Tải bản đầy đủ (.pdf) (133 trang)

thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hoạt động kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển tại công ty cổ phần thương mại vận tải liên quốc tế (incotrans)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (895.8 KB, 133 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀ I CHÍ NH – MARKETING
KHOA THƯƠNG MẠI

TRẦN KIM LỆNH
Lớp: 11DTM1– KHÓA 08

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
Tên đề tài:
U

U

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ GIAO NHẬN
HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VẬN TẢI
LIÊN QUỐC TẾ (INCOTRANS)

CHUYÊN NGÀNH: THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: ThS. MAI XUÂN ĐÀO
U

U

TP. HCM – Tháng 05/2015


BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀ I CHÍ NH – MARKETING
KHOA THƯƠNG MẠI



TRẦN KIM LỆNH
Lớp: 11DTM1– KHÓA 08

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
Tên đề tài:
U

U

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ GIAO NHẬN
HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VẬN TẢI
LIÊN QUỐC TẾ (INCOTRANS)

TP. HCM – Tháng 05/2015


LỜI CẢM ƠN
Trên thực tế không có sự thành công nào mà không gắn liền với những sự hỗ
trợ, giúp đỡ dù ít hay nhiều của người khác. Kể từ khi bắt đầu học tập ở giảng
đường đại học đến nay, em đã nhận được rất nhiều kiến thức, kinh nghiệm chia sẻ
tận tình của Thầy Cô trong trường. Em xin gởi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân
sâu sắc đối với các thầy cô của trường Đại học Tài chính Marketing, đặc biệt là các
thầy cô khoa Thương mại của trường đã tạo điều kiện cho em thực hiện bài thực
hành nghề nghiệp lần 2 này.
Bên cạnh đó, em cũng xin chân thành ban giám đốc của công ty Incotrans
cũng như toàn thể các anh chị trong công ty nói chung và các anh chị trong phòng
xuất nhập khẩu nói riêng đã giúp đỡ em được tiếp thu những kiến thức thực tế.

Và em cũng xin chân thành cám ơn Cô ThS. Mai Xuân Đào đã nhiệt tình
hướng dẫn hướng dẫn chúng em qua từng buổi gặp để giúp chúng em viết bài tốt
hơn, có một sự logic trong bài chuyên đề. Nếu không có sự hướng dẫn tận tình của
Cô thì em nghĩ bài chuyên đề tốt nghiệp này khó có thể hoàn thiện được. Một lần
nữa em xin chân thành cảm ơn Cô.
Trong quá trình làm bài đề án này, khó tránh khỏi sai sót, rất mong các Thầy,
Cô bỏ qua. Đồng thời do trình độ lý luận cũng như kinh nghiệm thực tiễn còn hạn
chế nên bài đề án không thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được ý
kiến đóng góp Thầy, Cô để em học thêm được nhiều kinh nghiệm.
Em xin chân thành cảm ơn !
Tp. HCM, ngày … tháng … năm 2015
Sinh viên thực hiện
(ký và ghi rõ họ tên)

Trần Kim Lệnh


NHẬN XÉT CỦA CÔNG TY THỰC TẬP

................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................

...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
Tp. HCM, ngày… tháng… năm 2015
Giám đốc công ty


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
..........................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Tp. HCM, ngày… tháng… năm 2015
Giảng viên hướng dẫn


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Cơ cấu nhân sự của công ty INCOTRANS 31/03/2015 ............................... 33
Bảng 2.2 Doanh thu, chi phí và lợi nhuận của công ty từ 2010 – 2014 và quý I 2015. 34
Bảng 2.3 Doanh thuhoạt động kinh doanh của công ty theo các loại dịch vụtừ năm
2010 – 2014 và quý I 2015 ............................................................................................ 38
Bảng 2.4 Kết quả kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa bằng đường biển của
công ty từ năm 2010 – 2014 và quý I 2015 .................................................................. 41
Bảng 2.5 Doanh thu dịch vụ giao nhận của công ty theo phương thức vận tải từ năm
2010 – 2014 và quý I 2015 ............................................................................................ 44
Bảng 2.6 Doanh thu dịch vụ giao nhận đường biển của công ty theo hình thức xuất
khẩu – nhập khẩu từ năm 2010 – 2014 và quý I 2015 .................................................. 47
Bảng 2.7 Doanh thu dịch vụ giao nhận đường biển của công ty theo cơ cấu mặt
hàng từ năm 2010 – 2014 và quý I 2015 ....................................................................... 50

Bảng 2.8 Doanh thu dịch vụ giao nhận đường biển của công ty theo khách hàng từ
năm 2010 – 2014 và quý I 2015 .................................................................................... 53
Bảng 2.9 Doanh thu giao nhận đường biển theo phương thức hàng lẻ, hàng nguyên
container từ năm 2010 – 2014 và quý I 2015................................................................ 57
Biểu đồ 2.1: Doanh thu hoạt động kinh doanh của công ty theo các loại dịch vụ từ
2010 – 2014 ................................................................................................................... 39
Biểu đồ 2.2: Doanh thu dịch vụ giao nhận của công ty theo phương thức vận tải từ
năm 2010 – 2014 ........................................................................................................... 45
Biểu đồ 2.3: Doanh thu dịch vụ giao nhận của công ty theo hình thức xuất khẩu –
nhập khẩu từ năm 2010 – 2014 ..................................................................................... 48
Biểu đồ 2.4: Doanh thu dịch vụ giao nhận của công ty theo cơ cấu mặt hàng từ năm
2010 – 2014 ................................................................................................................... 51
Biểu đồ 2.5: Doanh thu dịch vụ giao nhận của công ty theo khách hàng từ năm 2010
– 2014 ............................................................................................................................ 54


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU
T
1
3

T
1
3

1. Lý do chọn đề tài
T
1
3


T
1
3

T
1
3

T
1
3

2. Mục tiêu nghiên cứu
T
1
3

T
1
3

T
1
3

T
1
3


3. Đối tượng nghiên cứu
T
1
3

T
1
3

T
1
3

T
1
3

4. Phạm vi nghiên cứu
T
1
3

T
1
3

T
1
3


T
1
3

5. Phương pháp nghiên cứu
T
1
3

T
1
3

T
1
3

T
1
3

6. Kết cấu của đề tài
T
1
3

T
1
3


T
1
3

T
1
3

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ
T
1
3

GIAO NHẬN HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN ......... 1
T
1
3

1.1 Khái niệm về dịch vụ giao nhận, người giao nhận ..........................................1
T
1
3

T
1
3

T
1
3


1.1.1
T
1
3

1.1.2
T
1
3

T
1
3

Khái niệm về dịch vụ giao nhận .................................................................1

T
1
3

T
1
3

T
1
3

T

1
3

T
1
3

Khái niệm về người giao nhận ...................................................................2
T
1
3

1.2 Quyền hạn, nghĩa vụ và trách nhiệm của người giao nhận ............................2
T
1
3

T
1
3

T
1
3

1.2.1
T
1
3


1.2.2
T
1
3

1.2.3
T
1
3

T
1
3

Quyền hạn và nghĩa vụ người giao nhận....................................................2

T
1
3

T
1
3

T
1
3

T
1

3

T
1
3

T
1
3

T
1
3

Trách nhiệm của người giao nhận ..............................................................3
T
1
3

Phạm vi dịch vụ giao nhận .........................................................................4
T
1
3

1.3 Phương thức và nguyên tắc giao nhận..............................................................5
T
1
3

T

1
3

T
1
3

T
1
3

1.4 Cơ sở pháp lý của hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng
T
1
3

T
1
3

T
1
3

đường biển .................................................................................................................6
T
1
3

1.5 Nội dung hoạt động kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập

T
1
3

T
1
3

T
1
3

khẩu bằng đường biển ..............................................................................................7
T
1
3

1.5.1
T
1
3

1.5.2
T
1
3

Nghiên cứu thị trường ................................................................................7

T

1
3

T
1
3

T
1
3

T
1
3

T
1
3

Tìm kiếm khách hàng .................................................................................7
T
1
3


1.5.3
T
1
3


1.5.4
T
1
3

1.5.5
T
1
3

Lập phương án kinh doanh.........................................................................7

T
1
3

T
1
3

T
1
3

T
1
3

T
1

3

T
1
3

T
1
3

Đàm phán, kí kết hợp đồng ........................................................................8
T
1
3

Thực hiện dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất – nhập khẩu ..........................8
T
1
3

Đối với hàng xuất....................................................................................8

1.5.5.1
T
1
3

T
1
3


T
1
3

1.5.5.1.1
T
1
3

1.5.5.1.2
T
1
3

1.5.5.1.3
T
1
3

1.5.5.1.4
T
1
3

1.5.5.1.5
T
1
3


T
1
3

1.5.5.2.1
1.5.5.2.2
T
1
3

1.5.5.2.3
T
1
3

1.5.5.2.4
T
1
3

1.5.5.2.5
T
1
3

1.5.5.2.6
T
1
3


1.5.6
1.5.7
T
1
3

T
1
3

T
1
3

T
1
3

T
1
3

T
1
3

T
1
3


T
1
3

T
1
3

T
1
3

T
1
3

Chuẩn bị giao hàng cho người vận tải. ........................................8
T
1
3

Giao hàng cho tàu ........................................................................8
T
1
3

Làm thủ tục hải quan ...................................................................9
T
1
3


Lập chứng từ thanh toán ............................................................10
T
1
3

T
1
3

T
1
3

T
1
3

Đặt chỗ với hãng tàu ....................................................................8

T
1
3

Đối với hàng nhập .................................................................................10

1.5.5.2
T
1
3


T
1
3

T
1
3

Tiếp nhận và kiểm tra bộ chứng từ ............................................10

T
1
3

T
1
3

T
1
3

T
1
3

T
1
3


T
1
3

T
1
3

T
1
3

T
1
3

T
1
3

T
1
3

T
1
3

T

1
3

Lấy lệnh giao hàng D/O.............................................................10
T
1
3

Lên tờ khai hải quan, nộp thuế ..................................................10
T
1
3

Làm thủ tục hải quan .................................................................11
T
1
3

Thủ tục nhận hàng tại cảng ........................................................12
T
1
3

Giao hàng cho khách hàng.........................................................13
T
1
3

Quyết toán và lưu hồ sơ ...........................................................................13


T
1
3

T
1
3

T
1
3

T
1
3

T
1
3

Khiếu nại (nếu có) ....................................................................................13
T
1
3

1.6 Các chứng từ liên quan trong giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng
T
1
3


T
1
3

T
1
3

đường biển ...............................................................................................................14
T
1
3

1.7 Các chỉ tiêu đánh giá kết quảhoạt động kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng
T
1
3

T
1
3

T
1
3

xuất nhập khẩu ........................................................................................................18
T
1
3


1.7.1
T
1
3

1.7.2
T
1
3

Doanh thu, Lợi nhuận...............................................................................18

T
1
3

T
1
3

T
1
3

T
1
3

T

1
3

Tốc độ tăng trưởng doanh thu, lợi nhuận .................................................18
T
1
3


1.7.3
T
1
3

1.7.4
T
1
3

1.7.5
T
1
3

1.7.6
T
1
3

1.7.7

T
1
3

Tỷ suất sinh lợi của doanh thu, chi phí ....................................................19

T
1
3

T
1
3

T
1
3

T
1
3

T
1
3

T
1
3


T
1
3

T
1
3

T
1
3

T
1
3

T
1
3

Chất lượng dịch vụ khách hàng................................................................19
T
1
3

An toàn hàng hóa......................................................................................19
T
1
3


Thị phần của công ty trong ngành Logistics ............................................20
T
1
3

Mức độ phát triển của công ty giao nhận .................................................20
T
1
3

1.8 Các yếu tố tác động tới hoạt động kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa
T
1
3

T
1
3

T
1
3

xuất nhập khẩu. .......................................................................................................21
T
1
3

1.8.1
T

1
3

Các yếu tố bên ngoài công ty ...................................................................21

T
1
3

T
1
3

1.8.1.1
T
1
3

1.8.1.2
T
1
3

1.8.1.3
T
1
3

1.8.1.4
T

1
3

1.8.1.5
T
1
3

1.8.2
T
1
3

T
1
3

Quan hệ hợp tác giữa hai nước .....................................................21

T
1
3

T
1
3

T
1
3


T
1
3

T
1
3

T
1
3

T
1
3

T
1
3

T
1
3

T
1
3

T

1
3

Nền kinh tế ....................................................................................21
T
1
3

Yếu tố tự nhiên..............................................................................22
T
1
3

Đối thủ cạnh tranh .........................................................................22
T
1
3

Các hãng tàu ..................................................................................23
T
1
3

Nhân tố bên trong công ty ........................................................................23

T
1
3

T

1
3

1.8.2.1
T
1
3

1.8.2.2
T
1
3

1.8.2.3
T
1
3

1.8.2.4
T
1
3

T
1
3

Cơ sở vật chất................................................................................23

T

1
3

T
1
3

T
1
3

T
1
3

T
1
3

T
1
3

T
1
3

T
1
3


T
1
3

Nhân viên ......................................................................................24
T
1
3

Tài chính .......................................................................................24
T
1
3

Trang thiết bị công nghệ ...............................................................25
T
1
3

1.9 Bài học kinh nghiệm của một số công ty giao nhận ......................................25
T
1
3

T
1
3

T

1
3

T
1
3

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ GIAO
T
1
3

NHẬN HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG
TY INCOTRANS .................................................................................................... 29
T
1
3

2.1 Giới thiệu về công ty cổ phần vận tải Liên Quốc Tế ......................................29
T
1
3

T
1
3

2.1.1 Sự hình thành và phát triển của công ty ......................................................29
T
1

3

31
T


2.1.1.1 Quá trình hình thành.........................................................................29
T
1
3

T
1
3

2.1.1.2 Quá trình phát triển: .........................................................................30
T
1
3

T
1
3

2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty ............................................................30
T
1
3

T

1
3

2.1.2.1 Chức năng ........................................................................................30
T
1
3

T
1
3

2.1.2.2 Nhiệm vụ ..........................................................................................31
T
1
3

T
1
3

2.1.3 Cơ cấu nhân sự.............................................................................................31
T
1
3

T
1
3


2.1.3.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức .......................................................................31
T
1
3

T
1
3

2.1.3.2 Nhiệm vụ của các phòng ban ...........................................................31
T
1
3

T
1
3

2.1.3.3 Cơ cấu nhân sự .................................................................................33
T
1
3

T
1
3

2.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty từ 2010 – 3/2015 .....................34
T
1

3

T
1
3

2.2 Thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập
T
1
3

khẩu bằng đường biển tại công ty cổ phần thương mại vận tải Liên Quốc Tế
INCOTRANS ...........................................................................................................41
T
1
3

2.2.1 Kết quả kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng
T
1
3

đường biển của công ty .........................................................................................41
31
T

2.2.1.1 Phân tích doanh thu dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu
T
1
3


theo phương thức vận tải của công ty ..........................................................43
31
T

2.2.1.2 Phân tích doanh thu dịch vụ giao nhận hàng hóa theo xuất khẩu –
T
1
3

nhập khẩu bằng đường biển của công ty ......................................................46
T
1
3

2.2.1.3 Phân tích doanh thu dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu
T
1
3

bằng đường biển của công ty theo cơ cấu mặt hàng ....................................49
T
1
3

2.2.1.4 Phân tích doanh thu dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu
T
1
3


bằng đường biển của công ty theo khách hàng ............................................52
T
1
3


2.2.1.5 Phân tích doanh thu dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu
T
1
3

bằng đường biển của công ty theo phương thức hàng lẻ (LCL), hàng nguyên
container (FCL) ............................................................................................56
T
1
3

2.2.2
T
1
3

2.2.3
T
1
3

Giá dịch vụ ...............................................................................................61

T

1
3

T
1
3

T
1
3

T
1
3

Tình hình mối quan hệ với các đối tác .....................................................62
2.2.3.1
T
1
3

2.2.3.2
T
1
3

2.2.3.3
T
1
3


2.2.3.4
T
1
3

2.2.4
T
1
3

2.2.5
T
1
3

T
1
3

T
1
3

Hãng tàu: .......................................................................................62

T
1
3


T
1
3

T
1
3

T
1
3

T
1
3

T
1
3

T
1
3

T
1
3

T
1

3

Đại lý giao nhận ............................................................................62
T
1
3

Công ty bảo hiểm ..........................................................................63
T
1
3

Công ty vận tải ..............................................................................63
T
1
3

Chất lượng dịch vụ ...................................................................................63

T
1
3

T
1
3

T
1
3


T
1
3

T
1
3

Nội dung hoạt động kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa bằng đường

biển của công ty ....................................................................................................64
T
1
3

2.2.5.1
T
1
3

2.2.5.2
T
1
3

2.2.5.3
T
1
3


2.2.5.4
T
1
3

2.2.5.5
T
1
3

2.2.5.6
T
1
3

2.2.5.7
T
1
3

Nghiên cứu thị trường (1) .............................................................66

T
1
3

T
1
3


T
1
3

T
1
3

T
1
3

T
1
3

T
1
3

T
1
3

T
1
3

T

1
3

T
1
3

T
1
3

T
1
3

T
1
3

T
1
3

Tìm kiếm khách hàng (2) ..............................................................67
T
1
3

Lập phương án kinh doanh (3) ......................................................67
T

1
3

Đàm phán và kí kết hợp đồng (4) .................................................67
T
1
3

Đối với hàng xuất ..........................................................................69
T
1
3

Đối với hàng nhập .........................................................................74
T
1
3

Quyết toán và lưu hồ sơ (11) ........................................................79
T
1
3

2.2.2.8 Khiếu nại (nếu có) (12) ....................................................................80
T
1
3

T
1

3

2.3 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh dịch vụ giao
T
1
3

T
1
3

T
1
3

nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển của công ty ...........................80
T
1
3

2.3.1
T
1
3

Các nhân tố bên ngoài công ty .................................................................80

T
1
3


T
1
3

2.3.1.1
T
1
3

T
1
3

T
1
3

Nước xuất/ nhập khẩu ...................................................................80
T
1
3

T
1
3


2.3.1.2
T

1
3

2.3.1.3
T
1
3

2.3.1.4
T
1
3

2.3.1.5
T
1
3

2.3.2
T
1
3

Nền kinh tế ....................................................................................81

T
1
3

T

1
3

T
1
3

T
1
3

T
1
3

T
1
3

T
1
3

T
1
3

T
1
3


Đối thủ cạnh tranh .........................................................................82
T
1
3

Các hãng tàu ..................................................................................83
T
1
3

Các công ty giao nhận ...................................................................83
T
1
3

Nhân tố bên trong công ty ........................................................................84

T
1
3

T
1
3

2.3.2.1
T
1
3


2.3.2.2
T
1
3

2.3.2.3
T
1
3

2.3.2.4
T
1
3

T
1
3

Cơ sở vật chất................................................................................84

T
1
3

T
1
3


T
1
3

T
1
3

T
1
3

T
1
3

T
1
3

T
1
3

T
1
3

Nhân viên ......................................................................................84
T

1
3

Tài chính .......................................................................................85
T
1
3

Thiết bị công nghệ ........................................................................86
T
1
3

2.4 Đánh giá chung về hoạt động kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa bằng
T
1
3

T
1
3

T
1
3

đường biển của công ty ...........................................................................................86
T
1
3


2.4.1
T
1
3

2.4.2
T
1
3

Thành tựu .................................................................................................86

T
1
3

T
1
3

T
1
3

T
1
3

T

1
3

Tồn tại ......................................................................................................88
T
1
3

2.5 Nhận xét chung về ảnh hưởng của các nhân tố .............................................89
T
1
3

T
1
3

T
1
3

2.5.1
T
1
3

2.5.2
T
1
3


2.5.3
T
1
3

2.5.4
T
1
3

T
1
3

Điểm mạnh ...............................................................................................89

T
1
3

T
1
3

T
1
3

T

1
3

T
1
3

T
1
3

T
1
3

T
1
3

T
1
3

Điểm yếu ..................................................................................................91
T
1
3

Cơ hội .......................................................................................................93
T

1
3

Thách thức ................................................................................................94
T
1
3

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH
T
1
3

VỤ GIAO NHẬN HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN
CỦA CÔNG TY INCOTRANS ............................................................................. 97
T
1
3

3. 1 Định hướng phát triển của công ty trong thời gian tới.................................97
T
1
3

T
1
3

3. 2 Ma trận SWOT về việc đưa ra giải pháp thúc đẩy họat động khinh doanh
T

1
3

dịch vụ giao nhận của công ty Incotrans...............................................................97
T
1
3


3. 3 Một số giải pháp đẩy mạnh hoạt động kinh doanh dịch vụ của công ty.....99
T
1
3

T
1
3

3.3.1 Giải pháp 1: Giảm chi phí kinh doanh và tăng nguồn vốn ..........................99
T
1
3

T
1
3

3.3.2 Giải pháp 2: Nâng cao chất lượng nhân lực ..............................................101
T
1

3

T
1
3

3.3.3 Giải pháp 3: Xây kho bãi, đầu tư phương tiện vận tải ...............................102
T
1
3

T
1
3

3.3.4 Giải pháp 4: Xây dựng đội ngũ và chương trình marketing ......................104
T
1
3

T
1
3

3.3.5 Giải pháp 5: Tìm kiếm khách hàng mới ....................................................107
T
1
3

T

1
3

T
1
3

T
1
3

3.3.6 Giải pháp 6: Mở rộng thị phần...................................................................108
T
1
3

T
1
3

T
1
3

T
1
3

3.3.7 Giải pháp 7: Ổn định nhân lực ...................................................................109
T

1
3

T
1
3

T
1
3

T
1
3

3. 4 Kiến nghị .........................................................................................................110
T
1
3

T
1
3

3.4.1 Đối với Nhà nước ......................................................................................110
T
1
3

T

1
3

3.4.2 Đối với Hải quan cảng ...............................................................................111
T
1
3

T
1
3

T
1
3

T
1
3

3.4.3 Đối với các tổ chức giao nhận ...................................................................112
T
1
3

T
1
3

T

1
3

T
1
3

KẾT LUẬN
T
1
3

PHỤ LỤC
T
1
3

T
1
3

T
1
3


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Từ khi Việt Nam hội nhập với nền kinh tế thế giới, vấn đề kinh tế được chú
trọng hơn đặc biệt là vấn đề ngoại thương. Nhà nước tạo điều kiện cho các doanh

nghiệp kinh doanh trong hoạt động xuất nhập khẩu, chính vì vậy mà ngoại thương
Việt Nam đã có những bước nhảy vọt. Hàng hóa xuất nhập khẩu của Việt Nam
đóng vai trò không thể thiếu trên thế giới. Hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu
phát triển mạnh kéo theo sự xuất hiện các công ty hoạt động về giao nhận hàng hóa
xuất nhập khẩu và Logistics, đóng vai trò quan trọng trong cầu nối giữa các doanh
nghiệp với nhau.
Công ty cổ phần thương mại vân tải Liên Quốc Tế (INCOTRANS) là công ty
hoạt động trong lĩnh vực giao nhận, Logistics chủ yếu về đường biển đang từng
bước khẳng định uy tín và chất lượng dịch vụ; cũng như cũng cố và phát triển hoạt
động kinh doanh của mình để đáp ứng nhu cầu của khách hàng; đứng vững trên thị
trường giao nhận đang cạnh tranh quyết liệt và góp phần xây dựng nền kinh tế ngoại
thương của nước nhà. Tuy nhiên, Incotrans cũng gặp không ít khó khăn về tài chính,
thiếu hụt vốn, nhân sự thường thiếu hụt về nhân lực do nhân viên hay nghỉ, không
gắn bó lâu dài.
Bên cạnh đó hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển
tại Incotrans cũng còn nhiều chỗ chưa hợp lý và còn nhiều khó khăn. Đứng trước
những khó khăn này nên người viết chọn đề tài “Thực trạng và giải pháp đẩy mạnh
hoạt động kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển
tại công ty cổ phần thương mại vận tải Liên Quốc Tế INCOTRANS” để nhằm giúp
Incotrans cải thiện được những khó khăn trên.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Với đề tài này, mục tiêu chính cần phải thực hiện là tìm hiểu tình hình kinh
doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển tại công ty
INCOTRANS. Để làm cụ thể mục tiêu của đề án, tác giả đã đưa ra những mục tiêu


cụ thể để dễ dàng thực hiện. Đó là tìm hiểu nội dung hoạt động và tình hình kinh
doanh dịch vụ giao nhận bằng đường biển tại công ty.
Sau đó đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh tại công ty, xác định kết quả
đạt được, những tồn tại hạn chế và nguyên nhân tác động đến hoạt động kinh doanh

dịch vụ giao nhận của công ty. Từ đó đánh giá những cơ hội và thách thức; điểm
mạnh và điểm yếu của công ty INCOTRANS.
Để từ đó làm cơ sở cho việc đề ra các giải pháp đẩy mạnh kinh doanh dịch
vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển tại công ty INCOTRANS.
3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của chuyên đề tốt nghiệp này là hoạt động kinh doanh
dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển.
4. Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: tại công ty cổ phần thương mại vận tải Liên Quốc Tế
(INCOTRANS).
Về thời gian: tìm hiểu về công ty gồm số liệu, thông tin công ty và hoạt động
kinh doanh dịch vụ giao nhận giai đoạn 2010 – 2014 và 3 tháng đầu năm 2015.
5. Phương pháp nghiên cứu
Tác giả sử dụng nhiều phương pháp nghiên cứu, trong đó tập trung chủ yếu
các phương pháp sau đây:
-

Phương pháp hệ thống hóa, khái quát hóa, tư duy logic, phân tích tổng hợp

được áp dụng trong chương 1.
-

Phương pháp thống kê mô tả, tổng hợp so sánh, đối chứng, lấy ý kiến chuyên

gia và phân tích dự báo trong chương 2.
-

Phương pháp tư duy hệ thống được áp dụng trong chương 3.



6. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, chuyên đề tốt nghiệp được kết cấu làm ba
chương:
-

Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động kinh doanh dịch vụ giao nhận
hàng hóa xuất nhập khẩu.

-

Chương 2: Thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng
hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển tại công ty INCOTRANS.

-

Chương 3: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm đẩy mạnh hoạt động
kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường
biển tại công ty INCOTRANS.

Em xin chân thành cảm ơn cô Th.s Mai Xuân Đào đã tận tình giúp đỡ em trong
thời gian qua để hoàn thành tốt đề tài này. Mặc dù em đã rất cố gắng nhưng trình độ
lý luận và nhận thức còn hạn chế, thời gian tìm hiểu có hạn nên không tránh khỏi
những sai sót nhất định. Mong thầy (cô) thông cảm.


GVHD: Th.s Mai Xuân Đào

SVTH: Trần Kim Lệnh

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ

GIAO NHẬN HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN
1.1 Khái niệm về dịch vụ giao nhận, người giao nhận
1.1.1 Khái niệm về dịch vụ giao nhận 1
F
0
P

Hiện nay vẫn chưa có một định nghĩa cụ thể nào về dịch vụ giao nhận mà chỉ
có những khái niệm khác nhau. Tùy thuộc vào góc nhìn của mỗi quốc gia, của mỗi
tổ chức cũng như những quan điểm riêng mà các nhà kinh tế, các tổ chức mà họ đưa
ra các khái niệm khác nhau về nó.
Trong thương mại quốc tế, người bán và người mua thường cách xa nhau.
Việc vận chuyển hàng hóa, giao hàng cần phải có người vận tải thực hiện. Khâu này
góp một phần quan trọng không thể thiếu trong hoạt động kinh doanh xuất nhập
khẩu. Nếu thiếu hoạt động này thì coi như hoạt động ngoại thương không thể thực
hiện. Để cho quá trình vận tải được bắt đầu – tiếp tục – kết thúc, tức hàng hóa đến
tay người mua, ta cần phải thực hiện một loạt các công việc khác liên quan đến quá
trình vận chuyển như đưa hàng ra kho cảng, làm thủ tục gửi hàng, tổ chức xếp/ dỡ,
giao hàng cho người nhận,… Tất cả công việc này được gọi chung là “nghiệp vụ
giao nhận – Forwarding”.
Có nhiều khái niệm về giao nhận:
“Giao nhận là một hoạt động kinh tế có liên quan đến hoạt động vận tải
nhằm đưa hàng đến đích an toàn”.
“Giao nhận là dịch vụ hải quan”.
“Giao nhận là dịch vụ có liên quan đến vận tải, nhưng không phải là vận tải”.
“Giao nhận là một tập hợp các nghiệp vụ có liên quan đến quá trình vận tải,
nhằm mục đích chuyên chở hàng hóa từ nơi gửi hàng đến nơi nhận hàng”.
Theo Bộ Luật Thương Mại của Việt Nam năm 1997 có đề cập đến hoạt động
giao nhận, tuy nhiên năm 2005 thì không còn nhắc đến hoạt động giao nhận thay
Phạm Mạnh Hiền, 2012.Nghiệp vụ giao nhận vận tải và bảo hiểm trong ngoại thương.NXB Lao động – xã

hội.

1

1


GVHD: Th.s Mai Xuân Đào

SVTH: Trần Kim Lệnh

vào đó là đề cập đến dịch vụ logistics. Ở mục 4, điều 233 có quy định về dịch vụ
logistics. Theo đó, dịch vụ logistics là hoạt động thương mại, theo đó thương nhân
tổ chức thực hiện một hoặc nhiều công việc bao gồm nhận hàng, vận chuyển, lưu
bãi, làm thủ tục hải quan, các thủ tục giấy tờ khác, tư vấn khách hàng, đóng gói bao
bì, ghi ký mã hiệu, giao hàng hoặc các dịch vụ khác có liên quan đến hàng hóa theo
thỏa thuận với khách hàng để hưởng thù lao.
1.1.2 Khái niệm về người giao nhận 2
F
1
P

Người kinh doanh dịch vụ giao nhận gọi là “Người giao nhận – Forwading –
Freight Forwarder – Forwading Agent”. Người giao nhận có thể là chủ hàng, chủ
tàu, công ty xếp dỡ hay kho hàng, người giao nhận chuyên nghiệp hay bất kỳ một
người nào khác.
Người giao nhận có trình độ chuyên môn như:
-

Biết kết hợp giữa nhiều phương thức vận tải khác nhau.


-

Biết tận dụng tối đa dung tích, trọng tải của các công cụ vận tải nhờ vào dịch
vụ gom hàng.

-

Biết kết hợp giữa vân tải – giao hàng – xuất nhập khẩu và liên hệ tốt với các
tổ chức có liên quan đến quá trình vận chuyển hàng hóa như Hải quan, Đại lý
tàu,…
Người giao nhận còn tạo điều kiện cho người kinh doanh xuất nhập khẩu

hoạt động có hiệu quả nhờ vào dịch vụ giao nhận của mình.
1.2 Quyền hạn, nghĩa vụ và trách nhiệm của người giao nhận
1.2.1 Quyền hạn và nghĩa vụ người giao nhận
Trong luật Thương mại Việt Nam (2005) điều 235 có quy định về quyền và
nghĩa vụ của người kinh doanh dịch vụ logistics như sau:
-

Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, thương nhân kinh doanh dịch vụ

logistics có các quyền và nghĩa vụ:
+ Được hưởng thù lao dịch vụ và các chi phí hợp lý khác;
Phạm Mạnh Hiền (2012), “Nghiệp vụ giao nhận vận tải và bảo hiểm trong ngoại thương”, NXB Lao động –
xã hội.

2

2



GVHD: Th.s Mai Xuân Đào

SVTH: Trần Kim Lệnh

+ Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có lý do chính đáng vì lợi ích của
khách hàng thì thương nhân kinh doanh dịch vụ logistics có thể thực hiện khác với
chỉ dẫn của khách hàng, nhưng phải thông báo ngay cho khách hàng;
+ Khi xảy ra trường hợp có thể dẫn đến việc không thực hiện được một phần
hoặc toàn bộ những chỉ dẫn của khách hàng thì phải thông báo ngay cho khách hàng
để xin chỉ dẫn;
+ Trường hợp không có thỏa thuận về thời hạn cụ thể thực hiện nghĩa vụ với
khách hàng thì phải thực hiện các nghĩa vụ của mình trong thời hạn hợp lý.
-

Khi thực hiện việc vận chuyển hàng hóa, thương nhân kinh doanh dịch vụ

logistics phải tuân thủ các quy định của pháp luật và tập quán vận tải.
1.2.2 Trách nhiệm của người giao nhận
Khi được hưởng quyền từ dịch vụ kinh doanh giao nhận đối với khách hàng
thì người giao nhận cũng phải có trách nhiệm phù hợp đối với khách hàng, tùy
trường hợp người giao nhận là đại lý hay người chuyên chở chính.
Khi người giao nhận đóng vai trò là đại lý thì phải chịu trách nhiệm về lỗi
lầm hoặc sơ suất của mình hay người làm thuê cho mình thực hiện dịch vụ. Khi giao
hàng trái với chỉ dẫn; quên mua bảo hiểm hoặc sai sót trong việc bảo hiểm cho hàng
hóa mặc dù đã có chỉ dẫn; lỗi lầm khi làm thủ tục hải quan; giao hàng sai địa chỉ;
giao hàng mà không thu tiền của người nhận; tái xuất không theo những thủ tục cần
thiết hoặc không hoàn lại thuế,…
Người giao nhận còn phải chịu trách nhiệm về những thiệt hại mất mát về người

hoặc tài sản mà anh ta đã gây ra cho người thứ ba trong hoạt động của mình. Tuy
nhiên, người giao nhận không chịu trách nhiệm về hành vi lỗi lầm của người thứ ba
như người chuyên chở, hoặc người giao nhận khác,… nếu anh ta chứng minh được
là đã lựa chọn cẩn thận.
Khi người giao nhận đóng vai trò là người chuyên chở chính, là người nhận
ủy thác, với tư cách là một bên ký hợp đồng độc lập đảm nhận trách nhiệm với danh
nghĩa của mình thực hiện các dịch vụ do khách hàng yêu cầu. Do đó, người giao
nhận phải chịu trách nhiệm về những hành vi sơ suất của người chuyên chở, của

3


GVHD: Th.s Mai Xuân Đào

SVTH: Trần Kim Lệnh

người giao nhận khác mà anh ta sử dụng để thực hiện hợp đồng. Nói chung người
giao nhận thương lượng giá dịch vụ với khách hàng chứ không phải là nhận hoa
hồng.
Là người nhận ủy thác, trách nhiệm đối với bên thứ ba, quyền hạn về giới hạn
trách nhiệm và quyền thực hiện bắt giữ hàng cũng giống như khi anh ta đóng vai trò
là đại lý.
Khi đảm nhận vai trò là người vận tải chính cung cấp các dịch vụ gom hàng,
dịch vụ vận tải đa phương thức hoặc tự vận chuyển hàng hóa bằng các phương tiện
vận tải khác nhau thì điều kiện kinh doanh tiêu chuẩn nói chung không áp dụng mà
áp dụng Công ước quốc tế hoặc qui tắc do Phòng Thương mại quốc tế ban hành.
1.2.3 Phạm vi dịch vụ giao nhận
Thay mặt người gửi hàng (người xuất khẩu) thì theo những chỉ dẫn của
người gửi hàng mà người giao nhận sẽ chọn tuyến đường, phương thức vận tải và
chuyên chở thích hợp; lưu cước với người chuyên chở đã chọn lọc; nhận hàng và

cấp chứng từ thích hợp như giấy chứng nhận hàng của người giao nhận, giấy chứng
nhận chuyên chở của người giao nhận; nghiên cứu những điều khoản trong tín dụng
thư và tất cả những luật lệ của chính phủ áp dụng cho việc giao hàng ở nước xuất
khẩu, nước nhập khẩu cũng như ở bất cứ nước quá cảnh nào và chuẩn bị những
chứng từ cần thiết; đóng gói hàng hóa; lưu kho hàng hóa; cân đo hàng hóa;…
Khi thay mặt cho người nhận hàng thì theo chỉ dẫn nhận hàng của người
nhập khẩu mà người giao nhận sẽ thay mặt người nhận hàng giám sát việc vận
chuyển hàng hóa từ khi người giao nhận lo liệu vận tải hàng; nhận và kiểm tra tất cả
chứng từ liên quan đến việc vận chuyển hàng hóa; nhận hàng của người chuyên chở
và thanh toán cước; thu xếp việc khai báo hải quan và trả lệ phí cho hải quan; thu
xếp việc lưu kho, giao hàng đã làm thủ tục hải quan cho người nhận hàng;…
Ngoài ra, người giao nhận cũng có thể làm một số dịch vụ khác nảy sinh
trong quá trình chuyên chở và cả những dịch vụ đặc biệt khác như gom hàng lẻ có
liên quan đến hàng cộng trình.

4


GVHD: Th.s Mai Xuân Đào

SVTH: Trần Kim Lệnh

1.3 Phương thức và nguyên tắc giao nhận
Phương thức giao nhận là giao nhận hàng hóa giữa người vận chuyển với
người nhận hàng. Lúc này người giao nhận có thể là chủ hàng hay một đại lý giao
nhận hàng nào đó. Gồm có các phương thức giao nhận hàng hóa như giao nhận
nguyên bao, nguyên kiện, nguyên bó; giao nhận nguyên ham, giao nhận còn cặp
chì; giao nhận theo số lượng, trọng lượng hoặc thể tích; giao nhận theo mớn nước;
giao nhận nguyên container.
Các văn bản hiện hành đã quy định những nguyên tắc giao nhận hàng hoá tại

các cảng biển Việt Nam như sau 3:
F
2
P

P

₋ Việc giao nhận hàng hoá tại các cảng biển là do cảng tiến hành trên cơ sở
hợp đồng giữa chủ hàng và người được chủ hàng uỷ thác với cảng.
₋ Ðối với những hàng hoá không qua cảng (không lưu kho tại cảng) thì có thể
do các chủ hàng hoặc người được chủ hàng uỷ thác giao nhận trực tiếp với người
vận tải (tàu). Trong trường hợp đó, chủ hàng hoặc người được chủ hàng uỷ thác
phải kết toán trực tiếp với người vận tải và chỉ thoả thuận với cảng về địa điểm xếp
dỡ, thanh toán các chi phí có liên quan.
₋ Việc xếp dỡ hàng hóa trong phạm vi cảng là do cảng tổ chức thực hiện.
Trường hợp chủ hàng muốn đưa phương tiện vào xếp dỡ thì phải thoả thuận với
cảng và phải trả các lệ phí, chi phí liên quan cho cảng.
₋ Khi được uỷ thác giao nhận hàng hoá xuất nhập khẩu với tàu, cảng nhận
hàng bằng phương thức nào thì phải giao hàng bằng phương thức đó.
₋ Cảng không chịu trách nhiệm về hàng hoá khi hàng đã ra khỏi kho bãi, cảng.
₋ Khi nhận hàng tại cảng thì chủ hàng hoặc người được uỷ thác phải xuất trình
những chứng từ hợp lệ xác định quyền được nhận hàng và phải nhận được một cách
liên tục trong một thời gian nhất định những hàng hoá ghi trên chứng từ.
Việc giao nhận có thể do cảng làm theo uỷ thác hoặc chủ hàng trực tiếp làm.

3

Hà Thị Ngọc Oanh (2009), “Giáo trình kỹ thuật kinh doanh thương mại quốc tế”, NXB Thống kê.

5



GVHD: Th.s Mai Xuân Đào

SVTH: Trần Kim Lệnh

1.4 Cơ sở pháp lý của hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng
đường biển
Có nhiều cơ sở quy định về hoạt động giao nhận hàng hóa không chỉ ở Việt
Nam mà còn cả ở quốc tế. Nhà nước Việt Nam đã ban hành khá nhiều các văn bản,
quy phạm pháp luật liên quan đến vận tải giao nhận như các văn bản quy định tàu
bè nước ngoài ra vào cảng quốc tế của Việt Nam; các văn bản quy định trách nhiệm
giao nhận hàng hóa của các đơn vị, doanh nghiệp; Luật quốc gia điều chỉnh mối
quan hệ phát sinh từ các hợp đồng mua bán, vận tải, bảo hiểm, giao nhận, xếp dỡ,…
Gồm có Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 14 tháng 6 năm 2005; Nghị định số
71/2006/NĐ – CP ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ về quản lý cảng biển
và luồng hàng hải; Thông tư số 10/2007/TT – BGTVT ngày 06/8/2007 của Bộ giao
thông vận tải hướng dẫn thực hiện Nghị định số 71/2006/NĐ – CP ngày 25/7/2006
của Chính phủ về quản lý cảng biển và luồng hàng hải; Quyết định số 98/2008/QĐ
– BTC ngày 04/11/2008 của Bộ Tài chính ban hành Quy định về phí, lệ phí hàng
hải và biểu mức thu phí, lệ phí hàng hải. Bên cạnh đó còn có Luật hải quan 2014,
Luật thương mại 2005 4,…
F
3
P

P

Bên cạnh đó, quốc tế cũng có nhiều công ước, hiệp ước, hiệp định,… quy
định về hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển như Công

ước Viên quốc tế Incoterms 2010; Công ước của Liên Hợp Quốc về chuyên chở
hàng hóa bằng vận tải đa phương thức quốc tế, 1980; Quy tắc UNCTAD và ICC
đưa ra bản quy tắc chung về vận tải đa phương thức có hiệu lực từ ngày 01/01/1992;
Công ước Quốc tế để thống nhất một số quy tắc về vận đơn đường biển, ký kết tại
Brussels ngày 25/04/1924; nghị định Visby 1968 có hiệu lực từ ngày 23/06/1977
sửa đổi Công ước Brussels thành Quy tắc Hague – Visby.

4

Đoàn Thị Hồng Vân (2013), “Quản trị xuất nhập khẩu”, NXB tổng hợp thành phố Hồ Chí Minh

6


GVHD: Th.s Mai Xuân Đào

SVTH: Trần Kim Lệnh

1.5 Nội dung hoạt động kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập
khẩu bằng đường biển
Hoạt động kinh doanh giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển
gồm các bước: nghiên cứu thị trường; tìm kiếm khách hàng;lập phương án kinh
doanh; đàm phán và kí kết hợp đồng; thực hiện dịch vụ giao nhận cho khách hàng;
quyết toán và lưu hồ sơ; khiếu nại (nếu có).
1.5.1 Nghiên cứu thị trường
Nghiên cứu thị trường là hoạt động không thể thiếu ở doanh nghiệp khi thực
hiện kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu. Nghiên cứu về tình
hình cung – cầu trên thị trường, áp lực cung – cầu trên thị trường hiện tại như thế
nào để đưa ra các chính sách chiến lược phù hợp.
Ngoài ra, các thông tin về nhu cầu dịch vụ của khách hàng, giá cả, các đối

thủ cạnh tranh, sức mạnh của các hãng tàu, đối thủ cạnh tranh,… cũng cần được
quan tâm tìm hiểu nhằm phục vụ cho việc đề ra các chiến lược kinh doanh.
1.5.2 Tìm kiếm khách hàng
Đội ngũ Sales của công ty sẽ tìm kiếm khách hàng thông qua các phương
tiện internet, điện thoại,… từ đó dựa vào chiến lược giá công ty đã đề ra và bảng
chào giá của các hãng tàu mà họ sẽ gửi bảng giá cho khách hàng, nếu khách hàng
đồng ý thì sẽ liên lạc lại nhằm đàm phán được giá tốt hơn và bàn kĩ hơn về dịch vụ.
1.5.3 Lập phương án kinh doanh
Từ những thông tin thu thập được, doanh nghiệp tiến hành phân tích và xử lý
các thông tin có ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của công ty, nhu cầu
của khách hàng. Từ đó, xây dựng giá cước phù hợp, giá dịch vụ cạnh tranh để đối
phó với các đối thủ cạnh tranh trên thị trường hiện nay.
Khi lập phương án kinh doanh sẽ giúp doanh nghiệp nhận biết được đâu là
thị trường tiềm năng, rào cản nhập ngành thấp và thị trường tiềm năng có thể hoạt
động lâu dài và khả năng sinh lợi là cao nhất. Do đó, hoạt động này giúp cho doanh
nghiệp có thể tiếp cận khách hàng dễ dàng hơn và hiệu quả hơn.

7


GVHD: Th.s Mai Xuân Đào

SVTH: Trần Kim Lệnh

1.5.4 Đàm phán, kí kết hợp đồng
Đàm phán là quá trình 2 hoặc nhiều bên làm việc với nhau để đạt được thỏa
thuận, là thống nhất phương thức trao đổi. Công ty giao nhận sẽ cung cấp dịch vụ để
phục vụ nhu cầu của khách hàng. Trong quá trình đàm phán, hai bên sẽ thỏa thuận
về các điều khoản trong hợp đồng như hàng hóa, giá cả, phương thức thanh toán,
quyền và nghĩa vụ hai bên,…

Sau khi đàm phán về các điều khoản, cả hai bên đã đi đến thống nhất thì sẽ
tiến hành ký kết hợp đồng. Hợp đồng giao nhận được kí kết dựa trên Bộ luật dân sự
2005 của Việt Nam.
1.5.5 Thực hiện dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất – nhập khẩu
1.5.5.1Đối với hàng xuất
1.5.5.1.1 Đặt chỗ với hãng tàu
Sau khi đã thống nhất các điều khoản thì khách hàng sẽ gửi bản mô tả sơ bộ
hàng hóa về số lượng, khối lượng, thể tích và ngày hàng xuất đi cho nhân viên
chứng từ của công ty để bộ phận này có thể căn cứ vào đó để xem xét là hàng lẻ hay
hàng nguyên container mà tiến hành liên hệ với các hãng tàu về việc đặt chỗ cho
hàng hóa.
1.5.5.1.2 Chuẩn bị giao hàng cho người vận tải.
Khách hàng phải chuẩn bị hàng hóa đầy đủ trước khi tàu xuất bến để kịp thời
giao hàng cho người vận tải đưa ra cảng hay kho đóng hàng của doanh nghiệp giao
nhận. Tùy theo thỏa thuận, hàng LCL hay FCL mà hàng sẽ được đóng hàng tại đâu.
Trước khi giao hàng cho người vận tải thì hai bên sẽ kiểm tra về số lượng, chất
lượng của hàng hóa và ký vào biên bản bàn giao hàng hóa. Người vận tải có thể do
Shipper hoặc Forwarder thuê, tùy theo thỏa thuận trong hợp đồng.
1.5.5.1.3 Giao hàng cho tàu
Sau khi giao hàng cho người vận tải thì tùy vào từng loại hàng LCL hay FCL
hay hàng rời, thỏa thuận giữa shipper và forwarder mà có những cách khác nhau để
giao hàng cho tàu.

8


GVHD: Th.s Mai Xuân Đào




SVTH: Trần Kim Lệnh

Đối với hàng xuất khẩu phải lưu kho bãi cảng thì cần phải qua hai

bước. Đầu tiên, người vận tải sẽ đưa hàng vào cảng để giao hàng. Khi làm thủ tục
nhập kho thì chủ hàng phải ký hợp đồng lưu kho, bảo quản hàng hóa với cảng. Khi
đến giao hàng thì cần xuất trình các giấy tờ như bảng liệt kê hàng hóa, lệnh xếp
hàng, thông báo xếp hàng do hãng tàu cấp và tiến hành giao hàng vào kho cảng,
nhận phiếu nhập kho. Nhiệm vụ Forwarder đến đây là hết, sau đó cảng sẽ giao hàng
cho tàu.


Đối với hàng không phải lưu kho bãi tại cảng thì hàng hóa có thể để

tại kho riêng của doanh nghiệp và giao trực tiếp cho hãng tàu.


Đối với hàng xuất khẩu đóng trong container thì gồm có FCL hay

LCL. Về hàng FCL thì người gửi hàng điền vào Booking note rồi giao cho đại diện
hãng tàu để xin ký cùng với bản danh mục hàng xuất khẩu. Hãng tàu sẽ ký vào
Booking note và cấp lệnh giao vỏ container rỗng để chủ hàng mượn. Người gửi
hàng sẽ kéo container rỗng về kho và tiến hành đóng hàng vào container. Sau đó,
kéo container ra bãi Container Yard quy định trước khi hết Closing Time và lấy
biên lai thuyền phó để lập B/L.


Còn hàng LCL thì phải đưa hàng đến giao tại cảng CFS quy định và

lấy HB/L. Người chuyên chở hay người gom hàng đóng vào các lô hàng lẻ đó vào

container sau khi đã kiểm hóa, niêm phong kẹp chì.
1.5.5.1.4 Làm thủ tục hải quan
Khi làm thủ tục hải quan, doanh nghiệp cần phải nộp đầy đủ các chứng từ
như tờ khai hải quan điện tử, hợp đồng, Invoice, Packing list và giấy giới thiệu.
Ngoài ra, tùy từng trường hợp mà cơ quan hải quan sẽ yêu cầu thêm các chứng từ
khác như giấy phép xuất khẩu, bản kê khai định mức sử dụng nguyên liệu của mã
hàng.
Sau khi khai tờ khai điện tử, tùy luồng xanh, vàng hay đỏ mà các quy trình
hải quan sẽ khác nhau. Đối với luồng xanh thì miễn kiểm tra chi tiết hồ sơ, miễn
kiểm tra thực tế hàng hóa, doanh nghiệp có thể thanh lý tờ khai và vào sổ tàu ngay.
Luồng vàng thì miễn kiểm tra thực tế hàng hóa nhưng kiểm tra chi tiết hồ sơ. Luồng

9


×