Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

Vận dụng Thẻ điểm cân bằng (BSC) trong đánh giá thành quả hoạt động tại Công ty cổ phần xây dựng dân dụng công nghiệp số 1 - Đồng Nai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1011.62 KB, 118 trang )

i
LỜI CAM ĐOAN
“Vận dụng Thẻ điểm cân bằng (BSC) trong đánh giá thành quả hoạt động tại
Công ty cổ phần xây dựng dân dụng công nghiệp số 1 - Đồng Nai” là công trình
nghiên cứu khoa học độc lập của tôi, do cá nhân tôi thực hiện, không sao chép của
các công trình khác, mọi số liệu được phân tích và có trích dẫn rõ ràng. Luận văn
này chưa được công bố dưới mọi hình thức.
Tác giả
Trần Thị Nhƣ Ý


ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn của mình, tôi đã
nhận được nhiều sự quan tâm và giúp đỡ nhiệt tình của mọi người:
Trước tiên cho tôi xin gửi lời cảm ơn đến Giảng viên hướng dẫn PGS. TS Phan
Đức Dũng, đã tận tình giảng dạy, hướng dẫn, góp ý, sửa chữa và truyền đạt kiến
thức trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy, Cô trong phòng sau đại học, đã quan tâm
nhắc nhở, hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập ở trường cũng như
quá trình thực hiện luận văn.
Bên cạnh đó tôi xin chân thành cảm ơn các giáo viên bộ môn Trường Đại học
Lạc Hồng và các anh chị CB - CNV tại Công ty cổ phần xây dựng dân dụng công
nghiệp số 1 - Đồng Nai, đã cung cấp số liệu và nhiệt tình giúp đỡ trong suốt quá
trình học tập và thực hiện luận văn.
Mặc dù tôi đã cố gắng hoàn thiện luận văn bằng những kiến thức của mình. Tuy
nhiên, không thể không thiếu sót và những vấn đề chưa được nghiên cứu sâu. Tôi
rất mong được sự góp ý từ quý Thầy, Cô, Anh, Chị để giúp tôi hoàn thiện luận văn
của mình và sẽ có hướng nghiên cứu tiếp theo.
Tác giả
Trần Thị Nhƣ Ý




iii
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Với nền kinh tế khó khăn như hiện nay, tình trạng khủng hoảng và suy thoái, môi
trường cạnh tranh ngày càng gây gắt. Điều này đòi hỏi các doanh nghiệp phải hoạch
định hướng đi cho mình sao cho đúng, phải xây dựng các chiến lược chính xác để
tồn tại trong điều kiện khắc nghiệt, công cụ quản lý, đo lường Thẻ điểm cân bằng ra
đời vào những năm 1990, với những tính năng ưu việt đã giúp các doanh nghiệp đo
lường, đánh giá thành quả hoạt động của doanh nghiệp khắc phục được những hạn
chế của thước đo truyền thống. Thẻ điểm cân bằng được Robert S. Kaplan & David
P. Norton nghiên cứu và triển khai với bốn khía cạnh: Tài chính, Khách hàng, Quy
trình kinh doanh nội bộ, Học hỏi và phát triển.
Chương 1, tác giả trình bày cơ sở lý luận về lý thuyết Thẻ điểm cân bằng, giúp
làm nền tảng và cung cấp những nội dung cơ bản cần thiết của một Thẻ điểm cân
bằng trong công tác đánh giá thành quả hoạt động của tổ chức thông qua các khía
cạnh Tài chính, Khách hàng, Quy trình kinh doanh nội bộ, Học hỏi và phát triển.
Tác giả tập trung làm rõ hệ thống khái niệm, nội dung từng khía cạnh trong thẻ
điểm, phân tích mối quan hệ nhân quả giữa các khía cạnh trong thẻ điểm cân bằng.
Đây là được xem là cơ sở để triển khai vận dụng Thẻ điểm cân bằng trong đánh giá
thành quả hoạt động của công ty trong chương 3.
Chương 2, tác giả tiến hành khảo sát Công ty cổ phần xây dựng dân dụng công
nghiệp số 1 - Đồng Nai về ngành nghề kinh doanh, sơ đồ tổ chức, thực trạng công
tác đành giá thành quả hoạt động tại Công ty. Từ những kết quả thống kê đạt được
tác giả đánh giá, nhìn nhận chung về thực trạng của Công ty như thế nào. Đây là cơ
sở để phân tích, nhận thấy những điểm mạnh, yếu, hay công tác quản lý chưa hiệu
quả, làm cơ sở để vận dụng Thẻ điểm cân bằng.
Chương 3, sau khi tìm hiểu thực trạng đánh giá thành quả tại Công ty thông qua
bốn khía cạnh, tiến hành phân tích những bất cập cũng như thành tựu đạt được. Tác
giả tiến hành xây dựng các mục tiêu, thước đo cụ thể cho từng khía cạnh của Thẻ

điểm cân bằng, xây dựng kế hoạch triển khai, vận dụng Thẻ điểm cân bằng trong
đánh giá thành quả hoạt động tại Công ty cổ phần xây dựng dân dụng công nghiệp
số 1 - Đồng Nai.


iv
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
TÓM TẮT LUẬN VĂN .......................................................................................... iii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iv
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VÀ CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................. viii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ..................................................................................... ix
DANH MỤC ĐỒ THỊ .............................................................................................. x
DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ ............................................................................ xi
PHẦN MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
1. Lý do thực hiện đề tài ......................................................................................... 1
2. Tổng quan một số đề tài nghiên cứu liên quan đến luận văn ............................. 1
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài .......................................................................... 4
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 5
5. Phương pháp thực hiện ...................................................................................... 5
6. Những đóng góp của đề tài ................................................................................ 5
7. Kết cấu của luận văn .......................................................................................... 6
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THẺ ĐIỂM CÂN BẰNG (BALANCED
SCORECARD) ......................................................................................................... 7
1.1. Tổng quan về Thẻ điểm cân bằng ................................................................... 7
1.1.1. Sự hình thành và phát triển Thẻ điểm cân bằng ....................................... 7
1.1.2. Khái niệm Thẻ điểm cân bằng ................................................................. 8
1.1.3. Sự cần thiết áp dụng Thẻ điểm cân bằng trong đánh giá thành quả hoạt
động của doanh nghiệp ....................................................................................... 9

1.1.3.1. Cạnh tranh trong thời đại thông tin ................................................... 9
1.1.3.2. Những hạn chế của thước đo tài chính ............................................ 10
1.2. Nội dung của Thẻ điểm cân bằng .................................................................. 12
1.2.1. Khía cạnh Tài chính ............................................................................... 13
1.2.2. Khía cạnh khách hàng ............................................................................ 13
1.2.3. Khía cạnh quy trình kinh doanh nội bộ .................................................. 14
1.2.4. Khía cạnh Học hỏi và phát triển ............................................................. 15
1.3. Phương pháp đánh giá BSC .......................................................................... 15


v
1.3.1. Thước đo sử dụng đánh giá thành quả hoạt động trong mô hình Thẻ
điểm cân bằng ...................................................................................................15
1.3.2. Đánh giá khía cạnh Tài chính .................................................................16
1.3.3. Đánh giá khía cạnh Khách hàng .............................................................18
1.3.4. Đánh giá khía cạnh Quy trình kinh doanh nội bộ ...................................20
1.3.5. Đánh giá khía cạnh Học hỏi và phát triển ...............................................21
1.3.5.1. Nhân viên .........................................................................................22
1.3.5.2. Hệ thống thông tin ............................................................................22
1.4. Mô hình Thẻ điểm cân bằng và điều kiện ứng dụng Thẻ điểm cân bằng ......23
1.4.1. Mô hình Thẻ điểm cân bằng ...................................................................23
1.4.2. Điều kiện ứng dụng Thẻ điểm cân bằng trong đánh giá thành quả hoạt
động ...................................................................................................................24
1.5. Liên kết các thước đo trong Thẻ điểm cân bằng với chiến lược của tổ chức 24
1.5.1. Mối quan hệ nhân quả .............................................................................24
1.5.2. Định hướng hoạt động.............................................................................26
1.5.3. Liên kết với những mục tiêu tài chính ....................................................26
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ........................................................................................27
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG ĐÁNH GIÁ THÀNH QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG DÂN DỤNG CÔNG NGHIỆP SỐ 1 ĐỒNG NAI ..............................................................................................................28

2.1. Giới thiệu khái quát về Công ty Cổ phần xây dựng dân dụng Công nghiệp số
1 - Đồng Nai ..........................................................................................................28
2.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của Công ty cổ phần xây dựng
dân dụng công nghiệp số 1 - Đồng Nai. ............................................................29
2.1.2. Tầm nhìn và chiến lược ...........................................................................30
2.1.3. Đặc điểm hoạt động kinh doanh .............................................................31
2.1.4. Tổ chức quản lý của Công ty ..................................................................33
2.1.4.1. Sơ đồ tổ chức Công ty ......................................................................33
2.1.4.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty......................................33
2.2. Thực trạng đánh giá thành quả hoạt động tại Công ty cổ phần xây dựng dân
dụng công nghiệp số 1 - Đồng Nai ......................................................................34
2.2.1. Thực trạng đánh giá thành quả hoạt động ở khía cạnh tài chính ............34


vi
2.2.1.1. Tình hình tài chính của Công ty ...................................................... 34
2.2.1.2. Đánh giá thành quả hoạt động ở khía cạnh Tài chính ..................... 37
2.2.2. Thực trạng đánh giá thành quả hoạt động ở khía cạnh Khách hàng ...... 39
2.2.2.1. Tình hình đối tượng khách hàng của Công ty ................................. 39
2.2.2.2. Đánh giá thành quả hoạt động ở khía cạnh khách hàng .................. 40
2.2.3. Khía cạnh Quy trình kinh doanh nội bộ ................................................. 45
2.2.3.1. Tình hình kinh doanh nội bộ hiện tại của doanh nghiệp ................. 45
2.2.3.2. Đánh giá thành quả hoạt động về khía cạnh quy trình kinh doanh nội
bộ hiện tại của doanh nghiệp ........................................................................ 48
2.2.4. Khía cạnh học hỏi và phát triển .............................................................. 48
2.2.4.1. Tình hình nhân sự và hệ thống thông tin......................................... 48
2.2.4.2. Đánh giá tình hình nhân sự và hệ thống thông tin .......................... 50
2.3. Nhận xét về thực trạng đánh giá thành quả hoạt động hiện tại của Công ty cổ
phần xây dựng công nghiệp dân dụng số 1- Đồng Nai. ....................................... 54
2.3.1. Khía cạnh Tài chính ............................................................................... 54

2.3.2. Khía cạnh Khách hàng ........................................................................... 55
2.3.3. Khía cạnh Quy trình kinh doanh nội bộ ................................................. 55
2.3.4. Khía cạnh học hỏi và phát triển .............................................................. 55
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ....................................................................................... 57
CHƢƠNG 3: VẬN DỤNG THẺ ĐIỂM CÂN BẰNG (BSC) TRONG ĐÁNH
GIÁ THÀNH QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG
DÂN DỤNG CÔNG NGHIỆP SỐ 1 - ĐỒNG NAI.............................................. 58
3.1. Tầm nhìn chiến lược và quan điểm vận dụng Thẻ điểm cân bằng trong đánh
giá thành quả hoạt động ....................................................................................... 58
3.1.1. Quan điểm vận dụng Thẻ điểm cân bằng trong đánh giá thành quả hoạt
động .................................................................................................................. 58
3.1.2. Tầm nhìn và chiến lược .......................................................................... 59
3.1.2.1. Tầm nhìn ......................................................................................... 59
3.1.2.2. Chiến lược ....................................................................................... 59
3.2. Vận dụng các khía cạnh của Thẻ điểm cân bằng trong đánh giá thành quả tại
Công ty cổ phần xây dựng dân dụng công nghiệp số 1 - Đồng Nai .................... 59
3.2.1. Khía cạnh Tài chính ............................................................................... 59


vii
3.2.1.1. Mục tiêu của khía cạnh tài chính .....................................................60
3.2.1.2. Thước đo của phương diện tài chính................................................60
3.3.1.3. Cách tính các thước đo: ....................................................................61
3.2.2. Khía cạnh Khách hàng ............................................................................64
3.2.2.1. Mục tiêu của khía cạnh Khách hàng ................................................64
3.2.2.2. Thước đo của Khía cạnh khách hàng ...............................................64
3.2.2.3. Cách tính các thước đo: ....................................................................65
3.2.3. Khía cạnh Quy trình kinh doanh nội bộ ..................................................68
3.2.3.1. Mục tiêu của khía cạnh Quy trình kinh doanh nội bộ ......................68
3.2.3.2. Thước đo của khía cạnh Quy trình kinh doanh nội bộ .....................68

3.2.3.3. Cách tính các thước đo: ....................................................................69
3.2.4. Khía cạnh Học hỏi và phát triển..............................................................71
3.2.4.1. Mục tiêu của khía cạnh Học hỏi và phát triển .................................71
3.2.4.2. Thước đo của khía cạnh Học hỏi và phát triển ................................72
3.2.4.3. Cách tính các thước đo: ....................................................................72
3.3. Triển khai sử dụng thẻ điểm cân bằng của Công ty cổ phần xây dựng dân
dụng công nghiệp Số 1 - Đồng Nai .......................................................................79
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ........................................................................................86
KẾT LUẬN ..............................................................................................................87
Danh mục tài liệu tham khảo .................................................................................xv
PHỤ LỤC.


viii
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VÀ CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
ABC

Nghĩa tiếng Anh
Activity Based Costing

Nghĩa tiếng Việt
Chi phí dựa trên hoạt động

BCH

Ban chỉ huy

BGĐ


Ban giám đốc

BQL-TĐCB

Ban quản lý Thẻ điểm cân bằng

BSC

Balanced Scorecard

Thẻ điểm cân bằng

CB- CNV

Cán bộ công nhân viên

CCDC

Công cụ dụng cụ

CT

Công trình

DN

Doanh nghiệp

GTGT


Giá trị gia tăng

HĐTV

Hội đồng thành viên

KH

Khách hàng

KRI

Key Result Indicator

Chỉ số phản ánh kết quả

KPI

Key Performance Indicator

Thước đo hiệu quả trọng yếu

Manufacturing Cycle

Hiệu quả của một chu trình sản

Efectiveness

xuất


Performance Indicator

Chỉ số phản ánh hiệu quả không

MCE

PI

trọng yếu

QS

Quantity Surveyor

Bộ phận định giá

ROI

Return on Investment

Tỷ lệ hoàn vốn đầu tư

ROCE

Return on Capital Employed

Chỉ số thu nhập trên vốn sử dụng

ROA


Return on Assets

Tỷ suất sinh lợi trên tài sản

ROE

Return on Equity

Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở
hữu

KQHĐKD

Kết quả hoạt động kinh doanh

BCHCT

Ban chấp hành công ty

ISO

International Standards
Organization

Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế


ix
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Chiến lược của đơn vị kinh doanh về tài chính trong từng giai đoạn ......18

Bảng 2.1: Tình hình hoạt động kinh doanh Công ty từ 2009 - 2014 với chỉ tiêu
doanh thu và lợi nhuận ..............................................................................................35
Bảng 2.2: Bảng cân đối kế toán rút gọn Công ty cổ phần xây dựng dân dụng công
nghiệp số 1 - Đồng Nai trong năm 2013 và 2014. ...................................................36
Bảng 2.3: Bảng báo cáo hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ phần xây dựng dân
dụng công nghiệp số 1 - Đồng Nai trong năm 2013 - 2014 ......................................37
Bảng 2.4: Bảng chỉ số tài chính Công ty cổ phần xây dựng dân dụng công nghiệp
số 1 - Đồng Nai trong năm 2013 và 2014 .................................................................38
Bảng 2.5: Bảng so sánh doanh thu - lợi nhuận Công ty cổ phần xây dựng dân dụng
công nghiệp số 1 - Đồng Nai trong năm 2013 và 2014 ............................................38
Bảng 2.6: Bảng theo dõi doanh thu khách hàng cũ và khách hàng mới ...................41
Bảng 2.7: Bảng thống kê kết quả khảo sát chất lượng hạng mục thi công
năm 2014 ...................................................................................................................42
Bảng 2.8: Bảng thống kê kết quả khảo sát chất lượng ngoài hạng mục thi công năm
2014 ...........................................................................................................................43
Bảng 2.9: Bảng thống kê kết quả khảo sát tiến độ thi công năm 2014 .....................44
Bảng 2.10: Cơ cấu nhân sự Công ty năm 2013 và 2014 ...........................................48
Bảng 2.11: Đánh giá, phân loại nhân viên năm 2014 ...............................................50
Bảng 2.12: Bảng tổng hợp các chỉ tiêu chăm sóc nội bộ nhân viên năm 2014 ........52
Bảng 3.1: Bảng triển khai chiến lược về khía cạnh Tài chính 2015 .........................63
Bảng 3.2: Bảng triển khai chiến lược về khía cạnh Khách hàng theo kết quả khảo
sát 2015 .....................................................................................................................67
Bảng 3.3: Bảng triển khai chiến lược về khía cạnh Quy trình kinh doanh theo kết
quả khảo sát nội bộ 2015 ...........................................................................................70
Bảng 3.4: Bảng triển khai chiến lược về khía cạnh học hỏi và phát triển kế hoạch
khảo sát năm 2015 ....................................................................................................76
Bảng 3.5: Bảng kế hoạch triển khai xây dựng Thẻ điểm cân bằng tại Công ty Công
ty cổ phần xây dựng dân dụng công nghiệp số 1 - Đồng Nai năm 2015 ..................81



x
DANH MỤC ĐỒ THỊ
Đồ thị 2.1: Cơ cấu doanh thu được phân loại theo các loại hình công trình của
Công ty 2014 ............................................................................................................ 35
Đồ thị 2.2: Đồ thị biểu diễn tình hình chủ đầu tư và dự án làm việc năm

2008 -

2015 .......................................................................................................................... 40
Đồ thị 2.3: Đồ thị biểu diễn kết quả khảo sát chất lượng hạng mục thi công ......... 42
Đồ thị 2.4: Đồ thị biểu diễn kết quả khảo sát chất lượng hạng mục thi công .......... 44
Đồ thị 2.5: Đồ thị biểu diễn kết quả khảo sát tiến độ thi công năm 2014 ................ 45
Đồ thị 2.6: Đồ thị biểu diễn phân loại đánh giá nhân viên năm 2014 ...................... 51


xi
DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
Hình 1.1: Cấu trúc mô hình Blanced Scorecard........................................................13
Hình 1.2: Mối quan hệ giữa các thước đo của khía cạnh khách hàng. .....................14
Hình 1.3: Chuỗi giá trị trong quá trình kinh doanh nội.............................................15
Hình 1.4: Vai trò - mối quan hệ giữa KRI - PI - KPI trong BSC..............................16
Hình 1.5: Khía cạnh khách hàng - những thước đo quan trọng. ...............................19
Hình 1.6: Tập hợp giá trị khách hàng .......................................................................19
Hình 1.7: Cơ cấu đánh giá khả năng Học hỏi và phát triển ......................................23
Hình 1.8: Mối quan hệ nhân quả giữa các khía cạnh trong thẻ điểm cân bằng ........25
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty cổ phần xây dựng dân dụng công nghiệp
số 1 - Đồng Nai .........................................................................................................33
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán Công ty cổ phần xây dựng dân dụng công nghiệp
số 1 - Đồng Nai .........................................................................................................33
Sơ đồ 2.3: Quy trình kinh doanh của Công ty...........................................................47




1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do thực hiện đề tài
Trong nền kinh tế thị trường phát triển mạnh mẽ như hiện nay, sự cạnh tranh
trong kinh doanh ngày càng gay gắt. Các nhà kinh doanh, muốn đứng vững trên
thương trường, thì cần phải có những chiến lược kinh doanh nói chung và chiến
lược đo lường hoạt động kinh doanh cho chính doanh nghiệp mình nói riêng. Để
làm được điều này, các doanh nghiệp phải sử dụng kết hợp nhiều phương tiện và
biết vận dụng phương tiện này trong việc đánh giá thành quả hoạt động kinh doanh.
Xuất phát từ nhu cầu thu hút đầu tư và công tác quản lý kinh tế ngày càng cao, các
doanh nghiệp ngày càng chú trọng đến việc đo lường những thành tựu cũng như
năng lực thực sự của doanh nghiệp. Điều này có ý nghĩa quan trọng cho doanh
nghiệp để quyết định những dự án kinh doanh và thiết lập mục tiêu của doanh
nghiệp sao cho phù hợp.
Tuy nhiên, việc sử dụng những phương tiện đo lường truyền thống ngày càng
bộc lộ những mặt tiêu cực trong khi việc ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại và
tân tiến. Do đó, sử dụng thước đo lỗi thời sẽ làm cho doanh nghiệp không theo kịp
thời đại, việc này làm ảnh hưởng đến quá trình hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp. Trong thời buổi công nghệ thông tin như hiện nay, doanh nghiệp cần chọn
cho mình một thước đo phù hợp đáp ứng được nhu cầu của mình.
BSC (Balanced Scorecard) hay còn gọi là Thẻ điểm cân bằng, nó đã khắc phục
được những hạn chế của thước đo truyền thống và được áp dụng rộng rãi và đã đạt
được những thành công trên thế giới. Những thành quả mà Thẻ điểm cân bằng
mang lại giúp cho việc học tập và vận dụng thước đo mới, BSC đang là một vấn đề
thiết thực, góp phần đánh giá đúng toàn diện năng lực của doanh nghiệp. Nhận thấy
sự cần thiết của việc đo lường năng lực toàn diện của doanh nghiệp bằng thước đo
mới là Thẻ điểm cân bằng mà tác giả đã chọn đề tài “Vận dụng Thẻ điểm cân bằng

trong đánh giá thành quả hoạt động tại Công ty cổ phần xây dựng dân dụng
công nghiệp số 1 - Đồng Nai”.
2. Tổng quan một số đề tài nghiên cứu liên quan đến luận văn
Từ khi được giáo sư Robert S. Kaplan đề cập đến, Thẻ điểm cân bằng ra đời
với những tính năng ưu việt trong đánh giá thành quả hoạt động của tổ chức, tạo
điều kiện nâng cao năng suất hoạt động và khả năng cạnh tranh sống còn với những


2
đối thủ cạnh tranh. Phạm vi thẻ điểm cân bằng rất là rộng không chỉ là kế toán nói
riêng mà nói chung là cả hệ thống công tác quản trị. Hiện nay, ở Việt Nam đã có
nhiều đề tài nghiên cứu đã công bố có liên quan đến công tác triển khai thẻ điểm
cân bằng ở nhiều ngành nghề khác nhau cụ thể là:
Luận văn thạc sĩ của tác giả Đặng Thị Kim Nhung (2013): “Vận dụng Thẻ
điểm cân bằng trong đánh giá hiệu quả hoạt động tại Công ty cổ phần dệt may 29/3
Đà nẵng” đã bảo vệ thành công tại Trường Đại học Đà nẵng. Luận văn nghiên cứu
về ứng dụng thẻ điểm cân bằng cho loại hình Công ty cổ phần, chuyên sản xuất
kinh doanh, chuyên ngành dệt may. Tác giả đã trình bày một cách cụ thể về thẻ
điểm cân bằng và tính cấp thiết của việc vận dụng thẻ điểm cân bằng vào các Công
ty cổ phần cụ thể là tác giả đã vận dụng thẻ điểm cân bằng phù hợp với Công ty cổ
phần dệt may 29/3 Đà nẵng và tác giả cũng thiết lập các chiến lược giúp cho Công
ty đo lường hiệu quả hoạt động kinh doanh một cách cân bằng hướng tới đảm bảo
các mục tiêu, chiến lược tạo điều kiện cho Công ty ứng dụng lý thuyết vào thực tiễn
tạo ra những thành công cho Công ty. Nhưng bài viết này tác giả cũng chưa xây
dựng được bản đồ chiến lược cho Công ty cổ phần dệt may 29/3 Đà nẵng .
Luận văn thạc sĩ của tác giả Huỳnh Thị Thanh Trang (2012): “Vận dụng
Bảng điểm cân bằng tại trường Đại học Quang Trung” đã bảo vệ thành công tại
Trường Đại học kinh tế TP. Hồ Chí Minh. Luận văn nghiên cứu về việc vận dụng
Bảng điểm cân bằng cho tổ chức trường học. Tác giả đã giới thiệu thẻ điểm cân
bằng là một hệ thống đo lường thành quả hoạt động của một tổ chức để định hướng

cho việc vận dụng lý thuyết vào thực tiễn. Phân tích tình hình thực trạng để thấy
được những khó khăn của trường, sau đó tác giả đã thiết lập các mục tiêu, thước đo,
chỉ tiêu và có những hành động cụ thể trên các khía cạnh của thẻ điểm cân bằng và
đã xây dựng các bước cần thiết để triển khai vận dụng thẻ điểm cân bằng phù hợp
với trường và đã áp dụng thẻ điểm cân bằng trong việc đánh giá thành quả hoạt
động của Trường. Tuy nhiên, bài viết tác giả cũng chưa xây dựng bản đồ chiến
lược cho Trường Đại học Quang Trung.
Luận văn thạc sĩ của tác giả Nguyễn Thị Kim Tuyến (2013): “Vận dụng
Thẻ điểm cân bằng trong đánh giá hiệu quả hoạt động tại Công ty TNHH xây dựng
An Phong” đã bảo vệ thành công tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng. Luận văn
nghiên cứu về Vận dụng thẻ điểm cân bằng cho loại hình Công ty TNHH chuyên


3
lĩnh vực xây dựng. Tác giả đã cung cấp lý thuyết cơ bản về Thẻ điểm cân bằng. Tác
giả đã nêu lên được nhứng hạn chế của thước đo tài chính và sự cần thiết để vận
dụng BSC trong đánh giá thành quả hoạt động tại An Phong. Bên cạnh đó, tác giả
đã phân tích thực trạng Công ty nhận thấy được những ưu điểm và khuyết điểm của
Công ty, từ đó xây dựng thẻ điểm cân bằng cho Công ty An Phong. Cũng như đề tài
trên tác giả chưa xây dựng được bản đồ chiến lược cho Công ty An Phong.
Luận văn thạc sĩ của tác giả Lê Mộng Huyền (2014): “Xây dựng Bảng cân
bằng điểm để đo lường thành quả hoạt động tại trường Đại học Quy Nhơn” đã bảo
vệ thành công tại Trường Đại học kinh tế TP. Hồ Chí Minh. Luận văn nghiên cứu
về xây dựng bảng cân bằng điểm cho tổ chức công. Tác giả đã tìm hiểu cơ sở lý
thuyết về bảng điểm cân bằng và xây dựng hệ thống lý thuyết để đưa vào thực tiễn.
Tác giả đã phân tích thực trạng đo lường hiệu quả tại trường Đại học Quy Nhơn và
đã xây dựng bảng cân bằng điểm tại trường và đề xuất các mục tiêu, sứ mệnh có
tầm nhìn chiến lược phát triển nhằm hướng đến việc thực hiện thành công sứ mạng
của nhà trường. Bài viết này tác giả đã xây dựng được bản đồ chiến lược cho trường
Đại học Quy Nhơn. Tuy nhiên, tác giả chưa trình bày những mặt hạn chế của khía

cạnh tài chính, do đó chưa liên kết những mục tiêu tài chính với chiến lược của
Trường.
Tạp chí khoa học & Đào tạo ngân hàng: Ứng dụng mô hình Balanced
Scorecard trong thực hiện chiến lƣợc phát triển học viện ngân hàng của tác
giả Lê Thị Kim Huệ (2013): Bài viết này được in trong tạp chí khoa học & đào tạo
ngân hàng vào tháng 11/ 2013 – số 138. Trong bài viết này tác giả giới thiệu về Học
viện ngân hàng là một trường đại học lớn, đa ngành nghề và là trường đại học hàng
đầu về ngành tài chính ngân hàng của Việt Nam. Nhưng hiện nay, so với việc cải
cách của giáo dục đại học thì HVNH đang đứng trước những thử thách. Tác giả đã
nhận thấy điểm yếu và đã áp dụng từ một mô hình quản lý trong lĩnh vực kinh tế
sang mô hình quản lý giáo dục và đào tạo. Tác giả đã nêu lên tính cấp thiết và ứng
dụng của Thẻ điểm cân bằng cụ thể qua bốn khía cạnh bao gồm: tài chính, sinh
viên, học tập, phát triển và các quy trình hoạt động nội bộ. Mặc dù, Tác giả đã tìm
hiểu khá sâu về tình hình thực tế của HVNH, đồng thời đã thiết lập được các thước
đo chỉ tiêu trên khía cạnh của Thẻ điểm cân bằng, nhưng tác giả vẫn chưa xây dựng
được bản đồ chiến lược của Học viện ngân hàng phân hiệu Phú Yên.


4
Luận văn thạc sĩ của tác giả Trần Thị Hƣơng (2011): “Vận dụng phương
pháp Thẻ điểm cân bằng (BSC) tại Công ty TNHH MSC Việt Nam” đã bảo vệ
thành công tại Trường Đại học kinh tế TP. Hồ Chí Minh. Luận văn nghiên cứu về
việc vận dụng thẻ điểm cân bằng vào loại hình Công ty thương mại, chuyên vận tải
đường biển. Tác giả đã nhận thấy những hạn chế của thước đo truyền thống, tác giả
tìm hiểu lý thuyết về thẻ điểm cân bằng và đã giới thiệu thẻ điểm cân bằng như một
hệ thống đo lường thành quả hoạt động của tổ chức. Sau đó tác giả đã khảo sát thực
trạng của Công ty và đã đề xuất các mục tiêu, thước đo các phương diện khía cạnh
của thẻ điểm cân bằng cho Công ty, và đã tiến hành xây dựng Thẻ điểm cân bằng
phù hợp cho Công ty TNHH MSC Việt Nam. Tuy nhiên bài luận văn này tác giả
chưa xây dựng được bản đồ chiến lược cho Công ty TNHH MSC Việt Nam.

Các nghiên cứu trên hầu như đã làm rõ được sự cần thiết cần phải vận dụng
Thẻ điểm cân bằng trong đánh giá thành quả hoạt động tại các trường Công ty, các
trường đại học và xác định được mục tiêu, thước đo trên bốn khía cạnh của Thẻ
điểm cân bằng. Tuy nhiên thì có một số tác giả chưa xây dựng được Bản đồ chiến
lược cho chính đơn vị mình.
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
 Mục tiêu chung:
Xây dựng thẻ điểm cân bằng để đo lường thành quả hoạt động tại Công ty cổ
phần xây dựng dân dụng công nghiệp số 1 - Đồng Nai.
 Mục tiêu cụ thể:
- Hệ thống hóa lý thuyết về Thẻ diểm cân bằng như một hệ thống đo lường
thành quả hoạt động của tổ chức.
- Phân tích thực trạng đánh giá thành quả hoạt động tại Công ty cổ phần xây
dựng dân dụng công nghiệp số 1 - Đồng Nai. Từ đó nhận ra những ưu điểm và
khuyết điểm của Công ty.
- Vận dụng thẻ điểm cân bằng (BSC) vào đánh giá thành quả hoạt động tại
Công ty cổ phần xây dựng dân dụng công nghiệp số 1 - Đồng Nai.


5
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
 Đối tƣợng nghiên cứu
Hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ phần xây dựng dân dụng công nghiệp số 1 Đồng Nai, đặc biệt chú trọng đến vận dụng hệ thống đánh giá thành quả hoạt
động của Công ty liên quan đến thẻ điểm cân bằng.
 Phạm vi nghiên cứu
- Không gian: Toàn bộ hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần xây dựng
dân dụng Công nghiệp số 1 - Đồng Nai.
- Thời gian: Năm 2013- 2014.
5. Phƣơng pháp thực hiện
Để hoàn thành luận văn tác giả sử dụng phương pháp định tính, định lượng và

kết hợp với các phương pháp khác như: phỏng vấn, thống kê mô tả, so sánh, tổng
hợp và phân tích đánh giá.
 Đối với mục tiêu nghiên cứu thứ nhất: Tác giả nghiên cứu lý thuyết mô hình
thẻ điểm cân bằng của tác giả Robert S. Kaplan & David P. Norton trên bốn
phương diện của thẻ điểm cân bằng: Tài chính, Khách hàng, Quy trình kinh
doanh nội bộ, Học hỏi và phát triển.
 Đối với mục tiêu nghiên cứu thứ hai: tác giả tiến hành quan sát,thu thập và ghi
nhận thực trạng đánh giá thành quả của Công ty cổ phần xây dựng dân dụng
công nghiệp số 1 - Đồng Nai, sau đó tác giả tiến hành phân tích, đánh giá
những ưu điểm, nhược điểm làm cở sở để vận dụng lý thuyết thẻ điểm cân
bằng vào đánh giá thành quả của Công ty.
 Đối với mục tiêu thứ ba: Tác giả tiến hành so sánh giữu lý thuyết thẻ điểm cân
bằng và thực tiễn Công ty, tiếp theo là thiết lập mục tiêu và thước đo cho từng
khía cạnh của Thẻ điểm cân bằng.
6. Những đóng góp của đề tài
 Về lý luận
Đề tài chỉ ra được những hạn chế của thước đo truyền thống và tác động của
thước đo này đến việc xây dựng chiến lược và mục tiêu hoạt động của đơn vị. Bên
cạnh đó, luận văn cũng làm rõ được quan điểm cần thiết phải áp dụng Thẻ điểm cân


6
bằng trong việc đo lường thành quả hoạt động qua đó có những tác động tích cực
đến việc quản trị, xây dựng chiến lược tại tổ chức.
 Về thực tiễn
Kết quả nghiên cứu này có giá trị tham khảo cho Ban lãnh đạo của Công ty, có
thêm một công cụ mới để đo lường thành quả hoạt động theo đúng năng lực thực sự
của Công ty. Ngoài ra, kết quả nghiên cứu này có thể giúp cho đơn vị định hướng
được những chiến lược, hình thành những mục tiêu và hành động cụ thể để Công ty
phát triển bền vững và thành công hơn trong tương lai.

7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận nội dung của luận văn gồm ba chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận Thẻ điểm cân bằng (Balanced Scorecard).
Chương 2: Thực trạng đánh giá thành quả hoạt động của Công ty cổ phần
xây dựng dân dụng công nghiệp số 1 - Đồng Nai.
Chương 3: Vận dụng thẻ điểm cân bằng trong đánh giá thành quả hoạt động
tại Công ty cổ phần xây dựng dân dụng công nghiệp số 1 - Đồng Nai.


7
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THẺ ĐIỂM CÂN BẰNG (BALANCED
SCORECARD)
1.1. Tổng quan về Thẻ điểm cân bằng
1.1.1. Sự hình thành và phát triển Thẻ điểm cân bằng
Vào năm 1990, Tiến sĩ Robert S. Kaplan, giáo sư chuyên ngành kế toán quản
trị tại Trường Đại học Harvart và cộng sự của mình là Tiến sĩ David P. Norton,
chuyên gia tư vấn thuộc vùng Boston về Thẻ điểm cân bằng đã tiến hành khảo sát
12 Công ty từ các lĩnh vực sản xuất, dịch vụ, công nghiệp nặng và công nghệ cao,
nhằm để phát triển mô hình đo lường hiệu quả hoạt động mới vì tin rằng các thước
đo tài chính không còn hiệu quả trong một nền kinh tế luôn thay đổi.
Nhóm nghiên cứu cùng với Robert S. Kaplan và David P. Norton đã thảo
luận và nhận định về thước đo tài chính truyền thống như một cái nhìn về quá khứ,
đã trở nên lỗi thời và việc phụ thuộc hoàn toàn vào thước đo tài chính đã ảnh hưởng
một cách đáng kể đến việc duy trì, nâng cao giá trị của doanh nghiệp. Nhóm đã thảo
luận tập trung và đưa tới các mô hình “Thẻ điểm đa chiều” (Multidimensional
Scorecard). Cuối cùng, Thẻ điểm đã được lựa chọn được mở rộng và đặt tên là “Thẻ
điểm cân bằng”.
Thẻ điểm cân bằng (Balanced Scorecard) được cấu thành từ bốn khía cạnh
độc lập đó là Tài chính, Khách hàng, Quy trình kinh doanh nội bộ, Học hỏi và phát
triển. Thẻ điểm cân bằng được giới thiệu lần đầu tiên trong bài viết “The BSC Measures that drive performance” (tạm dịch: Thẻ điểm cân bằng - Các thước đo

thúc đẩy thành quả hoạt động) trên tạp chí Harvard Business Review số 1 & 2 năm
1992. Việc phát triển Thẻ điểm cân bằng từ một hệ thống đo lường thành quả hoạt
động thành một hệ thống quản trị chiến lược được thể hiện trong hai bài báo đăng
trên tạp chí Harvard Business Review vào năm 1993 (Số tháng 9 & 10) và năm
1996 (Số tháng 1 & 2) đó là: “Putting the BSC to word” (tạm dịch: Áp dụng Thẻ
điểm cân bằng trong thực tiễn) và “Using the BSC as a Strategic Managemant
system” (tạm dịch: Sử dụng Thẻ điểm cân bằng như một hệ thống quản trị chiến
lược). Tiếp nối hai nghiên cứu này Robert S. Kaplan and David P. Norton đã cho
xuất bản cuốn sách“The BSC - Translating Strategy into action” (tạm dịch: Thẻ
điểm cân bằng - Biến chiến lược thành hành động). Đây là cuốn sách tổng hợp kết
quả rút ra từ các nghiên cứu và các trải nghiệm liên quan đến điểm cân bằng.


8
Thẻ điểm cân bằng (BSC) ra đời với những ưu điểm vượt trội và trở thành
công cụ đo lường hiệu suất hoạt động hiệu quả được nhiều doanh nghiệp kinh
doanh các ngành nghề khác nhau, các tổ chức giáo dục, tổ chức y tế, và tổ chức phi
lợi nhuận áp dụng rộng rãi trên các quốc gia trên thế giới. Thẻ điểm cân bằng được
hơn 50% các doanh nghiệp trong danh sách Fortune 1000 kể từ năm 1996 và BSC
là một công cụ được xem là có sự đóng góp lớn trong khoa học quản lý kinh tế và
đã được tạp chí Harvard Business Review đánh giá là một trong những 75 ý tưởng
có ảnh hưởng lớn nhất của thể kỷ 20.
1.1.2. Khái niệm Thẻ điểm cân bằng
Theo Kaplan và Norton (2013) thì “Thẻ điểm cân bằng là một khung mẫu
mới, tích hợp vào nó những thước đo phát sinh từ chiến lược, trong khi vẫn duy trì
các thước đo tài chính về các hoạt động trong quá khứ, Thẻ điểm cân bằng đưa ra
những động lực cho các hoạt động tài chính trong tương lai. Những động lực này
gồm bốn khía cạnh: Tài chính, Khách hàng, Quy trình kinh doanh nội bộ, Học hỏi
và phát triển được sinh ra trong quá trình chuyển hóa rõ ràng, nghiêm ngặt chiến
lược của tổ chức thành những mục tiêu và thước đo hữu hình”. Bốn khía cạnh này

đã tạo ra một sự cân bằng đó là:
-

Sự cân bằng giữa mục tiêu dài hạn và mục tiêu ngắn hạn.

-

Sự cân bằng giữa các thước đo tài chính và phi tài chính.

-

Sự cân bằng giữa kết quả mong đợi và những nhân tố thúc đẩy hiệu quả hoạt
động.

-

Sự cân bằng giữa đánh giá bên trong và đánh giá bên ngoài.

1.1.3. Khái niệm Tầm nhìn, chiến lƣợc
1.1.3.1. Tầm nhìn
Theo Kaplan và Norton (2013) thì “ Tầm nhìn là một tuyên bố được hình thành từ
việc xác định mục tiêu từ ba đên mười năm. Tầm nhìn nên có hướng ngoại, có định
hướng Thị trường.”
1.1.3.2. Chiến lƣợc
Theo Kaplan và Norton (2013) thì “chiến lược là việc chọn lọc một tập hợp các hoạt
động mà tổ chức có thể thực hiện một cách xuất sắc để tạo ra một sự khác biệt vững
mạnh trong thị trường, nó cung cấp giá trị của một sản phẩm như nhau nhưng gắn
với chi phí thấp”.



9

1.1.4. Sự cần thiết áp dụng Thẻ điểm cân bằng trong đánh giá thành quả hoạt
động của doanh nghiệp
Thẻ điểm cân bằng cung cấp cho nhà quản trị các thiết bị đo lường để làm
cho tổ chức đạt tới những thành công đầy tính cạnh tranh trong tương lai. Bởi vì khi
ra đời Thẻ điểm cân bằng đã khắc phục được những hạn chế của thước đo truyền
thống, nó nhanh chóng được các tổ chức áp dụng rộng rãi và đạt được những thành
công trên toàn thế giới. Nhất là khi nền kinh tế thế giới đang ở trong giai đoạn toàn
cầu hóa mang tính cạnh tranh trong thời đại công nghiệp đang dần chuyển hóa
thành cạnh tranh trong thời đại công nghệ thông tin, mà thước đo tài chính truyền
thống đã không cung cấp cho nhà quản trị cái nhìn toàn cảnh, những thông tin đúng,
đủ và kịp thời về tình hình hiện tại cũng như những hướng đi trong tương lai.
1.1.4.1. Cạnh tranh trong thời đại thông tin
Trong suốt thời đại công nghiệp năm 1850 đến khoảng năm 1975, các Công
ty đã thành công bằng cách mở rộng quy mô và kết hợp với việc cải tiến kỹ thuật,
công nghệ nhằm nâng cao năng suất, mở rộng quy mô sản xuất, sản phẩm được sản
xuất hàng loạt theo đúng tiêu chuẩn và tiết kiệm chi phí. Thời điểm này, các tài sản
hữu hình, việc ứng dụng khoa học công nghệ trong sản xuất đóng vai trò vô cùng
quan trọng, ảnh hưởng đến sự thành công của một doanh nghiệp. Tuy nhiên, khi nền
kinh tế thế giới chuyển hóa từ sự cạnh tranh trong thời đại công nghiệp sang cạnh
trạnh trong thời đại công nghệ thông tin thì những phán xét hay nhận định về cạnh
tranh trong thời đại công nghiệp trở nên lỗi thời, với sự cạnh tranh gay gắt và thị
trường có quá nhiều sản phẩm thay thế với giá thành và chất lượng tương đương,
người tiêu dùng có nhiều quyền lựa chọn, đồng nghĩa doanh nghiệp muốn đạt được
thành công phải xây dựng các chiến lược và sản phẩm của mình chiếm một vị thế
nhất định trong lựa chọn của khách hàng.
Các Công ty không những phải cạnh tranh với những doanh nghiệp trong
nước mà phải cạnh tranh với các doanh nghiệp nước ngoài. Sự phát triển nhanh
chóng của công nghệ thông tin đã làm cho sự cạnh tranh ngày càng gay gắt hơn.

Hơn nữa, vòng đời của sản phẩm ngày càng rút ngắn, các doanh nghiệp kinh
doanh cùng ngành nghề phải có sự đổi mới công nghệ nhanh chóng, phải nắm bắt


10
và dự đoán nhu cầu của khách hàng, tạo ra những sản phẩm mới với chất lượng tốt
hơn, mẫu mã nhìn bắt mắt hơn nhưng giá lại cạnh tranh hơn nhằm tạo lợi thế cạnh
tranh và nâng cao giá trị doanh nghiệp.
1.1.4.2. Những hạn chế của thƣớc đo tài chính
Thước đo tài chính là công cụ phổ biến để phân tích được sử dụng rất nhiều
trước đây, khi đánh giá thành quả hoạt động của doanh nghiệp, thước đo này bị hạn
chế vì những lý do sau:
 Thƣớc đo tài chính truyền thống hƣớng về quá khứ
Thước đo tài chính cung cấp những thông tin về những sự kiện đã xảy ra
trong quá khứ, nó thể hiện một cách rõ ràng và tóm tắt hoạt động kinh doanh của
Công ty ở giai đoạn trước mà không có sức mạnh về giá trị tầm nhìn, định hướng
tương lai.
 Thƣớc đo tài chính truyền thống bỏ qua giá trị tƣơng lai
Thước đo tài chính của doanh nghiệp không cung cấp đúng, đủ, toàn diện về
năng lực của doanh nghiệp cho quyết định của nhà quản trị, cũng như thông tin ra
các tổ chức bên ngoài. Điều này, có thể làm doanh nghiệp mất cơ hội cho sự phát
triển và xây dựng địa vị của mình trong tương lai. Khác với thời đại công nghiệp,
thời đại công nghệ thông tin ngày nay thì tài sản sản vô hình chiếm một vị thế vô
cùng quan trọng và là nguồn lực cơ sở để doanh nghiệp tạo ra giá trị trong tương lai.
Khả năng của mỗi Công ty trong việc huy động và khai thác tài sản vô hình
ngày càng trở thành một yếu tố có tính quyết định hơn so với việc đầu tư và quản lý
tài sản hữu hình.
 Thƣớc đo tài chính truyền thống quan tâm lợi ích ngắn hạn
Theo Kaplan and Norton (2013), “Khi các nhà quản lý chịu sức ép bởi các
kết quả tài chính trong ngắn hạn thì họ phải đánh đổi bằng việc hạn chế đầu tư, hạn

chế tìm kiếm những cơ hội phát triển mới”. Những hành động này làm gia tăng khả
năng sinh lời nhanh chóng, đạt được mục tiêu kết quả tài chính ngắn hạn nhưng sự
tiêu tốn hết nguồn lực và khả năng của Công ty cho việc tạo ra giá trị kinh tế tương
lai. Bởi vì đã cắt giảm chi phí phát triển sản phẩm, giảm quyền lợi thậm chí là sa
thải nhiều nhân công, thu hẹp sản xuất.
 Thƣớc đo tài chính truyền thống phản ánh không đúng thực trạng của
doanh nghiệp


11
Trong thực tế, doanh nghiệp khi muốn cố tình che giấu thực trạng tài chính
hiện tại thì sử dụng những tài khoản chờ phân bổ, hay treo chi phí trong giá trị hàng
tồn kho, thay đổi phương pháp khấu hao, hoặc khai khống doanh thu, các khoản
phải thu để đạt được mức tăng trưởng lợi nhuận như mong muốn. Sẽ làm cho thực
trạng tài chính của doanh nghiệp đang ẩn chứa những rủi ro tiềm tàng, cung cấp
thông tin một cách không chính xác cho các đối tượng sử dụng thông tin. Nhưng
các chỉ số tài chính thể hiện tốt đẹp làm cho người sử dụng không thấy được thực
tài chính của doanh nghiệp.


12
 Thƣớc đo tài chính truyền thống đã không phản ánh thông tin từng bộ
phận
Báo cáo tài chính của một doanh nghiệp không được chia nhỏ theo từng bộ
phận nên trưởng bộ phận không nhận thấy được sự đóng góp của bộ phận mình trên
báo cáo tài chính của doanh nghiêp. Các nhà quản lý không thể kết nối giữa các bộ
phận của họ với báo cáo tài chính của tổ chức, điều này có thể dẫn đến các nhà quản
lý bộ phận không sử dụng thông tin báo cáo tài chính để đánh giá thành công của bộ
phận.
Do đó, mỗi đơn vị kinh doanh, bộ phận có thể phải đối mặt với những áp lực

cạnh tranh khác nhau, hay theo đuổi những mục tiêu riêng của bộ phận mình. Vì
vậy, mỗi đơn vị có thể xây dựng riêng cho mình những chiến lược. Thẻ điểm cân
bằng là công cụ đã giải quyết được vấn đề trên với thế mạnh cho phép đánh giá hiệu
quả quản lý từng bộ phận cũng như các đơn vị cá nhân bằng cách xây dựng công cụ
Thẻ điểm cân bằng cụ thể cho từng bộ phận.
Từ những lý do trên, cho thấy được sự cần thiết của việc thay đổi phương
pháp đo lường truyền thống, để đáp ứng nhu cầu về thông tin đo lường, đánh giá
một cách chính xác và toàn diện của nhà quản trị bên trong và những tổ chức bên
ngoài doanh nghiệp. Nhằm khắc phục những hạn chế của thước đo tài chính mang
tính ngắn hạn và phản ảnh kết quả quá khứ bằng việc bổ sung các thước đo đánh giá
thành quả hoạt động trong tương lai của Công ty.
1.2. Nội dung của Thẻ điểm cân bằng
Thẻ điểm cân bằng gồm bốn khía cạnh: Tài chính, Khách hàng, Quy trình
kinh doanh nội bộ, Học hỏi và phát triển. Bốn khía cạnh này hình thành nên cấu trúc
cho Thẻ điểm cân bằng.


13

(Nguồn: Robert S. Kaplan & David P. Norton, Thẻ điểm cân bằng - Biến chiến lược
thành hành động, 2013, trang 25)
Hình 1.1: Cấu trúc mô hình Blanced Scorecard.
1.2.1. Khía cạnh Tài chính
Khía cạnh Tài chính giúp đo lường, tổng kết được kết quả thực hiện của
những hoạt động đã thực hiện một cách hệ thống và rõ ràng. Thông qua thước đo tài
chính, nhà quản trị có thể đánh giá được các chiến lược đã triển khai và xem xét
thực tế nó có mang lại những hiệu quả đóng góp vào việc cải thiện lợi nhuận của tổ
chức hay không. Khía cạnh Tài chính đóng vai trò là mục tiêu, thước đo của các
khía cạnh còn lại của Thẻ điểm cân bằng và tạo ra tiền đề cho mọi hoạt động trong
tổ chức. Cụ thể, mục tiêu tài chính phải: xác định hiệu quả hoạt động tài chính được

kỳ vọng từ chiến lược kinh doanh của Công ty. Đồng thời mục tiêu tài chính cũng là
mục đích cuối cùng cho các mục tiêu và thước đo về tất cả các khía cạnh còn lại của
thẻ điểm.
1.2.2. Khía cạnh khách hàng
Khía cạnh Khách hàng giúp định hướng mục tiêu của doanh nghiệp trong
việc hoạch định, thiết kế, phân phối những sản phẩm đáp ứng được nhu cầu, thị hiếu
mà khách hàng mong đợi. Bởi lẽ, khách hàng đóng vai trò quan trọng trong việc xác


×