Tải bản đầy đủ (.pdf) (138 trang)

một số giải pháp đẩy mạnh hoạt động kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển của công ty tnhh dịch vụ giao nhận song song (ss logistics)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.78 MB, 138 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƢỜNG ĐẠI HỌ T

N

- MARKETING

K OA T ƢƠNG MẠI

HUỲNH QUANG TỪNG
LỚP: 11DTM1

KHÓA: 08

UYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
Tên đề tài:
MỘT SỐ GIẢ P ÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
DỊCH VỤ GIAO NHẬN HÀNG NHẬP KHẨU BẰNG ĐƢỜNG BIỂN
CỦA CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ GIAO NHẬN SONG SONG (SS
LOGISTICS)

UYÊN NG N : T ƢƠNG MẠI QUỐC TẾ
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: ThS. PHẠM GIA LỘC

TP. HCM, 2015


BỘ TÀI CHÍNH
TRƢỜNG ĐẠI HỌ T

N



- MARKETING

K OA T ƢƠNG MẠI

HUỲNH QUANG TỪNG
LỚP: 11DTM1

KHÓA: 08

UYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
Tên đề tài:
MỘT SỐ GIẢ P ÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
DỊCH VỤ GIAO NHẬN HÀNG NHẬP KHẨU BẰNG ĐƢỜNG BIỂN
CỦA CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ GIAO NHẬN SONG SONG (SS
LOGISTICS)

TP. HCM, 2015


LỜI CẢM ƠN
Sau hơn 3 năm học tập tại trƣờng Đại học Tài Chính – Marketing, em đã
đƣợc trang bị những kiến thức cơ bản và cần thiết nhất trong lĩnh vực thƣơng mại
quốc tế nói chung và giao nhận vận tải nói riêng. Em cũng hiểu rằng, kiến thức và
thực tế vẫn còn nhiều sự chênh lệnh mà để biết đƣợc cần phải có thời gian tiếp xúc
và làm việc thực tế, và đó là những gì quan trọng nhất mà nhà trƣờng cũng nhƣ bản
thân em mong muốn có đƣợc qua kỳ thực tập này.
Trong khoảng thời gian tham gia thực tập em đã đƣợc dịp tiếp cận và làm
việc thực tế trong hoạt động giao nhận vận tải, từ đó bổ sung thêm nhiều kiến thức
và kinh nghiệm bổ ích trong ngành. Bên cạnh đó, em còn đƣợc quen biết, học hỏi

nhiều kinh nghiệm từ phía bạn bè, anh chị tại đơn vị thực tập. Để có đƣợc những
điều đó, em xin chân thành cảm ơn đến:
Trƣờng Đại học Tài chính – Marketing đã tạo điều kiện cho em kỳ thực tập
này.
Đồng thời, em xin trân trọng cám ơn toàn thể Quý công ty TNHH Giao nhận
Song Song đã tận tình chỉ bảo và giúp đỡ em trong suốt quá trình em thực tập tại
công ty.
Kính chúc quý thầy cô cùng toàn thể các anh chị trong công ty lời chức sức
khỏe và thành công!
Em xin trân trọng cảm ơn!


NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
TP.HCM, Ngày…..tháng…..năm 2015
ĐƠN VỊ THỰC TẬP


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG V ÊN

ƢỚNG DẪN

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
TP.HCM, Ngày…..tháng…..năm 2015
GIẢNG V ÊN

ƢỚNG DẪN


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2. 1: Tình hình nhân sự các phòng ban của công ty Song song.......................44
Bảng 2. 2: Kết quả kinh doanh của Công ty giai đoạn 2010-2014: ..........................47
Bảng 2. 3: Tốc độ tăng doanh thu, chi phí và lợi nhuận của Công ty qua các năm ..48
Bảng 2. 4: Cơ cấu doanh thu giao nhận hàng xuất khẩu và nhập khẩu giai đoạn
2010-2014..................................................................................................................67
Bảng 2. 5: Doanh thu giao nhận hàng nhập khẩu bằng đƣờng biển theo loại hình
giao nhận từ năm 2010 - 2014...................................................................................71
Bảng 2. 6: Doanh thu giao nhận hàng nhập khẩu bằng đƣờng biển theo loại hàng
giao nhận ...................................................................................................................73
Bảng 2. 7: Năng suất làm việc của nhân viên giao nhận và giá trị trung bình của một
đơn hàng từ năm 2010 đến năm 2014 .......................................................................75
Bảng 2. 8: Cơ cấu doanh thu giao nhận hàng nhập khẩu bằng đƣờng biển theo nhóm
khách hàng năm 2014................................................................................................77

i


DANH MỤ


Á SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ:

Hình 2. 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty ..............................................45
Hình 2. 2: Biểu đồ thể hiện kết quả kinh doanh của Công ty 2010-2014 .................47
Hình 2. 3: Sơ đồ thể hiện quy trình kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng nhập khẩu
của Công ty ...............................................................................................................50
Hình 2. 4: Màn hình tờ khai hải quan điện tử của công ty Song Song .....................57

ii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
B/L: Bill of Lading (vận đơn).
CAGR: Compound Annual Growth Rate (Tỷ lệ tăng trƣởng hàng năm kép).
CFS: Container Freight Station (kho hàng lẻ).
C/O: Certificate of Origin (Giấy chứng nhận xuất xứ).
D/O: Delivery Order (lệnh giao hàng).
FCL: Full Container Load (hàng nguyên container).
FIATA: International Federation of Freight Forwarder Association (Hiệp hội vận tải
giao nhận quốc tế).
LCL: Less Container Load (hàng lẻ).
L/C: Letter of Credit (thƣ tín dụng chứng từ).
IMO: International Maritime Organization (Tổ chức hàng hải quốc tế).
VIFAS: Vietnam Freight Forwarders Association (HIệp hội giao nhận kho vận Việt
Nam).
WTO: World Trade Organization (Tổ chức Thƣơng mại Thế giới).

iii



MỤC LỤC NỘI DUNG

LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI...............................4
1.1. Khái quát về giao nhận hàng hóa và ngƣời giao nhận .........................................4
1.1.1. Khái niệm ..........................................................................................................4
1.1.1.1. Giao nhận .......................................................................................................4
1.1.1.2. Ngƣời giao nhận .............................................................................................5
1.1.2. Phân loại ............................................................................................................5
1.1.3. Vai trò, quyền hạn, nghĩa vụ và phạm vi của ngƣời giao nhận.........................8
1.1.3.1. Vai trò của ngƣời giao nhận trong hoạt động xuất nhập khẩu .......................8
1.1.3.2. Quyền hạn, nghĩa vụ và phạm vi trách nhiệm của ngƣời giao nhận ............10
1.2. Khái quát chung về giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đƣờng biển .......12
1.2.1. Khái niệm ........................................................................................................12
1.2.2. Cơ sở vật chất kỹ thuật của hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu
bằng đƣờng biển ........................................................................................................13
1.2.2.1. Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của vận tải đƣờng biển .......................................13
1.2.2.2. Tác động của vận tải đƣờng biển đối với buôn bán quốc tế ........................13
1.2.2.3. Cơ sở vật chất kỹ thuật của vận tải biển ......................................................13
1.2.3. Cơ sở pháp lý ..................................................................................................14
1.2.3.1. Các luật lệ quốc tế mà Việt Nam là thành viên ............................................14
1.2.3.2. Các văn bản của Nhà nƣớc ...........................................................................19
1.3. Các loại hình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đƣờng biển.................21

iv


1.3.1. Giao nhận hàng nguyên container (FCL) ........................................................21
1.3.2. Giao nhận hàng lẻ (LCL) ................................................................................23

1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động kinh doanh giao nhận ...........................25
1.4.1. Nhân tố bên ngoài ...........................................................................................25
1.4.1.1. Yếu tố thời tiết..............................................................................................25
1.4.1.2. Thuế xuất nhập khẩu ....................................................................................27
1.4.1.3. Tỷ giá hối đoái .............................................................................................27
1.4.1.4. Nhà cung cấp dịch vụ ...................................................................................28
1.4.1.5. Khách hàng...................................................................................................28
1.4.1.6. Đối thủ cạnh tranh ........................................................................................29
1.4.1.7. Tính chất lô hàng ..........................................................................................29
1.4.2. Nhân tố bên trong ............................................................................................30
1.4.2.1. Bộ máy tổ chức – quản lý ............................................................................30
1.4.2.2. Nhân sự ........................................................................................................30
1.4.2.3. Cơ sở vật chất của doanh nghiệp .................................................................32
1.4.2.4. Mức độ ứng dụng khoa học kỹ thuật và công nghệ .....................................33
1.5. Bài học kinh nghiệm của một số công ty trong lĩnh vực giao nhận...................34
1.5.1. Schenker: .........................................................................................................34
1.5.2. DHL.................................................................................................................35
1.5.3. GEMARDEPT ................................................................................................36
1.5.4. TCS .................................................................................................................37
1.5.5. Sotrans .............................................................................................................38
1.5.6. Vietfracht.........................................................................................................39

v


CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH
VỤ GIAO NHẬN HÀNG NHẬP KHẨU BẰNG ĐƢỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY
TNHH DỊCH VỤ GIAO NHẬN SONG SONG .......................................................40
2.1. Giới thiệu về Công ty .........................................................................................40
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ..................................................................40

2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Công ty .....................................42
2.1.2.1. Chức năng ....................................................................................................42
2.1.2.2. Nhiệm vụ ......................................................................................................43
2.1.3. Bộ máy tổ chức và nhân sự .............................................................................43
2.1.4. Kết quả kinh doanh qua các năm ....................................................................47
2.2. Quy trình kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng nhập khẩu bằng đƣờng biển của
Công ty TNHH dịch vụ giao nhận Song Song ..........................................................50
2.2.1. Sơ đồ thể hiện quy trình kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng nhập khẩu của
Công ty ......................................................................................................................50
2.2.2. Quy trình thực tế về thực hiện dịch vụ giao nhận hàng nhập khẩu của công ty
...................................................................................................................................50
2.2.2.1. Ký kết hợp đồng ...........................................................................................50
2.2.2.2. Nhận và kiểm tra bộ chứng từ nhập khẩu ....................................................54
2.2.2.3. Lập bộ chứng từ hoàn chỉnh.........................................................................55
2.2.2.4. Khai báo hải quan điện tử ............................................................................56
2.2.2.5. Lấy lệnh giao hàng (D/O) và kiểm tra D/O .................................................57
2.2.2.6. Nhận hàng và làm thủ tục nhận hàng tại cảng .............................................59
2.2.2.7. Giao hàng cho khách hàng ...........................................................................65
2.2.2.8. Quyết toán và bàn giao chứng từ .................................................................65

vi


2.3. Phân tích tình hình kinh doanh giao nhận hàng nhập khẩu bằng đƣờng biển của
công ty .......................................................................................................................67
2.3.1. Phân tích doanh thu dịch vụ giao nhận hàng nhập khẩu bằng đƣờng biển của
công ty .......................................................................................................................67
2.3.3. Phân tích doanh thu theo loại hình giao nhận .................................................71
2.3.4. Phân tích doanh thu theo loại hàng giao nhận ................................................73
2.3.5. Phân tích doanh thu theo nhóm khách hàng ...................................................77

2.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng nhập
khẩu bằng đƣờng biển của công ty............................................................................79
2.4.1. Các nhân tố bên ngoài .....................................................................................79
2.4.1.1. Môi trƣờng chính trị, văn hóa, pháp luật .....................................................79
2.4.1.2. Nhà cung ứng ...............................................................................................80
2.4.1.3. Đối thủ cạnh tranh ........................................................................................80
2.4.2. Các nhân tố bên trong .....................................................................................81
2.4.2.1. Cơ sở vật chất kỹ thuật .................................................................................81
2.4.2.2. Nhân sự ........................................................................................................82
2.4.2.3. Cơ cấu tổ chức quản lý .................................................................................82
2.5. Xây dựng ma trận SWOT ..................................................................................83
2.5.1. Điểm mạnh ......................................................................................................83
2.5.2. Điểm yếu .........................................................................................................85
2.5.3. Cơ hội ..............................................................................................................86
2.5.4. Thách thức .......................................................................................................87
2.5.5. Ma trận SWOT ................................................................................................88

vii


CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM ĐẨY MẠNH KINH DOANH DỊCH
VỤ GIAO NHẬN HÀNG NHẬP KHẨU BẰNG ĐƢỜNG BIỂN CỦA CÔNG TY
TNHH DỊCH VỤ GIAO NHẬN SONG SONG .......................................................91
3.1. Cơ sở đề xuất giải pháp ......................................................................................91
3.1.1. Dự báo về ngành giao nhận trong thời gian tới...............................................91
3.1.2. Quan điểm, định hƣớng và mục tiêu của công ty trong thời gian tới .............92
3.1.3. Ma trận kết hợp các giải pháp .........................................................................93
3.2. Một số giải pháp đẩy mạnh hoạt động kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng nhập
khẩu bằng đƣờng biển của công ty............................................................................95
3.2.1. S1S3S4S6O1O3: Giải pháp về thành lập phòng Marketing và nâng cao về

dịch vụ khách hàng và chăm sóc khách hàng ...........................................................95
3.2.2. S5O4: Giải pháp về giá .................................................................................101
3.2.3. S2T4: Giải pháp về phân khúc khách hàng...................................................102
3.2.4. W2O1O3O4: Giải pháp về mở rộng dịch vụ giao nhận ...............................104
3.2.5. W3W4O1O3O4: Giải pháp về hoàn thiện cơ sở vật chất .............................105
3.2.6. W3O1O4O5: Giải pháp về ứng dụng công nghệ thông tin...........................107
3.2.7. W4W5O1O4 : Giải pháp về nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực ..............110
3.2.8. W6O3O4: Giải pháp về mở rộng thêm mạng lƣới chi nhánh .......................112
3.2.9. W1W2T5: Giải pháp về hợp tác với các doanh nghiệp trong ngành ............114
3.2.10. W3W4T7: Giải pháp về hoàn thiện quy trình, quản trị rủi ro.....................116
3.3. Một số kiến nghị...............................................................................................118
KẾT LUẬN .............................................................................................................121
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................122

viii


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Gia Lộc

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong xu thế toàn cầu hóa, hội nhập kinh tế giữa các quốc gia diễn ra một
cách mạnh mẽ và nhanh chóng đã tạo cơ hội giao thƣơng giữa các nƣớc, thúc đẩy
hoạt động xuất nhập khẩu phát triển. Cùng với sự phát triển của hoạt động ngoại
thƣơng, ngành giao nhận và vận tải hàng hóa xuất nhập khẩu cũng đã và đang phát
triển mạnh và đóng vai trò quan trọng trong việc lƣu chuyển hàng hóa, làm cầu nối
giữa sản xuất và tiêu thụ, giúp thông thƣơng hàng hóa giữa các nƣớc trên thế giới.
Đối với nƣớc ta hiện nay, cùng với những cơ hội thì quá trình hội nhập, toàn

cầu hóa, tự do hóa thƣơng mại quốc tế cũng tạo ra những thách thức nhất định. Đặc
biệt, từ năm 2014 các doanh nghiệp nƣớc ngoài có thể đầu tƣ 100% vốn vào hầu hết
các dịch vụ trong lĩnh vực logistics và vòng đàm phán TPP đang trong giai đoạn
nƣớc rút sẽ tạo ra những cơ hội và thách thức không nhỏ đối với ngành logistics
trong đó có các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ giao nhận.
Công ty TNHH dịch vụ giao nhận Song Song là một công ty hoạt động trong
lĩnh vực giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu với hoạt động kinh doanh chủ lực là
giao nhận hàng nhập khẩu bằng đƣờng biển sẽ không tránh khỏi sự cạnh tranh mạnh
mẽ, vì vậy công ty luôn định hƣớng củng cố, phát triển hoạt động kinh doanh, nâng
cao năng lực cạnh tranh của mình để đáp ứng tốt những yêu cầu của khách hàng,
cạnh tranh để tồn tại, đứng vững trên nền kinh tế thị trƣờng và góp phần phục vụ
cho hoạt động kinh tế đối ngoại của đất nƣớc.
Với mong muốn tự hoàn thiện kiến thức thực tế và đóng góp một phần nhỏ
bé cho sự phát triển của công ty, tác giả đã quyết định chọn đề tài “Một số giải pháp
đẩy mạnh hoạt động kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường
biển tại công ty TNHH dịch vụ giao nhận Song Song” làm đề tài nghiên cứu.

SVTH: Huỳnh Quang Từng

Trang 1


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Gia Lộc

2. Mục tiêu nghiên cứu
 Tổng hợp các lý luận liên quan đến hoạt động kinh doanh giao nhận hàng
hóa xuất nhập khẩu mà trọng tâm là hoạt động giao nhận hàng nhập khẩu
bằng đƣờng biển.

 Phân tích thực trạng kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng nhập khẩu bằng
đƣờng biển tại công ty TNHH dịch vụ giao nhận Song Song.
 Đề xuất một số giải pháp đẩy mạnh hoạt động kinh doanh dịch vụ giao
nhận hàng nhập khẩu bằng đƣờng biển tại công ty trong tƣơng lai.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
 Đối tƣợng: Các hoạt động giao nhận hàng hóa, đặc biệt là hàng hóa nhập
khẩu tại công ty TNHH dịch vụ giao nhận Song Song.
 Phạm vi nghiên cứu:
 Không gian: tìm hiểu hoạt động kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng
nhập khẩu tại công ty TNHH dịch vụ giao nhận Song Song.
 Thời gian: nghiên cứu các vấn đề lý luận và thực tiễn về kinh doanh
giao nhận hàng nhập khẩu bằng đƣờng biển tại công ty TNHH dịch
vụ giao nhận Song Song từ năm 2010 đến 2014.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
 Phƣơng pháp quan sát: tìm hiểu lý thuyết trên các tài liệu về vận tải, giao
nhận và quan sát thực tế về quy trình và thủ tục hải quan tại công ty, các
cảng.
 Phƣơng pháp thống kê: thống kê số liệu của công ty qua các năm để phân
tích thực trạng kinh doanh tại công ty .
 Phƣơng pháp chuyên gia: xin ý kiến từ giảng viên hƣớng dẫn và các anh
chị trong công ty, ngành để làm rõ các vấn đề và đề ra một số giải pháp
phù hợp.
 Phƣơng pháp so sánh: so sánh số liệu thu thập qua các năm, lý thuyết và
thực tế, các quy trình với nhau nhằm đánh giá sự phát triển của các chỉ tiêu
nghiên cứu.
SVTH: Huỳnh Quang Từng

Trang 2



Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Gia Lộc

5. Kết cấu của đề tài
Với mục tiêu và phƣơng pháp nghiên cứu nhƣ trên, đề tài gồm 3 chƣơng:
hƣơng 1: Cơ sở lý luận liên quan đến đề tài
hƣơng 2: Thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng nhập
khẩu bằng đƣờng biển tại công ty TNHH dịch vụ giao nhận Song Song.
hƣơng 3: Một số giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động kinh doanh dịch vụ
giao nhận hàng nhập khẩu bằng đƣờng biển tại công ty TNHH dịch vụ giao nhận
Song Song.

SVTH: Huỳnh Quang Từng

Trang 3


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Gia Lộc

ƢƠNG 1: Ơ SỞ KHOA HỌC LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI
1.1. Khái quát về giao nhận hàng hóa và ngƣời giao nhận
1.1.1. Khái niệm
1.1.1.1. Giao nhận
Theo quy tắc mẫu của Liên đoàn quốc tế các hiệp hội giao nhận (FIATA) về
dịch vụ giao nhận, dịch vụ giao nhận đƣợc định nghĩa nhƣ là bất kỳ loại dịch vụ nào
liên quan đến vận chuyển, gom hàng, lƣu kho, bốc xếp, đóng gói hay phân phối
hàng hóa cũng nhƣ các dịch vụ tƣ vấn hay có liên quan đến các dịch vụ trên, kể cả

các vấn đề hải quan, tài chính, mua bảo hiểm, thanh toán, thu thập chứng từ liên
quan đến hàng hóa.
Theo Luật Thƣơng mại Việt Nam năm 2005 thì giao nhận hàng hóa là hành
vi thƣơng mại, theo đó ngƣời làm dịch vụ giao nhận hàng hóa nhận hàng từ ngƣời
gửi, tổ chức vận chuyển, lƣu kho, lƣu bãi, làm các thủ tục giấy tờ và các dịch vụ
khác có liên quan để giao hàng cho ngƣời nhận theo sự ủy thác của chủ hàng, của
ngƣời vận tải hoặc của ngƣời giao nhận khác.
Trung tâm luật sƣ doanh nghiệp LFB (Lawyers for business) cho rằng: giao
nhận là tập hợp những nghiệp vụ, thủ tục có liên quan đến quá trình vận tải nhằm
thực hiện việc di chuyển hàng hóa từ nơi gửi hàng (ngƣời gửi hàng) đến nơi nhận
hàng (ngƣời nhận hàng). Ngƣời giao nhận có thể làm các dịch vụ một cách trực tiếp
hoặc thông qua đại lý và thuê dịch vụ của ngƣời thứ ba khác.
Nhƣ vậy theo tác giả thì dịch vụ giao nhận hàng hóa là một quá trình bắt đầu
từ lúc nhận hàng của một bên và kết thúc khi giao cho một bên khác, thực hiện các
hoạt động liên quan đến vận chuyển, gom hàng, lƣu kho, bốc xếp, đóng gói, làm các
thủ tục giấy tờ hay phân phối hàng hóa…thông qua một nhà cung cấp dịch vụ là
ngƣời giao nhận.

SVTH: Huỳnh Quang Từng

Trang 4


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Gia Lộc

1.1.1.2. Ngƣời giao nhận
Theo FIATA, ngƣời giao nhận là ngƣời lo toan để hàng hóa đƣợc chuyên
chở theo hợp đồng ủy thác và hành động vì lợi ích của ngƣời ủy thác. Ngƣời giao

nhận cũng đảm nhận thực hiện mọi công việc liên quan đến hợp đồng giao nhận
nhƣ bảo quản, lƣu kho trung chuyển, làm thủ tục hải quan, kiểm hóa.
Ngƣời giao nhận có thể là chủ hàng (khi chủ hàng tự đứng ra đảm nhận công
việc giao nhận hàng hóa của mình), chủ tàu (khi chủ tàu thay mặt chủ hàng thực
hiện dịch vụ giao nhận), công ty xếp dỡ hay kho hàng, ngƣời giao nhận chuyên
nghiệp hay bất kỳ ngƣời nào khác có đăng ký kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng
hóa.
Theo Luật Thƣơng mại Việt Nam (1997) thì ngƣời giao nhận là ngƣời gửi, tổ
chức vận chuyển, lƣu kho bãi, làm các thủ tục giấy tờ và dịch vụ khác có liên quan
để giao hàng cho ngƣời nhận theo sự ủy thác của chủ hàng, của ngƣời vận tải hoặc
ngƣời làm dịch vụ giao nhận khác. Nhìn vào khái niệm trên, cũng nhƣ tại một số
nƣớc trong khu vực, ngƣời giao nhận trong thời kỳ này có “tƣ cách trung gian” và
trên thực tế cùng với cách nhận thức của cơ quan quản lý, của chủ hàng và bản thân
ngƣời làm dịch vụ, vai trò ngƣời giao nhận trong thời kỳ này chƣa đƣợc coi trọng.
Luật Thƣơng mại 2005 ra đời, tại Điều 233 đến 240, lần đầu tiên dịch vụ
logistics xuất hiện trong luật, đây là bƣớc ngoặc có ý nghĩa đối với ngành giao nhận
đã phát triển lên tầm cao mới, đƣợc bao hàm trong dịch vụ logistics, nhƣng cũng có
thể hiểu khác hơn là sự ra đời của một ngành dịch vụ mới mẻ bao gồm nhiều lĩnh
vực (không chỉ giao nhận, kho vận…)
1.1.2. Phân loại
 Phân loại theo phạm vi hoạt động
 Giao nhận quốc tế: Là hoạt động giao nhận nhằm phục vụ tổ chức chuyên
chở hàng hóa quốc tế, hàng hóa lƣu thông giữa các quốc gia. Giúp cho việc cân

SVTH: Huỳnh Quang Từng

Trang 5


Chuyên đề tốt nghiệp


GVHD: Th.S Phạm Gia Lộc

bằng cung cầu giữa các quốc gia đƣợc đảm bảo và làm cho nền kinh tế của mỗi
quốc gia ngày càng một phát triển hơn.
 Giao nhận nội địa: Là hoạt động giao nhận nhằm phục vụ tổ chức chuyên
chở hàng hóa nội địa trong phạm vi một quốc gia. Giao nhận hàng nội địa giúp cung
ứng và phân phối các sản phẩm giữa các vùng miền khác nhau đƣợc đảm bảo, cân
đối nền kinh tế trong cả nƣớc.
 Phân loại theo nghiệp vụ kinh doanh
 Giao nhận thuần túy: là hoạt động chỉ bao gồm thuần túy việc gửi hàng đi
hoặc nhận hàng đến.
 Giao nhận tổng hợp: là hoạt động giao nhận bao gồm tất cả các hoạt động
nhƣ xếp dỡ, bảo quản, vận chuyển.
 Phân loại theo phƣơng thức vận tải
 Giao nhận hàng hóa bằng đƣờng biển
 Ƣu điểm: năng lực vận chuyển lớn, thích hợp vận chuyển cho tất cả các loại
hàng hóa, chi phí đầu tƣ xây dựng tuyến đƣờng thấp…
 Nhƣợc điểm: chịu chi phối bởi phong tục tập quán chính trị, phụ thuộc vào
điều kiện tự nhiên, tốc độ vận tải chậm.
 Giao nhận hàng hóa bằng đƣờng sông
 Ƣu điểm: năng lực vận chuyển lớn, thích hợp cho tất cả các loại hàng hóa,
chi phí xây dựng các tuyến đƣờng thấp, giá thành vận tải thấp, cự ly vận chuyển
trung bình lớn…
 Nhƣợc điểm: phụ thuộc nhiều vào thiên nhiên, tốc độ vận chuyển thấp, thủ
tục phức tạp, thời gian nhận hàng hóa chậm do sức chở quá nhiều…
 Giao nhận hàng hóa bằng đƣờng hàng không
 Ƣu điểm: không phụ thuộc vào địa hình, tốc độ vận tải cao, thời gian vận
chuyển nhanh, cung cấp dịch vụ chất lƣợng cao…
 Nhƣợc điểm: giá thành vận tải cao, hạn chế vận tải các mặt hàng cồng kềnh,

giá trị thấp, đầu tƣ xây dựng cơ sở vất chất kỹ thuật tốn kém, tính linh hoạt kém…
 Giao nhận hàng hóa bằng đƣờng bộ
SVTH: Huỳnh Quang Từng

Trang 6


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Gia Lộc

 Ƣu điểm: tính linh hoạt cao, không bị lệ thuộc vào đƣờng xá, bến bãi, thủ tục
đơn giản, thời gian giao nhận hàng hóa nhanh chóng, tốc độ vận chuyển khá cao, độ
tin cậy cao…
 Nhƣợc điểm: cƣớc vận tải cao, vận chuyển trên quãng đƣờng ngắn, phụ
thuộc vào điều kiện tự nhiên…
 Giao nhận hàng hóa bằng đƣờng sắt
 Ƣu điểm: năng lực vận chuyển lớn, tốc độ vận chuyển tƣơng đối cao, giá
thành thấp, tính linh hoạt ổn định.
 Nhƣợc điểm: đầu tƣ cơ sở hạ tầng tốn kém, bị ảnh hƣởng bởi thiên tai, chiến
tranh…
 Giao nhận hàng hóa bằng đƣờng ống
 Ƣu điểm: tính đều đặn và ổn định, độ tin cậy và an toàn cao.
 Nhƣợc điểm: tốc độ chậm, không linh hoạt, kén chọn hàng vận chuyển…
 Giao nhận hàng hóa bằng vận tải đa phƣơng thức
Đặc điểm: tạo ra đầu mối vận tải duy nhất door to door, tăng nhanh thời gian
giao hàng, giảm chi phí vận tải, đơn giản hóa thủ tục chứng từ, giảm bớt trách
nhiệm và rủi ro.
 Phân loại theo tính chất giao nhận
 Giao nhận riêng biệt: là hoạt động giao nhận của các tổ chức, công ty chuyên

kinh doanh giao nhận theo sự ủy thác của khách hàng. Đa số loại hình này chỉ áp
dụng đối với các công ty có khách hàng thân thiết lâu năm, có mối quan hệ hợp tác
tốt và lâu dài. Cả hai bên hoạt động căn cứ theo nghĩa vụ và quyền lợi của hai bên.
 Giao nhận chuyên nghiệp: là hoạt động giao nhận của các tổ chức công ty
kinh doanh dịch vụ giao nhận theo sự ủy thác của khách hàng. Theo đó, trong loại
hình này tính chuyên môn của dịch vụ giao nhận đƣợc thể hiện cao hơn.

SVTH: Huỳnh Quang Từng

Trang 7


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Gia Lộc

1.1.3. Vai trò, quyền hạn, nghĩa vụ và phạm vi của ngƣời giao nhận
1.1.3.1. Vai trò của ngƣời giao nhận trong hoạt động xuất nhập khẩu
 Đối với nền kinh tế:
Giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu là ngành nghề thƣơng mại gắn liền và
liên quan mật thiết tới hoạt động ngoại thƣơng và vận tải đối ngoại. Đây là một loại
hình dịch vụ thƣơng mại không cần đầu tƣ nhiều vốn nhƣng lại mang lại một nguồn
lợi tƣơng đối chắc chắn và ổn định nếu biết khéo léo tổ chức và điều hành trên cơ sở
tận dụng hệ thống cơ sở hạ tầng hiện có.
Khi so sánh nền kinh tế của các nƣớc phát triển với các nƣớc đang phát triển
sẽ nhận thấy rõ ràng vai trò của hoạt động vận tải, giao nhận hàng hóa trong việc tạo
ra trình độ kinh tế phát triển cao. Đặc trƣng của các nƣớc đang phát triển là quá
trình sản xuất và tiêu thụ hàng hóa diễn ra gần nhau, phần lớn lực lƣợng lao động ở
khu vực sản xuất nông nghiệp (70% ở Việt Nam), và tỷ lệ dân số sống ở thành thị
thấp. Với sự hiện diện của hệ thống vận chuyển tiên tiến, đa dạng và luôn sẵn sàng

phục vụ, toàn bộ cấu trúc của nền kinh tế sẽ có điều kiện thuận lợi để chuyển đổi
theo cầu trúc của nền kinh tế công nghiệp phát triển. Hay nói cách khác, một hệ
thống vận chuyển chi phí thấp và năng động sẽ góp phần nâng cao năng lực cạnh
tranh quốc gia trên thị trƣờng toàn cầu, tăng tính hiệu quả của sản xuất và giảm giá
cả hàng hóa. Hoạt động giao nhận ngày càng đóng vai trò quan trọng, nhất là trong
thời đại kinh tế toàn cầu ngày nay. Vai trò của hoạt động giao nhận đƣợc thể hiện ở
các điểm sau:
 Tạo nên một phần đáng kể trong tổng thu nhập xã hội và thu nhập quốc
dân.
 Tạo điều kiện cho hàng hóa lƣu thông nhanh chóng, an toàn, tiết kiệm mà
không cần có sự tham gia hiện diện của ngƣời gửi hàng cũng nhƣ ngƣời
nhận hàng.

SVTH: Huỳnh Quang Từng

Trang 8


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Gia Lộc

 Hoạt động giao nhận giúp ngƣời chuyên chở đẩy nhanh tốc độ quay vòng
của các phƣơng tiện vận tải; tận dụng một cách tối đa và có hiệu quả dung
tích, trọng tải của các phƣơng tiện vận tải, các công cụ vận tải cũng nhƣ
các phƣơng tiện hỗ trợ khác.
 Là nhân tố quan trọng góp phần mở rộng quan hệ kinh tế giữa các nƣớc,
các khu vực.
 Đối với các doanh nghiệp xuất nhập khẩu:
Vai trò của hoạt động giao nhận đối với các doanh nghiệp xuất nhập khẩu

đƣợc thể hiện ở các điểm sau:
 Hoạt động giao nhận tạo điều kiện cho các nhà xuất nhập khẩu có thể tập
trung vào hoạt động kinh doanh của họ từ đó họ có thể nâng cao hiệu quả
kinh doanh hơn nhờ tập trung vào điểm mạnh của mình.
 Góp phần làm giảm giá thành của hàng hóa xuất nhập khẩu. Điển hình là
trong hoạt động giao nhận hàng lẻ, các doanh nghiệp xuất nhập khẩu hàng
lẻ sẽ tiết kiệm đƣợc chi phí do không phải thuê nguyên một container.
 Giúp quy trình xuất nhập khẩu hàng hóa của các doanh diễn ra nhanh
chóng hơn nhờ sự chuyên nghiệp trong khâu làm thủ tục hải quan và
thƣờng xuyên cập nhật kiến thức mới của các doanh nghiệp kinh doanh
dịch vụ giao nhận. Bởi vì, nếu các doanh nghiệp không xuất nhập khẩu
thƣờng xuyên, các nhân viên thiếu kinh nghiệm thì có thể áp mã HS không
hợp lý, dẫn tới phải đóng thuế xuất, nhập khẩu cao hoặc phải đi điều chỉnh
thuế hoặc không quen với các thủ tục có thể dẫn đến hồ sơ bị sai sót phải
chỉnh sửa lại…làm tốn kém thời gian và chi phí cho lô hàng.
 Bên cạnh đó, giao nhận cũng giúp các nhà xuất nhập khẩu giảm bớt các chi
phí không cần thiết khác nhƣ: chi phí xây dựng kho tàng, bến bãi nhờ vào
việc sử dụng kho tàng, bến bãi của ngƣời giao nhận, cho phí đào tạo nhân
công.

SVTH: Huỳnh Quang Từng

Trang 9


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Gia Lộc

1.1.3.2. Quyền hạn, nghĩa vụ và phạm vi trách nhiệm của ngƣời giao nhận

 Quyền hạn và nghĩa vụ của ngƣời giao nhận:
Luật Thƣơng mại năm 2005 ra đời, lần đầu tiên dịch vụ logistics xuất hiện
trong luật, dịch vụ giao nhận đƣợc bao hàm trong dịch vụ logistics. Điều 235, Luật
Thƣơng mại 2005 có quy định về quyền và nghĩa vụ của thƣơng nhân kinh doanh
dịch vụ logistics nhƣ sau:
 Trừ trƣờng hợp có thỏa thuận khác, thƣơng nhân kinh doanh dịch vụ
logistics có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
 Đƣợc hƣởng thù lao dịch vụ và các chi phí hợp lý khác;
 Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có lý do chính đáng vì lợi ích
của khách hàng thì thƣơng nhân kinh doanh dịch vụ logistics có thể
thực hiện khác với chỉ dẫn của khách hàng, nhƣng phải thông báo
ngay cho khách hàng;
 Khi xảy ra trƣờng hợp có thể dẫn đến việc không thực hiện đƣợc một
phần hoặc toàn bộ những chỉ dẫn của khách hàng thì phải thông báo
ngay cho khách hàng để xin chỉ dẫn;
 Trƣờng hợp không có thỏa thuận về thời hạn cụ thể thực hiện nghĩa vụ
với khách hàng thì phải thực hiện các nghĩa vụ của mình trong thời
hạn hợp lý.
 Khi thực hiện dịch vụ vận chuyển hàng hóa, thƣơng nhân kinh doanh dịch
vụ logistics phải tuân thủ các quy định của pháp luật và tập quán vận tải.
 Phạm vi trách nhiệm của ngƣời giao nhận:
Dù ở vị trí đại lý hay ngƣời chuyên chở thì ngƣời giao nhận cũng phải chăm
lo chu đáo hàng hóa đƣợc ủy thác, thực hiện đúng những chỉ dẫn của khách hàng về
những vấn đề có liên quan đến việc giao nhận hàng hóa.

SVTH: Huỳnh Quang Từng

Trang 10



Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Gia Lộc

 Khi là đại lý của chủ hàng
Tùy theo chức năng của ngƣời giao nhận, ngƣời giao nhận phải thực hiện đẩy
đủ các nghĩa vụ của mình theo hợp đồng đã ký kết và phải chịu trách nhiệm về:
 Giao hàng không đúng chỉ dẫn.
 Thiếu sót trong việc mua bảo hiểm cho hàng hóa mặc dù đã có hƣớng dẫn.
 Thiếu sót khi làm thủ tục hải quan.
 Chở hàng đến sai nơi quy định.
 Giao hàng cho ngƣời không phải là ngƣời nhận.
 Giao hàng mà không thu tiền từ ngƣời nhận hàng.
 Tái xuất không theo những thủ tục cần thiết hoặc không hoàn lại thuế.
 Những thiệt hại về ngƣời và tài sản của ngƣời thứ ba mà ngƣời giao nhận
gây nên. Tuy nhiên ngƣời giao nhận cũng không chịu trách nhiệm về hành
vi lỗi lầm của ngƣời thứ ba nhƣ ngƣời chuyên chở hoặc ngoại giao nhận
khác nếu nhƣ ngƣời đó chứng minh đƣợc là đã lựa chọn việc cần thiết.
 Khi là ngƣời chuyên chở
Khi là một ngƣời chuyên chở, ngƣời giao nhận đóng vai trò là một nhà thầu
độc lập, nhân danh mình chịu trách nhiệm cung cấp các dịch vụ mà khách hàng yêu
cầu, và phải chịu trách nhiệm về hành vi và sai trái của ngƣời chuyên chở, của
ngƣời giao nhận khác mà ngƣời giao nhận thuê để thực hiện hợp đồng giao nhận
hàng hóa.
Ngƣời giao nhận đóng vai trò là ngƣời chuyên chở không chỉ trong các
trƣờng hợp tự vận chuyển hàng hóa trong các phƣơng tiện vận tải của chính mình
mà còn trong trƣờng hợp bằng việc phát hành chứng từ vận tải của mình hay là một
cách khác, cam kết đảm nhận trách nhiệm của ngƣời chuyên chở. Khi ngƣời giao
nhận cung cấp các dịch vụ liên quan đến vận tải nhƣ đóng gói, lƣu kho hay phân
phối thì ngƣời giao nhận sẽ chịu trách nhiệm nhƣ ngƣời chuyên chở nếu ngƣời giao

nhận thực hiện các dịch vụ bằng phƣơng tiện của mình.

SVTH: Huỳnh Quang Từng

Trang 11


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Gia Lộc

Tuy nhiên ngƣời giao nhận không chịu trách nhiệm về những mất mát, hƣ
hỏng của hàng hóa phát sinh từ những trƣờng hợp sau đây:
 Do lỗi của khách hàng hoặc do ngƣời đƣợc khách hàng ủy quyền.
 Đã làm đúng theo những chỉ dẫn của khách hàng hoặc của ngƣời đƣợc
khách hàng ủy quyền;
 Khách hàng đóng gói và ký mã hiệu không phù hợp;
 Do khách hàng ủy quyền hoặc ngƣời đƣợc khách hàng ủy quyền thực hiện
việc xếp/ dỡ hàng hóa;
 Do khuyết tất của hàng hóa.
 Do chiến tranh, đình công.
 Do các trƣờng hợp bất khả kháng.
Ngoài ra ngƣời giao nhận không chịu trách nhiệm về mất khoản lợi đáng lẽ
khách hàng đƣợc hƣởng về sự chậm trễ hoặc giao nhận sai địa chỉ mà không phải
do lỗi của mình, trừ trƣờng hợp pháp luật có quy định khác1.
Tác giả cho rằng: mặc dù trong Luật Thƣơng mại (2005) có định nghĩa về
giao nhận cũng nhƣ đề cập đến quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm nhƣng nhìn chung
không rõ ràng, chi tiết.
1.2. Khái quát chung về giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đƣờng biển
1.2.1. Khái niệm

Xuất phát từ khái niệm về giao nhận, tác giả cho rằng: giao nhận hàng hóa
xuất nhập khẩu bằng đƣờng biển là hoạt động giao nhận hàng hóa giữa hai hoặc
nhiều quốc gia hoặc vùng lãnh thổ khác nhau, có sử dụng các phƣơng tiện vận tải
biển (thông thƣờng là tàu buôn) làm phƣơng tiện chuyên chở, hàng hóa có thể là
hàng lẻ hoặc hàng nguyên container và đƣợc bốc dỡ từ cảng sang tàu và ngƣợc lại.
Phí vận chuyển có thể đƣợc trả bởi một trong hai bên xuất hoặc nhập khẩu.

1

Phạm Mạnh Hiền, 2012. Nghiệp vụ Giao nhận Vận tải và Bảo hiểm trong Ngoại thƣơng. Hà Nội:
NXB Lao động – Xã hội. Trang 224 – 231.

SVTH: Huỳnh Quang Từng

Trang 12


×