Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

Phân tích tình hình cho vay khách hàng cá nhân tại sacombank chi nhánh gò vấp giai đoạn 2012 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 76 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN (SACOMBANK) CHI NHÁNH GÒ VẤP GIAI ĐOẠN 2012 - 2014

Ngành:

TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Chuyên ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Giảng viên hướng dẫn: ThS.Nguyễn Thị Diễm Hiền
Sinh viên thực hiện: VÕ THỊ PHƯƠNG TRANG
MSSV: 1154021106

Lớp: 11DTNH7

TP. Hồ Chí Minh, 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY


KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN (SACOMBANK) CHI NHÁNH GÒ VẤP GIAI ĐOẠN 2012 - 2014
Ngành:

TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Chuyên ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Giảng viên hướng dẫn: ThS.Nguyễn Thị Diễm Hiền
Sinh viên thực hiện:

VÕ THỊ PHƯƠNG TRANG

MSSV: 1154021106

Lớp: 11DTNH7

TP. Hồ Chí Minh, 2015
i


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng đề tài này do chính tôi thực hiện, các thông tin và dữ liệu thu thập
được và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài này không trùng với bất cứ đề
tài nghiên cứu khoa học nào.
TP.HCM, ngày 22 tháng 08 năm 2015
Sinh viên thực hiện

Võ Thị Phương Trang

ii



LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Trường Đại học Công Nghệ TP.HCM
nói chung và khoa Kế Toán – Tài Chính – Ngân Hàng nói riêng đã cho tôi cơ hội thực
hiện khóa luận và tạo mọi điều kiện tốt nhất để tôi có thể hoàn thành bài luận.
Bên cạnh đó, tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới ThS.Nguyễn Thị Diễm Hiền đã tận
tình hướng dẫn và truyền đạt kinh nghiệm cho tôi trong suốt quá trình làm khóa luận tốt
nghiệp.
Đồng thời, tôi xin bày tỏ lòng chân thành cảm ơn các anh chị phòng kinh doanh tại
Sacombank – Chi nhánh Gò Vấp đã truyền thụ kiến thức và kinh nghiệm thực tế cho tôi
trong suốt quá trình làm khoá luận.
Mặc dù đã cố gắng rất nhiều trong suốt quá trình thực hiện nhưng bài khóa luận tốt
nghiệp không thể tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được sự góp ý của các anh
chị hướng dẫn và quý thầy cô.
Tôi xin chân thành cảm ơn.
TP HCM, Ngày 22 tháng 08 năm 2015
Sinh viên thực hiện

Võ Thị Phương Trang

iii


iv


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN :
Họ và tên sinh viên : .......................................................................................
MSSV :.............................................................................................................
Lớp : .................................................................................................................
Thời gian thưc tập: Từ …………… đến ………………..
Tại đơn vị: ………………………………………………………………….
Trong quá trình viết báo cáo thực tập sinh viên đã thể hiện :
1. Thực hiện viết báo cáo thực tập theo quy định:
Tốt

Khá

Trung bình

Không đạt

2. Thường xuyên liên hệ và trao đổi chuyên môn với Giảng viên hướng dẫn :
Thường xuyên

Ít liên hệ

Không

3. Đề tài đạt chất lượng theo yêu cầu :
Tốt

Khá

Trung bình


Không đạt

TP.HCM, ngày …. tháng ….năm 201..
Giảng viên hướng dẫn
(Ký tên, ghi rõ họ tên)

v


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CVKH

Chuyên viên khách hàng

CV KHCN

Chuyên viên khách hàng cá nhân

KH

Khách hàng

KHCN

Khách hàng cá nhân

NHNN

Ngân hàng Nhà nước


NHTM

Ngân hàng thương mại

VAMC

Vietnam Asset Management Company

CN

Chi nhánh

PGD

Phòng giao dịch



Giám đốc

NH

Ngân hàng

Sacombank

Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín

TMCP


Thương mại cổ phần

LNTT

Lợi nhuận trước thuế

TSĐB

Tài sản đảm bảo

TCTD

Tổ chức tín dụng

QĐ-HĐQT

Quyết định – Hội đồng quản trị

QĐ-QLTD

Quyết định – Quản lý tín dụng

SPDV

Sản phẩm dịch vụ

TG

Tiền gửi


ATM

Automatic Teller Machine

CMND

Chứng minh nhân dân

TTĐ

Tái thẩm định

NQH

Nợ quá hạn

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn của Sacombank – CN Gò Vấp từ năm 2012 –
2014 ...................................................................................................................................22
Bảng 2.2: Doanh số cho vay của Sacombank – Chi nhánh Gò Vấp từ năm 2012 –
2014 ...................................................................................................................................23
Bảng 2.3: Bảng tổng hợp thu nhập các hoạt động khác tại Sacombank – Chi nhánh Gò
Vấp từ năm 2012 – 2014 ....................................................................................................25
Bảng 2.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của Sacombank – CN Gò Vấp giai đoạn 2012 –
2014....................................................................................................................................26
Bảng 2.5: Doanh số cho vay KHCN phân theo thời hạn cho vay tại Sacombank – Chi

nhánhGò Vấp .....................................................................................................................35
Bảng 2.6: Doanh số cho vay theo hình thức đảm bảo của Sacombank - CN Gò Vấp giai
đoạn 2012 – 2014 ...............................................................................................................37
Bảng 2.7: Doanh số cho vay KHCN theo mục đích sử dụng vốn tại Sacombank – CN Gò
Vấp .....................................................................................................................................38
Bảng 2.8: Doanh số thu nợ KHCN theo thời hạn cho vay tại Sacombank - CN Gò Vấp
giai đoạn 2012 - 2014 ........................................................................................................40
Bảng 2.9: Tốc độ tăng trưởng dư nợ khách hàng cá nhân của Sacombank Gò Vấp giai
đoạn 2012 – 2014 ...............................................................................................................41
Bảng 2.10: Dư nợ quá hạn cho vay của KHCN tại Sacombank – CN Gò Vấp giai đoạn
2012 – 2014........................................................................................................................43
Bảng 2.11: Tình hình nợ xấu của Sacombank – CN Gò Vấp ............................................43
Bảng 2.12: Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay KHCN .....................................................44
Bảng 2.13: Tỷ lệ khách hàng sử dụng các sản phẩm cho vay tại Sacombank...................45
Bảng 2.14: Bảng khảo sát ý kiến khách hàng của tiêu chí đầu tiên ...................................46
Bảng 2.15: Bảng khảo sát ý kiến khách hàng của tiêu chí thứ hai ....................................47
Bảng 2.16: Bảng khảo sát ý kiến khách hàng của tiêu chí thứ ba .....................................48
Bảng 2.17: Bảng khảo sát ý kiến khách hàng của tiêu chí thứ tư ......................................49
Bảng 2.18: Bảng khảo sát ý kiến khách hàng của tiêu chí thứ năm ..................................49
Bảng 2.19: Bảng khảo sát ý kiến khách hàng của tiêu chí thứ sáu ....................................50
Bảng 2.20: Bảng khảo sát ý kiến khách hàng của tiêu chí thứ bảy ...................................51
vii


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Sacombank – Chi nhánh Gò Vấp .....................................19
Biểu đồ 2.1: Tình hình huy động vốn của Sacombank – CN Gò Vấp từ năm 2012 –
2014 ...................................................................................................................................22
Biểu đồ 2.2: Doanh số cho vay của Sacombank – Chi nhánh Gò Vấptừ năm 2012 –
2014 ...................................................................................................................................24

Biểu đồ 2.3: Tổng hợp thu nhập các hoạt động khác tại Sacombank – Chi nhánh Gò Vấp
từ năm 2012 – 2014 ...........................................................................................................25
Biểu đồ 2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của Sacombank - Chi nhánh Gò Vấp giai
đoạn 2012-2014 .................................................................................................................26
Biểu đồ 2.5: Doanh số cho vay KHCN phân theo thời hạn cho vay tại Sacombank - Chi
nhánh Gò Vấp ....................................................................................................................35
Biểu đồ 2.6: Doanh số cho vay theo hình thức đảm bảo ...................................................37
Biểu đồ 2.7 : Doanh số cho vay KHCN theo mục đích sử dụng vốn ................................39
Biểu đồ 2.8: Doanh số thu nợ KHCN theo thời hạn cho vay tại Sacombank – CN Gò Vấp
giai đoạn 2012 – 2014 ........................................................................................................40
Biểu đồ 2.9: Dư nợ khách hàng cá nhân của Sacombank Gò Vấp giai đoạn 2012 –
2014 ...................................................................................................................................42

viii


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY VÀ CHO
VAY CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ................................... 3
1.1 Khái quát về hoạt động cho vay ......................................................................... 3
1.1.1 Khái niệm về cho vay ............................................................................................... 3
1.1.2 Phân loại cho vay ...................................................................................................... 3
1.1.3 Nguyên tắc của cho vay ............................................................................................ 7
1.1.4 Vai trò của cho vay.................................................................................................... 8
1.2 Khái quát về cho vay cá nhân ............................................................................ 8
1.2.1 Khái niệm.................................................................................................................. 8
1.2.2 Đối tượng cho vay cá nhân ....................................................................................... 9
1.2.3 Điều kiện cho vay cá nhân ........................................................................................ 9
1.2.4 Đặc điểm cho vay cá nhân ........................................................................................ 9

1.2.5 Vai trò của cho vay cá nhân .................................................................................... 10
1.2.5.1 Đối với ngân hàng ......................................................................................... 10
1.2.5.2 Đối với khách hàng ....................................................................................... 10
1.2.5.3 Đối với nền kinh tế ....................................................................................... 11
1.2.6 Quy trình cho vay cá nhân ...................................................................................... 11
1.2.7 Dịch vụ ngân hàng dành cho KHCN ...................................................................... 13
1.2.7.1 Đặc điểm giao dịch của KHCN .................................................................... 13
1.2.7.2 Các sản phẩm dành cho KHCN .................................................................... 13
1.2.7.3 Một số dịch vụ dành cho KHCN ................................................................... 14
1.3 Một số chỉ tiêu dùng để phân tích hoạt động cho vay KHCN ........................... 15
1.3.1 Các chỉ tiêu phản ánh quy mô cho vay ................................................................... 15
1.3.1.1 Doanh số cho vay .......................................................................................... 15
1.3.1.2 Doanh số thu nợ ............................................................................................ 15
1.3.1.3 Dư nợ cho vay ............................................................................................... 15
1.3.2 Các chỉ tiêu phản ánh chất lượng cho vay .............................................................. 16
1.3.2.1 Nợ quá hạn .................................................................................................... 16
1.3.2.2 Nợ xấu ........................................................................................................... 16
ix


1.3.3 Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả cho vay ................................................................. 17
1.3.3.1 Thu nhập từ cho vay/Dư nợ cho vay ............................................................. 17
1.3.3.2 Thu nhập từ cho vay/Lợi nhuận trước thuế ................................................... 17
1.3.3.3 Thu nhập từ cho vay cá nhân/Tổng thu nhập từ cho vay .............................. 17
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI
NGÂN

HÀNG

THƯƠNG


MẠI

CỔ

PHẦN

SÀI

GÒN

THƯƠNG

TÍN

(SACOMBANK) s– CHI NHÁNH GÒ VẤP ................................................................. 18
2.1 Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (Sacombank) – CN Gò
Vấp……... ............................................................................................................ 18
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển Sacombank – Chi nhánh Gò Vấp .................... 18
2.1.2 Cơ cấu tổ chức và nhân sự tại Sacombank – Chi nhánh Gò Vấp ........................... 18
2.1.2.1 Cơ cấu tổ chức .............................................................................................. 18
2.1.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban .................................................. 19
2.1.2.3 Tình hình nhân sự ......................................................................................... 20
2.1.3 Địa bàn hoạt động của Sacombank - Chi nhánh Gò Vấp ....................................... 21
2.1.4 Phương thức kinh doanh và khả năng cạnh tranh của Sacombank - CN Gò Vấp .. 21
2.1.4.1 Phương thức kinh doanh ............................................................................... 21
2.1.4.2 Khả năng cạnh tranh ..................................................................................... 21
2.1.5 Kết quả hoạt động kinh doanh tại Sacombank – Chi nhánh Gò Vấp ..................... 22
2.1.5.1 Huy động vốn................................................................................................ 22
2.1.5.2 Cho vay ......................................................................................................... 23

2.1.5.3 Hoạt động khác: ............................................................................................ 24
2.1.6 Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh tại Sacombank – Chi nhánh Gò Vấp ...... 26
2.2 Phân tích tình hình cho vay KHCN tại Sacombank – Chi nhánh Gò Vấp giai
đoạn 2012 – 2014.................................................................................................. 28
2.2.1 Cơ sở pháp lý đối với hoạt động cho vay cá nhân tại Sacombank – CN Gò Vấp .. 28
2.2.2 Các quy định trong hoạt động cho vay cá nhân tại Sacombank – CN Gò Vấp ...... 28
2.2.3 Các sản phẩm cho vay KHCN tại Sacombank – CN Gò Vấp ................................ 29
2.2.4 Quy trình nghiệp vụ cho vay đối với KHCN tại Sacombank - CN Gò Vấp .......... 32
2.2.5 Kết quả hoạt động cho vay đối với KHCN tại Sacombank - CN Gò Vấp ............. 34
2.2.5.1 Doanh số cho vay .......................................................................................... 34
2.2.5.2 Doanh số thu nợ ............................................................................................ 39
x


2.2.5.3 Dư nợ cho vay KHCN .................................................................................. 41
2.2.5.4 Tình hình nợ quá hạn và nợ xấu.................................................................... 42
2.2.5.5 Hiệu quả cho vay KHCN tại Chi nhánh ........................................................ 44
2.2.6 Đánh giá hoạt động cho vay cá nhân tại Sacombank – Chi nhánh Gò Vấp qua phản
hồi của khách hàng .......................................................................................................... 45
2.2.6.1 Hồ sơ vay đơn giản, thủ tục nhanh gọn ........................................................ 46
2.2.6.2 Lãi suất và thời gian vay phù hợp với khả năng trả nợ của khách hàng ....... 47
2.2.6.3 Hạn mức cho vay đáp ứng được yêu cầu của khách hàng ............................ 47
2.2.6.4 Việc giải ngân được thực hiện nhanh chóng ................................................. 48
2.2.6.5 Các mức lệ phí và phí phạt phù hợp với quy định, rõ ràng và minh bạch .... 49
2.2.6.6 CVKH rất tận tình và ân cần hướng dẫn cho khách hàng ............................. 50
2.2.6.7 Việc nhắc nhở tới ngày đóng tiền gốc - lãi được CVKH thực hiện định kỳ . 50
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT – KIẾN NGHỊ .................................................... 52
3.1 Nhận xét về hoạt động cho vay KHCN tại Sacombank – CN Gò Vấp ............... 52
3.1.1 Những mặt đạt được ............................................................................................... 52
3.1.2 Những hạn chế và nguyên nhân: ............................................................................ 52

3.2 Các đề xuất và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân
tại Sacombank – Chi nhánh Gò Vấp ...................................................................... 53
3.2.1 Định hướng phát triển hoạt động cho vay KHCN của Sacombank – CN Gò Vấp
trong tương lai .................................................................................................................... 53
3.2.1.1 Cơ hội phát triển ........................................................................................... 53
3.2.1.2 Những thách thức phải đối diện và vượt qua ................................................ 54
3.2.2 Chiến lược phát triển của Sacombank – CN Gò Vấp ............................................. 54
3.2.3 Một số đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả cho vay KHCN tại Sacombank – CN Gò
Vấp

................................................................................................................................. 55

3.2.3.1 Nâng cao trình độ của CVKH trong cho vay tín chấp đối với KHCN: ......... 55
3.2.3.2 Hạn chế rủi ro đạo đức và tình trạng thông tin bất cân xứng trong quá
trình thẩm định: ................................................................................................ 55
3.2.3.3 Nâng cao khả năng bán hàng và chăm sóc khách hàng ................................ 55
3.2.3.4 Tăng cường công tác tiếp thị dịch vụ của CV KHCN .................................. 56
3.2.3.5 Giải pháp về đảm bảo tiền vay ...................................................................... 56
3.2.4 Một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân ............... 56
xi


3.2.4.1 Đối với Hội sở .............................................................................................. 56
3.2.4.2 Đối với NHNN .............................................................................................. 56
3.2.4.3 Đối với Chính phủ ........................................................................................ 57
KẾT LUẬN .................................................................................................. 58
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 59
PHỤ LỤC

xii



LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Sau khi Việt Nam mở cửa nền kinh tế và gia nhập WTO, nền kinh tế Việt Nam chuyển
mình mạnh mẽ. Các ngành kinh tế của đất nước đang phát triển thuận lợi, cơ hội được
tiếp cận những quan điểm, mô hình kinh doanh mới từ các nước phát triển, từ các doanh
nghiệp nước ngoài đang hoạt động tại Việt Nam. Đi tiên phong trong đó là ngành Tài
chính Ngân hàng. Với vai trò là huyết mạch của nền kinh tế, thời gian qua ngành Tài
chính Ngân hàng đã thực hiện rất tốt các chủ trương, chính sách của Đảng và nhà nước,
thúc đẩy mọi thành phần của nền kinh tế phát triển. Hoạt động cho vay cá nhân là một
phần trong hoạt động của Ngân hàng, nó tạo ra khoản thu nhập lớn và ổn định dựa trên số
đông người sử dụng, đồng thời làm tăng hình ảnh của Ngân hàng trong con mắt người
dân, góp phần vào sự phát triển bền vững, lâu dài của nền kinh tế đất nước.
Hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Việt Nam vẫn còn khá nhỏ bé so với
tiềm năng của nó và chưa được các ngân hàng thương mại khai thác triệt để, chỉ tính con
số 90 triệu dân, trong đó 2/3 là dân số trong độ tuổi lao động mà chỉ có 17% có tài khoản
và sử dụng các dịch vụ ngân hàng, đây quả là một con số quá nhỏ bé.
Chính vì tiềm năng to lớn chưa được khai phá đó, việc đào sâu nghiên cứu tìm hiểu về
cách thức hoạt động và thực trạng của hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân là
hết sức quan trọng. Điều này không những giúp sinh viên trau dồi và củng cố kiến thức
thực tiễn, mà còn góp phần thúc đẩy sự đầu tư và quan tâm đúng mực cho đối tượng này.
Từ thực tiễn trên, tôi đã chọn đề tài “Phân tích tình hình cho vay khách hàng cá nhân của
Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương tín (Sacombank) – Chi nhánh Gò Vấp
giai đoạn 2012 – 2014” cho khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Phân tích, đánh giá tình hình cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Sacombank – Chi
nhánh Gò Vấp. Từ đó đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả trong hoạt động cho
vay KHCN.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu là tình hình cho vay KHCN tại Sacombank – Chi nhánh Gò Vấp
trong thời gian từ năm 2012 đến năm 2014. Việc phân tích và đánh giá tình hình cho vay
sẽ cho thấy rõ các nguyên nhân của các mặt chưa đạt được tại Ngân hàng.
1


4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu sử dụng là phương pháp định tính kết hợp định lượng dựa trên
thống kê mô tả số liệu có được từ các nguồn thông tin thu thập được.
5. Kết cấu đề tài
Khóa luận có kết cấu gồm 3 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay và cho vay cá nhân của Ngân hàng thương
mại
Chương 2: Phân tích tình hình cho vay khách hàng cá nhân tại NH TMCP Sài Gòn
Thương Tín (Sacombank) – Chi nhánh Gò Vấp
Chương 3: Nhận xét – kiến nghị.

2


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY VÀ
CHO VAY CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Khái quát về hoạt động cho vay
1.1.1 Khái niệm về cho vay
Có nhiều cách tiếp cận khác nhau về khái niệm cho vay; từ cách tiếp cận đơn giản: cho
vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách
hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định
theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi, đến cách tiếp cận phức tạp hơn:
cho vay là sự chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng một lượng giá trị dưới hình thức
vốn tiền tệ, từ người sở hữu sang người sử dụng sau đó hoàn trả lại với một lượng giá trị

lớn hơn. Qua các cách tiếp cận vừa nêu, tóm tắt lại, khái niệm cho vay chứa đựng ba nội
dung sau:
- Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ bên cho vay (ngân hàng) sang bên đi
vay (khách hàng). Sự chuyển nhượng vốn này dựa trên nguyên tắc hoàn trả, khi ngân
hàng chuyển giao vốn cho khách hàng sử dụng phải có cơ sở để tin rằng khách hàng sẽ
hoàn trả đúng hạn dựa trên việc đánh giá mức độ tín nhiệm của khách hàng.
- Sự chuyển nhượng vốn từ bên cho vay sang bên đi vay có thời hạn.
- Sự chuyển nhượng vốn từ bên cho vay sang bên đi vay có kèm theo chi phí.
1.1.2 Phân loại cho vay
Cho vay có thể được phân chia thành nhiều loại khác nhau tùy theo những tiêu thức
phân loại khác nhau:
- Dựa vào mục đích sử dụng vốn: có thể phân chia thành hai nhóm chính là cho vay
phục vụ sản xuất kinh doanh và cho vay tiêu dùng.
Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh: nhằm phục vụ cho nhu cầu vốn lưu động của
khách hàng để tiếp tục hoặc mở rộng quy mô sản suất. Đây là hình thức cho vay trong đó
các bên cam kết số tiền vay sẽ được bên vay sử dụng vào mục đích thực hiện các công
việc kinh doanh của mình. Nếu sau khi được giải ngân mà người vay lại sử dụng vốn vào
mục đích khác thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng, bên cho vay có quyền áp dụng các
chế tài thích hợp như đình chỉ việc sử dụng vốn vay hoặc thu hồi vốn vay trước thời hạn.
Cho vay tiêu dùng: nhằm đáp ứng cho nhu cầu cá nhân của khách hàng. Đây là hình
thức cho vay trong đó các bên cam kết số tiền vay sẽ được bên vay sử dụng vào việc thỏa
3


mãn nhu cầu sinh hoạt hay tiêu dùng như mua sắm đồ gia dụng, mua sắm nhà cửa hoặc
phương tiện đi lại, thậm chí bao gồm cả việc sử dụng vốn vay vào mục đích học tập của
sinh viên, học viên,…
- Dựa vào thời hạn vay: có thể phân chia thành ba nhóm chủ yếu là cho vay ngắn hạn,
trung hạn và dài hạn.
Cho vay ngắn hạn: là hình thức cho vay của ngân hàng đối với khách hàng, trong đó

thời hạn sử dụng vốn vay do các bên thỏa thuận là 12 tháng. Hình thức cho vay này chủ
yếu nhằm đáp ứng nhu cầu về vốn lưu động của khách hàng trong hoạt động kinh doanh
hoặc thỏa mãn nhu cầu về tiêu dùng của khách hàng trong thời gian ngắn hạn.
Cho vay trung hạn: là hình thức cho vay trong đó thời gian sử dụng vốn vay do các
bên thỏa thuận là từ trên 12 tháng đến 60 tháng. Hình thức cho vay này thường được sử
dụng để thỏa mãn nhu cầu mua sắm tài sản cố định của khách hàng trong kinh doanh.
Cho vay dài hạn: là hình thức cho vay trong đó thời gian sử dụng vốn vay do các
bên thỏa thuận là trên 60 tháng. Hình thức cho vay này nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào
các dự án có quy mô vừa và lớn.
- Dựa vào mức độ tín nhiệm của khách hàng: có thể phân chia thành hai nhóm là cho
vay có tài sản đảm bảo và cho vay không có tài sản đảm bảo.
Cho vay có tài sản đảm bảo: đây là hình thức cho vay trong đó nghĩa vụ trả nợ tiền
vay được bảo đảm bằng tài sản của bên vay hoặc người thứ ba. Trong nền kinh tế thị
trường, mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp luôn chứa đựng khả năng rủi ro,
điều đó rất có thể kéo theo rủi ro của ngân hàng cho vay vốn. Bởi vây, trên thực tế, đảm
bảo thường được coi là điều kiện quan trọng trong mọi nghiệp vụ cho vay của ngân hàng.
Cho vay có đảm bảo bằng tài sản của người vay là hình thức cho vay qua sự xác định giá
trị của tài sản mà khách hàng cầm cố hay thế chấp cho ngân hàng khi vay vốn. Tài sản
cầm cố thế chấp có thể là động sản hoặc bất động sản. Cho vay có đảm bảo bằng tài sản
khách hàng vay chủ yếu được thực hiện bằng các hình thức: cho vay cầm cố bằng chứng
khoán, cho vay cầm cố bằng thương phiếu, cho vay cầm cố bằng hợp đồng thầu khoán,
cho vay cầm cố bằng hàng hóa, cho vay thế chấp bất động sản, cho vay có đảm bảo của
người bảo lãnh.
Cho vay không có tài sản đảm bảo: đây là hình thức cho vay trong đó nghĩa vụ hoàn
trả lại tiền vay không được đảm bảo bằng các tài sản của khách hàng vay hoặc của người
thứ ba. Để thực hiện việc cho vay theo hình thức này, thông thường các bên chỉ cần giao
4


kết một hợp đồng duy nhất là hợp đồng tín dụng. Ngân hàng khi cho vay chỉ dựa vào uy

tín của khách hàng để xem xét cho vay. Khách hàng uy tín là khách hàng có năng lực tài
chính lành mạnh, trung thực trong kinh doanh, quản trị kinh doanh có hiệu quả, có tín
nhiệm với ngân hàng trong việc sử dụng vốn vay, hoàn trả nợ cả gốc và lãi.
- Dựa vào phương thức cho vay: có thể phân chia thành nhiều nhóm là cho vay từng
lần, cho vay theo hạn mức tín dụng, cho vay theo dự án đầu tư, cho vay trả góp, cho vay
hợp vốn, cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng, cho vay theo
hạn mức tín dụng dự phòng.
Cho vay từng lần: áp dụng cho các khách hàng có nhu cầu vay vốn thời vụ hoặc
chưa tạo được sự uy tín lâu năm với ngân hàng. Mỗi lần vay vốn, khách hàng và ngân
hàng phải lập thủ tục vay vốn theo quy định và ký kết hợp đồng tín dụng mới. Khi khách
hàng trả nợ bớt không thể vay tiếp số còn lại trong hợp đồng tín dụng.
Cho vay theo hạn mức tín dụng: áp dụng cho các khách hàng có nhu cầu vay vốn
thường xuyên và tạo được uy tín với ngân hàng. Giải ngân và thu nợ thành nhiều lần, khi
khách hàng trả bớt nợ có thể vay tiếp số còn lại theo hợp đồng tín dụng. Những điều cần
lưu ý trong phương thức cho vay này bao gồm:
Xác định hạn mức tín dụng: Ngân hàng sau khi nhận đầy đủ hồ sơ mà khách
hàng cung cấp sẽ tiến hàng xác định hạn mức tín dụng. Đối với khách hàng sản xuất, kinh
doanh tổng hợp thì phương án sản xuất kinh doanh của khách hàng là tổng hợp phương
án sản xuất kinh doanh của từng đối tượng.
Phát tiền vay: trong phạm vi hạn mức tín dụng, thời hạn hiệu lực của hạn mức tín
dụng, mỗi lần rút vốn vay thì khách hàng và ngân hàng lập giấy nhận nợ kèm theo các
chứng từ phù hợp với mục đích sử dụng vốn trong hợp đồng tín dụng.
Lãi suất cho vay: căn cứ vào quy định của ngân hàng nơi cho vay ghi vào hợp
đồng tín dụng hoặc giấy nhận nợ kèm theo hợp đồng tín dụng.
Quản lý hạn mức tín dụng: ngân hàng nơi cho vay phải quản lý chặt chẽ hạn mức
tín dụng, bảo đảm mức dư nợ không vượt quá hạn mức tín dụng đã ký kết. Trong quá
trình vay vốn và trả nợ, nếu quá trình sản xuất kinh doanh có thay đổi và khách hàng có
nhu cầu điều chỉnh hạn mức, khách hàng phải làm giấy đề nghị xác định lại hạn mức tín
dụng; ngân hàng nơi cho vay xem xét, nếu thấy hợp lý thì cùng khách hàng thỏa thuận
điều chỉnh hạn mức tín dụng và bổ sung hợp đồng tín dụng.

5


Xác định thời hạn cho vay: thời hạn cho vay được xác định trên hợp đồng tín
dụng hoặc trên từng giấy nhận nợ phù hợp với chu kỳ sản xuất, kinh doanh và khả năng
trả nợ của khách hàng. Thời hạn cho vay trên từng giấy nhận nợ có thể không phù hợp
với thời hạn hiệu lực của hạn mức tín dụng.
Cho vay theo dự án đầu tư: ngân hàng cho khách hàng vay vốn để thực hiện các dự
án đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tư phục vụ đời sống.
Một số điều cần lưu ý trong phương thức vay này như sau:
Ngân hàng nơi cho vay cùng khách hàng ký hợp đồng tín dụng và thỏa thuận
mức vốn đầu tư duy trì cho cả thời gian đầu tư của dự án, phân định các kỳ hạn trả nợ.
Ngân hàng thực hiện giải ngân theo tiến độ thực hiện dự án.
Mỗi lần rút vốn vay, khách hàng lập giấy nhận nợ tiền vay trong phạm vi mức
vốn đầu tư đã thỏa thuận, kèm theo các chứng từ xin vay phù hợp với mục đích sử dụng
vốn trong hợp đồng tín dụng.
Trường hợp khách hàng đã dùng nguồn vốn huy động tạm thời khác để chi phí
cho dự án được duyệt trong thời gian chưa vay được vốn ngân hàng, thì ngân hàng có thể
xem xét cho vay bù đắp nguồn vốn đó.
Cho vay trả góp: ngân hàng cùng khách hàng xác định và thỏa thuận số lãi tiền vay
phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn trong thời hạn cho
vay.
Cho vay hợp vốn: việc cho vay hợp vốn thực hiện theo quy chế đồng tài trợ của tổ
chức tín dụng do Thống đốc NHNN ban hành, văn bản hướng dẫn của Ngân hàng nơi cho
vay và các thỏa thuận giữa các tổ chức tham gia tài trợ.
Cho vay theo hạn mức thấu chi: là việc cho vay mà thỏa thuận bằng văn bản chấp
thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh toán của khách hàng phù
hợp với các quy định của Chính phủ và NHNN Việt Nam về hoạt động thanh toán qua
các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán; thực hiện theo hướng dẫn của ngân hàng nơi
cho vay.

Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: ngân hàng chấp
thuận cho khách hàng được sử dụng số vốn vay trong phạm vi hạn mức tín dụng để thanh
toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ và rút tiền mặt tại máy rút tiền tự động hoặc điểm ứng
tiền mặt là đại lý của ngân hàng. Khi cho vay phát hành và sử dụng thẻ tín dụng, ngân
6


hàng và khách hàng phải tuân theo các quy định của Chính phủ và NHNN Việt Nam;
thực hiện theo hướng dẫn của ngân hàng nơi cho vay.
Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng: căn cứ nhu cầu vay của khách hàng, ngân
hàng và khách hàng thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng: hạn mức tín dụng dự phòng,
thời hạn hiệu lực của hạn mức dự phòng; ngân hàng cam kết đáp ứng nguồn vốn cho
khách hàng bằng đồng Việt Nam hoặc ngoại tệ; trong thời gian hiệu lực của hợp đồng,
nếu khách hàng không sử dụng hoặc sử dụng không hết hạn mức tín dụng dự phòng,
khách hàng vẫn phải trả phí cam kết tính cho hạn mức tín dụng dự phòng đó. Mức phí
cam kết phải được thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.
1.1.3 Nguyên tắc của cho vay
Để giúp các chủ thể tham gia vào quan hệ cho vay thực hiện đúng các quyền và nghĩa
vụ của mình, NHNN đã thiết lập ra hai nguyên tắc cơ bản:
- Nguyên tắc sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng:
cho vay có kế hoạch, có mục đích và có hiệu quả. Tức là khách hàng có nhu cầu vay vốn
ngân hàng đều phải có kế hoạch, đơn xin vay gửi ngân hàng với đầy đủ các nội dung sau
như số tiền vay, thời hạn sử dụng vốn vay, mục đích sử dụng vốn và tính hiệu quả của
vốn vay ngân hàng. Từ cở sở đó ngân hàng sẽ kiểm tra xem xét nếu thấy vốn vay này
đem lại hiệu quả kinh tế và trả nợ đúng hạn thì mới quyết định cho vay. Mặt khác trên cơ
sở kế hoạch xin vay vốn của khách hàng, ngân hàng sẽ phải xây dựng kế hoạch cho vay
vốn của mình để chủ động trong việc đầu tư tín dụng. Nguyên tắc này đảm bảo cho khách
hàng có đủ vốn và vay vốn có kế hoạch, đồng thời nguyên tắc này nhằm tiết kiệm đồng
vốn, đầu tư vốn có hiệu quả kinh tế cao.
- Nguyên tắc hoàn trả đúng hạn cả gốc và lãi: bởi vì, nguồn vốn cho vay của ngân

hàng chủ yếu là nguồn vốn tập trung và huy động từ tiền gửi của các thành phần kinh tế
trong xã hội; cho nên khách hàng vay vốn của ngân hàng sau một kỳ hạn nhất định phải
hoàn trả đầy đủ cả vốn gốc và lãi cho ngân hàng. Khi khách hàng vay vốn sau một thời
gian nhất định phải trả cho ngân hàng một khoản lợi tức thỏa thuận; vì đó là một trong
những nguồn thu chủ yếu của ngân hàng và là cơ sở cho ngân hàng tiến hành hạch toán
kinh doanh, thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước. Đến kỳ hạn trả nợ mà khách
hàng không thực hiện đúng nghĩa vụ của mình thì ngân hàng sẽ chuyển sang nợ quá hạn
và khách hàng sẽ phải chịu mức lãi suất cao hơn lãi suất thông thường. Với nguyên tắc
7


này, ngân hàng bảo toàn được vốn, kịp thời đưa vốn vào hoạt động kinh doanh, có thu để
bù đắp chi và có lãi nhằm duy trì và phát triển hoạt động của ngân hàng.
1.1.4 Vai trò của cho vay
- Hoạt động cho vay mang lại lợi nhuận lớn cho NH và thúc đẩy các hoạt động khác
của NH: đây là một trong những nghiệp vụ sinh lời chủ yếu của ngân hàng, có thể thấy
rằng doanh thu của ngân hàng phần lớn đều từ hoạt động cho vay; mặt khác, nhờ có hoạt
động cho vay mà các đơn vị kinh tế có thể vay vốn đầu tư vào hoạt động sản xuất kinh
doanh, lợi nhuận thu được không những các thành phần kinh tế có thể trả nợ cho ngân
hàng mà còn gửi tiền vào ngân hàng, nghĩa là làm tăng hoạt động huy động vốn của ngân
hàng; bên cạnh đó, khi sản xuất kinh doanh phát triển thúc đẩy xã hội phát triển thì các
hoạt động dịch vụ của ngân hàng cũng phát triển.
- Góp phần điều hòa cung – cầu dịch vụ hàng hóa: khi ngân hàng cho các doanh
nghiệp vay vốn sẽ thúc đẩy sản xuất kinh doanh cho ra nhiều hàng hóa; đồng thời ngân
hàng cũng cho người tiêu dùng vay sẽ thỏa mãn được nhu cầu mua hàng hóa; từ đó góp
phần điều hòa cung cầu sản phẩm hàng hóa dịch vụ trong nền kinh tế.
- Góp phần điều tiết và phân phối các nguồn vốn: trong nền kinh tế thị trường hiện
nay, hiện tượng thừa thiếu vốn tạm thời xảy ra giữa những đơn vị kinh tế có vốn tiền tệ
tạm thời nhàn rỗi và những đơn vị tạm thời thiếu vốn; làm nảy sinh nhu cầu ngày càng
bức thiết phải giải quyết vấn đề điều hòa vốn. NHTM với vai trò là một trung gian tài

chính đứng ra tập trung phân phối lại vốn tiền tệ trong nền kinh tế, điều hòa cung và cầu
vốn cho các chủ thể kinh tế, góp phần điều tiết lại nguồn vốn, tạo điều kiện cho hoạt động
sản xuất của các đơn vị kinh tế không bị gián đoạn.
- Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng CNH-HĐH: phần lớn thành phần
kinh tế đi vay vốn ngân hàng để bắt tay vào lĩnh vực thương mại dịch vụ, do đó ngân
hàng có thể cho vay ưu đãi đối với những ngành nghề cần thiết phù hợp với chiến lược
phát triển kinh tế của Nhà nước và Đảng theo từng giai đoạn cụ thể.
1.2 Khái quát về cho vay cá nhân
1.2.1 Khái niệm
Cho vay là hoạt động truyền thống và quan trọng nhất của NHTM. Cho vay chiếm tỷ
trọng cao nhất trong tổng tài sản, tạo thu nhập từ lãi lớn nhất và cũng là hoạt động mang
lại rủi ro nhất. Cho vay là một hình thức cấp tín dụng mà NH giao cho khách hàng một
khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời hạn nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc
8


hoàn trả cả gốc và lãi đúng hạn. Khách hàng vay vốn của NHTM bao gồm các doanh
nghiệp, tổ chức kinh tế, các cá nhân và hộ gia đình, trong đó khách hàng là cá nhân và hộ
gia đình là bộ phận ngày càng đóng vai trò quan trọng trong hoạt động cho vay của
NHTM. Các cá nhân và hộ gia đình vay vốn từ ngân hàng để phục vụ cho nhu cầu tiêu
dùng hoặc phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của mình.
Như vây, cho vay khách hàng cá nhân tại NHTM bao gồm các hình thức cho vay mà
ngân hàng cung cấp cho các cá nhân hay hộ gia đình nhằm mục đích sản xuất kinh doanh
hay tiêu dùng.
1.2.2 Đối tượng cho vay cá nhân
Là các cá nhân, hộ gia đình, chủ trang trại có nhu cầu vay vốn sử dụng cho những mục
đích sinh hoạt tiêu dùng hay phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh. Khác với các doanh
nghiệp và tổ chức kinh tế, KHCN thường có số lượng rất lớn, nhu cầu vay vốn rất đa
dạng nhưng thông thường nhu cầu vay vốn của mỗi KHCN là không thường xuyên và
chịu sự ảnh hưởng lớn từ môi trường kinh tế, văn hóa và xã hội.

1.2.3 Điều kiện cho vay cá nhân
Một KHCN khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây sẽ được ngân hàng xem xét cho vay
vốn:
- Khách hàng phải có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách
nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
- Khách hàng phải có khả năng tài chính đảm bảo trả được nợ trong thời hạn cam kết.
- Mục đích sử dụng vốn vay phải hợp pháp.
- Có phương án sản xuất kinh doanh khả thi và hiệu quả, phương án trả nợ khả thi và
phù hợp với khả năng tài chính của khách hàng.
- Thực hiện đầy đủ các quy đinh về đảm bảo tiền vay theo quy định của Chính phủ,
Thống đốc NHNN và hướng dẫn của NH nơi cho vay.
1.2.4 Đặc điểm cho vay cá nhân
- Về quy mô khoản vay: các khoản cho vay đối với KHCN thường có giá trị nhỏ
nhưng số lượng các khoản vay là rất lớn. Ở các NHTM hoạt động theo định hướng là
ngân hàng bán lẻ, số lượng các khoản vay khách hàng cá nhân là rất lớn và do đó tổng
quy mô các khoản vay khách hàng cá nhân thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng dư nợ
của ngân hàng.
9


- Về chi phí cho vay: do các khoản vay KHCN thường có quy mô nhỏ, số lượng các
khoản vay là rất lớn nên các ngân hàng thường phải bỏ ra nhiều chi phí cả về nhân lực và
công cụ trong việc phát triển khách hàng, thẩm định, xét duyệt và quản lý các khoản vay.
Do đó, chi phí tính trên mỗi đồng cho vay KHCN thường lớn hơn các khoản vay doanh
nghiệp.
- Về lãi suất cho vay: lãi suất cho vay áp dụng đối với KHCN thường cao hơn so với
các khoản vay khác của NHTM. Nguyên nhân là do các chi phí cho vay KHCN lớn, các
khoản vay KHCN có mức độ rủi ro cao.
- Về thời hạn khoản vay: Chủ yếu là ngắn hạn, một phần là trung hạn và một phần rất
nhỏ là dài hạn. Điều đó có thể được giải thích phần nào là do hình thức cho vay với mức

lãi suất cao nhất.
- Về rủi ro tín dụng: các khoản cho vay KHCN thường có nhiều rủi ro nhất đối với
ngân hàng. Phần lớn là do tình hình tài chính của KHCN thường thay đổi nhanh chóng
tùy theo tình trạng công việc và sức khỏe của khách hàng. Trong hoạt động sản xuất kinh
doanh, các cá nhân và hộ gia đình thường có trình độ quản lý yếu, thiếu kinh nghiệm,
trình độ khoa học kỹ thuật và công nghệ lạc hậu, khả năng cạnh tranh trên thị trường còn
hạn chế. Do đó, ngân hàng sẽ phải đối mặt với nhiều rủi ro khi người vay bị thất nghiệp,
phá sản,…
1.2.5 Vai trò của cho vay cá nhân
1.2.5.1 Đối với ngân hàng
Cho vay cá nhân có vai trò then chốt trong hoạt động kinh doanh của NHTM. Mặt khác,
cho vay cá nhân cũng mang lại nguồn thu nhập khá cao cho các ngân hàng. Trên cơ sở
đó, ngân hàng tiến hành các hoạt động cho vay dưới nhiều hình thức khác nhau, tuỳ theo
yêu cầu vay của khách hàng. Khi cho khách hàng vay, NH sẽ thu được lãi và các khoản
phí nhất định. Thu nhập từ lãi sẽ bù đắp chi phí huy động vốn, chi phí quản lý và tạo ra
lợi nhuận cho các ngân hàng. Lãi từ hoạt động cho vay cá nhân chiếm phần lớn trong thu
nhập hàng năm của các ngân hàng. Hoạt động cho vay cá nhân cũng hỗ trợ cho các hoạt
động khác của ngân hàng phát triển như hoạt động thanh toán quốc tế, hoạt động kinh
doanh thẻ,..
1.2.5.2 Đối với khách hàng
Với hoạt động cho vay cá nhân, khách hàng có thể dễ dàng bổ sung vốn trong tiêu dùng
và trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Do rất khó để có sự phù hợp giữa
10


người cần vốn và người thừa vốn. Khi khách hàng phát sinh nhu cầu bổ sung vốn thì chỉ
cần đến ngân hàng làm thủ tục vay bất cứ lúc nào, với thời hạn và món vay khá linh hoạt.
Hoạt động cho vay cá nhân của NH phục vụ tất cả các đối tượng là thể nhân từ các cá
nhân cho đến hộ gia đình. Khách hàng có thể lựa chọn thời gian vay vốn phù hợp với khả
năng tài chính của mình như ngắn hạn, trung và dài hạn. Mục đích vay cũng đa dạng như

vay bổ sung vốn lưu động, vay sửa chữa và mua nhà, vay mua xe, vay đi du học,…Bên
cạnh đó, hoạt động cho vay của NH cũng giúp cho khách hàng giảm bớt những chi phí và
rủi ro khi vay trên thị trường chợ đen. Mặt khác, trong quan hệ vay mượn với ngân hàng,
khách hàng còn được tư vấn, giúp đỡ nếu hoạt động sản xuất kinh doanh của mình gặp
chút khó khăn. Khách hàng còn được ưu ái sử dụng các ưu đãi từ những sản phẩm cho
vay của NH và dịch vụ tiện ích với chi phí rẻ hơn. Đối với những khách hàng có mối
quan hệ thường xuyên khá tốt với ngân hàng sẽ được cho vay với mức lãi suất ưu đãi từ
NH.
1.2.5.3 Đối với nền kinh tế
Khi nói đến sự phát triển của nền kinh tế thì phải nhắc tới sự mở rộng kinh doanh của
các doanh nghiệp nhỏ, vừa và lớn. Một doanh nghiệp gọi là có sức khỏe tốt khi biết tận
dụng các nguồn vốn xung quanh mình để mở rộng việc sản xuất kinh doanh. Một trong
những nguồn vốn chủ yếu mà các doanh nghiệp thường hay sử dụng đến là vốn vay từ
bên ngoài. Thông qua hoạt động cho vay cá nhân của NH đã giúp cho nhiều chủ doanh
nghiệp hay hộ gia đình duy trì một cách liên tục và ổn định hoạt động sản xuất kinh
doanh, góp phần vào sự ổn định và phát triển của nền kinh tế. Không chỉ thế hoạt động
cho vay cá nhân còn nâng cao mức sống của những người dân. Do vậy, hoạt động cho
vay của NH có mối quan hệ mật thiết với tình hình phát triển tại khu vực NH hoạt động,
bởi vì cho vay thúc đẩy sự tăng trưởng của các hộ gia đình và nâng cao thu nhập của các
cá nhân, tạo ra sức sống cho nền kinh tế.
1.2.6 Quy trình cho vay cá nhân
Quy trình cho vay là bảng mô tả công việc các bước tiến hành xử lý một khoản vay. Về
mặt hiệu quả công việc, một quy trình cho vay hợp lý sẽ góp phần nâng cao chất lượng
và giảm thiểu rủi ro tín dụng. Về mặt quản trị, quy trình cho vay làm cơ sở cho việc phân
định trách nhiệm và quyền hạn của các bộ phận liên quan, chỉ rõ mối quan hệ giữa các bộ
phận liên quan trong hoạt động cho vay; đồng thời thực hiện kiểm soát tiến trình cấp
11


tíndụng và điều chỉnh chính sách tín dụng cho phù hợp với thực tiễn hoạt động của ngân

hàng. Một quy trình cho vay tổng quát bao gồm các bước sau:
- Lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng: là bước căn bản đầu tiên của quy trình tín dụng, nó
được thực hiện ngay sau khi CV KHCN tiếp xúc với khách hàng có nhu cầu vay vốn. Lập
hồ sơ tín dụng là bước quan trọng vì đây là bước thu thập thông tin làm cơ sở để thực
hiện các bước sau, đặc biệt là bước phân tích và ra quyết định cho vay. Tùy theo tình
hình quan hệ giữa khách hàng và ngân hàng, loại tín dụng yêu cầu và quy mô tín dụng,
CV KHCN hướng dẫn khách hàng làm hồ sơ với những thông tin yêu cầu khác nhau.
Nhìn chung, một bộ hồ sơ đề nghị cấp tín dụng cần thu thập từ khách hàng những thông
tin sau: thông tin về năng lực pháp lý và năng lực hành vi dân sự của khách hàng, thông
tin về khả năng sử dụng và hoàn trả vốn của khách hàng, thông tin về bảo đảm tín dụng.
Để thu thập được những thông tin căn bản như trên, ngân hàng thường yêu cầu khách
hàng phải lập và nộp cho ngân hàng các loại giấy tờ sau:
Giấy đề nghị vay vốn
Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân của khách hàng, chẳng hạn như hộ khẩu,
chưng minh nhân dân, giấy chứng nhận đăng ký kết hôn hay giấy chứng nhận độc thân,...
Phương án sản xuất kinh doanh và kế hoạch trả nợ hoặc các loại giấy tờ khác như tờ
khai thuế của ba tháng gần nhất, hóa đơn mua hàng,…
Các giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh nợ vay
Các giấy tờ liên quan khác nếu cần thiết.
- Phân tích tín dụng: phân tích khả năng hiện tại và tiềm tàng của khách hàng về sử
dụng vốn tín dụng, khả năng hoàn trả và khả năng thu hồi vốn vay cả gốc và lãi. Mục tiêu
của phân tích tín dụng là tìm kiếm những tình huống có thể rủi ro cho ngân hàng, tiên
lượng khả năng kiểm soát những loại rủi ro đó và dự kiến các biện pháp phòng ngừa và
hạn chế thiệt hại có thể xảy ra. Mặt khác, phân tích tín dụng còn quan tâm đến việc kiểm
tra tính chân thực của hồ sơ vay vốn mà khách hàng cung cấp, từ đó nhận định về thái độ
trả nợ của khách hàng làm cơ sở quyết định cho vay.
- Quyết định và ký hợp đồng tín dụng: Quyết định tín dụng là quyết định cho vay hoặc
từ chối cho vay đối với một hồ sơ vay vốn của khách hàng. Đây là bước cũng không kém
phần quan trọng trong quy trình tín dụng vì nó ảnh hưởng rất lớn đến các bước sau và ảnh
hưởng đến uy tín, hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng. Ở bước này thường dễ

12


×