Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

Tình hình huy động vốn tại ngân hàng TMCP sài gòn thương tín – chi nhánh hoa việt – PGD ngô quyền

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.87 MB, 91 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƢƠNG TÍN –
CHI NHÁNH HOA VIỆT - PGD NGÔ QUYỀN
Ngành:

Tài chính ngân hàng

Chuyên ngành:

Tài chính ngân hàng

Giảng viên hƣớng dẫn:

Th.S PHẠM HẢI NAM

Sinh viên thực hiện :

TRẦN MỸ HỒNG

MSSV: 1154021412

Lớp: 11DTNH1

TP. Hồ Chí Minh, 2015



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƢƠNG TÍN –
CHI NHÁNH HOA VIỆT - PGD NGÔ QUYỀN
Ngành:

Tài chính ngân hàng

Chuyên ngành:

Tài chính ngân hàng

Giảng viên hƣớng dẫn:

Th.S PHẠM HẢI NAM

Sinh viên thực hiện :

TRẦN MỸ HỒNG

MSSV: 1154021412

Lớp: 11DTNH1


TP. Hồ Chí Minh, 2015

i


LỜI CAM ĐOAN
Em cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của em. Những kết quả và các số liệu
trong khóa luận tốt nghiệp được thực hiện tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín –
chi nhánh Hoa Việt – PGD Ngô Quyền, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Em hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này.

TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 20…
Sinh viên thực hiện

Trần Mỹ Hồng

ii


LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trường Đại học Công nghệ TP.HCM đã
giảng dạy cho em trong suốt thời gian qua. Các thầy cô đã truyền đạt và giúp em củng cố
những kiến thức cơ bản về chuyên ngành mà nhóm đã được học, đồng thời cũng giúp đỡ
cho nhóm nâng cao trình độ kiến thức của mình trong các lĩnh vực, nhất là trong lĩnh vực
tài chính ngân hàng.
Em cũng chân thành cảm ơn Th.S Phạm Hải Nam đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn
cho em trong suốt thời gian làm khóa luận tốt nghiệp, giúp cho em có thể hoàn thành tốt
bài khóa luận. Đồng thời em cũng rất cảm ơn Ban giám đốc, trưởng phòng và toàn thể
anh chị trong các phòng ban của Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín – chi nhánh Hoa Việt –
PGD Ngô Quyền đã tạo điều kiện, cung cấp cho em những tư liệu cần thiết, và hướng dẫn

em thực hiện bài khóa luận tốt nghiệp này.
…TPHCM…, ngày …..tháng …..năm ……
Sinh viên thực hiện

Trần Mỹ Hồng

iii


iv


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN :
Họ và tên sinh viên : ................................................................................................
MSSV : .....................................................................................................................
Lớp : ........................................................................................................................
Thời gian thực tập: Từ …………… đến ………………..
Tại đơn vị: ………………………………………………………………….
Trong quá trình viết báo cáo thực tập sinh viên đã thể hiện :
1. Thực hiện viết báo cáo thực tập theo quy định:
Tốt

Khá

Không đạt

Trung bình

2. Thường xuyên liên hệ và trao đổi chuyên môn với Giảng viên hướng dẫn :

Thường xuyên

Ít liên hệ

Không

3. Đề tài đạt chất lượng theo yêu cầu :
Tốt

Khá

Trung bình

Không đạt

TP. HCM, ngày …. tháng ….năm 201..
Giảng viên hƣớng dẫn

v


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

PGD

Phòng giao dịch

NHNN

Ngân hàng nhà nước


TMCP

Thương mại cổ phần

TK TGTT

Tài khoản tiền gửi thanh toán

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TCTD

Tổ chức tín dụng

NHTM

Ngân hàng thương mại

HĐV

Huy động vốn

TGNH

Tiền gửi ngắn hạn

TGTH


Tiền gửi trung hạn

TGDH

Tiền gửi dài hạn

CPVHĐ

Chi phí vốn huy động

TNV

Tổng nguồn vốn

SGTT

Sài Gòn Thương Tín

SPDV

Sản phẩm dịch vụ

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Doanh số của ngân hàng Sacombank – chi nhánh Hoa Việt từ năm 2012 – năm
2014
Bảng 2.2: Huy động vốn theo thời gian từ năm 2012 – năm 2014

Bảng 2.3 : Huy động vốn theo nghiệp vụ huy động từ năm 2012 – năm 2014
Bảng 2.3 : Tình hình huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn từ năm 2012 – năm
2014
Bảng 2.4 : Tình hình huy động vốn theo đối tượng khách hàng từ năm 2012 – năm 2014
Bảng 2.5: Tình hình huy động vốn theo loại tiền từ năm 2012 – năm 2014
Bảng 2.6: Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch huy động vốn
Bảng 2.7: Tỷ số vốn huy động trên tổng nguồn vốn
Bảng 2.8: Tỷ lệ chi phí huy động vốn trên tổng nguồn vốn
Bảng 2.9: Chỉ tiêu huy động theo kỳ hạn

vii


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức của Sacombank – chi nhánh Hoa Việt
Sơ đồ 2: Cơ cấu tổ chức của Sacombank – chi nhánh Hoa Việt – PGD Ngô Quyền

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Mạng lưới hoạt động của Sacombank
Biểu đồ 2.2: Tình hình nhân sự của ngân hàng Sacombank- chi nhánh Hoa Việt
Biểu đồ 2.3: Tình hình huy động vốn theo thời gian từ năm 2012 – năm 2014
Biểu đồ 2.4 : Tình hình huy động vốn từ tiền gửi từ năm 2012 – năm 2014
Biểu đồ 2.5 : Tình hình huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm từ năm 2012 – năm 2014
Biểu đồ 2.6 : Tình hình huy động vốn từ tiền gừi và tiền gửi tiết kiệm từ năm 2012 – năm
2014
Biểu đồ 2.7: Tình hình huy động vốn theo đối tượng khách hàng từ năm 2012 – năm
2014
Biểu đồ 2.8: Tình hình huy động vốn theo loại tiền từ năm 2012 – năm 2014
Biểu đồ 2.9: Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch huy động vốn
Biểu đồ 2.10: Tỷ số vốn huy động trên tổng nguồn vốn

Biểu đồ 2.11: Chỉ tiêu huy động theo kỳ hạn

viii


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ...................................................................................................................1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN NHTM VÀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI
NHTM ...............................................................................................................................3
1.1 NHTM và vai trò của NHTM đối với sự phát triển của nền kinh tế ...........................3
1.1.1 Khái niệm NHTM .............................................................................................3
1.1.2 Các loại hình NHTM .........................................................................................3
1.1.3 Chức năng của NHTM ......................................................................................4
1.1.4 Các nghiệp vụ của NHTM ................................................................................5
1.1.5 Vai trò của NHTM đối với sự phát triển của nền kinh tế..................................6
1.2 Hoạt động huy động vốn của NHTM ..........................................................................6
1.2.1 Khái niệm về vốn của NHTM ...........................................................................6
1.2.1.1 Nguồn vốn tự có .........................................................................................7
1.2.1.2 Nguồn vốn huy động ..................................................................................7
1.2.1.3 Vốn vay .......................................................................................................7
1.2.1.4 Nguồn vốn khác ..........................................................................................8
1.2.2 Khái niệm về huy động vốn ..............................................................................8
1.2.3 Các hình thức huy động vốn .............................................................................8
1.2.3.1 Phân loại theo thời gian ..............................................................................8
1.2.3.2 Phân loại theo đối tượng .............................................................................9
1.2.3.3 Phân loại theo nghiệp vụ huy động ..........................................................10
1.2.3.4 Phân loại theo loại tiền .............................................................................12
1.2.4 Vai trò của huy động vốn ................................................................................12
1.2.4.1 Đối với nền kinh tế ...................................................................................12
ix



1.2.4.2 Đối với ngân hàng.....................................................................................13
1.2.4.3 Đối với khách hàng ...................................................................................13
1.2.5 Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng huy động vốn ........................................13
1.2.5.1 Các nhân tố bên ngoài...............................................................................13
1.2.5.2 Các nhân tố bên trong ...............................................................................15
1.2.6 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động huy động vốn ...........................16
1.2.6.1 Tốc độ tăng trưởng vốn huy động .............................................................16
1.2.6.2 Tỷ số vốn huy động trên tổng nguồn vốn .................................................17
1.2.6.3 Tỷ lệ chi phí huy động vốn trên tổng nguồn vốn ......................................17
1.2.6.4 Chỉ tiêu huy động theo kỳ hạn ..................................................................17
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI
GÒN THƢƠNG TÍN – CHI NHÁNH HOA VIỆT – PGD NGÔ QUYỀN ...............19
2.1 Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín ..............................................19
2.1.1 Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín .....................................19
2.1.2 Qúa trình hình thành và phát triển .....................................................................20
2.1.3 Tầm nhìn, sứ mệnh và cốt lõi ............................................................................25
2.1.4 Bằng khen và giải thưởng..................................................................................25
2.1.5 Cơ cấu tổ chức ...................................................................................................26
2.1.6 Phương thức kinh doanh trong và ngoài nước ..................................................28
2.16.1 Chovay ...................................................................................................... 28
2.1.6.2 Huy động vốn ............................................................................................29
2.1.6.3 Hoạt động dịch vụ .....................................................................................30
2.1.6.4 Hoạt động thanh toán quốc tế ...................................................................30
x


2.1.6.5 Hoạt động thẻ ............................................................................................31
2.1.6.6 Hoạt động ngân hàng điện tử ....................................................................31

2.2 Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – chi nhánh Hoa Việt ..........31
2.2.1 Lịch sử hình thành .............................................................................................31
2.2.2. Cơ cấu tổ chức ..................................................................................................32
2.2.3 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban ......................................................33
2.2.4 Tình hình nhân sự ..............................................................................................35
2.2.5 Doanh số của Ngân hàng Sacombank – chi nhánh Hoa Việt từ năm 2012 – năm
2014 ............................................................................................................................35
2.3 Tình hình huy động vốn tại Ngân hàng Sacombank – chi nhánh Hoa Việt – PGD Ngô
Quyền năm 2012 – năm 2014 ..........................................................................................37
2.3.1 Tình hình huy động vốn theo thời gian từ năm 2012 – năm 2014 ....................37
2.3.2 Tình hình huy động vốn theo nghiệp vụ huy động từ năm 2012 – năm 2014 ......
........................................................................................................................40
2.3.3 Tình hình huy động vốn theo đối tượng khách hàng từ năm 2012 – năm 2014 ...
........................................................................................................................44
2.3.4 Tình hình huy động vốn theo loại tiền từ năm 2012 – năm 2014 .....................46
2.3.5 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động huy động vốn .............................48
2.3.5.1 Tốc độ tăng trưởng vốn huy động .............................................................48
2.3.5.2 Tỷ số vốn huy động trên tổng nguồn vốn .................................................50
2.3.5.3 Tỷ lệ chi phí huy động vốn trên tổng nguồn vốn ......................................51
2.3.5.4 Chỉ tiêu huy động theo kỳ hạn ..................................................................52

xi


CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƢƠNG TÍN – CHI NHÁNH HOA VIỆT –
PGD NGÔ QUYỀN........................................................................................................55
3.1 Nhận xét ....................................................................................................................55
3.1.1 Ưu điểm .............................................................................................................55
3.1.2 Hạn chế và nguyên nhân ...................................................................................56

3.2 Giải pháp ....................................................................................................................58
3.3 Kiến nghị ....................................................................................................................64
3.3.1 Đối với Nhà nước .............................................................................................64
3.3.2 Đối với Ngân hàng Nhà nước ..........................................................................65
3.3.3 Đối với Ngân hàng TMCP SGTT ....................................................................65
3.3.4 Đối với Ngân hàng TMCP SGTT – chi nhánh Hoa Việt – PGD Ngô Quyền .....
........................................................................................................................66
KẾT LUẬN .....................................................................................................................68
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................69
PHỤ LỤC

xii


LỜI MỞ ĐẦU
1.

Lý do chọn đề tài
Ngày nay nền kinh tế Việt Nam đang trong quá trình hội nhập và phát triển,
các thành phần kinh tế đang ra sức đầu tư và phát huy nguồn lực của mình để đóng
góp thêm cho sự phát triển của đất nước. Các doanh nghiệp, khu công nghiệp, khu
chế xuất đang được xây dựng ngày càng nhiều để phục vụ cho sản xuất và tiêu thụ
hàng hóa. Bên cạnh đó, hoạt động ngân hàng cũng đang ngày càng mạnh mẽ, các
ngân hàng cung cấp nhiều sản phẩm dịch vụ để cạnh tranh với nhau. Trong đó hoạt
động huy động vốn là hoạt động chủ yếu nhất của các ngân hàng.
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín là một ngân hàng định hướng phát
triển theo hướng là một ngân hàng bán lẻ hàng đầu của Việt Nam, nên ngân hàng chủ
yếu tập trung vào hoạt động huy động vốn. Vốn không những giúp cho ngân hàng
thực hiện các hoạt động kinh doanh mà còn hỗ trợ cho các doanh nghiệp thiếu vốn để
tiếp tục kinh doanh. Vấn đề đặt ra là các ngân hàng sẽ lấy nguồn vốn ở đâu để thực

hiện kinh doanh của mình, làm sao để huy động được nguồn vốn nhàn rỗi với nhiều
kỳ hạn và nhiều mức lãi suất khác nhau.
Nhận thức được tầm quan trọng của nguồn vốn huy động tại các ngân hàng, vì
thế mà em chọn đề tài “ Tình hình huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Thƣơng Tín – chi nhánh Hoa Việt – PGD Ngô Quyền” để làm đề tài khóa luận tốt
nghiệp của mình. Do thời gian thực tập có giới hạn cụng như hạn hẹp về mặt lí luận
và khả năng phân tích nên bài làm không tránh khỏi những sai sót. Vì vậy em rất
mong nhận được những ý kiến đón góp của quý thầy cô cùng các anh chị trong ngân
hàng để bài khóa luận của em được hoàn thiện hơn.

2.

Mục đích nghiên cứu
Nhằm tìm hiểu thực tế hoạt động huy động vốn của Ngân hàng TMCP Sài
Gòn Thương Tín – chi nhánh Hoa Việt – PGD Ngô Quyền trong ba năm 2012 – 2014
và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn, góp phần nâng
cao kết quả kinh doanh của ngân hàng.

3.

Phạm vi nghiên cứu
1


Đề tài phân tích tập trung vào tình hình huy động vốn tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thương Tín – chi nhánh Hoa Việt – PGD Ngô Quyền trong ba năm 2012,
2013 và 2014.
4.

Phƣơng pháp nghiên cứu


 Thu thập dữ liệu sơ cấp: tham khảo ý kiến của cán bộ hướng dẫn thực tập.
 Thu thập dữ liệu thứ cấp: tham khảo các số liệu từ bảng báo cáo kết quả kinh doanh
tại ngân hàng, kết hợp với các thông tin trên website ngân hàng, internet, sách tham
khảo về hoạt động huy động vốn.
 So sánh các số liệu qua từng năm để đánh giá hiệu quả huy động vốn.
5.

Kết cấu đề tài
Khóa luận tốt nghiệp bao gồm 3 chương:
 Chương 1: Cơ sở lý luận NHTM và hoạt động huy động vốn tại NHTM
 Chương 2: Thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương
Tín – chi nhánh Hoa Việt – PGD Ngô Quyền
 Chương 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng
TMCP Sài Gòn Thương Tín – chi nhánh Hoa Việt – PGD Ngô Quyền

2


CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN NHTM VÀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN
TẠI NHTM
1.1 NHTM và vai trò của NHTM đối với sự phát triển của nền kinh tế
1.1.1 Khái niệm NHTM
Theo khoản 2, điều 4, chương 1 của Luật các tổ chức tín dụng 2010 có định
nghĩa về Ngân hàng: “ Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng có thể được thực hiện
tất cả các hoạt động ngân hàng theo quy định của Luật này. Theo tính chất và mục
tiêu hoạt động, các loại hình ngân hàng bao gồm ngân hàng thương mại, ngân hàng
chính sách, ngân hàng hợp tác xã”.
Trong các loại hình ngân hàng, NHTM là loại hình kinh doanh điển hình. Hệ
thống các NHTM đóng vai trò quan trọng trong việc luân chuyển vốn với các chủ thể

có nhu cầu vốn.
Theo khoản 3, điều 4 của Luật các tổ chức tín dụng 2010 định nghĩa về
NHTM: “NHTM là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân
hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi
nhuận”.
NHTM là một doanh nghiệp đặc biệt, hoạt động kinh doanh tiền tệ, với nghiệp
vụ thường xuyên là nhận tiền gửi, cấp tín dụng và cung ứng dịch vụ liên quan đến lĩnh
vực tài chính – ngân hàng nhằm mục tiêu lợi nhuận.
1.1.2 Các loại hình NHTM
 Căn cứ vào hình thức hoạt động, NHTM được phân chia thành:
 NHTM nhà nước: là NHTM do nhà nước đầu tư vốn, thành lập và tổ chức hoạt động
kinh doanh, góp phần thực hiện mục tiêu kinh tế của nhà nước.
 NHTM cổ phần: là NHTM được thành lập dưới hình thức công ty cổ phần, trong đó
có các doanh nghiệp nhà nước, tổ chức tín dụng, tổ chức khác và cá nhân cùng góp
vốn.
 NH liên doanh: là NH được thành lập bằng vốn góp của bên Việt Nam và bên nước
ngoài trên cơ sở hợp đồng liên doanh.

3


 Chi nhánh ngân hàng nước ngoài: là đơn vị phụ thuộc của NH nước ngoài, không có
tư cách pháp nhân, được NH nước ngoài bảo đảm chịu trách nhiệm về mọi nghĩa vụ,
cam kết của chi nhánh tại Việt Nam.
 Ngân hàng 100% vốn nước ngoài: là NH được thành lập tại Việt Nam với 100% vốn
điều lệ thuộc sở hữu nước ngoài, trong đó phải có một ngân hàng nước ngoài sở hữu
trên 50% vốn điều lệ (ngân hàng mẹ).
 Căn cứ vào chiến lược kinh doanh, NHTM gồm 3 loại hình:
 NH bán buôn: là NH chỉ giao dịch và cung ứng dịch vụ cho đối tượng chủ yếu là công
ty.

 NH bán lẻ: là NH chỉ giao dịch và cung ứng dịch vụ cho đối tượng chủ yếu là khách
hàng cá nhân.
 NH vừa bán buôn vừa bán lẻ: là NH giao dịch và cung ứng dịch vụ cho đối tượng là
công ty và cá nhân. Hầu hết các NHTM hiện nay đều thực hiện loại hình vừa bán
buôn vừa bán lẻ.
 Căn cứ vào tính chất kinh doanh, NHTM gồm 2 loại hình:
 NH chuyên doanh: là ngân hàng hoạt động theo hướng chuyên doanh, chỉ cung cấp
một số dịch vụ nhất định.
 NH tổng hợp: là ngân hàng cung cấp tất cả các dịch vụ ngân hàng.
 Căn cứ vào quan hệ tổ chức, NHTM được phân thành:
 NH hội sở: là nơi tập trung quyền lực cao nhất và cung cấp đầy đủ hơn các hoạt động
dịch vụ ngân hàng.
 NH chi nhánh (cấp 1, cấp 2): cung cấp các hoạt động dịch vụ ngân hàng ít hơn so với
Hội sở, thường tập trung vào các hoạt động huy động vốn, thanh toán, cho vay.
 Phòng giao dịch: thực hiện các hoạt động dịch vụ của ngân hàng như huy động vốn,
thanh toán, cho vay.
1.1.3 Chức năng của NHTM
NHTM đóng vai trò không thể thiếu trong sự phát triển của nền kinh tế xã hội
là do 3 chức năng của NHTM.
NHTM là một trung gian tín dụng: đây được xem là chức năng quan trọng nhất
của NHTM. NHTM là cầu nối giữa những người dư thừa vốn và những người có nhu
cầu về vốn. NHTM huy động vốn nhàn rỗi từ các tổ chức và cá nhân dưới hình thức
4


gửi tiết kiệm sau đó cho những người có nhu cầu vay lại. Ngân hàng vừa đóng vai trò
là người đi vay, vừa đóng vai trò là người cho vay và hưởng lợi nhuận là khoảng
chênh lệch giữa lãi suất tiền gửi và lãi suất cho vay. Hoạt động tín dụng của ngân
hàng có thể tạo lợi ích cho cả người gửi tiền và người đi vay.
NHTM là một trung gian thanh toán: ở chức năng này, NHTM được xem như

là thủ quỹ cho doanh nghiệp và cá nhân, thực hiện các thanh toán theo yêu cầu của
khách hàng như trích tiền từ tài khoản tiền gửi của họ để thanh toán tiền hàng hóa,
dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi của khách hàng tiền thu bán hàng và các
khoản thu khác theo lệnh của họ. NHTM cung cấp cho khách hàng các phương tiện
thanh toán như séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, các loại thẻ thanh toán, thẻ tín dụng.
Khách hàng có thể lựa chọn cho mình một phương thức thanh toán phù hợp. Qua đó,
khách hàng có thể tiết kiệm được thời gian, chi phí, lại đảm bảo việc thanh toán được
an toàn và nhanh chóng.
NHTM có chức năng tạo bút tệ, góp phần gia tăng khối tiền tệ phục vụ cho nhu
cầu chu chuyển và phát triển của nền kinh tế. Tạo bút tệ là một chức năng quan trọng,
phản ánh rõ bản chất của NHTM. Hiện nay, NHTM tạo bút tệ thông qua hai cơ chế,
một là thông qua các sản phẩm hiện đại của ngân hàng như là thẻ tín dụng, thấu chi,
hai là thông qua cơ chế phát hành tiền gửi.
1.1.4 Các nghiệp vụ của NHTM
NHTM là loại hình ngân hàng đa dạng nhất, nhưng dù ở bất cứ loại hình nào
thì NHTM cũng có ba nghiệp vụ.
 Nghiệp vụ Tài sản Nợ: đây là nghiệp vụ tạo nguồn vốn hoạt động cho ngân hàng, bao
gồm nguồn vốn tự có, huy động vốn, vay vốn từ các tổ chức tín dụng khác, tiếp nhận
vốn và các nguồn vốn khác.
 Nghiệp vụ Tài sản Có: đây là nghiệp vụ sử dụng vốn của ngân hàng, bao gồm mua tài
sản cố định, thiết lập dự trữ bắt buộc, cấp tín dụng, đầu tư khác.
 Nghiệp vụ trung gian: NHTM là đơn vị trung gian cung ứng cho khách hàng các dịch
vụ lien quan đến lĩnh vực tài chính – ngân hàng như dịch vụ ngân quỹ, dịch vụ ủy
thác, dịch vụ quản lý tài sản, tư vấn tài chính.

5


1.1.5 Vai trò của NHTM đối với sự phát triển của nền kinh tế
Ngân hàng thương mại cung cấp vốn cho nền kinh tế: trong nền kinh tế thị

trường, các tổ chức doanh nghiệp, cá nhân muốn thực hiện sản xuất kinh doanh nhưng
lại không có đủ nguồn vốn để mua các nguyên vật liệu, bất động sản, máy móc thiết
bị, vậy họ phải làm sao để có được nguồn vốn? Trong khi đó, một bộ phận dân cư
gồm các tổ chức và cá nhân có nguồn vốn nhàn rỗi, lại không có ý định kinh doanh.
Ngân hàng đã huy động các nguồn vốn nhàn rỗi đó dưới các hình thức như gửi tiết
kiệm có lãi vốn đó để thực hiện cho vay đối với những người đang có nhu cầu vốn.
Chính nhờ vào hoạt động tín dụng của ngân hàng đã giúp cho các doanh nghiệp có thể
phát triển sản xuất, nâng cao hiệu quả hoạt động cho nền kinh tế Việt Nam.
Ngân hàng thương mại là cầu nối giữa doanh nghiệp với thị trường: kinh tế
Việt Nam đang ngày càng phát triển, các doanh nghiệp trong nước có nhiều cơ hội
hợp tác phát triển với các doanh nghiệp trong nước và nước ngoài. Để có thể đáp ứng
nhu cầu ngày càng cao, các doanh nghiệp cần phải nâng cao chất lượng sản phẩm, đầu
tư trang thiết bị, công nghệ hiện đại, đa dạng hóa mẫu mã sản phẩm, doanh nghiệp
phải có một nguồn vốn mạnh để đầu tư. Ngân hàng là nơi có nguồn vốn mạnh, có thể
giúp cho doanh nghiệp vay vốn để phát triển việc kinh doanh của mình. Có thể thấy
được ngân hàng đóng vai trò không nhỏ trong việc phát triển của các doanh nghiệp ở
thị trường kinh tế Việt Nam.
Ngân hàng thương mại là công cụ để Ngân hàng nhà nước điều tiết nền kinh
tế: hiện nay, NHTM có ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển của tất cả các thành phần
kinh tế trên cả nước, cho nên NHNN có thể thông qua hoạt động của NHTM để điều
tiết nền kinh tế. Thông qua hoạt động thanh toán giữa các ngân hàng trong hệ thống,
NHTM đã góp phần mở rộng khối lượng tiền cung ứng cho lưu thông. Thông qua việc
cấp tín dụng cho nền kinh tế, NHTM đã thực hiện việc dẫn dắt các nguồn tiền, tập
hợp và phân phối vốn trên thị trường. Việc điều tiết nền kinh tế thông qua NHTM đạt
hiệu quả nên được NHNN thường xuyên sử dụng.
1.2 Hoạt động huy động vốn của NHTM
1.2.1 Khái niệm về vốn của NHTM
Vốn của NHTM là những giá trị tiền tệ do Ngân hàng tạo lập hoặc huy động
được, dùng để cho vay, đầu tư hoặc thực hiện các dịch vụ kinh doanh khác. Thực chất
6



vốn của Ngân hàng là một bộ phận của thu nhập quốc dân tạm thời nhàn rỗi trong quá
trình sản xuất, phân phối và tiêu dùng, người chủ sở hữu của chúng gửi vào Ngân
hàng với mục đích thanh toán, tiết kiệm hay đầu tư. Vốn của NHTM bao gồm vốn tự
có, vốn huy động, vốn vay và nguồn vốn khác.
1.2.1.1 Nguồn vốn tự có
Vốn tự có bao gồm vốn điều lệ, các quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, quỹ dự
phòng tài chính, quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ, lợi nhuận không chia và một số tài
sản nợ khác theo quy định của NHNN.
Vốn tự có được hình thành từ nguồn vốn của chủ sở hữu khi ngân hàng mới
thành lập và nguồn vốn bổ sung hằng năm từ lợi nhuận kinh doanh, từ vốn góp thêm
của chủ sở hữu. Tuy vốn tự có có tỷ trọng nhỏ, nhưng có tính ổn định cao và không
ngừng gia tăng nên nó giữ vai trò rất quan trọng. NHTM thường dùng vốn tự có để
đầu tư vào tài sản cố định, cấp tín dụng trung dài hạn và đầu tư vào các lĩnh vực khác.
1.2.1.2 Nguồn vốn huy động
Vốn huy động là vốn của các chủ thể trong nền kinh tế được ngân hàng tạm
thời quản lý và sử dụng kinh doanh trong một thời gian nhất định sau đó sẽ hoàn trả
gốc và lãi cho chủ sở hữu.
Ngân hàng huy động vốn thông qua nhận tiền gửi, nhận tiết kiệm của khách
hàng, phát hành chứng từ có giá. Đây là nguồn vốn chiếm tỷ trọng cao nhất nhưng mà
không ổn định. Vốn huy động được dùng để thiết lập dự trữ và cấp tín dụng cho nền
kinh tế.
1.2.1.3 Vốn vay
Vốn vay là vốn tài trợ từ các ngân hàng, các tổ chức tài chính khác cho NHTM
để đáp ứng kịp thời nhu cầu thanh khoản.
 Nguồn hình thành vốn vay gồm có:
 Vay trong nước: vay từ các NHTM khác, vay trên thị trường liên ngân hàng,
vay từ ngân hàng nhà nước.
 Trong trường hợp vốn huy động không đủ đáp ứng nhu cầu thanh khoản,

NHTM có thể đi vay các TCTD khác để đáp ứng nhu cầu thanh khoản. Đây là
nuồn vốn có tỷ trọng thấp trong tổng nguồn vốn, NHTM chỉ sử dụng nguồn

7


vốn này khi thực sự cần thiết, vì nó có chi phí cao hơn các nguồn vốn huy
động khác.
 NHNN cho NHTM vay dưới hình thức tái cấp vốn, vay thanh toán, vay ngắn
hạn bổ sung. Tuy nhiên NHNN có cho NHTM vay hay không còn phụ thuộc
vào các yếu tố như chính sách tiền tệ, hạn mức tín dụng
 Vay nước ngoài: vay từ các NHTM nước ngoài, vay từ các tổ chức Tài chính
tiền tệ quốc tế như WB, IMF.
1.2.1.4 Nguồn vốn khác
Ngoài các nguồn vốn trên, NHTM còn có các nguồn vốn khác như vốn trong
thanh toán, nguồn vốn ủy thác đầu tư….Ngân hàng có thể sử dụng các nguồn vốn này
để kinh doanh trong khoảng thời gian và điều kiện nhất định. NHTM thực hiện các
dịch vụ ủy thác như ủy thác cho vay, ủy thác đầu tư, ủy thác cấp phát, ủy thác giải
ngân bà thu hộ, các hoạt động này tạo nên nguồn ủy thác tại ngân hàng. Ngoài ra, các
hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt có thể hình thành nguồn trong thanh toán
như séc, tiền ký quỹ. Các khoản nợ khác như thuế chưa nộp, lương chưa trả cũng góp
phần làm tăng nguồn huy động trong công tác huy động vốn của ngân hàng thương
mại.
1.2.2 Khái niệm về huy động vốn
Huy động vốn là việc ngân hàng thương mại nhận các khoản tiền từ khách
hàng trên nguyên tắc có hoàn trả gốc và lãi để hình thành nên nguồn vốn huy động
đáp ứng cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Vốn huy động có vai trò rất quan trọng đối với ngân hàng, chiếm trên 90%
tổng vốn của ngân hàng, ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của ngân
hàng. Hoạt động huy động vốn mang lại nguồn vốn để ngân hàng có thể thực hiện các

hoạt động khác như cấp tín dụng và cung cấp các dịch vụ ngân hàng cho khách hàng.
1.2.3 Các hình thức huy động vốn
1.2.3.1 Phân loại theo thời gian
Phân loại vốn huy động theo thời gian có ý nghĩa quan trọng đối với ngân hàng
vì nó liên quan mật thiết đến tính an toàn và khả năng sinh lợi của nguồn vốn huy
động cũng như thời gian phải hoàn trả khách hàng.

8


 Huy động ngắn hạn
Đây là hình thức huy động chủ yếu trong các ngân hàng thương mại thông qua
việc phát hành các công cụ nợ ngắn hạn trên thị trường tiền tệ và các nghiệp vụ nhận
tiền gửi ngắn hạn, tiền gửi thanh toán với thời hạn dưới 1 năm. Phần lớn số vốn vày
được dùng để cho vay ngắn hạn hoặc được chuyển hoán kì hạn để thực hiện cho vay
trung hạn. Do thời gian ngắn nên lãi suất huy động ngắn hạn thường thấp và tính ổn
định không cao.
 Huy động trung hạn
Đây là nguồn huy động vốn thông qua việc phát hành các công cụ nợ trung hạn
trên thị trường vốn và các nghiệp vụ nhận tiền gửi trung hạn với thời hạn từ 1 năm
đến 5 năm. Nguồn vốn này được NHTM sử dụng cho các doanh nghiệp vay trung hạn
với các dự án đầu tư mở rộng sản xuất. Lãi suất huy động trung hạn cao hơn lãi suất
của huy động ngắn hạn.
 Huy động dài hạn
Đây là hình thức ngân hàng huy động vốn với thời hạn trên 5 năm, thời gian
dài nên ngân hàng có được nguồn vốn ổn định để phục vụ cho kinh doanh khác, nên
lãi suất mà ngân hàng phải trả cho khách hàng cao hơn ngắn hạn và trung hạn.
1.2.3.2 Phân loại theo đối tƣợng
 Huy động vốn từ cá nhân
Ngân hàng thường huy động vốn từ các tầng lớp dân cư, cá nhân. Do người

dân sở hữu một lượng vốn nhàn rỗi khá lớn, ngân hàng đã huy động tập hợp lại các
nguồn vốn nhàn rỗi đó thông qua các hình thức tiền gửi và gửi tiết kiệm, trả lãi suất
cho người dân, để dùng số vốn đó cho các khách hàng có nhu cầu vốn vay lại. Nguồn
vốn này khá ổn định.
 Huy động vốn từ doanh nghiệp
Các doanh nghiệp do yêu cầu của hoạt động sản xuất kinh doanh nên các đơn
vị này thường phải gửi một số tiền tại ngân hàng để thuận tiện trong việc thanh toán.
NHTM sẽ là một trung gian tài chính, thực hiện việc mở tài khoản, nhận tiền gửi và
đáp ứng các yêu cầu thanh toán của doanh nghiệp. Do chu kỳ gửi tiền rút tiền của các
doanh nghiệp khác nhau, dù cho doanh nghiệp này cần rút tiền thanh toán thì cũng sẽ

9


có doanh nghiệp khác gửi tiền vào, nên sẽ giúp cho ngân hàng có được một lượng vốn
khá lớn với chi phí thấp.
1.2.3.3 Phân loại theo nghiệp vụ huy động
 Huy động từ tiền gửi
 Huy động từ tiền gửi có kỳ hạn
Tiền gửi có kỳ hạn là loại tiền gửi huy động các khoản tiền tạm thời chưa sử
dụng, mà khi gửi vào, khách hàng chỉ được rút ra sau một khoảng thời gian nhất định.
Do có thời hạn nên ngân hàng có thể sử dụng dễ dàng được nguồn vốn này, nhưng
ngân hàng phải trả lãi suất cao hơn so với tiền gửi không kỳ hạn. Chính vì vậy khách
hàng khi gửi tiền ngoài mục đích vì an toàn còn vì mục tiêu sinh lợi, thiết lập được kế
hoạch sử dụng tiền trong tương lai. Hiện nay các ngân hàng đưa ra nhiều kỳ hạn khác
nhau để thuận tiện cho khách hàng muốn gửi ngắn hạn hay trung dài hạn, với các kỳ
hạn như 1 tháng, 2 tháng, 3 tháng, 6 tháng, 12 tháng. Với mỗi kỳ hạn khác nhau thì
ngân hàng sẽ đưa ra các mức lãi suất khác nhau, thời hạn càng dài thì lãi suất càng
cao.
 Huy động từ tiền gửi không kỳ hạn

Tiền gửi không kỳ hạn là tiền gửi mà khách hàng gửi tiền có thể sử dụng khoản
tiền gửi đó vào bất kỳ thời điểm nào mà không cần phải thông báo cho ngân hàng.
Mục đích của các khoản tiền gửi này là để thuận tiện thanh toán chứ không vì mục
đích lãi suất nên ngân hàng áp dụng mức lãi suất rất thấp. Do không được hưởng lãi
cao nên khách hàng thường duy trì số dư tài khoản không nhiều, chỉ đủ để đáp ứng
các hoạt động thanh toán của họ. Ngoài hình thức gửi tiền và rút tiền bằng tiền mặt,
khách hàng có thể sử dụng phương thức chuyển khoản thông qua séc, ủy nhiệm chi,
ủy nhiệm thu, thẻ… Mặc dù số dư tài khoản tiền gửi không kỳ hạn của từng khách
hàng không lớn, nhưng số lượng khách hàng rất lớn, ngân hàng huy động được vốn
khá cao nếu ngân hàng đa dạng hóa các dịch vụ sản phẩm, mở rộng hệ thống mạng
lưới nhiều hơn nữa.
 Huy động từ tiền gửi tiết kiệm
 Huy động từ tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn là loại tiền gửi tiết kiệm, mà khách hàng chỉ gửi
vào tài khoản tiết kiệm trong một khoảng thời gian xác định và chỉ được rút ra sau
10


thời điểm đáo hạn. Loại tiền gửi này dành cho các khách hàng chủ yếu là cá nhân vì
mục đích an toàn, sinh lợi và thiết lập được kế hoạch sử dụng tiền trong tương lai, cho
nên lãi suất cũng đóng vai trò rất quan trọng trong việc thu hút khách hàng gửi tiền.
Lãi suất của tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn cũng như lãi suất tiền gửi có kỳ hạn, mức lãi
suất được thay đổi theo kỳ hạn gửi, gửi thời hạn càng dài thì lãi suất càng cao. Tính
chất của loại tiền gửi này là chỉ được rút khi đến thời điểm đáo hạn, tuy nhiên để
khuyến khích và thu hút khách hàng, ngân hàng vẫn cho phép khách hàng được rút
tiền trước thời hạn nhưng không được tính lãi suất có kỳ hạn mà chỉ được tính theo lãi
suất không kỳ hạn.
 Huy động từ tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn
Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn là loại tiền gửi tiết kiệm mà khách hàng có thể
gửi tiền và rút tiền mặt vào bất kỳ thời điểm nào mà không cần thông báo trước cho

ngân hàng. Tính chất của tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn giống như tiền gửi không kỳ
hạn, có thể rút ra vào bất cứ lúc nào cho nên lãi suất áp dụng cho tiền gửi tiết kiệm
không kỳ hạn cũng thấp, khách hàng chủ yếu là cá nhân gửi tiền với mục đích là an
toàn.
 Huy động vốn từ việc phát hành giấy tờ có giá
Ngoài việc huy động vốn qua tài khoản tiền gửi thanh toán và tài khoản tiết
kiệm, các tổ chức tín dụng nói chung và NHTM nói riêng còn có thể huy động vốn
bằng cách phát hành các loại giấy tờ có giá.
Phát hành giấy tờ có giá là hình thức huy động vốn không thường xuyên của
ngân hàng thông qua việc phát hành chứng khoán nợ, trong đó xác định nghĩa vụ trả
một khoản tiền trong một thời gian nhất định, điều kiện trả lãi và các điều khoản cam
kết khác của tổ chức phát hành đối với người mua.
 Phân loại giấy tờ có giá:
 Căn cứ vào thời hạn:
 Giấy tờ có giá ngắn hạn: là GTCG có thời hạn dưới 1 năm như kỳ phiếu, chứng chỉ
tiền gửi ngắn hạn.
 Giấy tờ có giá dài hạn: là GTCG có thời hạn từ 1 năm trở lên như trái phiếu, chứng
chỉ tiền gửi dài hạn.
 Căn cứ vào quyền sở hữu:
11


 Giấy tờ có giá ghi danh: là GTCG có xác định cụ thể tên người sở hữu, phát hành theo
hình thức chứng chỉ có ghi tên người sở hữu hoặc ghi sổ.
 Giấy tờ có giá vô danh: là GTCG không xác định cụ thể tên người sở hữu, phát hành
theo hình thức chứng chỉ không ghi tên người sở hữu. GTCG vô danh thuộc quyền sở
hữu của người đang nắm giữ GTCG đó.
 Căn cứ vào công cụ trên thị trường vốn:
 GTCG thuộc công cụ Nợ: chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, trái phiếu.
 GTCG thuộc công cụ Vốn: cổ phiếu ưu đãi, cổ phiếu thường.

Huy động vốn qua phát hành GTCG có hiệu quả khá cao ở các NHTM. Trong
quá trình hoạt động, ở những thời điểm thích hợp, ngân hàng cần phải huy động thêm
vốn trước những cơ hội kinh doanh. Ngân hàng xác định rõ quy mô huy động vốn,
loại tiền huy động và đưa ra mức hợp lý làm cho việc tạo vốn của ngân hàng thành
công nhanh chóng.
1.2.3.4 Phân loại theo loại tiền
 Huy động vốn bằng nội tệ
Đây là hình thức huy động chiếm tỷ trọng rất lớn, chiếm vai trò rất quan trọng
trong hoạt động huy động của ngân hàng. Nguồn vốn nội tệ VNĐ là nguồn vốn chủ
đạo nhằm đáp ứng nhu cầu tăng trưởng sử dụng vốn đầu tư trong nước, cho vay các
doanh nghiệp và cá nhân.
 Huy động vốn bằng ngoại tệ
Bên cạnh việc huy động vốn bằng nội tệ, hiện nay tất cả các ngân hàng đều có huy
động vốn bằng ngoại tệ như USD, CAD, EUR... tuy nhiên tỷ trọng vốn ngoại tệ huy
động được không nhiều so với vốn nội tệ. Ngân hàng có thể huy động vốn bằng ngoại
tệ thông qua việc gửi tiết kiệm ngoại tệ, nhận kiều hối, thu đổi ngoại tệ, và dùng
nguồn vốn ngoại tệ để thực hiện việc thanh toán quốc tế, tài trợ xuất nhập khẩu cho
doanh nghiệp.
1.2.4 Vai trò của huy động vốn
1.2.4.1 Đối với nền kinh tế

12


×