Tải bản đầy đủ (.pdf) (418 trang)

QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI THÀNH PHỐ HẠ LONG ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.33 MB, 418 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẠ LONG

QUY HOẠCH TỔNG THỂ
PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI THÀNH PHỐ HẠ LONG
ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030

THE BOSTON CONSULTING GROUP

Ngày 10 tháng 2 năm 2015


MỤC LỤC
MỤC LỤC ................................................................................................................. 1
DANH MỤC HÌNH VÀ BẢNG .............................................................................. 9
TÓM TẮT CHUNG ................................................................................................... 1
PHẦN I.
CĂN CỨ, MỤC TIÊU VÀ CÁCH TIẾP CẬN CỦA QUY HOẠCH
TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI ..................................................... 6
CƠ SỞ PHÁP LÝ CỦA QUY HOẠCH TỔNG THỂ .................................. 6

I.

1. Các văn bản của Trung ương ......................................................................... 6
2. Các văn bản của tỉnh ...................................................................................... 8
3. Các văn bản của Thành phố ........................................................................... 9
II.
SỰ CẦN THIẾT, TÍNH CẤP BÁCH VÀ Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA
VIỆC LẬP QUY HOẠCH ......................................................................................... 9
1. Sự cần thiết .................................................................................................... 9
2. Ý nghĩa thực tiễn ......................................................................................... 10
III.



PHẠM VI VÀ THỜI KỲ LẬP QUY HOẠCH .......................................... 10

IV.

MỤC TIÊU QUY HOẠCH ......................................................................... 11

V.

YÊU CẦU cỦa QUY HOẠCH ................................................................... 12

VI.
VII.

TỔNG QUAN VỀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ CÁCH TIẾP CẬN........ 12
CÁC NỘI DUNG CHỦ YẾU ..................................................................... 14

PHẦN II.

NỘI DUNG QUY HOẠCH ............................................................... 16

I.
PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO CÁC ĐIỀU KIỆN, YẾU TỐ PHÁT
TRIỂN 16
1. Vị trí địa lý kinh tế và các yếu tố tự nhiên .................................................. 16
1.1. Vị trí địa lý kinh tế ................................................................................ 16
1.2. Các dạng tài nguyên thiên nhiên chủ yếu.............................................. 18
1.3. Nguồn tài nguyên văn hóa và du lịch .................................................... 25
2. Bối cảnh và xu hướng phát triển quốc tế và khu vực .................................. 31
2.1. Bối cảnh phát triển quốc tế .................................................................... 31

2.2. Bối cảnh Quốc gia ................................................................................. 32
2.3. Bối cảnh phát triển khu vực .................................................................. 33
2.4. Bối cảnh phát triển của Tỉnh ................................................................. 34
3. Lợi thế so sánh, cơ hội phát triển, khó khăn và thách thức ......................... 35
i


3.1. Tổng quan về các lợi thế so sánh và các thách thức lớn ....................... 35
3.2. Tổng quan về các lợi thế so sánh .......................................................... 37
3.3. Những thách thức chủ yếu đối với thành phố Hạ Long ........................ 42
II.
ĐÁNH GIÁ TỔNG QUÁT TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI ĐẾN HẾT
NĂM 2013, PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN
ĐẾN NĂM 2030 ...................................................................................................... 47
1. Đánh giá tổng quát tình hình phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 20062013. ................................................................................................................... 47
1.1. Thành tựu và thách thức về kinh tế ....................................................... 47
1.2. Những thành tựu và thách thức về văn hóa - xã hội ............................. 76
1.3. Đánh giá tổng quan về thực trạng hoạt động môi trường của thành phố
Hạ Long .......................................................................................................... 86
1.4. Đánh giá tổng quan về kết quả phát triển kinh tế - xã hội thành phố Hạ
Long 89
2. Định hướng phát triển kinh tế - xã hội thành phố Hạ Long đến năm 2020,
tầm nhìn đến năm 2030 ...................................................................................... 90
2.1. Quan điểm và mục tiêu phát triển ......................................................... 92
2.2. Luận chứng các phương án phát triển đến năm 2020 ......................... 107
III.
THỰC TRẠNG, ĐỊNH HƯỚNG, NHIỆM VỤ VÀ CÁC GIẢI PHÁP
PHÁT TRIỂN CÁC NGÀNH KINH TẾ ............................................................... 116
1. Lĩnh vực Dịch vụ ....................................................................................... 116
1.1. Du lịch ................................................................................................. 116

1.2. Thương mại và dịch vụ........................................................................ 139
1.3. Lĩnh vực ngân hàng ............................................................................. 151
2. Công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp .......................................................... 156
2.1. Ngành Công nghiệp khai khoáng và các ngành liên quan .................. 157
2.2. Ngành Công nghiệp chế biến, chế tạo ................................................. 168
3. Nông nghiệp: trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp và thủy sản .................... 177
3.1. Hiện trạng ............................................................................................ 177
3.2. Sản phẩm nông nghiệp chủ lực ........................................................... 177
3.3. Quan điểm và mục tiêu phát triển ....................................................... 179
3.4. Nhiệm vụ và các giải pháp phát triển .................................................. 180
3.5. Chương trình hành động và các dự án ưu tiên đầu tư ......................... 182
ii


IV.
THỰC TRẠNG, ĐỊNH HƯỚNG, NHIỆM VỤ VÀ CÁC GIẢI PHÁP
PHÁT TRIỂN XÃ HỘI .......................................................................................... 184
1. Dân số, nguồn nhân lực, mức sống và an sinh xã hội ............................... 184
1.1. Dân số .................................................................................................. 184
1.2. Nhân lực .............................................................................................. 189
1.3. Mức sống và an sinh xã hội ................................................................. 197
2. Giáo dục và đào tạo ................................................................................... 198
2.1. Hiện trạng, thành tựu và hạn chế......................................................... 199
2.2. Định hướng, mục tiêu và nhiệm vụ phát triển..................................... 205
2.3. Các giải pháp phát triển ....................................................................... 206
2.4. Các dự án ưu tiên ................................................................................. 207
3. Y tế và chăm sóc sức khoẻ cộng đồng....................................................... 208
3.1. Hiện trạng ............................................................................................ 208
3.2. Định hướng phát triển ......................................................................... 212
3.3. Các giải pháp phát triển ....................................................................... 212

3.4. Các chương trình và dự án ưu tiên cho phát triển ............................... 213
4. Văn hóa thể thao ........................................................................................ 213
4.1. Hiện trạng ............................................................................................ 214
4.2. Định hướng phát triển ......................................................................... 216
4.3. Giải pháp phát triển ............................................................................. 217
4.4. Các chương trình và dự án ưu tiên phát triển ...................................... 217
5. Khoa học và công nghệ: ............................................................................ 217
5.1. Thực trạng ........................................................................................... 218
5.2. Định hướng phát triển ......................................................................... 222
5.3. Các giải pháp phát triển ....................................................................... 223
5.4. Các chương trình và dự án ưu tiên phát triển ...................................... 224
6. Thông tin và truyền thông ......................................................................... 226
6.1. Hiện trạng ............................................................................................ 226
6.2. Định hướng phát triển ......................................................................... 227
6.3. Giải pháp phát triển ............................................................................. 228
6.4. Các chương trình và dự án ưu tiên phát triển ...................................... 228
7. Quốc phòng - an ninh ................................................................................ 228
iii


7.1. Mục tiêu:.............................................................................................. 228
7.2. Nhiệm vụ, giải pháp: ........................................................................... 229
V.

BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ......................................................................... 231
1. Hiện trạng, sử dụng, bảo vệ và phát triển các nguồn tài nguyên môi trường
quan trọng ........................................................................................................ 231
1.2. Chất lượng không khí .......................................................................... 232
1.3. Chất lượng nước .................................................................................. 236
1.4. Chất lượng đất ..................................................................................... 244

1.5. Địa chất và các tài nguyên khoáng sản ............................................... 247
2. Định hướng và các giải pháp môi trường .................................................. 248
2.1. Định hướng tổng quát .......................................................................... 248
2.2. Định hướng và các giải pháp bảo vệ môi trường đất, nước và không khí
249
2.3. Những dự án đầu tư ưu tiên trong vấn đề môi trường ........................ 252
3. Hệ thống thu gom và xử lý chất thải ......................................................... 254
3.1. Thực trạng của hệ thống thu gom và xử lý chất thải ........................... 254
3.2. Định hướng chung cho việc lập kế hoạch phát triển và phân phối hệ
thống thu gom và xử lý chất thải .................................................................. 257
3.3. Giải pháp và các chương trình và dự án ưu tiên cần đầu tư ................ 258
4. Định hướng, giải pháp ứng phó biến đổi khí hậu ...................................... 260

VI.
THỰC TRẠNG, ĐỊNH HƯỚNG VÀ CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN
KẾT CẤU HẠ TẦNG ............................................................................................ 263
1. Giao thông vận tải ...................................................................................... 263
1.1. Hiện trạng giao thông của thành phố Hạ Long ................................... 263
1.2. Định hướng phát triển ......................................................................... 272
1.3. Giải pháp phát triển ............................................................................. 272
1.4. Các chương trình và dự án cần được ưu tiên đầu tư ........................... 272
2. Cấp điện ..................................................................................................... 278
2.1. Hiện trạng ............................................................................................ 278
2.2. Định hướng phát triển ......................................................................... 281
2.3. Mục tiêu ............................................................................................... 282
3. Cấp thoát nước và vệ sinh môi trường ...................................................... 283
3.1. Hiện trạng và kết quả đạt được ........................................................... 283
iv



3.2. Thách thức ........................................................................................... 287
3.3. Định hướng phát triển ......................................................................... 287
3.4. Nhiệm vụ và các giải pháp phát triển .................................................. 289
3.5. Các giải pháp phát triển và chương trình hành động .......................... 290
4. Hệ thống thông tin liên lạc ........................................................................ 295
4.1. Hiện trạng ............................................................................................ 295
4.2. Định hướng phát triển ......................................................................... 297
5. Khu công nghiệp và cụm công nghiệp ...................................................... 299
5.1. Hiện trạng ............................................................................................ 299
5.2. Định hướng phát triển ......................................................................... 299
5.3. Giải pháp phát triển ............................................................................. 301
VII.

TỔ CHỨC KHÔNG GIAN LÃNH THỔ ................................................. 301

1. Định hướng phát triển theo các mối quan hệ với khu vực, bố trí không gian
mở 301
2. Định hướng bố trí không gian lãnh thổ ..................................................... 303
2.1. Không gian thành phố ......................................................................... 303
2.2. Không gian khu vực Vịnh ................................................................... 306
3. Định hướng phát triển đô thị ..................................................................... 307
VIII.

DANH SÁCH CÁC CÔNG TRÌNH VÀ DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ ... 310

1. Danh sách các công trình, dự án đầu tư ưu tiên có tính quyết định .......... 312
1.1. Bao gồm khoảng 20 km đường và khoảng 5km của cầu Bạch Đằng. Chi
phí được tính dựa trên dự toán ngân sách của tỉnh và chi phí thi công của các
dự án cầu/đường lớn tương tự....................................................................... 312
2. Danh sách các công trình và dự án đầu tư ưu tiên rất quan trọng ............. 314

3. Danh sách các công trình và dự án quan trọng cần ưu tiên đầu tư ............ 316
4. Kế hoạch hành động cụ thể đối với các dự án ưu tiên đầu tư ................... 317
IX.

CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN QUY HOẠCH ...................................... 318
1. Giải pháp về nguồn lực .............................................................................. 318
1.1. Vốn đầu tư ........................................................................................... 318
1.2. Nguồn nhân lực ................................................................................... 334
1.3. Tình hình sử dụng đất .......................................................................... 339
2. Giải pháp về phát triển khoa học công nghệ ............................................. 341
2.1. Định hướng chung ............................................................................... 341
v


2.2. Các giải pháp khoa học công nghệ cụ thể ........................................... 341
3. Giải pháp về hợp tác địa phương và quốc tế ............................................. 343
3.1. Hợp tác ở cấp độ địa phương .............................................................. 343
3.2. Hợp tác ở cấp độ vùng......................................................................... 346
3.3. Hợp tác ở cấp độ Quốc tế .................................................................... 347
4. Giải pháp về cải cách hành chính .............................................................. 349
4.1. Giải pháp tổng thể về cải cách hành chính .......................................... 349
4.2. Tiếp cận đất đai ................................................................................... 361
5. Giải pháp phát triển khối doanh nghiệp vừa và nhỏ ("DNVVN") ............ 371
5.1. Giới thiệu ............................................................................................. 371
5.2. Tầm quan trọng của việc phát triển khối DNVVN ............................. 372
5.3. Các thách thức chính ........................................................................... 373
5.4. Biện pháp đã thực hiện để giải quyết các thách thức .......................... 375
5.5. Công việc cần làm ............................................................................... 377
6. Giải pháp về tổ chức, điều hành, thực hiện và quản lý quy hoạch ............ 381
6.1. Hoạt động của Ban triển khai Quy hoạch (DU) .................................. 382

6.2. Cơ cấu tổ chức của Ban triển khai Quy hoạch .................................... 384
6.3. Lập kế hoạch quản lý và triển khai thực hiện của Ban triển khai Quy
hoạch ............................................................................................................. 386
7. Đề xuất và kiến nghị .................................................................................. 398
7.1. Quản lý Nhà nước ............................................................................... 398
7.2. Môi trường........................................................................................... 399
7.3. Hạ tầng cơ sở ....................................................................................... 400
7.4. Xã hội .................................................................................................. 400
7.5. Các ngành kinh tế ................................................................................ 401
X.

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ........................................................... 402

vi


DANH MỤC VIẾT TẮT
Thuật ngữ viết tắt
ACFTA
ADB
AEC
ASEAN
CAGR
CPA
UBND TP
Sở XD
Sở TC
Sở TNMT
Sở KH&ĐT
EIA


EVN
FDI
FIE
FTA
GDP
GIDC
IBRD

Diễn giải
Khu vực thương mại tự do Trung Quốc – ASEAN
Ngân hàng Phát triển Châu Á
Cộng đồng kinh tế ASEAN
Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á
Tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm
Trung tâm hành chính công
Ủy ban nhân dân Thành phố
Sở Xây dựng
Sở Tài chính
Sở Tài nguyên và Môi trường
Sở Kế hoạch và Đầu tư
Thỏa thuận hội nhập kinh tế
Thiết kế, cung cấp thiết bị công nghệ và thi công xây
dựng công trình
Tập đoàn Điện lực Việt Nam
Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
Hiệp định thương mại tự do
Tổng sản phẩm quốc nội
Cơ quan phát triển công nghiệp Gujarat

Ngân hàng Tái thiết và Phát triển Quốc tế

CNTT

Công nghệ thông tin và truyền thông

IFC
IPA
IRDA
IZ
JSC
JV
KPI
NGO
ODA
OECD
MCLT
UBND
PCI
PISA
PPP

Tập đoàn Tài chính quốc tế
Ban Xúc tiến và hỗ trợ đầu tư
Cơ quan Phát triển Khu vực Iskandar
Khu công nghiệp
Công ty cổ phần
Công ty liên doanh
Chỉ số đánh giá hiệu quả
Tổ chức phi chính phủ

Vốn hỗ trợ phát triển chính thức
Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế
Một cửa liên thông
Ủy ban nhân dân
Chỉ số cạnh tranh cấp tỉnh
Chương trình đánh giá học sinh quốc tế
Hình thức đối tác công-tư

EPC

vii


Thuật ngữ viết tắt
QEZA
ROI
ĐBSH
SEMP
SEZ
DNVVN
DNNN
TPP
UNESCO
UNWTO
VAT
VCCI
VINASME
WEF

Diễn giải

Ban quản lý khu kinh tế Quảng Ninh
Lợi nhuận trên khoản đầu tư
Đồng bằng sông Hồng
Quy hoạch tổng thế phát triển kinh tế - xã hội
Đặc khu kinh tế
Doanh nghiệp vừa và nhỏ
Doanh nghiệp Nhà nước
Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình Dương
Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên hiệp
quốc
Tổ chức Du lịch Thế giới của Liên Hợp Quốc
Thuế giá trị gia tăng
Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam
Hiệp hội các doanh nghiệp vừa và nhỏ Việt Nam
Diễn đàn kinh tế thế giới

viii


DANH MỤC HÌNH VÀ BẢNG
Hình 2: Hiện trạng sử dụng các loại đất của thành phố Hạ Long ............................ 21
Hình 3: Lễ đón nhận bằng UNESCO công nhận vịnh Hạ Long vào danh mục di sản
thế giới ...................................................................................................................... 22
Bảng 4: Hiện trạng lâm nghiệp đô thị của Hạ Long (Đơn vị: ha) ........................... 24
Hình 5: Quang cảnh từ đỉnh núi Bài Thơ ................................................................. 25
Hình 6: Lễ hội chùa Long Tiên – núi Bài Thơ ......................................................... 26
Hình 7: Lễ hội đền thờ Đức ông Trần Quốc Nghiễn ............................................... 27
Hình 8: Quang cảnh chùa Lôi Âm ........................................................................... 28
Hình 9: Năng lực cạnh tranh toàn cầu của Việt Nam so với các nước phát triển
trong ASEAN ........................................................................................................... 32

Hình 10: Tổng quan tình hình kinh tế - xã hội hiện nay của thành phố Hạ Long ... 36
Hình 11: Cơ cấu tổng GTSX theo ngành năm 2013, tính theo giá cố định 2010 .... 48
Hình 12: Giá trị sản xuất theo giá so sánh 1994 (tỷ đồng) ...................................... 49
Hình 13: Tăng trưởng hàng năm giá trị sản xuất theo giá so sánh 1994 ................. 50
Hình 14: Cơ cấu tổng sản phẩm vùng (GRDP) theo ngành kinh tế năm 2013, tính
theo giá cố định 2010 ............................................................................................... 51
Hình 15: Giá trị tăng thêm nền kinh tế thành phố Hạ Long trong giai đoạn 2005 –
2013 (tính theo giá cố định năm 1994) .................................................................... 52
Hình 16: Tăng trưởng giá trị tăng thêm của thành phố Hạ Long năm 2010 - 2013 so
sánh với các tỉnh thành lân cận và các quốc gia trong khu vực ............................... 53
Hình 17: Giá trị sản xuất công nghiệp giai đoạn 2005 - 2013 (theo thời giá năm
1994) ......................................................................................................................... 54
Hình 18: Giá trị sản xuất của lĩnh vực Dịch vụ trong giai đoạn 2005 – 2013 ......... 55
Hình 19: Lượt khách du lịch đến thăm quan vịnh Hạ Long giai đoạn 2006 – 2013 56
Hình 20: Giá trị sản xuất của lĩnh vực Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản giai
đoạn 2005 -2013 (theo giá so sánh 1994) ................................................................ 56
Bảng 21: GTSX và mức tăng trung bình giai đoạn 2005 - 2013 ............................. 58
Hình 22: Cơ cấu GTSX theo lĩnh vực kinh tế giai đoạn 2005 - 2009 ..................... 59
Hình 23: Cơ cấu GTSX theo lĩnh vực giai đoạn 2010 - 2013, so sánh mục tiêu 2015
.................................................................................................................................. 60
Hình 24: Cơ cấu GTSX theo lĩnh vực của một số địa phương vào năm 2013 ........ 61
Hình 25: Cơ cấu GTSX công nghiệp theo thành phần kinh tế giai đoạn 2005 – 2010
.................................................................................................................................. 62
Hình 26: Cơ cấu GTSX công nghiệp theo thành phần kinh tế giai đoạn 2010 – 2013
.................................................................................................................................. 63
Hình 27: Tổng thu ngân sách theo nguồn, giai đoạn 2006 - 2013 ........................... 64
Hình 28: Cơ cấu tổng thu ngân sách theo nguồn giai đoạn 2005 - 2013 ................. 66
Bảng 29: Đóng góp tổng thu ngân sách tỉnh Quảng Ninh phân theo địa phương
(năm 2005, 2010, 2013) ........................................................................................... 67
Hình 30: Thành phố Hạ Long đóng góp khoảng 67% tổng thu ngân sách trên địa

bàn Tỉnh năm 2013 ................................................................................................... 67
ix


Hình 31: Tỷ lệ đóng góp vào nguồn thu ngân sách của thành phố từ thuế xuất nhập
khẩu .......................................................................................................................... 68
Hình 32: Phân bổ tổng thu ngân sách theo cấp giai đoạn 2010 – 2013 ................... 69
Hình 33: So sánh ngân sách các địa phương trong năm 2013 ................................. 70
Hình 34: Phân bổ các khoản chi của Thành phố theo hạng mục từ 2005 - 2013 (Tỷ
đồng) ......................................................................................................................... 71
Hình 35: Mức thu ngân sách Thành phố so với mục tiêu hàng năm giai đoạn 2005 2013 .......................................................................................................................... 72
Bảng 36: Đánh giá nhu cầu tổng mức đầu tư (theo giá hiện hành của thành phố Hạ
Long) ........................................................................................................................ 72
Hình 37: Phân bố tổng mức đầu tư theo nguồn (giai đoạn 2005 - 2009) ................ 74
Hình 38: Các dự án đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh phân theo địa
phương ...................................................................................................................... 74
Bảng 39: Tình hình văn hóa xã hội của thành phố Hạ Long ................................... 78
Hình 40: So sánh dân số Hạ Long với một số địa phương và toàn tỉnh năm 2013 . 79
Hình 41: Dân số của thành phố Hạ Long năm 2013 ................................................ 80
Hình 42: Cơ cấu việc làm của thành phố Hạ Long giai đoạn 2009 – 2013 ............. 81
Hình 43: Thu nhập bình quân của lao động thành phố Hạ Long giai đoạn 2009 2013 .......................................................................................................................... 82
Hình 44: Thu nhập bình quân của lao động thành phố Hạ Long chia theo loại hình
doanh nghiệp giai đoạn 2010 - 2013 ........................................................................ 83
Hình 45: So sánh tỷ lệ lao động qua đào tạo giai đoạn 2009 - 2013 ....................... 84
Hình 46: Thành phố Hạ Long đã rất thành công trong việc giảm số hộ nghèo ....... 85
Bảng 47: Kết quả thực hiện các mục tiêu phát triển xã hội của thành phố Hạ long 89
Bảng 48: Kết quả thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế của thành phố Hạ Long .... 90
Hình 49: Khung các mức ưu tiên trong phát triển ................................................... 94
Hình 50: Hỗ trợ các doanh nghiệp vừa và nhỏ ........................................................ 97
Hình 51: Ví dụ của việc chuyển đổi từ "nâu" sang "xanh" ...................................... 99

Hình 52: Các yếu tố thành công và thực tế áp dụng cho thành phố Hạ Long và tỉnh
Quảng Ninh ............................................................................................................ 100
Hình 54: Dự báo tổng giá trị sản xuất thành phố Hạ Long đến 2020 (phương án 2)
................................................................................................................................ 110
Hình 55: Dự báo tổng giá trị sản xuất thành phố Hạ Long đến 2020 (phương án 3)
................................................................................................................................ 111
Hình 56: Dự báo cơ cấu kinh tế theo phương án 1 của Thành phố theo tổng sản
phẩm khu vực (GRDP) ........................................................................................... 113
Hình 57: Doanh thu ngành Du lịch giai đoạn 2008 - 2012 .................................... 117
Hình 58: Số lượt khách du lịch quốc tế đến tham quan Vịnh Hạ Long ................. 118
Hình 59: Số lượng hành khách sử dụng dịch vụ của hãng hàng không giá rẻ trong
khu vực Châu Á - Thái Bình Dương ...................................................................... 120
Hình 60: Phi hành đoàn và tình hình đặt vé máy bay hiện tại của các hãng hàng
không giá rẻ (tối thiểu 30 máy bay đã được đặt trước) .......................................... 121
x


Hình 61: Dự báo tốc độ tăng trưởng trong lượng khách đi du lịch nước ngoài, khởi
hành trong giai đoạn 2012 - 2017 .......................................................................... 122
Hình 62: Tầng lớp khách du lịch hạng trung lưu mới nổi, đặc biệt là châu Á ...... 123
Hình 63: Mức chi tiêu theo ngày và độ dài lưu trú ở một số nước ASEAN và Việt
Nam ........................................................................................................................ 125
Hình 65: Hiện trạng rác thải trên Vịnh Hạ Long và Vịnh Bái Tử Long ................ 127
Hình 66: Nhiều khách du lịch trên khắp thế giới bày tỏ sự không hài lòng về tình
trạng ô nhiễm môi trường ....................................................................................... 127
Hình 67: Sự không hài lòng của khách du lịch đối với tình trạng quá tải và sự thiếu
trung thực của các công ty du lịch.......................................................................... 128
Hình 68: Các cụm du lịch đề xuất cho Quảng Ninh .............................................. 131
Hình 69: Tầm nhìn đến 2030 cho ngành Du lịch của thành phố Hạ Long ............ 135
Hình 70: Mô tả khu vực khách du lịch tiềm năng của Hòn Gai ............................ 136

Hình 71: Giá trị thu nhập từ xuất nhập khẩu tại Hạ Long trong năm 2012 ........... 140
Bảng 72: Mạng lưới chợ và siêu thị ở thành phố Hạ Long năm 2013 ................... 141
Hình 73: Lưu lượng công-ten-nơ tại các cảng biển Việt Nam............................... 146
Hình 74: Cỡ tàu công-ten-nơ trung bình cập bến cảng Hải Phòng và Cái Lân (tháng
9/2012).................................................................................................................... 148
Hình 75: Trung bình số dân trên một chi nhánh ngân hàng tại Hạ Long so với Hà
Nội, Hồ Chí Minh và Việt Nam ............................................................................. 152
Hình 76: Phát triển trong lĩnh vực tài chính theo GDP .......................................... 154
Hình 77: Kế hoạch sản xuất và tiêu thụ than Quốc gia .......................................... 158
Hình 78: Phân bố than ở tỉnh Quảng Ninh ............................................................. 159
Hình 79: Sản xuất điện theo công nghệ UCG ........................................................ 160
Hình 80: Những ưu điểm của công nghệ UCG ...................................................... 161
Hình 81: So sánh tỷ lệ thất thoát than giữa khai thác than lộ thiên và khai thác than
hầm lò ..................................................................................................................... 163
Hình 82: Sản lượng than và tỷ lệ khai thác lộ thiên so với khai thác hầm lò trong
tổng sản lượng than của thành phố Hạ Long ......................................................... 166
Hình 83: Hoạt động chế biến than ở thành phố Hạ Long trong năm 2011 và dự báo
đến năm 2015 ......................................................................................................... 170
Bảng 84: Tổng sản lượng các sản phẩm vật liệu xây dựng chủ yếu của thành phố
Hạ Long (năm 2012) .............................................................................................. 170
Bảng 85: Sản lượng nông nghiệp chủ lực của thành phố Hạ Long ....................... 177
Hình 86: Giá cả và chi phí sản xuất các loại sản phẩm nông nghiệp ..................... 178
Hình 87: Tình hình xuất khẩu và nhập khẩu gạo, bột mì, thịt và hải sản của thành
phố Hạ Long ........................................................................................................... 179
Hình 88: Rượu gạo sản xuất tại địa phương ở Campuchia .................................... 181
Hình 89: Quy mô dân số Hạ Long năm 2012 ........................................................ 185
Hình 90: Tháp dân số thành phố Hạ Long năm 2009 ............................................ 186
Hình 91: Dân số trung bình của thành phố Hạ Long đến năm 2020 ..................... 187
xi



Hình 92: Dự báo quy mô dân số Thành phố bao gồm dân số trung bình và quy đổi
năm 2020 ................................................................................................................ 188
Hình 93: Phân bổ dân cư năm 2012 ....................................................................... 189
Hình 94: Thay đổi nguồn nhân lực giai đoạn 2005 - 2013 theo ngành kinh tế và số
lao động thực tế ...................................................................................................... 190
Hình 95: Đánh giá về năng lực người lao động của tỉnh Quảng Ninh .................. 191
Hình 96: So sánh năng suất lao động giữa Việt Nam, các nước trong khối ASEAN
và các nước có cùng quy mô tại Châu Á................................................................ 192
Hình 97: Tình trạng thiếu hụt nhân lực của Tỉnh đến năm 2020 trong các ngành
kinh tế trọng điểm của thành phố Hạ Long ............................................................ 194
Hình 98: Dự báo tình hình nhân lực đến năm 2020 (theo phương án phát triển kinh
tế - xã hội 1)............................................................................................................ 195
Hình 99: Điều phối giữa các chủ thể nhân lực là cốt yếu cho phát triển lâu dài ... 197
Hình 100: Mức lương trung bình tháng của người lao động mới vào nghề tại tỉnh
Quảng Ninh theo trình độ đào tạo năm 2013 ......................................................... 198
Bảng 101: Số lượng trường học, lớp học và học sinh ở mỗi cấp học khác nhau ở Hạ
Long........................................................................................................................ 199
Hình 102: Kết quả kỳ xét tốt nghiệp trung học cơ sở của tỉnh Quảng Ninh năm
2013 ........................................................................................................................ 200
Hình 103: Kết quả kỳ thi môn tiếng Anh của học sinh trung học phổ thông thành
phố Hạ Long ........................................................................................................... 201
Hình 104: Sự phân bố của các cơ sở giáo dục trong tỉnh Quảng Ninh .................. 202
Bảng 105: Các cơ sở đào tạo nghề trên địa bàn thành phố Hạ Long ..................... 203
Hình 106: Kết quả khảo sát về phản hồi của doanh nghiệp đối với chất lượng đào
tạo ở các cơ sở giáo dục ......................................................................................... 204
Bảng 107: Bảng thống kê giường bệnh và so sánh ................................................ 209
Hình 108: Hiện trạng y tế thành phố Hạ Long qua tỉ lệ giường bệnh và bác sĩ trên
địa bàn .................................................................................................................... 210
Hình 109: Tiếp cận y tế ở thành phố Hạ Long ....................................................... 211

Hình 110: Các địa danh văn hóa lịch sử và công trình kiến trúc quan trọng của
thành phố Hạ Long ................................................................................................. 214
Hình 111: Các lễ hội quan trọng được tổ chức tại Hạ Long .................................. 215
Bảng 112: Cơ sở hạ tầng văn hoá và thể thao của thành phố Hạ Long ................. 216
Hình 113: Lộ trình phát triển CNTT – Truyền thông ............................................ 218
Hình 115: Các nguồn gây ô nhiễm môi trường từ các hoạt động khai khoáng và vận
chuyển than............................................................................................................. 234
Bảng 116: Chất lượng không khí ở các than trường khác nhau............................. 234
Bảng 118: Chất lượng không khí gần các nhà máy điện và xi măng ở Hạ Long .. 236
Hình 119: Tỷ lệ mẫu nước ngầm đạt quy chuẩn Việt Nam, giai đoạn 2009 - 2012
................................................................................................................................ 237
Hình 120: Tỷ lệ đạt chuẩn về nguồn nước mặt giai đoạn 2009 – 2012 ................. 238
xii


Hình 122: Tác động của 5 địa phương ven biển chính gây ô nhiễm ở Vịnh Hạ Long
và vịnh Bái Tử Long (2012) ................................................................................... 240
Hình 124: Nhu cầu về xử lý nước thải ở thành phố Hạ Long vào năm 2012 và 2020
................................................................................................................................ 241
Bảng 126: Nước thải tại các mỏ than được chọn nghiên cứu ở Hạ Long .............. 243
Hình 127: Lượng nước thải công nghiệp so với khả năng xử lý thực tế của nhà máy
điện Quảng Ninh .................................................................................................... 244
Hình 128: Những thay đổi đường bờ biển ở Hòn Hai và khu công nghiệp Cái Lân
(2000 – 2010) ......................................................................................................... 245
Hình 129: Hoạt động xâm lấn biển ở khu đô thị Hùng Thắng............................... 246
Hình 130: Một số khu mỏ lộ thiên lớn ở Hạ Long ................................................. 246
Hình 131: Sản lượng than và tỷ lệ khai thác lộ thiên so với khai thác hầm lò trong
tổng sản lượng than của Hạ Long .......................................................................... 251
Hình 132: Tổng lượng chất thải rắn ước tính hàng năm của các địa phương trong
tỉnh Quảng Ninh (năm 2012) ................................................................................. 255

Hình 133: Hiện trạng các bãi chôn lấp trên địa bàn thành phố Hạ Long ............... 256
Hình 134: Ví dụ về rác thải trên bãi biển Hạ Long và khu vực vịnh ..................... 256
Hình 135: Thành phố Hạ Long kết nối bằng đường bộ với các địa phương khác
trong vùng và cửa khẩu .......................................................................................... 263
Hình 136 : Vị trí các cảng hiện có trên địa bàn thành phố Hạ Long ..................... 266
Hình 137: Khối lượng hàng hoá và công-ten-nơ hàng năm qua cảng Cái Lân (20092012) ....................................................................................................................... 267
Hình 138: Khối lượng than hàng năm xuất từ Cảng than Làng Khánh ................. 268
Hình 139: Những dự án lớn của tỉnh Quảng Ninh để cải thiện kết nối giữa Hạ Long
với các khu vực khác .............................................................................................. 274
Hình 140: Ví dụ về việc sử dụng hạ tầng giao thông để kết nối và thu hút khách du
lịch. ......................................................................................................................... 277
Hình 141: Địa điểm các nhà máy điện nằm gần thành phố Hạ Long .................... 279
Bảng 142: Thông số kỹ thuật các trạm 110kV....................................................... 280
Hình 143: Lưới điện trung thế ................................................................................ 280
Hình 144: Dự báo về nhu cầu tiêu thụ điện của Hạ Long ...................................... 282
Hình 146: So sánh tỷ lệ tiếp cận nước sạch và tỷ lệ thất thoát nước giữa các địa
phương với thành phố Hạ Long ............................................................................. 284
Hình 147: Hạ Long có 4 nhà máy xử lý nước thải lớn .......................................... 285
Hình 148: Hạ tầng thuỷ lợi của tỉnh Quảng Ninh .................................................. 286
Hình 150: Dự báo lượng nước thải của thành phố Hạ Long đến năm 2020 .......... 289
Hình 151: Hệ thống cung cấp nguồn nước mặt của Hạ Long đến 2020 ................ 291
Hình 152: Các dự án cấp nước cần được ưu tiên trong năm 2015......................... 292
Hình 154: Số thuê bao internet trên địa bàn thành phố Hạ Long (tính trên 100 dân)
................................................................................................................................ 296
Hình 155: Các khu công nghiệp và cụm công nghiệp ........................................... 299
Hình 156: Những lợi ích do các cụm công nghiệp mang lại ................................. 300
xiii


Hình 157: Định hướng phát triển không gian của thành phố Hạ Long ................. 304

Hình 158: Phân vùng khu vực Vịnh theo sản phẩm du lịch .................................. 307
Hình 159: Mô hình thành phố Kobe, Nhật Bản ..................................................... 308
Hình 160: Khung lý thuyết về phát triển ................................................................ 310
Hình 161: Cơ cấu tổng vốn đầu tư thành phố Hạ Long giai đoạn 2014 - 2020 ..... 319
Hình 162: Ba mô hình thực hiện chung cho các dự án ưu tiên .............................. 326
Hình 163: Tạo điều kiện cơ sở hạ tầng đường bộ có thể thúc đẩy phát triển kinh tế
của thành phố Hạ Long .......................................................................................... 329
Hình 164: Các tiêu chí định hướng và lựa chọn của nhà đầu tư ............................ 331
Hình 165: Dự báo phát triển nhân lực Thành phố Hạ LongError! Bookmark not
defined.
Hình 166: Diện tích nuôi trồng thủy sản và năng suất cần thiết ............................ 340
Hình 167: Các mô hình dịch vụ hành chính ........................................................... 352
Hình 168: Hiện trạng của TTHCC ......................................................................... 352
Hình 169: Tiến trình của cải cách hành chính ....................................................... 356
Hình 170: Tóm tắt các giải pháp về chính sách và quản lý hành chính ................. 357
Hình 171. Thực trạng giải phóng mặt bằng và tái định cư ở Quảng Ninh và Hạ
Long năm 2013....................................................................................................... 361
Hình 172: Điểm bất cập trong công tác bồi thường đất theo Luật Đất đai 2003 ... 362
Hình 173: Quy trình thu hồi/bồi thường đất đai theo Luật Đất đai 2003 .............. 364
Hình 174: Những thay đổi chính trong Luật Đất đai 2013 và ý nghĩa .................. 365
Hình 175. Phối hợp ở cấp cao giữa các cơ quan chức năng trong công tác giải
phóng mặt bằng ...................................................................................................... 366
Hình 176: Thách thức chính với sự phát triển DNVVN ........................................ 373
Hình 177: 11 giải pháp đề xuấtgiải pháp được sắp xếp thành các đợt triển khai khả
thi ............................................................................................................................ 378
Hình 178: Các thực tiễn thành công nhất của Ban triển khai Quy hoạch .............. 383
Hình 179: Cơ cấu tổ chức của Ban triển khai Quy hoạch ...................................... 386
Hình 180: Ví dụ về thời gian thực hiện chi tiết ...................................................... 388
Hình 181: Bảng chỉ số tổng hợp Quy hoạch .......................................................... 390
Hình 182: Các chỉ số đánh giá kết quả cho từng dự án.......................................... 393

Hình 183: Các chỉ số đánh giá kết quả chung cho Quy hoạch tổng thể ................ 397

xiv


TÓM TẮT CHUNG
Thành phố Hạ Long, với dân số trung bình xấp xỉ 229.000 người năm 2013,
là thủ phủ và trung tâm kinh tế sôi động của tỉnh Quảng Ninh. Là một trong 3 địa
phương sản xuất than lớn nhất tại Việt Nam, Hạ Long đồng thời đã phát triển thành
công nhiều ngành công nghiệp khác nhau, từ chế biến thực phẩm đến công nghiệp
đóng tàu và xây dựng. Hạ Long hiện đang dẫn đầu các địa phương khác tỉnh Quảng
Ninh trong quá trình chuyển dịch nền kinh tế từ "nâu" sang "xanh" với lĩnh vực
dịch vụ đóng góp khoảng 25% giá trị sản xuất của Thành phố. Để đạt được thành
quả như vậy, thành phố Hạ Long đã rất thành công trong việc khai thác hiệu quả lợi
thế về vị trí địa lý chiến lược, mang lại sự phát triển mạnh mẽ của ngành thương
mại và nhờ sở hữu Vịnh Hạ Long, di sản thiên nhiên thế giới được UNESCO công
nhận và là một trong bảy kỳ quan thiên nhiên mới của thế giới, ngành du lịch của
thành phố đã phát triển hết sức nhanh chóng.
Về thành tựu phát triển kinh tế, thành phố Hạ Long đã có những bước tiến
đáng kể trên mọi khía cạnh. Thành phố đã trải qua hơn một thập kỷ tăng trưởng
liên tục. Giá trị sản xuất đã gần như tăng gần gấp ba lần từ năm 2005 đến năm
2013. Tính đến năm 2013, giá trị sản xuất Hạ Long tương ứng khoảng 2,2 tỷ USD.
Xét về tốc độ tăng trưởng tổng thể, tốc độc tăng trưởng trong giai đoạn 2005-2010
có thể nói là nhanh và phù hợp với mục tiêu quy hoạch trước đây, với sản lượng
sản xuất đạt mức tăng thực bình quân 14,1% một năm. Tuy nhiên, tốc độ tăng
trưởng trong giai đoạn 2010-2013 có phần chững lại, với tỷ lệ tăng trưởng bình
quân giá trị sản xuất thực hàng năm là 9,2% do tác động của những khó khăn của
nền kinh tế vĩ mô toàn cầu và do bối cảnh căng thẳng trong khu vực. Cùng với các
thành tựu này, thành phố Hạ Long đã đạt được tốc độ tăng trưởng ổn định về số lao
động có việc làm là 4,2% trong giai đoạn 5 năm 2009-2013, từ khoảng 110.000

người lao động trong năm 2009 đến khoảng 130.000 người lao động trong năm
2013. Cùng với đó, tỷ lệ thất nghiệp ở thành phố Hạ Long đã giảm từ 2,50% năm
2009 xuống 1,60% vào năm 2013.
Trong các giai đoạn phát triển kinh tế-xã hội tiếp theo đến năm 2020 và năm
2030, mục tiêu phát triển của thành phố Hạ Long là chuyển đổi từ một thành phố
khai thác than ven biển, với lợi thế sở hữu di sản thiên nhiên được UNESCO công
nhận, thành một trung tâm du lịch đa dạng với sự phát triển mạnh mẽ của các hoạt
động thương mại, văn hóa và ngành sản xuất công nghiệp nhẹ trong khu vực. Mặc
dù trữ lượng than vẫn còn nhiều, thành phố Hạ Long đã cam kết thực hiện mục tiêu
chuyển đổi trên đây, như quán triệt theo Quy hoạch phát triển ngành than Việt Nam
đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, giảm dần sản lượng khai thác than của Hạ
Long 1%/năm cho đến năm 2020 và ngừng hoạt động khai thác lộ thiên trong cùng
-1-


thời gian này. Do đó, để đáp ứng kỳ vọng của người dân thành phố và vươn tầm
phát triển cao hơn trong tương lai, thành phố Hạ Long nhằm vào mục tiêu phát
triển hơn nữa ngành Công nghiệp phi khai khoáng so với mức độ phát triển trước
đây. Ngành Du lịch và Công nghiệp Chế biến, chế tạo được xác định có nhiều tiềm
năng phát triển và thành phố Hạ Long đặc biệt chú ý đến những ngành này. Những
ngành khác như Thương mại, Bán buôn - Bán lẻ và Vận tải được dự báo sẽ tăng
trưởng tương đương mức tăng của toàn nền kinh tế.
Mục tiêu tăng trưởng chính của thành phố cho giai đoạn đến năm 2020 bao
gồm giảm 1% sản lượng sản xuất than hàng năm khi ngành than, hiện đang có mức
tăng trưởng thực bình quân hàng năm là 14%, trong khi đó phấn đấu ngành Công
nghiệp chế biến, chế tạo và Dịch vụ tăng lần lượt ở mức 16,5% và 18%. Thành phố
phấn đấu đạt mục tiêu tăng trưởng doanh thu ngành du lịch ở mức 0,85 tỷ Đô la mỹ
(theo giá danh nghĩa) vào năm 2020 và tỷ lệ tăng trưởng số lượng khách du lịch
hàng năm đạt 11%, với 4,4 triệu khách quốc tế vào năm 2020. Về tỷ trọng giá trị
sản xuất trong nền kinh tế đến năm 2020, ngành dịch vụ sẽ chiếm 35%, các ngành

công nghiệp phi khai khoáng và xây dựng chiếm 54%, công nghiệp khai khoáng
chiếm 10 - 11% và nông, lâm nghiệp, thủy sản chiếm dưới 1%. Trong giai đoạn
tiếp theo 2020 - 2030, Thành phố phấn đấu đạt các mục tiêu về tăng trưởng thực
bình quân hàng năm của giá trị sản xuất đạt 6,7%, tăng tỷ trọng giá trị sản xuất của
ngành Dịch vụ lên 36% và giảm tỷ trọng giá trị sản xuất của ngành Công nghiệp
khai khoáng xuống còn 5% đến năm 2030. Giá trị sản xuất bình quân đầu người đạt
khoảng 25.000 USD vào năm 2020 và trên 60.000 USD vào năm 2030 theo giá
USD (có tính đến trượt giá USD). 1
Để đạt được các mục tiêu phát triển trên, thành phố Hạ Long phải đối mặt
với bốn thách thức lớn là: sự lệ thuộc vào công nghiệp khai thác than, vấn đề ô
nhiễm môi trường nguồn nhân lực còn chưa đáp ứng được nhu cầu phát triển và
mức độ hạn chế về đầu tư và sự tham gia của khu vực tư nhân trong nền kinh tế. Do
đó, các giải pháp phát triển của thành phố sẽ cần phải tập trung vào (1) giảm thiểu ô
nhiễm môi trường từ khai thác than, các hoạt động công nghiệp và quá trình đô thị
hóa có khả năng gây ảnh hưởng đến sự hấp dẫn của động lực kinh tế chính của
Thành phố trong thời gian tới - vịnh Hạ Long, một điểm thu hút du lịch; (2) cải
cách hành chính và quản lý để tạo điều kiện cho các doanh nghiệp khu vực tư nhân
và đầu tư - đặc biệt là cho các DNVVN; (3) Phát triển hệ thống nhân lực mạnh đảm
1

Theo quy đổi tương đối theo Giá trị tăng thêm (GTTT), giá trị tăng thêm của nền kinh tế thành phố tăng tương ứng
ở mức khoảng 15,% đến năm 2020 (cao hơn mức kỳ vọng của Tỉnh khoảng 2.5-3%) và tăng trung bình ở mức
khoảng 7,3% đến năm 2030. Cơ cấu nền kinh tế theo GRDP (có bao gồm thuế sản phẩm) đến năm 2020 giảm nhanh
đóng góp của lĩnh vực khai khoáng xuống còn khoảng 7%, lĩnh vực nông nghiệp xuống khoảng 0,5%, lĩnh vực công
nghiệp phi khai khoáng tăng lên khoảng 35%và lĩnh vực dịch vụ đạt khoảng 58%. Đến năm 2030, lĩnh vực công
nghiệp khai khoáng còn khoảng 4%, nông nghiệp còn khoảng 0,3%, công nghiệp phi khai khoáng còn khoảng 36%
và dịch vụ tăng lên 60%. GRDP bình quân đầu người đạt khoảng trên 13.000 USD vào năm 2020 và ~27.000 –
30.000 USD vào năm 2030. (có giả định trượt giá của USD)

-2-



bảo nhu cầu phát triển kinh tế, đưa Hạ Long trở thành trung tâm đào tạo nhân lực
trong lĩnh vực dịch vụ, du lịch của Quảng Ninh và khu phía Bắc (4) đảm bảo đầu tư
vào các công trình cơ sở hạ tầng quan trọng, đảm bảo khai thác triệt để những cơ sở
hạ tầng hiện có, đặc biệt là hệ thống cảng biển.
Thành phố Hạ Long đã chuẩn bị một lộ trình phát triển toàn diện các công
trình, dự án đầu tư ưu tiên để thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của Thành phố. Có
5 nhóm giải pháp chính bao gồm: các giải pháp phát triển cụ thể với các ngành,
phát triển xã hội, thúc đẩy cơ sở hạ tầng, cải thiện môi trường và quản trị của
Thành phố.
Trong đó, 24 dự án là các giải pháp ưu tiên tập trung vào 4 nhóm giải pháp
đầu tiên - giải pháp ngành, phát triển xã hội, cơ sở hạ tầng và môi trường và
được chia thành 3 nhóm theo thứ tứ ưu tiên thực hiện (các dự án ưu tiên rất quan
trọng, các dự án ưu tiên quan trọng và dự án ưu tiên) dựa trên các yếu tố như tác
động của nền kinh tế, phát triển bền vững lâu dài, độ cấp bách cũng như tiềm năng
"thực hiện nhanh chóng".
 Dự án ưu tiên đặc biệt - Trong số 9 dự án quan trọng nhất bao gồm các
dự án du lịch có ảnh hưởng lớn nhất. Các ví dụ tiêu biểu bao gồm: Chiến dịch thu
gom và xử lý rác thải ở vịnh Hạ Long; thành lập khu du lịch tại Hòn Gai; cải thiện
chất lượng dịch vụ cho khách du lịch tự do; dịch vụ xe chở khách từ các sân bay
đến thành phố Hạ Long; phát triển dịch vụ xe buýt, thủy taxi, cáp treo kết nối Bãi
Cháy và Hòn Gai, tiếp cận các địa điểm du lịch chính. Ngoài ra, còn có các dự án
quan trọng mang tính quyết định khác như: Đầu tư nâng cấp hệ thống xử lý nước
thải, nhằm cải thiện chất lượng nước đổ ra vịnh Hạ Long, giảm thiểu ô nhiễm; hoàn
thiện các dự án hạ tầng và đường bộ quan trọng nhất – đường cao tốc Hạ Long –
Hải Phòng và tuyến đường từ Việt Hưng đến Cái Lân; dự án hợp tác với khối tư
nhân để tìm ra giải pháp dài hạn cho cảng Cái Lân – một tài sản quan trọng của
Thành phố hiện nay còn chưa được khai thác đúng mức; Phát triển hệ thống hạ tầng
băng thông rộng tốc độ cao để làm nền tảng phát triển các công nghệ mới.

 Dự án ưu tiên cao - Các dự án ưu tiên cao bao gồm 9 dự án. Đây là những
dự án có tầm quan trọng cao nhằm tạo điều kiện phát triển mạnh mẽ cho khối
ngành công nghiệp nhẹ và dịch vụ. Nhóm dự án này bao gồm: Cải thiện độ ổn định
của mạng lưới phân phối điện; phát triển nhà ở và tiện nghi cho lao động nhập cư;
thành lập trung tâm ngoại ngữ Quảng Ninh; cải thiện chất lượng giáo dục chung
của các trường học và hợp tác giữa các ngành và trường học; và xây dựng tuyến
đường cao tốc Hạ Long – Hà Nội. Bên cạnh các dự án này, Thành phố sẽ tập trung
vào các dự án môi trường nhằm cải thiện môi trường sống và hỗ trợ thêm cho
ngành du lịch. Các dự án trên bao gồm: Nâng cấp cơ sở xử lý rác thải rắn; nâng cấp
-3-


và tăng công suất của các cơ sở xử lý nước thải, đồng thời triển khai áp dụng các hệ
thống xử lý nước thải tại tất cả các khu vực khai thác than.
 Dự án ưu tiên - Ngoài ra, còn có 5 dự án có ảnh hưởng lớn đối với Thành
phố, tuy tầm quan trọng hiện nay thấp hơn so với 18 dự án đã nêu ở trên. Nhóm 5
dự án này bao gồm: Hoàn nguyên các mỏ than đóng cửa; xây dựng đường cao tốc
Hạ Long – Vân Đồn; phối hợp, hợp tác với một số khách sạn danh tiếng trên thế
giới; thu hút đầu tư xây dựng bệnh viện tư nhân tại thành phố Hạ Long; và thiết lập
hệ thống hành chính điện tử phục vụ người dân.
Để xây dựng và hiện thực hóa các dự án này một cách có hiệu quả và phát
huy được năng lực và tiềm năng của các dự án đối với nền kinh tế sẽ cần tổng
nguồn vốn có thể huy động xấp xỉ 3,4 tỷ đô la Mỹ. Trong đó, ước tính 2,0 tỷ đô la
Mỹ từ nguồn vốn doanh nghiệp tư nhân trong và ngoài nước và 1,4 tỷ đô la Mỹ còn
lại có thể huy động từ ngân sách Nhà nước và vốn viện trợ ODA. Để thu hút các
nhà đầu tư, thành phố Hạ Long cần cải thiện năng lực quản trị thành phố, môi
trường kinh doanh và cải cách thủ tục hành chính. Thành phố cũng cần nâng cao
năng lực thiết yếu để đảm bảo Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội có
được kết quả thành công dự kiến. Để đạt được điều này, có ba giải pháp quan trọng,
nhằm giải quyết các hạn chế của Thành phố trong việc thu hút đầu tư, tăng cường

mức độ minh bạch của chính sách, độ hiệu quả của các quy trình, cũng như chất
lượng thực hiện.
 Thu hút các nhà đầu tư - tăng cường sự tham gia của khối tư nhân, thành
phố Hạ Long sẽ phối hợp với chính quyền tỉnh, để xây dựng một chương trình đầu
tư hợp tác công – tư đáng tin cậy và áp dụng một phương pháp tiếp cận các nhà đầu
tư có hệ thống. Đây sẽ là động lực quan trọng để Thành phố có thể huy động được
nguồn lực cho phát triển.
 Tăng cường minh bạch và hiệu quả chính sách - thực hiện một số giải
pháp giải pháp nhằm nâng cao mức độ minh bạch của chính sách và mức độ hiệu
quả của các quy trình thủ tục hành chính. Thành phố Hạ Long sẽ mở rộng quy mô
của Trung tâm Hành chính công để giải quyết tất cả các thủ tục, đơn từ xử lý ở
Thành phố, đơn giản nhanh gọn hóa các thủ tục hành chính, áp dụng chính quyền
điện tử để tăng độ tiện dụng và minh bạch, đồng thời, cải cách đào tạo và quản lý
hiệu quả làm việc của đội ngũ công chức và chủ động thu thập và hành động dựa
trên ý kiến đóng góp. Các vấn đề nổi cộm về thu hồi, đền bù đất đai, việc tái định
cư và khả năng phối kết hợp giữa các phòng, ban trực thuộc Thành phố sẽ được đặc
biệt quan tâm.
 Năng lực quản trị của Thành phố - để đảm bảo việc thực hiện kịp thời
và các lợi ích thực tế, thành phố Hạ Long sẽ thành lập Ban triển khai Quy hoạch,
-4-


được giao nhiệm vụ theo dõi các chỉ số hoạt động hiệu quả (KPI) các dự án,
chương trình và việc thực hiện Quy hoạch, theo dõi quá trình thực hiện của các dự
án ưu tiên và thực hiện vấn đề dự báo, giải quyết các vấn đế trong quá trình thực
hiện. Ban triển khai Quy hoạch có nhiệm vụ báo cáo trực tiếp với Ủy ban nhân dân
Thành phố. Ngoài ra, Thành phố cũng kiến nghị lên cấp tỉnh để thành lập bộ phận
hỗ trợ cho DNVVN. Bộ phận này sẽ giải quyết những khó khăn trong thủ tục hành
chính, chính sách mà các DNVVN thường gặp phải và thực thi các chương trình
xây dựng, nâng cao năng lực cho DNVVN.

Các giải pháp trong bản Quy hoạch này sẽ đẩy mạnh quá trình chuyển dịch
của thành phố Hạ Long trở thành thành phố công nghiệp hóa xanh với dịch vụ là
trọng tâm. Các giải pháp này cần được thực hiện một cách linh hoạt, nhưng cần
đảm bảo các mục tiêu căn bản. Với sự hiểu biết rõ ràng hơn về tận dụng các cơ hội
và giảm bớt rủi ro trong quá trình phát triển, đảm bảo niềm tin của người dân Hạ
Long với quá trình phát triển của Thành phố.

-5-


PHẦN I. CĂN CỨ, MỤC TIÊU VÀ CÁCH TIẾP CẬN CỦA QUY
HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
I. CƠ SỞ PHÁP LÝ CỦA QUY HOẠCH TỔNG THỂ
Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội của thành phố Hạ Long đến
năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 (sau đây gọi là Quy hoạch) được xây dựng phù
hợp với pháp luật hiện hành theo quy định trong Nghị định số 92/2006/NĐ-CP
ngày 07/9/2006 về việc lập, thẩm định và phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế - xã hội và Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP về việc xây dựng,
thẩm định, phê duyệt và quản lý Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội.
Thêm nữa, Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của Thành phố
được xây dựng dựa trên tổng thể định hướng phát triển của Quốc gia, khu vực,
Tỉnh và địa phương có liên quan như được đề cập trong các văn bản sau.
1. Các văn bản của Trung ương
– Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI và Chiến lược phát triển
kinh tế - xã hội 2011 - 2020;
– Nghị quyết số 54/NQ-TW ngày 14/9/2005 của Bộ Chính trị về phương
hướng phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh, quốc phòng vùng đồng bằng
Sông Hồng đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020;
– Nghị quyết 09/NQ-TW ngày 9/2/2007 của Hội nghị lần thứ tư Ban Chấp

hành Trung ương Đảng khóa X về chiến lược biển Việt Nam đến năm 2020;
– Kết luận số 47-KL/TW ngày 6/5/2009 của Bộ Chính trị sơ kết 3 năm thực
hiện Nghị quyết của Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ X;
– Kết luận số 13-KL/TW ngày 28/10/2011 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực
hiện Nghị quyết số 54-NQ/TW ngày 14/9/2005 về phát triển kinh tế - xã hội và bảo
đảm quốc phòng, an ninh vùng Đồng bằng sông Hồng đến năm 2010 và định
hướng đến năm 2020;
– Thông báo 108-TB/TW ngày 1/10/2012 của Bộ Chính trị về Đề án phát
triển kinh tế - xã hội nhanh, bền vững, bảo đảm vững chắc quốc phòng an ninh và thí
điểm xây dựng hai đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt Vân Đồn, Móng Cái;
– Kết luận số 60-KL/TW ngày 16/4/2013 của Bộ chính trị về kết quả sơ kết
5 năm thực hiện Nghị quyết hội nghị lần thứ 4 Ban chấp hành Trung ương Đảng
khóa X về Chiến lược biển Việt Nam đến năm 2020;
– Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 về lập, thẩm định và phê
duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và Nghị định số 04/2008/NĐ-6-


CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 92/2006/NĐCP;
– Quy hoạch xây dựng vùng duyên hải Bắc Bộ Việt Nam đến năm 2025 và
tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số
865/2008/QĐ-TTg ngày 10/7/2008;
– Quyết định số 432/2012/QĐ-TTg ngày 12/4/2012 của Thủ tướng Chính phủ
về phê duyệt Chiến lược phát triển bền vững Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020;
– Quy hoạch phát triển hành lang kinh tế Lạng Sơn - Hà Nội - Hải Phòng Quảng Ninh đến năm 2020 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số
98/2008/QĐ-TTg ngày 11/7/2008;
– Quy hoạch phát triển vành đai kinh tế ven biển vịnh Bắc Bộ đến năm 2020
được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 34/2009/QĐ-TTg ngày
02/3/2009;
– Quyết định số 1393/2012/QĐ-TTg ngày 25/9/2012 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh trong giai đoạn 2011 2020, tầm nhìn đến năm 2050; Quyết định số 403/QĐ-TTg ngày 20/3/2014 của

Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt kế hoạch hành động quốc gia về tăng trưởng
xanh giai đoạn 2014–2020;
– Quyết định số 201/QĐ-TTg ngày 22/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2020, tầm
nhìn đến năm 2030;
– Nghị quyết số 22/NQ-CP ngày 7/2/2013 của Chính phủ về quy hoạch sử
dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) tỉnh
Quảng Ninh;
– Quyết định 2428/ QĐ-TTg ngày 31/12/2014 về một số cơ chế, chính sách
đặc thù đối vớii tỉnh Quảng Ninh và khu kinh tế Vân Đồn
– Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng Đồng bằng sông Hồng
đến năm 2020 được thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 795/QĐ-TTg
ngày 23/5/2013;
– Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và
Đầu tư về hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy
hoạch Quy hoạch tổng thể; Quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
– Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng kinh tế trọng điểm Bắc
bộ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
tại Quyết định số 198/2014/QĐ-TTg ngày 25/01/2014;

-7-


– Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Ninh đến năm
2020, tầm nhìn đến năm 2030 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định
số 2622/QĐ-TTg ngày 31/12/2013;
– Thông báo số 235/TB-VPCP ngày 18/6/2014 của Văn phòng chính phủ về
kết luận của Thủ tướng Chính phủ tại buổi làm việc với lãnh đạo tỉnh Quảng Ninh;
2. Các văn bản của tỉnh
– Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Quảng Ninh lần thứ XIII, nhiệm kỳ

2011-2015;
– Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày 01/4/2011 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy
Quảng Ninh về xây dựng và phát triển thành phố Hạ Long đến năm 2015;
– Nghị Quyết số 06-NQ/TV ngày 20/3/2012 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy
“Về tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo công tác xây dựng chiến lược, lập, quản lý và
thực hiện quy hoạch liên quan đến công tác quy hoạch; đề xuất các giải pháp thúc
đẩy nhanh tiến độ lập quy hoạch đảm bảo chất lượng, hiệu quả”;
– Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày 24/05/2013 của Ban chấp hành Đảng bộ
Tỉnh về phát triển du lịch Quảng Ninh giai đoạn 2013-2020, định hướng đến năm
2030;
– Kết luận số 29-KL/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về nhiệm vụ và giải
pháp phát triển du lịch Quảng Ninh giai đoạn 2013-2015;
– Quyết định số 1588/QĐ-UBND ngày 28/7/2014 của UBND tỉnh Quảng
Ninh về việc phê duyệt quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030,
tầm nhìn đến năm 2050 và ngoài 2050;
– Thông báo Kết luận số 582-KL/TU ngày 03/4/2012 của Thường trực Tỉnh
ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh;
– Quyết định số 1588/QĐ-UBND ngày 28/07/2014 của UBND tỉnh Quảng
Ninh về việc phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030,
tầm nhìn đến năm 2050 và ngoài 2050;
– Quyết định số 1418/QĐ-UBND ngày 04/07/2014 của UBND tỉnh Quảng
Ninh về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Quảng Ninh đến
năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
– Quyết định số 1799/QĐ-UBND ngày 18/08/2014 của UBND tỉnh Quảng
Ninh về việc phê duyệt Quy hoạch môi trường tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm
nhìn đến năm 2030;
– Quyết định số 1109/QĐ-UBND ngày 02/06/2014 của UBND tỉnh Quảng
Ninh về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Quảng
Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
-8-



– Quyết định số 2740/QĐ-UBND ngày 17/11/2014 của UBND tỉnh Quảng
Ninh về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Quảng Ninh đến năm
2020, tầm nhìn đến năm 2030;
– Quy hoạch các ngành, lĩnh vực khác của tỉnh Quảng Ninh đã được phê
duyệt;
– Quy hoạch sử dụng đất thành phố Hạ Long đã được UBND tỉnh phê
duyệt;
– Văn bản số 3648/UBND-QH2 ngày 3/7/2014 của UBND tỉnh về trình tự,
thủ tục lập, thẩm định và phê duyệt các Quy hoạch trên địa bàn tỉnh;
3. Các văn bản của Thành phố
– Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố Hạ Long nhiệm kỳ 2010-2015;
– Hệ thống số liệu thống kê, các kết quả điều tra, khảo sát, các số liệu, tài
liệu liên quan và dự báo trong tỉnh, thành phố và các huyện, thị xã lân cận.
II. SỰ CẦN THIẾT, TÍNH CẤP BÁCH VÀ Ý NGHĨA THỰC TIỄN
CỦA VIỆC LẬP QUY HOẠCH
1. Sự cần thiết
- Thực hiện Chỉ thị số 2178/CT-TTg ngày 02/12/2010 của Thủ tướng chính
phủ về việc tăng cường công tác quy hoạch, đòi hỏi tỉnh Quảng Ninh phải triển
khai nghiên cứu xây dựng Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh
Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 và các quy hoạch ngành, lĩnh
vực quan trọng khác để làm căn cứ cho việc xây dựng các kế hoạch phát triển phù
hợp. Hiện tại các quy hoạch quan trọng cấp tỉnh cơ bản đã hoàn thiện, trong đó
Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội của tỉnh đã được Thủ tướng chính phủ
phê duyệt.
- Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội thành phố Hạ Long đến năm
2015 và định hướng đến năm 2020 đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định
số 619/QĐ-UBND ngày 5/3/2010. Đến nay các quan điểm, mục tiêu phát triển tại
Quyết định số 619/QĐ-UBND ngày 5/3/2010 không còn phù hợp với các quan

điểm, mục tiêu phát triển của Tỉnh và tình hình hiện nay.
Mặt khác, theo chỉ đạo của Ban Chỉ đạo công tác lập quy hoạch của Tỉnh tại
Kết luận số 08-KL/BCĐ ngày 25/6/2014 thì Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế
xã hội của các địa phương thuê tư vấn nước ngoài, trong đó có thành phố Hạ Long
phải hoàn thành trong quý IV/2014. Do đó, việc triển khai thực hiện Quy hoạch
tổng thể phát triển kinh tế xã hội thành phố Hạ Long đến năm 2020, tầm nhìn đến
năm 2030 là hết sức cần thiết.
-9-


2. Ý nghĩa thực tiễn
- Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Hạ Long đến năm
2020, tầm nhìn đến năm 2030 nhằm cụ thể hóa Quy hoạch tổng thể phát triển kinh
tế xã hội của tỉnh và các quy hoạch ngành lĩnh vực quan trọng của Tỉnh; là cơ sở
lựa chọn mô hình phát triển, định hướng phát triển ngành, lĩnh vực, không gian đô
thị loại I và xác định các giải pháp để phát triển thành phố Hạ Long trở thành một
“đô thị trung tâm”, “đô thị hạt nhân”, là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa của
Tỉnh với những vị thế và xu hướng phát triển mới, trong bối cảnh hội nhập quốc tế
và toàn cầu hóa, tạo điều kiện khai thác có hiệu quả những tiềm năng phát triển của
Thành phố, thực hiện các "đột phá chiến lược", những "đột phá xanh" gắn với tái
cấu trúc nền kinh tế, đổi mới mô hình tăng trưởng từ “nâu” sang “xanh”, phát triển
theo hướng bền vững, thực hiện định hướng phát triển của Tỉnh theo hướng "một
tâm, hai tuyến đa chiều, hai mũi đột phá".
- Là cơ sở cho việc lập các kế hoạch 5 năm, kế hoạch hàng năm, các chương
trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội của Thành phố từ nay đến năm 2030 phục vụ
công tác quản lý, điều hành quá trình phát triển kinh tế - xã hội của Thành phố, bảo
đảm quốc phòng, an ninh và trật tự an toàn xã hội trên địa bàn Thành phố, góp
phần xây dựng tỉnh Quảng Ninh trở thành khu vực phòng thủ vững chắc của vùng
Đông Bắc Việt Nam.
- Cung cấp các thông tin cần thiết về định hướng phát triển, tiềm năng kinh

tế, cơ hội đầu tư và các nhu cầu phát triển của Tỉnh tới các nhà đầu tư, các doanh
nghiệp và người dân.
III.

PHẠM VI VÀ THỜI KỲ LẬP QUY HOẠCH

- Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Hạ Long đến năm
2020, tầm nhìn đến năm 2030 tập trung nghiên cứu, giải quyết những vấn đề cơ
bản, mang tính tổng thể và quan trọng của Thành phố, trong đó có so sánh lợi thế
của Thành phố trong Tỉnh, vùng và so sánh với các huyện, thị xã, thành phố lân
cận.
- Thời kỳ lập quy hoạch là đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030. Trong
đó cần đánh giá khoa học thực trạng phát triển kinh tế - xã hội của Thành phố giai
đoạn 2009-2013, đặc biệt quan tâm đánh giá giai đoạn 2010-2013 so với quy hoạch
tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Hạ Long đến năm 2015, định hướng
đến 2020 đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 619/2010/QĐ-UBND
ngày 05/3/2010, bao gồm cả các thành tựu, hạn chế và nguyên nhân.
- Phân tích các yếu tố chính và các nguồn lực phát triển; dự báo năng lực
phát triển trong giai đoạn quy hoạch đến năm 2020.
- 10 -


×