Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

Hạch toán kế toán tiền mặt tại chi nhánh công ty cổ phần tập đoàn hoa sen sóc trăng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (232.98 KB, 38 trang )

Hạch toán kế toán tiền mặt tại Chi Nhánh Công Ty Cổ Phần Tập Đoàn Hoa Sen Sóc Trăng

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài.
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, những năm gần đây chế độ kế toán
trong các doanh nghiệp nước ta không ngừng hoàn thiện và phát triển, công tác hạch
toán kế toán trong các doanh nghiệp ngày càng được nhiều thành phần kinh tế quan
tâm, nhận thức được vai trò và sự cần thiết của nó trong quá trình hoạt động sản xuất
kinh doanh, nắm bắt được tình hình tài chính để sử dụng có hiệu quả nguồn tài chính
hiện có trong doanh nghiệp từng bước hội nhập và đừng vững trong nền kinh tế thị
trường.
Hạch toán kế toán giúp cho doanh nghiệp theo dõi tình hình và tính toán kết
quả sản xuất kinh doanh. Công tác kế toán giúp cho người quản lý biết được hiệu quả
cũng như lợi nhuận sau một kỳ kinh doanh.
Để tiến hành sản xuất và kinh doanh cần phải có nguồn vốn đầy đủ đáp ứng
nhanh nhu cầu thanh toán ngay cho mọi dịch vụ thanh toán kinh tế phát sinh cho nên
tiền mặt là một tài sản rất linh hoạt và khó quản lý, quan trọng nhất là làm thế nào để
thu – chi một cách hợp lý cũng như sử dụng tiền mặt đúng mục đích để đạt hiệu quả
trong hoạt động kinh doanh để đưa doanh nghiệp phát triển.
Do nhận thức được sự cần thiết của nghiệp vụ kinh tế tiền mặt trong các doanh
nghiệp nên em chọn đề tài “HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI CHI
NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN HOA SEN SÓC TRĂNG” làm chuyên
đề kế toán.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
Tìm hiểu Sự biến động của quỹ tiền mặt ở Chi Nhánh Công Ty Cổ Phần Tập
Đoàn Hoa Sen Tại Sóc Trăng.
Tìm hiểu công tác hạch toán kế toán tiền mặt ở Chi nhánh Công Ty Cổ Phần
Tập Đoàn Hoa Sen tại Sóc Trăng. Đồng thời, hiểu được kế toán tiền mặt cũng như để
có thêm nhiều kinh nghiệm vận dụng vào công tác hạch toán kế toán sau này.
3. Phạm vi nghiên cứu:
Đề tài tập trung nghiên cứu về vấn đề tiền mặt, về cách hạch toán, về các


khoản thu – chi tại Công ty. Tuy nhiên nghiên cứu chủ yếu ở Chi Nhánh Công Ty Cổ
1


Hạch toán kế toán tiền mặt tại Chi Nhánh Công Ty Cổ Phần Tập Đoàn Hoa Sen Sóc Trăng

Phần Tập Đoàn Hoa Sen Tại Sóc Trăng.
4. Phương pháp nghiên cứu:
4.1. Nguồn số liệu được thu thập từ:
Những số liệu trong đề tài này được thu thập từ phòng Kế toán – Tài vụ
và phòng Tổ chức- Hành chính của Công ty.
• Sổ chi tiết tiền mặt,
• Sổ Cái, sổ quỹ tiền mặt,
• Chứng từ ghi sổ
• Nhật ký chứng từ
• Bảng kiểm kê quỹ
• Bảng kê ngoại tệ, vàng bạc đá quý
4.2. Phương pháp phân tích:
Sử dụng những kiến thức học được tại trường và thu thập qua việc đọc sách,
báo. Ngoài ra còn tham khảo ý kiến của một số cán bộ liên quan đến đề tài trong cơ
quan. Từ đó tạo cho bản thân có được phương pháp nghiên cứu công tác kế toán của
cơ quan một cách hợp lý.

2


Hach toan kờ toan tiờn mt tai Chi Nhanh Cụng Ty Cụ Phõn Tõp oan Hoa Sen Soc Trng

CHNG I. C S LY LUN Vấ Kấ TOAN TIấN MT
1. Khái niệm

Tiền mặt là hình thức tiền tệ hiện thực do đơn vị sở hữu, tồn tại dới hình
thái giá trị và thực hiện chức năng phơng tiện thanh toán trong quá trình sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp. Tiền mặt là một loại tài sản mà doanh nghiệp nào
cũng có và sử dụng
Theo hình thức tồn tại vốn bằng tiền của doanh nghiệp đợc chia thành:
- Tiền Việt Nam: là loại tiền phù hiệu. Đây là các loại giấy bạc do Ngân
hàng Nhà nớc Việt Nam phát hành và đợc sử dụng làm phơng tiện giao dịch
chính thức đối với toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Ngoại tệ: Là loại tiền phù hiệu. Đây là các loại giấy bạc không phải do
Ngân hàng Nhà nớc Việt Nam phát hành nhng đợc phép lu hành chính thức trên
thị tròng Việt Nam nh các đồng: đô là Mỹ (USD), bảng Anh (GBP), phrăng Pháp
( FFr), yên Nhật ( JPY), đô là Hồng Kông ( HKD), mác Đức ( DM) ...
- Vàng bạc, kim khí quý, đá quý: là tiền thực chất, tuy nhiên đợc lu trữ
chủ yếu là vì mục tiêu an toàn hoặc một mục đích bất thờng khác chứ không phải
vì mục đích thanh toán trong kinh doanh.
2. Nguyên tắc chế độ lu thông tiền mặt:
Việc quản lý tiền mặt phải dựa trên nguyên tắc chế độ và thể lệ của nhà
nớc đã ban hành, phải quản lý chặt chẽ cả hai mặt thu và chi và tập trung nguồn
tiền vào ngân hàng nhà nớc nhằm điều hoà tiền tệ trong lu thông, tránh lạm phát
và bội chi ngân sách, kế toán đơn vị phải thực hiện các nguyên tắc sau:
- Nhà nớc quy định ngân hàng là cơ quan duy nhất để phụ trách quản lý
tiền mặt. Các xí nghiệp cơ quan phải chấp hàng nghiêm chỉnh các chế độ thể
lệ quản lý tiền mặt của nhà nớc.
- Các xí nghiệp, các tổ chức kế toán và các cơ quan đều phải mở tài khoản
tại ngân hàng để gửi tiền nhàn rỗi vào ngân hàng để hoạt động.
- Mọi khoản thu bằng tiền mặt bất cứ từ nguồn thu nào đều phải nộp hết
vào ngân hàng trừ trờng hợp ngân hàng cho phép toạ chi nh các đơn vị ở xa ngân
3



Hach toan kờ toan tiờn mt tai Chi Nhanh Cụng Ty Cụ Phõn Tõp oan Hoa Sen Soc Trng

hàng nhất thiết phải thông qua thanh toán ngân hàng. Nghiêm cấm các đơn vị cho
thuê, cho mợn tài khoản.
3. Luân chuyển chứng từ:
Để thu thập thông tin đầy đủ chính xác về trạng thái và biến động của
tài sản cụ thể nhằm phục vụ kịp thời ban lãnh đạo, chỉ đạo điều hành kinh doanh
của doanh nghiệp và làm căn cứ ghi sổ kế toán, cần thiết phải sử dụng chứng từ
kế toán.
Chứng từ kế toán là những phơng tiện chứng minh bằng văn bản cụ thể
tính hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Mọi hoạt động kinh tế tài chính
trong doanh nghiệp đều phải lập chứng từ hợp lệ chứng minh theo đong mẫu và
phơng pháp tính toán, nội dung ghi chép quy định. Một chứng từ hợp lệ cần chứa
đựng tất cả các chỉ tiêu đặc trng cho nghiệp vụ kinh tế đó về nội dung, quy mô,
thời gian và địa điểm xảy ra nghiệp vụ cũng nh ngời chịu trách nhiệm về
nghiệp vụ, ngời lập chứng từ ...
- Tạo lập chứng từ : Do hoạt động kinh tế diễn ra thờng xuyên và hết sức
đa dạng nên chứng từ sử dụng để phản ánh cũng mang nhiều nội dung, đặc điểm
khác nhau. Bởi vậy, tuỳ theo nội dung kinh tế, theo yêu cầu của quản lý là phiếu
thu, chi hay các hợp đồng ... mà sử dụng một chứng từ thích hợp. Chứng từ phải lập
theo mẫu nhà nớc quy định và có đầy đủ chữ ký của những ngời có liên quan.
- Kiểm tra chứng từ : Khi nhận đợc chứng từ phải kiểm tra tính hợp lệ, hợp
pháp, hợp lý của chứng từ : Các yếu tố phát sinh chứng từ, chữ ký của ngời có liên
quan, tính chính xác của số liệu trên chứng từ. Chỉ sau khi chứng từ đợc kiểm tra
nó mới đợc sử dụng làm căn cứ để ghi sổ kế toán.
- Sử dụng chứng từ cho kế toán nghiệp vụ và ghi sổ kế toán: cung cấp
nhanh thông tin cho ngời quản lý phần hành này:
+ Phân loại chứng từ theo từng loại tiền, tính chất, địa điểm phát
sinh phù hợp với yêu cầu ghi sổ kế toán.
+ Lập định khoản và ghi sổ kế toán chứng từ đó.


4


Hach toan kờ toan tiờn mt tai Chi Nhanh Cụng Ty Cụ Phõn Tõp oan Hoa Sen Soc Trng

- Bảo quản và sử dụng lại chứng từ trong kỳ hạch toán: trong kỳ hạch toán,
chứng từ sau khi ghi sổ kế toán phải đợc bảo quản và có thể tái sử dụng để kiểm
tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết.
- Lu trữ chứng từ : Chứng từ vừa là căn cứ pháp lý để ghi sổ kế toán, vừa là
tài liệu lịch sử kinh tế của doanh nghiệp. Vì vậy, sau khi ghi sổ và kết thoc kỳ
hạch toán, chứng từ đợc chuyển sang lu trữ theo nguyên tắc.
+ Chứng từ không bị mất.
+ Khi cần có thể tìm lại đợc nhanh chóng.
+ Khi hết thời hạn lu trữ, chứng từ sẽ đợc đa ra huỷ.
4. Hạch toán tiền mặt tại quỹ:
Mỗi doanh nghiệp đều có một lợng tiền mặt tại quỹ để phục vụ cho nhu
cầu chi tiêu trực tiếp hàng ngày trong sản xuất kinh doanh. Thông thờng tiền giữ tại
doanh nghiệp bao gồm : giấy bạc ngân hàng VIệt Nam, các loại ngoại tệ , ngân
phiếu, vàng bạc, kim loại quý đá quý ...
Để hạch toán chính xác tiền mặt, tiền mặt của doanh nghiệp đợc tập trung tại
quỹ. Mọi nghiệp vụ có liên quan đến thu, chi tiền mặt, quản lý và bảo quản tiền
mặt đều so thủ quỹ chịu trách nhiệm thực hiện. Pháp lệnh kế toán, thống kê nghiêm
cấm thủ quỹ không đợc trực tiếp mua, bán hàng hoá, vật t, kiêm nhiệm công việc tiếp
liệu hoặc tiếp nhiệm công việc kế toán.
4.1. Chứng từ sử dụng để hạch toán tiền mặt:
Việc thu chi tiền mặt tại quỹ phải có lệnh thu chi. Lệnh thu, chi này phải
có chữ ký của giám đốc (hoặc ngời có uỷ quyền) và kế toán trởng. Trên cơ sở các
lệnh thu chi kế toán tiến hành lập các phiếu thu - chi. Thủ quỹ sau khi nhận đợc
phiếu thu - chi sẽ tiến hành thu hoặc chi theo những chứng từ đó. Sau khi đã thực

hiện xong việc thu - chi thủ quỹ ký tên đóng dấu Đã thu tiền hoặc Đã chi tiền
trên các phiếu đó, đồng thời sử dụng phiếu thu và phiếu chi đó để ghi vào sổ quỹ
tiền mặt kiêm báo caó quỹ. Cuối ngày thủ quỹ kiểm tra lại tiền tại quỹ, đối chiếu
với báo cáo quỹ rồi nộp báo cáo quỹ và các chứng từ cho kế toán.
Ngoài phiếu chi, phiếu thu là căn cứ chính để hạch toán vào tài khoản 111
còn cần các chứng từ gốc có liên quan khác kèm vào phiếu thu hoặc phiếu chi nh :
5


Hach toan kờ toan tiờn mt tai Chi Nhanh Cụng Ty Cụ Phõn Tõp oan Hoa Sen Soc Trng

Giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh toán tiền tiền tạm ứng, hoá đơn bán hàng, biên
lai thu tiền ...
4.2. Tài khoản sử dụng
Tài khoản để sử dụng để hạch toán tiền mặt tại quỹ là TK 111 Tiền
mặt. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản này bao gồm:
Bên nợ:
+ Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá
quý nhập quỹ, nhập kho.
+ Số thừa quỹ phát hiện khi kiểm kê.
+ Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ tăng khi điều chỉnh.
Bên có:
+ Các khoản tiền mặt ngân phiếu, ngoại tệ, kim khí quý, đá quý, vàng ,
bạc hiện còn tồn quỹ.
+ Số thiếu hụt ở quỹ phát hiện khi kiểm kê.
+ Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ giảm khi điều chỉnh.
- D nợ : Các khoản tiền, ngân phiếu, ngoại tệ,vàng, bạc, kim khí quý, đá
quý hiện còn tồn quỹ.
Tài khoản 111 gồm 3 tài khoản cấp 2.
- Tài khoản 111.1 Tiền Việt Nam phản ánh tình hình thu, chi, thừa ,

thiếu, tồn quỹ tiền Việt Nam, ngân phiếu tại doanh nghiệp.
- Tài khoản 111.2 Tiền ngoại tệ phản ánh tình hình thu chi, thừa, thiếu,
điều chỉnh tỷ giá, tồn qũy ngoại tệ tại doanh nghiệp quy đổi ra đồng Việt Nam.
- Tài khoản 111.3 Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý phản ánh giá trị vàng,
bạc, kim khí quý, đá quý nhập, xuất thừa, thiếu , tồn quỹ theo giá mua thực tế.
Cơ sở pháp lý để ghi Nợ Tk 111 là các phiếu thu còn cơ sở để ghi Có TK
111 là các phiếu chi.
4.3. Nguyên tắc hạch toán tiền mặt tại quỹ trên Tk 111:
- Chỉ phản ánh vào tài khoản 111 số tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ,
vàng bạc, kim khí quý, đá quý thực tế nhập, xuất quỹ.
6


Hach toan kờ toan tiờn mt tai Chi Nhanh Cụng Ty Cụ Phõn Tõp oan Hoa Sen Soc Trng

- Các khoản tiền, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý do đơn vị hoặc cá
nhân khác ký cợc, ký quỹ tại đơn vị thì quản lỳ và hạch toán nh các loại tài sản bằng
tiền của đơn vị. Riêng vàng, bạc, kim khí quý, đá quý trớc khi nhập quỹ phải làm
đầy đủ các thủ tục về cân đo đong đếm số lợng, trọng lợng và giám định chất lợng, sau đó tiến hành niêm phong có xác nhận của ngời ký cợc, ký quỹ trên dấu niêm
phong.
- Khi tiến hành nhập quỹ, xuất quỹ phải có phiếu thu, chi hoặc chứng từ
nhập, xuất vàng, bạc, kim khí quý, đá quý và có đủ chữ ký của ngời nhận, ngời
giao, ngời cho phép xuất, nhập quỹ theo quy định của chế độ chứng từ hạch toán.
- Kế toán quỹ tiền mặt chịu trách nhiệm mở sổ và giữ sổ quỹ, ghi chép
theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng,
bạc, kim khí quý, đá quý, tính ra số tiền tồn quỹ ở mọi thời điểm. Riêng vàng, bạc,
kim khí qoy, đá quý nhận ký cợc phải theo dõi riêng trên một sổ hoặc trên một
phần sổ.
- Thủ quỹ là ngời chịu trách nhiệm giữ gìn, bảo quản và thực hiện các
nghiệp vụ xuất nhập tiền mặt, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý tại quỹ.

Hàng ngày thủ quỹ phải thờng xuyên kiểm kê số tiền tồn quỹ thực tế và tiến hành
đối chiếu với số liệu trên sổ quỹ, sổ kế toán. Nếu có chênh lệch kế toán và thủ
quỹ phải tự kiểm tra lại để xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý
chênh lệch trên cơ sở báo cáo thừa hoặc thiếu hụt.
4.4. Kế toán khoản thu chi bằng tiền Việt Nam:
4.4.1. Các nghiệp vụ tăng :
Nợ TK 111(111.1) : Số tiền nhập quỹ.
Có TK 511 : Thu tiền bán sản phẩm, hàng hoá, lao vụ dịch vụ.
Có TK 711 : Thu tiền từ hoạt động tài chính.
Có TK 721 : Thu tiền từ hoạt động bất thờng.
Có TK 112 : Rot tiền từ ngân hàng.
Có TK 131, 136, 141 : Thu hồi các khoản nợ phải thu.
Có TK 121,128,138, 144, 244: Thu hồi các khoản vốn đầu t ngắn hạn,
các khoản cho vay, ký cợc, ký quỹ bằng tiền.
7


Hach toan kờ toan tiờn mt tai Chi Nhanh Cụng Ty Cụ Phõn Tõp oan Hoa Sen Soc Trng

4.4.2. Các nghiệp vụ giảm :
Nợ Tk 112 : Tiền gửi vào tài khoản tại Ngân hàng.
Nợ TK 121, 221 : Mua chứng khoán ngắn hạn và dài hạn
Nợ TK 144, 244 : Thế chấp , ký cợc, ký quỹ ngắn, dài hạn.
Nợ TK 211, 213 : Mua tài sản cố định đa vào sử dụng.
Nợ Tk 241 : Xuất tiền cho ĐTXDCB tự làm.
Nợ TK 152, 153, 156 : Mua hàng hoá, vật t nhập kho ( theo phơng pháp kê
khai thờng xuyên)
Nợ TK 611 : Mua hàng hoá, vật t nhập kho (theo kiểm kê định kỳ)
Nợ Tk 311, 315 : Thanh toán tiền vay ngắn hạn, nợ dài hạn đến hạn trả.
Nợ TK 331, 333, 334 : Thanh toán với khách, nộp thuế và khoản khác cho

ngân sách, thanh toán lơng và các khoản cho CNV.
Có TK 111 (111.1) Số tiền thực xuất quỹ.
4.5. Kế toán các khoản thu, chi ngoại tệ :
Đối với ngoại tệ, ngoàiquy đổi ra đồng Việt Nam, kế toán còn phải theo dõi
nguyên tệ trên tài khoản 007 "Nguyên tệ các loại". Việc quy đổi ra đồng Việt Nam
phải tuân thủ các quy định sau:
- Đối với tài khoản thuộc loại chi phí, thu nhập, vật t, hàng hoá, tài sản cố
định .... dù doanh nghiệp có hay không sử dụng tỷ giá hạch toán, khi có phát sinh các
nghiệp vụ bằng ngoại tệ đều phải luôn luôn ghi sổ bằng đồng Việt Nam theo tỷ
giá mua vào của Ngân hàng Nhà nớc Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh
nghiệp vụ kinh tế.
- Các doanh nghiệp có ít nghiệp vụ bằng ngoại tệ thì các tài khoản tiền,
các tài khoản phải thu, phải trả đợc ghi sổ bằng đồng Việt Nam theo tỷ giá mua vào
của Ngân hàng Việt Nam công bố tại thời điểm nghiệp vụ kinh tế phá sinh. Các
khoản chênh lệch tỷ giá (nếu có) của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đợc hạch toán
vào TK 413- Chênh lệch tỷ giá.
- Các doanh nghiệp có nhiều nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ có thể sử
dụng tỷ giá hạch toán để ghi sổ các tài khoản tiền, phải thu, phải trả. Số chênh
8


Hach toan kờ toan tiờn mt tai Chi Nhanh Cụng Ty Cụ Phõn Tõp oan Hoa Sen Soc Trng

lệch giữa tỷ giá hạch toán và tỷ giá mua của Ngân hàng tại thời đểm nghiệp vụ
kinh tế phát sinh đợc hach toán vào tài khoản 413.
Kết cấu tài khoản 007:
Bên Nợ: Ngoại tệ tăng trong kỳ.
Bên Có

: Ngoại tệ giảm trong kỳ.


D Nợ : Ngoại tệ hiện có.
Kết cấu tài khoản 413: Chênh lệch tỷ giá.
Bên Nợ :

+ Chênh lệch tỷ giá phát sinh giảm của vốn bằng tiền,

vật t, hàng hoá, nợ phải thu có gốc ngoại tệ.
+ Chênh lệch tỷ giá phát sinh tăng của các khoản nợ phải
trả có gốc ngoại tệ.
+ Xử lý chênh lệch tỷ giá.
Bên Có :

+ Chênh lệch tỷ giá phát sinh tăng của vốn bằng tiền, vật

t, hàng hoá và nợ phải thu có gốc ngoại tệ.
+ Chênh lệch tỷ giá phát sinh giảm của các khoản nợ phải
trả có gốc ngoại tệ.
+ Xử lý chênh lệch tỷ giá.
Tài khoản này cuối kỳ có thể d Có hoặc d Nợ.
D Nợ: Chênh lệch tỷ giá cần phải đợc xử lý.
D Có: Chênh lệch tỷ giá còn lại.
Số chênh lệch tỷ giá trên TK 413- Chênh lệch tỷ giá, chỉ đ ợc sử lý (ghi
tăng hoặc giảm vốn kinh doanh, hạch toán vào lãi hoặc lỗ) khi có quyết định của
cơ quan có thẩm quyền.
Riêng đối với đơn vị chuyên kinh doanh mua bán ngoại tệ thì các nghiệp
vụ mua bán ngoại tệ đợc quy đổi ra đồng VIệt Nam theo tỷ giá mua bán thực tế
phát sinh. Chênh lệch giữa giá mua thực tế và giá bán ra của ngoại tệ đợc hạch toán
vào tài khoản 711- "Thu nhập từ hoạt động tài chính" hoặc TK 811- Chi phí cho
hoạt động tài chính.

Nguyên tắc xác định tỷ giá ngoại tệ :
- Các loại tỷ giá :
9


Hach toan kờ toan tiờn mt tai Chi Nhanh Cụng Ty Cụ Phõn Tõp oan Hoa Sen Soc Trng

+ Tỷ giá thực tế: là tỷ giá ngoại tệ đợc xác định theo các căn cứ có
tính chất khách quan nh giá mua, tỷ giá do ngân hàng công bố.
+ Tỷ giá hạch toán: là tỷ giá ổn điịnh trong một kỳ hạch toán, thờng đợc xác định bằng tỷ gía thực tế loc đầu kỳ.
- Cách xác định tỷ giá thực tế nhập, xuất quỹ nh sau:
+ Tỷ giá thực tế nhập quỹ ghi theo giá mua thực tế hoặc theo tỷ giá do
Ngân hàng công bố tại thời điểm nhập quỹ hoặc theo tỷ giá thực tế khi khách
hàng chấp nhận nợ bằng ngoại tệ.
+ Tỷ giá xuất quỹ có thể tính theo nhiều phơng pháp khác nhau nh nhập trớc xuất trớc, nhập sau xuất trớc, tỷ giá bình quân, tỷ giá hiện tại .....
+ Tỷ giá các khoản công nợ bằng ngoại tệ đợc tính bằng tỷ giá thực tế tại
thời điểm ghi nhận nợ.
+ Tỷ giá của các loại ngoại tệ đã hình thành tài sản đợc tính theo tỷ giá
thực tế tại thời điểm ghi tăng tài sản (nhập tài sản vào doanh nghiệp)
Trình tự hạch toán:
Trờng hợp doanh nghiệp có sử dụng tỷ giá hạch toán :
- Khi mua ngoại tệ thanh toán bằng đồng Việt Nam :
Nợ TK 111(111.2) : (ghi theo tỷ giá hạch toán)
Có TK 111(111.1), 331, 311 : (ghi theo tỷ giá thực tế)
Nợ (Có) TK 413 : Chênh lệch tỷ giá (nếu có)
(Đồng thời ghi đơn : Nợ TK 007- lợng nguyên tệ mua vào)
- Bán hàng thu ngay tiền bằng ngoại tệ:
Nợ TK 111 (111.2) : ghi theo tỷ giá hạch toán
Có TK 511: Ghi theo tỷ giá thực tế
Nợ (Có) TK 413 : Chênh lệch (nếu có)

Đồng thời ghi :

Nợ TK 007: Lợng nguyên tệ thu vào.

- Thu các khoản nợ của khách hàng bằng ngoại tệ :
Nợ TK 111 (111.2)
Có TK 131
9Đồng thời ghi: Nợ Tk 007 : Lợng nguyên tệ thu vào)
10


Hach toan kờ toan tiờn mt tai Chi Nhanh Cụng Ty Cụ Phõn Tõp oan Hoa Sen Soc Trng

- Bán ngoại tệ thu tiền Việt Nam :
Nợ TK 111 (1111) : Giá bán thực tế
Có TK 111 (1112) : Tỷ giá hạch toán.
Nợ TK 811: Nếu giá bán thực tế nha hơn giá hạch toán,
Có TK 711: Nếu giá bán thực tế lớn hơn giá hạch toán.
(Đồng thời ghi: Có TK 007- lợng nguyên tệ chi ra)
- Mua vật t hàng hoá, TSCĐ, dịch vụ thanh toán bằng ngoại tệ:
Nợ TK 211, 214, 151, 152, 153, 627, 641, 641 : Tỷ giá thực tế
Có TK 111(1112) : Tỷ giá hạch toán
Nợ (Có) TK 41 : Chênh lệch (nếu có)
Đồng thời ghi: Có TK 007 : Lợng nguyên tệ chi ra.
- Trả nợ nhà cung cấp bằng ngoại tệ:
Nợ TK 331
Có TK 111 (111.2)
Đồng thời

Có TK 007- lợng nguyên tệ chi ra


- Điều chỉnh tỷ giá hạch toán theo tỷ giá thực tế loc cuối kỳ.
Khi chuẩn bị thực hiện điều chỉnh tỷ gía ngoại tệ, doanh nghiệp phải
tiến hành kiểm kê ngoại tệ tại quỹ, gửi Ngân hàng ... đồng thời dựa vào mức chênh
lệch tỷ giá ngoại tệ thực tế và hạch toán để xác định mức điều chỉnh.
Nếu tỷ giá thực tế cuối kỳ tăng lên so với tỷ giá hạch toán thì phần chênh
lệch do tỷ giá tăng kế toán ghi:
Nợ TK 111 (111.2)
Có TK 413
Nếu tỷ giá thực tế cuối kỳ giảm so với tỷ giá hạch toán thì mức chênh lệch
do tỷ giá giảm đợc ghi ngợc lại:
Nợ TK 413
Có TK 111 (111.2)
Trờng hợp doanh nghiệp không sử dụng tỷ giá hạch toán :
- Mua ngoại tệ trả bằng tiền Việt Nam :
Nợ TK 111 (1112) : Giá mua thực tế
11


Hach toan kờ toan tiờn mt tai Chi Nhanh Cụng Ty Cụ Phõn Tõp oan Hoa Sen Soc Trng

Có TK 111 (1111) : Giá mua thực tế
Đồng thời: Nợ TK 007 : Lợng nguyên tệ nhập quỹ.
- Thu tiền bán hàng bằng ngoại tệ :
Nợ TK 111 (1112) : Tỷ giá thực tế.
Nợ TK 131 : Tỷ giá hạch toán.
Có TK 511 : Tỷ giá thực tế.
- Thu các khoản nợ phải thu bằng ngoại tệ nhập quỹ
Nợ TK 111(111.2) : Theo tỷ giá thực tế
Có TK 131 : Theo tỷ giá bình quân thực tế nợ

Có TK 413 : Chênh lệch tỷ giá (tỷ giá bình quân thực tế nợ nha hơn tỷ giá
bình quân thực tế)
(Nợ TK 413 : Nếu tỷ giá bình quâ thực tế nợ lớn hon tỷ giá bình quân thực tế)
- Xuất ngoại tệ mua vật t, hàng hoá, TSCĐ, chi trả các khoản chi phí:
Nợ TK 152, 153, 156, 211, 611, 627, 641, 641 .. (Tỷ giá thực tế)
Có TK 111 (1112) : Tỷ giá thực tế bình quân.
Có TK 413 : (Số chênh lệch tỷ giá thực tế lớn hơn tỷ giá thực tế bình quân)
Đồng thời: Có TK 007: Lợng nguyên tệ xuất quỹ.
- Xuất ngoại tệ trả nợ cho ngời bán:
Nợ TK 33 : Tỷ giá nhận nợ
Có TK 111 (111.2) : Tỷ giá thực tế
Có TK 413 : Chênh lệch tỷ giá nhận nợ lớn hơn tỷ giá thực tế.
(Nợ TK 413 : Nếu tỷ giá nhận nợ nha hơn tỷ giá thực tế)
Đồng thời :

Có TK 007 : Lợng nguyên tệ đã chi ra.

Đến cuối năm, quý nếu có biến động lớn hơn về tỷ giá thì phải đánh giá lại
sổ ngoại tệ hiện có tại quỹ theo tỷ giá thực tế tại thời điểm cuối năm, cuối quý.
+ Nếu chênh lệch giảm:
Nợ TK 413 : Chênh lệch tỷ giá
Có TK 111 (1112)

12


Hạch toán kế toán tiền mặt tại Chi Nhánh Công Ty Cổ Phần Tập Đoàn Hoa Sen Sóc Trăng

+ NÕu chªnh lÖch t¨ng:
Nî TK 111 (1112)

Cã TK 413
4.6. S¬ ®å tæng hîp thÓ hiÖn qu¸ tr×nh h¹ch to¸n thu chi tiÒn mÆt

13


Hach toan kờ toan tiờn mt tai Chi Nhanh Cụng Ty Cụ Phõn Tõp oan Hoa Sen Soc Trng

TK 511, 512

TK 111

Doanh thu bán hàng, SP, DV

TK112

Gửi tiền mặt vào NH

Tk 711, 712

TK 121, 128

Thu nhập hoạt động tài chính,
Hoạt động bất thờng

Mua chứng khoán, góp vốn,
liên doanh, đầu t TSCĐ

TK 112


TK 152, 153
156,611,211
Rot TGNH về quỹ

Mua vật t, hàng hoá, TSCĐ

TK 131, 136

TK 142,241,

141

627,614,642

Thu hồi các khoản nợ phải thu

Các chi phí bằng tiền mặt

TK 121,128

TK 331,315

221,222,228

331,333,334

Thu hồi các khoản đầu t,

Trả các khoản nợ phải trả


Ký cợc, ký quỹ
TK 144,244

TK414,415,
431

Xuất tiền đi thế chấp, ký quỹ

Bổ xung quỹ

Ký cợc
TK338,344
14


Hach toan kờ toan tiờn mt tai Chi Nhanh Cụng Ty Cụ Phõn Tõp oan Hoa Sen Soc Trng

Nhận tiền do đơn vị khác ký
cợc, ký quỹ
TK 338
Tiền mặt thừa quỹ khi kiểm kê

TK 138
Tiền mặt thiếu quỹ khi kiểm kê

15


Hạch toán kế toán tiền mặt tại Chi Nhánh Cơng Ty Cở Phần Tập Đoàn Hoa Sen Sóc Trăng


CH¦¥NG II
GIỚI THIỆU VỀ CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP
ĐOÀN HOA SEN TẠI SÓC TRĂNG
1. LÞch sư h×nh thµnh
Chi Nh¸nh C«ng Ty Cỉ PhÇn TËp §oµn Hoa Sen T¹i Sãc Tr¨ng ®ỵc thµnh
lËp 11/2005 giÊy phÐp kinh doanh sè 5913000042, ®ỵc sự chấp tḥn của sở Kế
Hoạch Đầu Tư vµo ngµy 21 th¸ng 11 n¨m 2005 C«ng ty chÝnh thøc lÊp tªn lµ Chi
Nh¸nh C«ng TY Cỉ PhÇn Hoa Sen T¹i Sãc Tr¨ng. Sau ®ã ®Õn n¨m 2008 C«ng ty
míi chÝnh thøc trë thµnh chi nh¸nh C«ng Ty Cỉ PhÇn TËp §oµn Hoa Sen T¹i Sãc
Tr¨ng. C¸c ngµnh nghỊ Kinh Doanh chđ u cđa c«ng ty lµ: S¶n xt tÊm nhùa,
cung øng thÐp l¸ m¹, kÏm.
• §Þa chØ trơ së chÝnh t¹i: Qc Lé 1A, Phêng 2, Thµnh Phè Sãc Tr¨ng, TØnh
Sãc Tr¨ng
• §iƯn tho¹i: 0793.611.212
• Fax: (0793).611.212
Ngay tõ khi míi thµnh lËp, Chi Nh¸nh C«ng TY Cỉ PhÇn Hoa Sen T¹i Sãc
Tr¨ng ®· tõng bíc kh¾c phơc nh÷ng khã kh¨n thiÕu thèn ban ®Çu ®a viƯc kinh
doanh vµo ỉn ®Þnh, ®ång thêi kh«ng ngõng v¬n lªn vµ tù hoµn thiƯn vỊ mäi mỈt,
s¶n phÈm do c«ng ty kinh doanh lu«n ®¸p øng ®ỵc nhu cÇu cđa kh¸ch hµng vỊ sè lỵng, chÊt lỵng vµ thêi gian víi gi¸ c¶ hỵp lý.
Khi míi thµnh lËp c«ng ty gỈp rÊt nhiỊu khã kh¨n cơ thĨ lµ: Sè c«ng nh©n
viªn cã 50 ngêi, c«ng nh©n n÷ chiÕm 50% víi mỈt b»ng réng 1000m 2 trong ®ã
800m2 lµ phßng trng bµy hµng, kho tµng vµ 200m2 lµ nhµ lµm viƯc cđa khu vùc
gi¸n tiÕp vµ phơc vơ viƯc kinh doanh.
Tỉng vèn kinh doanh ban ®Çu cđa c«ng ty ®ỵc c¸c thµnh viªn gãp vèn lµ
1.600 triƯu ®ång.
Cơ thĨ:
Vèn cè ®Þnh

130 triƯu ®ång


Vèn lu ®éng

1.470 triƯu ®ång
16


Hach toan kờ toan tiờn mt tai Chi Nhanh Cụng Ty Cụ Phõn Tõp oan Hoa Sen Soc Trng

Bên cạnh đó, nhân sự của công ty cha đợc hoàn chỉnh, trình độ am hiểu
kinh doanh còn ít nên còn khó khăn trong việc tiếp cận với các chiến lợc kinh doanh
và thị trờng cạnh tranh đầy khắc nghiệt, đó cũng là khó khăn chung của các doanh
nghiệp t nhân trong nớc, nhng với sự nỗ lực vơn lên của mình, công ty đã từng bớc
khắc phục khó khăn ban đầu..
Trong những năm qua, cùng với uy tín và chất lợng sản phẩm, Chi Nhánh
Công Ty Cổ Phần Tập Đoàn Hoa Sen Tại Sóc Trăng đã tạo lập và duy trì đợc mối
quan hệ tốt đối với các hãng có tên tuổi trong và ngoài nớc, điều đó khẳng định
sự năng động của công ty trong môi trờng cạnh tranh gay gắt giữa các thành phần
kinh tế nh hiện nay.
Để đáp ứng yêu cầu của khách hàng và mở rộng thị trờng, công ty đã không
ngừng nhập nhiều mẫu mã, đa dạng hoá chủng loại sản phẩm, đầu t vào khoa học
công nghệ hiện đại nhằm tăng chất lợng dịch vụ khách hàng. Thực hiện nhiều chủ
trơng dó đó công ty đã đầu t, mua sắm mới các máy móc thiết bị phục vụ kinh
doanh.
Trong điều kiện môi trờng kinh doanh khắc nghiệt nh hiện nay, để duy
trì hoạt động kinh doanh, làm ăn có lãi một điều mong muốn của tất cả các doanh
nghiệp. Chi Nhánh Công Ty Cổ Phần Tập Đoàn Hoa Sen Tại Sóc Trăng là một
doanh nghiệp làm ăn hiệu quả, điều này đã đợc thể hiện qua kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh, là những chỉ tiêu tổng hợp nhất để đánh giá hiệu quả sử
dụng vốn. Từ kết quả hoạt động kinh doanh, chong ta sẽ thấy đợc công tác tổ chức
và sử dụng vốn bằng tiền cụ thể là công tác quản lý tiền mặt của Chi Nhánh Công

Ty Cổ Phần Tập Đoàn Hoa Sen Tại Sóc Trăng nh hiện nay.
2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty
2.1. Chức năng:
Chi Nhánh Công Ty Cổ Phần Tập Đoàn Hoa Sen Tại Sóc Trăng co chc nng
kinh doanh cac nganh nghờ chớnh theo giy phộp kinh doanh .
2.2. Nhim vu
Cụng Ty co quyờn tụ chc qun lý, tụ chc kinh doanh va qun lý tai chớnh
nh sau:
17


Hach toan kờ toan tiờn mt tai Chi Nhanh Cụng Ty Cụ Phõn Tõp oan Hoa Sen Soc Trng

Tụ chc b may qun lý, tụ chc kinh doanh phự hp vi mc tiờu
va nhim v ca Nha Nc giao.
Kinh doanh nhng nganh nghờ phự hp, m rng quy mụ kinh doanh
theo kh nng ca Cụng ty va nhu cõu th trng, kinh doanh nhng nganh nghờ
khac nờu c c quan Nha Nc cho phộp bụ sung.
Xõy dng va ap dng cac nh mc lao ng, võt t, n gia tiờn
lng trờn n v sn phm trong khuụn khụ cac nh mc gia ca Nha Nc.
c quyờn tuyn chn, thuờ mn, sp xờp lao ng, ao tao lao ng, la
chn phng thc tr lng, thng va cac quyờn khac ca ngi s dng lao ng
theo quy nh ca B Luõt Lao ng va cac quy nh khac ca phap luõt..
c s dng vn va cac qu ca Cụng Ty phc v kp thi cac
nhu cõu kinh doanh theo nguyờn tc bo toan, co hoan tr.
c s dng li nhuõn cũn lai sau khi ó lam ngha v i vi
Nha Nc.
c hng cac chờ u ói õu t hoc tai õu t theo quy nh ca Nha
Nc.
Thc hin cac ngha v i vi ngi lao ng theo ỳng luõt lao

ng va cac vn bn phap lý hng dn thi hanh luõt lao
3. Tổ chức hoạt động kinh doanh của công ty
3.1. Tổ chức nhân sự và bộ máy quản ly
Về đặc điểm bộ máy quản lý, Chi Nhánh Công Ty Cổ Phần Tập Đoàn Hoa
Sen Tại Sóc Trăng có quy mô quản lý gọn nhẹ, bộ máy gián tiếp đợc sắp xếp phù
hợp với khả năng và có thể kiêm nhiệm nhiều việc.
Công ty thực hiện tổ chức quản lý theo chế độ 1 thủ trởng
+ Đứng đầu là giám đốc công ty, ngời có quyền lãnh đạo cao nhất, chịu
trách nhiệm về toàn bộ hoạt động kinh doanh; giop việc cho giám đốc trong việc
quản lý có 1 phó giám đốc (Phó giám đốc phụ trách kinh doanh)
+ Ban quản lý kinh doanh của công ty bao gồm 4 phòng chính với chức năng
và nhiệm vụ khác nhau.
- Phòng tổ chức hành chính
18


Hach toan kờ toan tiờn mt tai Chi Nhanh Cụng Ty Cụ Phõn Tõp oan Hoa Sen Soc Trng

- Phòng kinh doanh
- Phòng kế toán tổng hợp
- Phòng bảo vệ
+ Các bộ phận kinh doanh đợc chia thành hai bộ phận:
- Bộ phận bán buôn
- Bộ phận bán lẻ
3.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản ly kinh doanh của Chi Nhánh Công Ty Cổ
Phần Tập Đoàn Hoa Sen Tại Sóc Trăng:
Sơ đồ Cơ cấu tổ chức của Chi Nhánh Công Ty Cổ Phần Tập Đoàn Hoa Sen
Tại Sóc Trăng nh sau:

19



Hach toan kờ toan tiờn mt tai Chi Nhanh Cụng Ty Cụ Phõn Tõp oan Hoa Sen Soc Trng

Giám đốc

Phòng tổ
chức hành
chính

Phòng
kinh
doanh

Phòng
kế
toán
tổng
hợp

Phòng
bảo
vệ

+ Giám đốc: Là ngời đứng đầu bộ máy quản lý của công ty, chịu trách
nhiệm trớc mọi hoạt động kinh doanh trong công ty. Giám đốc ngoài uỷ quyền cho
phó giám đốc còn trực tiếp chỉ huy bộ máy của công ty thông qua các trởng phòng
ban.
+ Phòng tổ chức hành chính: tham mu giop việc cho giám đốc về tình
hình tiền lơng, sắp xếp công việc, chế độ khen thởng, Tổ chức đào tạo bồi dỡng

nghiệp vụ cho ngời lao động một cách hợp lí. Đảm bảo cho mọi ngời trong công ty
chấp hành nghiêm chỉnhq uy chế và hợp đồng lao động.
+ Phòng bảo vệ: Chịu trách nhiệm bảo vệ tài sản của công ty, thực hiện
công tác phòng cháy, chữa cháy.
+ Phòng kế toán: Quản lý và thực hiện chặt chẽ chế độ tài vụ của công ty
theo đong nguyên tắc, quy định của Nhà nớc và ban giám đốc của công ty. Hoàn
thành việc quyết toán sổ sách và báo cáo tài chính, lu trữ và bảo mật hồ sơ, chứng
từ. Thực hiện đong nguyên tắc về chế độ tiền lơng, thờng theo qui định. Quản lý
trực tiếp các quỹ của công ty theo dõi và báo cáo kịp thời tình hình tài chính cho
giám đốc.
+ Phòng kinh doanh: chịu trách nhiệm về phơng hớng kinh doanh và phát
triển thị trờng.
4. Cơ cấu bộ máy kế toán của Công ty
20


Hach toan kờ toan tiờn mt tai Chi Nhanh Cụng Ty Cụ Phõn Tõp oan Hoa Sen Soc Trng

4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của công ty
Chi Nhánh Công Ty Cổ Phần Tập Đoàn Hoa Sen Tại Sóc Trăng có qui mô
nha, địa bàn hoạt động tổ chức kinh tế tập trung tại một địa điểm.
Công ty thực hiện tổ chức kế toán tập trung và áp dụng hình thức kế toán
chứng từ ghi sổ, toàn hàng tồn kho của công ty đợc tiến hành theo phơng pháp
nhập trớc xuất trớc, ở các gian hàng không tổ chức bộ máy kế toán riêng mà chỉ bố
trí nhân viên làm nhiệm vụ hớng dẫn kiểm tra công tác hạch toán ban đầu, thu
nhận kiểm tra chứng từ, ghi chép sổ sách, hạch toán nghiệp vụ, chuyển chứng từ
báo cáo về phòng kế toán tổng hợp để xử lý và tiến hành công tác kế toán.
Tại các kho hàng tuân thủ chế độ ghi chép ban đầu, căn cứ vào phiếu
nhập kho, xuất kho để ghi vào thẻ kho, cuối tháng báo cáo lên phòng kế toán.
Bên cạnh đó, công ty còn áp dụng khoa học kỹ thuật và công tác hạch toán kế

toán nh ghi chép, lu và tra các số liệu bằng máy tính.
+ Tại phòng kế toán có 6 nhân viên với 6 chức năng và nhiệm vụ cụ thể:
+ Kế toán trởng: Là ngời chịu trách nhiệm chung toàn bộ công tác kế toán,
giao dịch hớng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra công việc của các nhân viên trong phòng, là
kế toán tổng hợp, chịu trách nhiệm trớc giám đốc, cơ quan thuế về những thông tin
kế toán cung cấp.
+ Kế toán bán hàng: Có 2 nhân viên kế toán theo dõi chi tiết xuất nhập và
tồn kho hàng hoá, cuối tháng cần có chứng từ gốc để lập báo cáo tổng hợp nhập
xuất, tồn kho hàng hoá.
+ Kế toán vốn bằng tiền: Theo dõi vốn bằng tiền nh tiền mặt, tiền gửi
ngân hàng, tiền vay, đồng thời theo dõi tình hình tăng giảm và trích khấu hao tài
sản cố định.
+ Thủ quĩ: Theo dõi tình hình thu chi và quản lý tiền mặt căn cứ vào các
chứng từ hợp pháp, hợp lệ để tiến hành xuất, nhập quỹ và ghi chép sổ quỹ. Thủ
quỹ hàng ngày còn phải lập báo cáo thu chi tồn qũi.
Cơ cấu bộ máy kế toán của công ty khá chặt chẽ, mỗi nhân viên có chức năng
nhiệm vụ riêng và có quan hệ chặt chẽ để hoàn thành công việc chung của
phòng.
21


Hạch toán kế toán tiền mặt tại Chi Nhánh Công Ty Cổ Phần Tập Đoàn Hoa Sen Sóc Trăng

4.2. S¬ ®å tæ chøc bé m¸y kÕ to¸n cña c«ng ty

22


Hach toan kờ toan tiờn mt tai Chi Nhanh Cụng Ty Cụ Phõn Tõp oan Hoa Sen Soc Trng


TrưởngưPhòngưKếưtoán

Kếưtoánư
thanhư
toán

Kếưtoánư
vậtưliệu

Kếưtoánư
tổngưhợp

Kếưtoánư
tiềnưlương

Thủư
quỹ

Kế toán trởng : là ngời quan trọng nhất trong phòng kế toán, chịu trách
nhiệm toàn bộ về quản lý phân công nhiệm vụ trong phòng, chịu trách nhiệm
kiểm tra tổng hợp số liệu kế toán, lập báo cáo kế toán gửi nên cấp trên, hớng dẫn
toàn bộ công tác kế toán, cung cấp kịp thời những thông tin về tình hình tài
chính của doanh nghiệp cho ngời quản lý.
Kế toán thanh toán: chịu trách nhiệm theo dõi, thanh toán công nợ, theo dõi
tình hình thu, chi tiền mặt gửi ngân hàng.
Kế toán tổng hợp : chịu trách nhiệm tổng hợp chi phí, tính giá thành sản
phẩm, xác định kết quả kinh doanh, cung cấp thông tin về tình hình tài chính
doanh nghiệp.
Kế toán tiền lơng: tính toán xác định cụ thể tiền lơng, các khoản BHXH,
BHYT, và KPCĐ, phải tính vào chi phí và các khoản phải trả công nhân viên.

Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý quỹ, thu chi tiền mặt.
4.3. Cac phng phap k toan c bn tai Cụng ty:
Phng phap kờ toan Tai Sn C nh.


Phng phap xac nh hang tn kho: Bỡnh quõn gia quyờn.



Nguyờn tc anh gia hang tn kho: nhõp trc, xut trc .



Phng phap xac nh gia tr hang tn kho cui k: õu k +

Nhõp- Xut.


Phng phap hach toan hang tn kho: Theo phng phap kờ khai

thng xuyờn.
4.4. Hình thức tổ chức công tác kế toán Công ty
23


Hach toan kờ toan tiờn mt tai Chi Nhanh Cụng Ty Cụ Phõn Tõp oan Hoa Sen Soc Trng

Do nhu cõu qun lý: m bo cht ch, kp thi i vi cac n v trc
thuc, cung cp thụng tin, s liu kp thi chớnh xac cho Ban Giam c, Cụng Ty ó
ap dng hỡnh thc tụ chc kế toán tập trung, tạo điều kiện để kiểm tra chỉ đạo

nghiệp vụ và đảm bảo sự kiểm soát tập trung, thống nhất của Kế toán trởng cũng
nh sự chỉ đạo của lãnh đạo Công ty.
Hiện nay Công ty đang áp dụng hệ thống kế toán với hình thức chứng từ ghi
sổ.

24


Hạch toán kế toán tiền mặt tại Chi Nhánh Cơng Ty Cở Phần Tập Đoàn Hoa Sen Sóc Trăng

Hình thức kế toán Chứng từ ghi sở của Cơng ty được minh họa theo sơ đồ
sau:
Chứng từ gốc

Bảng tổng hợp
chứng từ gốc

Sổ đăng ký
chứng từ ghi
sổ

Bảng tổng hợp
chứng từ gốc

Sổ, thẻ kế toán
chi tiết

Chứng từ ghi sổ

Sổ cái


Bảng tổng
hợp chi tiết

Bảng cân đối số phát sinh

Báo cáo tài chính

Ghi chú:
Ghi hµng ngµy
Ghi ®Þnh kú
§èi chiÕu

25


×