Tải bản đầy đủ (.doc) (59 trang)

Phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn đối với hộ gia đình, cá nhân sản xuất kinh doanh tại chi nhánh NH thương mại cổ phần Nam Việt năm 2009-2010.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (293.71 KB, 59 trang )

Chuyên đề báo cáo thực tập
GVHD: Nguyễn Vân
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
.................................................................................................................................
5
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
.................................................................................................................................
6
LỜI MỞ ĐẦU
.................................................................................................................................
7
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
VÀ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN SẢN XUẤT KINH
DOANH
.................................................................................................................................
9
1.1 . Những vấn đề cơ bản của tín dụng ngân hàng

....................................................................................................................
9

1.1.1. Khái niệm tín dụng

.................................................................................................................
9

1.1.2. Đặc

điểm
của
tín


dụng
ngân
hàng
.................................................................................................................
9

1.1.3. Nguyên

tắc

bản
của
tín
dụng
.................................................................................................................
9

1.1.4. Chức

năng
của
tín
dụng
ngân
hàng
.................................................................................................................
10

1.1.5. Phân


loại
tín
dụng
ngân
hàng
.................................................................................................................
10

1.1.5.1.

Phân

loại

theo

SVTH: Nguyễn Viết Trọng- Lớp: NH2-08

thời

hạn

tín

dụng

Trang 1


Chun đề báo cáo thực tập

GVHD: Nguyễn Vân
.........................................................................................................
10
1.1.5.2.

Phân
loại
theo
mục
đích
tín
dụng
.........................................................................................................
11

1.1.5.3.

Phân
loại
theo
hình
thức
đảm
bảo
.........................................................................................................
11

1.2. Hộ gia đình, cá nhân sản xuất kinh doanh và đặc điểm cho vay ngắn
hạn


đối

với

hộ

gia

đình,



nhân

sản

xuất

kinh

doanh

11
1.2.1. Khái niệm hộ gia đinh, cá nhân sản xuất kinh doanh
11
1.2.1.1.

Hộ

gia


đình

11
1.2.1.2.



nhân

sản

xuất

kinh

doanh

11
1.2.2. Đặc điểm cho vay ngắn hạn đối với hộ gia đình, cá nhân sản xuất kinh
doanh.
12
1.2.2.1.

Điều

1.2.2.2.

Đối


kiện

vay

vốn

tượng

cho

vay

Nguồn

trả

nợ

hạn

cho

vay

12
12
1.2.2.3.
12
1.2.2.4


Thời

12

SVTH: Nguyễn Viết Trọng- Lớp: NH2-08

Trang 2


Chuyên đề báo cáo thực tập

GVHD: Nguyễn Vân
Mức
cho
vay

1.2.2.5
13
1.2.2.6

Lãi

suất

cho

vay

cho


vay

13
1.2.2.7

Phương

thức

14
1.2.2.8

Cách

thức

trả

nợ

gốc



lãi

vốn

vay


14
1.2.2.9 Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ gốc và lãi, gia hạn nợ gốc và lãi
15
1.2.2.10

Miễn

giảm

lãi

q

hạn

16
1.2.2.11

Chuyển

nợ

16
1.3. Vai trị của tín dụng ngắn hạn đối với việc phát triển sản xuất kinh
doanh.
17
1.3.1 Đối với nền kinh tế
17
1.3.2 Đối với ngân hàng
17

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI
VỚI HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CHI
NHÁNH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NAM VIỆT NĂM
2009-2010
18
2.1. Giới thiệu về chi nhánh NHTMCP Nam Việt
18
SVTH: Nguyễn Viết Trọng- Lớp: NH2-08

Trang 3


Chuyên đề báo cáo thực tập
GVHD: Nguyễn Vân
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của NHTM Nam Việt
18
2.1.1.1. Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Việt (NAVIBANK)
18
2.1.1.2. Ngân hàng TMCP Nam Việt – Chi nhánh Đà Nẵng
18
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của chi nhánh NHTM Nam Việt
19
2.1.3.



cấu

tổ


chức



bộ

máy

quản



19
2.2. Chính sách cho vay ngắn hạn đối với hộ gia đình, cá nhân sản xuất
kinh doanh
22
2.2.1. Bộ hồ sơ cho vay đối với hộ gia đình, cá nhân sản xuất kinh doanh
22
2.2.1.1 Hồ sơ do ngân hàng lập
22
2.2.1.2 Hồ sơ do ngân hàng và khách hàng cùng lập
22
2.2.1.3

Hồ



do


khách

hàng

lập

22
2.3. Quy trình xét duyệt cho vay ngắn hạn đối với hộ gia đình, cá nhân sản
xuất

kinh

doanh

23
2.3.1.

Quy

trình

xét

duyệt

cho

vay

23

2.3.2.

Cách

thức

xử



một

khoản

nợ

vay

xấu

23
SVTH: Nguyễn Viết Trọng- Lớp: NH2-08

Trang 4


Chuyên đề báo cáo thực tập
GVHD: Nguyễn Vân
2.4. Tình hình hoạt động kinh doanh Navibank Chi nhánh Đà Nẵng
25

2.4.1. Tình hình huy động vốn của Chi nhánh năm 2009-2010
25
2.4.2. Tình hình hoạt động cho vay chung Chi nhánh năm 2009-2010
28
2.4.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh năm 2009-2010
30
2.5. Tổng quan về hoạt động cho vay đối với hộ gia đình, cá nhân sản xuất
kinh

doanh

của

Chi

nhánh

năm

2009-2010

31
2.5.1. Phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn đối với hộ gia đình, cá nhân sản
xuất

kinh

doanh

của


Chi

nhánh

năm

2009-2010

31
2.5.2. Phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn dối với hộ sản xuất theo ngành
nghề

năm

2009-2010

34
2.5.2.1.

Biến

động

theo

ngành

nghề


34
2.5.2.2.

Biến

động

theo

đối

tượng

khách

hàng

39
2.5.3. Đánh giá hoạt động cho vay ngắn hạn đối với hộ gia đình, cá nhân sản
xuất

kinh

doanh

tại

Navibank

Chi


nhánh

Đà

Nẵng

Những

thành

tựu

đạt

được

ngun

nhân

42
2.5.3.1
42
2.5.3.2

Những

hạn


chế

cịn

tồn

tại



43
SVTH: Nguyễn Viết Trọng- Lớp: NH2-08

Trang 5


Chuyên đề báo cáo thực tập
GVHD: Nguyễn Vân
CHƯƠNG III: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP NHẰM MỞ RỘNG
VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI
VỚI HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CHI
NHÁNH

NHTM

NAM

VIỆT

44

3.1. Phương hướng cho vay ngắn hạn đối với hộ gia đình, cá nhân sản
xuất

kinh

doanh

trong

những

năm

tới

44
3.2. Những thuận lợi và khó khăn trong cho vay ngắn hạn đối với hộ gia
đình,



nhân

sản

xuất

kinh

doanh


45
3.2.1.

Những

thuận

3.2.2.

Những

lợi

khó

45
khăn

46
3.3. Một số giải pháp nhằm mở rộng và nâng cao hiệu quả hoạt động cho
vay ngắn hạn đói với hộ gia đình, cá nhân sản xuất kinh doanh
47
3.3.1.

Các

giải

pháp


nhằm

mở

rộng

thị

phần

47
3.3.1.1. Tăng cường nguồn vốn huy động để cho vay
47
3.3.1.2

Đa

dạng

hóa

các

hoạt

động

cho


vay

dịch

vụ

47
3.3.1.3.

Nâng

cao

chất

lượng

48
3.3.2. Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả nghiệp vụ cho vay ngắn hạn đối
với

hộ

gia

đình,



nhân


sản

xuất

kinh

doanh

48
SVTH: Nguyễn Viết Trọng- Lớp: NH2-08

Trang 6


Chuyên đề báo cáo thực tập
GVHD: Nguyễn Vân
3.3.2.1. Làm tốt công tác thẩm định trước khi cho vay
48
3.3.2.2. Nâng cao chất lượng nhân viên ngân hàng
49
3.3.2.3.

Công

tác

theo

dõi


thu

nợ

50
3.3.2.4.

Vấn

đề

xử



nợ

quá

hạn

50
3.3.2.5. Giải pháp ngăn ngừa hạn chế rủi ro khách quan
51
3.3.2.6.

Hoạt

động


Marketing

51
3.3.3. Một số kiến nghị đối với chính phủ, cơ quan ban ngành và chính quyền
địa

phương
52
3.3.3.1

Đối

với

Chính

phủ

nhà

nước

53
3.3.3.2

Đối

với


ngân

hàng

với

ngân

hàng

TMCP

53
3.3.3.3

Đối

Nam

Việt

53
LỜI

KẾT
55

TÀI

LIỆU


THAM

KHẢO

56

SVTH: Nguyễn Viết Trọng- Lớp: NH2-08

Trang 7


Chuyên đề báo cáo thực tập
NHẬN
XÉT
CỦA

ĐƠN

GVHD: Nguyễn Vân
VỊ
THỰC
TẬP

57
NHẬN

XÉT

CỦA


XÉT

CỦA

GIÁO

VIÊN

HƯỚNG

DẪN

PHẢN

BIỆN

58
NHẬN

GIÁO

VIÊN

59

SVTH: Nguyễn Viết Trọng- Lớp: NH2-08

Trang 8



Chuyên đề báo cáo thực tập

GVHD: Nguyễn Vân

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
NHTMCP: Ngân hàng thương mại cổ phần
NHNo: Ngân hàng nhà nước
NQHBQ: Nợ quá hạn bình quân
DNBQ: Dư nợ bình quân

SVTH: Nguyễn Viết Trọng- Lớp: NH2-08

Trang 9


Chuyên đề báo cáo thực tập

GVHD: Nguyễn Vân

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
- Bảng 1: Tình hình huy động vốn của Chi nhánh năm 2009-2010
- Bảng 2: Tình hình chung về hoạt động cho vay tại Chi nhánh 2009-2010
- Bảng 3: Kết quả hoạt động kinh doanh chung của Chi nhánh năm 20092010
- Bảng 4: Tình hình hoạt động cho vay ngắn hạn đối với hộ gia đình, cá
nhân sản xuất kinh doanhcủa Chi nhánh năm 2009-2010
- Bảng 5: Doanh số cho vay ngắn hạn đối với hộ gia đình, cá nhân sản xuất
kinh doanh theo ngành nghề năm 2009-2010
- Bảng 6: Doanh số thu nợ ngắn hạn đối với hộ gia đình, cá nhân sản xuất
kinh doanh theo ngành nghề năm 2009-2010

- Bảng 7: Dư nợ và nợ quá hạn ngắn hạn đối với hộ gia đình, cá nhân sản
xuất kinh doanh theo ngành nghề năm 2009-2010
- Bảng 8: Doanh số cho vay ngắn hạn đối với hộ gia đình, cá nhân sản xuất
kinh doanh theo đối tượng khách hàng năm 2009-2010
- Bảng 9: Doanh số thu nợ ngắn hạn đối với hộ gia đình, cá nhân sản xuất
kinh doanh theo đối tượng khách hàng năm 2009-2010
- Bảng 10: Dư nợ và nợ quá hạn ngắn hạn đối với hộ gia đình, cá nhân sản
xuất kinh danh theo đối tượng khách hàng năm 2009-2010

SVTH: Nguyễn Viết Trọng- Lớp: NH2-08

Trang 10


Chuyên đề báo cáo thực tập

GVHD: Nguyễn Vân

LỜI MỞ ĐẦU
Nghiệp vụ cho vay và đầu tư là nghiệp vụ quan trọng nhất, quyết định đến
khả năng tồn tại và hoạt động đối với một ngân hàng. Và một trong những mục
đích chính của hoạt động ngân hàng là tối đa hóa lợi nhuận và giảm thiểu rủi ro.
Vì vậy để đạt được mục tiêu này ngân hàng luôn thực hiện đa dạng hóa các hình
thức hoạt động kinh doanh và mọi hình thức hoạt động tốt đều góp phần vào
việc tăng thu nhập cho ngân hàng.
Trong đó hoạt động cho vay ngắn hạn đối với hộ gia đình, cá nhân sản xuất
kinh doanh là một trong những hình thức tín dụng mà ngân hàng đang thực hiện
giải quyết đầu ra cho ngân hàng, bên cạnh đó cịn để thực hiện chủ trương kích
cầu cho nền kinh tế do Chính phủ đưa ra. Vì vậy cần phải được phát huy và
quan tâm đúng mức. Trong nền kinh tế hiện nay khi đời sống của người dân

ngày càng cao nên xu hướng đi vay để sản xuất kinh doanh ngày càng nhiều thì
hình thức cho vay sản xuất kinh doanh ngày càng có nhiều triển vọng. Làm thế
nào để thực hiện tốt nghiệp vụ này, hơn nữa đem lại hiệu quả tối đa làm tăng lợi
nhuận cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Xuất phát từ ý tưởng trên và qua thời gian thực tập tại chi nhánh NHTM
Nam Việt, em xin chọn đề tài: “Phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn đối với
hộ gia đình, cá nhân sản xuất kinh doanh tại chi nhánh NH TMCP Nam Việt
năm 2009-2010”.
Nội dung của đề tài gồm :
- Chương I: Cơ sở lý luận về tín dung ngân hàng và tín dụng đối với hộ
gia đình, cá nhân sản xuất kinh doanh.
- Chương II: Phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn đối với hộ gia đình,
cá nhân sản xuất kinh doanh.
- Chương III: Một số kiến nghị và giải pháp nhằm mở rộng nâng cao
hiệu quả cho vay ngắn hạn đối với hộ gia đình, cá nhân sản xuất kinh
doanh.
SVTH: Nguyễn Viết Trọng- Lớp: NH2-08

Trang 11


Chuyên đề báo cáo thực tập
GVHD: Nguyễn Vân
Do thời gian thực tập và kiến thức còn hạn chế nên đề tài khơng tránh khỏi sự
thiếu sót. Và em rất mong được sự đóng góp ý kiến của thầy cơ, bạn bè, cô chú,
anh chị trong ngân hàng để đề tài của em hoàn thành tốt hơn. Em xin chân thành
cảm ơn sự hướng dẫn nhiệt tình của thầy Nguyễn Vân và em xin cảm ơn Ban
lãnh đạo cùng cán bộ cơng nhân viên của chi nhánh NHTMCP Nam Việt nói
chung và đặc biệt là anh chị phịng Tín dụng nói riêng đã nhiệt tình hướng dẫn,
giúp đỡ em hồn thành đề tài này.

Đà Nẵng, ngày 30 tháng 4 năm 2011
Sinh viên
Nguyễn Viết Trọng

SVTH: Nguyễn Viết Trọng- Lớp: NH2-08

Trang 12


Chuyên đề báo cáo thực tập

GVHD: Nguyễn Vân
CHƯƠNG 1:

CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ
TÍN DỤNG ĐỐI VỚI HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN SẢN XUẤT
KINH DOANH
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
1.1.1. Khái niệm Tín dụng:

Theo quan điểm của Mark:
Tín dụng là sự chuyển nhượng một lượng giá trị từ người sở hữu sang người
sử dụng để sau một khoảng thời gian nhất định phải thu về một lượng giá trị lớn
hơn lượng giá trị ban đầu.
 Khái niệm về tín dụng ngân hàng:
Tín dụng Ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa một bên chủ thể là Ngân hàng
và một bên chủ thể là doanh nghiệp và dân cư.
1.1.2.

Đặc điểm của tín dụng ngân hàng:


 Tín dụng ngân hàng có 3 đặc điểm sau:
- Huy động vốn và cho vay đều được thực hiện dưới hình thức tiền tệ. Nguồn
vốn tín dụng mà ngân hàng cho vay được hình thành từ những khoản tiền nhàn
rỗi trong xã hội mà ngân hàng huy động được.
- Các ngân hàng đóng vai trị trung gian trong quá trình huy động vốn và cho
vay. Khi huy động vốn của xã hội, ngân hàng là người đi vay. Khi cấp tín dụng
cho các pháp nhân và thể nhân trong nền kinh tế ngân hàng là người cho vay.
- Quá trình vận động và phát triển của tín dụng ngân hàng khơng hồn tồn
phù hợp với qui mô phát triển của sản xuất và lưu thông hàng hố.
1.1.3. Ngun tắc cơ bản của tín dụng:
- Phải hồn trả nợ gốc và lãi tiền vay đầy đủ và đúng hạn đã thoả thuận trong
hợp đồng tín dụng.
Nguyên tắc này đề ra nhằm đảm bảo cho các ngân hàng tồn tại và hoạt động
một cách bình thường bởi vì nguồn vốn cho vay của ngân hàng chủ yếu là nguồn
SVTH: Nguyễn Viết Trọng- Lớp: NH2-08

Trang 13


Chuyên đề báo cáo thực tập
GVHD: Nguyễn Vân
vốn huy động từ công chúng nên phải đảm bảo việc thu hồi đúng hạn để cịn
thanh tốn nợ.
- Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng.
Tín dụng cung ứng cho nền kinh tế phải huớng đến mục tiêu và yêu cầu về
phát triển kinh tế xã hội trong từng giai đoạn. Đối với đơn vị kinh tế, tín dụng
phải đáp ứng các mục đích cụ thể trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh
để thúc đẩy các đơn vị hoàn thành nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của mình. Như
vậy đơn vị mới làm ăn có hiệu quả và có thể trả nợ cho ngân hàng.

- Vốn vay phải có đảm bảo bằng tài sản hoặc có người bảo lãnh khi người
vay khơng trả được hoặc phải có bản cam kết trả nợ vay từ tiền lương hàng
tháng.
Nguyên tắc này nhằm đảm bảo cho ngân hàng khi rủi ro xảy ra
1.1.4. Chức năng của tín dụng Ngân hàng:
- Tập trung và phân phối nguồn tiền nhàn rỗi của nền kinh tế.
- Chức năng sinh lợi.
- Chức năng tạo tiền.
1.1.5. Phân loại tín dụng ngân hàng:
1.1.5.1 Phân loại theo thời hạn tín dụng:
- Tín dụng ngắn hạn: Là loại hình tín dụng có thời hạn từ 1 năm trở lại. Mục
đích của khoản tín dụng này là bổ sung nhu cầu vốn lưu động phát sinh trong
quá trình sản xuất kinh doanh của các tổ chức, cá nhân.
- Tín dụng trung hạn: Là tín dụng có thời hạn lớn hơn 1 năm đến 5 năm
- Tín dụng dài hạn: Là tín dụng có thời hạn lớn hơn 5 năm.
Mục đích của tín dụng trung và dài hạn là để đầu tư xây dựng mới, nâng cấp, mở
rộng, khôi phục, thay thế tài sản cố định, cải tiến kỷ thuật, hợp lý hoá sản xuất.

SVTH: Nguyễn Viết Trọng- Lớp: NH2-08

Trang 14


Chuyên đề báo cáo thực tập
1.1.5.2 Phân loại theo mục đích tín dụng:

GVHD: Nguyễn Vân

- Tín dụng đầu tư: Đó là loại tín dụng phục vụ cho nhu cầu sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp với mục đích nhằm tăng thêm sản lượng, tăng thu nhập

cho nền kinh tế và tìm kiếm khả năng sinh lời của đồng vốn.
- Tín dụng tiêu dùng: Là loại tín dụng nhằm tài trợ cho nhu cầu đời sống sinh
hoạt của người tiêu dùng bao gồm cả cá nhân và gia đình.
- Tín dụng đầu cơ: Là khoản tín dụng tìm kiếm lợi nhuận từ chênh lệch giá
thông qua hoạt động dự trữ.
1.1.5.3. Phân loại theo hình thức đảm bảo:
- Tín dụng đảm bảo đối nhân: Là loại tín dụng trong đó người đi vay chỉ lấy
uy tín của mình hay tổ chức nào đó có thẩm quyền làm đảm bảo.
- Tín dụng đảm bảo bằng tài sản: Là khoản tín dụng trong đó người vay phải
lấy tài sản của mình ra để thế chấp, cầm cố cho ngân hàng.
1.2. HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ ĐẶC
ĐIỂM CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN SẢN
XUẤT KINH DOANH.
1.2.1. Khái niệm hộ gia đình, cá nhân sản xuất kinh doanh
1.2.1.1. Hộ gia đình: Theo điều 116 bộ luật dân sự
Hộ gia đình là những hộ mà các thành viên có tài sản chung để hoạt động
kinh tế chung trong quan hệ sử dụng đất, trong hoạt động sản xuất, nông lâm,
ngư nghiệp, và một số lĩnh vực sản xuất kinh doanh khác do pháp luật qui định,
là chủ thể trong các quan hệ dân sự đó.
1.2.1.2. Cá nhân sản xuất kinh doanh:
Là công dân Việt Nam đủ 18 tuổi, có vốn, có sức khỏe, có kỷ thuật chun
mơn, có địa điểm kinh doanh, khơng bị pháp luật cấm kinh doanh .

SVTH: Nguyễn Viết Trọng- Lớp: NH2-08

Trang 15


Chuyên đề báo cáo thực tập
GVHD: Nguyễn Vân

1.2.2. Đặc điểm cho vay ngắn hạn đối với hộ gia đình, cá nhân sản xuất kinh
doanh.
1.2.2.1. Điều kiện vay vốn:
Tổ chức tín dụng xem xét và quyết định cho vay khi khách hàng có đầy đủ
các điều kiện sau:
- Có năng lực pháp lý và năng lực hành vi dân sự:
+ Cá nhân, hộ gia đình cư trú tại địa bàn nơi mà NH cho vay đóng trụ sở.
+ Đại diện cho hộ gia đình (chủ hộ hoặc người đại diện chủ hộ) giao dịch
với ngân hàng phải có năng lực pháp lý và năng lực dân sự.
- Mục đích sử dụng vốn vay phải hợp pháp.
- Có khả năng tài chính để đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
-

Có dự án, phương án kinh doanh khả thi phù hợp với qui định của pháp

luật.
- Thực hiện các qui định về đảm bảo tiền vay theo qui định của pháp luật.
1.2.2.2. Đối tượng cho vay:
- Là các vật tư hàng hóa, máy móc, thiết bị bao gồm cả thuế giá trị gia tăng
nằm trong tổng giá trị lô hàng và các khoản chi phí để khách hàng thực hiện các
dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh.
1.2.2.3. Nguồn trả nợ:
- Là thu nhập của hộ gia đình, cá nhân sản xuất kinh doanh từ kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh đó.
1.2.2.4. Thời hạn cho vay:
- Khơng q 1 năm, thời hạn cụ thể thì do ngân hàng và khách hàng thỏa
thuận, về thời hạn cho vay được căn cứ vào điều kiện sau:
+ Chu kỳ sản xuất kinh doanh
+ Thời hạn thu hồi vốn đầu tư
+ Khả năng trả nợ của khách hàng


SVTH: Nguyễn Viết Trọng- Lớp: NH2-08

Trang 16


Chuyên đề báo cáo thực tập
1.2.2.5. Mức cho vay:

GVHD: Nguyễn Vân

- Tổ chức tín dụng căn cứ vào nhu cầu vay vốn và khả năng hoàn trả nợ của
khách hàng, khả năng nguồn vốn của mình để quyết định mức cho vay.
- Căn cứ vào vốn tự có tính cho nhu cầu sản xuất kinh doanh của khách hàng:
+ Đối với cho vay ngắn hạn khách hàng phải có vốn tự có tối thiểu 10%
trong tổng nhu cầu vốn.
+ Trường hợp khách hàng có tín nhiệm, khách hàng khơng phải đảm bảo
bằng tài sản, nếu vốn tự có thấp hơn qui định trên, giao cho giám đốc NH nơi
cho vay quyết định.
1.2.2.6. Lãi suất cho vay:
- Mức lãi suất cho vay do ngân hàng và khách hàng thỏa thuận phù hợp với
qui định của NHNo Việt Nam.
- Mức lãi suất áp dụng đối với các khoản nợ gốc quá hạn là không quá 150%
lãi suất trên hợp đồng.
1.2.2.7. Phương thức cho vay:
- Dựa vào đặc điểm sử dụng vốn và đặc điểm nguồn trả nợ của khách hàng
mà có các phương thức cho vay sau:
 Cho vay từng lần:

Áp dụng đối với khách hàng có nhu cầu vay vốn từng lần. Mỗi lần vay khách

hàng và ngân hàng lập thủ tục vay vốn theo qui định pháp luật và ký kết hợp
đồng tín dụng.
 Cho vay theo hạn mức tín dụng:

Tổ chức tín dụng và khách hàng xác định thỏa thuận một hạn mức tín dụng
duy trì trong một khoản thời gian nhất định. Phương thức này áp dụng đối với
khách hàng vay ngắn hạn có nhu cầu vay vốn thường xuyên, kinh doanh ổn định
được xếp loại khách hàng có tín nhiệm với ngân hàng.

SVTH: Nguyễn Viết Trọng- Lớp: NH2-08

Trang 17


Chuyên đề báo cáo thực tập
 Cho vay theo dự án đầu tư:

GVHD: Nguyễn Vân

Tổ chức tín dụng cho khách hàng vay vốn để thực hiện các dự án đầu tư
phát triển sản xuất kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tư phục vụ đời sống.
ngân hàng thỏa thuận mức vốn đầu tư duy trì cho cả thời gian đầu tư của dự án.
 Cho vay trả góp:

Khi vay vốn, tổ chức tín dụng và khách hàng xác định và thỏa thuận số lãi
vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn
trong thời hạn cho vay.
 Cho vay theo hạn mức thấu chi:

Là việc cho vay mà tổ chức tín dụng thỏa thuận bằng văn bản chấp thuận cho

khách hàng chi vượt số tiền trên tài khoản kế tốn của khách hàng phù hợp với
qui định của Chính phủ và NHNo Việt Nam về hoạt động thanh toán qua các tổ
chức cung ứng dịch vụ thanh toán.
 Cho vay ưu đãi:

NH thực hiện cho vay đối với đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi theo
qui định của Chính phủ, hướng dẫn NHNo Việt Nam.
 Các phương thức cho vay khác:

Các phương thức mà pháp luật không cấm phù hợp với qui định của pháp
luật và điều kiện hoạt động kinh doanh của tổ chức tín dụng và đặc điểm của
khách hàng cho vay.
1.2.2.8. Cách thức trả nợ gốc và lãi vốn vay:
+ Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận về việc trả nợ gốc và lãi vốn vay
như sau:
- Các kỳ hạn trả nợ gốc.
- Các kỳ hạn trả lãi vốn vay cùng với kỳ hạn trả nợ gốc hoặc theo kỳ hạn
riêng.
- Đồng tiền trả nợ và việc bảo toàn giá trị nợ gốc bằng các hình thức thích
hợp, phù hợp với qui định của pháp luật.
SVTH: Nguyễn Viết Trọng- Lớp: NH2-08

Trang 18


Chuyên đề báo cáo thực tập
GVHD: Nguyễn Vân
+ Khi đến kỳ hạn trả nợ gốc hoặc lãi nếu khách hàng không trả nợ đúng hạn,
và không được điều chỉnh kỳ hạn trả nợ gốc hoặc lãi, hoặc không được gia hạn
nợ hoặc lãi thì tổ chức tín dụng chuyển tồn bộ số dư nợ sang nợ quá hạn.

+ Tổ chức tín dụng và khách hàng có thể thỏa thuận về điều kiện số lãi vốn
vay, phí phải trả, trong trường hợp khách hàng trả nợ trước hạn, số lãi phải trả
chỉ tính từ ngày vay đến ngày trả nợ.
+ Trả nợ vay bằng ngoại tệ: Khoản cho vay bằng ngoại tệ nào thì phải trả nợ
gốc và lãi vốn vay bằng ngoại tệ đó. Trường hợp trả nợ bằng ngoại tệ khác thì
thực hiện theo thỏa thuận giữa tổ chức tín dụng và khách hàng phù hợp với qui
định quản lý ngoại hối của Chính phủ và hướng dẫn của NHNo Việt Nam.
1.2.2.9. Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ gốc và lãi, gia hạn nợ gốc và lãi:
 Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ gốc và gia hạn nợ gốc:

- Trường hợp khách hàng không trả được nợ gốc đúng kỳ hạn đã thỏa thuận
trong hợp đồng tín dụng và có văn bản đề nghị thì tổ chức tín dụng xem xét cho
điều chỉnh kỳ hạn trả nợ.
- Trường hợp khách hàng không trả nợ hết nợ gốc trong thời hạn cho vay và
có văn bản đề nghị gia hạn nợ, thì tổ chức tín dụng xem xét cho gia hạn nợ. Thời
hạn gia hạn nợ đối với cho vay ngắn hạn tối đa là 12 tháng. Nếu khách hàng đề
nghị gia hạn nợ quá thời hạn này do nguyên nhân khách quan và tạo điều kiện
cho khách hàng có khả năng trả nợ thì Chủ tịch Hội Đồng Quản Trị hoặc Tổng
Giám Đốc tổ chức tín dụng xem xét quyết định và báo ngay cho NHNo Việt
Nam sau khi thục hiện.
 Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lãi va gia hạn nợ lãi:

- Trường hợp khách hàng không trả nợ lãi đúng hạn đã thỏa thuận trong hợp
đồng tín dụng và có văn bản đề nghị gia hạn nợ lãi thì tổ chức tín dụng xem xét
quyết định điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lãi.

SVTH: Nguyễn Viết Trọng- Lớp: NH2-08

Trang 19



Chuyên đề báo cáo thực tập
GVHD: Nguyễn Vân
- Trường hợp khách hàng không trả hết nợ lãi trong thời hạn cho vay đã thỏa
thuận trong hợp đồng tín dụng và có văn bản đề nghị gia hạn nợ lãi, thì tổ chức
tín dụng xem xét quyết định thời hạn gia hạn nợ lãi.
1.2.2.10 Miễn giảm lãi:
Tổ chức tín dụng căn cứ vào các điều kiện sau:
- Khách hàng bị tổn thất về tài sản có liên quan đến vốn vay đã dẫn đến khó
khăn về tài chính.
- Mức độ miễn giảm lãi vốn vay phù hợp với khả năng tài chính của tổ chức
tín dụng.
1.2.2.11 Chuyển nợ quá hạn:
- Đến thời điểm cuối cùng của thời hạn cho vay đã thỏa thuận trong hợp đồng
tín dụng, nếu khách hàng khơng trả hết số nợ gốc hoặc lãi đúng hạn và không
được NH nơi cho vay chấp thuận gia hạn nợ gốc hoặc lãi, NH nơi cho vay
chuyển toàn bộ số dư nợ gốc của hợp đồng tín dụng đó sang nợ quá hạn.
- Các trường hợp khách hàng sử dụng vốn sai mục đích, bị chấm dứt cho vay,
NH nơi cho vay phải thực hiện thu hồi nợ trước hạn đã cam kết hoặc chuyển
ngay sang nợ quá hạn toàn bộ số dư nợ gốc.
- Lãi suất nợ quá hạn được áp dụng là: 1,5 x lãi suất trên hợp đồng.
* Ví dụ: Giả sử khách hàng vay số tiền 10.000.000đ lãi suất 1% x 1 tháng thì
số lãi hàng tháng khách hàng phải nộp ở ngân hàng là:
10.000.000 x 1% x 1 tháng = 100.000 đ
Nhưng khi khách hàng để nợ quá hạn thì số lãi khách hàng phải nộp ở ngân
hàng hàng tháng là:
10.000.000đ x 1,5 % x 1 tháng =150.000đ.

SVTH: Nguyễn Viết Trọng- Lớp: NH2-08


Trang 20


Chuyên đề báo cáo thực tập
GVHD: Nguyễn Vân
1.3. VAI TRÒ CỦA TÍN DỤNG NGẮN HẠN ĐỐI VỚI VIỆC PHÁT TRIỂN
SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÁ NHÂN, HỘ GIA ĐÌNH.
1.3.1. Đối với nền kinh tế nói chung:
- Thơng qua tín dụng ngắn hạn đối với hộ gia đình, cá nhân sản xuất kinh
doanh làm cho sản phẩm xã hội tăng lên, vốn đầu tư được mở rộng, từ đó góp
phần đáng kể vào việc phân công lại lao động, tạo việc làm mới, tăng thu nhập
cho hộ gia đình, cá nhân sản xuất kinh doanh, điều chỉnh chuyển đổi cơ cấu
ngành.
- Thích ứng với thị trường, sử dụng hiệu quả lao động, tiền vốn, ứng dụng
được khoa học kỷ thuật vào sản xuất, thúc đẩy nền kinh tế phát triển theo hướng
cơng nghiệp hóa hiện đại hóa.
1.3.2. Đối với Ngân hàng:
- Tạo điều kiện cho ngân hàng mở rộng và tăng trưởng tín dụng có hiệu quả,
phát triển mối quan hệ giữa khách hàng và ngân hàng, thơng qua đó đem lại thu
nhập cho ngân hàng.
- Tín dụng ngắn hạn ít rủi ro hơn cho nên đây cũng là điều kiện để ngân hàng
tiếp tục mở rộng và phát triển hoạt động cho vay, đa dạng hóa các dịch vụ kinh
doanh của ngân hàng.

SVTH: Nguyễn Viết Trọng- Lớp: NH2-08

Trang 21


Chuyên đề báo cáo thực tập


GVHD: Nguyễn Vân

CHƯƠNG 2:
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI
HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CHI
NHÁNH NGÂN HÀNG TMCP NAM VIỆT
2.1. GIỚI THIỆU VỀ CHI NHÁNH NGÂN HÀNG TMCP NAM VIỆT
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của NHTMCP Nam Việt:
2.1.1.1. Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Việt (NAVIBANK):
-

Ngân hàng Nam Việt (NAVIBANK) được thành lập vào ngày 18 tháng 9

năm 1995 với vốn điều lệ ban đầu là gần 30 tỷ đồng. Qua gần 15 năm hoạt động
NAVIBANK đã khẳng định là một trong những ngân hàng cổ phần phát triển
hàng đầu Việt Nam
-

Trụ sở chính: 343 Phạm Ngũ Lão- Quận 1 – Thành phố Hồ Chí Minh

-

Vốn điều lệ ( tính đến tháng 12 năm 2009 ) là: 1.000 tỷ đồng

- Mạng lưới hoạt động:
 Hội sở, 1 sở giao dịch, 14 chi nhánh và hơn 60 phòng giao dịch và trên 60
máy ATM trong hệ thống
 Hệ thống quản lý chất lượng: hoạt động của quy trình nghiệp vụ chính
được chuẩn hóa theo tiêu chuẩn ISO 9001: 2001



Ngân hàng Việt Nam thành lập ngày 18 tháng 9 năm 1995

2.1.1.2. Ngân hàng TMCP Nam Việt – Chi nhánh Đà Nẵng:
- Ngân hàng TMCP Nam Việt – Chi nhánh Đà Nẵng là loại Chi nhánh cấp 1
được hình thành theo quyết định số 0217/QĐ-NHNN ngày 25/10/2006 của ngân
hàng Nhà nước về việc ban hành quy chế tổ chức hoạt động của chi nhánh cấp 1.
Ngân hàng Nam Việt – Chi nhánh Đà Nẵng chính thức thành lập và hoạt động
theo quyết định số 39A/2006/QĐ-HĐQT ngày 1/11/2006 của Hội đồng quản trị.
- Việc ra đời của Chi nhánh cấp 1, ngân hàng Nam Việt Đà Nẵng đã đáp ứng
nhu cầu mở rộng mạng lưới hoạt động của ngân hàng tại khu vực Miền trung
đồng thời đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Tru sở chính đặt tại 441 Lê Duẩn,
quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng.
SVTH: Nguyễn Viết Trọng- Lớp: NH2-08

Trang 22


Chuyên đề báo cáo thực tập
GVHD: Nguyễn Vân
- Quá trình hoạt động kinh doanh cho đến nay đã lớn mạnh về nhiều mặt,
nhìn chung các hoạt động của ngân hàng trong các năm qua đều ở mức tăng
trưởng khá.
- Công tác quảng bá thương hiệu đã và đang phát huy hiệu quả thông qua
hiều hoạt động makerting. Navi Bank Đà Nẵng đang có một sự lang tỏa mạnh và
trở thành một thương hiệu lớn.
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của chi nhánh NHTMCP Nam Việt:
Nhiệm vụ chủ yếu của ngân hàng là bao gồm huy động vốn từ mọi thành
phần kinh tế, và cung cấp các hình thức tín dụng đối với các tổ chức kinh tế, cá

nhân, hộ gia đình thuộc mọi thành phần kinh tế trên địa bàn. Nhận tiền gửi thanh
toán, tiết kiệm và các dịch vụ tiện ích cho khách hàng.
2.1.3. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý:
- Hoạt động kinh doanh của Ngân hàng có hiệu quả hay khơng phụ thuộc vào
cơ cấu tổ chức bộ máy cán bộ công nhân viên. Cách bố trí và sắp xếp nhân viên
đúng chức năng và trình độ chuyên môn là một vấn đề quan trọng.
- Navi Bank Đà Nẵng tổ chức bộ máy theo mơ hình trực tuyến tham mưu,
giám đốc là người điều hành trực tiếp với cấp dưới và mọi hoạt động của chi
nhánh. Sau giám đốc là các phó giám đốc và các phịng ban chức năng. Hiện nay
ngân hàng có 6 phịng chức năng chính và 5 phịng giao dịch trực thuộc.
 Phòng khách hàng cá nhân (KHCN): tổ chức và triển khai các sản phẩm
dịch vụ dành cho khách hàng cá nhân thông qua các kênh giao dịch của
ngân hàng như huy động, tín dụng tiêu dùng, thanh tốn, thẻ.
 Phịng khách hàng doanh nghiệp (KHDN): tổ chức và triển khai các hoạt
động huy động vốn và cho vay đối với các đơn vị, doanh nghiệp.
 Phịng kế tốn: thực hiện tồn bộ cơng tác kế tốn, kiểm sốt các nghiệp
vụ phát sinh, theo dõi, hạch toán ghi chép đầy đủ kịp thời, chính xác mọi
hoạt động phát sinh tại chi nhánh. Hoạch toán các giao dịch trên trung tâm
giao dịch tự động: ATO, PSO và tổng hợp số liệu kế toán của chi nhánh.

SVTH: Nguyễn Viết Trọng- Lớp: NH2-08

Trang 23


Chuyên đề báo cáo thực tập
GVHD: Nguyễn Vân
 Phòng ngân quỹ: quản lý và theo dõi toàn bộ tiền mặt và chứng từ có giá,
thực hiện việc thực hiện thu – chi tiền mặt, thực hiện dịch vụ thu - chi
tiền hộ. Kiểm đếm nạp tiền và thu hồi tiền ATM.

 Phịng cơng nghệ thơng tin (IT): cập nhật, theo dõi thường xuyên các hoạt
động kinh doanh trên máy tính, đông thời lưu trữ các tài liệu, thông tin
cần thiết, sử dụng phần mềm trong việc quản lý dữ liệu, thực hiên sũa
chữa bảo trì máy cho các phịng ban.
 Phịng hành chính nhân sự: quản lý giấy tờ, sổ sách, biên bản hội họp,
thực hiện các vấn đề về hành chính sự nghiệp và các hoạt động phụ trợ về
mặt hành chính, tạo điều kiện để các phịng nghiệp vụ thực hiện tốt nhiệm
vụ. Tổ chức sắp xếp các cuộc họp hội nghị.
 Phịng giao dịch: hạch tốn độc lập dưới sự quản lý của chi nhánh như
cho vay kinh doanh ngoại tệ, dịch vụ thẻ.
 Phịng kiểm sốt nội bộ (trực thuộc hội sở): kiểm tra, giám sát hoạt động
hàng ngày của chi nhánh, đặc biệt là các nghiệp vụ như tín dụng, kế tốn,
thanh tốn… để đảm bảo tn theo quy định, quy trình đó do ngân hàng
nhà nước, ngân hàng Việt Nam và các đơn vị hữu quan ban hành. Ghi
nhận, tổng hợp, phân tích các phạm vi và báo cáo cho trưởng phịng kiểm
sốt nội bộ về tình hình thực hiện củ chi nhánh và đề xuất hướng giải
quyết kịp thời cho Chi nhánh.
-

Sau đây là sơ đồ tổ chức bộ máy tại Chi nhánh NHTMCP Nam Việt Đà
Nẵng:

SVTH: Nguyễn Viết Trọng- Lớp: NH2-08

Trang 24


Chuyên đề báo cáo thực tập

GVHD: Nguyễn Vân


SƠ ĐỒ BỘ MÁY TỔ CHỨC

GIÁM ĐỐC – CN ĐÀ NẴNG

PHÓ GIÁM ĐỐC
KẾ TỐN TRƯỞNG CN

Phịng
KHC
N

Phịng
KHD
N

Tiền
gửi
thanh
tốn

Tín
dụng
doanh
nghiệp

Tiền
gửi
bậc
thang

Tiền
gửi tiết
kiệm
Tiền
gửi
tích
lũy giá
trị
Tiền
gửi
hoạt
kỳ

Thanh
tốn
trong
nước
Thanh
tốn
ngồi
nước

Phịng
IT

Phịng
Ngân
quỹ

Phịng

HCNS

KT
ATM

Kiểm
ngân

Lễ
tân

Hổ trợ
phần
cứng

Quản

ATM

Hành
chính
nhân
sự
Bảo vệ
Lái
xe
Tạp vụ

Phịng
Kế

tốn
Kế
tốn
Tổng
hợp
Kế
tốn
Nội bộ
Kế
tốn
Thẻ

PGD
Sơn
Trà
PGD
Hùng
Vươn
g
PGD
Núi
Thành
PGD
Ng.
Văn
Linh
PGD
Hịa
Khán
h


Quan hệ chỉ đạo quản lý
Quan hệ phối hợp, hỗ trợ

SVTH: Nguyễn Viết Trọng- Lớp: NH2-08

Trang 25


×