Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

HỆ THỐNG KIẾN THỨC VÀ BÀI TẬP TIẾNG VIỆT NGỮ VĂN 8 – HỌC KỲ II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (210.6 KB, 23 trang )

Tài liệu ôn tập Tiếng Việt 8 HK2 

HỆ THỐNG KIẾN THỨC VÀ BÀI TẬP TIẾNG VIỆT
NGỮ VĂN 8 – HỌC KỲ II
A./ CÂU NGHI VẤN
I) KIẾN THỨC CƠ BẢN
1) Có những từ nghi vấn : ai, gì, nào, sao, tại sao, đâu, bao giờ,
bao nhiêu, à, ư, hả, chứ, (có)….khơng, (đã)…chưa,…
2) Có từ hay (nối các vế có quan hệ lựa chọn.
3) Có chức năng chính là dùng để hỏi. Khi viết, câu nghi kết thúc
bằng dấu chấm hỏi (?).
*Chú ý : X cũng = X là từ phiếm định khơng phải từ nghi vấn.
Ví dụ : ai cũng, sao cũng, gì cũng, nào cũng, đâu cũng, bao giờ cũng, bao
nhiêu cũng  mang ý nghĩa tuyệt đối.
4) Bên cạnh chức năng chính dùng để hỏi, câu nghi vấn còn dùng để cầu
khiến, khẳng định, phủ định, đe dọa, bộc lộ tình cảm, cảm xúc,.. và khơng
u cầu người đối thoại trả lời.
5) Nếu không dùng để hỏi thì trong một số trường hợp, câu nghi vấn có
thể kết thúc bắng dấu chấm, dấu chấm than hoặc dấu chấm lửng.
*Chú ý : Câu cầu khiến với hình thức có chủ ngữ và khơng có chủ ngữ thể
hiện các sắc thái khác nhau.
Thơng thường, khi nói với người lớn tuổi ; hoặc khi mời mọc, nhờ vả,
khuyên nhủ ; hoặc để tỏ thái độ lịch sự, phải dùng câu cầu khiến có chủ ngữ
(bằng từ xưng hơ phù hợp với quan hệ với người nghe)
Các từ xưng hô (cùng với những từ ngữ khác và ngữ điệu) trong câu cầu
khiến khác nhau thể hiện quan hệ tình cảm khác nhau.
Ví dụ : Cách nói của chị Dậu với tên cai lệ và người nhà lí trưởng
II./ BÀI TẬP :
*Hs làm tất cả bài tập trong SGK trang 11, 12, 13, 22, 23, 24 tập 2
*Bài tập bổ sung :
1/ Tìm các câu nghi vấn trong các câu dưới đây và cho biết chúng có


những đặc điểm hình thức nào của câu nghi vấn :
a/ Tơi hỏi cho có chuyện :
-Thế nó cho bắt à ?
(Nam Cao)

b) – Khơng ! Cháu không muốn vào. Cuối năm thế nào mợ chỏu cng v.
Giáo viên biên soạn TháI Minh Hùng-THCS An Ninh 


Tài liệu ôn tập Tiếng Việt 8 HK2 

Cô tôi hỏi luôn, giọng vẫn ngọt :
- Sao lại khơng vào ? Mợ mày phát tài lắm, có như dạo trước đâu !
(Nguyên Hồng)

c) Vua hỏi : “Còn nàng út đâu ?”. Nàng út bẽn lẽn dâng lên vua mâm
bánh nhỏ.
(Truyền thuyết Hùng Vương)

d) Anh có biết con gái anh là một thiên tài hội họa không ?
(Tạ Duy Anh)

e) Cụ tưởng tôi sung sướng hơn chăng ?
(Nam Cao)
g)
- Giấy đỏ buồn không thắm ;
Mực đọng trong nghiên sấu…
- Lá vàng rơi trên giấy ;
Ngoài giời mưa bụi bay.
Theo em những câu thơ đó là tả cảnh hay tả tình ?

2/ Phân biệt sự khác nhau trong hai câu nghi vấn (in đậm) sau :
(Mẹ hồi hộp thì thầm vào tai tơi :)
- Con có nhận ra con khơng ?
/…/
- Con đã nhận ra con chưa ? (…Mẹ vẫn hồi hộp.)
(Tạ Duy Anh)

3/ Phân biệt sự khác nhau trong hai câu nghi vấn sau :
- Hôm nào lớp cậu đi píc-níc ?
- Lớp cậu đi píc-níc hơm nào ?
4/ Các câu sau có phải là câu nghi vấn khơng ? Hãy điền dấu câu thích hợp vào
cuối câu.
a) Vua hỏi :
-Còn nàng út đâu ( )
b) Vua hỏi nàng út đâu ( )
5) Cho biết sự khác nhau giữa các đại từ in đậm trong các câu sau :
a/ - Ai đấy ?
- Anh cần ai thì anh gọi người ấy.
b/ - Cái này giá bao nhiêu ?
- Anh cần bao nhiêu, tôi sẽ đưa anh bấy nhiêu.
c/ - Mai, anh đi đâu ?
- Mai, anh đi đâu, tôi theo y.
Giáo viên biên soạn TháI Minh Hùng-THCS An Ninh 


Tài liệu ôn tập Tiếng Việt 8 HK2 

d/ - Anh cần cái nào ?
- Anh cần cái nào, tôi đưa anh cái ấy.
6) Câu in đậm dưới đây được đánh dấu câu có đúng với kiểu câu phân loại theo

mục đích nói khơng ? Hãy giải thích cách đánh dấu câu của tác giả.
Một hôm, tôi sang chơi, thấy trong nhà luộm thuộm, bề bộn, tôi bảo :
-Sao chú mày sinh sống cẩu thả quá như thế !
(Tơ Hồi)

7) Tìm câu nghi vấn trong các câu dưới đây, chỉ ra các đặc điểm hình thức của
các câu nghi vấn đó và cho biết chúng được dùng với mục đích gì.
a/ Thằng kia ! Ơng tưởng mày chết đêm qua, còn sống đấy a ? Nộp tiền sưu !
Mau !
(Ngơ Tất Tố)

b/ Tơi quắc mắt :
- Sợ gì ? […] Mày bảo tao còn biết sợ ai hơn tao nữa !
(Tơ Hồi)

c/ Nào tơi đâu biết cơ sự ra nông nỗi này ! Tôi hối hận lắm ! Anh mà chết là chỉ
tại cái tội ngông cuồng dại dột của tôi. Tôi biết làm thế nào bây giờ ?
(Tơ Hồi)

d/

Cháu nằm trên lúa
Tay nắm chặt bơng
Lúa thơm mùi sữa
Hồn bay giữa đồng…
Lượm ơi cịn khơng ?
(Tố Hữu)

e/


Thân gầy guộc, lá mong manh
Mà sao nên lũy nên thành tre ơi ?
(Nguyễn Duy)

g/ - Nói đùa thế, chứ ơng giáo cho để khi khác…
- Việc gì cịn phải chờ khi khác ?...Khơng bao giờ nên hỗn sư sung sướng
lại. Cụ cứ ngồi xuống đây ! Toi làm nhanh lắm…
(Nam Cao)

h/ Cả đàn bị giao cho thằng bé người khơng ra người ngợm không ra ngợm ấy,
chăn dắt làm sao ?
(Sọ Da)

Giáo viên biên soạn TháI Minh Hùng-THCS An Ninh 


Tài liệu ôn tập Tiếng Việt 8 HK2 

i/ Đã ăn thịt còn lo liệu thế nào ? Mày đừng có làm dại mà bay đầu đi đó, con ạ
!
(Em bé thơng minh)

k/ Nhà vua ngắm nhìn mặt biển, rồi nói :
-Biển này sao khơng có cá nhỉ ?
(Cây bút thần)

l/ Đồ ngốc ! Sao lại không bắt con cá đền cái gì ? Địi một cái máng cho lợn ăn
khơng được à ?
(Ơng lão đánh cá và con cá vàng)


8) Hãy đặt các câu nghi vấn nhằm các mục đích su (mỗi mục đích một câu)
a/ Nhờ bạn đèo về nhà.
b/ Mượn bạn một cái bút.
c/ Bộc lộ cảm xúc trước một bức tranh đẹp.
9) Hãy đặt một số câu nghi vấn thường dùng để chào. Đặt một tình huống cụ thể
để sử dụng một trong số những câu đó.
10) Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng câu hỏi tu từ.
B./ CÂU CẦU KHIẾN
I) KIẾN THỨC CƠ BẢN
1) Câu cầu khiến chứa các phụ từ đứng trước động từ : hãy, đừng,
chớ,..
2) Câu cầu khiến chứa các từ đúng sau động từ : đi, thôi, nào,…
3) Câu cầu khiến chứa các từ đứng trước và các từ đứng sau động
từ
(Thôi hãy về đi.)
4) Câu cầu khiến không chứa các từ đi trước và đi sau động từ
nhưng được đánh dấu bằng ngữ điệu cầu khiến; dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề
nghị, khuyên bảo,…
5) Khi viết, câu cầu khiến thường kết thúc bằng dấu chấm than (!),
nhưng khi ý cầu khiến khơng được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu
chấm (.)
II) BÀI TẬP
*Hs làm tất cả các bài tập trong SGK trang 31, 32, 33 Ngữ văn 8, tập 2.
*Bài tập bổ sung
1/ Tìm các câu cầu khiến trong các câu dưới đây và chỉ ra những dấu hiệu hình
thức của các câu cầu khin ú :
Giáo viên biên soạn TháI Minh Hùng-THCS An Ninh 


Tài liệu ôn tập Tiếng Việt 8 HK2 


a) Đừng cho gió thổi nữa ! Đừng cho gió thổi nữa !
(Cây bút thần)

b) Con trăn ấy là của vua ni đã lâu. Nay em giết nó, tất khơng khỏi bị
tội chế. Thôi bây giờ nhân trời chưa sáng em hãy trốn ngay đi. Có
chuyện gì để anh ở nhà lo liệu.
(Thạch Sanh)

c) Đã ăn thịt còn lo liệu thế nào ? Mày đừng có làm dại mà bay mất đầu,
con ạ !
(Em bé thông minh)

d)

Bưởi ơi nghe ta gọi
Đừng làm cao
Đừng trốn tránh
Lên với tao
Vui tiếp nào…!
(Chuyện Lương Thế Vinh)

e) Xin bệ hạ hoàn gươm lại cho Long Qn.
(Sự tích Hồ Gươm)

2) Tìm các câu cầu khiến trong các câu dưới đây. Hãy giải thích tại sao trong
các câu cầu khiến đó khơng có chủ ngữ.
a) Ừ, được ! Muốn hỏi con gái ta, hãy về sắm đủ một chĩnh vàng cốm,
mười tấm lụa đào, mười con lợn béo, mười vò rượu tăm đem sang đây.
(Sọ Dừa)


b) Cho gió to thêm một tí ! Cho gió to thêm một tí !
(Cây bút thần)

c) Thằng kia ! Ơng tưởng mày chết đêm qua, còn sống đấy à ? Nộp tiền
sưu ! Mau !
(Ngơ Tất tố)

3) Tìm các câu cầu khiến trong các câu sau đây. Hãy giải thích tại sao trong các
câu cầu khiến đó có chủ ngữ. Nếu bỏ chủ ngữ đi thì có được khơng ?
a) Đứa bé nghe tiếng rao, bỗng dưng cất tiếng nói :
-Mẹ ra mời sứ giả vào đây.
(Thánh Gióng)

b) Ơng cầm lấy cái này về tâu đức vua xin rèn cho tôi thành một con dao
để xẻ thịt chim.
(Em bé thông minh)

4) Chỉ ra những từ ngữ biểu thị ý van xin trong cỏc cõu cu khin sau :

Giáo viên biên soạn TháI Minh Hùng-THCS An Ninh


Tài liệu ôn tập Tiếng Việt 8 HK2 

a) Nhà cháu đã túng lại phải đóng cả suất sưu của chú nó nữa, nên mới
lơi thơi như thế. Chứ cháu có dám bỏ bễ tiền sưu của nhà nước đâu ? Hai ơng
làm phúc nói với ơng lí cho cháu khất…
(Ngô Tất Tố)


b) Khốn nạn ! Nhà cháu đã khơng có, dẫu ơng chửi mắng cũng đến thế thôi. Xin
ông trông lại !
(Ngô Tất Tố)

5) Chỉ ra sự khác nhau về hình thức câu cầu khiến và sự thay đổi quan hệ giữa
người nói và người nghe trong các câu sau (trích từ truyện Ơng lão đánh cá và
con cá vàng) :
a) Lão đi tìm con cá và bảo nó tao khơng muốn làm một bà phu nhân
nữa, tao muốn làm nữ hồng kia.
b) Mày hãy đi tìm con cá, bảo nó tao khơng muốn làm nữ hồng, tao
muốn làm Long Vương ngự trên mặt biển, để con cá vàng hầu hạ tao và làm
theo ý muốn của tao.
6) Chỉ ra sự khác nhau về hình thức trong các câu cầu khiến sau để thấy sự thay
đổi thái độ của người mẹ (trích từ Cuộc chia tay của những con búp bê – Khánh
Hồi).
(1) Mẹ tơi, giọng khản đặc, từ trong màn nói vọng ra :
-Thơi, hai đứa liệu mà đem chia đồ chơi ra đi.
(2) Đem chia đồ chơi ra đi ! – Mẹ tôi ra lệnh.
(3) Lằng nhằng mãi. Chia ra ! – Mẹ tôi quát và giận dữ đi về phía cổng.
7) Đặt các câu cầu khiến để :
a) Nói với bác hàng xóm cho mượn cái thang.
b) Nói với mẹ để xin ít tiền mua sách.
c) Nói với bạn để mượn quyển vở.
Chỉ ra các từ ngữ biểu thị những sắc thái khác nhau làm cho câu cầu khiến phù
hợp với hoàn cảnh giao tiếp, phù hợp với quan hệ giữa người nói và người
người nghe.
C/ CÂU CẢM THÁN
I/ KIẾN THỨC CƠ BẢN
1) Câu cảm thán là câu có chứa các đặc điểm hình thức của mục đích nói
năng đích thực là bộc lộ cảm xúc của người nói trước sự việc, hiện tượng… nào

đó.
2) Các đặc điểm hình thức của câu cảm thán thng c nhc n l:
Giáo viên biên soạn TháI Minh Hïng-THCS An Ninh 


Tài liệu ôn tập Tiếng Việt 8 HK2 

a) Câu cảm thán chứa các từ ngữ cảm thán : ôi, ô hay, ôi chao, chao ôi,
ối giời ơi, trời đất ơi, than ôi, làng nước ơi, cha mẹ ơi, thay, xiết bao,
biết bao, biết chừng nào, lạ, thật, ghê,…dùng để bộc lộ trực tiếp cảm
xúc của người nói (người viết) ; xuất hiện chủ yếu trong ngôn ngữ nói
hằng ngày hay ngơn ngữ văn chương.
b) Khi viết câu cảm thán thường kết thúc bắng dấu chấm than (!)
c) Có một số cấu trúc thường gặp của câu cảm thán :
-Thật là + tính từ (Thật là dễ chịu !)
-X ơi là X (Buồn ơi là buồn !)
-Sao mà + tính từ / cụm C – V + thế (Sao mà cái đời nó tù túng,
nó chật hẹp, nó bần tiện thế !)
-Cịn gì + tính từ + hơn (hơn thế, hơn thế nữa) (Cịn gì đẹp trên
đời hơn thế !)
3) Các thán từ biểu thị cảm xúc có thể được tách thành câu riêng (câu đặc
biệt)
Ví dụ :
Than ôi ! Thời oanh liệt nay còn đâu ?
4) Câu cảm thán bộc lộ cảm xúc rất phong phú, đa dạng : tự hào, sung
sướng, vui mừng, thán phục,…đau đớn, đau khổ, hối hận, tiếc nuối,
thương xót, trách móc, than vãn, mỉa mai,…Việc xác định cảm xúc
cho câu cảm thán một mặt, phải căn cứ vào từ ngữ cảm thán ; mặt khác,
phải căn cứ vào các từ ngữ, câu biểu thị nội dung – nguyên nhân gây ra
cảm xúc.

II/ BÀI TẬP
*Hs thực hiện tất cả các bài tập trong SGK trang 44, 45 Ngữ văn 8, tập 2
*Bài tập bổ sung
1) Tìm các câu cảm thán trong các câu sau. Chỉ ra những dấu hiệu của câu cảm
thán.
a)
Ôi quê hương ! Mối tình tha thiết
Cả một đời gắn chặt với quê hương.
(Tế Hanh)

b) Phỏng thử có thằng chim Cắt nó nhịm thấy, nó tưởng mồi, nó mổ cho một
phát nhất định trúng giữa lưng chú, thì chú có mà đi đời ! Ơi thơi, chú mày ơi !
Chú mày có lớn mà chẳng có khơn.
(Tơ Hồi)

c) Con gớm thật !
Giáo viên biên soạn TháI Minh Hùng-THCS An Ninh 


Tài liệu ôn tập Tiếng Việt 8 HK2 
(Ngun Hồng)

d) Ơi ! Tơi sẽ nhớ mãi buổi học cuối cùng này !
(Buổi học cuối cùng)

e) Chao ôi ! Cũng mang tiếng là ghế mây !....Cái thì xộc xệch, cái thì bốn chân
rúm lại, và chẳng cái nào là nước sơn khơng tróc cả ra như da thằng hủi.
(Nam Cao)

2) Chỉ ra cảm xúc mà mỗi câu cảm thán dưới đây biểu thị :

a) Khốn nạn ! Nhà cahu1 đã khơng có, dẫu các ơng chửi mắng cũng đến
thế thôi.
(Ngô Tất Tố)

b) Đồ ngu ! Ngốc sao ngốc thế ! Địi một cái nhà thơi à ? Trời ! Đi tìm
ngay con cá và bảo nó rằng tao khơng muốn làm một mụ nông dân quèn, tao
muốn làm một bà nhất phẩm phu nhân kia.
(Ông lão đánh cá và con cá vàng)

c) Ha ha ! Một lưỡi gươm !
(Sự tích Hồ Gươm)

d) Cứ nghĩ thấy sắp ra đi và tơi khơng cịn được gặp thầy nữa, là tơi qn
cả những lúc thầy phạt, thầy vụt thước kẻ.
(Buổi học cuối cùng)

e) Ôi ! Tai họa lớn của xứ An-dát chúng ta là bao giờ cũng hoãn việc học
đến ngày mai.
(Buổi học cuối cùng)

g) […] Cịn dịng sơng thì khơng cịn cái vẻ ồn ào hung dữ của một dòng
nước đang cuộn chảy, mà nom im lặng, nhỏ bé và hiền lành biết bao giữa rừng
núi rộng lớn.
-Đẹp quá !
Tiếng anh Hoan thì thào bên tai tơi.
(Trần Kim Thành)
3) Đọc đoạn văn sau (trích từ truyện Đeo nhạc cho Mèo), chỉ ra các câu cảm
thán và cho biết thái độ, sự đánh giá của người viết đối với mỗi sự việc cắt cử
của làng Chuột :
Không biết cử ai vào việc đại sự ấy, bất đắc dĩ làng cắt ông Cống phải

đi, vì chính ơng Cống đã xướng lên cái thuyết đeo nhạc vậy.
Ấy mới khốn ! Nhưng Cống ta trong lịng tuy nao, mà ngồi mặt làm ra
bộ bệ vệ k c, núi rng :

Giáo viên biên soạn TháI Minh Hïng-THCS An Ninh 


Tài liệu ôn tập Tiếng Việt 8 HK2 

-Tơi đây, chẳng gì nhờ tổ ấm cũng được vào bậc ông Cống, ông Nghè, ăn
trên ngồi trước trong làng, có đâu làng lại cắt tơi đi làm cái việc tầm thường ấy
được ! Trong làng ta nào có thiếu chi người ! Tôi xin củ anh Nhắt, anh ấy
nhanh nhảu chắc làm được việc.
Ấy mới hay ! Nhung Nhắt ta trở mặt láu, cãi lí rằng :
-Làng cắt tơi đi, tôi cũng xin vâng, không dám chối từ. Nhưng tơi, dù bé
vậy, mà cũng cịn ở chiếu trên, chưa đến nỗi nào. Ơng Cống khơng đi, phải ; tơi
đây không đi, cũng phải. Để xin cắt anh Chù, anh ấy tuy chậm, nhưng chắc
chắn, làng không lo hỏng việc.
Ấy mới khơng có gì lạ !
4) Hãy đặt các câu cảm thán nhằm bộc lộ cảm xúc trước các sự việc sau :
a) Được điểm 10
b) Bị điểm kém
c) Được nhìn thấy một con vật lạ
5) Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng câu cảm thán.
D) CÂU TRẦN THUẬT
I/ KIẾN THỨC CƠ BẢN
1) Câu trần thuật là câu không chứa các dấu hiệu của các kiểu câu cầu
khiến, câu nghi vấn và câu cảm thán. Cuối câu trần thuật thường đặt
dấu chấm.
2) Mục đích cụ thể của câu trần thuật rất đa dạng.

a) Để kể
b) Để nhận xét
c) Để miêu tả
d) Để thông báo
e) Để giới thiệu
f) Để giải thích
g) Để hứa hẹn
3) Câu trần thuật cịn sử dụng các động từ :yêu cầu, đề nghị, khuyên, xin
lỗi, cám ơn, đảm bảo, hứa, chào, hỏi,…làm vị ngữ để thực hiện các
mục đích (hành động) do các động từ đó biểu thị.
Lưu ý : Những câu trần thuật ở đểm 3 chỉ thực hiện hành động nêu ở
động từ làm vị ngữ khi chúng có đủ các điều kiện sau :
a) Ch ng ngụi th nht
Giáo viên biên soạn TháI Minh Hùng-THCS An Ninh


Tài liệu ôn tập Tiếng Việt 8 HK2 

b) Động từ ở thì hiện tại khơng có các từ khác như : muốn, phải,
nên,… đi kèm ;
c) Bổ ngữ trực tiếp ở ngôi thứ hai
II/ BÀI TẬP
*Hs thực hiện tất cả các bài tập trong SGK trang46, 47 Ngữ văn 8 tập 2
*Bài tập bổ sung
1) Nêu mục đích cụ thể của những câu trần thuật dưới đây :
a) (1) Mỗi câu “Chối này” chị Cốc lại giáng một mỏ xuống. (2) Mỏ Cốc như
cái dùi sắt, chọc xun cả đất.
(Tơ Hồi)

b) (1) Càng đổ dần về hướng Cà Mau thì sơng ngịi, kênh rách càng bủa giăng

chi chít như mạng nhện. (2) Trên thì trời xanh, dưới thì nước xanh, chung
quanh mình cũng chỉ tồn một sắc xanh cây lá.
(Đồn Giỏi)

c) Em gái tơi tên là Kiều Phương, nhưng tơi quen gọi nó là Mèo vì mặt nó ln
bị chính nó bơi bẩn.
(Tạ Duy Anh)

d) Những động tác thả sào, rút sào rập ràng nhanh như cắt.
(Võ Quảng)

e) Các con ơi, đây là lần cuối cùng thầy dạy các con.
(Buổi học cuối cùng)

g) Cầu Long Biên bắc qua sông Hồng, Hà Nội, được khởi công xây dựng vào
năm 1898 và hoàn thành sau bốn năm, do kiến trúc sư nổi tiếng người Pháp
Ep-phen thiết kế.
(Thúy Lan)

2) Cho biết các câu chứa từ hứa sau đây thực hiện những mục đích gì. Dựa vào
đâu mà em biết ?
-Em để nó ở lại – Giọng em ráo hoảnh – (1) Anh phải hứa với em không
bao giờ để chúng nó ngồi cách xa nhau. Anh nhớ chưa ? (2) Anh hứa đi.
-(3) Anh xin hứa.
(Khánh Hoài)

3) Những câu trần thuật in đậm dưới đây có gì đặc biệt ? Chúng được dùng
nhằm mục đích gì ?
a) Thơi, em chào cô ở lại. Chào tất cả các bạn, tôi đi


 Giáo viên biên soạn TháI Minh Hùng-THCS An Ninh


Tài liệu ôn tập Tiếng Việt 8 HK2 

b) Thôi, tôi ốm yếu quá rồi, chết cũng được. Nhưng trước khi nhắm
mắt, tôi khuyên anh : ở đời mà có thói hung hăng bậy bạ, có óc mà khơng
biết nghĩ, sớm muộn rồi cũng mang vạ vào mình đấy.
(Tơ Hồi)

4) Những câu nào trong những câu dưới đây thực hiện hành động do động từ
làm vị ngữ biểu thị ? Tại sao ?
a) - (1) Em chào cô.
- (2) Thưa cô, em đến để chào cô.
b) - (1) Mời bạn uống nước.
- (2) Kìa, anh ấy mời bạn uống nước.
c) - (1) Con hứa sẽ học giỏi.
- (2) Con vừa hứa sẽ học giỏi.
5) Chuyển những câu sau thành câu trần thuật mà mục đích trực tiếp của mỗi
câu về cơ bản vẫn giữ được.
Mẫu : Anh uống nước đi !  (Tôi) mời anh uống nước.
a) Anh nên đóng cửa sổ lại !
b) Ơng giáo hút trước đi !
c) Nhà mình sung sướng gì mà giúp lão ?
E) CÂU PHỦ ĐỊNH
I/ KIẾN THỨC CƠ BẢN
1) Câu phủ định là câu trong cấu tạo hình thức của nó có chứa từ ngữ
phủ định.
2) Các từ ngữ phủ định thường gặp trong câu phủ định là : không, chưa,
chẳng, chả (không phải là, chưa phải là, chẳng phải là,…), đâu,

đâu có, đâu có phải (là), làm gì có…, có…đâu, thế nào được,…
3) a) Câu phủ định có thể phủ định tồn bộ sự vật, sự việc (thơng báo,
xác nhận sự vật, sự việc nào đó khơng có hoặc khơng xảy ra). Gọi là
câu phủ định tồn bộ.
Ví dụ :
Trường làng nhỏ nên khơng có phịng riêng của ơng đốc.
b) Câu phủ định có thể phủ định một bộ phận trong sự việc. Gọi là câu
phủ định bộ phận.
Ví dụ :

Giáo viên biên soạn TháI Minh Hùng-THCS An Ninh 


Tài liệu ôn tập Tiếng Việt 8 HK2 

Nó chạy khơng nhanh. (Phủ định cách thức “nhanh” của hành
động “chạy”, nhưng việc “nó chạy” vẫn xảy ra).
Đúng ra, trong các câu phủ định bộ phận, các từ phủ định bộ phận nào
phải đứng trước bộ phận đó. Tuy nhiên trong nhiều trường hợp, từ phủ
định đứng trước vị từ chính trong vị ngữ.
Ví dụ :
Thường nói : *Tơi khơng mua bát (mà mua cốc).
mà khơng nói : *Tơi mua không phải bát mà cốc.
4) Câu phủ định thường dùng để :
a) Thơng báo, xác nhận khơng có sự vật, sự việc, tính chất, quan
hệ nào đó (phủ định miêu tả)
b) Phản bác một ý kiến, một nhận định nào đó (phủ định bác bỏ)
5) Câu có chứa từ phủ định có thể dùng để khẳng định :
a) Câu có 2 từ phủ định ( khơng…khơng)
b) Câu có 1 từ phủ định & là câu nghi vấn có từ sao

Ví dụ :
*Anh khơng có tiền sao ? (anh có tiền)
II/ BÀI TẬP
*Hs thực hiện tất cả các bài tập trong SGK trang 53, 54 Ngữ văn 8 tập 2
*Bài tập bổ sung
1) Tìm câu phủ định tồn bộ và câu phủ định bộ phận trong những câu dưới đây
a) Trong thời thơ ấu tôi chưa lần nào thấy xa mẹ tôi như lần này.
(Thanh Tịnh)

b) Cô tôi chưa dứt câu, cổ họng tơi đã nghẹn ú khóc khơng ra tiếng.
(Ngun Hồng)

c) Thằng cháu nhà tơi, đến năm nay,chắng có giấy má gì đấy,ơng giáo
ạ!
(Nam Cao)

d) Họ khơng phải trốn tránh như trước mà xơng xáo đi tìm giặc. Họ
khơng phải ăn uống khổ cực như trước nữa, đã có những kho lương mới chiếm
được của giặc tiếp tế họ.
(Sự tích Hồ Gươm)

e) Sức lẻo khoẻo của anh chàng nghiện chạy không kịp với sức xô đẩy
của người đàn bà lc in [].
(Ngụ Tt T)

Giáo viên biên soạn TháI Minh Hïng-THCS An Ninh 


Tài liệu ôn tập Tiếng Việt 8 HK2 


g) Con nhà người ta bảy, tám tuổi đã đi ở chăn bị. Cịn mày thì chẳng được
tích sự gì.
(Sọ Dừa)

h) Gần đến ngày giỗ đầu thầy tôi, mẹ tôi ở Thanh Hóa vẫn chưa về.
(Nguyên Hồng)

2) Chỉ ra sự khác nhau giữa 2 câu
a) Tôi chưa ăn cơm.
b) Tôi khơng ăn cơm.
3) Có thể thay từ chưa cho từ không trong câu sau không ? Tại sao ?
(Trong bữa cơm, ông bảo cháu lấy cơm ăn tiếp. Cháu trả lời):
Thưa ông, cháu ăn đủ rồi, cháu không ăn nữa ạ.
4) Diễn đạt ý nghĩa của các câu sau bằng các câu phủ định (ý nghĩa cơ bản của
câu vẫn khơng thay đổi)
a) Hơm qua, nó ở nhà.
b) Trong giờ học, nó rất trật tự.
Từ đó, trả lời câu hỏi : Bằng cách nào có thể biến câu phủ định thành câu khẳng
định và ngược lại mà ý chính của câu khơng thay đổi ?
5) Các câu sau có ý phủ định không ? Phủ định miêu tả hay phủ định bác bỏ ?
Hãy diễn đạt ý nghĩa của các câu đó bằng các câu phủ định tương ứng.
-Ai lại bán vườn đi mà cưới vợ ?
-Vả lại bán vườn đi, thì cưới vợ về, ở đâu ?
G/ HÀNH ĐỘNG NĨI
I/ KIẾN THỨC CƠ BẢN
1/ Hành động nói là hành động được thực hiện bằng lời nói nhằm mục
đích nhất định (lời nói được hiểu là cả lời nói miệng hoặc lời viết ra)
2/ Các hành động nói gọi tên theo các mục đích mà lời nói được dùng.
Các hành động nói trong thực tế vơ cùng đa dạng và phong phú.
3/ Trong nhiều trường hợp, các hành động nói khơng có ranh giới rõ ràng.

Việc xác định hành động nói phải dựa vào hồn cảnh giao tiếp cụ thể (phải xác
định rõ ai nói, ai nghe, trong hồn cảnh nào,…)
Các hành động nói thường được chia thành các nhóm sau :
a) Trình bày gồm các hành động : kể, tả, nêu ý kiến, nhận xét, xác nhận,
khẳng định, dự bỏo, thụng bỏo, bỏo cỏo, gii thiu,
b) Hi

Giáo viên biên soạn TháI Minh Hùng-THCS An Ninh


Tài liệu ôn tập Tiếng Việt 8 HK2 

c) Điều khiển gồm các hành động : mời, yêu cầu, ra lệnh, đề nghị,
khuyên, thách thức,…
d) Hứa hẹn gồm các hành động : hứa, bảo đảm, đe dọa,…
e) Bộc lộ cảm xúc gồm các hành động : cám ơn, xin lỗi, than phiền,…
4) Dùng câu trần thuật có chứa các động từ biểu thị hành động nói như :
hỏi, yêu cầu, đề nghị, mời, hứa, cám ơn, xin lỗi, báo cáo,…
5) Dùng các kiểu câu phân loại theo mục đích nói (câu nghi vấn, câu cầu
khiến, câu cảm thán và câu trần thuật) theo đúng mục đích đích thực
(trực tiếp) của chúng – cách dùng trực tiếp
6) Dùng câu phân loại theo mục đích nói khơng đúng với mục đích đích
thực (trực tiếp) của chúng – cách dùng gián tiếp.
*Xem bảng sau :
Thực hiện
HĐ nói

Trình
bày


Hỏi

Điều
khiển

Hứa hẹn

Bộc lộ
cảm xúc

Kiểu
câu

Nghi vấn
+
Cầu khiến
+
Cảm thán
+
Trần thuật +
+
(+ : cách dùng trực tiếp)
II/ BÀI TẬP
*Hs thực hiện các bài tập trong SGK trang 63, 64, 65 Ngữ văn 8 tập 2
*Bài tập bổ sung
1) Xác định hành động nói cho những câu in đậm sau. Cho biết chúng thuộc
nhóm hành động nói nào.
a) Chị Dậu rón rén bưng một bát lớn đến chỗ chồng nằm :
-Thầy em hãy cố ngồi dậy húp ít cháo cho đỡ xót ruột.
(Ngơ Tất Tố)


b) Một hơm, cơ tơi gọi tơi đến bên cười hỏi :
-Hồng ! Mày có muốn vào Thanh Hóa chơi với mẹ mày khơng ?
(Ngun Hng)

c) Ch Du nghin hai hm rng :
Giáo viên biên soạn TháI Minh Hùng-THCS An Ninh


Tài liệu ôn tập Tiếng Việt 8 HK2 

-(1) Mày trói ngay chồng bà đi, (2) bà cho mày xem !
(Ngô Tất Tố)

d) Thấy thế, tôi hốt hoảng quỳ xuống, nâng đầu Dế Choắt lên mà than rằng :
-Nào tôi đâu biết cơ sự lại ra nông nỗi này !
(Tơ Hồi)

e) Tơi nghe thấy thầy Ha-men bảo tơi :
-Phrăng ạ, thầy sẽ không mắng con đâu […]
(Buổi học cuối cùng)

g) Có người khẽ nói :
-Bẩm, dễ có khi đê vỡ !
(Phạm Duy Tốn)

2) Trong hai vế câu sau :
(1) Mày trói ngay chồng bà đi, (2) bà cho mày xem !
vế (1) thực hiện hành động nói thuộc nhóm đều khiển, vế (2) thực hiện hành
động nói thuộc nhóm hứa hẹn.

a) Hãy cho biết :
-Các hành động do vị ngữ trong mỗi vế câu biểu thị đã xảy ra chưa ?
-Người nói hay người nghe có trách nhiệm phải thực hiện hành động do
vị ngữ của vế câu biểu thị ?
b) Dựa vào kết quả trả lời câu hỏi (a), hãy chỉ ra sự giống và khác nhau giữa
các hành động nói thuộc nhóm điều khiền và nhóm hứa hẹn.
3) Chỉ ra sự khác nhau về hành động nói giữa hai câu sau đây :
(1) Ơng giáo hút trước, (rồi đưa điếu cho lão Hạc).
(2) Ông giáo hút trước đi !
4) Đặt câu để thực hiện :
-Một hành động thuộc nhóm trình bày ;
-Một hành động thuộc nhóm điều khiển ;
-Hành động hỏi ;
-Một hành động thuộc nhóm hứa hẹn ;
-Một hành động thuộc nhóm bộc lộ cảm xúc ;
5) Hãy cho biết các kiểu câu nào (phân loại theo mục đích nói – câu nghi vấn,
câu cầu khiến, câu cảm thán, câu trần thuật) được dùng với các mục đích đích
thực (trực tiếp) ứng với các kiểu hành động nói dưới đây :
TT
1

Kiểu câu phân loại theo
mục đích nói
Trình bày (kể, tả, nêu ý kiến, nhận xét, xỏc
?
Cỏc hnh ng núi

Giáo viên biên soạn TháI Minh Hïng-THCS An Ninh 



Tài liệu ôn tập Tiếng Việt 8 HK2 

2
3
4
5

nhận, khẳng định, dự báo, thông báo, báo cáo,
giới thiệu,…)
Hỏi
Điều khiển (mời, yêu cầu, ra lệnh, đề nghị, đe
dọa, khuyên, thách thức,…
Hứa hẹn (hứa, bảo đảm,…)
Bộc lộ cảm xúc (cám ơn, xin lỗi, than phiền,…

?
?
?
?

6) Những câu sau được dùng để thực hiện hành động nói nào ? Chỉ ra cách thực
hiện hành động nói của chúng.
a) Em cam đoan những điều trên là đúng sự thật.
(Ngữ văn 6, tập hai)

b) (1) Kính chào nữ hồng. (2) Chắc bây giờ nữ hồng đã thỏa lịng rồi
chứ ?
(Ơng lão đánh cá và con cá vàng)

c) Cháu van ông, nhà cháu vừa mới tỉnh được một lúc, ông tha cho !

(Ngô Tất Tố)

d) Cảm ơn cụ, (nhà cháu đã tỉnh táo như thường).
(Ngô Tất Tố)

7) Cho các câu sau :
(1) Tôi mời lão hút trước. (Nhưng lão không nghe…)
(Nam Cao)

(2) Để cảnh cáo tôi, bố đã viết thư này.
(Mẹ tôi)

Hãy cho biết :
a) Câu (1) thực hiện hành động “mời”, câu (2) thực hiện hành động
“cảnh cáo” có đúng khơng ? Tại sao ?
b) Hành động nói của mỗi câu.
8) Các hành động nói ở những câu sau được thực hiện trực tiếp hay gián tiếp ?
a) (Thằng kia ! ) (1) Ông tưởng mày chết đêm qua, còn sống đấy à ? (2)
Nộp tiền sưu ! (3) Mau !
(Ngô Tất Tố)

b) (1) Các con ơi, đây là lần cuối cùng thầy dạy các con. (2) Lệnh từ
Béc-lin là từ nay chỉ dạy tiếng Đức ở các trường vùng An-dát và Lo-ren…(3)
Thầy giáo mới ngày mai sẽ đến. (4) Hôm nay là bài học Pháp văn cuối cùng
của các con. (5) Thầy mong các con hết sức chú ý.
(Buổi học cuối cùng)

 Giáo viên biên soạn TháI Minh Hùng-THCS An Ninh



Tài liệu ôn tập Tiếng Việt 8 HK2 

9) Đặt câu nghi vấn để thực hiện :
-Một hành động thuộc nhóm điều khiển
-Một hành động thuộc nhóm bộc lộ cảm xúc
10) Chọn một hành động nói bất kì. Hãy thực hiện hành động nói đó bằng cách
trực tiếp và bằng cách gián tiếp.
H) HỘI THOẠI
I/ KIẾN THỨC CƠ BẢN
1/ Vai XH là vị trí của người tham gia hội thoại với (những) người khác
trong hội thoại.
2/ Vai XH được xác định bằng hai kiểu quan hệ XH giữa những người
tham gia hội thoại :
-Quan hệ trên – dưới hay ngang hàng : xét theo tuổi tác, thứ bậc trong gia
đình, chức vụ trong XH,…
-Quan hệ thân – sơ : xét theo mức độ tình cảm quen biết.
3/ Vai XH trong hội thoại được thể hiện rất rõ thông qua cách xưng hô
giữa những người tham gia hội thoại và có thể thay đổi trong q trình hội
thoại.
4/ Trong hội thoại, những người tham gia lần lượt nói. Mỗi lần người này
hay người kia nói được gọi là một lượt lời.
5/ Để đảm bảo lịch sự và để hội thoại diễn ra bình thường, những người
tham gia hội thoại phải ton trọng lượt lời của nhau : tránh ngắt lời người khác.
Mặt khác, những người hội thoại cũng cần biết bắt lời kịp thời khi người khác
dừng lời : tránh để khoảng im lặng giữa hai lượt lời quá dài.
6/ Người nói khi nói hết, cần sử dụng các dấu hiệu nhất định để người hội
thoại với mình thấy được lời nói đã hết, đã ngừng mà bắt cho kịp lời.
Những dấu hiệu thường gặp khi kết thúc lượt lời là :
-Các từ ngữ dứt câu như : à, ư, nhỉ, nhé,…
-Ngữ điệu

-Im lặng,…
II/ BÀI TẬP
*Hs thực hiện tất cả bài tập trong SGK trang 94, 95 Ngữ văn 8, tập 2.
*Bài tập bổ sung
1) Nhớ lại nội dung văn bản Dế Mèn phiêu lưu kí (Bài học đường đời đầu tiên)
(Ngữ văn 6, tập 2) và đọc đoạn trớch sau :
Giáo viên biên soạn TháI Minh Hùng-THCS An Ninh 


Tài liệu ôn tập Tiếng Việt 8 HK2 

[…] – Sao chú mày sinh sống cẩu thả quá như thế ! Nhà cửa đâu mà tuềnh
tồng. Ngơ có kẻ nào đến phá thì thật chú chết ngay đi ! Này thử xem : khi
chú chui vào tổ, lưng chú phải lồm cồm đụng sát lên tận mặt đất, làm cho ai
trên vệ cỏ nhìn sang cũng biết chú đương đi đứng chỗ nào trong tổ. Phỏng thử
có thằng chim Cắt nó nhịm thấy, nó tưởng mồi, nó mổ một phát, nhất định
trúng giữa lưng chú, thì chú có mà đi đời ! Ơi thơi, chú mày ơi ! Chú mày có
lớn mà chẳng có khơn.
[…] – Thưa anh, em cũng muốn khôn nhưng khôn không được. Đụng đến việc
là em thở rồi, khơng cịn sức đâu mà đào bới nữa. Lắm khi em cũng nghĩ nỗi
nhà cửa như thế này là nguy hiểm, nhưng em nghèo sức quá, em đã nghĩ rịng
rã hàng mấy tháng cũng khơng biết làm như thế nào. Hay là bây giờ em nghĩ
thế này…Song anh có cho phép nói em mới dám nói…
[…] – Được, chú mình cứ nói thẳng thừng ra nào.
a) Xác định vai XH giữa Dế Mèn và Dế Choắt qua đoạn hội thoại trên.
b) Em có nhận xét gì về cách nói năng của Dế Mèn và Dế Choắt khi Dế
Mèn và Dế Choắt trạc tuổi nhau (“Choắt nọ có lẽ cũng trạc tuổi tơi”) ?
Hằng ngày, khi giao tiếp với bạn bè cùng tuổi, em nói năng thế nào ?
c) Vai XH giữa Dế Mèn và Dế Choắt thay đổi thế nào ở đoạn cuối văn bản ?
[…] – Nào tôi đâu biết cơ sự lại ra nông nỗi này ! Tôi hối hận lắm ! Anh mà

chết là chỉ tại cái thói ngơng cuồng dại dột của tôi. Tôi biết làm thế nào bây
giờ ?
[…] – Thôi, tôi ốm yếu quá rồi, chết cũng được. Nhưng khi nhắm mắt tơi
khun anh : ở đời mà có thói hung hăng bậy bạ, có óc mà khơng biết nghĩ
sớm muộn rồi cũng mang vạ vào mình đấy.
2) Nhận xét về cách nói năng của người vợ trong câu sau :
Đồ ngu ! Đòi một cái máng thật à ? Một cái máng thì thấm vào đâu ! Đi
tìm lại con cá và địi một cái nhà rộng.
(Ơng lão đánh cá và con cá vàng)

3) Hãy chỉ ra vai XH của những người tham gia trong đoạn hội thoại sau :
-Bẩm…quan lớn…đê vỡ mất rồi !
-Đê vỡ rồi !...Đê vỡ rồi, thời ông cách cổ chúng mày, thời ông bỏ tù
chúng mày ! Có biết khơng ?...Lính đâu ? Sao bay dám để cho nó chạy xồng
xộc vào đây như vậy ? Khơng cịn phép tắc gì nữa à ?
-Dạ, bm
-ui c nú ra !
Giáo viên biên soạn TháI Minh Hïng-THCS An Ninh 


Tài liệu ôn tập Tiếng Việt 8 HK2 

Ngày quay mặt vào, lại hỏi thầy đề :
-Thầy bốc quân gì thế ?
-Dạ, bẩm, con chưa bốc.
-Thì bốc đi chứ !
4) Đọc và chỉ ra sự khác nhau trong quan hệ giữa hai anh em ở hai đoạn hội
thoại sau :
a) (Dìu em vào trong nhà, tơi bảo :)
-Khơng phải chia nữa, anh cho em tất.

-Không, em không lấy. Em để hết lại cho anh.
(Khánh Hoài)

b) (Mèo rất hay lục lọi đồ vật với một sự thích thú đến khó chịu.)
-Này, em khơng để chúng nó n được à ?
-Mèo mà lại ! Em không phá là được…
(Tạ Duy Anh)

5) Đọc mẫu chuyện sau :
Một sớm, thằng Hùng, mới “nhập cư” vào xóm tơi, dắt chiếc xe đạp gần
hết hơi ra tiệm sửa xe của bác Hai. Nó hất hàm với bác Hai :
-Bơm cho cái bánh trước. Nhanh lên nhé, trễ giờ học rồi.
Bác Hai nhìn thằng Hùng rồi nói :
-Tiệm của bác hổng có bơm thuê.
-Vậy mượn cái bơm, tôi bơm lấy vậy.
-Bơm của bác bị hư, cháu chịu khó dắt đến tiệm khác vậy.
Vừa lúc ấy, cái Hoa nhà ở cuối ngõ cũng dắt xe đạp chạy vào tíu tít chào
hỏi :
-Cháu chào bác Hai ạ ! Bác ơi, cho cháu mượn cái bơm nhé. Chiều nay
cháu đi học về, bác coi giùm cháu nghe, hỏng biết sao nó cứ xì hơi hồi.
-Được rồi. Nào để bác bơm cho. Cháu là con gái, biết bơm không mà
bơm !
-Cháu cảm ơn bác nhiều.
(Theo Thành Long)

Hãy nhận xét về cách nói năng của hai bạn Hùng và Hoa.
6) Đoạn hội thoại sau có bao nhiêu lượt lời của vua, bao nhiêu lượt lời của em
bé ? Chỉ ra những dấu hiệu dừng lời trong mỗi lượt lời.
-Thằng bé kia, mày có việc gì ? Sao lại đến đây m khúc ?


Giáo viên biên soạn TháI Minh Hùng-THCS An Ninh 


Tài liệu ôn tập Tiếng Việt 8 HK2 

-Tâu đức vua, […] mẹ con chết sớm mà cha con thì khơng chịu đẻ em bé
để chơi với con cho có bạn, cho nên con khóc. Dám mong đức vua phán bảo
cha con cho con được nhờ.
[…] – Mày muốn có em thì phải kiếm vợ khác cho cha mày, chứ cha mày là
giống đực, làm sao mà đẻ được !
[…] – Thế sao làng chúng con lại có lệnh trên bắt nuôi ba con trâu đực cho đẻ
thành chín con để nộp đức vua ? Giống đực thì làm sao mà đẻ được ạ !
[…] – Ta thử đấy thôi mà ! Thế làng chúng mày không biết đem trâu ấy ra thịt
mà ăn với nhau à ?
-Tâu đức vua, làng chúng con sau khi nhận được trâu và gạo nếp, biết là
lộc của đức vua, cho nên đã làm cỗ ăn mừng với nhau rồi.
(Em bé thông minh)

7) Chỉ ra sự vi phạm về lượt lời trong đoạn hội thoại sau. Dấu hiệu nào trong
văn bản cho thấy sự vi phạm đó ?
a) – Đê vỡ rồi !...Đê vỡ rồi, thời ông cách cổ chúng mày, thời ơng bỏ tù
chúng mày ! Có biết khơng ?...Lính đâu ? Sao bay dám để cho nó chạy xồng
xộc vào đây như vậy ? Khơng cịn phép tắc gì nữa à ?
-Dạ, bẩm…
-Đuổi cổ nó ra !
(Phạm Duy Tốn)

b) – Anh đã nghĩ thương em như thế thì hay là anh đào giúp cho em một
cái ngách sang bên nhà anh, phịng khi tối lửa tắt đèn có đứa nào đến bắt nạt
thì em chạy sang…

(Chưa nghe hết câu, tơi đã hếch răng lên, xì một hơi rõ dài. Rồi, với bộ
điệu khinh khỉnh, tôi mắng : )
-Hức ! Thông ngách sang nhà ta ? Dễ nghe nhỉ ! Chú mày hôi như cú
mèo thế này, ta nào chịu được. Thôi, im cái điệu hát mưa dầm sùi sụt ấy đi.
Đào tổ nơng thì cho chết !
(Tơ Hồi)

8) Tự liên hệ bản thân, trong giao tiếp hằng ngày, có bao giờ em cắt lời người
khác khơng ? Như thế có lịch sự không ? Cần phải rút kinh nghiệm thế nào ?
K/ LỰA CHỌN TRẬT TỰ TỪ TRONG CÂU
I/ KIẾN THC C BN

Giáo viên biên soạn TháI Minh Hùng-THCS An Ninh 


Tài liệu ôn tập Tiếng Việt 8 HK2 

1) Trật tự từ có vai trị quan trọng trong việc diễn đạt đúng ý nghĩa của
câu. Các từ được sắp xếp theo những trật tự khác nhau có thể làm cho ý nghĩa
của câu khác nhau.
2) Trong văn bản, việc lựa chọn trật tự từ trong câu cịn có tác dụng làm
cho văn bản có tình mạch lạc, liên kết chặt chẽ.
Thông thường, việc lựa chọn trật tự từ trong câu thường nhằm đến các
mục đích sau :
a) Thể hiện trình tự nhất định của sự việc, hiện tượng, hoạt động, tính
chất,…(theo mức độ quan trong, theo trình tự thời gian, theo trật tự
quan sát, trật tự nhận thức,…)
b) Nhấn mạnh đặc điểm, tính chất, khía cạnh,…của sự vật, hiện
tượng.
c) Tạo sự liên kết với những câu khác.

d) Tạo sư hài hòa về âm thanh
3)Trật tự sắp xếp các từ ngữ, đặc biệt trong chuỗi liệt kê, cịn có giá trị
thể hiện mối quan hệ giữa các đặc điểm, tính chất.
a) Tăng dần
b) Giảm dần
II/ BÀI TẬP
*Hs thực hiện tất cả các bài tập trong SGK trang 112, 113, 122, 123, 124 Ngữ
văn 8, tập 2.
*Bài tập bổ sung
1) Giải thích lí do lựa chọn trật tự các từ ngữ in đậm trong những câu sau :
a) Lúc vào lễ, bài văn tế được đọc lên, khách khứa ai cũng bụm miệng
cười. Bực mình, ơng chủ nhà gọi thầy đồ đến trách […]
(Truyện dân gian Việt Nam)

b) Trước Cách mạng, ông (Nguyên Hồng) sống chủ yếu ở thành phố cảng
Hải Phịng, trong một xóm lao động nghèo. Ngay từ tác phẩm đầu tay, Nguyên
Hồng đã hướng ngòi bút về những người cùng khổ gần gũi mà ông yêu thương
thắm thiết. Sau Cách mạng, Nguyên Hồng tiếp túc bền bỉ sáng tác, ơng viết cả
tiểu thuyết, kí, thơ, nổi bật hơn cả là các bộ tiểu thuyết sử thi nhiều tập.
(Ngữ văn 8, tập một)

c)

Nay xa cách lịng tơi ln tưởng nhớ
Màu nước xanh, cá bạc, chiếc buồm vơi,
Thống con thuyền rẽ sóng chạy ra khơi,
Tơi thấy nhớ cái mùi nng mn quỏ !
Giáo viên biên soạn TháI Minh Hïng-THCS An Ninh 



Tài liệu ôn tập Tiếng Việt 8 HK2 
(Tế Hanh)

d)

Ta bước chân lên, dõng dạc, đường hoàng,
Lượn tấm thân như sóng cuộn nhịp nhàng.
(Thế Lữ)

2) Có thể đổi trật tự hai vế câu trong câu sau được không ? Tại sao ?
Chẳng may bà chủ nhà ốm chết, ông chồng bèn nhờ they62 làm cho bài
văn tế.
(Truyện dân gian Việt Nam)

3) Viết hai đoạn văn ngắn, mỗi đoạn dùng một câu sau :
-Con chó cắn con mèo.
-Con mèo bị con chó cắn
(Lưu ý có thể thêm bớt, thay đổi từ ngữ, nhưng giữ được trật tự từ)
4) Giải thích sự khác nhau giữa các cặp cụm từ sau :
a) ăn ít – ít ăn
b) tay mát – mát tay
5) Giải thích lí do cách sắp xếp trật tự các từ in đậm trong các câu sau :
a) Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cứ cứng dần và nhọn hoắt.
(Tơ Hồi)

b) Có buổi nắng sớm mờ, biển bốc hơi nước, không nom thấy đảo xa, chỉ
một màu trắng đục. Khơng có thuyền, khơng có sóng, khơng có mây, khơng
có sắc biếc của da trời.
(Vũ Tú Nam)


c) Lịng u nhà, u làng xóm, u miền q trở nên lịng yêu Tổ quốc.
(Lòng yêu nước)

d) Thằng bé con anh Chẩn ho rũ rượi, ho như xé phổi, ho khơng cịn khóc
được.
(Nam Cao)

3) So sánh trật tự từ ngữ trong những câu sau với trật tự từ ngữ trong lời nói
bình thường hằng ngày và cho biết giá trị diễn đạt của trật tự đó.
a)
Đã tan tác những bóng thù hắc ám
Đã sáng lại trời thu tháng Tám.
(Tố Hữu)

b)

Từ những năm đau thương chiến đấu
Đã ngời lên nét mặt quê hương,
Từ gc lỳa b tre hin hu,
Giáo viên biên soạn Th¸I Minh Hïng-THCS An Ninh 


Tài liệu ôn tập Tiếng Việt 8 HK2 

Đã bật lên tiếng thét căm hờn.
(Nguyễn Đình Thi)

c)

Xanh om cổ thụ trịn xoe tán

Trắng xóa tràng giang phẳng lặng tờ.
(Hồ Xuân Hương)

4) Hãy giải thích tại sao tác giả lại đưa những từ ngữ in đậm sau lên đầu câu.
a) Những cuộc vui ấy, chị cịn nhớ rành rành.
(Ngơ Tất Tố)

b) Cái hình ảnh ngu dại của tơi ngày trước, hơm nào tơi cũng thấy
trong tịa báo hai buổi.
(Nguyễn Công Hoan)

5) So sánh trật tự từ ngữ trong hai câu sau. Hãy viết hai đoạn văn, mỗi đoạn
dùng một câu.
-Trên ngấn biển nhô dần lên một chiến hạm tàu.
(Nguyễn Tuân)

-Một chiến hạm tàu nhô dần lên trên ngấn biển.
L/ CHỮA LỖI DIỄN ĐẠT (Lỗi lô-gic)
I/ KIẾN THỨC CƠ BẢN
1) Khi viết câu, ngoài việc phải chú ý viết đúng ngữ pháp, cịn cần chú ý
đến mối quan hệ lơ-gic giữa các thành phần câu và các từ ngữ trong câu.
2) Về mặt lô-gic, HS cần chú ý tránh một số lỗi sau :
a) Lỗi mâu thuẫn lô-gic giữa chủ ngữ và vị ngữ
(Cái bàn trịn này vng)
b) Lỗi liệt kê khơng đồng loại
(Em rất thích ăn bún, phở và học nhiều môn khác)
c) Quan hệ giữa các vế câu khơng lơ-gic.
(Vì trời mưa nên em vẫn đi học)
II/ BÀI TẬP
*Hs thực hiện tất cả bài tập trong SGK trang 127, 127 Ngữ văn 8, tập 2

*Bài tập bổ sung
1) Phát hiện lỗi lô-gic trong các câu sau. Chữa lại các lỗi đó.
a) Tố Hữu là một nhà thơ lớn, ông đã để lại hàng trăm bài văn tuyệt tác.
b) Nếu khơng tin bạn thì sao em lại cố tình khơng nói những bí mật của
em.
c) Tuy nhà rất xa trường nhưng hơm nào nó cũng đi học muộn.
 Gi¸o viên biên soạn TháI Minh Hùng-THCS An Ninh


Tài liệu ôn tập Tiếng Việt 8 HK2 

d) Trời đã bắt đầu tối nên em nhìn rõ bạn Nam đang vẫy em ở đầu phố.
2) Những câu sau mắc những lỗi lô-gic nào ? Hãy chữa lại các lỗi đó.
a) Em hứa sẽ học tốt các mơn Tốn, Lí, Hóa và các mơn khoa học xã hội
khác.
b) Em thích mua xe hay xe đạp ?
c) Trong việc học tập nói chung và lao động nói riêng, bạn Nam đều rất
gương mẫu.
HẾT
CHÚC CÁC HỌC TRỊ CỦA THẦY LN HC GII !

Giáo viên biên soạn TháI Minh Hùng-THCS An Ninh 



×