Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng eximbank chi nhánh khánh hòa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.28 MB, 79 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI
VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG
EXIMBANK CHI NHÁNH KHÁNH HÒA

Ngành:

TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

Chuyên ngành:

TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

Giảng viên hƣớng dẫn : TH.S CHÂU VĂN THƢỞNG
Lớp

: 11DTNH13

Sinh viên thực hiện

: Trần Thị Ngọc Diễm

MSSV

: 1154020166

TP. Hồ Chí Minh, 2015




Khóa Luận Tốt Nghiệp

-i-

GVHD: Th.S Châu Văn Thƣởng

LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đề tài nghiên cứu này là công trình nghiên cứu thực sự của
bản thân, đƣợc thực hiện dựa trên cơ sở lý thuyết, kiến thức chuyên ngành đã đƣợc
giảng dạy; dựa trên nghiên cứu và khảo sát tình hình thực tiễn tại Ngân hàng Eximbank
– chi nhánh Khánh Hòa.
Các số liệu, bảng biểu và những kết quả trong đồ án này là trung thực, các nhận
xét, giải pháp đƣa ra xuất phát từ thực tiễn và nghiên cứu, kiến thức hiện có.
Một lần nữa em xin khẳng định về sự trung thực của lời cam đoan trên.
TP. Hồ Chí Minh, Ngày 24 tháng 08 năm 2015
Sinh viên

Trần Thị Ngọc Diễm

SVTH: Trần Thị Ngọc Diễm

MSSV: 1154020166


Khóa Luận Tốt Nghiệp

- ii -


GVHD: Th.S Châu Văn Thƣởng

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận này, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy Th.S Châu
Văn Thưởng đã tận tình hƣớng dẫn, tạo mọi điều kiện thuận lợi để em có thể thực hiện
tốt bài báo cáo tốt nghiệp này.
Em chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô trong khoa Kế toán – Tài chính – Ngân hàng,
trƣờng ĐH Công Nghệ TP. HCM đã tận tình tuyền đạt kiến thức trong những năm em
học tập tại trƣờng. Em thấy mình đƣợc lớn lên cả về kiến thức và những nhận thức về
cuộc sống, nghề nghiệp mà em đã chọn. Tất cả những kiến thức và nhận thức đó nhƣ
một món quà vô giá không chỉ em mà tất cả các bạn sinh viên đã may mắn đƣợc đón
nhận.
Em xin cảm ơn chân thành tới Ban giám đốc NH EXIMBANK – CN Khánh Hòa
và các anh chị trong phòng tín dụng đã giúp đỡ em nhiệt tình trong quá trình thực tập
tại NH.
Mặc dù đã cố gắng rất nhiều song do thời gian thực tập ngắn, trình độ còn hạn chế
nên không thể tránh khỏi những sai sót. Kính mong sự cảm thông và đóng góp ý kiến
của thầy cô và các anh chị trong phòng tín dụng để bài báo cáo đƣợc hoàn thiện hơn.
Cuối cùng em xin kính chúc quý thầy cô sức khoẻ và hoàn thành tốt sự nghiệp
trồng ngƣời. Kính chúc quý NH luôn phát đạt và ngày càng phát triển trong tƣơng lai.
Tp. Hồ Chí Minh, Ngày 24 tháng 08 năm 2015
Sinh viên

Trần Thị Ngọc Diễm

SVTH: Trần Thị Ngọc Diễm

MSSV: 1154020166



Khóa Luận Tốt Nghiệp

- iii -

GVHD: Th.S Châu Văn Thƣởng

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
1

NH

Ngân hàng

2

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

3

NHNN

Ngân hàng Nhà nƣớc

4

TMCP

Thƣơng mại cổ phần


5

CN

Chi nhánh

6

KH

Khách hàng

7

DN

Doanh nghiệp

8

DNVVN

Doanh nghiệp vừa và nhỏ

9

TCKT

Tổ chức kinh tế


10

TCTD

Tổ chức tín dụng

11

SXKD

Sản xuất kinh doanh

12

TSĐB

Tài sản đảm bảo

13

DPRR

Dự phòng rủi ro

SVTH: Trần Thị Ngọc Diễm

MSSV: 1154020166



Khóa Luận Tốt Nghiệp

- iv -

GVHD: Th.S Châu Văn Thƣởng

DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1:

Tình hình thu nhập tại NH Eximbank Khánh Hòa

Bảng 2.2:

Tình hình chi phí tại NH Eximbank Khánh Hòa

Bảng 2.3:

Tình hình lợi nhuận tại NH Eximbank Khánh Hòa

Bảng 2.4:

Tình hình tài sản tại NH Eximbank Khánh Hòa

Bảng 2.5:

Cơ cấu dƣ nợ theo đối tƣợng khách hàng tại NH Eximbank Khánh Hòa

Bảng 2.6:

Tình hình nguồn vốn tại NH Eximbank Khánh Hòa


Bảng 2.7:

Cơ cấu nguồn vốn huy động theo nguồn gốc tiền gửi

Bảng 2.8:

Cơ cấu nguồn vốn huy động theo kỳ hạn tiền gửi

Bảng 2.9:

Cơ cấu doanh số cho vay theo kỳ hạn

Bảng 2.10: Cơ cấu doanh số cho vay theo ngành kinh doanh
Bảng 2.11: Cơ cấu doanh số cho vay theo phƣơng thức đảm bảo
Bảng 2.12: Cơ cấu doanh số thu nợ theo kỳ hạn
Bảng 2.13: Cơ cấu doanh số thu nợ theo ngành kinh doanh
Bảng 2.14: Cơ cấu doanh số thu nợ theo phƣơng thức đảm bảo
Bảng 2.15: Cơ cấu dƣ nợ cho vay theo kỳ hạn
Bảng 2.16: Cơ cấu dƣ nợ tín dụng theo ngành kinh doanh
Bảng 2.17: Cơ cấu dƣ nợ tín dụng theo phƣơng pháp đảm bảo
Bảng 2.18: Tình hình nợ quá hạn và nợ xấu của NH Eximbank Khánh Hòa
Bảng 2.19: Tỷ lệ nợ quá hạn
Bảng 2.20: Tỷ lệ nợ xấu
Bảng 2.21: Dự phòng cụ thể và dự phòng chung tại NH Eximbank Khánh Hòa
Bảng 2.22: Tỷ lệ trích lập DPRR tín dụng tại NH Eximbank Khánh Hòa
Bảng 2.23: Tỷ lệ nợ có TSĐB tại NH Eximbank Khánh Hòa
Bảng 2.24: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng đối với DNVVN tại
NH Eximbank Khánh Hòa


SVTH: Trần Thị Ngọc Diễm

MSSV: 1154020166


Khóa Luận Tốt Nghiệp

-v-

GVHD: Th.S Châu Văn Thƣởng

DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Hình 2.1:

Sơ đồ bộ máy tổ chức

Biểu đồ 2.1:

Tình hình lợi nhuận tại NH Eximbank Khánh Hòa

Biểu đồ 2.2:

Tình hình biến động của Tổng tài sản tại NH Eximbank Khánh Hòa

Biểu đồ 2.3:

Cơ cấu dƣ nợ theo đối tƣợng KH của NH Eximbank Khánh Hòa

Biểu đồ 2.4:


Tình hình biến động của tổng nguồn vốn tại NH Eximbank Khánh Hòa

Biểu đồ 2.5:

Cơ cấu nguồn vốn huy động theo kỳ hạn tiền gửi

Biểu đồ 2.6:

Cơ cấu tiền gửi có kỳ hạn

Biểu đồ 2.7:

Cơ cấu doanh số cho vay theo kỳ hạn

Biểu đồ 2.8:

Cơ cấu doanh số cho vay theo ngành kinh doanh

Biểu đồ 2.9:

Cơ cấu doanh số cho vay theo phƣơng thức đảm bảo

Biểu đồ 2.10: Cơ cấu doanh số thu nợ theo kỳ hạn
Biểu đồ 2.11: Cơ cấu doanh số thu nợ theo ngành kinh doanh
Biểu đồ 2.12: Cơ cấu doanh số thu nợ theo phƣơng thức đảm bảo
Biểu đồ 2.13: Cơ cấu dƣ nợ tín dụng theo kỳ hạn
Biểu đồ 2.14: Cơ cấu dƣ nợ tín dụng theo ngành kinh doanh
Biểu đồ 2.15: Cơ cấu dƣ nợ tín dụng theo phƣơng thức đảm bảo
Biểu đồ 2.16: Sự tăng trƣởng tỷ lệ nợ xấu ngành NH, hệ thống Eximbank và
Eximbank – CN Khánh Hòa


SVTH: Trần Thị Ngọc Diễm

MSSV: 1154020166


Khóa Luận Tốt Nghiệp

- vi -

GVHD: Th.S Châu Văn Thƣởng

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii
NHẬN XÉT CỦA NH EXIMBANK – CN KHÁNH HÒA .......................................... iii
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN ........................................................ iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................ v
DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU................................................................................. vi
DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ....................................................................... vii
MỤC LỤC .................................................................................................................. viii
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN ................................................................................. 3
1.1 Các vấn đề chung về tín dụng.............................................................................. 3
1.1.1 Khái niệm tín dụng và tín dụng ngân hàng ........................................................ 3
1.1.2 Phân loại tín dụng .............................................................................................. 4
1.1.3 Vai trò của tín dụng ............................................................................................ 6
1.1.4 Nguyên tắc tín dụng ........................................................................................... 7
1.1.5 Điều kiện đƣợc cấp tín dụng .............................................................................. 7
1.1.6 Hồ sơ vay vốn đối với DNVVN ........................................................................ 8

1.1.7 Quy trình tín dụng .............................................................................................. 8
1.2 Các chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động tín dụng ......................................... 10
1.2.1 Doanh số cho vay ............................................................................................. 10
1.2.2 Doanh số thu nợ ............................................................................................... 10
1.2.3 Dƣ nợ tín dụng ................................................................................................. 10
1.2.4 Rủi ro tín dụng ................................................................................................. 10
1.2.4.1

Khái niệm .................................................................................................. 10

1.2.4.2

Những chỉ tiêu chủ yếu đánh giá mức độ rủi ro tín dụng .......................... 11
Nợ quá hạn và nợ xấu .................................................................................. 11

SVTH: Trần Thị Ngọc Diễm

MSSV: 1154020166


Khóa Luận Tốt Nghiệp

- vii -

GVHD: Th.S Châu Văn Thƣởng

Tỷ lệ nợ quá hạn .......................................................................................... 12
Tỷ lệ nợ xấu.................................................................................................. 13
Mức trích lập DPRR tín dụng ...................................................................... 13
Chỉ tiêu về đảm bảo tiền vay ....................................................................... 14

1.3 Các chỉ tiêu phản ánh chất lƣợng hoạt động tín dụng .................................... 14
1.3.1 Dƣ nợ/Tổng dƣ nợ ............................................................................................ 14
1.3.2 Hiệu suất sử dụng vốn ...................................................................................... 15
1.3.3 Hệ số thu nợ ..................................................................................................... 15
1.3.4 Vòng quay vốn tín dụng ................................................................................... 15
1.4 Các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng tín dụng ............................................ 15
1.4.1 Các yếu tố từ ngân hàng ................................................................................... 15
1.4.2 Các yếu tố từ khách hàng ................................................................................. 17
1.4.3 Các yếu tố từ môi trƣờng ................................................................................. 18
CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
DNVVN TẠI NH EXIMBANK – CHI NHÁNH KHÁNH HÒA ............................ 20
2.1 Giới thiệu chung về NH Eximbank – CN Khánh Hòa .................................... 20
2.1.1 Sơ lƣợc về NH Eximbank Khánh Hòa ............................................................. 20
2.1.2 Cơ cấu bộ máy tổ chức..................................................................................... 21
2.1.3 Tình hình hoạt động kinh doanh ...................................................................... 22
2.1.3.1

Thu nhập .................................................................................................... 22

2.1.3.2

Chi phí ....................................................................................................... 23

2.1.3.3

Lợi nhuận ................................................................................................... 25

2.1.4 Định hƣớng phát triển của Eximbank Khánh Hòa trong những năm tới ......... 27
2.1.4.1


Về cho vay ................................................................................................. 27

2.1.4.2

Về huy động vốn ....................................................................................... 27

2.1.4.3

Tăng thu dịch vụ ........................................................................................ 28

SVTH: Trần Thị Ngọc Diễm

MSSV: 1154020166


Khóa Luận Tốt Nghiệp

- viii -

GVHD: Th.S Châu Văn Thƣởng

2.2 Thực trạng hoạt động tín dụng đối với DNVVN tại NH Eximbank – Chi
nhánh Khánh Hòa .............................................................................................. 29
2.2.1 Phân tích chung ................................................................................................ 29
2.2.1.1

Cơ cấu tài sản ............................................................................................ 29

2.2.1.2


Cơ cấu nguồn vốn ...................................................................................... 32
Cơ cấu huy động vốn phân theo nguồn gốc tiền gửi ................................... 34
Cơ cấu huy động vốn phân theo kỳ hạn tiền gửi ......................................... 35

2.2.2 Tình hình hoạt động tín dụng tại NH Eximbank Khánh Hòa .......................... 37
2.2.2.1

Doanh số cho vay đối với DNVVN .......................................................... 37
Doanh số cho vay theo kỳ hạn vay .............................................................. 37
Doanh số cho vay theo ngành kinh doanh ................................................... 39
Doanh số cho vay theo phương thức đảm bảo ............................................ 41

2.2.2.2

Doanh số thu nợ đối với DNVVN ............................................................. 42
Doanh số thu nợ theo kỳ hạn vay................................................................. 42
Doanh số thu nợ theo ngành kinh doanh ..................................................... 44
Doanh số thu nợ theo phương thức đảm bảo .............................................. 45

2.2.2.3

Dƣ nợ tín dụng đối với DNVVN ............................................................... 46
Dư nợ tín dụng theo kỳ hạn ......................................................................... 46
Dư nợ tín dụng theo ngành kinh doanh ....................................................... 47
Dư nợ tín dụng theo phương thức đảm bảo................................................. 49

2.2.2.4

Rủi ro tín dụng ........................................................................................... 49
Nợ quá hạn và nợ xấu .................................................................................. 49

Tỷ lệ nợ quá hạn .......................................................................................... 52
Tỷ lệ nợ xấu.................................................................................................. 53
Mức trích lập dự phòng rủi ro tín dụng ....................................................... 54
Tỷ lệ nợ có đảm bảo ..................................................................................... 55

2.2.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng đối với DNVVN tại NH
Eximbank – CN Khánh Hòa ............................................................................ 56
SVTH: Trần Thị Ngọc Diễm

MSSV: 1154020166


Khóa Luận Tốt Nghiệp

- ix -

GVHD: Th.S Châu Văn Thƣởng

2.2.3.1

Dƣ nợ/Tổng dƣ nợ ..................................................................................... 56

2.2.3.2

Hiệu suất sử dụng vốn ............................................................................... 57

2.2.3.3

Hệ số thu nợ ............................................................................................... 57


2.2.3.4

Vòng quay vốn tín dụng ............................................................................ 58

2.2.4 Đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng đối với DNVVN tại NH Eximbank
Khánh Hòa ..................................................................................................... 58
2.2.4.1

Những mặt làm đƣợc ................................................................................. 58

2.2.4.2

Những mặt chƣa làm đƣợc ........................................................................ 59

2.2.4.3

Nguyên nhân .............................................................................................. 60

CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
DNVVN TẠI NH EXIMBANK – CN KHÁNH HÒA .............................................. 62
3.1 Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với DNVVN tại NH
Eximbank Khánh Hòa ....................................................................................... 62
3.1.1 Xây dựng hệ thống phân loại khách hàng ........................................................ 62
3.1.2 Tiếp tục đẩy mạnh việc xử lý nợ quá hạn và có biện pháp thu hồi những khoản
nợ cũ ................................................................................................................. 62
3.1.3 Thực hiện bảo hiểm tín dụng ........................................................................... 63
3.1.4 Tăng vốn .......................................................................................................... 64
3.1.5 Xây dựng chính sách KH nhằm phân tán rủi ro............................................... 64
3.1.6 Hoàn thiện quy trình thẩm định tín dụng ......................................................... 65
3.1.7 Không ngừng nâng cao trình độ, năng lực chuyên môn cho Cán bộ tín dụng 66

3.1.8 Thành lập phòng thông tin tín dụng ................................................................. 67
3.1.9 Thực hiện chuyên môn hóa .............................................................................. 67
3.2 Một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng đối với DNVVN ........... 68
3.3 Kết luận ............................................................................................................... 68
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 70

SVTH: Trần Thị Ngọc Diễm

MSSV: 1154020166


Luận Văn Tốt Nghiệp

-1-

GVHD: Th.S Châu Văn Thƣởng

LỜI MỞ ĐẦU

Hệ thống NHTM đƣợc coi là “huyết mạch” của nền kinh tế, đóng vai trò quan trọng
trong hệ thống trung gian tín dụng. Nó là cầu nối giữa cung và cầu vốn trong xã hội, khơi
nguồn vốn từ những ngƣời có vốn nhàn rỗi sang những ngƣời có nhu cầu sử dụng vốn để
sinh lợi; Đảm bảo đƣợc sự vận động liên tục của guồng máy kinh tế xã hội, thúc đẩy tăng
trƣởng kinh tế vì đáp ứng đƣợc nhu cầu vốn để duy trì liên tục quá trình tái sản xuất xã hội;
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn nhờ tận dụng nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi vào quá trình cho
vay sinh lời. Bởi vậy, hoạt động NH cần phải luôn thông suốt, hiệu quả và an toàn để duy trì
sự vận hành trôi chảy các hoạt động trong nền kinh tế, góp phần thúc đẩy kinh tế phát triển.
Hoạt động của NH là hoạt động kinh doanh tiền tệ và cung cấp dịch vụ với nội dung
thƣờng xuyên là nhận tiền gửi và sử dụng số tiền này để cấp tín dụng, cung ứng các dịch vụ
thanh toán. Trong đó, hoạt động tín dụng là hoạt động cơ bản tạo ra giá trị của các tổ chức

tín dụng nói chung và của NH nói riêng. Đây là nghiệp vụ mang lại nguồn thu nhập lớn nhất
cho NH, chiếm tới 80-90% tổng thu nhập của mỗi NH. Tuy nhiên, cùng với việc đem lại
nguồn thu nhập thì đây cũng là hoạt động đem lại rủi ro lớn nhất - rủi ro tín dụng cho các
NH hiện nay, nếu nghiêm trọng có thể dẫn tới phá sản và khủng hoảng toàn hệ thống, bởi lẽ
các NH hiện nay không phải hoạt động riêng lẻ mà luôn có sự gắn kết với nhau. Đứng trƣớc
những rủi ro, thách thức và sự cạnh tranh vô cùng khốc liệt, đòi hỏi các NH ngày càng nâng
cao hơn nữa năng lực cạnh tranh của mình, đặc biệt là nâng cao chất lƣợng tín dụng, giảm
thiểu rủi ro cho đơn vị.
Việt Nam đang trong quá trình thực hiện Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa nền kinh tế
nên việc phát triển mạnh các hoạt động sản xuất kinh doanh là việc vô cùng cần thiết. Mà
hầu hết các doanh nghiệp đều gặp khó khăn về tài chính, đặc biệt là các DNVVN. Với quy
mô nhỏ và vừa của mình, các DNVVN hết sức lo ngại khi đứng trƣớc bối cảnh kinh tế hiện
nay. Làm thế nào để trang bị cho mình nguồn lực tài chính vững chắc để vƣợt qua thời kỳ
này để tiếp tục phát triển? Đây là lúc NH phát huy hết vai trò của mình. Các NH cần tạo điều
SVTH: Trần Thị Ngọc Diễm

MSSV: 1154020166


Luận Văn Tốt Nghiệp

-2-

GVHD: Th.S Châu Văn Thƣởng

kiện thuận lợi nhất giúp các DNVVN, vì lợi ích của chính NH và vì sự tăng trƣởng kinh tế
của nƣớc nhà. Do đó phát triển tín dụng là hết sức cần thiết.
Chính vì vậy, vấn đề hiệu quả tín dụng đối với DNVVN đang là một vấn đề đƣợc mọi
ngƣời trong và ngoài ngành quan tâm, giải quyết. Và đây cũng đang là đề tài của nhiều cuộc
trao đổi, thảo luận tại các hội thảo, diễn đàn nghiên cứu. Vì thế việc phân tích để tìm ra

những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng đối với DNVVN là cần thiết và quan
trọng. Nhận thức đƣợc vấn đề trên, với những kiến thức đã đƣợc học tập, nghiên cứu tại
trƣờng và sau một thời gian thực tập tại NH TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam – CN Khánh
Hòa nên em đã chọn đề tài: “Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp
vừa và nhỏ tại NH EXIMBANK - CN Khánh Hòa”.
Kết cấu nội dung gồm :
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận
Chƣơng 2: Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng đối với DNVVN tại NH Eximbank –
CN Khánh Hòa
Chƣơng 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với DNVVN tại NH
Eximbank – CN Khánh Hòa

SVTH: Trần Thị Ngọc Diễm

MSSV: 1154020166


Luận Văn Tốt Nghiệp

-3-

GVHD: Th.S Châu Văn Thƣởng

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1 Các vấn đề chung về tín dụng
1.1.1 Khái niệm tín dụng và tín dụng ngân hàng
Tín dụng: Là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho vay và đi vay.
Trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất
định theo thỏa thuận và bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho
bên cho vay khi đến hạn.

Từ khái niệm trên ta có thể hiểu, tín dụng là quan hệ vay mƣợn giữa hai bên, một bên
có nguồn vốn nhàn rỗi và một bên có nhu cầu về vốn dựa trên chữ “tín” - lòng tin. Nhƣng
quan hệ vay mƣợn này chỉ mang tính chất tạm thời và luôn kèm theo một khoản phí gọi là
lãi vay.
Theo luật số 47/2010/QH12 của Quốc hội: Luật các tổ chức tín dụng, Khoản 14, Điều
4 có quy định: “ Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền
hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ
cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh NH và các nghiệp vụ cấp
tín dụng khác”.
Tín dụng ngân hàng: Trong các hình thức tín dụng, tín dụng NH đóng vai trò vô cùng
quan trọng. Đối với doanh nghiệp, các cá nhân trong nền kinh tế, tín dụng NH cung cấp
nguồn vốn đáng kể cho hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động đầu tƣ. Đối với bản thân
NH, đây là hoạt động chính tạo ra thu nhập. Có thể nói, tín dụng NH ngày nay đóng vai trò
then chốt và trở thành yếu tố không thể thiếu đối với thế giới nói chung và Việt Nam nói
riêng.
Tín dụng NH là quan hệ vay mƣợn theo nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi trong một
thời gian nhất định giữa NH và các đơn vị kinh tế, các tổ chức xã hội và dân cƣ.
Trong hoạt động tín dụng, các NH vừa đóng vai trò là ngƣời cho vay vừa đóng vai trò
là ngƣời đi vay.
Với tƣ cách là ngƣời đi vay, NH huy động tiền gửi của các doanh nghiệp, cá nhân bằng
sản phẩm khác nhau nhƣ tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi có kỳ hạn,…Hoặc
SVTH: Trần Thị Ngọc Diễm

MSSV: 1154020166


Luận Văn Tốt Nghiệp

-4-


GVHD: Th.S Châu Văn Thƣởng

NH có thể huy động bằng hình thức khác nhƣ phát hành giấy tờ có giá, vay trên thị trƣờng
tiền tệ,…
Với tƣ cách là bên cho vay, NH sử dụng nguồn vốn huy động đƣợc cho các doanh
nghiệp, cá nhân có nhu cầu vay vốn thông qua nghiệp vụ cấp tín dụng.
Trong giới hạn của đề tài này, ta chỉ xét hoạt động tín dụng của NH với vai trò là bên
cho vay, chủ yếu là hoạt động cho vay khách hàng.
1.1.2 Phân loại tín dụng
Tín dụng ngân hàng (gọi tắt là tín dụng) có thể chia thành nhiều loại khác nhau tùy
theo các tiêu thức phân loại khác nhau.
Dựa vào mục đích của tín dụng:
 Tín dụng sản xuất và lưu thông: Là loại hình cho vay mà KH sử dụng vốn vay
chuyên để sản xuất ra sản phẩm và kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.
 Tín dụng tiêu dùng: Là loại cho vay mà KH sử dụng vốn vay chuyên để phục vụ
cho nhu cầu sinh hoạt cá nhân.
Dựa vào thời hạn tín dụng:
 Cho vay ngắn hạn: Là cho KH vay với thời hạn dƣới 12 tháng. NH cho vay ngắn
hạn nhằm tài trợ cho nhu cầu vốn lƣu động của DN, nhu cầu tiêu dùng của KH cá nhân,…
 Cho vay trung và dài hạn: Thời hạn cho vay trên 12 tháng. NH cho vay trung và dài
hạn nhằm tài trợ nhu cầu vốn cố định cho DN, tài trợ các dự án đầu tƣ và cho vay tiêu dùng
cá nhân vào nhu cầu nhà ở, phƣơng tiện đi lại.
Dựa vào mức độ tín nhiệm:
 Cho vay có TSĐB: NH cho KH vay với điều kiện KH phải có tài sản làm đảm bảo
dƣới các hình thức cầm cố, thế chấp hoặc có sự bảo lãnh của bên thứ ba.
 Cho vay không có TSĐB: NH cho vay trên cơ sở KH không có bất kỳ loại tài sản
nào làm đảm bảo, chỉ căn cứ vào mức độ tín nhiệm của NH đối với KH hoặc chỉ đạo của cấp
có thẩm quyền để cho vay.
Dựa vào phương thức cho vay:
 Cho vay theo món (cho vay từng lần): Là hình thức cấp tín dụng của NHTM

mà theo đó, KH phải làm bộ hồ sơ vay cho một lần nhất định với mức tín dụng KH và NH
thỏa thuận. Phƣơng thức cho vay từng lần đƣợc áp dụng khi cho vay để bổ sung nhu cầu vốn
SVTH: Trần Thị Ngọc Diễm

MSSV: 1154020166


Luận Văn Tốt Nghiệp

-5-

GVHD: Th.S Châu Văn Thƣởng

lƣu động thiếu hụt trong sản xuất, đối với những KH sản xuất kinh doanh không ổn định,
nhu cầu vay trả không thƣờng xuyên, có nhu cầu đề nghị vay vốn từng lần hoặc những KH
không có tín nhiệm cao đối với NH trong quan hệ tín dụng mà NH nhận thấy cần phải áp
dụng cho vay từng lần để giám sát, kiểm tra, quản lý việc sử dụng vốn vay chặt chẽ, an toàn.
Theo phƣơng thức cho vay này, nợ gốc và lãi thu cùng một thời điểm.
Lãi tiền vay = Số tiền vay * Thời hạn vay *Lãi suất vay
 Cho vay theo hạn mức tín dụng (cho vay luân chuyển): là hình thức cấp tín dụng của
NHTM mà theo đó, KH chỉ làm một bộ hồ sơ để vay trong một kỳ hạn nhất định với mức tín
dụng mà KH và NH đã thỏa thuận. Áp dụng cho những doanh nghiệp có nhu cầu bổ sung
vốn thƣờng xuyên, đều đặn, vòng quay vốn nhanh và đƣợc NH tín nhiệm.
Cách xác định nhu cầu vốn lƣu động năm kế hoạch (KH):
Nhu cầu vốn lưu động=
Trong đó:
Tổng chi phí dự toán năm KH = Tổng chi phí dự toán – Chi phí phi sản xuất
Vòng quay vốn lưu động =
Cách xác định HMTD
HMTD = Nhu cầu vốn lưu động năm KH – Vốn lưu động ròng – Các khoản vay

ngắn hạn khác – Các khoản vay các nhân và tổ chức kinh tế khác
Trong đó:
Vốn lưu động ròng = Giá trị tài sản ngắn hạn – Nợ ngắn hạn
 Cho vay theo định mức thấu chi: Là hình thức cấp tín dụng của NH cho KH bằng
cách cho phép KH chi vƣợt một số tiền nhất định trong tài khoản tiền gửi thanh toán của
KH, đáp ứng nhu cầu cần tiền nóng của KH, vì vậy lãi suất thƣờng cao và tính theo ngày.
Dựa vào phương thức hoàn trả:
 Cho vay hoàn trả một lần: Vốn vay và tiền lãi đƣợc trả một lần khi đáo hạn.
Tiền lãi cho vay = Số tiền vay * Lãi suất * Thời hạn vay
Số tiền phải trả khi đáo hạn = Số tiền vay + Tiền lãi
 Cho vay hoàn trả góp: Vốn vay đƣợc hoàn trả nhiều kỳ, đƣợc góp lại khi nào đủ nợ
gốc và lãi thì hợp đồng tín dụng đƣợc kết thúc.
SVTH: Trần Thị Ngọc Diễm

MSSV: 1154020166


Luận Văn Tốt Nghiệp

-6-

GVHD: Th.S Châu Văn Thƣởng

Hiện vay thế chấp có hai phƣơng thức tính lãi và trả nợ vay đƣợc áp dụng phổ biến là:
 Trả góp theo dƣ nợ giảm dần (nghĩa là hàng tháng(quý,năm) trả một phần gốc cố định
và lãi suất giảm dần)
Tiền gốc hàng tháng(quý,năm) = Số tiền vay/ số tháng(quý,năm) vay
Tiền lãi tháng(quý,năm) đầu = Số tiền vay * lãi suất vay (Ví dụ, lãi suất vay
13%/năm với số tiền 100 triệu thì 100.000.000*13%/12)
Tiền lãi các tháng(quý,năm) tiếp theo = Số tiền gốc còn lại * lãi suất vay

 Hoặc trả góp đều, lãi tính trên dƣ nợ giảm dần hàng tháng(quý,năm).
Số tiền trả đều cuối mỗi kỳ hạn =
(Với A: Số tiền vay

r: Lãi suất

n: Thời hạn vay)

Cụ thể, hàng tháng KH phải trả cho NH một khoản tiền nhƣ nhau bao gồm một phần
gốc và lãi (trong đó, tiền gốc và lãi hàng tháng đều có thay đổi). Lãi đƣợc tính trên số tiền
mà KH thực sự còn nợ NH.
 Cho vay hoàn trả theo yêu cầu: Cho vay trả nợ nhiều lần nhƣng không có kỳ hạn,
tùy thuộc vào khả năng tài chính của bên đi vay mà vốn vay đƣợc trả vào bất cứ lúc nào tùy
theo yêu cầu của bên đi vay và bên cho vay.
1.1.3 Vai trò của tín dụng
Tín dụng đóng vai trò nhƣ một kênh dẫn vốn giữa ngƣời thừa vốn và thiếu vốn, đáp
ứng nhu cầu vốn của các cá nhân, DN trong nền kinh tế. Từ đó, tín dụng thúc đẩy quá trình
sản xuất và lƣu thông hàng hóa, giúp nền kinh tế hoạt động một cách hiệu quả.
Tín dụng góp phần thúc đẩy quá trình sử dụng vốn diễn ra hiệu quả. Khi KH vay vốn
của NH, một trong những điều kiện cần thiết là phải trả vốn và lãi đúng thời hạn. Điều này
buộc họ phải tìm ra các giải pháp để sử dụng hiệu quả nhất nguồn vốn vay của mình.
Ngoài ra, tín dụng còn là phƣơng tiện nối liền kinh tế giữa các quốc gia, nó mang lại
một lƣợng vốn dự trữ ngoại hối quan trọng cho nền kinh tế, góp phần mở rộng và phát triển
quan hệ kinh tế đối ngoại. Nhƣ chúng ta đã biết, một nền kinh tế mở tất yếu phải có mối
quan hệ với các nƣớc trên thế giới. Việc giao lƣu, hợp tác với các quốc gia đó sẽ đem lại một
nguồn vốn ngoại tệ rất lớn và đây là một trong những yếu tố tạo nên sự phát triển bền vững
của đất nƣớc. Vì vậy, việc mở rộng và phát triển các mối quan hệ với các nƣớc khác dần trở
SVTH: Trần Thị Ngọc Diễm

MSSV: 1154020166



Luận Văn Tốt Nghiệp

-7-

GVHD: Th.S Châu Văn Thƣởng

thành vấn đề đƣợc quan tâm hàng đầu của Việt Nam nói riêng và các quốc gia khác nói
chung.
Một trong những lý do mà nền kinh tế không thể thiếu tín dụng đó là tín dụng đã góp
phần tiết kiệm đƣợc một khoảng chi phí lƣu thông cho xã hội. Nếu nhƣ không có tín dụng
ngƣời cần vốn sẽ có thể tốn khoảng tiền và thời gian lớn hơn để có thể tìm đƣợc nguồn vốn.
Và ngƣời thừa vốn cũng vậy, họ sẽ bỏ qua một khoảng lãi nếu cứ để tiền của mình nhàn rỗi
nhƣ vậy.
1.1.4 Nguyên tắc tín dụng
Theo Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của Thống đốc NH Nhà
nƣớc, “Khách hàng vay vốn của tổ chức tín dụng phải đảm bảo”:
1. Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng.
2. Hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng.
Nhƣ chúng ta đã biết, hoạt động tín dụng là hoạt động có khả năng đem lại nhiều rủi ro
cho NH, vì vậy khi KH đi vay vốn thì cần bảo đảm tuân thủ nguyên tắc sử dụng vốn vay
đúng mục đích đã thỏa thuận, điều này sẽ giúp NH giảm thiểu rủi ro trong việc thu hồi vốn
cũng nhƣ là việc lãng phí một lƣợng vốn đã cho vay.
Bên cạnh việc sử dụng vốn vay theo đúng mục đích cam kết, KH còn phải tuân thủ
nguyên tắc hoàn trả nợ gốc và lãi vay đúng thời hạn để đảm cho việc sử dụng vốn của NH.
Ngoài ra, trong một số trƣờng hợp vay vốn, ngƣời đi vay phải bảo đảm nguyên tắc vốn
vay phải đƣợc đảm bảo bằng giá trị vật tƣ, hàng hóa tƣơng đƣơng.
1.1.5 Điều kiện đƣợc cấp tín dụng
Điều kiện cho vay là cơ sở để NH xem xét và quyết định cho vay, đồng thời cũng là

căn cứ để NH theo dõi, giám sát và xử lý các tình huống xảy ra trong một quy trình cho vay.
KH vay vốn phải có đủ các điều kiện sau đây:
 KH phải có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm
dân sự theo quy định của pháp luật.
 Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
 Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời gian cam kết.
 Có dự án đầu tƣ, phƣơng án kinh doanh dịch vụ khả thi và có hiệu quả hoặc dự án
đầu tƣ, phƣơng án phục vụ đời sống khả thi phù hợp với quy định của pháp luật.
SVTH: Trần Thị Ngọc Diễm

MSSV: 1154020166


Luận Văn Tốt Nghiệp

-8-

GVHD: Th.S Châu Văn Thƣởng

 Thực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của Chính phủ và hƣớng
dẫn của NHNN Việt Nam.
1.1.6 Hồ sơ vay vốn đối với DNVVN
Bộ hồ sơ KH bao gồm:
 Giấy đề nghị vay vốn
 Hồ sơ pháp lý: Giấy phép thành lập, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy
phép hành nghề, điều lệ tổ chức và hoạt động, các giấy tờ khác có liên quan (nếu NH yêu
cầu).


Hồ sơ tài chính: Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của 3


năm gần nhất, thuyết minh báo cáo tài chính, báo cáo lƣu chuyển tiền tệ, các tài liệu liên
quan (nếu NH yêu cầu).


Hồ sơ khoản vay: Nội dung phƣơng án kinh doanh, đánh giá tình hình thị trƣờng

tới phƣơng án kinh doanh, nguồn lực thực hiện phƣơng án kinh doanh, dự kiến thu chi kết
quả kinh doanh, kế hoạch quản lý và điều hành phƣơng án kinh doanh.


Hồ sơ đảm bảo khoản vay (nếu KH vay cần phải có TSĐB): Bản kê khai về TSĐB,

các giấy tờ chứng minh quyền sử hữu hợp pháp và đầy đủ đối với TSĐB, các văn bản chứng
nhận giá trị TSĐB của các cơ quan thẩm định độc lập.
 Các giấy tờ khác có liên quan tới việc vay vốn.
1.1.7 Quy trình tín dụng
Quy trình vay vốn đƣợc tiến hành qua ba giai đoạn cơ bản: giai đoạn trƣớc khi cho vay,
giai đoạn trong khi cho vay và giai đoạn sau khi cho vay.
Ba giai đoạn của quy trình tín dụng đƣợc chia thành các bƣớc cụ thể:
Bước 1: Lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng
Lập hồ sơ tín dụng là khâu căn bản đầu tiên của quy trình tín dụng, do cán bộ tín dụng
thực hiện ngay sau khi tiếp xúc KH có nhu cầu vay vốn. Nhìn chung một bộ hồ sơ vay vốn
cần phải thu thập các thông tin nhƣ: năng lực pháp lý, năng lực hành vi dân sự của KH; khả
năng sử dụng vốn vay; khả năng hoàn trả nợ vay (vốn vay + lãi).
Đây là khâu quan trọng vì nó là khâu thu nhập thông tin làm cơ sở để thực hiện các
khâu sau, đặc biệt là khâu phân tích và ra quyết định cho vay.
Bước 2: Phân tích tín dụng
SVTH: Trần Thị Ngọc Diễm


MSSV: 1154020166


Luận Văn Tốt Nghiệp

-9-

GVHD: Th.S Châu Văn Thƣởng

Phân tích tín dụng là phân tích khả năng hiện tại và tiềm tàng của KH về sử dụng vốn
vay, khả năng hoàn trả và thu hồi vốn vay cả gốc và lãi. Mục tiêu là tìm kiếm những tình
huống có thể xảy ra dẫn đến rủi ro cho ngân hàng, dự đoán khả năng khắc phục những rủi ro
đó, dự kiến những biện pháp giảm thiểu rủi ro và hạn chế thiệt hại có thể xảy ra.
Mặt khác, phân tích tính chân thật của những thông tin đã thu thập đƣợc từ phía KH
trong bƣớc 1, từ đó nhận xét thái độ, thiện chí trả nợ của khách hàngKH làm cơ sở cho việc
ra quyết định cho vay.
Bước 3: Quyết định và ký hợp đồng tín dụng
Là quyết định cho vay hoặc từ chối đối với một hồ sơ vay vốn của KH. Đây là khâu
cực kỳ quan trọng trong quy trình tín dụng vì nó ảnh hƣởng rất lớn đến các khâu sau và ảnh
hƣởng đến uy tín và hiệu quả hoạt động tín dụng của NH.
Khi ra quyết định, đây là khâu khó xử lý nhất và thƣờng dễ mắc 2 sai lầm nhất, là:
quyết định chấp thuận cho vay đối với một KH không tốt và từ chối cho vay đối với một KH
tốt. Cả 2 sai lầm đều ảnh hƣởng đến hoạt động kinh doanh tín dụng và uy tín của NH.
Để hạn chế sai lầm, trong khâu quyết định tín dụng NH thƣờng chú trọng hai vấn đề:
một là thu thập và xử lý thông tin một cách đầy đủ và chính xác làm cơ sở để ra quyết định;
hai là trao quyền quyết định cho một hội đồng tín dụng hoặc những ngƣời có năng lực phân
tích và phán quyết.
Bước 4: Giải ngân
Giải ngân là khâu tiếp theo khi hợp đồng tín dụng đã đƣợc ký, là khâu phát tiền cho
KH trên cơ sở mức tín dụng đã cam kết trong hợp đồng. Đây cũng là khâu quan trọng vì nó

có thể phát hiện và chấn chỉnh kịp thời nếu có sai sót ở các khâu trƣớc. Ngoài ra, cách thức
giải ngân còn góp phần kiểm tra và kiểm soát xem vốn tín dụng có đƣợc sử dụng đúng mục
đích cam kết hay không.
Nguyên tắc giải ngân là luôn luôn gắn liền vận động tiền tệ với vận động hàng hóa
hoặc dịch vụ đối ứng nhằm đảm bảo khả năng thu hồi nợ sau này.
Bước 5: Giám sát tín dụng
Là khâu khá quan trọng nhằm mục tiêu bảo đảm cho tiền vay đƣợc sử dụng đúng mục
đích cam kết, kiểm soát rủi ro, phát hiện và chấn chỉnh kịp thời những sai phạm ảnh hƣởng
đến khả năng thu hồi nợ sau này.
SVTH: Trần Thị Ngọc Diễm

MSSV: 1154020166


Luận Văn Tốt Nghiệp

- 10 -

GVHD: Th.S Châu Văn Thƣởng

Bước 6: Thanh lý hợp đồng tín dụng
Đây là khâu kết thúc của quy trình tín dụng. Khâu này gồm các việc quan trọng cần xử
lý: Thu nợ cả gốc và lãi; Tái xét hợp động tín dụng và thanh lý hợp động tín dụng.
Bước 7: Thu nợ
Tiến hành thu nợ KH theo hợp đồng đã cam kết với các hình thức thu nợ đã thỏa thuận.
Nếu đến hạn mà KH không có khả năng trả nợ thì NH xem xét cho gia hạn nợ hoặc cơ
cấu lại nợ tùy vào biện pháp xử lý nhằm đảm bảo thu hồi nợ.
Bước 8: Tái xét hợp đồng tín dụng
Thực chất đây là khâu phân tiến hành phân tích tín dụng trong điều kiện khoản tín dụng
đã đƣợc cấp nhằm mục tiêu đánh giá chất lƣợng tín dụng, phát hiện rủi ro để có hƣớng xử lý

kịp thời.
Bước 9: Thanh lý hợp đồng tín dụng
Nếu hết hạn của hợp đồng tín dụng và KH đã hoàn tất các nghĩa vụ trả nợ cả gốc và lãi
thì NH và KH làm thủ tục thanh lý hợp đồng tín dụng, giải chấp tài sản nếu có và lƣu hồ sơ
vay vốn của KH vào kho lƣu trữ.
1.2 Các chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động tín dụng
1.2.1 Doanh số cho vay
Doanh số cho vay là tất cả các khoản vay mà NH đã cho KH vay trong một kỳ nhất
định. Nó bao gồm cả những khoản vay mà NH đã thu hồi đƣợc trong kỳ và thƣờng đƣợc tính
theo tháng, quý hoặc năm. Chỉ tiêu này cho ta thấy đƣợc quy mô hoạt động tín dụng của NH.
1.2.2 Doanh số thu nợ
Doanh số thu nợ là tất cả các khoản nợ mà NH thu về đƣợc trong một kỳ nhất định, bao
gồm cả những khoản mà NH cho vay trong kì trƣớc nhƣng thu nợ trong kỳ này. Chỉ tiêu này
phản ánh chất lƣợng tình hình thu nợ của NH là tốt hay xấu.
1.2.3 Dƣ nợ tín dụng
Dƣ nợ tín dụng là tất các các khoản vay mà KH còn nợ NH tại một kỳ nhất định kể cả
những khoản vay phát sinh trong những kỳ trƣớc đó nhƣng vẫn còn trong kỳ hiện tại. Chỉ
tiêu này cũng góp phần cho thấy quy mô hoạt động tín dụng của NH.
1.2.4 Rủi ro tín dụng
1.2.4.1 Khái niệm
SVTH: Trần Thị Ngọc Diễm

MSSV: 1154020166


Luận Văn Tốt Nghiệp

- 11 -

GVHD: Th.S Châu Văn Thƣởng


Rủi ro tín dụng là loại rủi ro phát sinh do KH không còn khả năng chi trả nợ vay.
Theo định nghĩa của ủy ban Basel thuộc NH thanh toán quốc tế thì rủi ro tín dụng là
“khả năng mà KH vay hoặc bên đối tác không thực hiện được các nghĩa vụ của mình theo
những điều khoản đã thỏa thuận”.
Hay “rủi ro thất thoát đối với NH là sự vỡ nợ của người giao ước trong hợp đồng,
trong đó vỡ nợ được xác định là bất kỳ sự vi phạm nghiêm trọng nào đối với các nghĩa vụ
hợp đồng khi hoàn trả nợ gốc và nợ lãi”.
Khi rủi ro tín dụng xảy ra, NH sẽ không thể thu đủ đƣợc vốn và lãi khi đến hạn, phát
sinh chi phí lớn hay thu đƣợc lãi thấp ngoài dự kiến dẫn đến kinh doanh kém hiệu quả.
Rủi ro tín dụng có thể phát sinh do nguyên nhân chủ quan hoặc khách quan và cả từ hai
phía NH và KH.
Về phía khách hàng: Về mặt chủ quan có thể do trình độ quản lý của KH yếu kém dẫn
đến sử dụng vốn vay kém hiệu quả hoặc ảnh hƣởng thất thoát đến khả năng chi trả nợ. Cũng
có thể do KH thiếu thiện chí trả nợ trong khi biện pháp thu hồi nợ của NH tỏ ra kém hiệu
quả.
Về phía ngân hàng: Có thể phát sinh do nguyên nhân chủ quan nhƣ quá trình phân tích
và thẩm định tín dụng không kỹ lƣỡng dẫn đến sai lầm trong quyết định cho vay. Mặt khác
cũng có thể quyết định cho vay đúng đắn nhƣng do thiếu kiểm tra kiểm soát sau khi cho vay
dẫn đến KH sử dụng vốn vay không đúng mục đích nhƣng NH vẫn không phát hiện để ngăn
chặn kịp thời.
1.2.4.2 Những chỉ tiêu chủ yếu đánh giá mức độ rủi ro tín dụng
Có nhiều nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng trong NH và nhiều chỉ tiêu định lƣợng
mức độ rủi ro. Đây là những chỉ tiêu đƣợc sử dụng phổ biến để đánh giá mức độ rủi ro tín
dụng:
 Nợ quá hạn và nợ xấu
Nợ quá hạn: Là chỉ tiêu phản ánh những khoản nợ vay (bao gồm cả nợ gốc và lãi)
không trả nợ đúng hạn, đƣợc tổ chức tín dụng đánh giá là không có khả năng trả nợ đúng
hạn và không chấp thuận cho cơ cấu lại thời hạn trả nợ thì toàn bộ số dƣ nợ vay của hợp
đồng tín dụng đó đƣợc coi là nợ quá hạn.


SVTH: Trần Thị Ngọc Diễm

MSSV: 1154020166


Luận Văn Tốt Nghiệp

- 12 -

GVHD: Th.S Châu Văn Thƣởng

Theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 và Quyết định 18/2006/QĐNHNN về việc phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong
hoạt động NH của tổ chức tín dụng. Theo đó các khoản cho vay KH đƣợc phân loại theo các
mức độ rủi ro nhƣ sau:
- Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn): Gồm các khoản nợ trong hạn và các khoản nợ quá hạn
dƣới 10 ngày.
- Nhóm 2 (Nợ cần chú ý): Gồm các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến dƣới 30 ngày và
các khoản nợ cơ cấu lại thời gian trả nợ lần đầu.
- Nhóm 3 (Nợ dƣới tiêu chuẩn): Gồm các khoản nợ quá hạn từ 30 ngày đến dƣới 90
ngày; các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dƣới 30 ngày theo thời hạn trả
nợ đã đƣợc cơ cấu lại lần đầu và khoản nợ đƣợc miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ
khả năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng.
- Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ): Gồm các khoản nợ quá hạn từ 90 ngày đến dƣới 180 ngày; Các
khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 30 ngày đến dƣới 90 ngày theo thời
hạn trả nợ đã đƣợc cơ cấu lại lần đầu; và các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai.
- Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn): Gồm các khoản nợ quá hạn từ 180 ngày trở lên;
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo thời hạn trả
nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu; Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo
thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần thứ hai và các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ

ba trở lên, kể cả chƣa bị quá hạn hoặc đã quá hạn.
Nợ xấu: Là các khoản nợ đƣợc phân loại là nợ dƣới tiêu chuẩn, nợ nghi ngờ, nợ có khả
năng mất vốn.
 Tỷ lệ nợ quá hạn
Chỉ tiêu nợ quá hạn là một chỉ số quan trọng để đo lƣờng chất lƣợng nghiệp vụ tín
dụng. Các NH có chỉ số này thấp đã chứng minh đƣợc chất lƣợng tín dụng cao của mình và
ngƣợc lại.
Tỷ lệ nợ quá hạn = Nợ quá hạn/Tổng dƣ nợ*100

SVTH: Trần Thị Ngọc Diễm

(%)

MSSV: 1154020166


Luận Văn Tốt Nghiệp

- 13 -

GVHD: Th.S Châu Văn Thƣởng

Thông thƣờng thì tỷ lệ nợ quá hạn tốt nhất là ở mức <= 5%. Tuy nhiên, chỉ tiêu này đôi
khi cũng chƣa phản ánh hết chất lƣợng tín dụng của một NH. Bởi vì bên cạnh những NH có
đƣợc tỷ lệ nợ quá hạn hợp lý do đã thực hiện tốt các khâu trong quy trình tín dụng, còn có
những NH có đƣợc tỷ lệ nợ quá hạn thấp thông qua việc cho vay đảo nợ, không chuyển nợ
quá hạn theo đúng quy định,…
Chỉ tiêu này phản ánh bao nhiêu phần tram trong tổng dƣ nợ chƣa thanh toán bị quá
hạn. Nói cách khác, đối với một đồng vốn NH cho vay ra thì khả năng rủi ro là bao nhiêu.
Tỷ lệ càng cao, rủi ro tín dụng càng lớn.

 Tỷ lệ nợ xấu
Tỷ lệ nợ xấu = Nợ xấu/Tổng dƣ nợ*100

(%)

Tỷ lệ nợ xấu cho biết chất lƣợng tín và rủi ro của danh mục cho vay của NH, bao nhiêu
đồng đang bị phân loại vào nợ xấu trên 100 đồng cho vay.
Nợ xấu hay nợ khó đòi là các khoản nợ dƣới chuẩn (từ nhóm 3 tới nhóm 5) và bị nghi
ngờ về khả năng trả nợ lẫn khả năng thu hồi vốn của NH. Tỉ lệ an toàn là dƣới 3% theo
thông lệ QT.
 Mức trích lập dự phòng rủi ro tín dụng
Dự phòng rủi ro là khoản tiền đƣợc trích lập để dự phòng cho những tổn thất có thể xảy
ra do khách hàng của tổ chức tín dụng không thực hiện nghĩa vụ theo cam kết. Dự phòng rủi
ro đƣợc tính theo dƣ nợ gốc và hạch toán vào chi phí hoạt động của tổ chức tín dụng, dự
phòng rủi ro bao gồm dự phòng cụ thể và dự phòng chung.
Dự phòng cụ thể là khoản tiền đƣợc trích lập trên cơ sở phân loại cụ thể các khoản nợ
theo quy định của ngân hàng nhà nƣớc để dự phòng cho những tổn thất có thể xảy ra.
Số tiền dự phòng cụ thể đối với từng khoản nợ đƣợc tính theo công thức sau:
R = max {
Trong đó:

}

R: Số tiền dự phòng cụ thể phải trích
A: Số dư nợ gốc còn lại
C: Giá trị khấu trừ của TSĐB

SVTH: Trần Thị Ngọc Diễm

MSSV: 1154020166



Luận Văn Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Châu Văn Thƣởng

- 14 -

r: Tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể
Tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể đối với từng nhóm nợ nhƣ sau:
Nhóm 1: 0%;
Nhóm 2: 5%;
Nhóm 3: 20%;
Nhóm 4: 50%;
Nhóm 5: 100%.
Dự phòng chung là khoản tiền đƣợc trích lập để dự phòng cho những tổn thất chƣa xác
định đƣợc trong quá trình phân loại nợ và trích lập dự phòng cụ thể và trong các trƣờng hợp
khó khăn về tài chính của các tổ chức tín dụng khi chất lƣợng các khoản nợ suy giảm. Trích
lập và duy trì sự phòng chung bằng 0,75 % tổng giá trị của các khoản nợ từ nhóm 1 đến
nhóm 4.
R = Tổng dư nợ (Nợ nhóm 1-4)

.

0,75%

Tỷ lệ trích lập DPRR tín dụng = DPRR tín dụng trích lập / Dƣ nợ bình quân

 Chỉ tiêu về đảm bảo tiền vay
Tỷ lệ nợ có đảm bảo = Dƣ nợ có TSĐB/ Tổng dƣ nợ

Tỷ lệ càng cao cho thấy tính an toàn của khoản vay. Tuy nhiên khi xem xét vấn đề về
TSĐB cần xem xét thêm về chất lƣợng của TSĐB này đồng thời xem xét cả tính phát mại
của tài sản.
1.3 Các chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng hoạt động tín dụng
Chất lƣợng tín dụng của NH thể hiện ở phạm vi, mức độ, giới hạn tín dụng phải phù
hợp với khả năng của mỗi NH để đảm bảo tính cạnh tranh trên thị trƣờng. Để thấy đƣợc chất
lƣợng tín dụng của NH, ta có thể sử dụng các chỉ tiêu sau:
1.3.1 Dƣ nợ/Tổng dƣ nợ
Đây là một chỉ tiêu định lƣợng, xác định cơ cấu tín dụng trong trƣờng hợp dƣ nợ đƣợc
phân theo thời hạn cho vay (ngắn, trung, dài hạn). Chỉ tiêu này còn cho thấy biến động của
SVTH: Trần Thị Ngọc Diễm

MSSV: 1154020166


Luận Văn Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Châu Văn Thƣởng

- 15 -

tỷ trọng giữa các loại dƣ nợ tín dụng của một NH qua các thời kỳ khác nhau. Tỷ lệ này càng
cao chứng tỏ mức độ phát triển của nghiệp vụ tín dụng càng lớn, mối quan hệ với KH càng
có uy tín.
1.3.2 Hiệu suất sử dụng vốn

(%)

Hiệu suất sử dụng vốn


Đây là chỉ tiêu hiệu quả phản ánh chất lƣợng tín dụng, cho phép đánh giá tính hiệu quả
trong hoạt động tín dụng của một NH. Chỉ tiêu phản ánh NH cho vay bao nhiêu trong tổng
vốn huy động đƣợc, đồng thời đánh giá khả năng huy động vốn của NH. Chỉ tiêu này càng
lớn thì càng chứng tỏ NH đã sử dụng một cách hiệu quả nguồn vốn huy động đƣợc.
1.3.3 Hệ số thu nợ
Hệ số thu nợ

(%)

Chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả tín dụng trong việc thu nợ của NH. Nó phản ánh trong
một thời kỳ nào đó, với doanh số cho vay nhất định thì NH sẽ thu về đƣợc bao nhiêu đồng
vốn. Tỷ lệ này càng cao càng tốt.
1.3.4 Vòng quay vốn tín dụng
Chỉ tiêu về tốc độ chu chuyển vốn tín dụng (vòng quay vốn tín dụng).
Vòng quay vốn tín dụng

(Vòng)

Là tỷ lệ doanh số thu nợ và dƣ nợ bình quân. Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn của
NH đƣợc sử dụng cho vay bao nhiêu lần trong một năm. Chỉ tiêu này càng lớn càng tốt, nó
chứng tỏ nguồn vốn của NH đã luân chuyển nhanh, tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh
doanh. Do đó, hiệu quả tín dụng đƣợc nâng cao.
Tuy nhiên, vòng quay vốn tín dụng quá nhanh ở kỳ này so với kỳ trƣớc có thể là biểu
hiện dƣ nợ giảm trong kỳ, quy mô tín dụng thu hẹp, hiệu quả hoạt động tín dụng bị giảm sút.
1.4 Các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng tín dụng
1.4.1 Các yếu tố từ ngân hàng

SVTH: Trần Thị Ngọc Diễm

MSSV: 1154020166



×