Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

Giải pháp mở rộng hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng sacombank – chi nhánh điện biên phủ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.63 MB, 83 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN-TÀI CHÍNH-NGÂN HÀNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HÌNH THỨC
THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI
NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN –
CHI NHÁNH ĐIỆN BIÊN PHỦ TPHCM

Ngành

: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Chuyên ngành : TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Giảng viên hướng dẫn : ThS. Nguyễn Trọng Nghĩa
Sinh viên thực hiện

: Nguyễn Thị Hiền ( 1154020301)

Lớp

: 11DTNH7

TP. Hồ Chí Minh, 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN-TÀI CHÍNH-NGÂN HÀNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HÌNH THỨC
THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI
NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN –
CHI NHÁNH ĐIỆN BIÊN PHỦ TPHCM

Ngành

: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Chuyên ngành : TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Giảng viên hướng dẫn : ThS. Nguyễn Trọng Nghĩa
Sinh viên thực hiện

: Nguyễn Thị Hiền ( 1154020301)

Lớp

: 11DTNH7

TP. Hồ Chí Minh, 2015
i



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan nội dung khóa luận là đề tài nghiên cứu của tôi dưới sự
hướng dẫn trực tiếp của Thầy Nguyễn Trọng Nghĩa. Những kết quả và các số liệu trong
khóa luận tốt nghiệp là trung thực được thực hiện tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương
Tín – CN Điện Biên Phủ TPHCM, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn
chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2015
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Hiền

ii


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin cảm ơn chân thành đến Thầy Nguyễn Trọng Nghĩa, Nhờ sự
hướng dẫn nhiệt tình của Thầy mà em đã có định hướng và những kiến thức bổ ích về
cách thức nghiên cứu đề tài này, giúp em hoàn thành tốt bài khóa luận tốt nghiệp của
mình cả về nội dung và hình thức.
Thứ hai, em xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô trường Đại học Công Nghệ
TP.HCM đã vô cùng tận tâm trong việc truyền đạt những kiến thức quý giá cho các em,
đặc biệt là các thầy cô khoa Tài chính Ngân hàng trong qúa trình em học tập tại trường.
Cuối cùng, em xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến Ban lãnh đạo ngân hàng, tới
toàn thể cán bộ, nhân viên của ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – CN Điện Biên
Phủ về sự tận tình giúp đỡ của các anh chị trong thời gian thực tập vừa qua. Đặc biệt là
sự hướng dẫn nhiệt tình của các anh chị Bộ phận xử lý giao dịch và các anh chị trong các
phòng ban khác của Chi nhánh. Gần 3 tháng thực tập tại đây, em đã học hỏi được rất
nhiều từ các anh chị và rút ra được nhiều bài học đáng quý. Qua quan sát và được thực
hành, em đã nắm bắt được một số nghiệp vụ cần thiết và hiểu được quy trình làm việc nơi
đây. Em biết được cách làm việc rất nhanh nhẹn, cẩn thận và chuyên nghiệp của các anh

chị. Điều đó cho thấy kinh nghiệm đào tạo chuyên môn của ngân hàng rất cao, đó là lý do
mà khách hàng đến giao dịch tại đây khá đông. Những học hỏi này đều là tiền đề để em
có thể hoàn thành tốt kỳ báo cáo của mình và làm tốt công việc trong tương lai. Một lần
nữa em xin chân thành cảm ơn và kính chúc Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín
ngày càng phát triển, kính chúc các anh chị luôn thành đạt trên cương vị của mình.
TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2015
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Hiền

iii



MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HÌNH THỨC THANH TOÁN KHÔNG DÙNG
TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG ....................................................................................... 3
1.1

Khái niệm về hình thức thanh toán không dùng tiền mặt ...................................... 3

1.2

Đặc điểm của hình thức thanh toán không dùng tiền mặt ...................................... 3

1.3

Các nguyên tắc trong hình thức thanh toán không dùng tiền mặt .......................... 3


1.3.1

Quy định đối với Khách hàng bên trả tiền....................................................... 3

1.3.2

Quy định đối với bên thụ hưởng...................................................................... 4

1.3.3

Quy định về phía ngân hàng ............................................................................ 4

1.4

Các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt ...................................................... 5

1.4.1

Hình thức thanh toán bằng Séc ........................................................................ 5

1.4.2

Thanh toán bằng uỷ nhiệm chi ( UNC)- chuyển tiền ...................................... 9

1.4.3

Thanh toán bằng uỷ nhiệm thu (UNT) .......................................................... 12

1.4.4


Thanh tóan bằng thư tín dụng (L/C) .............................................................. 13

1.4.5

Hình thức thanh toán bằng Thẻ ngân hàng .................................................... 14

1.5

Tóm tắt Chương 1 ................................................................................................ 16

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ ĐÁNH GIÁ HÌNH THỨC
TTKDTM TẠI NGÂN HÀNG SACOMBANK – CN ĐIỆN BIÊN PHỦ TPCHM ... 18
2.1

Giới thiệu tổng quan về ngân hàng Sacombank ................................................... 18

2.1.1

Giới thiệu đơn vị thực tập_Ngân hàng Sacombank – chi nhánh Điện Biên

Phủ

....................................................................................................................... 19

2.1.2

Cơ cấu tổ chức, chức năng và nhiệm vụ các Phòng ban tại Ngân hàng

Sacombank– CN Điện Biên Phủ ................................................................................. 20

2.2

Phân tích thực trạng thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng Sacombank –

CN Điện Biên Phủ giai đoạn 2012 – 2014 ..................................................................... 25
2.2.1
2.3

Các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt được áp dụng tại Chi nhánh 25

Đánh giá thực trạng tình hình TTKDTM tại Sacombank – CN ĐBP .................. 38

2.3.1

Thuận lợi ........................................................................................................ 38

2.3.2

Khó khăn........................................................................................................ 39
v


2.4

Tóm tắt chương 2 ................................................................................................. 40

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HÌNH THỨC TTKDTM TẠI NGÂN HÀNG
SACOMBANK - CN ĐIỆN BIÊN PHỦ ......................................................................... 41
3.1


Sự cần thiết phải mở rộng và các tiêu chí đánh giá sự mở rộng hình thức

TTKDTM tại Ngân hàng Sacombank – CN Điện Biên Phủ .......................................... 41
3.1.1

Sự cần thiết để mở rộng hình thức TTKDTM tại Ngân hàng Sacombank –

CN ĐBP ...................................................................................................................... 41
3.1.2

Các tiêu chí đánh giá sự mở rộng hình thức TTKDTM tại Sacombank – CN

Điện Biên Phủ ............................................................................................................. 41
3.2

Định hướng phát triển hoạt động TTKDTM của Ngân hàng Sacombank – CN

ĐBP trong những năm tới .............................................................................................. 42
3.3

Giải pháp mở rộng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt tại Việt Nam nói

chung .............................................................................................................................. 43
3.4

Giải pháp mở rộng thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng Sacombank-

Chi nhánh Điện Biên Phủ ............................................................................................... 44
3.4.1


Giải pháp về con người.................................................................................. 44

3.4.2

Giải pháp về khoa học công nghệ.................................................................. 44

3.4.3

Giải pháp trong hoạt động Ngân hàng ........................................................... 45

3.5

Kiến nghị nhằm hoàn thiện và mở rộng hệ thống TTKDTM .............................. 46

3.5.1

Kiến nghị với chính phủ ................................................................................ 46

3.5.2

Kiến nghị với ngân hàng Nhà Nước .............................................................. 46

3.5.3

Kiến nghị với ngân hàng Sacombank ............................................................ 47

KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 49
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................. 50

vi



CHÚ THÍCH CÁC TỪ NGỮ VIẾT TẮT

KÝ TỰ VIẾT TẮT

GIẢI THÍCH TỪ NGỮ

ATM

Automated Teller Machine

CBNV

Cán Bộ Nhân Viên

CN/PGD

Chi nhánh/Phòng giao dịch

GDV

Giao dịch viên

KH

Khách hàng

L/C


Letter of Credit: Thư tín dụng

M&A

Mergers and Aquisitions:Sáp nhập và mua bán

NQH

Nợ Quá Hạn

NHNN

Ngân hàng nhà nước

POS

Point of Sale

SPDV

Sản phẩm dịch vụ

TTKDTM

Thanh toán không dùng tiền mặt

TCTD

Tổ chức tín dụng


UNC

Ủy Nhiệm Chi

UNT

Ủy Nhiệm Thu

vii


DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Tình hình nhân sự của Ngân hàng Sacombank – CN ĐBP năm 2014 ...............22
Bảng 2.2: Tình hình thực hiện công tác thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng
Sacombank – CN Điện Biên Phủ giai đoạn năm 2012 – 2014 ..........................................26
Biểu đồ 2.1: Biểu đồ so sánh giá trị thanh toán tại Ngân hàng Sacombank – CN Điện
Biên Phủ giai đoạn 2012 – 2014 .......................................................................................26
Bảng 2.3: Báo cáo tổng hợp tình hình thanh toán của Ngân hàng Sacombank – CN Điện
Biên Phủ giai đoạn 2012 – 2014 .......................................................................................27
Biểu đồ 2.2: Biểu đồ doanh số sử dụng Séc tại Ngân hàng Sacombank – CN ĐBP .........32
Biểu đồ 2.3: Doanh số UNC tại Sacombank – CN ĐBP giai đoạn 2012 – 2014 ..............34
Bảng 2.4: Doanh số Thẻ của Ngân hàng Sacombank – CN Điện Biên Phủ giai đoạn 2012
– 2014.................................................................................................................................36
Bảng 2.5: Tình hình thanh toán bằng thư tín dụng (L/C) của Ngân hàng Sacombank – CN
ĐBP giai đoạn 2012 – 2014 .............................................................................................. 37

viii


DANH SÁCH HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ

Sơ đồ 1.1 Quy trình thanh toán Séc thông thường .............................................................. 7
Sơ đồ 1.2: Quy trình thanh toán Séc bảo chi .......................................................................8
Sơ đồ 1.3: Quy trình thanh toán Thẻ .................................................................................15
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu bộ máy tổ chức của Sacombank – CN Điện Biên Phủ .........................20
Sơ đồ 2.2: Quy trình thanh toán Séc tại Sacombank – CN ĐBP .......................................29
Sơ đồ 2.3: Quy trình bảo chi Séc .......................................................................................31
Sơ đồ 2.4: Quy trình thu hộ Séc tại Sacombank – CN ĐBP ..............................................31
Sơ đồ 2.5: Quy trình xử lý thanh toán UNC tại Ngân hàng Sacombank – CN ĐBP.........33

ix


LỜI MỞ ĐẦU
 TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Qua 40 năm đổi mới, phát triển và hội nhập, nền kinh tế Việt Nam đã đạt được những
thành tựu nhất định, đời sống người dân không ngừng được cải thiện và nâng cao. Chính
vì vậy, lượng tiền lưu hành trong nền kinh tế để phục vụ đầy đủ nhu cầu của người dân là
rất lớn. Câu hỏi đặt ra: “ liệu rằng phương thức thanh toán bằng tiền mặt truyền thống
hiện nay còn an toàn và thuận tiện nữa hay không?”.
Một số nghiên cứu đã chỉ ra các tác hại không nhỏ của nền kinh tế tiền mặt: chi phí
tốn kém cho việc in ấn, vận chuyển, bảo quản, thất thoát, rửa tiền, buôn bán gian lận, trốn
thuế và nhiều tác hại phát sinh khác. Trên cơ sở đó, nhằm hạn chế những tiêu cực nêu
trên, hình thức thanh toán không dùng tiền mặt ra đời cùng với sự phát triển của hệ thống
Ngân hàng là một tất yếu khách quan. Tuy nhiên, để cung ứng một phương thức thanh
toán hiệu quả cũng như an toàn, đòi hỏi các ngân hàng phải luôn đổi mới và đa dạng hóa
các hình thức thanh toán, bên cạnh đó phải đề ra các giải pháp để từng bước nâng cao
hoạt động TTKDTM tại đơn vị mình, coi hình thức thanh toán không dùng tiền mặt như
một sản phẩm dịch vụ quan trọng và cấp thiết.
Qua khoảng thời gian được thực tập ở Ngân hàng Sacombank – CN Điện Biên
Phủ TPHCM, nghiên cứu các mặt hoạt động đa dạng, đặc biệt là công tác thanh toán

không dùng tiền mặt của Ngân hàng này, kết hợp với phần lý thuyết đã được giảng dạy
tại trường ĐH Công Nghệ TPHCM, tôi quyết định lựa chọn và nghiên cứu đề tài: “Giải
pháp mở rộng hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng Sacombank – CN
Điện Biên Phủ “. Những giải pháp và kiến nghị nêu ra trong đề tài với mong muốn góp
phần mở rộng hình thức TTKDTM tại Sacombank – CN ĐBP để đáp ứng nhu cầu thanh
toán nội địa. Từ đó tăng cường khả năng cạnh tranh của Ngân hàng và tạo điều kiện cho
các hoạt động khác của ngân hàng phát triển.
 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Bài khóa luận phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt
của Ngân hàng trong giai đoạn từ năm 2012 – 2014, đồng thời rút ra nguyên nhân, thuận
lợi, khó khăn làm cho hoạt động này chưa được phát triển rộng rãi. Từ đó, đưa ra giải
pháp mở rộng hoạt động TTKDTM tại Ngân hàng Sacombank - CN Điện Biên Phủ.

1


 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu: Số liệu để nghiên cứu viết bài khóa luận này được trích từ Tài liệu
hội nghị tổng kết tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Sacombank – CN Điện
Biên Phủ các năm 2012, 2013, và 2014. Tập trung nghiên cứu hoạt đông thanh toán
không dùng tiền mặt tại Chi nhánh như: hình thức thanh toán bằng Séc, Ủy nhiệm chi,
Thẻ ngân hàng, Thư tín dụng L/C và một số hình thức thanh toán khác.
Phạm vi nghiên cứu: Hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng
Sacombank – Chi nhánh Điện Biên Phủ trong giai đoạn từ 2012 – 2014.
 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp thu thập số liệu: thu thập dữ liệu bên trong và bên ngoài đơn vị. Dữ liệu bên
trong bao gồm các báo cáo tài chính, tài liệu khác của ngân hàng. Dữ liệu bên ngoài bao
gồm giáo trình, sách, tạp chí, internet, các khóa luận liên quan…
Ngoài ra còn sử dụng các phương pháp sau:
Phương pháp quan sát: Được tiến hành trong thời gian thực tập ở chi nhánh.

Phương pháp phỏng vấn: hỏi ý kiến trực tiếp của một số khách hàng đến giao dịch và
nhân viên phòng thanh toán tại chi nhánh.
Phương pháp xử lí số liệu: tổng hợp và chọn lọc những thông tin, dữ liệu thu thập được
nhằm phục vụ cho công việc nghiên cứu. Cụ thể trong quá trình xử lý số liệu tôi đã sử
dụng các phương pháp sau: thống kê, tổng hợp so sánh, và phân tích.
 KẾT CẤU ĐỀ TÀI
Bài khóa luận được kết cấu gồm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về hình thức thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng.
Chương 2: Phân tích thực trạng và đánh giá hình thức thanh toán không dùng tiền mặt tại
Ngân hàng Sacombank - CN Điện Biên Phủ.
Chương 3: Giải pháp mở rộng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng
Sacombank – CN Điện Biên Phủ.

2


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HÌNH THỨC THANH TOÁN
KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG
1.1 Khái niệm về hình thức thanh toán không dùng tiền mặt
Thanh toán không dùng tiền mặt (TTKDTM) hay còn gọi là thanh toán chuyển khoản
là phương thức trả thực hiện bằng cách trính một số tiền từ tài khoản người chi trả chuyển
sang tài khoản người thụ hưởng hoặc bằng cách bù trừ lẫn nhau thông qua vai trò trung
gian của các cung ứng dịch vụ thanh toán.
TTKDTM là một nghiệp vụ trung gian của Ngân hàng, ngân hàng chỉ thực hiện thanh
toán khi có lệnh của chủ tài khoản, bao gồm các tổ chức kinh tế, đơn vị và cá nhân mở tài
khoản tại Ngân hàng. Trong quan hệ TTKDTM, ngân hàng đóng vai trò tổ chức trung
gian cung cấp dịch vụ tài chính cho cả bên mua và bên bán với mức dịch vụ thích hợp.
1.2 Đặc điểm của hình thức thanh toán không dùng tiền mặt
Sự ra đời của hình thức thanh toán không dùng tiền mặt gắn liền với sự ra đời của
đồng tiền ghi sổ và sự phát triển của hệ thống ngân hàng. Sự ra đời lớn mạnh này đã tạo

điều kiện cho cá nhân và các tổ chức kinh tế mở tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng và thực
hiện việc thanh toán trong và ngoài hệ thống.
Trong thanh toán không dùng tiền mặt, vật trung gian trao đổi không xuất hiện như
trong hình thức thanh toán dùng tiền mặt theo kiểu H-T-H mà chỉ xuất hiện dưới dạng
tiền kế toán hay tiền ghi sổ và được ghi chép trên các chứng từ sổ sách kê toán buộc các
bên tham gia phải mở tài khoản tại Ngân hàng để giao dịch. Vai trò của Ngân hàng trong
hình thức này là người tổ chức vừa là người thực hiện các khoản thanh toán, trở thành
trung tâm thanh toán đối với khách hàng của mình.
Nếu như Ngân hàng thực hiện tốt được vai trò của mình thì hình thức TTKDTM sẽ
phát triển mạnh góp phần phát triển cho nền kinh tế hiện nay. Giảm bớt sự hiện diện của
tiền mặt, tiết kiệm được một lượng chi phí đáng kể, mặt khác khi giao dịch qua Ngân
hàng thì Nhà nước có thể kiểm soát được nguồn tiền, tăng tính minh bạch của các giao
dịch và hạn chế được tình trạng “rửa tiền”.

1.3 Các nguyên tắc trong hình thức thanh toán không dùng tiền mặt
1.3.1 Quy định đối với Khách hàng bên trả tiền
Người sử dụng dịch vụ thanh toán được lựa chọn và sử dụng các dịch vụ thanh
toán do Ngân hàng cung cấp phù hợp với quy định của pháp luật. Theo quy định, chủ tài
3


khoản phải có đủ số dư trên tài khoản thanh toán tại thời điểm mà giao dịch thanh toán
phải thực hiện
Khách hàng phải được sự hướng dẫn nghiệp vụ của Giao dịch viên về các công cụ
thanh toán, yêu cầu về tính chính xác – kịp thời – nhanh chóng, ít bị phiền hà, ít tốn phí
nhất. Chủ tài khoản phải tự chịu trách nhiệm hoàn toàn về việc chi trả khoản tiền của
mình, thực hiện đầy đủ, đúng các quy định về mở và sử dụng tài khoản, giấy tờ thanh
toán theo mẫu do ngân hàng quy định. Các chứng từ nộp vào ngân hàng đều phải nộp
theo mẫu in sẳn do ngân hàng in ấn nhượng bán. Khi lập chứng từ phải ghi chép đầy đủ
các yếu tố, chữ ký, con dấu đã đăng ký tại ngân hàng

Khi thanh toán qua Tổ chức dịch vụ cung ứng thanh toán, khách hàng phải tuân
thủ đúng quy định và hướng dẫn của Tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán về việc lập
chứng từ thanh toán, phương thức nộp, lĩnh tiền ở tổ chức dịch vụ thanh toán
1.3.2 Quy định đối với bên thụ hưởng
Quy định này thường áp dụng đối với UNT: Bên thụ hưởng phải giao hàng đầy đủ
theo đúng quy định của hợp đồng đã ký kết, lập giấy đòi tiền theo đúng thể thức đã thỏa
thuận ghi trên hợp đồng, kiểm soát chặt chẽ chứng từ và nộp chứng từ vào ngân hàng
phục vụ mình đúng thời gian quy định. Nếu vi phạm điều khoản ghi trong hợp đồng về
chứng từ đều không có giá trị thanh toán.
1.3.3 Quy định về phía ngân hàng
Tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán phải có nghĩa vụ kiểm soát chứng từ thanh
toán của khách hàng trước khi hoạch toán và thanh toán trước đảm bảo lập đúng thủ tục
quy định, dấu chữ ký đúng mẫu đã đăng ký với ngân hàng và chữ ký trên chứng từ thanh
toán phải đúng với mẫu đăng ký tại ngân hàng (đối với chữ ký tay) hoặc đúng với chữ ký
điện tử do Ngân hàng cấp (nếu chữ ký điện tử); khả năng thanh toán của khách hàng còn
đủ để chi trẻ số tiền trên chứng từ.
Ngân hàng có trách nhiệm thực hiện ủy thác thanh toán của chủ tài khoản đảm bảo
chính xác an toàn và thuận tiện đối chứng từ hợp lệ, được đảm bảo khả năng thanh toán.
Sử dụng tài khoản kế toán thích hợp để hoạch toán các giao dịch thanh toán và giữ bí mật
về số dư tài khoản tiền gửi của khách hang theo đúng quy định của pháp luật, thông báo
đầy đủ kịp thời số dư tài khoản cho chủ tài khoản, gửi giấy báo nợ, giấy báo có hàng
tháng, hoặc theo yêu cầu hợp lệ của chủ tài khoản. Ngân hàng có quyền từ chối đối với

4


những chứng từ không hợp lệ, không đảm bảo khả năng thanh toán, đồng thời không chịu
trách nhiệm về nội dung liên quan đến hai bên khách hàng.
Trên đây là những quy định cụ thể về quyền và trách nhiệm của các chủ thể tham gia
hình thức TTKDTM. Tùy từng hình thức thanh toán mà trách nhiệm của các bên sẽ có

từng quy định cụ thể khác nhau.

1.4 Các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt
Theo quyết định 22/NH 21/01/1994, thông tư 08/TT – NH2 do Thống đốc NHNN ban
hành, các hình thức TTKDTM được áp dụng trong hệ thống ngân hàng bao gồm: Séc, Ủy
nhiệm chi, Ủy nhiệm thu, Thư tín dụng, Thẻ thanh toán và một số phương tiện thanh toán
khác. Trong đó mọi vấn đề về TTKDTM như phạm vi, thời gian hiệu lực, quyền hạn và
nghĩa vụ các bên tham gia đều được quy định rõ ràng cụ thể.
Các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt được sử dụng phổ biến hầu hết các NHTM
hiện nay:
1.4.1 Hình thức thanh toán bằng Séc
Séc (Check, Cheque) là phương tiện thanh toán do người ký phát lập, dưới hình
thức chứng từ in sẵn, lệnh cho người thực hiện thanh toán trả không điều kiện một số tiền
nhất định cho người thụ hưởng. Thời gian hiệu lực tối đa là 30 ngày kể từ ngày phát hành
Séc
1.4.1.1 Các chủ thể tham gia thanh toán Séc bao gồm:
-

Người ký phát (người phát hành): là người lập và ký tên trên tờ Séc để ra lệnh cho
người thực hiện thanh toán thay mặt mình trả số tiền ghi trên Séc.

-

Người được trả tiền: là người mà người ký phát chỉ định có quyền hoặc chuyển
nhượng quyền hưởng đối với số tiền ghi trên tờ Séc.

-

Người thụ hưởng: là người cầm tờ Séc mà tờ Séc đó có ghi tên người được trả tiền
là chính mình, hoặc không ghi tên người được trả tiền hoặc ghi cụm từ:”Trả cho

người cầm Séc”; hoặc đã chuyển nhượng bằng ký hậu cho mình thông qua dãy
chữ ký chuyển nhượng liên tục.

-

Người thực hiện thanh toán: là đơn vị giữ tài khoản tiền gửi thanh toán của chủ tài
khoản, được phép làm dịch vụ hoặc nhiệm vụ thanh toán theo quy định tại Điều 2
Nghị định số 91/CP ngày 25/11/1993 của Chính phủ về tổ chức thanh toán không
dùng tiền mặt và Điều 1 Quyết định số 144/QĐ-NH1 ngày 30/6/1994 của Thống

5


đốc NHNN về điều kiện thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt đối với các quỹ
tín dụng nhân dân.
-

Đơn vị thu hộ: là đơn vị cùng hoặc khác hệ thống với đơn vị thanh toán, được
phép làm dịch vụ hoặc nhiệm vụ thanh toán, nhận các tờ séc do người thụ hưởng
nộp vào để thu hộ tiền.

-

Thời hạn xuất trình: là khoảng thời gian tính từ ngày phát hành đến hết ngày mà tờ
Séc được xuất trình để thanh toán.

1.4.1.2 Phân loại Séc:
-

Séc chuyển khoản: là loại Séc mà người ký phát séc ra lệnh cho ngân hàng trích

tiền từ tài khoản của mình để để chuyển sang một tài khoản khác của một người
khác trong hoặc khác ngân hàng. Séc chuyển khoản không thể chuyển nhượng
được và không thể lĩnh tiền mặt được.

-

Séc bảo chi: là loại séc được Ngân hàng xác nhận có đủ tiền bảo chứng và đảm
bảo chi trả tờ Séc khi xuất trình cho Ngân hàng. Séc này cũng đưojc xem là tờ Séc
chuyển khoản thông thường nhưng được NH bảo đảm chi trả bằng cách trích trước
số tiền ghi trên tờ Séc từ TK của bên trả tiền đưa vào một TK riêng (TK tiền ký
gửi bảo đảm thanh toán Séc) được NH làm thủ tục bảo chi và đánh dấu bảo chi
Séc trước khi giao Séc cho KH.

-

Séc rút tiền mặt: là loại Séc mà ngân hàng thanh toán sẽ trả tiền mặt và người phát
hành Séc phải chịu rủi ro khi mất Séc hoặc bị đánh cắp. Người cầm Séc không cần
sự ủy quyền cũng lĩnh được tiền.

-

Séc du lịch: Séc du lịch là loại Séc do ngân hàng phát hành và được trả tiền tại bất
cứ một chi nhánh hay đại lý của ngân hàng đó. Ngân hàng phát hành Séc cũng
đồng thời là ngân hàng trả tiền. Người hưởng lợi là khach du lịch có tiền tại Ngân
hàng phát hành Séc. Trên Séc du lịch phải có chữ ký của người hưởng lợi, khi lĩnh
tiền phải ký tại chỗ để ngân hàng kiểm tra, nếu đúng ngân hàng mới trả tiền. Thời
gian của Séc có hiệu lực do ngân hàng phát hành Séc và người hưởng lợi thỏa
thuận, có thể có hạn hoặc có thể vô hạn. Trên Séc du lịch phải ghi rõ khu vực các
ngân hàng trả tiền, ngoài khu vực đó, Séc không có giá trị lĩnh tiền.


6


1.4.1.3 Quy trình thanh toán Séc
(1)

Người ký phát

Người thụ hưởng

(2b)

(5)

(4)
(3)

Ngân hàng

Ngân hàng

(4)

thanh toán

(2a)

thu hộ

Sơ đồ 1.1: Quy trình thanh toán Séc thông thường

Chú thích:
(1) Người ký phát phát hành séc đưa cho người thụ hưởng
(2a) Người thụ hưởng nộp tờ séc và bảng kê vào ngân hàng phục vụ mình (ngân hàng
thu hộ) nhờ thu hộ
(2b) Người thụ hưởng cũng có thể nộp trực tiếp séc vào ngân hàng phục vụ người ký
phát (ngân hàng thanh toán) để được thanh toán
(3) Ngân hàng thu hộ kiểm tra tờ séc và bảng kê, sau đó chuyển cho ngân hàng thanh
toán
(4) Ngân hàng thanh toán kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của tờ séc, thời hạn thanh
toán và các điều kiện khác, nếu đúng thì ghi “Nợ” tài khoản người ký phát. Sau đó, ngân
hàng thanh toán chuyển bảng kê nộp séc và bảng kê thanh toán cho ngân hàng thu hộ
thông qua trung tâm thanh toán bù trừ. Nếu không tham gia thanh toán bù trừ thì ngân
hàng thanh toán chuyển tiền cho ngân hàng thu hộ thông qua NHNN
(5) Khi nhận được thông báo séc được thanh toán, ngân hàng thu hộ kiểm tra và ghi
“Có” vào tài khoản người thụ hưởng

7


Người ký phát

(1)

(2)

Ngân hàng
thanh toán

Người thụ hưởng


(3)
(4b)

(7)

(4a)

(5)

Ngân hàng

(6)

thu hộ

Sơ đồ 1.2: Quy trình thanh toán Séc bảo chi
Chú thích:
(1) Người ký phát ghi đầy đủ thông tin và gửi séc đến ngân hàng phục vụ mình (ngân
hàng thanh toán) để yêu cầu bảo chi tờ séc.
(2) Nếu đồng ý bảo chi séc thì ngân hàng thanh toán ghi cụm từ “Bảo chi” và ký trên
tờ séc, thực hiện phong tỏa số tiền trên tài khoản thanh toán và đưa lại tờ séc cho người
ký phát.
(3) Nười ký phát đưa tờ séc bảo chi cho người thụ hưởng
(4a) Người thụ hưởng nộp séc và bảng kê vào ngân hàng phục vụ mình (ngân hàng
thu hộ)
(4b) Người thụ hưởng cũng có thể nộp trực tiếp séc vào ngân hàng phục vụ người ký
phát (ngân hàng thanh toán) để được thanh toán.
(5) Ngân hàng thu hộ kiểm tra tờ séc và bảng kê, hạch toán lệnh chuyển nợ đi, sau đó
chuyển séc và bảng kê cho ngân hàng thanh toán.
(6) Ngân hàng thanh toán kiểm tra séc, hạch toán và gửi thông báo chấp nhận hoặc

không chấp nhận cho ngân hàng thu hộ. Sau đó, ngân hàng thanh toán chuyển bảng kê
nộp séc và bảng kê thanh toán cho ngân hàng thu hộ thông qua trung tâm thanh toán bù
trừ. Nếu không tham gia thanh toán bù trừ thì ngân hàng thanh toán chuyển tiền cho ngân
hàng thu hộ thông qua NHNN.
(7) Khi nhận được thông báo từ ngân hàng thanh toán, ngân hàng thu hộ kiểm tra và
hạch toán xử lý thích hợp.

8


 Lưu ý:
Người ký phát có thể phát hành séc cho chính mình, khi đó người ký phát và
người thụ hưởng là một.
Nếu người ký phát và người thụ hưởng mở tài khoản cùng ngân hàng thì ngân
hàng thu hộ và ngân hàng thanh toán là một.
Đối với quy trình thanh toán séc bảo chi, nếu người ký phát và người thụ hưởng
mở tài khoản cùng một ngân hàng thì ngân hàng có thể ghi “Có” ngay cho người thụ
hưởng sau khi kiểm tra thấy tờ séc đó là hợp pháp, hợp lệ.
1.4.2 Thanh toán bằng uỷ nhiệm chi ( UNC)- chuyển tiền
UNC là lệnh viết của chủ tài khoản yêu cầu Ngân hàng phục vụ mình trích một số
tiền nhất định, từ tài khoản hưởng để thanh toán tiền mua hàng, cung ứng hàng hóa, dịch
vụ hoăc nộp thuế, thanh toán nợ...
UNC được áp dụng để thanh toán cho người thụ hưởng có tài khoản cùng một Ngân
hàng, khác hệ thống Ngân hàng khác tỉnh.
Mẫu chứng từ UNC bao gồm các yếu tố chính sau:
-

Chữ lệnh chi hoặc ủy nhiệm chi, số chứng từ;

-


Ngày, tháng, năm lập ủy nhiệm chi;

-

Tên địa chỉ, số hiệu tài khoản thanh toán của bên trả tiền;

-

Tên ngân hàng phục vụ bên trả tiền;

-

Tên, địa chỉ, số hiệu tài khoản thanh toán của bên thụ hưởng;

-

Tên ngân hàng phục vụ bên thụ hưởng;

-

Nội dung thanh toán; số tiền thanh toán bằng chữ và số;

-

Ngày, tháng, năm ủy nhiệm chi có giá trị thanh toán;

-

Chữ ký và mộc dấu theo đúng đã đăng ký.


Ngân hàng được quy định thêm các yếu tố trên UNC cho phù hợp vơi yêu cầu quản lý và
đặc thù hoạt động của đơn vị mình nhưng phải phù hợp với quy định của pháp luật.
1.4.2.1 Quy trình thanh toán UNC
 Lập và giao nhận UNC
Bên trả tiền lập lệnh UNC gửi đến ngân hàng phục vụ mình (nơi mở TKTT) để trích
tài khoản trả cho bên người thụ hưởng. Ngân hàng hướng dẫn KH lập, phương thức giao
nhận UNC tại đơn vị mình, đảm bảo phù hợp vơi quy đinh.
9


 Kiểm soát UNC
Khi nhận được UNC, Ngân hàng phải kiểm soát chặt chẽ đảm bảo tính hợp pháp hợp lệ
của chứng từ, cụ thể:
-

Đối với chứng từ giấy: Chứng từ phải được kiểm soát đầy đủ, chặt chẽ theo quy
định của NHNN về chế độ chứng từ kê toán ngân hàng, trong đó: chứng từ phải
lập đúng mẫu, đủ số liên để hoạch toán và lưu trữ. Chứng từ phải ghi đầy đủ, rõ
ràng, chính xác các yếu tố, khớp đúng nội dung giữa các liên, đầy đủ chữ ký và
mộc dấu đã đăng ký của khách hàng và ngân hàng trên tất cả các liên.

-

Đối với chứng từ điện tử: Ngân hàng kiểm soát nội dung chứng từ, thông tin kỹ
thuật (chữ ký điện tử, tính hợp lệ của bên khởi tạo dữ liệu, loại khuôn dạng dữ
liệu, mã chứng từ.. theo đúng quy định về chứng từ điện tử.

-


Ngân hàng phải kiểm tra số dư và khả năng thanh toán của bên trả tiền.

-

Nếu trường hợp UNC không hợp lệ thì báo bên trả tiền bổ sung, chỉnh sửa hoặc trả
lại

 Xử lý chứng từ và hoạch toán
-

Tại ngân hàng phục vụ bên trả tiền:

Sau khi kiểm soát, nếu UNC hợp pháp, hợp lệ và đảm bảo khả năng thanh toán thì xử
lý:
+ Nếu bên thụ hưởng và bên trả tiền có TKTT cùng một ngân hàng thì chậm nhất
trong 01 ngày làm việc kể từ thời điểm nhận UNC của KH (trừ trường hợp có thỏa
thuận khác), ngân hàng hoạch toán vào TKTT bên trả tiền, bên thụ hưởng và báo Nợ
cho bên trả tiền, báo Có bên người thụ hưởng.
+ Nếu bên thụ hưởng không có TKTT tại Ngân hàng phục vụ bên trả tiền, thì chậm
nhất 01 ngày làm việc kể từ thời điểm nhận UNC của KH (trừ trường hợp có thỏa
thuận khác), ngân hàng hạch toán vào tài khoản thanh toán của bên trả tiền, báo Nợ
cho bên trả tiền và lập lệnh chuyển tiền gửi cho ngân hàng phục vụ bên thụ hưởng
theo hệ thống thanh toán phù hợp.
-

Tại Ngân hàng phục vụ bên thụ hưởng:

Sau khi nhận được lệnh chuyển tiền do Ngân hàng do Ngân hàng phục vụ bên trả tiền
chuyển đến, ngân hàng phục vụ bên thụ hưởng tiến hành kiểm soát chứng từ và xử lý:


10


+ Nếu lệnh chuyển tiền hợp pháp, hợp lệ, chậm nhất 01 ngày làm việc kể từ thời điểm
nhận lệnh chuyển tiền, ngân hàng phụ vụ bên thụ hưởng phải hoạch toán vào tài
khoản thanh toán của bên thụ hưởng và báo Có cho bên thụ hưởng.
+ Nếu lệnh chuyển tiền sai sót, chậm nhất 01 ngày làm việc kể cả thời điểm nhận
được lệnh chuyển tiền, ngân hàng phục vụ bên thụ hưởng gửi yêu cầu tra soát hoặc
hoàn trả lệnh chuyển tiền cho ngân hàng phục vụ bên trả tiền. Khi nhận được trả lời
tra soát, trong thời gian tối đa 01 ngày làm việc, ngân hàng phục vụ bên thụ hưởng
thực hiện lệnh chuyển tiền hoặc hoàn trả lệnh chuyển tiền cho ngân hàng phụ vụ bên
trả tiền.
+ Nếu tài khoản bên người thụ hưởng đã đóng, chậm nhất 01 ngày làm việc kể từ thời
điểm nhận được lệnh chuyển tiền, ngân hàng phục vụ bên thụ hưởng hoàn trả lệnh
chuyển tiền cho ngân hàng phục vụ bên trả tiền.
-

Trường hợp bên thụ hưởng không có tài khoản thanh toán tại ngân hàng:

+ Khi nhận được lệnh chuyển tiền, chậm nhất 01 ngày làm việc, ngân hàng kiể2m
soát chứng từ, hoạch toán vào tài khoản thích hợp và thông báo cho bên người thụ
hưởng. Trường hợp người thụ hưởng nhận tiền mặt xử lý như sau:
+ Nếu bên thụ hưởng là cá nhân, khi đến nhận tiền KH phải xuất trình giấy chứng
minh nhân dân hoặc hoặc hộ chiếu còn thời hạn sử dụng. Trong trường hợp người
nhận là người được ủy quyền thì xuất trình thêm văn bản ủy quyền phù hợp với quy
định của pháp luật. Nếu bên thụ hưởng là tổ chức thì người đại diện cho tổ chức đến
nhận tiền ngoài việc xuất trình giấy tờ tùy thân, còn phải xuất trình giấy tòe chứng
minh tư cách đại diện hợp pháp cho tổ chức đó.
+ Tối đa 15 ngày kể từ ngày nhận lệnh chuyển tiền đến nếu bên thụ hưởng đã được
ngân hàng thông báo nhưng không đến nhận tiền hoặc ngân hàng không liên hệ đưojc

với bên thụ hưởng, ngân hàng phải lập lệnh chuyển trả cho ngân hàng phục vụ bên trả
tiền.
+ Ngân hàng thực hiện báo Nợ, báo Có đầy đủ kịp thời ch khách hàng theo phương
thức, thời điểm báo Nợ, báo Có đã được thõa thuận giữa ngân hàng và khách hàng
phù hợp với quy định của pháp luật.

11


1.4.3 Thanh toán bằng uỷ nhiệm thu (UNT)
Ùy nhiệm thu (UNT) là lệnh viết trên mẫu in sẵn, đơn vị bán lập, nhờ Ngân hàng
phục vụ mình thu hộ tiền sau khi đã hoàn thành cung ứng hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho
đơn vị bên mua theo hợp đồng thỏa thuận.
Phạm vi áp dụng của hình thức này là giữa các đơn vị mở tài khoản ở cùng một chi nhánh
NH hoặc các chi nhánh NH khác trong cùng một hệ thống hoặc khác hệ thống. Hai bên
thực hiện thanh toán phải thống nhất thỏa thuận dùng hình thức UNT, đồng thời phải
thanh toán bằng văn bản cho bên NH thụ hưởng có căn cứ thực hiện UNT
Mẫu chứng từ ủy nhiệm thu bao gồm các yếu tố chính sau:
-

Chữ nhờ thu hoặc ủy nhiệm thu, số chứng từ;

-

Ngày, tháng, năm lập ủy nhiệm thu;

-

Tên địa chỉ, số hiệu tài khoản thanh toán của bên thụ hưởng;


-

Tên ngân hàng phục vụ bên thụ hưởng;

-

Tên, địa chỉ, số hiệu tài khoản thanh toán của bên trả tiền;

-

Tên ngân hàng phục vụ bên trả tiền;

-

Số hợp đồng (hoặc đơn đặt hàng, thỏa thuận) làm căn cứ để nhờ thu, số lượng
chứng từ kèm theo;

-

Nội dung thanh toán; số tiền thanh toán bằng chữ và số;

-

Ngày, tháng, năm ủy nhiệm chi có giá trị thanh toán;

-

Ngày, tháng, năm ngân hàng phục vụ bên thụ hưởng nhận được khoản thanh toán;

-


Chữ ký và mộc dấu theo đúng đã đăng ký.

Ngân hàng được quy định thêm các yếu tố trên UNC cho phù hợp vơi yêu cầu quản lý và
đặc thù hoạt động của đơn vị minhg nhưng phải phù hợp với quy định của pháp luật.
1.4.3.1 Quy trình thanh toán ủy nhiệm thu
 Lập, giao nhận ủy nhiệm thu
Bên thụ huởng lập ủy nhiệm thu kèm theo văn bản thỏa thuận giữa bên trả tiền và bên
thụ hưởng về việc ủy nhiệm thu và các chứng từ khác (nếu có) gửi ngân hàng phục vụ
mình hoặc nhân hàng phụ vụ bên trả tiền. Ngân hàng hướng dẫn KH lập, phương thức
giao nhận chứng từ đảm bảo phù hợp với quy định.
 Kiểm soát Ủy nhiệm thu

12


Tại ngân hàng phục vụ bên thụ hưởng: Khi nhận được UNT và các chứng từ kèm theo
của KH, ngân hàng phải kiểm soát chặt chẽ đảm bảo tính hợp pháp, hợp lệ của UNT theo
đúng quy định và chế độ chứng từ kế toán NH.
Tại ngân hàng phục vụ bên trả tiền: Khi nhận được hồ sơ thanh toán UNT, ngân hàng tiến
hành kiểm soát UNT hợp pháp, kiểm tra số dư trên TKTT và khả năng thanh toán của
bên trả tiền
Nếu UNT sai sót, chậm nhất trong 01 ngày làm việc kể từ thời điểm nhận UNT, ngân
hàng phục vụ bên trả tiền gửi yêu cầu tra soát hoặc trả lại UNT cho ngân hàng phục vụ
bên thụ hưởng hoặc bên thụ hưởng. Nếu TK bên trả tiền đã đóng, chậm nhất 01 ngày làm
việc kể từ thời điểm nhận ủy nhiệm thu, ngân hàng phục vụ bên trả tiền trả lại ủy nhiệm
thu cho ngân hàng phục vụ bên thụ hưởng hoặc bên thụ hưởng.
 Xử lý chứng từ hoạch toán
Ngân hàng thực hiện báo Nợ, báo Có đầy đủ kịp thời ch khách hàng theo phương thức,
thời điểm báo Nợ, báo Có đã được thõa thuận giữa ngân hàng và khách hàng phù hợp vơi

quy định của pháp luật.
1.4.4 Thanh tóan bằng thư tín dụng (L/C)
Thư tín dụng (L/C) là một văn bản cam kết có điều kiện, được ngân hảng mở theo yêu
cầu của người sử dụng dịch vụ thanh toán (người xin mở thư tín dụng), theo đó Ngân
hàng thực hiện yêu cầu của người mở TTD để trả tiền hoặc ủy quyền cho Ngân hàng
khác trả tiền ngay theo lệnh của người thụ hưởng, khi nhận được bộ chứng từ xuất trình
phù hợp với điều kiện thanh toán của thư tín dụng
Tại chi nhánh Điện Biên Phủ, thư tín dụng (L/C) khá phổ biến trong thanh toán quốc tế,
con thanh toán trong nước hầu như không áp dụng vì thư tín dụng có nhược điểm là quá
trình thanh toán phức tạp kéo dài lại phải ký gửi tiền tại Ngân hàng làm ứ đọng vốn của
người mua...
Thực hiện mở thư tín dụng tại Sacombank – ĐBP phải tuân thủ quy định pháp luật của
Quản lý ngoại hối, quản lý vay, và trả nợ nước ngoài của Ngân hàng nhà nước Việt Nam
và các quy định khác có liên quan. Quy tắc thực hành thống nhất tín dụng chứng từ
(Uniform Custom and Pratice for Documentary Credits – UCP. Chi nhánh sử dụng bản
mơí nhất UCP 600 có hiệu lực từ ngày 01/07/2007
Tập quán ngân hàng tiêu chuẩn quốc tế để kiểm tra chứng từ theo thư tín dụng do ICC
phát hành (International Standard banking practice_ISBP 681-2007 ICC)
13


Incoterm 2000, luật hối phiếu, các tập quán quốc tế có liên quan, các quy trình, thông báo
của Sacombank liên quan đến nghiệp vụ thanh toán quốc tế.
1.4.5 Hình thức thanh toán bằng Thẻ ngân hàng
 Thanh toán bằng thẻ thanh toán điện tử:
Là một phương tiện thanh toán do tổ chức phát hành để thực hiện giao dịch thẻ theo các
điều kiện và điều khoản do các bên thỏa thuận.
 Đặc tính của Thẻ thanh toán
 Tính tiện ích: Là phương tiện thanh toán thay thế tiền mặt trong lưu thông, mang
đến cho khách hàng sự tiện lợi hơn hẳn các phương tiện thanh toán khác. Nó có thể giúp

cho người sự dụng thanh toán bất cứ lúc nào, bất cứ nơi đâu mà không cần phải mang
theo tiền mặt. Bên cạnh đó, kích cỡ của tấm thẻ chỉ bằng giấy chứng minh thư nhân dân
nên khách hàng không phải lo lắng khi mang theo trong người.
 Tính linh hoạt: Với nhiều loại đa dạng và phong phú, thẻ thanh toán thích hợp cho
mọi đối tượng khách hàng, từ những khách hàng có thu nhập thấp đến khách hàng có thu
nhập cao, khách hàng có nhu cầu rút tiền mặt cho tới giải trí, mua sắm hàng hoá… Do đó,
thẻ cung cấp cho khách hàng độ thỏa mãn tối đa nhu cầu cần sử dụng của mọi đối tượng
khách hàng.
 Tính an toàn và nhanh chóng: Với quy trình và nghiệp vụ thanh toán thẻ mà Ngân
hàng cung ứng cho khách hàng, khách hàng sử dụng thẻ có thể hoàn toàn yên tâm trước
nguy cơ bị mất thẻ vì Ngân hàng vẫn bảo vệ được tiền trong tài khoản của khách hàng
bằng mã số Pin, chữ ký trên thẻ, mã tài khoản thẻ…Điều này cho thấy tính an toàn hơn
của thanh toán thẻ so với các phương tiện thanh toán khác.
 Tính sinh lời: Đối với thẻ tín dụng, khách hàng có thể sử dụng tiền của ngân hàng
mà không trả lãi nếu thanh toán đúng hạn; nghĩa là khách hàng đã được cho vay không
tính lãi trong một khoảng thời gian nhất định. Còn đối với thẻ ghi nợ thì chủ thẻ sẽ được
hưỡng lãi trên số dư của tài khoản (lãi suất không kỳ hạn). Như vậy, khách hàng vừa chi
tiêu và tiền vẫn sinh lời.
 Hiện tại, phân loại theo nguồn tài chính đảm bảo cho việc sử dụng thẻ gồm 3 loại
sau:
 Thẻ trả trước (prepaid card): là thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch thẻ trong
phạm vi giá trị tiền được nạp trong thẻ tương ứng với số tiền mà chủ thẻ đã trả trước
cho tổ chức phát hành thẻ
14




Thẻ thanh toán (Debit card): là thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch trong phạm
vi số tiền trên tài khoản tiền gửi thanh toán của chủ thẻ mở tại một tổ chức cung ứng

dịch vụ thanh toán được phép nhận tiền gửi không kỳ hạn



Thẻ tín dụng (Credit card): là thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch trong phạm vi
hạn mức đã được cấp theo thỏa thuận với tổ chức phát hành thẻ.

Phân loại theo phạm vi sử dụng bao gồm:
 Thẻ nội địa: là thẻ được tổ chức phát hành thẻ tại Việt Nam phát hành, được giao
dịch trên lãnh thổ Việt Nam
 Thẻ quốc tế: là thẻ được tổ chức phát hành thẻ tại Việt Nam phát hành để giao
dịch trong và ngoài lãnh thổ nước Việt Nam; hoặc là thẻ được tổ chức nước ngoài
phát hành và giao dịch trong lãnh thổ nước Việt Nam.
Quy trình thanh toán thẻ

Sơ đồ 1.3: Quy trình thanh toán Thẻ
 Chú thích:
(1) Các đơn vị, cá nhân có nhu cầu giao dịch thanh toán thẻ liên hệ với ngân hàng
phát hành để được sử dụng dịch vụ thẻ thanh toán.
(2) Ngân hàng phát hành tiến hành việc phát hành thẻ và cung cấp thẻ thanh toán
cho khách hàng theo từng loại phù hợp với đối tượng và điều kiện quy định
(3) Chủ thẻ mua hàng hoá, dịch vụ tại các đơn vị chấp nhận thẻ và giao thẻ cho
người tiếp nhận kiểm tra. Nếu đảm bảo an toàn, hợp lệ và chính xác thi ĐVCNT
sẽ thực hiện cà thẻ qua máy và in biên lai thanh toán phù hợp với giá trị hàng hoá,
dịch vụ để trừ vào giá trị của thẻ rồi trả lại thẻ cho người sử dụng.
15


×