Đề cương chi tiết
Chi nhánh Gas Petrolimex Hà Nội
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các từ viết tắt
Danh mục bảng biểu sơ đồ
Vũ Thùy Dương
1
Lớp : Quản trị nhân lực 49B
Đề cương chi tiết
Chi nhánh Gas Petrolimex Hà Nội
LỜI MỞ ĐẦU
1.
-
Sự cần thiết
Tiền lương tiền công là mục đích lao động, là cơ sở đảm bảo cho cuộc sống
của người lao động
Là chi phí lao động của doanh nghiệp, ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động kinh
doanh và lợi nhuận của doanh nghiệp
Hệ thống trả lương là căn cứ quan trọng trong việc chi trả tiền lương cho từng
nhân viên, nó là cầu nối giữa doanh nghiệp và người lao động đảm bảo trả đúng
người đúng việc và đúng cách
Hệ thống trả lương cho nhân viên chi nhánh Hà Nội chưa động bộ thống nhất
chia làm các khối riêng biệt là khối văn phòng, trung tâm phân phối và các cửa hàng
Hệ thống trả lương nhân viên cho các cửa hàng Gas đang gặp nhiều vấn đề khó
khăn trong việc tính điểm cho nhân viên để ấn định vào cấp bậc công việc
Sự chênh lệch về tiền lương giữa các nhân viên trong cửa hàng: cửa hàng
trưởng, nhân viên bán hàng và nhân viên nghiệp vụ
2.
Mục đích nghiên cứu
Tìm hiểu được phương án trả lương cho nhân viên thuộc chi nhánh Hà Nội bên
cạnh đó đưa ra các đề xuất trong hệ thống trả lương
3.
Phạm vi nghiên cứu
Thực trạng hệ thống trả lương công ty cổ phần Gas Pertrolimex từ 2008- 20010
cụ thể ở khối văn phòng, trung tâm phân phối và cửa hàng thuộc chi nhánh Gas Hà
Nội
4.
-
Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu đứng từ giác độ lợi ích tối ưu cho doanh nghiệp
Phương pháp thống kê số liệu: Tổng hợp số liệu của công ty liên quan đến tiền
lương và hệ thống trả lương tại phòng tổ chức lao động.
Phương pháp phân tích: được sử dụng để phân tích các báo cáo liên quann đến
tình hình hoạt động của công ty
Phương pháp so sánh: sử dụng trong việc so sánh đối chiếu giữa các kỳ và các
năm hoạt động của công ty.
Vũ Thùy Dương
2
Lớp : Quản trị nhân lực 49B
Đề cương chi tiết
Chi nhánh Gas Petrolimex Hà Nội
CHƯƠNG 1: LÍ LUẬN CHUNG VỀ HỆ THỐNG TRẢ LƯƠNG
TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Lý luận chung về tiền lương trong doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm
Tiền lương là giá cả sức lao động do sự thỏa thuận giữa người sử dụng lao
động và người sử dụng lao động trả theo kết quả thực hiện công việc do quan hệ cung
cầu lao động trên thị trường quyết định.
1.1.2. Các yếu tố thuộc môi trường bên ngoài
1.1.2.1.
Các yếu tố thuộc môi trường bên ngoài
Thị trường lao động
Sự khác biệt về vùng lãnh thổ
Tổ chức công đoàn
Luật pháp và qui định nhà nước
Tình trạng nền kinh tế
1.1.2.2.
Yếu tố thuộc về tổ chức
Lĩnh vực sản xuất kinh doanh
Qui mô, trình độ khoa học kĩ thuật
Triết lý trả lương của doanh nghiệp
Lợi nhuận và khả năng chi trả thù lao của doanh nghiệp
1.1.2.3.
Yếu tố thuộc về công việc
Kĩ năng
Trách nhiệm
Cố gắng
Điều kiện làm việc
1.1.2.4.
Các yếu tố thuộc cá nhân người lao động
Thực hiện công việc
Thâm niên
Kinh nghiệm
Tiềm năng
1.1.3. Vai trò tiền lương
1.1.3.1.
Đối với người lao động
Phần cơ bản nhất của thu nhập
Ảnh hưởng địa vị xã hội
Tạo động lực
1.1.3.2.
Đối với tổ chức
Chi phí sản xuất
Vũ Thùy Dương
3
Lớp : Quản trị nhân lực 49B
Đề cương chi tiết
Chi nhánh Gas Petrolimex Hà Nội
Công cụ duy trì, gìn giữ và thu hút người lao động giỏi
Công cụ quản lý chiến lược nguồn nhân lực
1.1.3.3.
Đối với xã hội
Ảnh hưởng các nhóm xã hội
Đóng góp đáng kể thu nhập quốc dân
1.1.4. Các hình thức trả lương
1.1.4.1.
Hình thức trả lương theo sản phẩm
1.1.4.1.1. Cơ sở tính lương theo sản phẩm
Số lượng sản phẩm thực tế làm ra trong kì đúng tiêu chuẩn
Đơn giá tiền công cho một sản phẩm sản xuất ra
1.1.4.1.2. Đối tượng phạm vi áp dụng
Công việc mà dây chuyền diễn ra liên tục.
Công việc lặp đi lặp lại và định mức được.
1.1.4.1.3. Yếu tố ảnh hưởng
Năng suất lao động
Thời gian hoàn thành một sản phẩm
Tính chất của sản phẩm
1.1.4.1.4. Chế độ
1.1.4.1.4.1. Chế độ trả lương theo sản phẩm trực tiếp cá nhân
Khái niệm
Cách tính
Đối tượng áp dụng
Ưu nhược điểm
1.1.4.1.4.2. Chế độ trả lương theo sản phẩm tập thể
Khái niệm
Cách tính
Đối tượng áp dụng
Ưu nhược điểm
1.1.4.1.4.3. Chế độ độ trả công khoán
Khái niệm
Cách tính
Đối tượng áp dụng
Ưu nhược điểm
1.1.4.1.5. Ưu nhược điểm
1.1.4.2.
Hình thức trả lương theo thời gian
1.1.4.2.1. Cơ sở tính lương theo thời gian
Mức tiền lương xác định cho công việc
Lượng thời gian làm việc thực tế
Vũ Thùy Dương
4
Lớp : Quản trị nhân lực 49B
Đề cương chi tiết
Chi nhánh Gas Petrolimex Hà Nội
1.1.5.2.2. Đối tượng phạm vi áp dụng
-
Thường áp dụng lao động quản lý,lao động không tạo ra sản phẩm trực tiếp
Những lao động tạo ra sản phẩm vô hình khó định lượng,sản phẩm dịch vụ
1.1.5.2.3. Yếu tố ảnh hưởng
-
Lương cấp bậc công việc
Thời gian làm việc
Bản thân công việc
Yếu tố khác
1.1.5.2.4. Chế độ
1.1.5.2.4.1. Chế độ trả lương theo thời gian giản đơn
-
Khái niệm: Tiền lương mỗi người lao động do mức lương cấp bậc cao hay
thấp và thời gian làm việc thực tế của người lao động
Cách tính:TLTT= LCBCV x T
Áp dụng: mức lao động khó xác định chính xác, khó đánh giá công việc chính
xác.
Ưu nhược điểm:
1.1.5.2.4.2. Chế độ trả lương theo thời gian có thưởng
-
Khái niệm:nLà sự kết hợp giữa chế độ trả lương theo thời gian giản đơn với
tiền thưởng khi người lao động đạt được những chỉ tiêu về số lượng hoặc chất lượng
Công thức tính: TLTT= LCBcv x T + Tiền thưởng
Áp dụng công nhân phụ làm công việc phục vụ,lao động quản lý,công nhân
chính
Ưu nhược điểm
1.1.5.2.5. Ưu nhược điểm
Vũ Thùy Dương
5
Lớp : Quản trị nhân lực 49B
Đề cương chi tiết
-
Chi nhánh Gas Petrolimex Hà Nội
Ưu điểm: dễ quản lý.dễ tính,người lao động làm việc đúng giờ,khắc phục
nhược điểm của trả công theo sản phẩm là lãng phí nguyên vật liêu và chạy theo số
lượng
Nhược điểm:không đạt chất lượng sản phẩm dịch vụ,làm việc thiếu trách
nhiệm lơ là không nghiêm túc
1.2. Trình tự xây dựng hệ thống trả công của doanh nghiệp
1.2.1. Nghiên cứu mức lương tối thiểu nhà nước qui định
Do Nhà nước qui định
DN đảm bảo nguyên tắc ko trái với mức lương pháp luật hiện hành
1.2.2. Nghiên cứu mức lương thịnh hành trên thị trường
Mức lương trung bình
Mục đích
Phương pháp
1.2.3. Đánh giá công việc( ĐGCV)
1.2.3.1.
Khái niệm
ĐGCV
1.2.3.2.
Trải qua quá trình
1.2.3.3.
Điều kiện tiến hành
1.2.3.4.
Phương pháp đánh giá công việc
1.2.3.4.1. Phương pháp phân loại công việc
Nội dung
Các bước tiến hành
Ưu nhược điểm
1.2.3.4.2. Phương pháp cho điểm
Nội dung
Các bước tiến hành
Ưu nhược điểm
1.2.4. Xác định các ngạch tiền công( ngạch lương/ hạng lương)
1.2.5. Xác định mức tiền công cho tưng ngạch
1.2.6. Phân chia ngạch lương thành bậc lương( xác định thang lương)
Vũ Thùy Dương
6
Lớp : Quản trị nhân lực 49B
Đề cương chi tiết
Chi nhánh Gas Petrolimex Hà Nội
CHƯƠNG 2: HỆ THỐNG TRẢ LƯƠNG CHI NHÁNH HÀ NỘI,
CÔNG TY CỔ PHẦN GAS PETROLIMEX
2.1. Tổng quan công ty cổ phần Gas Petrolimex
2.1.1. Giới thiệu về công ty
Công ty cổ phần gas Petrolimex được thành lập ngày 03/12/2003 theo quyết
định số 1669/2003/QĐ/BTM của Bộ trưởng Bộ Thương Mại về việc chuyển Công ty
gas trực thuộc Tổng công ty xăng dầu Việt Nam thành Công ty cổ phần gas
Petrolimex. Công ty chính thức đi vào hoạt động từ ngày 14/01/2004.
Tổng số lao động của Công ty tính đến thời điểm 01/08/2010 là khoảng 920
người.
Ngành nghề và lĩnh vực kinh doanh: Xuất nhập khẩu và kinh doanh Gas hoá lỏng
(LPG), Kinh doanh kho bãi, vận tải, vật tư thiết bị, phụ kiện. Tư vấn đầu tư, chuyển
giao công nghệ, bảo dưỡng, sửa chữa, lắp đặt và các dịch vụ thương mại và dịch vụ
liên quan đến phục vụ kinh doanh gas theo quy định của pháp luật...
Ngoài ra, Công ty CP gas petrolimex còn cung cấp, lắp đặt các thiết bị đo lường,
thiết bị cảnh báo, kiểm soát và các thiết bị PCCC hiện đại có cấp độ tự động hóa cao
như: Thiết bị cảnh báo và kiểm soát rò rỉ gas, thiết bị đo nhiệt độ. Báo cháy tự động,
cứu hỏa tự động; thiết bị kiểm soát và đo tính lưu lượng gas hóa lỏng (LPG) trong
bồn…
Vũ Thùy Dương
7
Lớp : Quản trị nhân lực 49B
Đề cương chi tiết
Chi nhánh Gas Petrolimex Hà Nội
Mô hình tổ chức công ty cổ phần Gas Petrolimex
Đại hội đồng cổ đông
Ban kiểm soát
Hội đồng quản trị
Ban Tổng giám đốc
Ban tổng
hợp
Phòng Tổ
chức Hành
Chính
Phòng Xuất
nhập khẩu
& Tổng
hợp
Phòng Kinh
doanh Gas
Công
nghiệp
Phòng
Kinh doanh
Gas Dân
dụng & TM
Phòng Kế
toán - Tài
chính
Phòng
Công nghệ
thông tin
Phòng
Công nghệ
Đầu tư
Các công ty góp vốn
Công ty
TNHH Cơ
Khí
Petrolimex
Công ty CP
Taxi gas
Petrolimex
Sài Gòn
Sài Gòn
Các kho
Đội vận tải
Vũ Thùy Dương
Công ty
TNHH Gas
Petrolimex
Công ty
TNHH PLG
8
Công ty
TNHH Gas
Petrolimex
Cần Thơ
Công ty
TNHH Gas
Petrolimex
Đà Nẵng
Các chi
nhánh trực
thuộc
Lớp : Quản trị nhân lực 49B
Công ty
TNHH Gas
Petrolimex
Hải Phòng
Đề cương chi tiết
Nội
2.2. Giới thiệu chi nhánh Hà Nội
Chi nhánh Gas Petrolimex Hà
2.2.1. Tổng quan
Do chi nhánh mới thành lập từ tháng 11 năm 2009 nên bộ máy quản lý tại chi
nhánh rất gọn nhẹ, năng động trong đó giám đốc chi nhánh lãnh đạo, quản lý, điều
hành chung mọi mặt hoạt động của chi nhánh theo đúng pháp luật.
Mô hình tổ chức Chi nhánh Hà Nội
Ban Giám Đốc
Phòng Tổ Chức
Trung Tâm Phân Phối
Phòng Kinh Doanh
Phòng Kế Toán
Các cửa hàng gas trực thuộc
2.2.2. Đặc điểm nguồn nhân lực
Trích Báo cáo lao động tháng 6 năm 2010
Đơn vị: người
1
1.1
1.2
1.2.1
1.2.2
1.2.3
1.2.4
Chi nhánh gas Hà Nội
Ban Giám đốc
Khối các phòng nghiệp vụ
Phòng Tổ chức Hành chính
Phòng Kinh doanh
Phòng Kế toán
Trung tâm phân phối gas
Khối cửa hàng( 34 cửa
1.3 hàng)
Vũ Thùy Dương
49B
115
3
21
5
7
4
5
91
9
Lớp : Quản trị nhân lực
Đề cương chi tiết
Chi nhánh Gas Petrolimex Hà
Nội
Ưu điểm: lao động tại các đơn vị trong Cty đã đáp ứng được yêu cầu công
việc. Trình độ đáp ứng được nhu cầu công việc, tuổi đời trẻ, nhiệt tình, năng động.
Nhược điểm: Kinh nghiệm làm việc chưa nhiều, cần được đào tạo chuyên sâu
về chuyên môn (công tác quản lý, kinh doanh, tiếp thị bán hàng, kỹ thuật…). Năng
suất lao động tại các kho gas, trạm chiết nạp còn thấp.
2.2.3. Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh
BẢNG 1: TÌNH HÌNH DOANH THU VÀ LỢI NHUẬN 3 QUÝ ĐẦU NĂM 2010 CỦA CHI
NHÁNH GAS HÀ NỘI
Đơn vị tính :
Đồng
STT
Chỉ tiêu
Quý I
Quý II
Quý III
1
Doanh thu
42 446 075 544
43 156 948 792
44 384 935 162
2
Lợi nhuận
996 667 946
1 743 445 201
1 985 323 944
Bảng2: Kết quả kinh doanh trong thời gian qua
Năm
2 008
2 009
2 010
Sản lượng
Sản lượng( tấn)
5 188
6 694
7 938
Thị phần
Thị phần
13.0%
14.5%
15.2%
Nguồn:Phòng kế toán CN Gas HN
Xét hoạt động kinh doanh của Chi nhánh gas Hà Nội, doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ của quý I năm 2010 đạt 42,4 tỷ đồng, lợi nhuận sau thuế đạt 969,6
triệu đồng trong khi đó quý II chi nhánh gas Hà Nội có doanh thu 43,2 tỷ đồng, lợi
Vũ Thùy Dương
49B
10
Lớp : Quản trị nhân lực
Đề cương chi tiết
Chi nhánh Gas Petrolimex Hà
Nội
nhuận sau thuế đạt 1,73 tỷ đồng và quý III chi nhánh có doanh thu 44,3 tỷ đồng, lợi
nhuận sau thuế đạt 1,98 tỷ đồng.
2.3.
Hệ thống trả lương chi nhánh Gas Petrolimex Hà Nội
2.3.1. Nguồn lương:
2.3.1.1. Nguồn lương của toàn chi nhánh
Được xác định trên cơ sở đơn giá tiền lương của từng loại hình SXKD tại chi
nhánh:
QTL = ĐGTLi x SLi
Sli: là sản lượng, doanh thu, lãi gộp của loại hình SXKDi
ĐGTLi: là đơn giá tiền lương áp dụng cho loại hình SXKD i
2.3.1.2.
Nguồn lương của khối văn phòng Chi nhánh
Được xác định:
QTL vp = QTL x ĐGTLvp
QTL: là tổng QTL của chi nhánh thực hiện được.
ĐGTLvp: là % văn phòng chi nhánh được hưởng.
2.3.1.3.
Nguồn lương của khối cửa hàng kinh doanh gas
Quỹ tiền lương hàng tháng của cửa hàng được hình thành như sau:
QTL = NLCH + TL khác ( nếu có)
Trong đó:
Vũ Thùy Dương
49B
11
Lớp : Quản trị nhân lực
Đề cương chi tiết
Nội
QTL: là quỹ tiền lương tháng của cửa hàng
Chi nhánh Gas Petrolimex Hà
NLCH: nguồn lương tháng cửa hàng
TLkhác: là các khoản tiền lương nằm ngoài nguồn lương hàng tháng của cửa hàng
như: tiền lương Chi nhánh hỗ trợ hoặc ứng trước, tiền lương khuyến khích tăng sản
lượng.
Nguồn lương khác của cửa hàng được xác định theo công thức:
NLCH = DGB – DGG – CF – GT + CK
Trong đó:
NLCH: nguồn lương tháng của cửa hàng
DGB: doanh thu theo giá bán của cửa hàng
DGG: doanh thu theo giá giao của Chi nhánh cho cửa hàng
CF: chi phí phát sinh của cửa hàng trong tháng( chưa bao gồm tiền lương)
GT: các khoản giảm trừ của cửa hàng trong tháng( nếu có)
CK: chiết khấu cho cửa hàng( nếu có)
Nguồn lương trên đã bao gồm tiền lương phép, lễ tết, hội họp, học tập…cho tất
cả CB-NV tại cửa hàng.
2.3.2. Quy trình phân phối tiền lương
2.3.2.1. Khối văn phòng và trung tâm phân phối
Phân phối tiền lương cứng: tiền lương cứng để trả lương cố định hàng tháng
được xác định như sau :
a%*Qkh
Vũ Thùy Dương
49B
12
Lớp : Quản trị nhân lực
Đề cương chi tiết
Chi nhánh Gas Petrolimex Hà
Nội
Li = --------------- x H3i
n
∑H3i
i=1
Trong đó:
Li là lương cứng cố định hàng tháng của CNCNV thứ i.
a :là tỷ lệ QTL để trả lương cứng cố định hàng tháng.
n :là số CBCNV của các phòng nghiệp vụ ( không tính LĐ hưởng lương khoán cố
định )
H3: là hệ số lương cá nhân.. Cách xác định hệ số lương H3 được hướng dẫn chi tiết
tại mục sau:
Hệ số lương và cách thức xác định hệ số lương,
Cách xếp hệ số lương
Quỹ tiền lương mềm (thưởng) được xác định như sau :
Qm = Qth – Qc - Qkt
Trong đó:
Qm: Tổng quỹ lương mềm
Qth: Tổng quỹ tiền lương thực hiện
Qc: Tổng quỹ tiền lương cứng
Qkt : Tổng quĩ tiền lương đã khen thưởng đột xuất cho CBCNV trong kỳ
2.3.2.2. Khối cửa hàng
Quỹ tiền lương thực hiện cửa hàng( đã bao gồm tiền lương phép, học tập- nếu
có) được quyết toán theo hệ số lương chức danh công việc của cá nhân người lao
động tại cửa hàng như sau:
Tiền lương phép: chi trả cho những ngày công nghỉ phép theo chế độ của người
lao động, được xác định như sau:
Lp = (Ti x H1 x Lnn)/Tcd
Trong đó:
Ti: là ngày công nghỉ phép trong tháng
H1: là hệ số lương theo nghị định 205/NĐ-CP của chính phủ
Lnn: là tiên lương tối thiểu chung của nhà nước quy định
Tcd: là ngày công chế độ trong tháng
Tiền lương học tập, hội họp, văn thể: là tiền lương trả cho những ngày công
người lao động được Chi nhánh cử đi học tập, hội họp, văn nghệ thể thao…: được
xác định giống với tiền lương phép.
Vũ Thùy Dương
49B
13
Lớp : Quản trị nhân lực
Đề cương chi tiết
Chi nhánh Gas Petrolimex Hà
Nội
Tiền lương tháng của nhân viên i của khối cửa hàng:
TLi =
(QTL − LP , HT )
∑ Ti x Hcd i
x Ti x Hcdi
Trong đó:
TLi: Tiền lương trong tháng của người lao động được phân phối
Hcdi: Hệ số lương chức danh công việc trong tháng của người lao động được xếp
Ti: Ngày công thực tế được hưởng lương của lao động i trong tháng
Hệ số lương chức danh cá nhân công việc tại cửa hàng: Sắp xếp hệ số lương
chức danh công việc cho lao động tại cửa hàng.
Vũ Thùy Dương
49B
14
Lớp : Quản trị nhân lực
Đề cương chi tiết
Nội
Chi nhánh Gas Petrolimex Hà
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ XUẤT
1.1.
1.1.1.
1.1.2.
1.2.
1.2.1.
Đánh giá hệ thống trả lương tại Chi nhánh Gas P HN:
Nguồn lương
Chưa có sự đồng nhất về chỉ tiêu xác định nguồn lương
Quy trình phân phối tiền lương:
Bình xét hệ số lương chức danh công việc cho người lao động
Tiền lương phép, hội họp, học tập
Tiền lương sản phẩm
Các giải pháp:
Nguồn lương giao cho chi nhánh
Sự chênh lệch nguồn lương do quĩ lương giao cho cửa hàng vì thế cần phải
điều chỉnh sao cho tổng quĩ lương do công ty giao cho chinh nhánh phải bằng qũy
lương giao cho khối văn phòng, trung tâm phân phối và khôi cửa hàng gas.
1.2.2. Qui trình phân phối tiền lương
1.2.2.1.
Khối văn phòng
Việc sắp xếp hệ số lương chức danh cá nhân công việc
1.2.2.2.
Khối cửa hàng
1.2.2.3.
Tiền lương phép, hội họp, học tập
Công thức tính:
Lp = (Ti x H1 x Lnn)/Tcd
Nếu ngày công nghỉ phép trong tháng, hệ số lương theo nghị định 205/NĐ-CP
của chính phủ và tiên lương tối thiểu chung của nhà nước quy định là không đổi thì
ngày công chế độ trong tháng vẫn có thể thay đổi rất lớn. Điều đó dẫn đến tiền
lương phép hội họp, học tập của người lao động thay đổi.
1.2.2.4.
Tiền lương tháng của nhân viên khối cửa hàng
Công thức tính:
TLi =
(QTL − LP , HT )
∑ Ti x Hcd i
x Ti x Hcdi
Do LP,HT thay đổi làm cho mức lương tối thiểu mà nhân viên i nhận được trong
tháng làm cho tiền lương tháng của họ bị ảnh hưởng.
1.2.2.5.
Việc sắp xếp hệ số lương chức danh cá nhân công việc
Vũ Thùy Dương
49B
15
Lớp : Quản trị nhân lực
Đề cương chi tiết
Nội
Chi nhánh Gas Petrolimex Hà
KẾT LUẬN
Vũ Thùy Dương
49B
16
Lớp : Quản trị nhân lực