Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng hộ nghèo tại ngân hàng chính sách xã hội huyện đức linh, tỉnh bình thuận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.27 MB, 79 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG HỘ
NGHÈO TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
ĐỨC LINH – BÌNH THUẬN

Ngành:

TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

Chuyên ngành:

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

Giảng viên hƣớng dẫn: Ths. Phùng Hữu Hạnh
Sinh viên thực hiện: Phạm Thị Thùy Duyên
MSSV: 1154020233

Lớp: 11DTDN06

TP. Hồ Chí Minh, 2015
i


LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của em. Những kết quả và các số liệu
trong khóa luận tốt nghiệp đƣợc thực hiện tại Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Bình


Thuận chi nhánh huyện Đức Linh, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Em hoàn toàn
chịu trách nhiệm trƣớc nhà trƣờng về sự cam đoan này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày

ii

tháng

năm 2015


LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trƣờng Đại học Công nghệ TP. Hồ Chí Minh
đã trang bị cho em những kiến thức cần thiết để áp dụng có hiệu quả vào thực tế. Em xin
cảm ơn Ths. Phùng Hữu Hạnh đã hƣớng dẫn tận tình để giúp em hoàn thành tốt Khóa
luận tốt nghiệp này. Đồng thời, em xin cảm ơn Anh Lê Văn Nhị - Giám đốc Ngân hàng
chính sách xã hội Huyện Đức Linh, cùng tất cả các anh chị CBCNV trong bộ phận Kế
toán và Tín dụng đã giúp em có thời gian thực tập hữu ích, đã tận tình chỉ bảo, giải đáp
những thắc mắc, tạo điều kiện và hỗ trợ về chuyên môn, kinh nghiệm thực tiễn trong suốt
quá trình thực tập cũng nhƣ tạo điều kiện thuận lợi để em có thể hoàn thành tốt bài khóa
luận tốt nghiệp này. Cuối cùng, em xin cảm ơn tất cả bạn bè, anh chị khóa trƣớc đã nhiệt
tình giúp đỡ em hoàn thành bài báo cáo trong thời gian quy định của nhà trƣờng, để có
một kỳ thực tập thật bổ ích.
TP. Hồ Chí Minh, ngày

iii

tháng

năm 2015



iv


v


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên : Phạm Thị Thùy Duyên
MSSV : 1154020233
Lớp : 11DTDN6

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

TP.HCM, ngày …. tháng ….năm 2015
Giảng viên hƣớng dẫn
(Ký tên, ghi rõ họ tên)


vi


MỤC LỤC
1 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ TÍN DỤNG CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI HỘ
NGHÈO................................................................................................................................ 3
1.1 Khái niệm và những đặc trƣng cơ bản về ngân hàng thƣơng mại .............................. 3
1.1.1 Khái niệm ngân hàng thƣơng mại ........................................................................3
1.1.2 Phân loại ngân hàng thƣơng mại ..........................................................................3
1.1.3 Hoạt động ngân hàng thƣơng mại ........................................................................3
1.1.4 Mục tiêu hoạt động của ngân hàng thƣơng mại ...................................................4
1.2 Tín dụng ngân hàng và tín dụng Chính sách .............................................................. 5
1.2.1 Tín dụng ngân hàng .............................................................................................. 5
1.2.1.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng .......................................................................5
1.2.1.2 Phân loại tín dụng ngân hàng.........................................................................5
1.2.1.3 Đảm bảo tín dụng của ngân hàng thƣơng mại ...............................................6
1.2.1.4 Huy động vốn của tín dụng ngân hàng thƣơng mại.......................................7
1.2.1.5 Nghiệp vụ huy động tiền gửi của Ngân hàng thƣơng mại .............................8
1.2.2 Tín dụng Chính sách ............................................................................................9
1.2.2.1 Khái niệm về tín dụng Chính sách .................................................................9
1.2.2.2 Hoạt động tín dụng Chính sách .....................................................................9
1.2.2.3 Vai trò của tín dụng chính sách ...................................................................11
1.2.2.4 Bảo đảm tiền vay .........................................................................................12
1.2.2.5 Rủi ro tín dụng ............................................................................................. 12
1.2.2.6 Hiệu quả của tín dụng chính sách ................................................................ 13
1.2.2.7 Nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động của tín dụng chính sách ........................14
1.3 Tín dụng chính sách đối với hộ nghèo .....................................................................14
1.3.1 Đối tƣợng vay vốn.............................................................................................. 14
1.3.2 Nguyên tắc vay vốn............................................................................................ 15

vii


1.3.3 Điều kiện để đƣợc vay vốn ................................................................................15
1.3.4 Mục đích sử dụng vốn vay .................................................................................15
1.3.5 Mức cho vay .......................................................................................................16
1.3.6 Lãi suất cho vay .................................................................................................16
1.3.7 Thời hạn cho vay ................................................................................................ 16
1.3.8 Định kỳ trả nợ, thu nợ, thu lãi ............................................................................17
1.3.9 Quy trình cho vay hộ nghèo ...............................................................................17
2 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG TÍN DỤNG HỘ NGHÈO TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH
SÁCH XÃ HỘI ĐỨC LINH – BÌNH THUẬN .................................................................19
2.1 Giới thiệu chung về Ngân hàng chính sách xã hội Đức Linh –Bình Thuận ............19
2.1.1 Hoàn cảnh ra đời ................................................................................................ 19
2.1.2 Đặc điểm của Ngân hàng chính sách xã hội ......................................................21
2.1.3 Hoạt động của Ngân hàng chính sách xã hội .....................................................22
2.1.4 Bộ máy tổ chức của Ngân hàng chính sách xã hội ............................................22
2.1.4.1 Theo cấp quản lý ..........................................................................................22
2.1.4.2 Theo chức năng nhiệm vụ ............................................................................23
2.2 Thực trạng tín dụng hộ nghèo tại Ngân hàng Chính sách xã hội Đức Linh – Bình
Thuận .............................................................................................................................. 27
2.2.1 Tình hình nguồn vốn của Ngân hàng CSXH Đức Linh – Bình Thuận giai đoạn
2011-2014 ...................................................................................................................27
2.2.1.1 Nguồn vốn Trung ƣơng ...............................................................................27
2.2.1.2 Nguồn vốn từ địa phƣơng ............................................................................29
2.2.2 Tình hình cho vay hộ nghèo giai đoạn 2011-2014 tại Ngân hàng chính sách xã
hội huyện Đức Linh ....................................................................................................30
2.2.2.1 Phân tích dƣ nợ cho vay chƣơng trình Cho vay hộ nghèo giai đoạn 2011 –
2014 tại Ngân hàng chính sách xã hội huyện Đức Linh ..........................................30


viii


2.2.2.2 Nợ quá hạn và nợ xấu chƣơng trình cho vay hộ nghèo giai đoạn 2011-2014
tại Ngân hàng CSXH Đức Linh – Bình Thuận ........................................................39
2.2.2.3 Hiệu quả tín dụng hộ nghèo giai đoạn 2011 - 2014 tại Ngân hàng CSXH
Đức Linh – Bình Thuận ...........................................................................................46
2.2.3 Nhận xét, đánh giá về tình hình tín dụng hộ nghèo tại Ngân hàng CSXH Đức
Linh – Bình Thuận ......................................................................................................47
3 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG HỘ
NGHÈO TẠI NGÂN HÀNG CSXH ĐỨC LINH – BÌNH THUẬN ................................ 49
3.1 Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng hộ nghèo ......................................................49
3.1.1 Giải pháp ngắn hạn............................................................................................. 49
3.1.1.1 Tăng cƣờng kiểm soát việc sử dụng vốn vay ..............................................49
3.1.1.2 Kết hợp cung ứng vốn tín dụng với công tác khuyến nông, khuyến lâm,
khuyến ngƣ và dạy nghề cho ngƣời nghèo .............................................................. 49
3.1.1.3 Tăng cƣờng sự phối hợp giữa các cấp chính quyền, các ngành, các tổ chức
chính trị xã hội với NHCSXH. ................................................................................50
3.1.2 Giải pháp dài hạn chƣơng trình cho vay hộ nghèo ............................................50
3.1.2.1 Về vai trò của Chính quyền địa phƣơng trong công tác tín dụng ƣu đãi đối
với hộ nghèo ............................................................................................................50
3.1.2.2 Mở rộng hình thức cho vay..........................................................................51
3.1.2.3 Cung ứng vốn cho ngƣời nghèo ..................................................................51
3.1.2.4 Củng cố hoàn thiện tổ TK&VV ...................................................................52
3.1.2.5 Hoàn thiện chính sách cho vay đối với hộ nghèo ........................................52
3.1.2.6 Đầu tƣ thông qua các chƣơng trình lồng ghép.............................................53
3.2 Kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng hộ nghèo ............................................54

ix



DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1 Các đối tƣợng cho vay và lãi suất tại Ngân hàng CSXH Việt Nam
Bảng 2.1: Nguồn vốn Trung ƣơng tại Ngân hàng CSXH Đức Linh – Bình Thuận giai
đoạn 2011-2014
Bảng 2.2: Nguồn vốn từ địa phƣơng tại Ngân hàng CSXH Đức Linh – Bình Thuận giai
đoạn 2011-2014
Bảng 2.3: Tình hình thực hiện cho vay hộ nghèo tại Ngân hàng CSXH Đức Linh – Bình
Thuận giai đoạn 2011 – 2014 (KH A)
Bảng 2.4: So sánh số tuyệt đối và số tƣơng đối qua từng giai đoạn của chƣơng trình cho
vay Hộ nghèo (KH A)
Bảng 2.5: Các CT cho vay tại Ngân hàng CSXH Đức Linh – Bình Thuận (KH A)
Bảng 2.6: Tỷ trọng các chƣơng trình cho vay tín dụng qua các năm 2011, 2012, 2013,
2014 tại Ngân hàng CSXH Đức Linh – Bình Thuận (KH A)
Bảng 2.7: Tình hình thực hiện cho vay hộ nghèo tại Ngân hàng CSXH Đức Linh – Bình
Thuận giai đoạn 2011 – 2014 (Theo chỉ tiêu Kế hoạch B)
Bảng 2.8: So sánh số tuyệt đối và số tƣơng đối qua từng giai đoạn của chƣơng trình cho
vay Hộ nghèo (Theo chỉ tiêu Kế hoạch B)
Bảng 2.9: Các CT cho vay tại Ngân hàng CSXH Đức Linh – Bình Thuận (KH B)
Bảng 2.10: Tỷ trọng các chƣơng trình cho vay tín dụng qua các năm 2011, 2012, 2013,
2014 tại Ngân hàng CSXH Đức Linh – Bình Thuận
Bảng 2.11: Nợ quá hạn các năm 2011, 2012, 2013, 2014 tại Ngân hàng CSXH Đức Linh
– Bình Thuận
Bảng 2.12: So sánh nợ quá hạn qua các giai đoạn từ 2011 đến 2014
Bảng 2.13: Tỷ lệ Nợ quá hạn/Dƣ nợ các năm 2011, 2012, 2013, 2014 tại Ngân hàng
CSXH Đức Linh – Bình Thuận
Bảng 2.14: Nợ xấu chƣơng trình tín dụng Hộ nghèo giai đoạn 2011 - 2014 tại Ngân hàng
CSXH Đức Linh – Bình Thuận
Bảng 2.15: Tỷ trọng nợ xấu/Dƣ nợ chƣơng trình Hộ nghèo giai đoạn 2011 - 2014 tại
Ngân hàng CSXH Đức Linh – Bình Thuận

Bảng 2.16: Số hộ thoát nghèo chƣơng trình Hộ nghèo giai đoạn 2011 - 2014 tại Ngân
hàng CSXH Đức Linh – Bình Thuận
x


DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Biểu đồ 2.1: Nguồn vốn Trung ƣơng tại Ngân hàng CSXH Đức Linh – Bình Thuận giai
đoạn 2011-2014
Biểu đồ 2.2: Nguồn vốn từ địa phƣơng tại Ngân hàng CSXH Đức Linh – Bình Thuận giai
đoạn 2011-2014
Biểu đồ 2.3: Tình hình cho vay chƣơng trình hộ nghèo (Theo chỉ tiêu KH A)
Biểu đồ 2.4: Tỷ trọng các chƣơng trình cho vay tín dụng qua các năm 2011, 2012, 2013,
2014 tại Ngân hàng CSXH Đức Linh – Bình Thuận (KH A)
Biểu đồ 2.5: Tình hình cho vay chƣơng trình hộ nghèo (Theo chỉ tiêu KH B)
Biểu đồ 2.6: Tỷ trọng các chƣơng trình cho vay tín dụng qua các năm 2011, 2012, 2013,
2014 tại Ngân hàng CSXH Đức Linh – Bình Thuận (KH B)
Biểu đồ 2.7: Nợ quá hạn và nợ quá hạn chƣơng trình cho vay HN năm 2011, 2012, 2013,
2014
Biểu đồ: 2.8 Tỷ trọng nợ quá hạn chƣơng trình cho vay HN so với các chƣơng trình khác
tại Ngân hàng CSXH Đức Linh – Bình Thuận
Biểu đồ 2.9: Tỷ lệ Nợ quá hạn/Dƣ nợ các năm 2011, 2012, 2013, 2014 tại Ngân hàng
CSXH Đức Linh – Bình Thuận
Biểu đồ 2.10: Nợ xấu chƣơng trình tín dụng Hộ nghèo giai đoạn 2011 - 2014 tại Ngân
hàng CSXH Đức Linh – Bình Thuận
Biểu đồ 2.11: Tỷ trọng nợ xấu/Dƣ nợ chƣơng trình Hộ nghèo giai đoạn 2011 - 2014 tại
Ngân hàng CSXH Đức Linh – Bình Thuận
Biểu đồ 2.12: Số hộ thoát nghèo chƣơng trình Hộ nghèo giai đoạn 2011 - 2014 tại Ngân
hàng CSXH Đức Linh – Bình Thuận
Sơ đồ 1.1: Quy trình cho vay HN Ngân hàng CSXH Đức Linh – Bình Thuận
Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức Ngân hàng chính sách xã hội theo cấp quản lý

Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức PGD Ngân hàng Chính sách xã hội Đức Linh – Bình Thuận
Hình 2.1: Ngân hàng Chính sách xã hội Đức Linh – Bình Thuận

xi


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

B/C

Báo cáo

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

CSXH

Chính sách xã hội

ĐBDTTS ĐBKK

Đồng bào dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn

ĐTTC

Đối tƣợng tiêu chuẩn

DTTS


Dân tộc thiểu số

DTTS ĐBKK

Dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn

ĐVT

Đơn vị tính

GQVL

Giải quyết việc làm

HCN

Hộ cận nghèo

HĐQT

Hội đồng quản trị

HĐTD

Hoạt động tín dụng

HN

Hộ nghèo


HNNO

Hộ nghèo nhà ở

HSSV

Học sinh sinh viên

KHNV

Kế hoạch Nghiệp vụ

NĐ-CP

Nghị định - Chính phủ

NHCSXH

Ngân hàng chính sách xã hội

NS&VSMT

Nƣớc sạch và vệ sinh môi trƣờng
xii


PGD

Phòng giao dịch




Quyết định

QH

Quá hạn

SXKD

Sản xuất kinh doanh

SXKD VKK

Sản xuất kinh doanh vùng khó khăn

TC

Tổng cộng

TD

Tín dụng

TK&VV

Tiết kiệm và vay vốn

TN VKK


Thƣơng nhân vùng khó khăn

TW

Trung ƣơng

UBND

Ủy ban nhân dân

VKK

Vùng khó khăn

XKLĐ

Xuất khẩu lao động

xiii


LỜI MỞ ĐẦU
1/ LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Qua 10 năm thành lập và hoạt động, Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Đức
Linh – Bình Thuận đã thực hiện cho vay một khối lƣợng tín dụng ƣu đãi khá lớn cho hộ
nghèo và các đối tƣợng chính sách khác để đầu tƣ phát triển kinh tế, góp phần thực hiện
mục tiêu giảm nghèo và an sinh xã hội trên địa bàn. Cụ thể, góp phần giảm tỷ lệ hộ nghèo
hàng năm bình quân 7.5%, cho trên 5 ngàn học sinh sinh viên vay vốn đi học, nâng tỷ lệ
dân số nông thôn đƣợc sử dụng nƣớc sạch đến cuối năm 2014 đạt 85%, hộ dân có công
trình vệ sinh hợp chuẩn đạt 80%, cho hộ nghèo vay xây đƣợc 376 căn nhà, nhiều hộ

đƣợc vay vốn tạo việc làm hàng năm...
Tuy nhiên, ngoài kết quả đạt đƣợc trong thời gian qua, nguồn vốn tín dụng ƣu đãi còn
một số tồn tại, hạn chế nhất định: đó là nợ quá hạn các chƣơng trình vẫn tồn tại, nhiều hộ
vay sử dụng vốn kém hiệu quả, không tạo ra thu nhập trang trải cuộc sống và nhất là hộ
nghèo chƣa thoát nghèo bền vững. Do đó em đã chọn đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả
tín dụng hộ nghèo tại Ngân hàng chính sách xã hội Đức Linh – Bình Thuận” để làm đề
tài khóa luận tốt nghiệp của mình.
2/ MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU CỦA BÁO CÁO
Đề tài phân tích và đề ra những giải pháp, những kiến nghị có tính khả thi nhằm
không ngừng nâng cao hiệu quả tín dụng hộ nghèo tại Ngân hàng chính sách xã hội, để
thực hiện tốt vai trò, nhiệm vụ của Ngân hàng trong việc góp phần thực hiện chƣơng trình
mục tiêu quốc gia về giảm nghèo.
3/ PHẠM VI VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU CỦA BÁO CÁO
Trên cơ sở phạm vi nghiên cứu thực trạng tín dụng đối với hộ nghèo tại NHCSXH
huyện Đức Linh - Bình Thuận, nội dung chuyên đề tập trung vào luận giải tính tất yếu
còn tồn tại một bộ phận ngƣời dân sống trong cảnh nghèo đói, chính sách hỗ trợ ngƣời
nghèo mà trong đó tín dụng là một giải pháp quan trọng.
4/PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Hoạt động tín dụng là một hoạt động rất thực tế, trong quá trình hoàn thành đề tài
em đã vận dụng nhiều phƣơng pháp khác nhau để làm nổi bật nhiều vấn đề cơ bản trong
hoạt động cho vay tín dụng chƣơng trình Hộ nghèo. Sau đây là một số phƣơng pháp đƣợc
áp dụng trong đề tài:
1/ Phƣơng pháp thu thập, nghiên cứu tài liệu
1


2/ Phƣơng pháp phân tích thống kê
3/ Phƣơng pháp so sánh
4/ Phƣơng pháp tổng hợp
5/ Phƣơng pháp thu thập và xử lí số liệu

6/ Sử dụng tài liệu về huy động vốn tại ngân hàng kết hợp với các sách báo giáo trình về
ngân hàng
7/ Sử dụng các kiến thức đã học về kế toán ngân hàng, tài chính tín dụng, nghiệp vụ ngân
hàng để phân tích các chỉ số về huy động vốn tại ngân hàng
5/KẾT CẤU ĐỀ TÀI.
Kết cấu Khóa luận tốt nghiệp gồm ba chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và tín dụng chính sách đối với hộ nghèo
Chƣơng 2: Thực trạng tín dụng hộ nghèo tại Ngân hàng CSXH Đức Linh – Bình Thuận
Chƣơng 3: Giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng hộ nghèo tại Ngân
hàng CSXH Đức Linh – Bình Thuận

2


1 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ TÍN DỤNG CHÍNH SÁCH
ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO
1.1 Khái niệm và những đặc trƣng cơ bản về ngân hàng thƣơng mại
1.1.1 Khái niệm ngân hàng thƣơng mại
Theo Khoản 3, Điều 4, Luật Các tổ chức tín dụng 2010 do Quốc hội khóa 12
thông qua vào ngày 16 tháng 06 năm 2010, định nghĩa: “Ngân hàng thương mại là loại
hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh
doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận”.
1.1.2 Phân loại ngân hàng thƣơng mại
Theo hình thức sở hữu, ngân hàng thƣơng mại có cơ cấu thành hai loại hình ngân
hàng thƣơng mại, đó là ngân hàng thƣơng mại quốc doanh và ngân hàng thƣơng mại cổ
phần.
Ngân hàng thƣơng mại quốc doanh ở Việt Nam hiện nay gồm có: Ngân hàng
Công thƣơng Việt Nam, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam,
Ngân hàng Ngoại thƣơng Việt Nam, Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam, Ngân
hàng phát triển nhà Đồng bằng Sông Cửu Long và Ngân hàng Chính sách – Xã hội. Các

ngân hàng này thƣờng có tổ chức hệ thống thống nhất từ Hội sở Trung ƣơng đến chi
nhánh các tỉnh, thành và quận, huyện…
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần là loại hình ngân hàng đƣợc thành lập dƣới hình
thức công ty cổ phần. Hiện tại và trong tƣơng lai, loại hình ngân hàng này càng đóng vai
trò quan trọng hơn trong hệ thống ngân hàng.
1.1.3 Hoạt động ngân hàng thƣơng mại
Theo Khoản 12, Điều 4, Luật Các tổ chức tín dụng 2010 định nghĩa: “Hoạt động
ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ
sau đây: Nhận tiền gửi, cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản”.
Theo Khoản 2, Điều 6, Luật Các tổ chức tín dụng 2010 quy định hình thức tổ chức
của tổ chức tín dụng: “Ngân hàng thương mại nhà nước được thành lập, tổ chức dưới
hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước sở hữu 100% vốn
điều lệ”.
3


Ngân hàng thƣơng mại Nhà nƣớc là ngân hàng thƣơng mại do Nhà nƣớc đầu tƣ
vốn, thành lập và tổ chức hoạt động kinh doanh, góp phần thực hiện mục tiêu kinh tế của
Nhà nƣớc. Quản trị ngân hàng Nhà nƣớc là Hội đồng quản trị do Thống đốc Ngân hàng
Nhà nƣớc bổ nhiệm, miễn nhiệm sau khi có thỏa thuận với Ban tổ chức – Cán bộ của
Chính phủ, điều hành hoạt động của ngân hàng thƣơng mại là Tổng Giám đốc, giúp việc
cho Tổng Giám đốc có các Phó Tổng Giám đốc, Kế toán trƣởng và bộ máy Chuyên môn
nghiệp vụ.
Theo Điều 98, Chƣơng IV, Mục 2, Luật Các tổ chức tín dụng 2010 “các hoạt
động của ngân hàng thương mại bao gồm:
Nhận tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các loại tiền
gửi khác
Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu để huy động vốn
trong nước và ngoài nước
Cấp tín dụng

Mở tài khoản thanh toán cho khách hàng
Cung ứng các phương tiện thanh toán
Cung ứng các dịch vụ thanh toán”
1.1.4 Mục tiêu hoạt động của ngân hàng thƣơng mại
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần có vai trò quan trọng trong hệ thống ngân hàng
Việt Nam, dƣới góc độ cổ đông, mục tiêu của ngân hàng thƣơng mại là tối đa hóa giá trị
tài sản cho chủ sở hữu. Đứng trên góc độ tạo ra giá trị, tối đa hóa lợi nhuận là mục tiêu
chính của ngân hàng, mục tiêu này đƣợc cụ thể hóa qua các chỉ tiêu sau:
 Tối đa hóa chỉ tiêu lợi nhuận sau thuế
 Tối đa hóa lợi nhuận trên cổ phần
 Tối đa hóa giá trị thị trƣờng của cổ phiếu

4


1.2 Tín dụng ngân hàng và tín dụng Chính sách
1.2.1 Tín dụng ngân hàng
1.2.1.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhƣợng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng
cho khách hàng trong một thời hạn nhất định với một khoản chi phí nhất định. Cũng nhƣ
các quan hệ khác, tín dụng ngân hàng chứa ba nội dung:
Có sự chuyển nhƣợng quyền sử dụng vốn từ ngƣời sở hữu sang cho ngƣời sử dụng
Sự chuyển nhƣợng này có thời hạn mang tính tạm thời
Sự chuyển nhƣợng này có kèm theo chi phí
1.2.1.2 Phân loại tín dụng ngân hàng
 Dựa vào mục đích của tín dụng
Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh thƣơng nghiệp
Cho vay tiêu dùng cá nhân
Cho vay mua bán bất động sản
Cho vay sản xuất nông nghiệp

Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu…
 Dựa vào thời hạn tín dụng
Cho vay ngắn hạn: Là loại cho vay có thời hạn dƣới một năm. Mục đích của loại
cho vay này thƣờng là nhằm tài trợ cho việc đầu tƣ vào tài sản lƣu động.
Cho vay trung hạn: Là loại cho vay có thời hạn từ 1 đến 5 năm. Mục đích của loại
cho vay này nhằm tài trợ cho việc đầu tƣ vào tài sản cố định.
Cho vay dài hạn: Là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm. Mục đích của loại cho
vay này thƣờng là nhằm tài trợ đầu tƣ vào các dự án đầu tƣ.
 Dựa vào mức độ tín nhiệm của khách hàng
Cho vay không có tài sản bảo đảm: Là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm
cố hoặc bảo lãnh của ngƣời khác mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng vay vốn
để quyết định cho vay.
Cho vay có tài sản đảm bảo: Là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm cho tiền
vay nhƣ thế chấp, cầm cố, hoặc bảo lãnh của một bên thứ ba khác.
5


 Dựa vào phƣơng thức cho vay
Cho vay theo món vay
Cho vay theo hạn mức tín dụng
Cho vay theo hạn mức thấu chi
 Dựa vào phƣơng thức hoàn trả nợ vay
Cho vay chỉ có một kỳ hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay trả nợ một lần khi đáo
hạn
Cho vay có nhiều kỳ hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay trả góp
Cho vay trả nợ nhiều lần nhƣng không có kỳ hạn nợ cụ thể mà tùy khả năng tài
chính của mình ngƣời đi vay có thể trả nợ bất cứ lúc nào
1.2.1.3 Đảm bảo tín dụng của ngân hàng thương mại
 Khái niệm
Bảo đảm tín dụng hay còn gọi là bảo đảm tiền vay là việc tổ chức tín dụng áp

dụng các biện pháp nhằm phòng ngừa rủi ro, tạo cơ sở kinh tế và pháp lý để thu hồi đƣợc
các khoản nợ đã cho khách hàng vay.
Để bảo đảm tiền vay thực sự có hiệu quả đòi hỏi:
 Giá trị tài sản đảm bảo phải lớn hơn nghĩa vụ đƣợc bảo đảm
 Tài sản dùng làm bảo đảm nợ vay phải tạo đƣợc ngân lƣu (phải có giá trị và thị
trƣờng tiêu thụ)
 Có đầy đủ cơ sở pháp lý để ngƣời cho vay có quyền xử lý tài sản dùng làm bảo
đảm tiền vay
 Các hình thức bảo đảm tín dụng
Bảo đảm tín dụng bằng thế chấp
Bảo đảm tín dụng bằng tài sản cầm cố
Bảo đảm tín dụng bằng hình thức bảo lãnh: Bảo lãnh là việc bên thứ ba cam kết
với bên cho vay (ngƣời nhận bảo lãnh) sẽ thực hiện nghĩa vụ thay cho bên đi vay (ngƣời
đƣợc bảo lãnh) nếu khi đến hạn mà ngƣời đƣợc bảo lãnh không thực hiện nghĩa vụ trả nợ.
Bảo lãnh có thể chia thành hai loại chính: bảo lãnh bằng tài sản và bảo lãnh bằng tín
chấp.
6


 Bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba là việc bên thứ ba (gọi là bên bảo lãnh) cam
kết với bên cho vay về việc sử dụng tài sản thuộc sở hữu của mình để thực hiện
nghĩa vụ trả nợ thay cho bên đi vay, nếu đến hạn trả nợ mà bên đi vay không thực
hiện hoặc không thể thực hiện đúng nghĩa vụ trả nợ.
 Bảo lãnh bằng tín chấp của tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội là biện pháp bảo
đảm tiền vay trong trƣờng hợp cho vay không có tài sản bảo đảm, theo đó tổ chức
đoàn thể chính trị - xã hội tại cơ sở bằng uy tín của mình bảo lãnh cho bên đi vay.
1.2.1.4 Huy động vốn của tín dụng ngân hàng thương mại
 Tầm quan trọng của nghiệp vụ huy động vốn:
Nghiệp vụ huy động vốn tuy không mang lại lợi nhuận trực tiếp cho ngân hàng
nhƣng nó là nghiệp vụ rất quan trọng. Một ngân hàng đƣợc cấp phép thành lập phải có

vốn điều lệ theo quy định. Tuy nhiên, vốn điều lệ chỉ đủ tài trợ cho tài sản cố định nhƣ trụ
sở, văn phòng, máy móc thiết bị cần thiết cho hoạt động chứ chƣa đủ vốn để ngân hàng
có thể thực hiện các hoạt động kinh doanh. Nghiệp vụ huy động vốn góp phần mang lại
nguồn vốn cho ngân hàng thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh khác. Không có nghiệp vụ
huy động, ngân hàng sẽ không đủ nguồn vốn tài trợ cho các hoạt động của mình. Mặt
khác, thông qua các nghiệp vụ huy động, ngân hàng thƣơng mại có thể đo lƣờng đƣợc uy
tín cũng nhƣ sự tín nhiệm của khách hàng đối với ngân hàng.
Theo Nghị định 49/2000/NĐ-CP ngày 12/09/2000 của Chính Phủ tổ chức và hoạt
động của ngân hàng thƣơng mại nhằm cụ thể hóa việc thi hành Luật Các Tổ chức tín
dụng, ngân hàng thƣơng mại đƣợc huy động vốn dƣới các hình thức sau đây:
“Nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và các tổ chức tín dụng khác dưới các
hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và các loại tiền gửi khác.
Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và giấy tờ có giá khác để huy động của tổ
chức, cá nhân trong nước và ngoài nước khi được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chấp
thuận…
Vay vốn của các tổ chức tín dụng khác hoạt động tại Việt Nam và của các tổ chức
tín dụng nước ngoài.
Vay vốn ngắn hạn của Ngân hàng Nhà nước theo quy định của Luật Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam”.

7


1.2.1.5 Nghiệp vụ huy động tiền gửi của Ngân hàng thương mại
 Huy động vốn qua tài khoản tiền gửi thanh toán
Tiền gửi thanh toán là hình thức huy động vốn của ngân hàng thƣơng mại bằng
cách mở cho khách hàng tài khoản gọi là tài khoản tiền gửi thanh toán. Tài khoản này mở
cho các đối tƣợng khách hàng, cá nhân hoặc tổ chức có nhu cầu thực hiện thanh toán qua
ngân hàng.
Thanh toán qua ngân hàng là một loại dịch vụ thanh toán, theo đó ngân hàng thực

hiện việc trích chuyển tiền từ tài khoản của đơn vị phải trả bằng cách ghi Nợ vào tài
khoản, sang tài khoản của đơn vị thụ hƣởng, bằng cách ghi Có vào tài khoản.
 Huy động vốn qua tài khoản tiền gửi cá nhân
Tài khoản tiền gửi cá nhân, đƣợc mở cho khách hàng cá nhân có nhu cầu sử dụng.
Loại tài khoản này phù hợp cho khách hàng cá nhân có nhu cầu chuyển tiền vào tài
khoản. Đây chính là nguồn vốn ngân hàng có thể huy động.
 Huy động qua tài khoản tiền gửi tiết kiệm
Tiết kiệm không kỳ hạn: Sản phẩm tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn đƣợc thiết kế
dành cho đối tƣợng khách hàng cá nhân hoặc tổ chức, có tiền tạm thời nhàn rỗi muốn gửi
ngân hàng vì mục tiêu an toàn và sinh lợi nhƣng không thiết lập đƣợc kế hoạch sử dụng
tiền gửi trong tƣơng lai. Khi khách hàng lựa chọn hình thức tiền gửi này, mục tiêu an
toàn và tiện lợi quan trọng hơn là mục tiêu sinh lợi. Đối với ngân hàng, vì loại tiền gửi
này khách hàng muốn rút bất cứ lúc nào cũng đƣợc nên ngân hàng phải đảm bảo tồn quỹ
để chi trả và khó lên kế hoạch sử dụng tiền để cấp tín dụng.
Tiết kiệm định kỳ: Tiền gửi tiết kiệm định kỳ đƣợc thiết kế dành cho cá nhân và tổ
chức có nhu cầu tiền gửi vì mục tiêu an toàn, sinh lợi và thiết lập kế hoạch sử dụng tiền
trong tƣơng lai. Đối tƣợng chủ yếu là khách hàng cá nhân có thu nhập ổn định và thƣờng
xuyên đáp ứng việc chi tiêu hàng tháng hoặc hàng quý.
Tiền gửi tiết kiệm khác: Ngoài hai loại tiền gửi tiết kiệm chính là tiền gửi tiết kiệm
không kỳ hạn và tiết kiệm định kỳ, hầu hết các ngân hàng thƣơng mại đều thiết kế các
loại tiền gửi tiết kiệm khác nhƣ tiết kiệm tiện ích, tiết kiệm có thƣởng, tiết kiệm an
khang… với nét đặc trƣng riêng nhằm làm cho sản phẩm của mình luôn đƣợc đổi mới
theo nhu cầu khách hàng.
8


1.2.2 Tín dụng Chính sách
1.2.2.1 Khái niệm về tín dụng Chính sách
Tín dụng chính sách là công cụ tài chính quan trọng, là hệ thống các biện pháp
liên quan đến việc thực hiện các chƣơng trình tín dụng ƣu đãi của Chính phủ để thực hiện

các mục tiêu về tăng trƣởng kinh tế và xóa đói giảm nghèo, Ngân hàng Chính sách - Xã
hội đƣợc Nhà nƣớc giao nhiệm vụ thực hiện chƣơng trình tín dụng cho vay ƣu đãi đến hộ
nghèo và các đối tƣợng chính sách khác.
1.2.2.2 Hoạt động tín dụng Chính sách
 Nguồn vốn:
Nguồn vốn hoạt động chủ yếu của Ngân hàng Chính sách là từ Ngân hàng Nhà
nƣớc. Bên cạnh đó, với tƣ cách là một ngân hàng, Ngân hàng Chính sách có thể huy động
vốn từ xã hội, theo Văn bản Số 108/NHCSXH – KHNV do Tổng Giám đốc Ngân hàng
Chính sách xã hội Việt Nam phê duyệt ngày 05 thánh 03 năm 2004 quy định:
“Việc huy động các nguồn vốn dưới mọi hình thức theo lãi suất thị trường đều do
Tổng Giám đốc NHCSXH quy định và giao chỉ tiêu huy động cho từng chi nhánh để tổ
chức thực hiện khi đã sử dụng nguồn vốn không phải trả lãi hoặc lãi suất thấp.
Ngoài kế hoạch huy động do Tổng Giám đốc giao, các chi nhánh ngân hàng trong
hệ thống được chủ động huy động tiền gửi tự nguyện không phải trả lãi hoặc lãi suất
thấp để cho vay tại địa phương nhưng phải đảm bảo nguyên tắc bù đắp chi phí hoạt
động”.
Theo Điểm 2, Phần 1 của Văn bản Số 108/NHCSXH- KHNV quy định các loại
tiền gửi ngân hàng chính sách xã hội huy động bao gồm:
“Tiền gửi có trả lãi của các tổ chức, cá nhân (gọi tắt là tiền gửi khách hàng)
trong và ngoài nước dưới hình thức tiền gửi không kỳ hạn và tiền gửi có kỳ hạn.
Tiền gửi tự nguyện không lấy lãi của khách hàng trong và ngoài nước dưới hình
thức tiền gửi không kỳ hạn và tiền gửi có kỳ hạn.
Tiền gửi tiết kiệm của cá nhân trong và ngoài nước dưới hình thức tiền gửi không
kỳ hạn và có kỳ hạn”.
 Sử dụng vốn

9


Mục tiêu chủ yếu của Ngân hàng Chính sách – Xã hội là phục vụ các đối tƣợng

chính sách (nhƣ ngƣời nghèo, sinh viên,…) theo các đặc điểm: hoạt động không vì mục
đích lợi nhuận nên sự phân bổ vốn đầu tƣ phụ thuộc vào quy mô của dự án và định hƣớng
chính sách; thủ tục và điều kiện vay nói chung đơn giản và linh hoạt theo từng đối tƣợng
vay; lãi suất tiền vay thƣờng quy định thấp hơn lãi suất thị trƣờng với việc quy định thời
hạn.
Bảng 1.1 Các đối tƣợng cho vay và lãi suất tại Ngân hàng CSXH Việt Nam
Đối tƣợng cho vay

Lãi suất
(%/năm)

Hộ nghèo
Cho vay hộ nghèo

6.6

Cho vay hộ nghèo tại 64 huyện nghèo theo Nghị quyết 30a năm 2008 của

3.3

Chính phủ
Hộ cận nghèo
Cho vay hộ cận nghèo

7.92

Học sinh, sinh viên
Cho vay HSSV có hoàn cảnh khó khăn

6.6


Các đối tƣợng cần vay vốn để giải quyết việc làm
Cho vay cơ sở SXKD của thƣơng binh, ngƣời tàn tật
Cho vay thƣơng binh, ngƣời tàn tật

3.3
6

Cho vay các đối tƣợng khác

6.6

Các đối tƣợng đi lao động có thời hạn ở nƣớc ngoài
Cho vay ngƣời lao động là hộ nghèo và DTTS thuộc 64 huyện nghèo theo

3.3

Nghị quyết 30a năm 2008 của Chính phủ
Cho vay các đối tƣợng còn lại thuộc 64 huyện nghèo theo Nghị quyết 30a

6.6

năm 2008 của Chính phủ
Cho vay xuất khẩu lao động

6.6

Các đối tƣợng khác theo quyết định của Chính phủ
Cho vay mua nhà trả chậm Đồng bằng sông Cửu Long


3

Cho vay nƣớc sạch và vệ sinh môi trƣờng nông thôn

9

Cho vay hộ gia đình sản xuất kinh doanh vùng khó khăn

9

10


Cho vay hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn
Cho vay hộ dân tộc thiểu số di dân định canh, định cƣ

1.2
7.8 hoặc 0

Cho vay phát triển lâm nghiệp

6.6

Cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa

9.6

Cho vay hỗ trợ hộ nghèo làm nhà ở

3


(Nguồn: Ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam)
Theo Nghị định 78/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002 của Thủ tƣớng Chính phủ về tín
dụng đối với ngƣời nghèo và các đối tƣợng chính sách khác là việc sử dụng nguồn lực tài
chính do Nhà nƣớc huy động để cho ngƣời nghèo và các đối tƣợng chính sách khác vay
ƣu đãi để sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm, cải thiện đời sống, góp phần thực hiện
Chƣơng trình mục tiêu quốc gia xóa đói giảm nghèo, ổn định đời sống xã hội.
1.2.2.3 Vai trò của tín dụng chính sách
 Tín dụng chính sách giúp Nhà nƣớc thực hiện các mục tiêu vĩ mô
Các mục tiêu của nền kinh tế bao gồm ổn định giá cả, tăng trƣởng kinh tế và tạo
việc làm cho xã hội. Việc đảm bảo đạt đƣợc các mục tiêu vĩ mô có sự phụ thuộc chặt chẽ
với các điều kiện tín dụng nhƣ lãi suất, điều kiện vay và các chủ trƣơng mở rộng tín
dụng. Ngân hàng chính sách xã hội thông qua việc thay đổi, điều chỉnh các điều kiện tín
dụng, vận động tín dụng, từ đó ảnh hƣởng đến tổng cầu của nền kinh tế cả về quy mô và
kết cấu, từ đó tác động đến tổng cung và các điều kiện sản xuất. Điểm cân bằng cuối
cùng giữa tổng cung và tổng cầu dƣới tác động của tín dụng chính sách sẽ đạt đƣợc mục
tiêu vĩ mô.
 Tín dụng góp phần thúc đẩy quá trình tái sản xuất xã hội
Vai trò quan trọng của tín dụng là cung ứng vốn kịp thời cho các nhu cầu sản xuất
và tiêu dùng của các chủ thể kinh tế, nhờ đó là thúc đẩy tốc độ sản xuất cũng nhƣ tốc độ
tiêu thụ hàng hóa trong xã hội.
Là động lực giúp hộ nghèo vƣợt qua cảnh nghèo. Khi đƣợc vay vốn hộ nghèo có
điều kiện tiếp cận đƣợc khoa học kỹ thuật, công nghệ mới nhƣ các giống cây, con mới,
kỹ thuật canh tác mới đẩy mạnh sản xuất hàng hóa, cải thiện đời sống.
Cung ứng vốn cho hộ nghèo góp phần xây dựng nông thôn mới: Từ nguồn vốn
vay, ngƣời nghèo có điều kiện thay đổi phƣơng thức sản xuất, tăng thu nhập từ đó có điều
11


kiện sống tốt hơn, chính vì thế việc tiếp cận với văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao dễ

dàng làm cho trật tự an ninh, an toàn xã hội đƣợc giữ vững, tạo bộ mặt nông thôn mới ở
các vùng quê.
Tạo ra sự tiếp cận dễ dàng, tiết kiệm chi phí giao dịch và giảm bớt các chi phí
nguồn vốn cho các chủ thể kinh tế.
Mở rộng và nâng cao hiệu quả của các hình thức tín dụng, tạo sự chủ động cho các
chủ thể trong nền kinh tế thực hiện các kế hoạch sản xuất mà không chịu phụ thuộc nhiều
vào nguồn vốn tự có, từ đó giúp tìm kiếm kịp thời các cơ hội đầu tƣ và nâng cao hiệu quả
sản xuất.
1.2.2.4 Bảo đảm tiền vay
Với vai trò hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận, phục vụ ngƣời nghèo và các
đối tƣợng chính sách khác, phục vụ miền núi hải đảo, vùng sâu vùng xa, vùng có điều
kiện kinh tế xã hội khó khăn, phục vụ nông nghiệp, nông thôn và nông dân. Theo Khoản
3, Điều 8, Nghị định 41/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng 04 năm 2010 quy định: “Tổ chức tín
dụng xem xét cho vay tín chấp đối với các đối tượng khách hàng cá nhân, hộ gia đình
trên cơ sở có bảo đảm của các tổ chức chính trị - xã hội ở nông thôn theo quy định hiện
hành. Tổ chức chính trị xã hội phối hợp và được thực hiện toàn bộ hoặc một số khâu của
nghiệp vụ tín dụng sau khi thỏa thuận với tổ chức tín dụng cho vay”.
1.2.2.5 Rủi ro tín dụng
 Khái niệm
Rủi ro tín dụng là khi ngƣời vay sai hẹn trong việc thực hiện nghĩa vụ trả nợ theo
hợp đồng, bao gồm vốn gốc và lãi. Sự sai hẹn có thể là trễ hạn hoặc không thanh toán.
Rủi ro tín dụng dẫn đến các tổn thất tài chính. Một số chỉ tiêu đƣợc sử dụng để đánh giá
chất lƣợng tín dụng nhƣ sau:
Tỷ lệ nợ quá hạn (%) =
Tỷ lệ nợ xấu (%) =

x 100
x 100

Trong đó: Tổng dƣ nợ xấu bằng tổng dƣ nợ quá hạn cộng với nợ khoanh.

Nếu tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu cao, thị hiệu quả kinh doanh thấp, rủi ro cao.
Nếu tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu thấp, hiệu quả kinh doanh cao, độ rủi ro thấp.
12


×