Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại công ty cổ phần kỹ thuật hà nội (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (244.57 KB, 27 trang )

Học Viện Tài Chính

1.1.

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Lần 1

PHẦN 1
KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Công ty cổ phần kỹ thuật Hà Nội (viết tắt là HATECH., JSC) là một

doanh nghiệp nằm trong hệ thống các công ty thành viên thuộc tập đoàn Phúc
Thanh- một tập đoàn kinh tế đa doanh với những thương hiệu sản phẩm nổi
tiếng, uy tín và chất lượng trong các lĩnh vực: bể bơi thông minh, điều hòa
không khí, thang máy, chăm sóc sức khỏe cộng đồng…
Được thành lập và đi vào hoạt động từ năm 2002, đến nay HATECH đã trở
thành một trong những công ty hàng đầu Việt Nam cung cấp các sản phẩm
chất lượng và công nghệ tiên tiến nhất cho ngành điều hòa không khí và thông
gió.
Năm 2007, Công ty Cổ Phần Kỹ Thuật Hà Nội chính thức được Hãng điều
hoà không khí MITSUBISHI HEAVY (Nhật Bản) chọn làm đại lý phân phối
và bảo hành toàn bộ miền Bắc và miền Trung- Việt Nam. Công ty chúng tôi
đã được nhiều khách hàng và đối tác biết đến là một công ty có uy tín và đáng
tin cậy.
Tên gọi đầy đủ

: Công ty Cổ Phần Kỹ Thuật Hà Nội

Tên giao dịch Quốc tế: HANOI TECHNIQUES JOINT STOCK COMPANY
Tên viết tắt


: HATECH.,JSC

Địa chỉ

: 16 Láng Hạ, Quận Ba Đình, Hà Nội, Việt Nam

Văn phòng giao dịch : km10+200 Đại lộ Thăng Long, An Khánh,
Hoài Đức, Hà Nội
Điện thoại

: (+84) 04. 33996200

Fax

: (+84) 04. 33996220

GV:TS.Mai Khánh Vân

1

Sv: Nguyễn Thị Giang


Học Viện Tài Chính

Website
Email

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Lần 1


:
:

MSDN :


0101298914

Công ty chính thức hoạt động vào ngày 10 tháng 3 năm 2002 với vốn điều
lệ 20.000.000.000 đồng.Cho đến nay đã điều chỉnh 5 lần với số vốn điều lệ
của cơng ty tính đến ngày 31-12-2013 là: 81.976.420.000 đồng; tương ứng
với 8.196.642 cổ phần phổ thơng với mệnh giá cổ phần là: 10.000 đồng và
mức cổ tức : 12%/năm
Cơ cấu cổ đơng của cơng ty được biểu thị ở bảng sau:
BẢNG 1.1:CƠ CẤU CỔ ĐƠNG CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT HÀ
NỘI

Chỉ tiêu
Tổng vốn điều lệ
- Cổ đơng nắm giữ trên
5%có quyền biểu quyết
- Cổ đơng nắm giữ 1% đến
5% có quyền biểu quyết
- Cổ đơng nắm giữ
dưới 1% có quyền biểu
quyết
- Cổ phiếu quỹ

GV:TS.Mai Khánh Vân


Số lượng

Cơ cấu cổ đơng
Tổ
Cá nhân
chức

VNĐ

Tỷ lệ(%)

81.976.420.000

100 %

212

17

195

35.852.660.000

43,74 %

2

1

1


14.208.940.000

17,33 %

10

1

9

31.727.600.000

38,70 %

200

15

185

187.220.000

0,23 %

1

1

-


2

cổ đơng

Sv:Nguyễn Thị Giang


Học Viện Tài Chính

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Lần 1

1.2. Tổ chức hoạt động kinh doanh của công ty
1.2.1: Ngành nghề kinh doanh
- Thiết kế, cung cấp thiết bị, lắp đặt các hệ thống Điều hoà không khí; Điều
hoà cục bộ; Điều hoà trung tâm; máy lạnh công nghiệp.
- Cung cấp lắp đặt các hệ thống thông tin Viễn thông: Tổng đài điện thoại nội
bộ, Anten thu tín hiệu vệ tinh.
- Cung cấp lắp đặt hệ thống trang thiết bị sân vận động, khu vui chơi giải trí
như: ghế ngồi, bảng điện tử...
- Thiết kế, lắp đặt các hệ thống bảo vệ: Hệ thống báo cháy, báo trộm, các
phương án dập cháy tự động, Hệ thống CAMERA quan sát cảnh giới.
- Thiết kế cung cấp, lắp đặt các hệ thống trang âm hội thảo, ánh sáng, hệ
thống chống sét.
- Thi công xây dựng công trình hạ tầng đô thị và khu công nghiệp.
- Xây dựng dân dụng, công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi.
- Xây dựng đường dây và trạm biến áp đến 35 KV.
- Buôn bán tư liệu sản xuất, tư liệu tiêu dùng.
- Cho thuê kho bãi, nhà xưởng, văn phòng.
- Xuất nhập khẩu các mặt hàng Công ty kinh doanh.

1.2.2. Tổ chức hoạt động kinh doanh
HATECH mở rộng các chi nhánh tại Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng,
Huế nhằm phục vụ tốt hơn nhu cầu của khách hàng trên toàn quốc.
- CÁC CHI NHÁNH VÀ VĂN PHÒNG TRỰC THUỘC

+ Chi nhánh tại Thành phố Huế:
15 Lý thường kiệt, TP.Huế
Tel/Fax: 054 3829439
+ Chi nhánh tại Thành phố Đà Nẵng:
Lô số 7 Nguyễn Tri Phương, khu công viên, quận Thanh Khê, TP.Đà Nẵng
Tel/Fax: 0511 3653248.
GV:TS.Mai Khánh Vân

3

Sv:Nguyễn Thị Giang


Học Viện Tài Chính

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Lần 1

+ Chi nhánh tại Thành phố Hồ Chí Minh:
37 đường D5, phường 25, quận Bình Thạnh, TP.Hồ Chí Minh.
Tel : 08 39104838, - Fax: 08 39104836
1.2.3. Tổ chức bộ máy quản lý
Để đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh hiệu quả, Công ty đã xây dựng bộ
máy tổ chức quản lý theo mô hình:
Sơ đồ 1.1:Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý Công ty cổ phần kỹ thuật Hà Nội
P.KẾ HOẠCH

Ks. Kiều Văn Sửu
P.TC - KT
CN. Hoàng Vân Anh
P.KỸ THUẬT
KS. Trần Văn Hiển
ĐỘI THI CÔNG SỐ 1
ĐỘI THI CÔNG SỐ 2
ĐỘI THI CÔNG SỐ 3
ĐỘI THI CÔNG SỐ 4
PHÓ GIÁM ĐỐC
CN.Phạm Xuân Thủy
PHÓ GIÁM ĐỐC
Ks. Đặng Trần Linh
P. TỔ CHỨC LAO ĐỘNG HÀNH CHÍNH

GIÁM ĐỐC CÔNG TY
CN. Trần Thanh Hiền

GV:TS.Mai Khánh Vân

4

Sv:Nguyễn Thị Giang


Học Viện Tài Chính

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Lần 1

( Nguồn: Phòng TC - KT Công ty CP Kỹ Thuật Hà Nội )

CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ VÀ QUAN HỆ GIỮA CÁC PHÒNG BAN.

- Ban Giám đốc
Quản lý hoạt động của tất cả các phòng ban.


Giám đốc: chịu trách nhiệm chung quản lý toàn diện, trực tiếp phụ
trách các kế hoạch tài chính kế toán, kế hoạch hành chính và tổ chức
lao động tiền lương.



Các Phó giám đốc: là các cộng sự đắc lực của giám đốc, chịu trách
nhiệm trước giám đốc và pháp luật theo sự phân công và ủy quyền


Phó giám đốc kinh doanh phụ trách các vấn đề về kinh doanh,
vật tư và kinh tế kế hoạch.



Phó giám đốc kỹ thuật phụ trách các vấn đề về kỹ thuật và các
đội thi công cơ giới.

GV:TS.Mai Khánh Vân

5

Sv:Nguyễn Thị Giang



Học Viện Tài Chính

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Lần 1

- Phòng Tài chính - Kế toán:
Tham mưu giúp việc cho Giám đốc Công ty và chịu trách nhiệm trước
Giám đốc về công tác Tài chính, Kế toán. Nhiệm vụ cụ thể: lập kế hoạch tài
chính trong năm kế hoạch và kế hoạch trung, dài hạn; tìm kiếm các nguồn vốn
để đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị; thực hiện các quy
định về kế toán, kiểm toán và thuế theo quy định của Nhà nước; thực hiện
quản lý tài chính của Công ty như quản lý các khoản công nợ, chi phí sản xuất
kinh doanh; phân phối lợi nhuận và lập kế hoạch phân phối lợi nhuận cho
năm kế hoạch, phân phối và sử dụng các quỹ của đơn vị;
- Phòng Tổ chức lao động hành chính:
Tham mưu giúp việc cho Giám đốc Công ty và chịu trách nhiệm trước
Giám đốc về công tác tổ chức, quản lý lao động, tiền lương và công tác hành
chính. Thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến quản trị nhân sự và hành chính
trong Công ty
- Phòng kinh tế kế hoạch:
Là phòng nghiệp vụ, tham mưu giúp việc Giám đốc và Phó Giám đốc
Công ty trong lĩnh vực như lập kế hoạch, điều độ sản xuất. Nhiệm vụ cụ thể:
lập kế hoạch sản xuất kinh doanh cho hàng tháng, quý, năm của Công ty, đôn
đốc và theo dõi việc thực hiện tiến độ kế hoạch của các bộ phận sản xuất; lập
dự toán theo khối lượng và hồ sơ thanh quyết toán khối lượng công trình,
tham gia đấu thầu, nhận thầu các công trình xây dựng
- Phòng kỹ thuật: Tham mưu giúp việc cho Ban giám đốc về : khoa học
công nghệ ,kỹ thuật thi công, chất lượng sản phẩm công trình xây dựng , quản
lý thiết bị thi công, quy trình quy phạm kỹ thuật của ngành, của Nhà nước liên
quan đến ngành nghề sản xuất kinh doanh của Công ty .



Nhận hồ sơ thiết kế, thiết kế bản vẽ thi công, biện pháp thi công
công trình.



Chịu trách nhiệm toàn bộ về mặt kỹ thuật - thiết kế. Quản lý thiết bị
của toàn Công ty. Kiểm tra, hướng dẫn công tác quản lý thiết bị,

GV:TS.Mai Khánh Vân

6

Sv:Nguyễn Thị Giang


Học Viện Tài Chính

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Lần 1

công tác bảo dưỡng, sửa chữa và sử dụng thiết bị. Đề xuất điều phối
thiết bị thi công trong nội bộ Công ty phục vụ sản xuất.


Theo dõi tiến độ thi công xây lắp, duyệt, quyết toán công trình hoàn
thành




Quản lý kỹ thuật bảo hộ an toàn lao động tại các công trường

- Đội thi công cơ giới:


Đại diện cho Công ty tiến hành tổ chức thi công tại công trường, hạch
toán và tiến hành đấu thầu các công trình tại địa phương cuả mình.



Luôn đảm bảo đúng tiến độ, đúng chất lượng khi thi công

Thiết

kế, cung cấp thiết bị, lắp đặt các hệ thống cho các công trình

ĐỘI NGŨ NHÂN VIÊN
Kỹ sư

: 45 người

Cử nhân

: 15 người

Nhân viên kỹ thuật: 55 người.
Trong đó:
Nhân viên tại Hà Nội

: 60 người


Nhân viên tại Tp Hồ Chí Minh: 30 người
Nhân viên tại Tp Đà Nẵng

: 15 người

Nhân viên tại Tp Huế

: 10 người

1.2.4. Tổ chức bộ máy quản lý tài chính – kế toán
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ bộ máy tài chính – kế toán tại công ty CP Kỹ Thuật Hà
Nội
Trưởng phòng
Tài chính – Kế toán

Kế toán
Tổng hợp

GV:TS.Mai Khánh Vân

Kế toán vật tư
7

Kế toán tiền
Kế toán tiêu thụ
Sv:Nguyễn
Thị
Giang
lương



Học Viện Tài Chính

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Lần 1

(Nguồn: Phòng tài chính – kế toán công ty CP Kỹ Thuật Hà Nội )
Phòng gồm có 5 nhân viên:
- Đứng đầu là Kế toán trưởng: chịu trách nhiệm cao nhất về công tác kế toán
tài chính tại công ty
- Kế toán tổng hợp: kế toán tổng hợp bao quát công viêc của các kế toán viên
và tính giá thành sản phẩm
- Kế toán vật tư: Phản ánh tình hình nhập – xuất – tồn nguyên vật liệu, tổ
chức đánh giá, phân loại vật tư, vào sổ TKKT phù hợp với phương thức hạch
toán hàng tồn kho.
- Kế toán tiền lương: Phản ánh tình hình thu – chi, ghi chép các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh làm biến động lượng tiền tệ của công ty, theo dõi lương và
các khoản trích theo lương của CBCNV.
- Kế toán tiêu thụ: Hạch toán tình hình tiêu thụ sản phẩm, xác định doanh thu
và theo dõi tình hình bán hàng.
PHẦN 2
TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CHỦ YẾU CỦA CÔNG TY
2.1. Những thuận lợi , khó khăn trong quá trình hoạt động của công ty
 Thuận lợi :
- Trong những năm gần đây với chính sách của Đảng và Nhà nước về
mục tiêu xây dựng công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. đầu tư cho xây
dựng cơ bản tăng mạnh, tạo một thị trường xây dựng rộng lớn, sôi động .
- Về quản lí xây dựng từng bước ổn định với hệ thống các văn bản pháp
quy để tạo một môi trường kinh doanh lành mạnh, bình đẳng đúng pháp luật.
- Công ty có đội ngũ công nhân viên có chuyên môn, nhiều kinh

nghiệm, có tinh thần học tập không ngừng nâng cao trình độ, có tinh thần
trách nhiệm, đoàn kết xây dựng công ti ngày càng lớn mạnh.
- Có cơ sở vật chất kĩ thuật phục vụ trong công tác của công nhân viên.
GV:TS.Mai Khánh Vân

8

Sv:Nguyễn Thị Giang


Học Viện Tài Chính


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Lần 1

Khó khăn:

- Do công ty với quy mô khá nhỏ nên chưa thể mở rộng sản xuất đầu tư
những công trình lớn , nên liên doanh liên kết với nhiều công trình của nước
ngoài để nâng cao tầm hiểu biết và kỹ thuật công nghệ
- Công ty với đội ngũ cán bộ nhân viên còn trẻ, tuy có năng động nhưng
còn thiếu kinh nghiệm đặc biệt các khâu kĩ thuật thi công xây dựng.
- Do đặc điểm của ngành kỹ thuật xây dựng chịu ảnh hưởng nhiều vào
yếu tố thời tiết, nên khả năng ứ động vốn cũng như nguồn cung cấp vật liệu
còn nhiều hạn chế.Vật liệu xa khu sản xuất đối với các công trình vùng sâu,
xa. Máy móc rất khó khăn trong vận chuyển tới các công trình
Bên cạnh đó, doanh nghiệp luôn phải đối mặt với sự canh tranh của các
doanh nghiệp cùng ngành như : IEC, DACOVINA, TECHGEL…..
2.2. Tình hình quản trị tài chính của công ty trong thời gian qua
2.2.1. Tình hình quản trị tài chính của công ty

- Tình hình sản xuất kinh doanh:
Trong những năm gần đây, tình hình sản xuất kinh doanh ngàykhông ổn định,
năm 2012 doanh thu tăng mạnh, tuy nhiên năm 2013 lại giảm mạnh.Cụ thể
năm 2011 doanh thu tiêu thụ đạt 165.858.902.194đồng, năm 2012 doanh thu
tiêu thụ đạt 207.654.053.179 đồng và năm 2013 đạt 197.800.397.949 đồng.
Doanh thu giảm đồng nghĩa với chi phí cũng giảm.Lợi nhuận sau thuế năm
2013 đạt 12.215.170.536 đồng, giảm rất mạnh so với năm 2012
Kết thúc năm 2013 số dư hàng tồn kho đạt 67.874.867.874 đồng giảm 25,4%
so với đầu năm, tương ứng mức giảm 24.655.825.726 đồng. Lượng hàng tồn
kho giảm mạnh là do công ty chú trọng đến bán sản phẩm nhiều hơn
- Tình hình vay nợ: một nủa là nợ ngắn hạn,một nủa là nợ dài hạn năm, nợ
phải trả năm 2013 giảm chút ít. Để đáp ứng nhu cầu cầu sử dụng vốn cho sản
xuất, doanh nghiệp chủ yếu sử dụng nguồn vốn vay ngân hàng theo lãi suất

GV:TS.Mai Khánh Vân

9

Sv:Nguyễn Thị Giang


Học Viện Tài Chính

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Lần 1

hiện hành. Công ty trả lãi và vốn gốc theo phương pháp trả góp đều, lãi tính
trên dư nợ giảm dần hàng tháng.
Do đặc điểm của nên công ty thường sử dụng chính sách chiết khấu, chính
sách mua chịu.
+ Chính sách quản lý vốn bằng tiền: Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng

ngoại tệ được qui đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch tại ngày phát
sinh nghiệp vụ. Tại thời điểm cuối năm các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ
được quy đổi theo tỷ giá bình quân liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam công bố vào ngày kết thúc niên độ kế toán. Chênh lệch tỷ giá thực
hiện phát sinh trong kỳ và chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư các khoản
mục tiền tệ tại thời điểm cuối năm được kết chuyển vào doanh thu hoặc chi
phí tài chính trong năm tài chính
- Tình hình lập kế hoạch tài chính:
Trong kế hoạch tài chính Công ty luôn chú trọng đến giảm thiểu rủi ro, ổn
định các quỹ và sự linh hoạt trong thay đổi kế hoạch mỗi quý phù hợp với các
yếu tố ảnh hưởng như thời tiết, lãi suất vay vốn… Công ty dự báo nhu cầu
vốn theo phương pháp dựa vào tỷ lệ phần trăm trên doanh thu. Cách lập kế
hoạch vốn bằng tiền: Công ty xác định mức tồn trữ tiền mặt hợp lý dựa vào
kinh nghiệm thực tế; tất cả các khoản phải thu chi bằng tiền mặt được thông
qua quỹ; quản lý chặt chẽ các khoản tạm ứng tiền mặt; đảm bảo khả năng
thanh toán các khoản nợ đến hạn cho doanh nghiệp.

GV:TS.Mai Khánh Vân

10

Sv:Nguyễn Thị Giang


Học Viện Tài Chính

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Lần 1

2.2.2. Khái quát tình hình tài chính
a, Tình hình biến động tài sản, nguồn vốn của công ty

BẢNG 2.1: PHÂN TÍCH CƠ CẤU VÀ SỰ BIẾN ĐỘNG TÀI SẢN, NGUỒN VỐN
Đvt:VNĐ

Năm 2013
Chỉ tiêu

Năm 2012

Chênh lệch

Số tiền

Tỷ
trọng

Số tiền

Tỷ
trọng

Tài sản
A, Tài sản ngắn hạn
I, Tiền và các khoản tương đương tiền
III, Các khoản phải thu
IV, Hàng tồn kho

201.979.081.364
124.025.711.971
25.917.924.988
27.519.145.167

67.874.867.874

100,00
61,40
20,90
22,19
54,73

204.786.099.718
115.472.803.658
1.161.743.623
21.514.643.384
92.530.693.600

100,00
56,39
1,01
18,63
80,13

V, Tài sản ngắn hạn khác
B, Tài sản dài hạn
II, Tài sản cố định
IV, Các khoản đầu tư tài chính DH
Nguồn vốn
A, Nợ phải trả
I, Nợ ngắn hạn
II, Nợ dài hạn
B, Vốn chủ sở hữu


713.773.942
77.953.369.393
76.678.369.393
1.275.000.000

0,57
38,60
98,36
1,64

265.723.051
89.313.296.060
88.323.296.060
990.000.000

201.979.081.364
79.394.974.043
43.167.549.941
36.227.424.102
122.584.107.321

100,00
39,30
54,37
45,63
60,70

204.786.099.718
81.280.477.547
35.414.093.169

45.866.684.378
123.505.622.171

GV:TS.Mai Khánh Vân

11

Số tiền

Tỷ lệ

Tỷ
trọng

(1,37)
7,41
2130
27,91
(26,65)

0,00
5,01
19,89
3,56
(25,4)

0,23
43,61
98,89
1,11


(2.807.018.354)
8.553.628.313
24.756.181.365
6.004.501.783
(24.655.825.726
)
448.050.891
(11.359.926.667)
(11.644.926.667)
285.000.000

168,62
(12,72)
(13,18)
28,78

0.34
(5,01)
(0,53)
0.53

100,00
39,69
43,57
56,43
63,31

(2.807.018.354)
(1.885.503.531)

7.753.456.772
(9.639.260.276)
(921.514.850)

(1,37)
(2,32)
21,89
(21,02)
0.74

0,00
(0,39)
10,8
(10,8)
(2,61)

Sv: Nguyễn Thị Giang


Học Viện Tài Chính

I, Vốn chủ sở hữu
II, Nguồn kinh phí và quỹ khác

GV:TS.Mai Khánh Vân

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Lần 1
122.310.342.845
273.764.476


99,77
0,23

12

122.749.554.898
756.067.273

99,38
0,62

(439.212.053)
(482.302.797)

(0,36)
(63,79)

Sv: Nguyễn Thị Giang

0,39
(0,39)


Học Viện Tài Chính

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Lần 1

Qua bảng trên cho ta thấy tổng tài sản cũng như tổng nguồn vốn năm 2013
giảm so với năm 2012, với số tiền 2.807.018.354 đ, tỷ lệ giảm 1,37 %. Điều
này cho thấy công ty bị thu hẹp hoạt động sản xuất kinh doanh và làm ăn kém

hiệu quả hơn. Tuy nhiên để thấy rõ hơn về tình hình tài chính của công ty ta đi
vào phân tích các khoản mục chi tiết.
* Về tài sản :Tổng tài sản năm 2013 giảm so với năm 2012, mức giảm này
chủ yếu do hàng tồn kho, các khoản phải thu, tài sản cố định giảm
- Hàng tồn kho năm 2013 giảm 24.655.825.726 đ so với năm 2012 với tỷ lệ
26,65% điều này cho thấy công ty chú trọng hơn và bán hàng để thu hồi vốn.
- Các khoản phải thu giảm 6.004.501.783 đ với tỷ lệ 27,01 % . Điều này thể
hiện doanh nghiệp chưa tích cực thu hồi các khoản nợ phải thu, tăng hiện
tượng ứ đọng vốn trong khâu thanh toán
- Tài sản dài hạn giảm, chủ yếu do tài sản cố định giảm,với số tiền
11.644.926.667 đ và tỷ lệ giảm là 13,18% . Điều này cho thấy cơ sở vật chất
kỹ thuật của công ty trong năm 2013 không được tăng cường đầu tư cả về giá
trị lẫn quy mô.. Sự thiếu đầu tư chiều sâu này là chưa hợp lý vì muốn hoạt
động sản xuất kinh doanh có hiệu quả thì việc đảm bảo một cơ sở vật chất tốt
là một yêu cầu bắt buộc. Mặt khác, đặc điểm sản xuất kinh doanh của đơn vị
là kỹ thuật và xây dựngthì tài sản cố định phải chiếm một tỷ trọng lớn mới
đảm bảo được cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
Tuy nhiên có một vấn đề cần lưu ý đó là Tiền và các khoản tương đương
tiền tăng quá cao,mức tăng 24.756.181.365 đ với tỷ lệ 2130% so với đầu năm
trong đó chủ yếu là tăng khoản tiền gửi ngân hàng còn lượng tiền mặt lại
giảm xuống. Tiền gửi ngân hàng tăng do cuối năm công ty hoàn thành nghiệm
thu công trình. Do vào thời điểm cuối năm công ty chưa chuyển trả các khoản
nợ của công ty đối với khách hàng. Điều này cho khả năng thanh toán tức thời
của công ty được đảm bảo.
GV:TS.Mai Khánh Vân

13

Sv:Nguyễn Thị Giang



Học Viện Tài Chính

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Lần 1

Trên thực tế, vốn bằng tiền là loại tài sản linh hoạt nhất, dễ dàng có để thoả
mãn mọi nhu cầu sản xuất kinh doanh nên việc tăng lên của vốn bằng tiền thể
hiện tính chủ động trong kinh doanh và đảm bảo khả năng thanh toán cho
công ty. Tuy nhiên nếu vốn bằng tiền tăng quá cao hoặc chiếm tỷ trọng quá
lớn không hẳn là tốt vì nếu doanh thu không đạt mà lượng tiền dự trữ quá lớn
sẽ gây tình trạng vòng quay tiền chậm, hiệu quả sử dụng vốn không cao
* Về nguồn vốn:
- Nợ ngắn hạn tăng khá cao so với đầu năm, mức tăng 7.753.456.772 đ với tỷ
lệ tăng 21,89%. Nợ ngắn hạn tăng chủ yếu là do khoản vay ngắn hạn tăng:
nguyên nhân là do tăng trong năm vừa qua Công ty đang thi công một số công
trình dở dang, tiền ứng trước của các chủ đầu tư rất ít, do thiếu vốn nên Công
ty phải vay ngân hàng để mua nguyên vật liệu và trang trải các chi phí khác
để đảm bảo cho tiến độ công trình được hoàn thành. Mặt khác trong sự tăng
lên của nợ phải trả, khoán người mua trả tiền ứng trước cũng tăng lên đáng
kể. Đây là số tiền ứng trước củakhách hàng khi ký kết hợp đồng. Tuy nhiên
khoản ứng trước của khách hàng này không nhiều nên khi tiến hành thi công
công trình Công ty luôn phải đi chiếm dụng vốn bằng cách vay ngân hàng là
chủ yếu. Khoản phải trả công nhân viên tăng lên do vào thời điểm cuối năm
Công ty thanh toán chậm cho công nhân viên một tháng 12 cuối năm đây
cũng là một trong hình thức chiếm dụng vốn của Công ty.
- Tuy nhiên nợ dài hạn lại giảm khá rõ rêt, mức giảm 9.639.260.276 đ với tỷ
lệ 21,02 % nên điều hòa được số tiền nợ phải trả. Nợ phải trả cuối năm 2013
giảm với số tiền 1.885.503.531 đ với tỷ lệ 2,32 %, mức giảm ít tuy nhiên điều
này cho thấy chính sách tài trợ của công ty là sử dụng nguồn vốn bản thân,
nâng cao khả năng độc lập về tài chính.

- Vốn chủ sở hữu có giảm nhưng mức giảm không đáng kể,điều đáng nói ở
đây là nguồn vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng cao trong tổng tài sản với tỷ
GV:TS.Mai Khánh Vân

14

Sv:Nguyễn Thị Giang


Học Viện Tài Chính

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Lần 1

trọng 63,31% cho nên doanh nghiệp có đủ khả năng đảm bảo về mặt tài chính
và mức độ độc lập của doanh nghiệp đối với ngân hàng và các nhà cung cấp
khá cao. Nhìn chung công ty đang dần dịch chuyển cơ cấu nguồn vốn hợp lý
theo xu hướng tăng tỷ trọng nguồn vốn chủ sở hữu, giảm tỷ trọng Nợ phải trả
b, Tình hình biến động chi phí và lợi nhuận của công ty
Nhìn vào bảng 2.2 ở dưới ta có nhận xét:
- Tổng doanh thu bán hàng :
Năm 2013 giảm 10.232.425.069đ so với năm 2012, với tỷ lệ giảm
4,918%.Mà thực tế giá bán đơn vị sản phẩm tăng 6,8 % chứng tỏ số lượng sản
phẩm tiêu thụ giảm đi.
- Các khoản giảm trừ doanh thu : giảm đáng kể 378.769.839 đ, với tỷ lệ giảm
92,474% do hàng bán bị trả lại giảm chứng tỏ doanh nghiệp đã quản lý tốt
hơn về mặt chất lượng sản phẩm. Tuy nhiên cũng có thể do chính sách bán
hàng của doanh nghiệp : doanh nghiệp ít giảm giá hàng bán hơn, ít khuyến
mại hơn… chính vì vậy nó tác động 1 phần làm cho sản lượng tiêu thụ của
doanh nghiệp giảm đi.
- Doanh thu thuần :

Sản lượng tiêu thụ giảm 10,81 % và Giá bán tăng 6,8 % làm doanh thu thuần
giảm 4,745%
Giá vốn hàng bán giảm 487.591.538 đ với tỷ lệ giảm 0,297% ta thấy tốc độ
giảm của giá vốn hàng bán chậm hơn tốc độ giảm của doanh thu thuần rất
nhiều. Sản lượng giảm tới hơn 10% nhưng giá vốn hàng bán chỉ giảm có
0,297% ( năm 2013 giá cả nguyên vật liệu đầu vào không có biến động quá
lớn nên ta coi giá cả của nguyên vật liệu đầu vào tăng bằng tỷ lệ lạm phát)
Do vậy cho thấy doanh nghiệp quản lý chi phí không tốt

GV:TS.Mai Khánh Vân

15

Sv:Nguyễn Thị Giang


Học Viện Tài Chính

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Lần 1

- Lợi nhuận gộp :
Lợi nhuận gộp của doanh nghiệp giảm 9.366.063.692 đ với tỷ lệ giảm
21,62%. Lợi nhuận gộp của doanh nghiệp giảm rất mạnh là do doanh thu
thuần của doanh nghiệp giảm mạnh đồng thời giá vốn hàng bán của doanh
nghiệp giảm không đáng kể
- Doanh thu từ hoạt động tài chính
Doanh thu từ hoạt động tài chính tăng mạnh. Tăng 253.783.428 đ với tỷ lệ
tăng 29,894% nhưng vì doanh thu từ hoạt động tài chính chỉ chiếm 1 tỷ trọng
rất nhỏ trong tổng doanh thu chỉ chiếm từ 0,4-0,5 % vì vậy doanh thu từ hoạt
động tài chính cũng không làm tăng tổng doanh thu là mấy

- Lợi nhuận khác
Lợi nhuận khác của doanh nghiệp cũng tăng rất mạnh trong đó chi phí lại
giảm mạnh nên nó đem lại cho doanh nghiệp 1 lợi nhuận khác khá lớn, nhưng
đây không phải là nguồn chính của doanh nghiệp. nó chỉ chiếm 1 tỷ trọng rất
nhỏ. Chưa dc 0,5% vì vậy nó không thể làm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp
là mấy
Do doanh thu thuần giảm mạnh, giá vốn hàng bán giảm không đáng kê, lợi
nhuận từ hoạt động tài chính và lợi nhuận khác tăng mạnh nhưng chiếm 1 tỷ
trọng rất nhỏ nên làm cho lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp giảm rất
mạnh. Giảm 6.161.406.250 đ với tỷ lệ 33,529%

GV:TS.Mai Khánh Vân

16

Sv:Nguyễn Thị Giang


Học Viện Tài Chính

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Lần 1

BẢNG 2.2: PHÂN TÍCH BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY

Đvt: VNĐ
CHỈ TIÊU
Tổng doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu
Doanh thu thuần
Giá vốn hàng bán

Lợi nhuận gộp
Doanh thu hoạt động tài chính
Chi phí tài chính
trong đó: lãi vay
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
Thu nhập khác
Chi phí khác
Lợi nhuận khác
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
Chi phí thuế TNDN hiện hành
Lợi nhuận sau thuế TNDN
Cổ phiếu phổ thông đang lưu hành BQ trong kỳ

2012

2013

208.063.647.944
409.594.765
207.654.053.179
164.346.977.946
43.307.075.233
848.946.415
11.413.912.254
5.629.702.150
4.912.644.422
6772660163
21.056.804.809

733.932.556
660.945.785
72.986.771
21.129.791.580
2.753.216.794
18.376.576.786
4.739.113

197.831.222.875
30.824.926
197.800.397.949
163.859.386.408
33.941.011.541
1.102.729.843
8.160.995.546
3.075.576.006
3.748.383.613
7832812581
15.301.549.644
930.090.566
3.345.000
926.745.566
16.228.295.210
4.013.124.674
12.215.170.536
6.286.691

Chênh lệch
Số tiền
(10.232.425.069)

(378.769.839)
(9.853.655.230)
(487.591.538)
(9.366.063.692)
253.783.428
(3.252.916.708)
(2.554.126.144)
(1.164.260.809)
1.060.152.418
(5.755.255.165)
196.158.010
(657.600.785)
853.758.795
(4.901.496.370)
1.259.907.880
(6.161.406.250)
1.547.578

Tỷ lệ(%)
-4.918
-92.474
-4.745
-0.297
-21.627
29.894
-28.500
-45.369
-23.699
15.653
-27.332

26.727
-99.494
1169.745
-23.197
45.761
-33.529
32.655


Học Viện Tài Chính
Lãi cơ bản trên cổ phiếu

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Lần 1
3878

1943

(1935)

(49,89)


Học Viện Tài Chính

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Lần 1

c, Phân tích các chỉ số tài chính


Hệ số khả năng thanh toán

BẢNG 2.3: CHỈ TIÊU PHẢN ÁNH HỆ SỐ KHẢ NĂNG THANH TOÁN CỦA CÔNG TY NĂM 2013

Chỉ tiêu (đvt: VND)
1, Tổng tài sản
2, Nợ phải trả
3, Tài sản ngắn hạn
4, Tiền và các khoản tương đương tiền
5, Nợ ngắn hạn
6, Hàng tồn kho
7, Lợi nhuận trước lãi vay và thuế
8, lãi vay
Chỉ tiêu (đvt: lần)
1, hệ số khả năng thanh toán tổng quát ( 1/2)
2, hệ số khả năng thanh toán hiện thời ( 3/5)
3, hệ số khả năng thanh toán nhanh [(3 –
6)/5]
4, hệ số khả năng thanh toán tức thời (4/5)
5, hệ số khả năng thanh toán lãi vay (7/8)

Đầu năm
Cuối năm
204.786.099.718 201.979.081.364
81.280.477.547
79.394.974.043
115.472.803.658 124.025.711.971
1.161.743.623
25.917.924.988
35.414.093.169
43.167.549.941
92.530.693.600

67.874.867.874
26.759.493.730
19.933.871.216
5.629.702.150
3.075.576.006
Đầu năm
2,52
3,26
0,65

Cuối năm
2,54
2,87
1,3

Chênh lệch
0,02
(0,39)
0,65

0,03
4,75

0,60
6,48

0,57
1,73



Học Viện Tài Chính


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Lần 1

Hệ số cơ cấu tài sản và nguồn vốn

BẢNG 2.4: CÁC HỆ SỐ PHẢN ÁNH CƠ CẤU NGUỒN VỐN VÀ TÀI SẢN NĂM 2013

Chỉ tiêu (ĐVT: đồng)
1, Tổng nguồn vốn
2, Nợ phải trả
3, Vốn chủ sở hữu
4, TSDH
5, TSNH

Đầu năm
204.786.099.718
81.280.477.547
123.505.622.171
89.313.296.060
115.472.803.658

Cuối năm
201.979.081.364
79.394.974.043
122.584.107.321
77.953.369.393
124.025.711.971


Chỉ tiêu (ĐVT: %)
1, Hệ số cơ cấu nguồn vốn
- Hệ số nợ ( 2/1)
- Hệ số vốn chủ sở hữu (3/1)
- Tỷ suất đảm bảo nợ (3/2)
2, Hệ số cơ cấu tài sản
- Tỷ suất đầu tư vào TSNH (5/1)
- Tỷ suất đầu tư vào TSDH (4/1)
- Tỷ suất tự tài trợ TSCĐ (3/4)
- Hệ số cơ cấu tài sản ( 5/4)

Đầu năm

Cuối năm



Hệ số hiệu suất hoạt động

Chênh lệch

39,6
60,3
151

39,3
60,7
154

(0,3)

0,4
3

56
43
138
129

61
39
157
159

5
(4)
19
3


Học Viện Tài Chính

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Lần 1

BẢNG 2.5: HIỆU SUẤT HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY QUA 2 NĂM 2012 - 2013



Chỉ tiêu ( ĐVT: đồng)
1, Vốn kinh doanh bình quân
2, Vốn cố định bình quân

3, Vốn lưu động bình quân
4, Hàng tồn kho bình quân
5, Số dư bình quân các khoản phải thu
6, Doanh thu tiêu thụ
7, Doanh thu thuần
8, Giá vốn hàng bán

Năm 2012
215.822.222.140
86.631.285.670
129..190.935.770
82.343.473.380
21.112.569.420
208.063.647.944
207.654.053.179
164.346.977.946

Năm 2013
203.382.590.500
83.633.332.730
119.749.257.800
80.202.780.740
24.516.894.280
197.831.222.875
197.800.397.949
163.859.386.408

Chỉ tiêu
1, Số vòng quay hàng tồn kho (8/4)
Số ngày 1 vòng quay hàng tồn kho (360/1)

2, Vòng quay các khoản phải thu (6/5)
Kỳ thu tiền trung bình (360/2)
3, Vòng quay vốn lưu động (7/3)
Số ngày 1 vòng quay vốn lưu động (360/3)
4, Hiệu suất sử dụng vốn cố định (7/2)
5, Vòng quay toàn bộ vốn (7/1)

Năm 2012
1,99
180
9,85
36,5
1,61
223,6
2,39
0.96

Năm 2013
2,04
176
8,06
44,6
1,65
218,18
2,36
0,97

Phân tích hệ số sinh lời

Chênh lệch

0.05
(4)
(1,79)
8,1
0.04
(5,42)
(0,03)
0,01

ĐVT
vòng
ngày
vòng
ngày
vòng
ngày
Lần
vòng


Học Viện Tài Chính

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Lần 1

BẢNG 2.6: CÁC CHỈ TIÊU PHẢN ÁNH KHẢ NĂNG SINH LỜI NĂM 2012 - 2013

Chỉ tiêu
1, Lãi vay phải trả
2, Doanh thu thuần
3, Lợi nhuận thuần từ hoạt động sxkd

4, lợi nhuận trước lãi vay và thuế
5, Lợi nhuận trước thuế
6, Lợi nhuận sau thuế
7, Vốn kinh doanh bình quân
8, Vốn chủ sở hữu bình quân
Chỉ tiêu (đvt: %)
A, tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên DTT (5/2)
B, Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên DTT (6/2)
C, Tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản (4/7)
D, Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên VKD (5/7)
E, Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên VKD (6/7)
F, Tỷ suất sinh lời trên vốn CSH (6/8)
Chỉ tiêu liên quan đến cổ phần
Thu nhập trên mỗi cổ phần
bình quân (đồng/ cổ phần)
Giá trị sổ sách của cổ phần
(đồng/ cổ phần)

Năm 2012
5.629.702.150
207.654.053.179
21.056.804.809
26.759.493.730
21.129.791.580
18.376.576.786
215.822.222.140
94.050.142.130

Năm 2013
3.075.576.006

197.800.397.949
15.941.011.541
19.933.871.216
16.228.295.210
12.215.170.536
203.382.590.500
123.044.864.700

Năm 2012
11
8
12
9,8
8,5
19,53

Năm 2013
8
6
9,8
7,97
6
10

Năm 2012
3.470

Năm 2013
1.493


Chênh lệch
(1.977)

23.181

14.954

(8.227)

Chênh lệch
(3)
(2)
(2,2)
(1,83)
(2,5)
(9,53)


Học Viện Tài Chính

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Lần 1

BẢNG 2.7: CÁC CHỈ TIÊU LIÊN QUAN ĐẾN CỔ PHẦN

2.2.3. Nhận xét sơ bộ về tình hình tài chính của công ty
2.2.3.1. Những kết quả đạt được
- Vốn lưu động thường xuyên ở cả hai năm đều lớn hơn 0, điều này chứng tỏ nguồn vốn dài hạn của doanh nghiệp
đủ để tài trợ cho tài sản dài hạn, mặt khác còn thửa để tài trợ cho tài sản ngắn hạn. VLDTX năm 2013 tăng 0.8 tỷ
đồng so với năm 2012. Như vậy mức độ tài trợ vào tài sản ngắn hạn năm 2013 bằng nguồn vốn dài hạn nhiều hơn
năm 2012.

- Vốn bằng tiền năm 2013 lớn hơn năm 2012, doanh nghiệp dư thừa ngân quỹ,vốn lưu động thường xuyên dư thừa
đáp ứng đủ cho nhu cầu vốn lưu động, mặt khác còn dư thừa ngân quỹ.
- Nguồn vốn dài hạn giảm là do nợ dài hạn năm 2013 đã giảm đáng kể so với năm 2012, doanh nghiệp đã thực hiện
tốt nghĩa vụ trả nợ của mình
- Qua các năm hệ số nợ ngày càng giảm,năm nay so với năm trước tỷ lệ này đã giảm 0.4% => nhìn chung nền tảng
VCSH của công ty càng ngày càng vững mạnh, sự phụ thuộc vào vốn vay ngày càng ít => mức độ cho vay là an
toàn.
- Về khả năng thanh toán: Phần lớn các hệ số và khả năng thanh toán đều tăng lên điều này cho thấy trong năm vừa
qua khả năng thanh toán của công ty đảm bảo tốt


Học Viện Tài Chính

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Lần 1

- Hiệu suất sử dụng tổng tài sản tăng so với năm 2013 thể hiện khả năng tạo ra doanh thu của tài sản hiện có tăng
0.014 so với năm trước
2.2.3.2. Những hạn chế, tồn tại
- Điều đáng phải lo ngại ở đây là hoạt động sản xuất kinh doanh đang có dấu hiệu giảm sút ở năm 2013, khả năng
sinh lời của công ty đều giảm mạnh, đây là dấu hiệu đáng lo ngại. Do doanh thu giảm và giá vốn hàng bán tăng cao.
- Vòng quay các khoản phải thu năm nay giảm so với năm trước 1.795 vòng .Hệ số này phản ánh mức độ đầu tư vào
các khoản phải thu để duy trì mức doanh số bán hàng cần thiết cho doanh nghiệp. Tức là mức độ đầu tư vào các
khoản phải thu của năm nay giảm so với năm trước để duy trì doanh số bán hàng cần thiết. Hệ số này giảm có thể do
thời gian bán chịu cho khách hàng dài hơn chứng tỏ tốc độ thu hồi nợ của doanh nghiệp chậm hơn hoặc nhu cầu về
sản phẩm giảm => làm tăng vốn ứ đọng trong khâu thanh toán => nhìn chung là hiệu quả sử dụng vốn của doanh
nghiệp giảm.
- Vòng quay hàng tồn kho của tăng là do giá vốn hàng bán và các khoản phải thu bình quân đều giảm nhưng tốc độ
giảm của hàng tồn kho bình quân là lớn hơn. Giá vốn hàng bán và hàng tồn kho bình quân đều giảm trong khi vòng
quay hàng tồn kho lại tăng không phải là biểu hiện tốt => Công ty cần phải thay đổi chính sách dự trữ, quy mô sản
xuất.

- Hiệu suất sử dụng tài sản cố định giảm thể hiện khả năng tạo ra doanh thu của tài sản cố định giảm xuống: cứ 100
đồng tài sản cố định hiện có tạo được ít hơn 4.1 đồng so với năm 2012


Học Viện Tài Chính

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Lần 1

- Thu nhập trên mỗi cổ phần bình quân nẳm 2013 giảm 1.977đồng/ cổ phần so với năm 2012 do trong năm 2013
công ty đã tăng vốn điều lệ,tỷ suất lợi nhuận trên mỗi cổ phiếu chưa kịp bù đắp so với tỷ lệ tăng vốn, chính lý do này
đã làm EPS giảm


×