Tải bản đầy đủ (.pdf) (67 trang)

Phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp tại ngân hàng agribank chi nhánh huyện cái bè

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 67 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH
CÁI BÈ

TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Ngành:
Chuyên ngành:

TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Giảng viên hƣớng dẫn: TS HỒ THIỆN THÔNG MINH
Sinh viên thực hiện: NGUYỄN THỊ YẾN NHI
MSSV: 1154020680

Lớp: 11DTNH3

TP. Hồ Chí Minh, 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong báo


cáo thực tập tốt nghiệp đƣợc thực hiện tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông
thôn Việt Nam – chi nhánh huyện Cái Bè, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi
hoàn toàn chịu trách nhiệm trƣớc nhà trƣờng về sự cam đoan này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày… tháng…năm 2015
Tác giả

Nguyễn Thị Yến Nhi

ii


LỜI CẢM ƠN
Để có thể hoàn thành đề tài báo cáo thực tập tốt nghiệp một cách hoàn chỉnh, bên
cạnh sự nỗ lực, cố gắng của bản thân còn có sự hƣớng dẫn nhiệt tình của quý Thầy cô
trƣờng Đại học Công nghệ TP.HCM cũng nhƣ sự động viên, ủng hộ của gia đình, bạn bè
trong suốt thời gian học tập và thực hiện báo cáo này.
Tôi xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn đến TS Hồ Thiện Thông Minh, ngƣời đã trực
tiếp hƣớng dẫn, hết lòng giúp đỡ và tạo điều kiện tốt nhất cho tôi hoàn thành đề tài báo
cáo này.
Xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn đến toàn thể quý Thầy cô trong khoa Kế toán tài chính ngân hàng trƣờng Đại học Công nghệ TP.HCM đã tận tình truyền đạt những
kiến thức quý báu cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện bài báo cáo này.
Xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn đến gia đình, những ngƣời đã không ngừng động
viên, hỗ trợ và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt thời gian học tập qua.
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn các bạn cùng lớp đã giúp đỡ và hỗ trợ cho tôi trong suốt
quá trình học tập và thực hiện bài báo cáo này một cách hoàn chỉnh.
TP.Hồ Chí Minh, ngày... tháng... năm 2015
Ký tên

Nguyễn Thị Yến Nhi


iii


iv


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Agribank

Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam

CBTD

Cán bộ tín dụng

CN

Chi nhánh

DN

Doanh nghiệp

DNTN

Doanh nghiệp tƣ nhân

ĐT


Đầu tƣ

ĐVT

Đơn vị tính

HUTECH

Đại học Công nghệ thành phố Hồ Chí Minh

KH

Khách hàng

KHCN

Khách hàng cá nhân

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

NH

Ngân hàng

PGD

Phòng giao dịch


SCB

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gòn

TP HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

TSCĐ

Tài sản cố định

TSLĐ

Tài sản lƣu động

UBND

Uỷ ban nhân dân

VBARD

Vietnam Bank for Agriculture and Rural Development
(Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam)

VCSH

Vốn chủ sở hữu

v



MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU ......................................................................................................................1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN
HẠN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP .................................................................................3
1.1 Một số vấn đề cơ bản về tín dụng và tín dụng ngân hàng .....................................3
1.1.1 Tín dụng ..........................................................................................................3
1.1.1.1 Khái niệm về tín dụng ..............................................................................3
1.1.1.2 Các nguyên tắc cơ bản của hoạt động tín dụng .......................................3
1.1.1.2.1 Tiền cho vay phải đƣợc hoàn trả sau một thời gian nhất định cả vốn
lẫn lãi ................................................................................................................4
1.1.1.2.2 Vốn vay phải có giá trị tƣơng đƣơng làm đảm bảo ..........................4
1.1.1.2.3 Cho vay theo kế hoạch thoả thuận trƣớc (vốn vay phải đƣợc sử
dụng đúng mục đích) .......................................................................................4
1.1.2 Tín dụng ngân hàng ........................................................................................5
1.1.2.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng .................................................................5
1.1.2.2 Phân loại tín dụng ngân hàng ...................................................................5
1.1.2.2.1. Theo mục đích tín dụng ...................................................................5
1.1.2.2.2 Theo thời hạn tín dụng ......................................................................6
1.1.2.2.3 Theo mức độ tín nhiệm đối với khách hàng .....................................6
1.1.2.2.4 Theo phƣơng thức hoàn trả nợ vay ...................................................6
1.1.2.2.5 Theo xuất xứ tín dụng .......................................................................7
1.1.2.3 Quy trình tín dụng cơ bản của ngân hàng thƣơng mại ............................7
1.1.2.3.1 Thẩm định và xét duyệt tín dụng ......................................................7
1.1.2.3.2 Thỏa thuận và ký kết hợp đồng lao động..........................................8
1.1.2.3.3 Giải ngân, giám sát hoạt động khách hàng, đôn đốc thu hồi lãi và
nợ vay...............................................................................................................8
1.2 Các phƣơng thức cho vay và những khái niệm liên quan đến hoạt động cho vay

ngắn hạn đối với doanh nghiệp của ngân hàng thƣơng mại ........................................8
1.2.1 Khái niệm cho vay ..........................................................................................8
1.2.2 Các phƣơng thức cho vay áp dụng đối với khách hàng doanh nghiệp ...........9
1.2.2.1 Cho vay từng lần ......................................................................................9
vi


1.2.2.2

Cho vay theo hạn mức tín dụng ............................................................9

1.2.2.3 Cho vay theo dự án đầu tƣ .......................................................................9
1.2.2.4 Cho vay trả góp ......................................................................................10
1.2.2.5 Cho vay hợp vốn ....................................................................................10
1.2.2.6 Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng .............................................10
1.2.2.7 Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng .........10
1.2.2.8 Cho vay theo hạn mức thấu chi .............................................................10
1.2.3 Những khái niệm liên quan đến hoạt động cho vay ngắn hạn đối với doanh
nghiệp của ngân hàng thƣơng mại .........................................................................11
1.2.3.1 Doanh số cho vay ...................................................................................11
1.2.3.2 Doanh số thu nợ .....................................................................................11
1.2.3.3 Dƣ nợ cho vay ........................................................................................11
1.2.3.4 Nợ xấu ....................................................................................................11
1.2.3.5 Mối quan hệ giữa doanh số cho vay, doanh số thu nợ và dƣ nợ cho vay
............................................................................................................................12
1.2.4 Hoạt động huy động vốn ...............................................................................13
1.2.4.1 Huy động vốn qua tài khoản tiền gửi .....................................................13
1.2.4.2 Huy động vốn qua phát hành giấy tờ có giá ..........................................14
1.2.4.3 Huy động vốn từ các tổ chức tín dụng và từ Ngân hàng Nhà nƣớc ......15
Chƣơng 2: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI DOANH

NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM – CHI NHÁNH CÁI BÈ ............................................................................16
2.1 Giới thiệu khái quát về Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt
Nam – Chi nhánh Cái Bè ...........................................................................................16
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển
nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Cái Bè ..............................................................16
2.1.1.1 Giới thiệu chung và sơ lƣợc về lịch sử hình thành, phát triển của Ngân
hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam .......................................16
2.1.1.1.1 Giới thiệu chung .............................................................................16
2.1.1.1.2 Sơ lƣợc về lịch sử hình thành và phát triển ....................................17
2.1.1.1.3 Những thành tựu đạt đƣợc ..............................................................18
2.1.1.2 Giới thiệu về Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt
Nam – Chi nhánh Cái Bè ...................................................................................19
vii


2.1.2 Cơ cấu tổ cức của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt
Nam – Chi nhánh Cái Bè .......................................................................................19
2.1.2.1 Sơ đồ tổ chức .........................................................................................19
2.1.2.2 Nhiệm vụ và chức năng của các phòng ban...........................................20
2.1.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển
nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Cái Bè trong giai đoạn 2012 – 2014 ................21
2.1.3.1 Tình hình hoạt động kinh doanh trong giai đoạn 2012-2014 ................21
2.1.3.2 Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh trong giai đoạn 2012-2014 .....22
2.1.4 Các phƣơng thức cho vay đƣợc áp dụng đối với doanh nghiệp tại Ngân hàng
Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Cái Bè trong giai
đoạn 2012 – 2014 ...................................................................................................22
2.1.5 Định hƣớng phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn
Việt Nam – Chi nhánh Cái Bè trong năm 2015 .....................................................23
2.2 Tình hình hoạt động cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp tại Ngân hàng

Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Cái Bè .......................24
2.2.1 Tình hình dƣ nợ phân theo thời hạn cho vay giai đoạn 2012-2014 ..............24
2.2.2 Tình hình dƣ nợ cho vay ngắn hạn phân theo loại hình khách hàng giai đoạn
2012-2014 ..............................................................................................................27
2.2.3 Tình hình dƣ nợ ngắn hạn theo lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp giai
đoạn 2012-2014 .....................................................................................................30
2.2.4 Tình hình thu nợ ngắn hạn đối với doanh nghiệp giai đoạn 2012-2014 .......33
2.2.5 Doanh số cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp của ngân hàng giai đoạn
2012-2014 ..............................................................................................................36
2.2.6 Tình hình nợ xấu trong cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp của ngân
hàng giai đoạn 2012-2014......................................................................................39
2.2.7 Thực tế mối quan hệ giữa doanh số cho vay, doanh số thu nợ và dƣ nợ cho
vay ..........................................................................................................................42
2.2.8 Nhận xét về hoạt động cho vay ngắn hạn của ngân hàng giai đoạn 2012 2014........................................................................................................................43
CHƢƠNG 3: NHẬN XÉT, GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ...........................................45
3.1 Nhận xét ...............................................................................................................45
3.1.1 Ƣu điểm ........................................................................................................45
3.1.2 Nhƣợc điểm...................................................................................................45
3.2 Giải pháp ..............................................................................................................46
3.2.1 Nhóm giải pháp rủi ro ...................................................................................47
viii


3.2.1.1 Nâng cao trình độ cán bộ tín dụng .........................................................47
3.2.1.2 Cần nâng cao chất lƣợng trong khâu thẩm định tín dụng ......................47
3.2.1.3 Quản lý và theo dõi chặt chẽ khoản vay ................................................48
3.2.2 Nhóm giải pháp khách hàng .........................................................................49
3.2.2.1 Cần đƣa ra những sản phẩm vay thu hút khách hàng doanh nghiệp .....49
3.2.2.2 Cần phân bổ địa bàn cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp ..........50
3.2.2.3 Khai thác các khách hàng là doanh nghiệp tiềm năng ...........................50

3.2.3 Nhóm giải pháp tài sản đảm bảo ...................................................................51
3.3 Kiến nghị ..............................................................................................................52
3.3.1 Đối với Hội sở Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam –
Chi nhánh ...............................................................................................................52
3.3.1.1 Cần cải cách thủ tục và điều kiện vay vốn.............................................52
3.3.1.2 Cần tăng cƣờng kiểm tra, kiểm soát nội bộ ...........................................52
3.3.1.3 Thƣờng xuyên mở các lớp đào tạo nghiệp vụ .......................................52
3.3.2 Đối với Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi
nhánh huyện Cái Bè ...............................................................................................53
3.3.2.1 Chú trọng công tác quảng cáo, xây dựng hình ảnh................................53
3.3.2.2 Chú trọng công tác quản lý phòng giao dịch .........................................53
3.3.2.3 Xây dựng công tác công đoàn vững mạnh ............................................53
KẾT LUẬN ........................................................................................................................55
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................56

ix


DANH SÁCH CÁC BẢNG

Bảng

Trang

Bảng 2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng giai đoạn
2012 – 2014

21

Bảng 2.2 Các phƣơng thức cho vay đƣợc áp dụng


23

Bàng 2.3 Dƣ nợ phân theo thời hạn cho vay giai đoạn 2012-2014

24

Bảng 2.4 So sánh mức tăng trƣởng dƣ nợ phân theo thời hạn cho vay

26

Bảng 2.5 Dƣ nợ cho vay ngắn hạn phân theo loại hình khách hàng

27

Bảng 2.6 So sánh mức tăng trƣởng dƣ nợ cho vay ngắn hạn

29

Bảng 2.7 Dƣ nợ ngắn hạn theo lĩnh vực kinh doanh của DN

31

Bảng 2.8 So sánh mức tăng trƣởng dƣ nợ ngắn hạn theo lĩnh vực kinh
doanh
Bảng 2.9 Tình hình thu nợ ngắn hạn đối với doanh nghiệp
Bảng 2.10 Doanh số cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp giai
đoạn 2012-2014

33

34
37

Bảng 2.11 So sánh mức tăng trƣởng doanh số cho vay ngắn hạn

39

Bảng 2.12 Tình hình nợ xấu trong cho vay ngắn hạn với DN

40

Bảng 2.13 Thực tế mối quan hệ giữa doanh số cho vay, doanh số thu
nợ và dƣ nợ cho vay

x

42


DANH SÁCH BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Sơ đồ, biểu đồ

Trang

Biểu đồ 2.1 Tỷ trọng dƣ nợ phân theo thời hạn cho vay

25

Biểu đồ 2.2 Dƣ nợ cho vay ngắn hạn giai đoạn 2012 - 2014


28

Biểu đồ 2.3 Dƣ nợ ngắn hạn theo lĩnh vực kinh doanh

31

Biểu đồ 2.4 Tỷ trọng thu nợ theo lĩnh vực kinh doanh của doanh
nghiệp
Biểu đồ 2.5 Doanh số cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp giai
đoạn 2012-2014
Biểu đồ 2.6 Nợ xấu trong cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp
Sơ đ
ồ 1.1 Cơ cấu tổ chức tại NH Agribank - CN Cái Bè

xi

34

38
41
20


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đất nƣớc ta – trong hành trình 70 năm, kể từ mùa thu năm 1945, đã trải qua 30
năm chiến tranh vô cùng khốc liệt. Ngày nay, cả thế giới biết đến Việt Nam nhƣ một
bằng chứng về sự thành công trong công cuộc chuyển đổi kinh tế trong lịch sử đƣơng đại.
Tuy vẫn là một nƣớc nghèo, nhƣng qua 20 năm tiến hành công cuộc đổi mới, Việt Nam
đã đạt đƣợc những thành tựu to lớn và có ý nghĩa lịch sử.

Kể từ Đại hội Đảng lần thứ VI năm 1986, cùng với chính sách, chủ trƣơng và
đƣờng lối của Đảng, nền kinh tế nƣớc ta ngày càng phát triển mạnh mẽ, hoà nhập cùng
nền kinh tế thế giới, tiến đến công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nƣớc. Đời sống nhân dân
đƣợc cải thiện rõ rệt. Hệ thống chính trị và khối đại đoàn kết toàn dân tộc cũng đƣợc
củng cố và tăng cƣờng. Vị thế nƣớc ta trên trƣờng quốc tế đã không ngừng nâng cao.
Với nền kinh tế phát triển nhanh, mạnh nhƣ thế thì nhiều công ty, doanh nghiệp lớn, nhỏ
ồ ạt xuất hiện, đòi hỏi một nguồn vốn vô cùng lớn. Song song đó thì Ngân hàng thƣơng
mại lại đóng một vai trò vô cùng lớn trong việc giúp đỡ các doanh nghiệp vƣợt qua khó
khăn.Theo đó, thì Nhà nƣớc ta đã có những chính sách gì để hỗ trợ các doanh nghiệp
vƣợt qua khó khăn cũng nhƣ thúc đẩy đất nƣớc phát triển? Các ngân hàng thƣơng mại đã
giải quyết vấn đề về vốn ra sao, sử dụng nguồn vốn nhƣ thế nào là hợp lý? Trong đó,
chúng ta không thể không nói đến ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt
Nam - một ngân hàng quốc doanh, với mục đích phục vụ cho hoạt động nông nghiệp nói
chung và các doanh nghiệp nói riêng thì họ đã giải quyết vấn đề về vốn ra sao. Để làm rõ
vấn đề này, tôi chọn đề tài “ Phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp
tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Cái Bè” để có
thể hiểu rõ và đi sâu hơn về tình hình kinh tế đất nƣớc hiện nay, cũng nhƣ những hoạt
động cho vay đối với doanh nghiệp của ngân hàng thƣơng mại. Từ đó có thể rút ra nhiều
bài học kinh nghiệm quý báu cho bản thân cũng nhƣ chuyên ngành mà mình đang theo
học.

Trang 1


2. Mục đích nghiên cứu
Nhằm tìm hiểu sâu hơn về nghiệp vụ cho vay doanh nghiệp, thực trạng của nó tại
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam. Từ đó, có cái nhìn tổng quan
về nền kinh tế nƣớc ta, cũng nhƣ thực tế hoạt động tại ngân hàng thƣơng mại.
3. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để làm rõ nội dung đề tài, bài báo cáo sử dụng các phƣơng pháp nhƣ: phƣơng

pháp tổng hợp, phƣơng pháp phân tích số liệu, phƣơng pháp so sánh.
4. Phạm vi nghiên cứu
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Namtrong giai đoạn 2012 –
2014.
5. Kết cấu đồ án
Gồm 5 phần
 LỜI MỞ ĐẦU
 CHƢƠNG 1: Cơ sở lý luận chung về hoạt động cho vay ngắn hạn đối với doanh
nghiệp
 CHƢƠNG 2: Phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp tại
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Cái Bè
 CHƢƠNG 3: Nhận xét, giải pháp và kiến nghị
 KẾT LUẬN

Trang 2


CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY

NGẮN HẠN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
1.1 Một số vấn đề cơ bản về tín dụng và tín dụng ngân hàng
1.1.1 Tín dụng
1.1.1.1 Khái niệm về tín dụng
Lịch sử phát triển cho thấy, tín dụng là một phạm trù kinh tế và cũng là một sản
phẩm của nền sản xuất hàng hoá. Nó tồn tại song song và phát triển cùng với nền kinh tế
hàng hoá và là động lực quan trọng thúc đẩy nền kinh tế hàng hoá phát triển lên những
giai đoạn cao hơn. Tồn tại và phát triển qua nhiều hình thái kinh tế-xã hội, đã có nhiều
khái niệm khác nhau về tín dụng đƣợc đƣa ra. Song khái quát lại có thể hiểu tín dụng
theo khái niệm cơ bản sau:
“ Tín dụng là một phạm trù kinh tế phản ánh mối quan hệ giao dịch giữa hai chủ

thể, trong đó một bên chuyển giao một lượng giá trị sang cho bên kia được sử dụng trong
một thời gian nhất định, đồng thời bên nhận được phải cam kết hoàn trả theo thời hạn đã
thoả thuận.”
Nhà kinh tế pháp Louis Baundin, đã định nghĩa tín dụng nhƣ là “Một sự trao đổi
tài hoá hiện tại lấy một tài hoá tương lai”.
Mối quan hệ giao dịch này thể hiện các nội dung sau:
- Ngƣời cho vay chuyển giao cho ngƣời đi vay một lƣợng giá trị nhất định. Giá trị
này có thể dƣới hình thái tiền tệ hoặc dƣới hình thái hiện vật nhƣ: hàng hoá, máy móc,
thiết bị, bất động sản.
- Ngƣời đi vay chỉ đƣợc sử dụng tạm thời trong một thời gian nhất định, sau khi
hết thời hạn sử dụng theo thoả thuận, ngƣời đi vay phải hoàn trả cho ngƣời cho vay.
- Giá trị hoàn trả thông thƣờng lớn hơn giá trị lúc cho vay ban đầu hay nói cách
khác ngƣời đi vay phải trả thêm phần lợi tức (lãi vay).
Thực chất, tín dụng là biểu hiện mối quan hệ kinh tế gắn liền với quá trình tạo lập
và sử dụng quỹ tín dụng nhằm mục đích thỏa mãn nhu cầu vốn tạm thời cho quá trình tái
sản xuất và đời sống, theo nguyên tắc hoàn trả.
Tóm lại, tín dụng là phạm trù kinh tế phản ánh mối quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau
giữa các chủ thể trong nền kinh tế trên nguyên tắc hoàn trả cả vốn lẫn lãi.
1.1.1.2 Các nguyên tắc cơ bản của hoạt động tín dụng
Tín dụng ngân hàng đƣợc thực hiện trên 3 nguyên tắc sau:
Trang 3


1.1.1.2.1 Tiền cho vay phải đƣợc hoàn trả sau một thời gian nhất
định cả vốn lẫn lãi
Đây là nguyên tắc quan trọng hàng đầu vì đại bộ phận vốn kinh doanh của ngân
hàng là nguồn vốn huy động từ nền kinh tế. Nguyên tắc hoàn trả phản ánh đúng bản chất
quan hệ tín dụng, tính chất của tín dụng sẽ bị phá vỡ nếu nguyên tắc này không đƣợc thực
hiện đầy đủ. Nếu trong quá trình hoạt động kinh doanh, các khoản tín dụng mà ngân hàng
đã cung cấp không đƣợc hoàn trả đúng hạn nhất định sẽ ảnh hƣởng tới khả năng thanh

toán và thu nhập của ngân hàng. Do đó, khách hàng khi vay vốn phải cam kết trả cả gốc
và lãi trong một thời hạn nhất định, cam kết này đƣợc ghi trong hợp đồng vay nợ.
1.1.1.2.2 Vốn vay phải có giá trị tƣơng đƣơng làm đảm bảo
Trong nền kinh tế thị trƣờng các hoạt động kinh tế diễn ra hết sức đa dạng và phức
tạp, vì thế mọi dự đoán về rủi ro của ngân hàng chỉ mang tính tƣơng đối. Trong môi
trƣờng kinh doanh nhƣ vậy, bảo đảm tín dụng đƣợc coi là một tiêu chuẩn xét duyệt cho
vay nhằm bổ sung những mặt hạn chế của nhà quản trị tín dụng cũng nhƣ phòng ngừa
những diễn biến không thuận lợi của môi trƣờng kinh doanh. Các giá trị tƣơng đƣơng làm
bảo đảm có thể là: vật tƣ hàng hóa trong kho, tài sản cố định của doanh nghiệp, số dƣ trên
tài khoản tiền gửi, hoá đơn chuẩn bị nhận hàng hoặc có thể là cam kết bảo lãnh của một
cơ quan khác thậm chí có thể là chính uy tín của doanh nghiệp trên thị trƣờng và trong
mối quan hệ quá khứ với ngân hàng. Giá trị đảm bảo là cơ sở cho khả năng trả nợ của
khách hàng, cơ sở để hạn chế rủi ro tín dụng của ngân hàng và là điều kiện để thực hiện
nguyên tắc thứ nhất trong các điều kiện khác nhau.
1.1.1.2.3 Cho vay theo kế hoạch thoả thuận trƣớc (vốn vay phải
đƣợc sử dụng đúng mục đích)
Tín dụng đúng mục đích không những là nguyên tắc mà còn là phƣơng châm hoạt
động của tín dụng. Quan hệ tín dụng phản ánh nhu cầu về vốn và lợi nhuận của doanh
nghiệp. Việc thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng tín dụng là cơ sở để doanh nghiệp
tính toán các yếu tố hiệu quả của quá trình sản xuất kinh doanh, đồng thời nó cũng là một
trong những yếu tố đảm bảo khả năng thu nợ của ngân hàng.
Để thực hiện nguyên tắc này, ngân hàng yêu cầu khách hàng vay vốn phải sử dụng
tiền vay đúng mục đích nhƣ đã cam kết trong hợp đồng, bởi vì mục đích đó đã đƣợc ngân
hàng thẩm định. Nếu phát hiện khách hàng vi phạm ngân hàng đƣợc quyền thu hồi nợ
trƣớc hạn, trƣờng hợp khách hàng không có tiền thì chuyển nợ quá hạn.
Trang 4


1.1.2 Tín dụng ngân hàng
1.1.2.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng

Tín dụng ngân hàng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hoá) giữa ngân
hàng và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và các chủ thể khác), trong đó ngân hàng
chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời hạn nhất định theo thoả thuận,
bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho ngân hàng khi đến hạn
thanh toán.
Từ khái niệm trên có thể thấy tín dụng ngân hàng chứa đựng ba nội dung sau: Có
sự chuyển nhƣợng tài sản từ ngƣời sở hữu (ngân hàng) sang ngƣời sử dụng (bên đi vay).
Tài sản giao dịch trong quan hệ tín dụng ngân hàng bao gồm hai hình thức là cho vay
(bằng tiền) và cho thuê (bất động sản và động sản). Trong những năm 1960 trở về trƣớc
hoạt động tín dụng của ngân hàng chỉ có cho vay bằng tiền. Từ những năm 1970 trở lại
đây, dịch vụ cho thuê vận hành và cho thuê tài chính đã đƣợc các ngân hàng cung cấp
cho khách hàng. Sự chuyển nhƣợng này có thời hạn, thời hạn này phụ thuộc vào giá trị
khoản vay, khả năng thanh toán, mức độ tín nhiệm về khách hàng, tài sản thế chấp… Sự
chuyển nhƣợng này có kèm theo chi phí. Bên đi vay ngoài trách nhiệm phải hoàn trả vốn
đi vay còn phải thanh toán cho ngân hàng một khoản lãi đó chính là chi phí của khoản
vay.
1.1.2.2 Phân loại tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng có thể phân chia thành nhiều loại khác nhau tuỳ theo những
tiêu thức phân loại khác nhau.
1.1.2.2.1. Theo mục đích tín dụng
Cho vay bất động sản: là loại cho vay liên quan đến việc mua sắm và xây dựng bất
động sản nhà ở, đất đai, bất động sản trong lĩnh vực công nghiệp, thƣơng mại và dịch vụ.
Cho vay công nghiệp và thƣơng mại: là loại cho vay ngắn hạn để bổ sung vốn lƣu
động cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực công nghiệp, thƣơng mại và dịch vụ.
Cho vay nông nghiệp: là loại cho vay để trang trải các chi phí sản xuất nhƣ phân
bón, thuốc trừ sâu, giống cây trồng, thức ăn gia súc, lao động, nhiên liệu…
Cho vay cá nhân: là loại cho vay để đáp ứng các nhu cầu tiêu dùng nhƣ mua sắm
các vật dụng đắt tiền, và các khoản cho vay để trang trải các chi phí thông thƣờng của đời
sống thông qua phát hành thẻ tín dụng.


Trang 5


Cho thuê: gồm hai loại cho thuê vận hành và cho thuê tài chính. Tài sản cho thuê
bao gồm bất động sản và động sản, trong đó chủ yếu là máy móc - thiết bị.
Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu.
1.1.2.2.2 Theo thời hạn tín dụng
Cho vay ngắn hạn: là loại cho vay có thời hạn dƣới một năm. Mục đích của loại
cho vay này để bù đắp sự thiếu hụt vốn lƣu động của các doanh nghiệp và các nhu cầu
chi tiêu ngắn hạn của cá nhân.
Cho vay trung hạn: là loại cho vay có thời hạn từ 1-5 năm. Tín dụng trung hạn chủ
yếu đƣợc sử dụng để đầu tƣ mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới thiết bị, công
nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án mới có quy mô nhỏ và thời gian
thu hồi vốn nhanh.
Bên cạnh đầu tƣ cho tài sản cố định, cho vay trung hạn còn là nguồn hình thành
vốn lƣu động thƣờng xuyên của các doanh nghiệp, đặc biệt là những doanh nghiệp mới
thành lập.
Cho vay dài hạn: là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm và thời hạn tối đa có thể
lên đến 20-30 năm, một số trƣờng hợp đặc biệt có thể lên đến 40 năm.
Tín dụng dài hạn là loại tín dụng đƣợc cung cấp để đáp ứng các nhu cầu dài hạn
nhƣ xây dựng nhà ở, các thiết bị, phƣơng tiện vận tải có quy mô lớn, xây dựng các xí
nghiệp mới.
1.1.2.2.3 Theo mức độ tín nhiệm đối với khách hàng
Cho vay không có bảo đảm: là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm cố
hoặc bảo lãnh của ngƣời khác mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng vay vốn để
quyết định cho vay.
Cho vay có bảo đảm: là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm nhƣ thế chấp
hoặc cầm cố, hoặc phải có bảo lãnh của ngƣời thứ ba.
1.1.2.2.4 Theo phƣơng thức hoàn trả nợ vay
Cho vay có thời hạn: là loại cho vay có thoả thuận thời hạn trả nợ cụ thể theo hợp

đồng.
Cho vay có thời hạn bao gồm các loại sau:
 Cho vay chỉ có một kỳ hạn trả nợ hay còn gọi là phi trả góp: là loại cho
vay thanh toán một lần theo thời hạn đã thoả thuận.

Trang 6


 Cho vay có nhiều kỳ hạn trả nợ cụ thể hay còn gọi là cho vay trả góp: là
loại cho vay mà khách hàng phải hoàn trả vốn gốc và lãi theo định kỳ.
 Cho vay hoàn trả nợ nhiều lần nhƣng không có kỳ hạn nợ cụ thể mà việc
trả nợ phụ thuộc vào khả năng tài chính của ngƣời đi vay.
Đối với loại cho vay có thời hạn khách hàng có thể trả nợ trƣớc hạn, nhƣng ngân
hàng đƣợc quyền thu lãi toàn bộ kỳ hạn trả nợ theo hợp đồng, trừ trƣờng hợp có thoả
thuận khác.
Cho vay không có thời hạn cụ thể:
Đối với loại cho vay này thì ngân hàng có thể yêu cầu hoặc ngƣời đi vay tự
nguyện trả nợ bất cứ lúc nào, nhƣng phải báo trƣớc một thời gian hợp lý, thời gian này có
thể đƣợc thoả thuận trong hợp đồng.
1.1.2.2.5 Theo xuất xứ tín dụng
Cho vay trực tiếp: là loại cho vay mà ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho nguời có
nhu cầu, đồng thời ngƣời đi vay trực tiếp hoàn trả nợ vay cho ngân hàng.
Cho vay gián tiếp: là khoản cho vay đƣợc thực hiện thông qua việc mua lại các
khế ƣớc hoặc chứng từ đã phát sinh và còn trong thời hạn thanh toán.
1.1.2.3 Quy trình tín dụng cơ bản của ngân hàng thƣơng mại
1.1.2.3.1 Thẩm định và xét duyệt tín dụng
 Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ khách hàng
Cán bộ tín dụng tiếp nhận hồ sơ khách hàng, tiếp nhận hồ sơ vay vốn và hƣớng
dẫn khách hàng lập hồ sơ vay vốn theo quy định
 Thẩm định tín dụng

Cán bộ tín dụng căn cứ vào từng hồ sơ vay cụ thể của khách hàng, thu thập thông
tin các thông tin liên quan và thực hiện việc thẩm định tín dụng đối với khách hàng.
Thẩm định tín dụng bao gồm:
Thẩm định khách hàng: tƣ cách pháp nhân, năng lực tài chính, năng lực hoạt động
kinh doanh
Thẩm định phƣơng án kinh doanh, dự án đầu tƣ, mục đích sử dụng vốn vay và khả
năng trả nợ của khách hàng
Thẩm định tài sản đảm bảo:
Việc thẩm định tài sản đảm bảo cần thể hiện qua báo cáo thẩm định tài sản đảm
bảo
Trang 7


Sau khi lập báo cáo thẩm định, cán bộ tín dụng chuyển báo cáo thẩm định và hồ sơ vay
vốn của khách hàng chuyển đến lãnh đạo phòng tín dụng xem xét, và kiểm tra lại báo cáo
thẩm định tín dụng
 Phê duyệt
Cán bộ tín dụng sau đã hoàn thành đầy đủ các thủ tục cho vay, sẽ trình hồ sơ
khoản vay lên cấp phê duyệt sau khi đã có kiểm soát của lãnh đạo phòng tín dụng.
1.1.2.3.2 Thỏa thuận và ký kết hợp đồng lao động
 Lập thông báo tín dụng và thỏa thuận với khách hàng:
Cán bộ tín dụng thực hiện lập Thông báo tín dụng và gửi đến khách hàng (sau khi
khoản vay đƣợc cấp có thẩm quyền phê duyệt) về việc thông báo chấp thuận hay không
chấp thuận khoản vay của khách hàng, các điều kiện kèm theo và các hồ sơ khách hàng
cần bổ sung.
 Chuẩn bị và hoàn thiện hồ sơ khoản vay
Sau khi cán bộ tín dụng đã chuẩn bị và soạn thảo hợp đồng tín dụng cũng nhƣ
khách hàng đã bổ sung các giấy tờ cần thiết, thì cán bộ tín dụng sẽ hẹn khách hàng đến
ngân hàng cả hai cùng ký kết hợp đồng tín dụng.
1.1.2.3.3 Giải ngân, giám sát hoạt động khách hàng, đôn đốc thu

hồi lãi và nợ vay
Cán bộ tín dụng tiến hành các thủ tục và hoàn thiện hồ sơ giải ngân cho khách
hàng vào tài khoản hoặc nhận tiền mặt.
Cán bộ tín dụng thƣờng xuyên kiểm tra việc sử dụng vốn vay và các hoạt động
theo dõi, quản lý hoạt động của khách hàng vay theo quy đinh
Định kỳ theo đúng quy định về các điều khoản trả lãi vay, cán bộ tín dụng cần đôn
đốc, nhắc nhở khách hàng trƣớc 5 ngày, để khách hàng có thời gian chuẩn bị.
Đến hạn hợp đồng, nếu khách hàng hoàn trả đủ số vốn và lãi vay thì thanh lý hợp
đồng tín dụng.
1.2 Các phƣơng thức cho vay và những khái niệm liên quan đến hoạt động cho
vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp của ngân hàng thƣơng mại
1.2.1 Khái niệm cho vay
Có rất nhiều khái niệm cho vay, mỗi khái niệm, thể hiện một quan điểm khác
nhau, mỗi khía cạnh khác nhau. Nhƣng nhìn chung vẫn thể hiện mối quan hệ giữa hai bên
và đƣợc ràng buộc bởi một cơ chế tín dụng.
Trang 8


“Cho vay, còn gọi là tín dụng, là việc một bên (bên cho vay) cung cấp nguồn tài
chính cho đối tượng khác (bên đi vay) trong đó bên đi vay sẽ hoàn trả tài chính cho bên
cho vay trong một thời hạn thỏa thuận và thường kèm theo lãi suất. Do hoạt động này
làm phát sinh một khoản nợ nên bên cho vay còn gọi là chủ nợ, bên đi vay gọi là con nợ.
Do đó, Tín dụng phản ánh mối quan hệ giữa hai bên - Một bên là người cho vay, và một
bên là người đi vay. Quan hệ giữa hai bên ràng buộc bởi cơ chế tín dụng, thỏa thuận thời
gian cho vay, lãi suất phải trả” (theo Wikipedia-Bách khoa toàn thƣ mở)
Hay “Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho
khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thỏa
thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi” (Nguyễn Minh Kiều, 2012)
Thuật ngữ “cho vay” ở đây dùng để chỉ quan hệ cấp tín dụng bằng tiền giữa tổ
chức tín dụng (với tƣ cách là bên cho vay) với một bên là các tổ chức, cá nhân (với tƣ

cách là bên đi vay) nhằm thỏa mãn nhu cầu vè vốn cho các chủ thể này để đầu tƣ vào các
hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc tiêu dùng.
Hoạt động cho vay đƣợc thực hiện thông qua việc các tổ chức tín dụng tiến hành
ký kết các hợp đồng tín dụng đối với các tổ chức, cá nhân trong đó xác định rõ quyền và
nghĩa vụ của các bên trong suốt quá trình vay tiền, sử dụng và thanh toán tiền vay.
Cho vay là hoạt động cấp tín dụng chủ yếu của các tổ chức tín dụng theo các thời
hạn khác nhau nhƣ ngắn hạn, trung hạn, dài hạn. Sỡ dĩ, hoạt động cho vay là hoạt động
cấp tín dụng chủ yếu của tổ chức tín dụng vì đối tƣợng của hoạt động cho vay là vốn tiền
tệ nên bên đi vay có thể sử dụng tiền vay vào nhiều mục đích khác nhau.
1.2.2 Các phƣơng thức cho vay áp dụng đối với khách hàng doanh nghiệp
1.2.2.1 Cho vay từng lần
Mỗi lần vay vốn, khách hàng và ngân hàng làm thủ tục vay vốn cần thiết và ký
kết hợp đồng tín dụng. Ngân hàng áp dụng phƣơng thức cho vay từng lần khi khách hàng
vay có nhu cầu vay vốn không thƣờng xuyên. Mỗi lần có nhu cầu vay vốn, khách hàng
lập hồ sơ vay vốn theo quy định.
1.2.2.2 Cho vay theo hạn mức tín dụng
Ngân hàng và khách hàng xác định và thỏa thuận một hạn mức tín dụng duy trì
trong thời hạn nhất định hoặc theo chu kỳ sản xuất, kinh doanh. Cho vay theo hạn mức
tín dụng đƣợc áp dụng đối với khách hàng vay có nhu cầu vay vốn thƣờng xuyên.
1.2.2.3 Cho vay theo dự án đầu tƣ
Trang 9


Ngân hàng cho khách hàng vay vốn để thực hiện các dự án đầu tƣ phát triển sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tƣ phục vụ đời sống.
1.2.2.4 Cho vay trả góp
Khi vay, tổ chức tín dụng và khách hàng xác định và thỏa thuận số lãi vốn vay
phải trả cộng với số nợ gốc đƣợc chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn trong thời hạn cho
vay.
1.2.2.5 Cho vay hợp vốn

Ngân hàng cùng một hoặc một số tổ chức tín dụng khác thực hiện cho vay đối với
một dự án vay vốn hoặc phƣơng án vay vốn của khách hàng; trong đó, ngân hàng hoặc
một tổ chức tín dụng khác làm đầu mối dàn xếp
1.2.2.6 Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng
Ngân hàng cam kết đảm bảo sẵn sang cho khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn
mức tín dụng nhất định để giúp khách hàng chủ động thu xếp các nguồn vốn cần thiết
nhằm thực hiện dự án đầu tƣ phát triển hoặc phƣơng án sản xuất kinh doanh. Khách hàng
có quyền rút vốn trong thời hạn hiệu lực rút vốn của hợp đồng tín dụng dự phòng. Trong
thời hạn hiệu lực rút vốn của hợp đồng khách hàng phải trả phí cam kết theo mức quy
định của ngân hàng
1.2.2.7 Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng
Ngân hàng chấp nhận cho khách hàng đƣợc sử dụng số vốn vay trong phạm vi
hạn mức tín dụng để thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ và rút tiền mặt tại máy rút
tiền tự động hoặc điểm ứng tiền mặt là đại lý của ngân hàng. Việc cho vay thông qua
nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng theo quy định của Chính phủ, Ngân hàng
Nhà nƣớc về phát hành và sử dụng thẻ tín dụng.
1.2.2.8 Cho vay theo hạn mức thấu chi
Là việc cho vay mà tổ chức tín dụng thỏa thuận cho khách hàng chi vƣợt số tiến
có trên tài khoản thanh toán của khách hàng phù hợp với các quy định của Chính phủ và
Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam về hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch
vụ thanh toán.
Tuy nhiên, đối với hoạt động cho vay ngắn hạn đối với khách hàng doanh nghiệp
thì thƣờng các ngân hàng áp dụng phƣơng thức cho vay từng lần và theo hạn mức tín
dụng.

Trang 10


1.2.3 Những khái niệm liên quan đến hoạt động cho vay ngắn hạn đối với
doanh nghiệp của ngân hàng thƣơng mại

1.2.3.1 Doanh số cho vay
Hoạt động cho vay là hoạt động chính yếu và quan trọng nhất của bất cứ một ngân
hàng thƣơng mại nào. Bởi nhờ vào hoạt động cho vay mà ngân hàng tạo ra nguồn thu
nhập chủ yếu cho hoạt động của ngân hàng, để từ đó bồi hoàn lại tiền gửi của khách
hàng, bù đắp lại chi phí kinh doanh và tạo ra lợi nhuận cho ngân hàng. Và doanh số cho
vay chính là tổng số vốn vay mà ngân hàng đã giải ngân cho khách hàng khi đã hoàn
thành thủ tục, hồ sơ vay vốn.
1.2.3.2 Doanh số thu nợ
Ngân hàng là tổ chức trung gian đi vay và cho vay. Bất cứ một khoản vay nào
ngân hàng dù đóng vai trò là ngƣời đi vay hay cho vay đều phải trả lãi vay. Và đó là chi
phí khi ngân hàng sử dụng vốn của các chủ thể trong nền kinh tế. Hoạt động của ngân
hàng là đi vay để cho vay nên vốn của nó phải đƣợc bảo tồn và phát triển. Khi các chủ
thể trong nền kinh tế sử dụng vốn của ngân hàng thì họ vẫn phải trả lãi.Hoạt động cho
vay là hoạt động có nhiều rủi ro. Vốn mà ngân hàng cho vay liệu có thu hồi đúng hạn hay
không, có thu hồi đƣợc toàn bộ hay không và cũng có thể không thể thu hồi đƣợc. Vì vậy
công tác thu nợ đƣợc ngân hàng đặt lên hàng đầu.
Doanh số thu nợ đƣợc hiểu là tổng số vốn vay mà ngân hàng đã thu hồi đƣợc từ
ngƣời đi vay của ngân hàng. Tuy doanh số thu nợ chƣa thể khẳng định hiệu quả hoạt
động của ngân hàng, tuy nhiên nó cũng đã gián tiếp thể hiện khả năng phân tích, đánh
giá, kiểm tra khách hàng, thể hiện đƣợc mức độ quan trọng trong khâu thẩm định của
ngân hàng.
1.2.3.3 Dƣ nợ cho vay
Dƣ nợ cho vay thể hiện thực trạng hoạt động của một ngân hàng tại một thời điểm
nhất định. Dƣ nợ cho vay chính là tổng số vốn vay mà ngƣời đi vay còn nợ ngân hàng
tính đến thời điểm hiện tại. Là chỉ tiêu phản ánh tại một thời điểm xác định nào đó ngân
hàng hiện còn cho vay bao nhiêu, và đây cũng là khoản mà ngân hàng cần phải thu về.
1.2.3.4 Nợ xấu
Nợ xấu hay nợ khó đòi là các khoản nợ dƣới chuẩn, có thể quá hạn và bị nghi ngờ
về khả năng trả nợ lẫn khả năng thu hồi vốn của chủ nợ, điều này thƣờng xảy ra khi các
con nợ đã tuyên bố phá sản hoặc đã tẩu tán tài sản. Nợ xấu gồm các khoản nợ quá hạn trả

Trang 11


lãi và gốc trên thƣờng quá ba tháng căn cứ vào khả năng trả nợ của khách hàng để hạch
toán các khoản vay vào các nhóm thích hợp.
Bản chất của nợ xấu là một khoản tiền cho vay mà chủ nợ xác định không thể thu
hồi lại đƣợc và bị xóa sổ khỏi danh sách các khoản nợ phải thu của chủ nợ. Đối với
các ngân hàng, nợ xấu tức là các khoản tiền cho khách hàng vay, thƣờng là các doanh
nghiệp, mà không thể thu hồi lại đƣợc do doanh nghiệp đó làm ăn thua lỗ hoặc phá
sản,.... Nhìn chung, một doanh nghiệp luôn phải ƣớc tính trƣớc những khoản nợ xấu
trong chu kỳ kinh doanh hiện tại dựa vào những số liệu nợ xấu ở kì trƣớc.
1.2.3.5 Mối quan hệ giữa doanh số cho vay, doanh số thu nợ và dƣ nợ
cho vay
Dƣ nợ đầu kỳ + Doanh số cho vay – Doanh số thu nợ = Dƣ nợ cuối
kỳ
Công thức trên thể hiện mối quan hệ giữa dƣ nợ cho vay, doanh số cho vay và
doanh số thu nợ, nó thể hiện một mối quan hệ chặt chẽ trong hoạt động cho vay của ngân
hàng. Từ dƣ nợ của kỳ trƣớc công thêm phần doanh số cho vay của kỳ này và trừ vào
doanh số thu đƣợc nợ ta sẽ có dƣ nợ cuối kỳ.
 Tỷ lệ dƣ nợ trên vốn vay
Chỉ tiêu này đánh giá khả năng sử dụng vốn huy động vào việc cho vay vốn.
Thông thƣờng khi nguồn vốn huy động ở ngân hàng chiếm tỷ lệ thấp so với tổng nguồn
vốn sử dụng thì dƣ nợ thƣờng gấp nhiều lần so với vốn huy động. Nếu ngân hàng sử dụng
vốn cho vay phần lớn từ nguồn vốn cấp trên thì không hiệu quả bằng việc sử dụng nguồn
Một số chỉ tiêu dùng để đánh giá hiệu quả tín dụng 1/2 vốn huy động đƣợc. Do vậy, tỷ lệ
này càng gần 1 thì càng tốt cho hoạt động ngân hàng, khi đó ngân hàng sử dụng một cách
có hiệu quả đồng vốn huy động đƣợc.
Ta có công thức sau:

 Tỷ lệ nợ trên tổng nguồn vốn

Chỉ tiêu này cho biết tỷ trọng đầu tƣ vào cho vay của ngân hàng so với tổng nguồn
vốn, hay là dƣ nợ cho vay chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng nguồn vốn sử dụng của
ngân hàng.
Ta có công thức sau:
Trang 12


 Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dƣ nợ
Chỉ tiêu này thƣờng nói lên chất lƣợng tín dụng của một ngân hàng. Thông thƣờng
chỉ số này dƣới mức 5% thì hoạt động kinh doanh của ngân hàng bình thƣờng. Nếu tại
một thời điểm nhất định nào đó tỷ lệ nợ quá hạn chiếm tỷ trọng trên tổng dƣ nợ lớn thì nó
phản ánh chất lƣợng nghiệp vụ tín dụng tại ngân hàng kém, rủi ro tín dụng cao và ngƣợc
lại.
Ta có công thức sau:

1.2.4 Hoạt động huy động vốn
1.2.4.1 Huy động vốn qua tài khoản tiền gửi
Đây là nguồn vốn chiếm tỷ trọng lớn nhất trong ngân hàng. Nó là những giá trị
tiền tệ mà ngân hàng huy động đƣợc từ các tổ chức kinh tế và các cá nhân trong xã hội.
Ngân hàng chỉ có quyền sử dụng mà không có quyền sở hữu với nguồn vốn này và phải
có trách nhiệm hoàn trả đúng hạn cả gốc lẫn lãi khi chủ sở hữu có nhu cầu rút vốn.Vốn
này luôn biến động nên ngân hàng không đƣợc sử dụng hết mà phải có dự trữ với một tỷ
lệ hợp lý để đảm bảo khả năng thanh toán.
Vốn huy động của ngân hàng thƣơng mại chủ yếu bao gồm: Nhận tiền gửi của các
tổ chức kinh tế (tiền gửi không kỳ hạn và tiền gửi có kỳ hạn), huy động từ các tầng lớp
dân cƣ (tiết kiệm, kỳ phiếu, trái phiếu) và nguồn vốn đi vay.
 Tiền gửi thanh toán
Tiền gửi thanh toán là hình thức huy động vốn của ngân hàng thƣơng mại bằng
cách mở cho khách hàng tài khoản gọi là tài khoản tiền gửi thanh toán. Tài khoản này mở
cho các đối tƣợng khách hàng, cá nhân hoặc tổ chức có nhu cầu thực hiện thanh toán qua

ngân hàng.
Tuy nhiên không phải lúc nào khách hàng cũng huy động số dƣ tài khoản tiền gửi
thanh toán của họ vào thanh toán, ngân hàng có thể tận dụng những lúc tạm thời nhàn rỗi
số dƣ này để biến chúng trở thành nguồn vốn của ngân hàng. Tài khoản tiền gửi thanh
toán là loại tài khoản không kỳ hạn, khách hàng có thể rút tiền bất kỳ lúc nào mà không
cần báo trƣớc cho ngân hàng, nên ngân hàng rất khó kế hoạch hoá việc sử dụng loại tiền

Trang 13


gửi này. Do đó, đối với loại tiền gửi này ngân hàng thƣờng trả lãi suất thấp hoặc thậm chí
không trả lãi cho khách hàng.
 Tiền gửi tiết kiệm
Tiết kiệm không kỳ hạn: Sản phẩm tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn đƣợc dùng cho
đối tƣợng khách hàng cá nhân hoặc tổ chức có tiền tạm thời nhàn rỗi muốn gửi ngân hàng
vì mục tiêu an toàn và sinh lợi nhƣng không thiết lập đƣợc kế hoạch sử dụng tiền gửi
trong tƣơng lai. Đối với loại tiền gửi này khách hàng cũng có thể rút bất cứ lúc nào nên
ngân hàng phải đảm bảo tồn quỹ để chi trả và khó lên kế hoạch sử dụng tiền gửi để cấp
tín dụng. Do đó cũng giống nhƣ tiền gửi thanh toán, ngân hàng trả lãi suất rất thấp cho
tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn.
Tiết kiệm định kỳ: Khác với tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm
định kỳ đƣợc thiết kế dành cho khách hàng cá nhân và tổ chức có nhu cầu gửi tiền vì mục
tiêu an toàn, sinh lợi và thiết lập đƣợc kế hoạch sử dụng tiền trong tƣơng lai. Đối tƣợng
khách hàng chủ yếu của loại tiền gửi này là các cá nhân muốn có thu nhập ổn định và
thƣờng xuyên, đáp ứng cho việc chi tiêu hàng tháng hoặc hàng quý. Mục tiêu quan trọng
của họ khi lựa chọn hình thức này là lợi tức có đƣợc theo định kỳ. Do vậy, lãi suất đóng
vai trò quan trọng để thu hút đƣợc khách hàng. Mức lãi suất trả cho loại tiền gửi này cao
hơn mức lãi suất trả cho tiền gửi không kỳ hạn và thay đổi tuỳ theo loại kỳ hạn gửi, tuỳ
theo loại đồng tiền gửi tiết kiệm hay còn tuỳ theo uy tín và rủi ro của ngân hàng nhận tiền
gửi. Tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn có thể phân chia thành nhiều loại theo nhiều tiêu chí khác

nhau:
 Căn cứ vào thời hạn: có thể chia thành tiền gửi kỳ hạn 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng,
9-12 tháng và trên 12 tháng.
 Căn cứ vào phƣơng thức trả lãi có thể chia thành tiền gửi kỳ hạn lĩnh lãi đầu kỳ,
tiền gửi kỳ hạn lĩnh lãi cuối kỳ hay tiền gửi kỳ hạn lĩnh lãi theo định kỳ. Các loại tiết
kiệm khác: Ngoài hai loại tiền gửi tiết kiệm chính là tiết kiệm không kỳ hạn và tiết kiệm
định kỳ, các ngân hàng thƣơng mại còn thu hút khách hàng bằng nhiều loại tiền gửi tiết
kiệm khác nhƣ tiết kiệm tiện ích, tiết kiệm có thƣởng, tiết kiệm an khang...
1.2.4.2 Huy động vốn qua phát hành giấy tờ có giá
Ngoài việc huy động vốn qua tài khoản tiền gửi thanh toán và tài khoản tiền gửi
tiết kiệm, các ngân hàng thƣơng mại còn có thể huy động vốn bằng cách phát hành giấy
tờ có giá. Giấy tờ có giá là chứng nhận của tổ chức tín dụng phát hành để huy động vốn
Trang 14


×