tỉnh X có 25 em thi Văn và 27 em thi toán, trong đó có 18 em
vừa thi Văn vừa thi toán. Hỏi đội tuyển học sinh giỏi 2 môn Văn và Toán của tỉnh X có bao nhiêu
em?
Bài 9 : Có 381 học sinh về thăm quê hơng Trạng Trình, trong đó 11 học sinh quên đội mũ và không
đeo phù hiệu, có 350 học sinh ®éi mị vµ 360 häc sinh ®eo phï hiƯu. Hái trong sè 381 häc sinh nãi
trªn cã bao nhiªu häc sinh vừa đội mũ vừa eo phù hiệu ?

Toán 5- Giải bằng biểu đồ ven

Bài 1 : Để phục vụ cho hội nghị quốc tế, ban tổ chức đà huy động 30 cán bộ phiên dịch tiếng Anh, 25
cán bộ phiên dịch tiếng Pháp, trong đó 12 cán bộ phiên dịch đợc cả 2 thứ tiếng Anh và Pháp. Hỏi :
a, Ban tổ chức đà huy động tất cả bao nhiêu cán bộ phiên dịch cho hội nghị đó.
b, Có bao nhiêu cán bộ chỉ dịch đợc tiếng Anh, chỉ dịch đợc tiếng Pháp?
Bài 2 : Lớp 9A có 30 em tham gia dạ hội tiếng Anh và tiếng Trung, trong đó có 25 em nói đợc tiếng Anh và 18
em nói đợc tiếng trung. Hỏi có bao nhiêu bạn nói đợc cả 2 thứ tiếng?
Bài 3 : Có 200 học sinh trờng chuyên ngữ tham gia dạ hội tiếng Nga, Trung và Anh. Có 60 bạn chỉ nói đợc tiếng
Anh, 80 bạn nói đợc tiếng Nga, 90 bạn nói đợc tiếng Trung. Có 20 bạn nói đợc 2 thứ tiếng Nga và Trung. Hỏi có

bao nhiêu bạn nói đợc 3 thứ tiếng?
Bài 4 : Trong 1 hội nghị có 100 đại biểu tham dự, mỗi đại biểu nói đợc mét hc hai trong ba thø tiÕng : Nga,
Anh hc Pháp. Có 39 đại biểu chỉ nói đợc tiếng Anh, 35 đại biểu nói đợc tiếng Pháp, 8 đại biểy nói đợc cả
tiếng Anh và tiếng Nga. Hỏi có bao nhiêu đại biểu chỉ nói đợc tiếng Nga?
Bài 5 : Lớp 5A có 15 ban đăng kí học ngoại khoá môn Văn, 12 bạn đăng kí học ngoại khoá môn
Toán, trong đó có 7 bạn đăng kí học cả Văn và Toán . Hỏi
a, Có bao nhiêu bạn đăng kí học Văn hoặc Toán?
b, Có bao nhiêu bạn chỉ đăng kí học Văn? chỉ đăng kí học Toán?
Bài 6 : Trên 1 hội nghị các đại biểu sử dụng một hc hai trong 3 thø tiÕng : Nga, Anh hc Pháp. Có
30 đại biểu nói đợc tiếng Pháp, 35 đại biểu chỉ nói đợc tiếng Anh, 20 đại biểu chỉ nói đợc tiếng Nga
và 15 đại biểu nói đợc cả tiếng Anh và tiếng Nga. Hỏi hội nghị đó có bao nhiêu đại biểu tham dự?
10


Bài 7 : Bốn mơi em học sinh của trờng X dự thi 3 môn : ném tạ, chạy và đá cầu. Trong đội có 8 em
chỉ thi ném tạ, 20 em thi chạy và 18 em thi đá cầu. Hỏi có bao nhiêu em vừa thi chạy vừa thi đá cầu?
Bài 8 : Đội tuyển thi học sinh giỏi của tỉnh X có 25 em thi Văn và 27 em thi toán, trong đó có 18 em
vừa thi Văn vừa thi toán. Hỏi đội tuyển học sinh giỏi 2 môn Văn và Toán của tỉnh X có bao nhiêu
em?
Bài 9 : Có 381 học sinh về thăm quê hơng Trạng Trình, trong đó 11 học sinh quên đội mũ và không
đeo phù hiệu, có 350 học sinh đội mũ và 360 học sinh đeo phù hiệu. Hỏi trong số 381 häc sinh nãi
trªn cã bao nhiªu häc sinh võa ®éi mị võa đeo phï hiƯu ?

To¸n 5 - C¸c bài toán giải ng ợc từ cuối

Bài 1 : An đọc một cuốn sách trong 3 ngày . Ngày thứ nhất đọc 1/5 cuốn sách và 16 trang . Ngày thứ
hai đọc 3/10 số trang còn lại và 20 trang . Ngày thứ ba đọc 3/4 số trang còn lại và 30 trang cuối . Hỏi
cuốn sách An đọc có bao nhiêu trang?
Bài 2 : Một ngời bán cam, lần thứ nhất ngời đó bán đợc1/2 số cam và 1 quả. Lần thứ hai ngời đó bán
đợc1/2

số cam còn lại và 1 quả. Lần thứ ba ngời đó bán 1/2 số cam còn lại và 1 quả. Cuối cùng còn lại 10
quả. Hỏi số cam lúc ban đầu là bao nhiêu?
Bài 3: Một cửa hàng bán một tấm vải trong 4 ngày. Ngày thứ nhất bán 1/6 tấm vải và 5m. Ngày thứ
hai bán 20 % số vải còn lại và 8m. Ngày thứ ba bán 25 % số vải. còn lại và 6m .Ngày thứ t bán 1/3 số
vải còn lại . Cuối cùng còn 15 m, Hỏi tấm vải dài bao nhiêu mét ?
Bài 4 : Mẹ mua một số quả mận . Việt đi học về ăn hết 1/2 số mận và ăn thêm 1 quả. Nam ăn 1/2 số còn lại
và ăn thêm 2 quả . Hòa ăn 1/2 số còn lại sau và ăn thêm3 qủa thì vừa hết đĩa mận . Hỏi mẹ đà mua bao nhiêu
quả mận ?

Bài 5 : Một ngời đi bán bởi, lần thứ nhất bán 1/2 số bởi cộng nửa quả, lần thứ 2 bán 1/2 số quả còn
lại cộng nửa quả, lần thứ 3 bán 1/2 số quả còn lại sau lần bán thứ hai cộng nửa quả thì hết số bởi.
Hỏi ngời đó đà bán tất cả bao nhiêu quả bởi?
Bài 6 : Một ngời bán vải bán lần thứ nhất 2m ,lần thứ hai bán 1/2 số mét còn lại và 1/2m ,lần thứ ba
bán 1/2 số mét còn lại và 1/2 m , lần thứ t bán 1/2 số m còn lại sau và 1/2 m , nh vậy là vừa hết . Hỏi
quầy đó đà bán tất cả bao nhiêu mét vải ?
Bài 7: Kiên và nhẫn cùng chơi nh sau: Nếu Kiên chuyển cho Nhẫn một số bi đúng bằng số bi mà
Nhẫn đang có, rồi Nhẫn lại chuyển cho Kiên một số bi đúng bằng số bi còn lại của Kiên thì cuối
cùng Nhẫn có 35 viên bi và Kiên có 30 viên bi. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu viên bi?
Bài 8: Một ngời bán một số cam nh sau: lần đầu bán 1/2 tổng số cam và thêm 1 quả, lần thứ 2 bán
1/2 số cam còn lại và thêm 1 quả, lần thứ 3 bán 1/2 số cam còn lại sau lần 2 và thêm 1 quả, cuối cùng
còn lại 10 quả. Hỏi ngời đó có tất cả bao nhiêu quả cam?

Toán 5 - Các bài toán giảI bằng ph ơng pháp khử

Bài 1 : Một ngời mua 10 quả trứng gà và 5 quả trứng vịt hết tất cả 9500 đồng . Tính giá tiền mỗi quả
trứng gà và mỗi quả trứng vịt biết rằng tiền mua 5 quả trứng gà nhiều hơn 2 quả trứng vịt là 1600
đồng .

Bài 2 : Mua 14m vải hoa và 25m vải lụa hết số tiền là 871000 đồng. Mua 7m vải hoa và 10m
vải lụa hết số tiền là 368000 đồng.

a)
Tính số tiền mua 1m vải lụa.
b)
Nếu mua 1m vải lụa và 1m vải hoa hết bao nhiêu tiền?.

Bài 3 : Bạn Hà mua 8 quyển sách truyện và 6 quyển vở hết 52000 đồng.Bạn Tùng mua 4 quyển sách
truyện và 9 quyển vở hết 38000 đồng. HÃy tính giá tiền một quyển truyện, giá tiền mỗi quyển vở.

Bài 4 : Mua 16 xếp giấy phải trả số tiỊn mua 12 bót bi. NÕu mua 25 xÕp giÊy thì phải trả số
tiền nhiều hơn mua 6 bút bi cùng loại là 25500 đồng. Tính giả tiền mỗi xếp giấy và mỗi bút
bi?
Bài 5 : Giá tiền 6 tập giÊy b»ng gi¸ tiỊn 5 chiÕc bót. NÕu mua 7 tập giấy thì phải trả nhiều hơn
mua 4 chiếc bút là 2200 đồng. Tính giá tiền của 1 tập giấy và 1 chiếc bút.

Bài 6: Dơng mua 5 ngòi bút máy và 3 quyển vở hết 3800đồng. Giang mua 3 ngòi bút máy và 3
quyển vở hết 3000đồng. Tính giá tiền 1 cái bút và 1 quyển vở.
Bài 7: An mua 15 tập giấy và 10 cái bút hết 31600đồng. Bình mua một tập giấy và một cái bút nh thế
hết 2640đồng. Tính giá tiền 1 cái mỗi loại.
Bài 8: 5 quả trứng gà và 3 quả trứng vịt giá 5100đồng. Biết giá tiền 5 quả trứng gà đắt hơn 2 quả
trứng vịt là 1600đồng. Tính giá tiền 1 quả trứng mỗi loại.
11


Bài 9: Ngời thứ nhất mua 3,5m vải hoa và 4,3m vải lụa hết 40600đồng. Ngời thứ 2 mua 1,4m và
3,5m vải hết 28700đồng. Tính giá tiền một mét vải hoa, một mét vải lụa.
Bài 10: Giá tiền 4 quyển sách nhiều hơn giá tiền 8 quyển vở là 4000đồng. Giá tiền 12 quyển sách
nhiều hơn giá tiền 9 quyển vở là 42000đồng. Tính giá tiền một quyển sách và giá tiền một quyển vở.

Bài 11: 4 con vịt nặng hơn 6 con gà 1kg. 3 con vịt nhẹ hơn 10 con gà 7,5kg. Hỏi mỗi con vịt, mỗi con gà bao
nhiêu kg?


Bài 12: Đuôi con cá nặng 250g, đầu con cá nặng bằng đuôi và

1
thân.Thân cá nặng bằng đầu và
2

đuôi. Hỏi cá nặng bao nhiêu g?
Bài 13: 10 hộp sữa và 9 hộp bơ giá 19.500đ. Tính giá tiền mỗi hộp, biết 5 hộp sữa đắt bằng 2 hộp bơ.
Bài 14: An mua 5 bút máy và Bình mua 3 bút bi hết tất cả 54000đồng. Tìm giá tìm mỗi cây bút, biết
giá tiền 1 cây bút máy đắt hơn 1 cây bút bi 10000đồng.

Toán 5 - Các bài toán giảI bằng ph ơng pháp Giả thiết tạm

Bài 1:
Quýt ngon mỗi quả chia 3,
Cam ngon mỗi quả bổ ra làm mời.
Mỗi ngời một miếng chia đều,
Bổ mời bảy quả trăm ngời đủ chia.
Hỏi bổ bao nhiêu cam, bao nhiêu quýt?

Bài 2:

Yêu nhau cau sáu bổ ba
Ghét nhau cau sáu bổ ra làm mời
Số ngời tính đà tám mơi
Cau mời lăm quả hỏi ngời ghét yêu?
Tính xem có bao nhiêu ngời ghét, bao nhiêu ngời yêu?
Bài 3: Trong cuộc thi đó vui để học về an toàn giao thông, nếu trả lời đúng 1 câu tính 10
điểm, trả lời sai trừ 15 điểm. Kết quả bạn Huy trả lời hết 20 câu, đạt 50 điểm. Hỏi bạn Huy trả

lời đợc bao nhiêu câu đúng, bao nhiêu câu sai?
Bài 4: Bạn Hồng Hà tham gia đấu cờ và đấu 30 ván. Mỗi ván thắng đợc 3 điểm, mỗi ván thua

bị trừ 2 điểm. Sau đợt thi đấu, Hồng Hà đợc tất cả 65 điểm. Hỏi Hồng Hà đà thắng bao nhiêu
ván ?

Bài 5: An tham gia đấu cờ và đà đấu 20 ván, mỗi ván thắng đợc 10 điểm, mỗi ván thua mất 15 điểm.
Sau đợt thi An đợc 50 điểm. Sau đợt thi An đợc 50 điểm. Hỏi An đà thắng bao nhiêu ván?
Bài 6:
Vừa gà vừa chó
Bó lại cho tròn
Ba mơi sáu con
Một trăm chân chẵn.
Hỏi có bao nhiêu con gà? Bao nhiêu con chó?
Bài 7: Rạp Kim Đồng một tối chiếu phim bán đợc 500 vé gồm 2 loại: 3000 đồng và 2000 đồng. Số
tiền thu đợc là 1120000 đồng. Hỏi mỗi loại có bao nhiêu vé?
Bài 8: Có 8 sọt đựng tất cả 1120 quả vừa cam vừa quýt. Một sọt cam đựng đợc 75 quả, một sọt quýt
đựng đợc 179 quả. Hỏi mỗi loại có bao nhiêu quả?
3
số sản phẩm với giá
7
2
18000đồng một sản phẩm thì thu đợc 54000đồng tiền lÃi. tuần sau ngời đó bán tiếp số sản phẩm
3

Bài 9: Một ngời làm đợc một số sản phẩm. Tuần đầu ngời đó bán ra

còn lại với giá 20000đồng một sản phẩm thì thu đợc lÃi là 80000đồng tiền lÃi. Hỏi ngời đó làm đợc
bao nhiêu sản phẩm và đà bán đợc bao nhiêu sản phẩm?


Toán 5- Các bài toán về tỉ số phần trăm.
12


Bài 1 : Một lớp có 22 nữ sinh và 18 nam sinh. HÃy tính tỉ số phần trăm của nữ sinh so với tổng
số học sinh cả lớp, tỉ số phần trăm của nam sinh so với tổng số học sinh của cả lớp.
Bài 2 : Một số sau khi giảm đi 20% thì phải tăng thêm bao nhiêu phần trăm số mới để lại đợc số cũ.

Bài 3 : Một số tăng thêm 25% thì phải giảm đi bao nhiêu phần trăm để lại đợc số cũ.
Bài 4 : Lợng nớc trong cỏ tơi là 55%, trong cỏ khô là 10%. Hỏi phơi 100 kg cỏ
tơi ta đợc bao nhiêu ki lô gam cỏ khô.
Bài 5:Nớc biển chứa 4% muối. Cần đổ thêm bao nhiêu g nớc là vào 400 g nớc biển để tỉ lệ muối
trong dung dịch là 2%.

Bài 6 : Một bình đựng 400g dung dịch muối chứa 20% muối . Hỏi phải đổ thêm vào bình đó
bao nhiêu gam nớc là để đợc một bình nớc muối chứa 10% muối ?
Bài 7 : Diện tích của 1 hình chữ nhật sẽ thay đổi thế nào nếu tăng chiều dài của nó lên 10 % và bớt
chiều rộng của nó đi 10 %

Bài 8 : Lợng nớc trong hạt tơi là 20%. Có 200 kg hạt tơi sau khi phơi khô nhẹ đi 30 kg. Tính tỉ
số % nớc trong hạt đà phơi khô.
Bài 9 : Giá hoa ngày tết tăng 20% so với tháng 11. Tháng giêng giá hoa lại hạ 20%. Hỏi :Giá
hoa tháng giêng so với giá hoa tháng 11 thì tháng nào đắt hơn và đắt hơn bao nhiêu phần trăm.
Bài 10 : Mét ngêi mua mét kú phiÕu lo¹i 3 tháng với lÃi xuất 1,9% 1 tháng và giá trị kỳ phiếu
6000 000 đồng. Hỏi sau 3 tháng ngời đó lĩnh về bao nhiêu tiền cả vốn lẫn lÃi. Biết rằng, tiền
vốn tháng trớc nhập thành vốn của tháng sau.
Bài 11 : Giá các loại rau tháng 3 thờng đắt hơn tháng hai là 10%. Giá rau tháng 4 lại rẻ hơn
tháng 3 là 10%. Giá rau tháng 2 đắt hay rẻ hơn giá rau tháng 4?
Bài 12 : Một cửa sách, hạ giá 10% giá sách nhân ngày 1/6 tuy vậy cửa hàng vẫn còn lÃi
8%.Hỏi : Ngày thờng thì cửa hàng đợc lÃi bao nhiêu phần trăm.


Bài 13 : Một ngời bán hàng đợc lời 15% giá bán. Hỏi ngời ấy đợc lời bao nhiêu phần trăm giá mua?
Bài 14 : Một cửa hàng bán gạo đợc lÃi 25% giá mua. Hỏi cửa hàng đợc lÃi bao nhiêu phần trăm giá
bán?

Bài 15 : Cuối năm học, một cửa hàng hạ giá bán vở 20%. Hỏi với cùng một số tiền nh cũ, một
học sinh sẽ mua thêm đợc bao nhiêu phần trăm số vở?
Bài16 : Tìm diện tích hình chữ nhật, biết rằng nếu chiều dài tăng 20% số đo và chiều rộng
giảm 20% số đo thì diện tích bị giảm đi 30m2
Bài 17: Tính diện tích hình chữ nhật , biết rằng nếu chiều dài tăng thêm 20% số đo chiều dài ,
chiều rộng giảm đi 20% số đo chiều rộng thì diện tích giảm 30m 2
Bài 18 : Giá vé vào sân vận động là 20000 đồng . Sau khi hạ giá thì số ngời vào xem tăng 25%
và doanh thu tăng thêm 12,5% . Hỏi sau khi hạ giá mỗi vé vào cửa là bao nhiêu ?
Bài 19 : Một cửa hàng buôn bán hoa quả đặt hàng 4,8tấn cam với giá 18000đồng một ki-lôgam.Tiền vận chuyển là 1 600 000 .Giả sử10% số cam bị hỏng trong quá trình vận chuyển và tất cả
số cam còn lại đều bán đợc . HÃy tính xem cửa hàng cần bán mỗi kg cam với giá bao nhiêu đẻ thu lÃi
8%?
Bài 20 : Một số sau khi đà giảm 20% thì phải tăng thêm bao nhiêu phần trămđể lại đợc số ban đầu ?

Bài 21 : Giá hoa ngày Tết tăng 15% so với tháng 11 . Giá hoa tháng tháng Giêng lại hạ 15%
với ngày Tết . Hỏi giá hoa tháng giêng tăng hay giảm bao nhiêu phần trăm so với giá hoa
tháng 11 ?
Bài 22:Lợng nớc trong hạt tơi chiếm tỉ lệ là 19% , trong hạt khô chiếm tỉ lệ là 10% . Hỏi phơi
500 kg hạt tơi sẽ đợc bao nhiêu kg hạt khô ?
Bài 23: Lợng nớc chứa trong cỏ tơi là 55% , trong cỏ khô là 10% . Hỏi phơi 100 kg cỏ tơi ta đợc bao
nhiêu kg cỏ khô ?

Bài 24 : Một cửa hàng sách hạ giá 10% . Tuy vËy cưa hµng vÉn l·i 8% . Hái nếu không hạ
giá , cửa hàng đó bán đợc lÃi bao nhiêu phần trăm ?
Bài 25 : Nhân dịp khai trơng , một cửa hàng bán quần áo may sẵn đà giảm giá 20% tất cả các
mặt hàng , vì vậy một chiếc áo sơ mi chỉ mua hết 190000đ . Hỏi :

a. Giá ban đầu của chiếc áo sơ mi là bao nhiêu ?

b.Sau khai trơng , muốn bán chiếc áo ấy với giá ban đầu thì phải tăng giá thêm bao nhiêu phần trăm?

Bài 26 : Ngày thờng mua 5 bông hoa hết 10 000 đồng . Với số tiền đó ngày lễ chỉ mua đợc 4
bông hoa . Hỏi so với ngày thờng thì giá hoa ngày tết tăng giảm bao nhiêu phần trăm ?

13


Bài 27 : Một lớp dự kiến quyên góp ủng hộ đồng bào bị lũ lụt 800 000 đồng , nhng cuối cùng
đà quyên góp đợc 1 000 000 . Hỏi lớp đà quyên góp vợt bao nhiêu phần trăm so víi dù kiÕn ?
Bµi 28 : Mét cưa hµng giảm giá một loại sản phẩm 20% , còn một cửa hàng khác giảm giá sản
phẩm này hai lần , mỗi lần giảm 10% . Hỏi cửa hàng nào bán rẻ hơn ?
Toán 5 - các bài toán về diện tích Hình tam giác
Bài 1 : Cho tam giác ABC có diện tích là 150 cm2. Nếu kéo dài đáy BC (vỊ phÝa B) 5 cm th× diƯn tÝch sÏ tăng thêm 37,5

cm2.Tính đáy BC của tam giác.
Bài 2 : Cho tam giác ABC vuông ở A có cạnh AB dài 24 cm, cạnh AC dài 32 cm. Điểm M nằm trên cạnh AC. Từ M kẻ đờng song song với cạnh AB cắt BC tại N. Đoạn MN dài 16 cm. Tính đoạn MA.

Bài 3 : Cho tam giác ABC vuông ở A. Cạnh AB dài 28 cm, cạnh AC dài 36 cm M là một điểm trên AC và cách A
là 9 cm. Từ M kẻ đờng song song với AB và đờng này cắt cạnh BC tại N. Tính đoạn MN.

Bài 4 : Tam giác ABC có diện tích là 90 cm 2, D là điểm chính giữa AB. Trên AC lấy điểm E sao cho AE gấp đôi EC. Tính diện tích
AED ( ĐS: 30 cm)

Bài 5 : Cho tam giác ABC, trên AB lấy điểm D, E sao cho AD = DE = EB. Trªn AC lÊy ®iĨm H, K sao cho AK = HK =
KC. Trên BC lấy điểm M, N sao cho BM = MC = NC. TÝnh diÖn tÝch DEMNKH? BiÕt diÖn tích tam giác ABC là 270 cm 2.
Bài 6 : Cho tam giác ABC, có BC = 60 cm, đờng cao AH = 30 cm. Trên AB lấy điểm E và D sao cho AE = ED = DB.
Trên AC lấy điểm G và K sao cho AG = GK = KC. Tính diện tích hình DEGK.

Bài 7 : Cho tam giác MNP, F là điểm chính giữa cạnh NP. E là điểm chính giữa cạnh MN. Hai đoạn MF và PE cắt nhau
tại I.HÃy tính diện tích tam giác IMN? BiÕt SMNP = 180 cm2 .
Bµi 8 : Cho tam giác ABC. Điểm M là điểm chính giữa cạnh AB. Trên cạnh AC lấy AN bằng 1/2 NC. Hai đoạn thẳng BN
và CM cắt nhau tại K. HÃy tính diƯn tÝch tam gi¸c AKC? BiÕt diƯn tÝch tam gi¸c KAB bằng 42 dm 2.

Toán 5- Các bài toán về diện tích Hình tròn

Bài 1 : Tìm diện tích hình vuông biết diện tích hình tròn là 50,24 cm2.
Bài 2 : Một miếng bìa hình tròn có chu vi 37,68 cm. Tính diện tích miếng bìa đó.

Bài 3 : Hình tròn A có chu vi 219,8 cm, hình tròn B có diện tích 113,04 cm 2. Hình tròn nào có bán kính lớn
hơn?
Bài 4 : Biết tỉ số bán kính của 2 hình tròn là 3/4. HÃy tính tỉ số 2 chu vi, 2 diện tích của 2 hình tròn đó.
Bài 5 : Cho hai hình tròn đồng tâm, hình tròn thứ nhất có chu vi 18,84 cm ; Hình trßn thø hai cã chu vi 31,2
cm. H·y tÝnh diƯn tích hình vành khuyên do hai hình tròn tạo thành.

Bài 6 : Diện tích của 1 hình tròn sẽ thay đổi nh thế nào nếu ta tăng bán kính của nó lên 3 lần.
Bài 7 : Hai hình tròn có hiƯu hai chu vi b»ng 6,908 dm. T×m hiƯu 2 bán kính của hai hình tròn đó.

Toán 5- Diện tích xung quanh, Diện tích toàn phần, thể tích hình hộp chữ nhật,
hình lập phơng, hình trụ
Bài 1 : Có 8 hình lập phơng, mỗi hình có cạnh bằng 2 cm. Xếp 8 hình đó thành 1 hình lập phơng lớn. Tìm diện tích xung
quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phơng lớn.
Bài 2 : Có 27 hình lập phơng, mỗi hình có thể tích 8 cm 3. Xếp 27 hình đó thành một hình lập phơng lớn. hỏi hình lập phơng lớn có
cạnh là bao nhiêu?

Bài 3 : Một hình lập phơng có diện tích xung quanh b»ng 64 cm2. TÝnh thĨ tÝch cđa h×nh lËp phơng đó.
Bài 4 : Một bể chứa nớc hình hộp chữ nhật, đo ở trong lòng bể thấy chiều dài b»ng 2,5 m ; chiÒu réng b»ng 1,4 m ;
chiÒu cao gấp 1,5 lần chiều rộng. Hỏi bể chứa đầy nớc thì đợc bao nhiêu lít.
Bài 5 : Một cái thùng hình hộp chữ nhật có đáy là hình vuông có chu vi là 20 dm. Ngời ta đổ vào thïng 150 lÝt dÇu. Hái chiỊu cao

cđa dÇu trong thïng là bao nhiêu?

Bài 6 : Một phiến đá hình hộp chữ nhật có chu vi đáy bằng 60 dm, chiều dµi b»ng 3/2 chiỊu réng vµ chiỊu cao b»ng 1/2
chiỊu dài. Phiến đá cân nặng4471,2 kg. Hỏi 1 dm3 đá nặng bao nhiêu ki lô gam?
Bài 7: Một hình chữ nhật có chiều cao 6 dm. Nếu tăng chiều cao thêm 2 dm thì thể tích hộp tăng thêm 96 dm 3. Tính thể tích hộp.
Bài 8 : Một căn phòng dài 8 m, rộng 6 m cao 5 m. Ngời ta muốn quét vôi trần nhà và 4 mặt tờng trong phòng. Trên 4 mặt tờng
có 2 cửa ra vào mỗi cửa rộng 1,6 m cao 2,2 m và 4 cửa sổ, mỗi cửa sổ rộng 1,2 m cao 1,5 m. Tiền thuê quét vôi 1 m 2 hết 1500
đồng. Hỏi tiền công quét vôi căn phòng đó hết bao nhiêu ?

Bài 9 : Một phòng họp dài 8 m, réng 5 m, cao 4 m. Hái ph¶i më rộng chiều dài ra thêm bao nhiêu để phgòng họp có
thể chứa đợc 60 ngời và mỗi ngời có đủ 4,5 m2 không khí để đảm bảo sức khoẻ ?
Bài 10 : Cái bể chứa nớc nhà em có hình chữ nhật, đo trong lòng bể đợc chiều dài 1,5 m, chiỊu réng lµ 1,2 m vµ chiỊu
cao lµ 0,9 m. Bể đà hết nớc, chị em vừa đổ vào bể 30 gánh nớc mỗi gánh 45 lít. Hỏi mặt nớc còn cách miệng bể bao
nhiêu và cần đổ thêm bao nhiêu gánh nớc nữa để đầy bể ?

14


Bài 11 : Xếp 8 hình lập phơng nhỏ có cạnh 4 cm thành một hình lập phơng lớn rồi sơn tất cả các cạnh của hình lập phơng lớn. Hỏi mỗi hình lập phơng nhỏ có mấy mặt đợc sơn và diện tích đợc sơn của mỗi HLP nhỏ là bao nhiêu?
Bài 12 : Ngời ta xẻ 1 khúc gỗ hình trụ dài 5 m có đờng kính đáy 0,6 m thành 1 khối hình hộp chữ nhật có đáy là hình
vuông và đờng chéo của đáy bằng đờng kính của khúc gỗ. Tính thể tích của 4 tấm bìa gỗ đợc xẻ ra?
Bài 13 : Diện tích toàn phần 1 cái hộp không có nắp hình lập phơng là 500 cm2. Tính cạnh cái hộp đó. Nếu tăng cạnh
hộp này lên 2 lần thì diện tích toàn phần tăng lên mấy lần ?
Bài 14 : Tính thể tích hình lập phơng biết diện tích toàn phần và diện tích xung quanh của hình đó là 128 cm2.
Bài 15 : Một HLP có diện tích toàn phần bằng 384 cm 2. TÝnh diƯn tÝch xung quanh vµ thĨ tÝch của hình lập
phơng đó .
Bài 16 : Một cái bể HHCN chứa 1500 lít nớc thì đầy bể, biết đáy bĨ cã chu vi 8 m, chiỊu dµi b»ng 5/3 chiỊu
réng. TÝnh chiỊu cao cđa bĨ?

Bµi 17 : Ngêi ta đào một cái giếng hình trụ sâu 6 m có chu vi đáy bằng 6,28 m, phần đất lấy lên từ

giếng ngời ta đem đắp vào một cái sân hình chữ nhật có chiều dài 8 m, rộng 5 m. Hỏi sân đ ợc đắp
thêm 1 lớp đất dày bao nhiêu?
Bài 18 : Phải xếp bao nhiêu hình lập phơng cạnh 1 cm để đợc 1 hình lập phơng có diện tích toàn
phần là 150 m2
Bài 19 : Một khúc gỗ hình hộp chữ nhật có kích thớc : dài 3 dm, rộng 2,5 dm, cao 2 dm đợc sơn cả 6 mặt và đem cắt

thành các khối hộp nhỏ cã kÝch thíc b»ng dµi 3 cm, réng 2,5 cm, cao 2 cm làm đồ chơi cho trẻ em. Hỏi : Cắt đ ợc bao
nhiêu khối hộp nhỏ (mạch cắt không đáng kể).

Bi 20: Mt hỡnh hp ch nht cú chu vi đáy bằng 30 cm, chiều rộng bằng 2/3 chiều dài, chiều cao bằng 5 cm.
Tính diện tích xung quanh, thể tích của hình hộp chữ nhật đó. (Sxq: 150(cm2; V: 270 cm3)
Bài 21: Một hình lập phương có diện tích xung quanh bằng 36 cm2 . Tính thể tích của hình lập phương đó? (V: 27 cm3)

Bài 22: Một cái bể hình hộp chữ nhật, có chiều dài là 25 m, chiều rộng là 1,4m, chiều cao gấp 1,5 lần chiều
rộng. Hỏi bể chứa đầy nước thì được bao nhiêu lít nước? (7530 l)
Bài 23:Một cái thùng hình hộp chữ nhật đáy là một hình vng có chu vi là 20 dm. Hỏi nếu đổ vào thùng 150
lít nước thì chiều cao của nước trong thùng là bao nhiêu? (Biết nước chưa đầy thùng.)
(6 dm)
Bài 24: Một cái bể hình hộp chữ nhật. Đo trong lịng bể được chiều dài 1,5 m chiều rộng là 1,2 m chiều cao là
0,9 m. Bể đã hết nước. Người ta đổ vào đó 30 gánh nước, mỗi gánh 45 lít. Hỏi mặt nước còn cách miệng bể bao
nhiêu cm?
(15 cm)
Bài 25: Một cái thùng hình hộp chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 4 dm, chiều cao bằng 10 dm. Diện tích
xung quanh bằng 400 dm2. Người ta dùng cái thùng để đựng các hình lập phươngcạnh 2 dm. Hỏi thùng đựng
được nhiều nhất bao nhiêu hình lập phương. (120 hộp)
Bài 26: Một căn phòng dài 9 m, rộng 6 m, cao 5 m. Người ta quét vôi trần nhà và 4 mặt tường. Trên 4 mặt
tường có 2 cửa ra vào, mỗi cửa rộng 1,6m, cao 2,2m và có hai cửa sổ, mỗi cửa sổ rộng 1,8m, cao 1,2m. Tớnh
din tớch vụi cn quột. (192,64 m2)

Một số bài toán vỊ lÞch


Bài 1 : Một bạn hỏi Hoa sinh vào ngày nào, Hoa trả lời : Tôi sinh năm 1993, khoảng thời gian từ đầu
năm đến ngày sinh của tôi gấp rưỡi khoảng thời gian từ ngày sinh của tôi đến cuối năm”. Đố em biết
Hoa sinh vào ngày, tháng nào ?
Bài 2 : Mỗi năm thường có 365 ngày, mỗi năm nhuận có 366 ngày. Vậy một năm thực sự (đó là thời
gian để Trái đất quay đúng một vòng xung quanh mặt trời) dài bao lâu ?
Bài 3 : Trong một tháng nào đó (khơng phải tháng 2) có ba ngày thứ tư trùng vào ngày chẵn. Hỏi
ngày 28 của tháng đó là ngày thứ mấy ?
Bài 4 : Ngày 08 tháng 3 năm 1996 là thứ sáu. Hỏi ngày 08 tháng 3 năm 1997 và 8 tháng 3 năm 1995
là thứ mấy ? (Không được dùng lịch).
Bài 5 : Ngày 19 tháng 8 năm 1997 là thứ ba. Hỏi ngày 02 tháng 9 năm 1997 là thứ mấy ? (Không
được dùng lịch).
Bài 6 : Hôm nay, ngày 26 tháng 8 năm 1996 là thứ hai. Hỏi mấy năm nữa thì ngày 26 tháng 8 cũng
lại là ngày thứ hai ? Đó là ngày 26 tháng 8 năm bao nhiêu ?
15


Bài 7 : Ngày đầu tiên của năm 2011 là thứ bảy. Hỏi trong năm 2011 có bao nhiêu ngày : chủ nhật,
thứ hai, thứ ba, thứ t, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy, chủ nhật ?

16



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×