Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

BÀI TẬP SINH HỌC 12 RẤT HAY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (290.74 KB, 23 trang )

-------------------------------------------------------Bài tập Sinh học 12----------------------

Câu 1: Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, xác suất sinh một người con
có 2 alen trội của một cặp vợ chồng đề có kiểu gen AaBbDd là:
3
15
27
5
A.
B.
C.
D.
32
64
64
16
Câu 2: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định
quả vàng. Dùng cônsixin xử lí các hạt của cây lưỡng bội (P), sau đó đem gieo các hạt này
thu được các cây F1. Chọn ngẫu nhiên hai cây F1 cho giao phấn với nhau, thu được F 2
gồm 1190 cây quả đỏ và 108 cây quả vàng. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra
đột biến, các cây tứ bội đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ
kiểu gen của F2 là:
A. 5 AAA : 1AAa : 5 Aaa : 1 aaa
B. 1 AAA : 5 AAa : 5 Aaa : 1 aaa
C. 5 AAA : 1 AAa : 1 Aaa : 5 aaa
D. 1 AAA : 5 AAa : 1Aaa : 5 aaa
Câu 3: Cho sơ đổ phả hệ sau:

Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở ngừoi do một trong hai alen của một gen
quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cá các cá thể trong phả hệ. Trong những
người thuộc phả hệ trên, những người chưa thể xác định được chính xác kiểu gen do chưa


có đủ thông tin là:
A. 8 và 13
B. 1 và 4
C. 17 và 20
D. 15 và 16
Câu 4: Ở một loài thực vật, tình trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc
lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho quả
dẹt, khi chỉ có một trong hai alen cho quả tròn và khi không có alen trội nào cho quả dài.
Tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn
toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt. hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được
F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa trắng : 3 cây
quả dẹt, hoa trắng :1 cây quả tròn hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ.
Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen nào của (P) sau đây phù hợp với kết quả trên?
Ad
BD
Ad
AD
Bb
Aa
BB
Bb
A.
B.
C.
D.
aD
bd
AD
ad
Câu 5: Một gen ở sinh vật nhân thực có 3900 liên kết hidrô và có 900 nuclêôit loại

guanin. Mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại ađênin chiếm 30% và số nuclêôtit loại guanin
chiếm 10% tổng số nuclêôtit của mạch. Số nuclêôtit mỗi loại ở mạch 1 của gen này là:
- Trang 1 -


-------------------------------------------------------Bài tập Sinh học 12---------------------A. A = 450; T = 150; G = 750; X = 150
B.A = 750; T = 150; G = 150 X = 150
C. A = 150; T = 450; G = 750; X = 150
D.A = 450; T = 150; G = 150 X = 750
Câu 6: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt
trắng. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu
hình phân li theo tỉ lệ 2 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng?
A. XAXB x XAY
B. XAXA x XaY
C. XAXB x XaY
D.XaXax XAY
Câu 7: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy
định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng;
alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao,
hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F 1 gồm 301 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài ; 99
cây thân cao, hoa trắng, quả dài; 600 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 199 cây thân cao,
hoa trắng , quả tròn; 301 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn; 100 cây thân thấp,hoa trắng, quả
tròn. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen của (P) là:
AB
Ad
AD
Bd
Dd
Bb
Bb

Aa
A.
B.
C.
D.
ab
aD
ad
bD
Câu 8: Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai
nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1?
Ab aB
Ab aB
ab ab
Ab
AB
A.
x
B.
x
C.
x
D.
x
ab
ab
ab
ab
aB
aB ab

ab
Câu 9: Cho giao phấn hai cây hoa trắng thuần chủng (P) với nhau thu được F 1 toàn cây
hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 89 cây hoa đỏ và 69 cây hoa trắng
không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết. tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là:
A.1: 2 :1 :2 :4 :2 :1 :1 :1
B. 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1 :1 :2 :1
C. 4 :2 : 2: 2:2 :1 :1 : 1 :1
D. 3 : 3 : 1 :1 : 3 : 3: 1: 1 : 1
Câu 10: Ở một loài thực vật, xét cặp gen Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường, mỗi alen
đều có 1200 nuclêôtit. Alen B có 301 nuclêôtit loại ađênin, alen b có số lượng 4 loại
nuclêôtit bằng nhau. Cho hai cây đề có kiểu gen Bb giao phấn với nhau, trong số các hợp
tử thu được, có một loại hợp tử chứa tổng số nuclêôtit loại guanin của các alen nói trên
bằng 1199. Kiểu gen của loại hợp tử này là:
A.Bbbb
B. BBbb
C.Bbb
D. BBb
Câu 11: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định
thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các
gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen
D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không
tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt
đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ (P), trong tổng số các ruồi thu được ở F 1, ruồi
có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 2,5%. Biết rằng không xảy đột biến,
tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là:
A.7,5%
B. 45,0%
C.30,0%
D. 60,0%
Câu 12:Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy

định thân thấp; alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng;
alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn với alen d quy định quả vàng; alen E quy định quả
AB
tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Tính theo lí thuyết, phép lai (P)
ab
- Trang 2 -


-------------------------------------------------------Bài tập Sinh học 12---------------------DE
de

x

AB DE
ab

de

trong trường hợp giảm phân bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và

giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b với tần số 20%, giữa các alen E và e có
tần số 40%, cho F1 có kiểu hình thân cao, hoa tím, quả đỏ, tròn chiếm tỉ lệ:

A.38,94%
B.18,75%
C. 56,25 %
D. 30,25%
Câu 13: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không
xảy ra đột biến. Trong một phép lai, người ta thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ
lệ 3A-B- : 3aaB- : 1A-bb : 1aabb. Phép lai nào sau đây phù hợp với kết quả trên ?

A. Aabb × aaBb.
B. AaBb × AaBb.
C. AaBb × Aabb.
D. AaBb × aaBb.
Câu 14: Ở ngô, có 3 gen không alen phân li độc lập, tác động qua lại cùng quy định màu
sắc hạt, mỗi gen đều có 2 alen (A, a; B, b; R, r). Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả 3
alen trội A, B, R cho hạt có màu; các kiểu gen còn lại đều cho hạt không màu. Lấy phấn
của cây mọc từ hạt có màu (P) thụ phấn cho 2 cây:
- Cây thứ nhất có kiểu gen aabbRR thu được các cây lai có 50% số cây hạt có màu;
- Cây thứ hai có kiểu gen aaBBrr thu được các cây lai có 25% số cây cho hạt có
màu.
Kiểu gen của cây (P) là
A. AaBBRr.
B. AABbRr.
C. AaBbRr.
D. AaBbRR.
C. AaBb × Aabb.
D. AaBb × aaBb.
Câu 15: Ở gà, alen A quy định tính trạng lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định
tính trạng lông nâu. Cho gà mái lông vằn giao phối với gà trống lông nâu (P), thu được F 1
có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 gà lông vằn : 1 gà lông nâu. Tiếp tục cho F 1 giao phối với
nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 gà lông vằn : 1 gà lông nâu. Phép lai
(P) nào sau đây phù hợp với kết quả trên ?
A. Aa × aa.
B. AA × aa.
C. XAXa × XaY.
D.XaXa × XAY.
Câu 16: (2009) Ở người, gen lặn gây bệnh bạch tạng nằm trên nhiễm sắc thể thường,
alen trội tương ứng quy định da bình thường. Giả sử trong quần thể người, cứ trong 100
người da bình thường thì có một người mang gen bạch tạng. Một cặp vợ chồng có da

bình thường, xác suất sinh con bị bạch tạng của họ là
A. 0,25%. B. 0,0125%. C. 0,025%. D. 0,0025%.
Câu 17: Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính
trạng gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdHh x AaBbDdHh sẽ
cho kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ
A. 81/256. B. 9/64. C. 27/256. D. 27/64.
Câu 18: Một phân tử mARN dài 2040A được tách ra từ vi khuẩn E. coli có tỉ lệ các loại
nuclêôtit A, G, U và X lần lượt là 20%, 15%, 40% và 25%. Người ta sử dụng phân tử
mARN này làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một đoạn ADN có chiều dài bằng chiều dài
phân tử mARN. Tính theo lí thuyết, số lượng nuclêôtit mỗi loại cần phải cung cấp cho
quá trình tổng hợp một đoạn ADN trên là:
A. G = X = 280, A = T = 320. B. G = X = 360, A = T = 240.
C. G = X = 320, A = T = 280. D. G = X = 240, A = T = 360.
Câu 19: Kiểu gen của cá chép không vảy là Aa, cá chép có vảy là aa. Kiểu gen AA làm

- Trang 3 -


-------------------------------------------------------Bài tập Sinh học 12---------------------không nở. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa các cá chép không vải sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở
đờ
A. 2 cá chép không vảy : 1 cá chép có vảy.
B. 1 cá chép không vảy : 2 cá chép có vảy
C. 3 cá chép không vảy : 1 cá chép có vảy.
D. 100% cá chép không vảy.
Câu 20: Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định
thân đen, gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai
cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Gen D quy định mắt đỏ là trội
hoàn toàn so với alen d quy định mắc trắng.Gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc
AB D d
AB D

X X x
X Y cho F1
thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Phép lai :
ab
ab
có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 15%. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi
đực F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là
A. 5%. B. 7,5%. C. 15%. D. 2,5%.
Câu 21: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định
thân thấp. Cho cây thân cao giao phấn với cây thân cao, thu được F1 gồm 900 cây thân
cao và 299 cây thân thấp. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây F1 tự thụ phấn cho F2 gồm toàn
cây thân cao so với tổng số cây ở F1 là :
A. 3/4 B. 1/2 C. 1/4 D. 2/3
Câu 22: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; gen B
quy định quả màu đỏ, alen b quy định quả màu vàng; gen D quy định quả tròn, alen d quy
định quả dài. Biết rằng các gen trội là trội hoàn toàn. Cho giao phấn cây thân cao, quả
màu đỏ, tròn với cây thân thấp, quả màu vàng, dài thu được F1 gồm 81 cay thân cao, quả
màu đỏ, dài; 80 cây thân cao, quả màu vàng, dài; 79 cây thân thấp, quả màu đỏ, tròn; 80
cây thân thấp, quả màu vàng, tròn.Trong trường hợp không xảy ra hoán vị gen, sơ đồ lai
nào dưới đây cho kết quả phù hợp với phép lai trên ?
Ad
ad
Bd x
bb
aD
ad
Câu 23: Ở người , gen A quy định mắt nhìn màu bình thường, alen a quy định bệnh mù
màu đỏ và lục; gen B quy định máu đông bình thường, alen b quy định bệnh máu khó
đông. Các gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng tren Y.
Gen D quy định thuận tay phải, alen d quy định thuận tay trái nằm trên nhiễm sắc thể

thường. Số kiểu gen tối đa về 3 locut trên trong quần thể người là
A. 36 B. 39 C. 42 D. 27
Câu 24: Câu 52: Ở ngô, tính trạng về màu sắc hạt do hai gen không alen quy định. Cho
ngô hạt trắng giao phấn với ngô hạt trắng thu được F1 có 962 hạt trắng, 241 hạt vàng và
80 hạt đỏ. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ hạt trắng ở F1, đồng hợp về cả hai cặp gen trong tổng
số hạt trắng ở F1 là
A. 3/8
B. 1/8
C.1/6 D. 3/16
Câu 25: Ở cừu, kiểu gen HH quy định có sừng, kiểu gen hh quy định không sừng, kiểu
gen Hh biểu hiện có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Gen này nằm trên nhiễm
sắc thể thường. Cho lai cừu đực không sừng với cừu cái có sừng được F1, cho F1 giao
phối với nhau được F2. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F1 và F2 là
A. F1 : 1 có sừng : 1 không sừng ; F2 : 1 có sừng : 1 không sừng
- Trang 4 -


-------------------------------------------------------Bài tập Sinh học 12---------------------B. F1 : 1 có sừng : 1 không sừng ; F2 : 3 có sừng : 1 không sừng
C. F1 : 100% có sừng ; F2 : 1 có sừng : 1 không sừng
D. F1 : 100% có sừng ; F2 : 3 có sừng : 1 không sừng
Câu 26: Cho sơ đồ phả hệ sau :

Bệnh P được quy định bởi gen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh Q được quy định
bởi gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Biết
rằng không có đột biến mới xảy ra. Xác xuất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III trong sơ
đồ phả hệ trên sinh con đầu lòng là con trai và mắc cả hai bệnh P, Q là
A. 12,5% B. 50% C. 25% D. 6,25%
Câu 27 : (2010) Ở một loài thực vật, người ta tiến hành các phép lai sau :
(1) AaBbDd × AaBbDd
(2) AaBBDd × AaBBDd

(3) AABBDd × AAbbDd
(4) AaBBDd × AaBbDD
Các phép lai có thể tạo ra cây lai có kiểu gen dị hợp về cả ba cặp gen là
A. (2) và (4) B. (1) và (3) C. (2) và (3) D. (1) và (4)
Câu 28 : Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt do một gen gồm 2 alen quy định. Cho (P) ruồi
giấm đựcmắt trắng giao phối với ruồi giấm cái mắt đỏ, thu được F1 gồm toàn ruồi giấm
mắt đỏ. Cho các ruồigiấm ở thế hệ F1 giao phối tự do với nhau thu được F2 có tỉ lệ kiểu
hình : 3 con mắt đỏ : 1 con mắttrắng, trong đó ruồi giấm mắt trắng toàn ruồi đực. Cho
ruồi giấm cái mắt đỏ có kiểu gen dị hợp ở F2 giao phối với ruồi giấm đực mắt đỏ thu
được F3. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra, theo lí thuyết trong tổng số ruồi giấm
thu được ở F3, ruồi giấm đực mắt đỏ chiếm tỉ lệ
A. 50% B. 75% C. 25% D. 100%
Câu 29 : Ở ruồi giấm, gen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen b quy định
thân đen; gen V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen v quy định cánh cụt. Hai
cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và cách nhau 17cM. Lai hai cá
thể ruổi giấm thuần chủng (P) thân xám, cánh cụt với thân đen, cánh dài thu được F1.
Cho các ruồi giấm F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau. Tính theo lí thuyết, ruồi giấm có
kiểu hình thân xám, cánh dài ở F2 chiếm tỉ lệ
A. 50% B. 56,25% C. 41,5% D. 64,37%
Câu 30 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen là A và B tương
tác với nhau quy định. Nếu trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì cho kiểu hình
hoa đỏ; khi chỉ có một loại gen trội A hoặc B hay toàn bộ gen lặn thì cho kiểu hình hoa
trắng. Tính trạng chiều cao cây do một gen gồm hai alen là D và d quy định, trong đó
gen D quy định thân thấp trội hoàn toàn so với alen d quy định thân cao. Tính theo lí
thuyết, phép lai AaBbDd × aabbDd cho đời con có kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ
A. 25% B. 6,25% C. 56,25% D. 18,75%
Câu 31 : Ở người, gen B quy định mắt nhìn màu bình thường là trội hoàn toàn so với
alen b gây bệnh mù màu đỏ - xanh lục, gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X,
- Trang 5 -



-------------------------------------------------------Bài tập Sinh học 12---------------------không có alen tương ứng trên Y. Một cặp vợ chồng sinh được một con gái bị mù màu và
một con trai mắt hình màu bình thường. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra, kiểu gen
của cặp vợ chồng này là
A. X B X B x X bY
B. X b X b x X BY
C. X B X b x X BY
D. X B X b x X bY
Câu 32 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập. Phép lai nào
sau đây cho tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là : 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1 ?
A. AaBb × AaBb B. Aabb × AAbb C. aaBb × AaBb D. Aabb × aaBb
Câu 33: Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng chiều cao cây do hai gen không alen là
A và cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ thêm một alen
trội A hay B làm chiều cao cây tăng thêm 10 cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất của loài
này có chiều cao 100 cmGiao phấn (P) cây cao nhất với cây thấp nhất, thu được F1, cho
các cây F1 tự thụ phấn. Biết không có đột biến xảy ra, theo lí thuyết cây có chiều cao 120
cm ở F2 chiếm tỉ lệ
A. 6,25% B. 37,5% C. 50,0% D. 25,0%
Câu 34 : Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy
định hoa vàng. Cho biết các cây tứ bội giảm phân cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ
tinh bình thường không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết phép lai AAaa × Aaaa cho đời
con có tỉ lệ phân li kiểu hình là :
A. 35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng B. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng
C. 11 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng D. 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng
Câu 35 : Ở một loài thực vật, gen quy định hạt dài trội hoàn toàn so với alen quy định hạt
tròn; gen quy định hạt chín sớm trội hoàn toàn so với alen quy định hạt chín muộn. Cho
các cây có kiểu gen giống nhau và dị hợp từ về hai cặp gen tự thụ phấn, ở đời con thu
được 4000 cây, trong đó có 160 cây có kiểu hình hạt tròn, chín muộn. Biết rằng không có
đột biến xảy ra, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái xảy ra hoán vị gen với tần
số bằng nhau. Theo lí thuyết, số cây có kiểu hình hạt dài, chín sớm ở đời con là

A. 2160 B. 840 C. 3840 D. 2000
AB DE
Câu 36 : Một cá thể có kiểu gen
, biết khoảng cách giữa các gen A và gen B là
ab DE
40 cM. Các tế bào sinh tinh của cá thể trên giảm phân bình thường hình thành giao tử,
theo lí thuyết, trong các loài giao tử được tạo ra, loại giao tử ab DE chiếm tỉ lệ
A. 30% B. 40% C. 20% D. 15%
Câu 37 : Ở người, gen lớn A quy định da bình thường là trội hoàn toàn so với alen a gây
bệnh bạch tạng, gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen b quy định mắt nhìn màu
bình thường là trội hoàn toàn so với alen b gây bệnh mù màu đỏ - xanh lục, gen này nằm
trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Biết rằng không có đột
biến xảy ra, cặp bố mẹ nào sau đây có thể sinh ra người con trai mắt đồng thời cả hai
bệnh trên ?
A. AAX b X b x AaX BY
B. AaX B X b x AaX BY
C. AAX b X b x aaX BY
D. AAX B X b x AaX bY
Câu 38: Cho lai giữa cây cải củ có kiểu gen aaBB với cây cải bắp có kiểu gen MMnn thì
được Đa bội hóa F1 thu được thể song nhị bội. Biết rằng không có đột biến gen và đột
biến cấu trúc nhiễm sắc thể, thể song nhị bội này có kiểu gen là
A. aBMMnn. B. aaBBMMnn. C. aaBBMn. D. aBMn.
Câu 39: Ở một loài động vật, biết màu sắc lông không phù hợp với điều kiện môi trường.
Cho cá
- Trang 6 -


-------------------------------------------------------Bài tập Sinh học 12---------------------thể thuần chủng (P) có kiểu hình lông màu lai với cá thể thuần chủng có kiểu hình lông
trắng thu được F1 100% kiểu hình lông trắng. Giao phối của các cá thể F1 với nhau thu
được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 13 con lông trắng : 3 con lông màu. Cho cá thể F1 giao phối

với cá thể lông màu thuần chủng, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:
A. 1 con lông trắng : 1 con lông màu. B. 1 con lông trắng : 3 con lông màu.
C. 5 con lông trắng : 3 con lông màu. D. 3 con lông trắng : 1 con lông màu.
Câu 40: (2008) Cho sơ đồ phả hệ dưới đây, biết rằng alen a gây bệnh là lặn so với alen
A không gây bệnh và không có đột biến xảy ra ở các cá thể trong phả hệ:

Kiểu gen của những người: I1, II4, II5 và III1 lần lượt là:
A. X A X A , X A X a , X a X a , X A X a
B. X A X A , X A X a , X a X a , X A X A
C. Aa, aa, Aa và Aa.
D. aa, Aa, aa và Aa.
Câu 41: Dùng cônsixin để xử lí các hợp tử lưỡng bội có kiểu gen Aa thu được các thể tứ
bội. Cho các thể tứ bội trên giao phấn với nhau, trong trường hợp các cây bố mẹ giảm
phân bình thường, tính theo lí thuyết tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là:
A. 1AAAA : 4AAAa : 6AAaa : 4Aaaa : 1aaaa.
B. 1AAAA : 8AAAa : 18AAaa : 8Aaaa : 1aaaa.
C. 1AAAA : 8AAAa : 18Aaaa : 8AAaa : 1aaaa.
D. 1AAAA : 8AAaa : 18AAAa : 8Aaaa : 1aaaa.
Câu 42: Ở người, gen quy định màu mắt có 2 alen (A và a), gen quy định dạng tóc có 2
alen (B và b), gen quy định nhóm máu có 3 alen ( I A , I B , I O ). Cho biết các gen nằm trên
các cặp nhiễm sắc thể hường khác nhau. Số kiểu gen tối đa có thể được tạo ra từ 3 gen
nói trên ở trong quần thể người là
A. 54. B. 24. C. 10. D. 64.
Câu 43: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy
định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai
cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1 phân li theo tỉ lệ: 37,5%
cây thân cao, hoa trắng : 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ : 12,5% cây thân cao, hoa đỏ :
12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây bố,
mẹ trong phép lai trên là
AB ab

Ab ab
x
x
A.
B.
C. AaBb × aabb. D. AaBB × aabb.
ab ab
aB ab
Câu 44: Lai hai dòng cây hoa trắng thuần chủng với nhau, F1 thu được toàn cây hoa
trắng. Cho các cây F1 tự thụ phấn, ở F2 có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 131 cây hoa
trắng : 29 cây hoa đỏ. Cho biết không có đột biến xảy ra, có thể kết luận tính trạng màu
sắc hoa di truyền theo quy luật
A. tương tác giữa các gen không alen.
B. di truyền ngoài nhân.
C. hoán vị gen.
D. liên kết gen.

- Trang 7 -


-------------------------------------------------------Bài tập Sinh học 12---------------------Câu 45: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy
định thân thấp, gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài. Các
cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Cây dị hợp tử về 2 cặp gen giao phấn
với cây thân thấp, quả tròn thu được đời con phân li theo tỉ lệ: 310 cây thân cao, quả
tròn : 190 cây thân cao, quả dài : 440 cây thân thấp, quả tròn : 60 cây thân thấp, quả dài.
Cho biết không có đột biến xảy ra. Tần số hoán vị giữa hai gen nói trên là
A. 6%. B. 36%. C. 12%. D. 24%.
Câu 46 : Trên một nhiễm sắc thể, xét 4 gen A, B, C và D. Khoảng cách tương đối
giữa các gen là:
AB = l,5 cM, AC = 16,5 cM, BD = 2.0 cM, CD = 20 cM, BC = 18 cM. Trật tự

đúng của các gen trên nhiễm sắc thể đó là
A. A B C D.
B. C A B D.
C. B A C D.
D. D C A
Câu 47: Ở ruồi giấm 2n=8NST.Giả sử trong quá trình giảm phân ở ruồi cái có 2 cặp NST
mà mỗi cặp xảy ra 2 trao đổi chéo đơn ko cùng 1 lúc. Thì số loại giao tử là bao nhiêu?
Câu 48: Về trật tự khoảng cách giữa 3 gen X, Y và Z người ta nhận thấy như sau:
X------------------20-----------------Y---------11----------Z.
Hệ số trùng hợp là 0,7.
xyz
Xyz
Nếu P :
x
thì tỉ lệ % kiểu hình không bắt chéo của F1 là:
xyz
xYZ
A. 70,54%
B. 69%
C. 67,9% D. không xác định được
Câu 49: Trong tương tác của hai cặp gen nằm trên hai cặp NST thường khác nhau.Gen B
qui định lông xám, b qui định lông đen. Gen A át chế gen B tạo ra lông trắng còn gen a
không át chế.Tỉ lệ kiểu hình ở con lai là 6 lông trắng: 1 lông đen: 1 lông xám được sinh ra
từ phép lai nào?
A. AaBb x aaBb
B. AaBB x AaBbC. Aabb x aaBb
D. AaBb x Aabb
Câu 50: Ở ruồi giấm, gen qui định màu mắt nằm trên NST X ở đoạn không tương đồng
với Y. Alen B qui định mắt màu đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định mắt màu trắng.
Cho giao phối ruồi đực và cái mắt đỏ , F1 có cả ruồi mắt đỏ và mắt trắng. Cho F1 tạp

giao
1/ Ruồi mắt đỏ ở F2 chiếm tỉ lệ:
A. 3/16
B. 7/16
C. 9/16
D. 13/16
2/ Ruồi mắt trắng ở F2 có đặc điểm gì ?
A. 100% là ruồi đực B. 100% là ruồi cái
C. 1/2 là ruồi cái
D. 2/3 là ruồi
đực
Câu 51: Cho 1 cây tự thụ phấn, F1 thu được 56,25% cây cao, 43,75% cây thấp. Cho giao
phấn ngẫu nhiên các cây cao F1 với nhau.
Về mặt lí thuyết thì tỉ lệ cây cao thu được ở F2:
A. 23,96%
B. 52,11%
C. 79,01%
D. 81,33%
Câu 52: Cho biết màu sắc quả di truyền tương tác kiểu: A-bb, aaB-, aabb: màu trắng; AB-: màu đỏ. Chiều cao cây di truyền tương tác kiểu: D-ee, ddE-, ddee: cây thấp; D-E-:
cây cao.
Ad BE
Ad BE
P:
x
và tần số hoán vị gen 2 giới là như nhau: f(A/d) = 0,2; f(B/E) =
aD be
aD be
0,4.

- Trang 8 -



-------------------------------------------------------Bài tập Sinh học 12---------------------Đời con F1 có kiểu hình quả đỏ, cây cao (A-B-D-E-) chiếm tỉ lệ:
A. 30,09%
B. 20,91%
C. 28,91%
D. Số khác
Câu 53: Cho sơ đồ phả hệ sau:

Bệnh P được quy định bởi gen trội (P) nằm NST thường; bệnh Q được quy định bởi gen
lặn (q) nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Biết rằng
không có đột biến mới xảy ra. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III trong sơ đồ phả hệ
trên sinh con đầu lòng là con trai và mắc cả hai bệnh P, Q là
A. 6,25%.
B. 3,125%.
C. 12,5%.
D. 25%.
Câu 54: Đem lai phân tích đời con của 2 cá thể thuần chủng AAbb và aaBB được FB có tỉ
lệ kiểu hình A-bb chiếm 35%. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và tính trội là trội
hoàn toàn. Quy luật di truyền chi phối phép lai là
A. hoán vị gen với tần số 15%.
B. liên kết gen hoàn toàn.
C. hoán vị gen với tần số 30%.
D. phân li độc lập.
Câu 55: Ở ngô gen A – mầm xanh, a – mầm vàng; B – mầm mờ, b – mầm bóng; D – lá
bình thường, d – lá bị cứa. Khi lai phân tích cây ngô dị hợp về cả 3 cặp gen thì thu được
kết quả ở bảng 3.
Bảng 3. Kết quả của phép lai ở ngô
Giao tử của P
Không trao đổi

ABD
chéo (TĐC)
abd
TĐC đơn ở đoạn I

KG của Fa
ABD
abd
abd
abd
Abd
abd
aBD
abd
ABd
abd
abD
abd
AbD
abd
aBd
abd
Tổng cộng

Abd
aBD

TĐC đơn ở đoạn II

ABd

abD

TĐC kép ở đoạn I
và II

AbD
aBd

Khoảng cách giữa a-b và b-d lần lượt là
A. 17,55 & 12,85
B. 16,05 & 11,35

Số cá thể
235
505
270
62

16,8
122

60
40

12,1
88

48
7


1,5
11

4

C. 15,6 & 10,06

- Trang 9 -

% số cá thể
69,6

726

100

D. 18,3 & 13,6


-------------------------------------------------------Bài tập Sinh học 12---------------------Câu 56: ABD/abd , khoảng cách A và B = 0,3cM , B và D= 0,2cM. Cho biết hệ số trùng
hợp là 0,7. Tính tỉ lệ các loại giao tử tạo thành?
Câu 57: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy
định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng;
alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao,
hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F 1 gồm 301 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài ; 99
cây thân cao, hoa trắng, quả dài; 600 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 199 cây thân cao,
hoa trắng , quả tròn; 301 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn; 100 cây thân thấp,hoa trắng, quả
tròn. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen của (P) là:
AB
Ad

AD
Bd
Dd
Bb
Bb
Aa
A.
B
C.
D.
ab
aD
ad
bD
Câu 58: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định
thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các
gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen
D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không
tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt
đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ (P), trong tổng số các ruồi thu được ở F 1, ruồi
có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 2,5%. Biết rằng không xảy đột biến,
tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là:
A.7,5%
B. 45,0%
C.30,0%
D. 60,0%
AD
Câu 59: Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen
đã xảy ra hoán vị gen giữa
ad

các alen D và d với tần số 18%. Tính theo lí thuyết, cứ 1000 tế bào sinh tinh của cơ thể
này giảm phân thì số tế bào không xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d là
A. 180.
B. 820.
C. 360.
D. 640.
Câu 60: Ở người, gen qui định dạng tóc do 2 alen A và a trên nhiễm sắc thể thường qui
định ; bệnh máu khó đông do 2 alen M và m nằm trên nhiễm sắc thể X ở đoạn không
tương đồng với Y.Gen qui định nhóm máu do 3alen trên NST thường gồm : IA ; IB
(đồng trội ) và IO (lặn).
Số kiểu gen và kiểu hình tối đa trong quần thể đối với 3 tính trạng trên :
A. 90 kiểu gen và 16 kiểu hình
B. 54 kiểu gen và 16 kiểu hình
C. 90 kiểu gen và 12 kiểu hình
D. 54 kiểu gen và 12 kiểu hình
Câu 62: Ở ngô, tính trạng về màu sắc hạt do hai gen không alen quy định. Cho ngô hạt
trắng giao phấn với ngô hạt trắng thu được F1 có 962 hạt trắng, 241 hạt vàng và 80 hạt đỏ.
Tính theo lí thuyết, tỉ lệ hạt trắng ở F1 , đồng hợp về cả hai cặp gen trong tổng số hạt trắng
ở F1 là
A. 3/8
B. 1/8
C. 1/6
D. 3/16
Câu 63: Ở người, xét 3 gen: gen thứ nhất có 3 alen nằm trên NST thường, các gen 2 và 3
mỗi gen đều có 2 alen nằm trên NST X (không có alen trên Y), các gen trên X liên kết
hoàn toàn với nhau.Theo lý thuyết số kiểu gen tối đa về các lôcut trên trong quần thể
người là
A. 30
B. 15
C. 84

D. 42
Câu 64: 5 gen cùng nằm trên một cặp NST thường và liên kết không hoàn toàn, mỗi gen
đều có 2 alen. Cho rằng trình tự các gen trong nhóm liên kết không đổi, số loại kiểu gen
và giao tử nhiều nhất có thể được sinh ra từ các gen trên đối với loài

- Trang 10 -


-------------------------------------------------------Bài tập Sinh học 12---------------------A.110 kiểu gen và 18 loại giao tử
B. 110 kiểu gen và 32 loại giao tử
C. 528 kiểu gen và 18 loại giao tử
D. 528 kiểu
gen và 32 loại giao tử
Câu 65: Quan hệ trội, lặn của các alen ở mỗi gen như sau: gen I : A1=A2> A3 ; gen II:
B1>B2>B3>B4; gen III: C1=C2=C3=C4>C5. Gen I và II cùng nằm trên một cặp NST
thường, gen III nằm trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y. Số kiểu gen và kiểu
hình nhiều nhất có thể có trong quần thể với 3 locus nói trên
A. 1.560 KG và 88 KH
B. 560 KG và 88 KH
C. 1.560 KG và 176 KH
D.560 KG và 176 KH
Câu 66: Ở ruồi giấm, màu sắc của thân, chiều dài của cánh và màu sắc của mắt đều do
một gen gồm 2 alen quy định. Biết rằng gen quy định màu sắc thân và gen quy định chiều
dài cánh cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường, gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm
sắc thể giới tính. Số kiểu gen tối đa có trong quần thể khi chỉ xét đến 3 cặp gen này là
A. 27.
B. 30.
C. 45.
D. 50.
Câu 67: Ở mèo gen D nằm trên phần không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định

màu lông đen, gen lặn a quy định màu lông vàng hung, khi trong kiểu gen có cả D và d sẽ
biểu hiện màu lông tam thể. Trong một quần thể mèo có 10% mèo đực lông đen và 40%
mèo đực lông vàng hung, số còn lại là mèo cái. Tỉ lệ mèo có màu tam thể theo định luật
Hácdi-Van béc là bao nhiêu?
A. 16%
B. 2%
C. 32%
D. 8%
Câu 68 : Sự di truyền nhóm máu A, B, AB, O ở người do một gen trên NST thường có 3
alen chi phối IA, IB, IO. Kiểu gen IA IA, IA qui định nhóm máu A. Kiểu gen IB IB, IB IO qui
định nhóm máu B. Kiểu gen IA IB qui định nhóm máu AB. Kiểu gen IO IO qui định nhóm
máu O. Trong một quẩn thể người, nhóm máu O chiếm 4%, nhóm máu B chiếm 21%. Tỉ
lệ nhóm máu A là
A. 0,25.
B. 0,40.
C. 0,45.
D. 0,54.
Câu 69: Ở người A-phân biệt được mùi vị> a- ko phân biệt được mùi vị. Nếu trong 1
cộng đồng tần số alen a=0,4 thì xác suất của một cặp vợ chồng đều phân biệt được mùi vị
có thể sinh ra 3 con trong dó 2 con trai phân biệt được mùi vị và 1 con gái ko phân biệt
được mùi vị là?
A.1,97%
B.9,44%
C.1,72%
D.52%
Câu 70: Bệnh mù màu đỏ và lục ở người do gen đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể X
không có alen tương ứng trên Y. Bệnh bạch tạng lại do một gen lặn khác nằm trên nhiễm
sắc thể thường qui định. Một cặp vợ chồng đều không mắc cả 2 bệnh trên , người chồng
có bố và mẹ đều bình thường nhưng có cô em gái bị bạch tạng. Người vợ có bố bị mù
màu và mẹ bình thường nhưng em trai thì bị bệnh bạch tạng.

Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con trai mắc đồng thời cả 2 bệnh trên :
Câu 71: Lai hai thứ bí quả tròn có tính di truyền ổn định,thu được F1 đồng loạt bí quả
dẹt.Cho giao phấn các cây F1 người ta thu được F2 tỉ lệ 9 dẹt : 6 tròn : 1 dài. Cho giao
phấn 2 cây bí quả dẹt ở F2 với nhau.Về mặt lí thuyết thì xác suất để có được quả dài ở
F3 :
A. 1/81
B. 3/16
C. 1/16
D. 4/81
Câu 72: Ở người, bệnh phênin kêtô niệu do đột biến gen gen lặn nằm trên NST
thường.Bố và mẹ bình thường sinh đứa con gái đầu lòng bị bệnh phênin kêtô niệu. Xác

- Trang 11 -


-------------------------------------------------------Bài tập Sinh học 12---------------------suất để họ sinh đứa con tiếp theo là trai không bị bệnh trên là
A. 1/2
B. 1/4 `
C. 3/4
D. 3/8
từ gt →kg của bố mẹ: Aa x Aa
Câu 73: Phenylkêtô niệu và bạch tạng ở người là 2 bệnh do đột biến gen lặn trên các
NST thường khác nhau. Một đôi tân hôn đều dị hợp về cả 2 cặp gen qui định tính trạng
trên. Nguy cơ đứa con đầu lòng mắc 1 trong 2 bệnh trên là
A. 1/2
B. 1/4
C. 3/8
D. 1/8
Câu 74: Ở một loài cây, màu hoa do hai cặp gen không alen tương tác tạo ra. Cho hai cây
hoa trắng thuần chủng giao phấn với nhau được F 1 toàn ra hoa đỏ. Tạp giao với nhau

được F2 có tỉ lệ 9 đỏ : 7 trắng. Khi lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ cho tự thụ phấn thì xác
suất để ở thế hệ sau không có sự phân li kiểu hình là:
A. 9/7
B. 9/16
C. 1/3
D. 1/9
Câu 75: Chiều cao thân ở một loài thực vật do 4 cặp gen nằm trên NST thường qui
định và chịu tác động cộng gộp theo kiểu sự có mặt một alen trội sẽ làm chiều cao cây
tăng thêm 5cm. Người ta cho giao phấn cây cao nhất có chiều cao 190cm với cây thấp
nhất,được F1 và sau đó cho F1 tự thụ.
Nhóm cây ờ F2 có chiều cao 180cm chiếm tỉ lệ:
A. 28/256
B. 56/256
C. 70/256
D.
35/256
Câu 76 : Trong một quần thể cân bằng có 90% alen ở lôcus Rh là R. Alen còn lại là r .
Cả 40 trẻ em của quần thể này đến một trường học nhất định . Xác suất để tất cả các em
đều là Rh dương tính là bao nhiêu?(RR, Rr: dương tính, rr: âm tính).
A. (0,99)40.
B. (0,90)40..
C. (0,81)40.
D.
0,99.
Câu 77 : Ở đậu Hà lan: Trơn trội so với nhăn. Cho đậu hạt trơn lai với đậu hạt nhăn
được F1 đồng loạt trơn. F1 tự thụ phấn được F2; Cho rằng mỗi quả đậu F2 có 4 hạt. Xác
suất để bắt gặp qủa đậu có 3 hạt trơn và 1 hạt nhăn là bao nhiêu?
A. 3/ 16.
B. 27/ 64.
C. 9/ 16.

D.
9/ 256.
Câu 78: Ở cừu, gen qui định màu lông nằm trên NST thường. Gen A qui định màu lông
trắng là trội hoàn toàn so với alen a qui định lông đen. Một cừu đực được lai với một cừu
cái, cả hai đều dị hợp tử. Cừu non sinh ra là một cừu đực trắng. Nếu tiến hành lai trở lại
với mẹ thì xác suất để có một con cừu cái lông đen là bao nhiêu ?
A. 1/4 B. 1/6 C. 1/8
D. 1/12
Câu 79: Xác suất để một người bình thường nhận được 1 NST có nguồn gốc từ “Bà Nội”
và 22 NST có nguồn gốc từ “Ông Ngoại” của mình :
A. 506/423
B. 529/423
C. 1/423
D. 484/423
Câu 80: Một người đàn ông có bố mẹ bình thường và ông nội bị bệnh galacto huyết lấy 1
người vợ bình thường, có bố mẹ bình thường nhưng cô em gái bị bệnh galacto huyết.
Người vợ hiện đang mang thai con đầu lòng. Biết bệnh galacto huyết do đột biến gen lặn
trên NST thường qui định và mẹ của người đàn ông này không mang gen gây bệnh
Xác suất đứa con sinh ra bị bệnh galacto huyết là bao nhiêu?
A. 0,083
B. 0,063
C. 0,111
D. 0,043
Câu 81: Gen b gây chứng Phenylketoniệu về phương diện di truyền đây là bệnh gây ra
do rối loạn sự chuyển hóa phenyalanin. Alen B quy định sự chuyển hóa bình thường, sơ

- Trang 12 -


-------------------------------------------------------Bài tập Sinh học 12---------------------đồ dưới đây, vòng tròn biểu thị giới nữ, hình vuông biểu thị giới nam, còn tô đen biểu thị

người mắc chứng Phenylketoniệu .
1

2
3
5

4

a.Xác suất mang gen bệnh của người thứ gái (3) là bao nhiêu?
A. 1/2
B. 1/3
C. 2/3
D. 3/4
b.Xác suất những đứa trẻ mắc chứng Phenylketoniệu sinh ra từ cặp vợ chồng là anh, chị
em họ lấy nhau (người số 4 và 5) ?
A. 1/3
B. 1/6
C. 3/16
D. 2/9
Câu 82:

A. 1/12
B. 1/9
C. 1/6
D. 1/8
A B
O
Câu 83: Ở người, tính trạng nhóm máu do 3 alen I , I và I quy định. Trong QT cân
bằng di truyền có 36% số người mang nhóm máu O, 45% số người mang nhóm A. Vợ có

nhóm máu A lấy chồng có nhóm máu B không có quan hệ họ hàng với nhau.
1/ Xác suất để họ sinh con máu O:
A. 11,11%
B. 16,24%
C. 18,46%
D.
21,54%
2/ Nếu họ sinh đứa con đầu là trai máu O thì khả năng để sinh đứa con thứ 2 là gái có
nhóm máu khác bố và mẹ mình là:
A. 44,44%
B. 35,77%
C. 42%
D.
25%
Câu 84 : Một gen có 2 alen nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng với Y,
alen lặn qui định tính trạng bệnh, alen trội qui định tính trạng bình thường. Tỉ lệ người bị
bệnh trong quần thể người là 0,0208. Hai người bình thường không có quan hệ họ hàng
kết hôn với nhau, cho rằng QT có sự cân bằng di truyền về tính trạng trên. Xác suất sinh
con bị bệnh của cặp vợ chồng là
- Trang 13 -


-------------------------------------------------------Bài tập Sinh học 12---------------------A. 1,92%
B. 1,84%
C. 0,96%
D. 0,92%
Câu 85: Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường. Một người
đàn ông tóc xoăn lấy vợ cũng tóc xoăn, sinh lần thứ nhất được 1 trai tóc xoăn và lần thứ
hai được 1 gái tóc thẳng. Xác suất họ sinh được người con trai nói trên là:
A. 3/8.

B. 3/4.
C. 1/8.
D. 1/4.
Câu 86: Ở cà chua, A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Khi cho cà chua quả đỏ dị
hợp tự thụ phấn được F1. Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ, trong đó
có 2 quả kiểu gen đồng hợp và 1 quả có kiểu gen dị hợp từ số quả đỏ ở F1 là:
A. 3/32
B. 2/9
C. 4/27
D. 1/32
Câu 87: Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường. Người
chồng tóc xoăn có bố, mẹ đều tóc xoăn và em gái tóc thẳng; người vợ tóc xoăn có bố tóc
xoăn, mẹ và em trai tóc thẳng. Tính theo lí thuyết thì xác suất cặp vợ chồng này sinh
được một gái tóc xoăn là
A. 5/12.
B. 3/8.
C. 1/4.
D. 3/4.
Câu 88: Ở cà chua, A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Khi cho cà chua quả đỏ dị
hợp tự thụ phấn được F1. Xác suất lấy được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ có kiểu
gen đồng hợp làm giống từ số quả đỏ thu được ở F1 là:
A. 1/64
B. 1/27
C. 1/32
D. 27/64
Câu 89: Chiều cao cây do 5 cặp gen PLĐL tác động cộng gộp, sự có mặt mỗi alen trội
làm cao thêm 5cm. Cây cao nhất có chiều cao 220cm. Về mặt lý thuyết, phép lai
AaBBDdeeFe x AaBbddEeFe cho đời con
a) Cây có chiều cao 190cm chiếm tỉ lệ
A. 45/128

B. 30/128
C. 35/128
D. 42/128
b) Cây có chiều cao 200cm chiếm tỉ lệ
A. 24/128
B. 30/128
C. 18/128
D. 21/128
Câu 90: Một số người có khả năng tiết ra chất mathanetiol gây mùi khó chịu. Khả năng
tiết ra chất này là do gen lặn m nằm trên NST thường gây nên, gen M quy định kiểu hình
bình thường không có khả năng tiết mathanetiol, quần thể đạt cân bằng di truyền. Giả sử
rằng tần số alen m trong quần thể người là 0,6. Có 4 cặp vợ chồng đều bình thường
(không tiết ra chất mathanetiol) mỗi cặp vợ chồng chỉ sinh 1 đứa con. Xác suất để 4 đứa
con sinh ra có đúng 2 đứa có khả năng tiết ra chất mathanetiol là
A. 0,0667.
B. 0,09.
C. 0,0876. D. 0,0146
Câu 91: Vợ và chồng đều thuộc nhóm máu A, đứa con đầu của họ là trai máu O, con thứ
là gái máu A. Người con gái của họ kết hôn với người chồng có nhóm máu AB.
Xác suất để cặp vợ chồng trẻ này sinh 2 người con không cùng giới tính và không cùng
nhóm máu là bao nhiêu?
A. 9/16
B. 9/32
C. 22/36
D.
11/36
Câu 92: Trong giảm phân I ở người, 10% số tế bào sinh tinh của bố có 1 cặp NST không
phân li, 30% số tế bào sinh trứng của mẹ cũng có một cặp NST không phân li. Các cặp
NST khác phân li bình thường, không có đột biến khác xảy ra. Xác suất để sinh một
người con trai chỉ duy nhất bị hội chứng Đao (không bị các hội chứng khác) là:

A. 0,008%
B. 0,032%
C. 0,3695%
D. 0,739%
Câu 93: Ở một loài thực vật có chiều cao thân cây do 3 cặp alen quy định AaBbCc tuân
theo quy luật tương tác cộng gộp.Cây thấp nhất toàn alen lặn, cứ them 1 alen trội chiều

- Trang 14 -


-------------------------------------------------------Bài tập Sinh học 12---------------------cao tăng lên. Nếu cho cây dị hợp các cặp giao phối với cây dị hợp 2 cặp, đồng hợp trội 1
cặp. Tính tỉ lệ kiểu gen đời con chứa 2 alen lặn
A.1/32
B.5/32
C.5/16*
D.0
Câu 94: Ở một loài thực vật có chiều cao thân cây do 3 cặp alen quy định AaBbCc tuân
theo quy luật tương tác cộng gộp.Cây thấp nhất toàn alen lặn, cứ them 1 alen trội chiều
cao tăng lên. Nếu cho cây dị hợp các cặp giao phối với cây dị hợp 2 cặp, đồng hợp trội 1
cặp. Tính tỉ lệ kiểu gen đời con chứa 4 alen lặn
A.1/32
B.5/32*
C.5/16
D.0
Câu 95: Ở một loài thực vật có chiều cao thân cây do 3 cặp alen quy định AaBbCc tuân
theo quy luật tương tác cộng gộp.Cây thấp nhất toàn alen lặn, cứ them 1 alen trội chiều
cao tăng lên. Nếu cho cây dị hợp các cặp giao phối với cây dị hợp 2 cặp, đồng hợp trội 1
cặp. Tính tỉ lệ kiểu gen đời con chứa 3 alen lặn
A.1/32
B.5/32

C.5/16*
D.0
Câu 96: Ở một loài thực vật có chiều cao thân cây do 3 cặp alen quy định AaBbCc tuân
theo quy luật tương tác cộng gộp.Cây thấp nhất toàn alen lặn, cứ them 1 alen trội chiều
cao tăng lên. Nếu cho cây dị hợp các cặp giao phối với cây dị hợp 2 cặp, đồng hợp trội 1
cặp. Tính tỉ lệ kiểu gen đời con chứa 5 alen lặn
A.1/32*
B.5/32
C.5/16
D.0
Câu 97: Ở cà chua gen A quy định thân cao, a: thân thấp, B: quả tròn, b: quả bầu dục.
Giả sử 2 cặp gen này cùng nằm trên một NST tương đồng.Giả sử khi lai giữa 2 thứ cà
chua thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản nói trên được F1, cho F1
giao phối với cá thể khác F2 thu được kết quả: 54% cao-tròn, 21% thấp - tròn, 21% caobầu dục, 4% thấp- bầu dục. Cho biết quá trình giảm phân tạo noãn và tạo phân diễn ra
giống nhau, hãy xác định kiểu gen của F1 và tần số trao đổi chéo P giữa các gen ?
AB
Ab
AB
AB
A.
, p = 40
B.
, p = 40%
C.
, p = 20%
D.
, p = 30%
ab
aB
aB

ab
Câu 98: Ở một giống lúa, chiều cao của cây do 3 cặp gen (A,a; B,b; D,d) cùng quy định,
các gen phân li độc lập. Cứ mỗi gen trội có mặt trong kiểu gen làm cho cây thấp đi 5 cm.
Cây cao nhất có chiều cao là 100 cm. Cây lai được tạo ra từ phép lai giữa cây thấp nhất
với cây cao nhất có chiều cao là
A. 70 cm.
B. 80 cm.
C. 75 cm.
D. 85 cm.
Câu 99: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy
định thân thấp, gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài.
Các cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Cây dị hợp tử về 2 cặp gen giao
phấn với cây thân thấp, quả tròn thu được đời con phân li theo tỉ lệ: 310 cây thân cao,
quả tròn : 190 cây thân cao, quả dài : 440 cây thân thấp, quả tròn : 60 cây thân thấp,
quả dài. Cho biết không có đột biến xảy ra. Tần số hoán vị giữa hai gen nói trên là
A. 6%.
B. 36%.
C. 24%.
D. 12%.
Câu 100: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy
định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng.
Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1 phân li theo tỉ lệ:
37,5% cây thân cao, hoa trắng : 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ : 12,5% cây thân cao, hoa
đỏ : 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có đột biến xảy ra. Hai tính trạng
này di truyền theo quy luật nào?

- Trang 15 -


-------------------------------------------------------Bài tập Sinh học 12---------------------A. tương tác gen B. Phân ly độc lập

C. Liên kết gen
D. Hoán vị gen
Câu 101: Ở thực vật, người ta tiến hành giao phấn giữa 2 cây P, thu được F1 có 240 cây
có hoa trắng; 60 cây có hoa vàng và 20 cây có hoa tím. Nếu cho cây P nói trên lai phân
tích thì kết quả thu được ở con lai là:
A. 75% vàng; 12,5% trắng; 12,5% tím.
B. 25% vàng; 50% trắng; 25% tím.
C. 75% trắng; 12,5% vàng; 12,5% tím.
D. 25% trắng; 50% vàng; 25% tím.
Câu 102: Lai ruồi giấm thuần chủng mắt đỏ, cánh bình thường với ruồi giấm mắt trắng,
cánh xẻ, F1 thu được đồng loạt ruồi mắt đỏ, cánh bình thường. Cho ruồi F1 giao phối với
nhau thu được tỷ lệ kiểu hình như sau: 75% ruồi mắt đỏ, cánh bình thường : 25% ruồi
mắt trắng, cánh xẻ (tất cả ruồi mắt trắng, cánh xẻ là ruồi đực). Trong đó: Gen A: mắt đỏ,
a: mắt trắng; Gen B: bình thường, b: cánh xẻ. Kiểu gen của bố mẹ P là:
A. P: XABXAB x XabY
B. P: XaaXaa x XAB Y
C. P: aaXbXb x AAXBY
D. P: AAXBXB x aaXbY
Câu 103: Ở cà chua gen A quy định thân cao; a: thân thấp; B: quả tròn; b: quả bầu dục.
Hai cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng. Cho lai giữa 2 thứ cà chua thuần
chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản được F1 toàn cà chua thân cao, quả tròn.
Cho F1 giao phấn ở F2 thu được kết quả như sau: 295 thân cao, quả tròn; 79 thân cao,
quả bầu dục;81 thân thấp, quả tròn; 45 thân thấp, quả bầu dục. Hãy xác định kiểu gen của
cà chua F1 với tần số hoán vị gen. Biết rằng quá trình giảm phân tạo giao tử giống nhau.
AB
AB
Ab
Ab
. f = 20%
B.

. f = 40%
C.
. f = 40%
D.
. f = 20%
ab
ab
aB
aB
Câu 104: Khi lai thuận và lai nghịch hai nòi gà thuần chủng mào hình hạt đào với gà
mào hình lá được F1 toàn gà mào hình hạt đào. Cho gà F1 giao phối với nhau, ở F2 thu
được 93 mào hình hạt đào, 31 mào hình hoa hồng, 26 mào hình hạt đậu, 9 mào hình lá.
Phải chọn cặp lai như thế nào để thế hệ sau sinh ra có tỷ lệ: 1 mào hình hạt đào : 1 mào
hình hoa hồng : 1 mào hình hạt đậu : 1 mào hình lá? Tính trạng này di truyền theo quy
luật tương tác gì?
1. AaBb x aabb.
2. AaBb x aaBB
3. aaBb x Aabb
4. AaBb x
AAbb.
Phương án đúng là:
A. 1, 3 bổ sung
B. 1, 4. bổ sung
C. 1, 3, 4. át chế
D. 1, 3. át chế
Câu 105: Ở 1 loại đậu, màu hoa đỏ do 2 gen B quy định, gen A át chế sự biểu hiện của
gen B và cho kiểu hình hoa trắng. Gen a không có khả năng át chế và gen b cho hoa màu
vàng. Lai giữa 2 cây đậu thuần chủng hoa đỏ và hoa trắng với nhau được F1 toàn đậu
trắng dị hợp tử. Cho F1 lai với 1 thứ hạt đậu khác ở F2 thu được kết quả 80 cây đậu hoa
trắng, 60 cây đậu hoa đỏ và 20 cây đậu hoa vàng. Xác định kiểu gen của P và cây đem lai

với đậu F1. Nếu cho F1 giao phấn thì ở kết quả lai sẽ xuất hiện tỉ lệ phân tính như thế
nào?
A. AAbb x aaBB.
aaBb.
12 trắng : 3 đỏ : 1 vàng
B. AABB x Aabb.
Aabb.
9 trắng : 6 đỏ: 1 vàng
C. AABB x aabb.
Aabb hoặc aaBb,
9 trắng: 6 đỏ: 1 vàng
D. AAbb x aaBB.
Aabb hoặc aaBb, 12 trắng : 3 đỏ : 1 vàng

A.

- Trang 16 -


-------------------------------------------------------Bài tập Sinh học 12---------------------Câu 106: Ở ruồi giấm gen A quy định tính trạng thân xám, a: thân đen; B: cánh dài; b:
cánh cụt. Các gen cách nhau 18 centimogan(cM). Lai giữa ruồi giấm thuần chủng thân
xám, cánh dài với thân đen, cánh cụt được F1 toàn ruồi thân xám, cánh dài. Cho ruồi cái
thân xám, cánh dài F1 lai với ruồi đực chưa biết kiểu gen ở F2 thu được kết quả 25 thân
xám, cánh cụt: 50% thân xám, cánh dài: 25% thân đen, cánh dài. Hãy cho biết kiểu gen
của ruồi đực F1 đem lai?
Ab
Ab
AB
AB
A.

B.
C.
D.
ab
aB
ab
aB
Câu 107: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy
định thân thấp, gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài.
Các cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Cây dị hợp tử về 2 cặp gen giao
phấn với cây thân thấp, quả tròn thu được đời con phân li theo tỉ lệ: 310 cây thân cao,
quả tròn : 190 cây thân cao, quả dài : 440 cây thân thấp, quả tròn : 60 cây thân thấp,
quả dài. Cho biết không có đột biến xảy ra. Tần số hoán vị giữa hai gen nói trên là
A. 6%.
B. 36%.
C. 24%.
D. 12%.
Câu 108: Lai 2 dòng ruồi giấm thuần chủng: ruồi cái mắt nâu, cánh ngắn với ruồi đực
mắt đỏ, cánh dài được F1 toàn bộ ruồi cái mắt đỏ cánh dài và toàn bộ ruồi đực mắt đỏ,
cánh ngắn.. Cho F1 tạp giao sinh ra F2 gồm 3 đỏ, dài + 3 đỏ, ngắn + 1 nâu, dài + 1 nâu,
ngắn. Nếu gọi A: đỏ, a: nâu; B: dài, b : ngắn thì P có kiểu gen:
AB
ab
1
A. aaX b X b x AAX BY
B. ♂
x♀
( f= )
AB
ab

3
C. AAX b X b x aaX bY
D. ♂ AaBb x ♀aabb.
Câu 109: Ở một loài thực vật, khi có mặt của 2 alen trội trên 2 NST khác cặp (A và B)
làm cây có hoa đỏ. Khi không đủ điều kiện trên cây có hoa màu trắng. Một phép lai ở F1
thu được cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 43,75%. Cho các cây hoa đỏ F1 ngẫu phối, tỉ lệ hoa
trắng đồng hợp lặn ở F2 là:
1
17
64
16
A.
B.
C.
D.
81
81
81
81
Câu 110: Ở loài đậu thơm, màu hoa đỏ do 2 gen A và B bổ trợ cho nhau quy định.Kiểu
gen thiếu một trong hai gen đó sẽ cho hoa màu trắng, cây đồng hợp lặn về hai gen a và b
cũng cho hoa màu trắng. Lai giữa hai cây đậu thuần trủng hoa trắng với nhau được F1
toàn đậu hoa đỏ. Cho F1 lai với một loại đậu khác ở F2 thu được kết quả 400 cây đậu hoa
trắng và 240 cây đậu hoa đỏ.
Xác định kiểu gen của cây đem lai với đậu F1. Nếu cho F1 giao phấn thì ở kết quả lai
sẽ xuất hiện tỉ lệ phân tích như thế nào.
A.
Aabb, 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng
B.
aaBb, 15 hoa đỏ : 1 hoa trắng

C.
Aabb hoặc aaBb, 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng
D.
Aabb hoặc aaBb, 15 hoa đỏ :1 hoa trắng
Câu 111: Ở ruồi giấm gen A quy định tính trạng thân xám, a: thân đen, B: cánh dài, b:
cánh cụt.Lai giữa ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài với thân đen,cánh cụt được
F1 toàn ruồi thân xám, cánh dài. Cho ruồi F1 giao phối ở F2 thu được kết quả 54,5%thân
xám,cánh dài;20,5% thân xám, cánh cụt;20,5 % thân đen, cánh dài;4,5 % thân đen, cánh
cụt. Hãy cho biết gen của ruồi F1 và tần số hoán vị nếu có?
A.
AaBb, các gen di chuyền phân li độc lập

- Trang 17 -


-------------------------------------------------------Bài tập Sinh học 12---------------------B.
Ab/aB, các gen hoán vị với tần số 18%
C.
AB/ab, các gen hoán vị với tần số 18%
D.
AB/ab, các gen hoán vị với tần số 9%
Câu 112: ở cà chua gen A quy định thân cao; a: thân thấp; B: quả tròn; b: quả bầu dục.
Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST tương đồng
Cho lai giữa hai thứ cà chua thuần chủng khác nhau hai cặp tính trạng tương phản được
F1 toàn cà chua thân cao, quả tròn. Cho cà chua F1 giao phấn ở F2 thu đựơc kết quả như
sau: 510 thân cao, quả tròn; 241thân cao, quả bầu dục; 239 thân thấp, quả tròn; 10 thân
thấp, quả bầu dục. Hãy xác định kiểu gen của cà chua F1 và tần số hoán vị gen?
Ab
Ab
A.

, tần số hoán vị 40%
B.
, tần số hoán vị 20%
aB
aB
AB
AB
C.
; tần số hoán vị: 20%
D.
, tần số hoán vị gen: 40%
ab
ab
Câu 113: Ở người bệnh mù màu do đột biến NST giới tính X gây ra. Gen M quy định
mắt bình thường. Bệnh bạch tạng do một gen đột biến lặn b trên NST thường gây ra, gen
B quy định da bình thường. Một cặp vợ chồng bình thường sinh được một con trai bị
bạch tạng, một con trai bị mù màu. Ô ng bà nội ngoại của hai đứa trẻ này cũng bình
thường. Người mẹ của hai đứa con trai này có kiểu gen như thế nào
A:
BbXMXM
B:
BbXMXM
M m
C.
BBX X
D.
A và B đúng
Câu 114: Ở ruồi giấm gen A quy định tính trạng thân xám, a: thân đen; B: cánh dài; b:
cánh cụt. Các gen cách nhau 18 centimogan(cM). Lai giưa ruồi giấm thuần chủng thân
xám, cánh dài với thân đen, cánh cụt được F1 toàn ruồi thân xám, cánh dài. Cho ruồi cái

thân xám, cánh dài F1 lai với ruồi đực chưa biết kiểu gen ở F2 thu được kết quả 25 thân
xám, cánh cụt: 50% thân xám, cánh dài: 25% thân đen, cánh dài. Hãy cho biết kiểu gen
của ruồi đực F1 đem lai?
Ab
AB
A.
B.
aB
ab
Ab
AB
C.
D.
ab
aB
Câu 115: Ở người gen M quy định mắt bình thường, gen m gây bệnh mù màu.Gen H quy
định máu đông bình thường, gen h quy định bệnh máu khó đông. Cả hai gen trên đều
nằm trên NST giới tính X. Một cặp vợ chồng bình thường nhưng họ lại có một cặp con
trai vừa mù màu vừa mắc bệnh máu khó đông. Mẹ của người con này có kiểu gen như thế
nào?
A.
XMHXmh
B.
XMhXMh
C.
XMHXmh hoặc XMhXmH
D.
XMHXMh hoặc XMHXmH
Câu 116: Ở cà chua gen A quy định thân cao; a: thân thấp; B: quả tròn; b: quả bầu dục.
Hai cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng.

Cho lai giữa 2 thứ cà chua thuần chủng khác nhau về2 cặp tính trạng tương phản được F1
toàn cà chua thân cao, quả tròn. Cho F1 giao phấn ở F2 thu được kết quả như sau: 295
thân cao, quả tròn; 79 thân cao, quả bầu dục;81 thân thấp, quả tròn; 45 thân thấp, quả bầu
dục. Hãy xác định kiểu gen của cà chua F1 với tần số hoán vị gen
Ab
Ab
A.
; tần số hoán vị 40%
B.
; tần số hoán vị 20%
aB
aB

- Trang 18 -


-------------------------------------------------------Bài tập Sinh học 12---------------------AB
AB
; tần số hoán vị 20%
D.
; tần số hoán vị 40%
ab
ab
Câu 117: Ở người tính trạng nhóm máu M, N và MN do 2 alen M, N không át chế nhau
quy định. Nhóm máu ABO do 3 alen IA, IB, IO quy định trong đó IA và IB không át chế
nhau, nhưng át chế gen IO. Các gen nằm trên các cặp NST thường đồng dạng khác nhau.
Có 3 đứa trẻ sơ sinh bị nhầm lẫn bố mẹ, chúng có nhóm máu như sau: trẻ X: O, MN; trẻ
Y: B, M; trẻ Z: A, MN. Ba cặp bố mẹ có nhóm máu như sau: cặp 1: A, M và AB, N; cặp
2: A, MN và B, M; cặp 3: A, MN và A, MN.
Đứa trẻ nào là con của cặp vợ chồng nào?

A.
Trẻ X con của cặp 2; trẻ Y con của cặp 3; trẻ Z con của cặp 1
B.
Trẻ X con của cặp 3; trẻ Y con của cặp 1; trẻ Z con của cặp 2
C.
Trẻ X con của cặp 3; trẻ Y con của cặp 2; trẻ Z con của cặp 1
D.
Trẻ X con của cặp 1; trẻ Y con của cặp 2; trẻ Z con của cặp 3
Câu 118: Ở 1 loại đậu, màu hoa đỏ do 2 gen B quy định, gen A át chế sự biểu hiện của
gen B và cho kiểu hình hoa trắng. Gen a không có khả năng át chế và gen b cho hoa màu
vàng. Lai giữa 2 cây đậu thuần chủng hoa đỏ và hoa trắng với nhau được F1 toàn đậu
trắng dị hợp tử. Cho F1 lai với 1 thứ hạt đậu khác ở F2 thu được kết quả 80 cây đậu hoa
trắng, 60 cây đậu hoa đỏ và 20 cây đậu hoa vàng.
Xác định kiểu gen của cây đem lai với đậu F1. Nếu cho F1 giao phấn thì ở kết quả lai sẽ
xuất hiện tỉ lệ phân tính như thế nào?
A.
Aabb, 9 hoa trắng : 6 hoa đỏ : 1 hoa vàng
B.
aaBb, 12 trắng : 3 đỏ : 1 vàng
C.
Aabb hoặc aaBb, 12 trắng : 3 đỏ : 1 vàng
D.
Aabb hoặc aaBb, 9 hoa trắng : 6 hoa đỏ : 1 hoa vàng
Câu 119: Cà độc dược có 2n = 24 NST. Có một thể đột biến, trong đó ở cặp NST số 1 có
1 chiếc bị mất đoạn, ở một chiếc của NST số 5 bị đảo 1 đoạn, ở NST số 3 lặp 1 đoạn. Khi
giảm phân nếu các cặp NST phân li bình thường thì trong số các loại giao tử được tạo ra,
giao tử đột biến có tỉ lệ
A. 25%.
B. 12,5%.
C. 75%.

D. 87,5%.
Câu 120: Cho 2 cây hoa thuần chủng cùng loài giao phấn với nhau được F 1. Cho F1 tự
thụ được F2 có tỷ lệ cây hoa hồng nhiều hơn hoa trắng là 31,25%, số còn lại là hoa đỏ.
Màu hoa được di truyền theo quy luật
A. trội không hoàn toàn.
B. tương tác cộng gộp. C. tương tác át chế.
D. tương
tác bổ sung.
Câu 121: Theo dõi sự di truyền của 2 cặp tính trạng được quy định bởi 2 cặp gen và di
truyền trội hoàn toàn. Nếu F1 có tỷ lệ kiểu hình 7A-B- : 5A-bb : 1aaB- : 3aabb thì kiểu
gen của P và tần số hoán vị gen là
AB
AB
Ab
Ab
A.
x
; hoán vị 1bên với f = 25%
B.
x
; f = 8,65%
ab
ab
aB
aB
AB
Ab
Ab
Ab
C.

x
; f = 25%
D.
x
; f = 37,5%
ab
ab
aB
ab
Câu 122: Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định và tính trạng trội là trội hoàn toàn.
Trong phép lai:
C.

- Trang 19 -


-------------------------------------------------------Bài tập Sinh học 12---------------------AB
AB
Dd x
dd, nếu xảy ra hoán vị gen cả 2 giới với tần số là 20% thì kiểu hình
ab
ab
aaB-D- ở đời con chiếm tỷ lệ
A. 12 %
B. 9 %
C. 4,5%
D. 8 %
AB D d
AB D
Câu 123: Ở phép lai giữa ruồi giấm

X X với ruồi giấm
X Y cho Fl có kiểu
ab
ab
hình đồng hợp lặn về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 4,375%. Tần số hoán vị gen là
A. 40%.
B. 35%.
C. 20%.
D. 30%.

Câu 124: Bệnh Alcapton niệu ở người là do 1 gen lặn nằm trên NST thường quy định và
di truyền theo quy luật Menden. Một người đàn ông có cô em gái bị bệnh lấy một người
vợ có người anh trai bị bệnh. Cặp vợ chồng này lo sợ con mình sinh ra sẽ bị bệnh. Hãy
tính xác suất để cặp vợ chồng này sinh đứa con đầu lòng bị bệnh? Biết rằng ngoài người
em chồng và anh vợ bị bệnh ra, cả bên vợ và bên chồng không còn ai khác bị bệnh.
Câu 125: Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một
tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdHh x
AaBbDdHh sẽ cho kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm
tỉ lệ
A. 36/256.
B. 9/256.
C. 27/256.
D. 54/256.
Câu 126: Cho cá thể mắt đỏ thuần chủng lai với cá thể mắt trắng được F 1 đều mắt đỏ.
Cho con cái F1 lai phân tích với đực mắt trắng được tỉ lệ 3 mắt trắng: 1 mắt đỏ, trong đó
mắt đỏ đều là con đực. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Màu mắt di truyền theo trội hoàn toàn. P: ♀XAXA x ♂ XaY.
B. Màu mắt di truyền theo tương tác bổ sung. P: ♀ AAXBXB x ♂ aaXbY.
C. Màu mắt di truyền theo tương tác bổ sung. P: ♂AAXBXB x ♀ aaXbY.
D. Màu mắt di truyền theo trội hoàn toàn. P: ♂ XAXA x ♀ XaY.

Câu 127: Lai cỏ linh lăng hoa trắng với cỏ linh lăng hoa vàng thu được F1 toàn cỏ linh
lăng hoa màu trắng. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có: 12cây hoa màu trắng; 3 cây hoa
màu vàng; 1 cây hoa màu đỏ. Đây là kết quả của quy luật:
A. tương tác át chế
B. tương tác cộng gộp. C. tương tác bổ trợ.
D.
trội trung gian.
Câu 128: Ở một loài bướm, màu cánh được xác định bởi một locus gồm 3 alen: C (cánh
đen)> cg ( cánh xám) > c (cánh trắng). Trong đợt điều tra một quần thể bướm lớn sống
ở Cuarto, người ta xác định được tần số alen sau: C= 0,5;
cg = 0,4; c = 0,1. Quần
thể này tuân theo định luật Hacdy- Vanbeg. Quần thể này có tỉ lệ kiểu hình là:
A. 75% cánh đen: 24% cánh xám: 1% cánh trắng.
B. 75% cánh đen : 15% cánh xám : 10% cánh trắng.
C. 25% cánh đen : 50% cánh xám : 25% cánh trắng.
D. 74% cánh đen : 25% cánh xám : 1% cánh trắng.
Câu 129: Ở 1 loại đậu, màu hoa đỏ do 2 gen B quy định, gen A át chế sự biểu hiện của
gen B và cho kiểu hình hoa trắng. Gen a không có khả năng át chế và gen b cho hoa màu
vàng. Lai giữa 2 cây đậu thuần chủng hoa đỏ và hoa trắng với nhau được F1 toàn đậu
trắng dị hợp tử. Cho F1 lai với 1 thứ hạt đậu khác ở F2 thu được kết quả 80 cây đậu hoa
trắng, 60 cây đậu hoa đỏ và 20 cây đậu hoa vàng.

- Trang 20 -


-------------------------------------------------------Bài tập Sinh học 12---------------------Xác định kiểu gen của P và cây đem lai với đậu F1. Nếu cho F1 giao phấn thì ở kết quả
lai sẽ xuất hiện tỉ lệ phân tính như thế nào?
A. AAbb x aaBB. Aabb hoặc aaBb, 12 trắng : 3 đỏ : 1 vàng
B. AAbb x aaBB. aaBb. 12 trắng : 3 đỏ : 1 vàng
C. AABB x Aabb. Aabb. 9 trắng : 6 đỏ: 1 vàng

D. AABB x aabb. Aabb hoặc aaBb, 9 trắng: 6 đỏ: 1 vàng
Câu 130: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy
định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng.
Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1 phân li theo tỉ lệ:
37,5% cây thân cao, hoa trắng : 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ : 12,5% cây thân cao, hoa
đỏ : 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có đột biến xảy ra. Hai tính trạng
này di truyền theo quy luật nào?
A. Phân ly độc lập
B. Liên kết gen
C. Hoán vị gen
D. tương tác gen
Câu 131: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy
định thân thấp, gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài.
Các cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Cây dị hợp tử về 2 cặp gen giao
phấn với cây thân thấp, quả tròn thu được đời con phân li theo tỉ lệ: 310 cây thân cao,
quả tròn : 190 cây thân cao, quả dài : 440 cây thân thấp, quả tròn : 60 cây thân thấp,
quả dài. Cho biết không có đột biến xảy ra. Tần số hoán vị giữa hai gen nói trên là
A. 12%.
B. 36%.
C. 24%.
D. 6%.
Câu 132:Ở bò, kiểu gen AA qui định tính trạng lông đen, kiểu gen Aa qui định tính
trạng lông lang đen trắng, kiểu gen aa qui định tính trạng lông vàng. Gen B qui
định tính trạng không sừng, b qui định tính trạng có sừng. Gen D qui định tính
trạng chân cao, d qui định tính trạng chân thấp.
Các gen nằm trên NST thường, bố mẹ AaBbDD x AaBbdd, tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ
lai là:
A. 9 đen, không sừng, cao:3 đen, có sừng, cao:3 lang, không sừng, cao: 1 lang, không
sừng, cao.
B. 6 đen, không sừng, cao : 3 lang, không sừng, cao : 3 vàng, không sừng, cao : 1 đen,

có sừng, cao : 2 lang, có sừng, cao : 1 vàng, có sừng, cao.
C. 3 đen, không sừng, cao : 6 lang, không sừng, cao : 3 vàng, không sừng, cao : 1 đen,
có sừng, cao : 2 lang, có sừng, cao : 1 vàng, có sừng, cao.
D. 3 đen, không sừng, cao : 6 lang, có sừng, cao : 3 vàng, không sừng, cao : 1 đen, có
sừng, cao : 2 lang, không sừng, cao : 1 vàng, có sừng, cao.
Câu 133: Lai ruồi giấm thuần chủng mắt đỏ, cánh bình thường với ruồi giấm mắt
trắng, cánh xẻ, F1 thu được đồng loạt ruồi mắt đỏ, cánh bình thường. Cho ruồi F1
giao phối với nhau thu được tỷ lệ kiểu hình như sau: 75% ruồi mắt đỏ, cánh bình
thường : 25% ruồi mắt trắng, cánh xẻ (tất cả ruồi mắt trắng, cánh xẻ là ruồi đực).
Trong đó: Gen A: mắt đỏ, a: mắt trắng; Gen B: bình thường, b: cánh xẻ. Kiểu gen
của bố mẹ P là:
A. P: aaXbXb x AAXBY
B. P: XaaXaa x XAB Y
C. P: AAXBXB x aaXbY
D. P: XABXAB x XabY
Câu 134: ở người gen D qui định da bình thường, gen d qui định da bạch tạng, gen
nằm trên NST thường. Gen M qui định xỉn men răng, m qui định men răng bình
thường, gen nằm trên NST X, không có alen trên Y. Bố mẹ da bình thường, xỉn men
răng, con trai bạch tạng, men răng bình thường. Kiểu gen của bố mẹ là:
- Trang 21 -


-------------------------------------------------------Bài tập Sinh học 12---------------------A. DdXMXm x DdXMY

B. DdXmXm x DdXMY

C. Dd XMXm x Dd XmY
D. DdXMXm x ddXMY.
Câu 135: Ở một loài bọ cánh cứng: Gen A quy định mắt dẹt; a: mắt lồi; B: mắt xám; b:
mặt trắng (Gen A, B trội hoàn toàn). Biết gen nằm trên NST thường và thể mắt dẹt đồng

hợp tử bị chết ngay sau khi sinh ra). Trong phép lai
AaBb × AaBb người ta thu được 780 cá thể con sống sót. Hỏi số cá thể con mắt lồi, màu
trắng là bao nhiêu?
A. 65
B. 130
C. 195
D. 260
Câu 136. Ở thực vật, người ta tiến hành giao phấn giữa 2 cây P, thu được F1 có 240 cây
có hoa trắng; 60 cây có hoa vàng và 20 cây có hoa tím. Nếu cho cây P nói trên lai phân
tích thì kết quả thu được ở con lai là:
A. 25% vàng; 50% trắng; 25% tím.
B. 25% trắng; 50% vàng; 25% tím.
C. 75% vàng; 12,5% trắng; 12,5% tím.
D. 75% trắng; 12,5% vàng; 12,5% tím.

Câu 137: Ở ruồi giấm, tính trạng thân xám trộihoàn toàn so với tính trạng thân
đen, cánh dài trội hoàn toàn so với cánh ngắn. Các gen quy định màu thân và chiều
dài cánh cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể và cách nhau 40 cM. Cho ruồi giấm thuần
chủng thân xám, cánh dài lai với ruồi thân đen, cánh cụt; F1 thu được 100% thân
xám, cánh dài. Cho ruồi cái F1 lai với ruồi thân đen, cánh dài dị hợp. F2 thu được
kiểu hình thân xám, cánh cụt chiếm tỉ lệ
A 20%.
B 10%.
C 30%.
D 15%.
Câu 138 . Ở người , bệnh điếc bẩm sinh do gen lặn nằm trên NST thường qui định , bệnh
mù màu do gen lặn nằm trên NST X qui định . 1 cặp vợ chồng bình thường về 2 bệnh
trên nhưng phía bên người vợ có bố bị mù màu có bà nội và mẹ bị điếc bẩm sinh . Bên
phía người chồng có bố bị điếc bẩm sinh , những người khác trong gia đình không có ai
bị 2 bệnh này . Cặp vợ chồng này sinh được 1 đứa con , xác suất để đứa con này bị cả 2

bệnh này là
A. 12.5%
B. 37,5%
C. 6,25%
D.18,75%
Câu 138. ở lúa mối gen trội làm cho cây cao thêm 5 cm so với gen lặn . Cây thấp nhất
cao 100cm . Trong một phép lai giữa cây cao nhất với cây thấp nhất được F1 đồng loạt
cây có chiều cao 110 cm . F1 tự thụ phấn được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ :
1 cây có chiều cao 120cm , 4 cây có chiều cao 115 cm , 6 cây có chiều cao 105 cm , 1 cây
có chiều cao 100cm , 4 cây có chiều cao 110cm . Xác định qui luật di truyền .
A. phân li độc lâp,
B. tương tác gen
C. Tác động cộng gộp
D. tác
động bổ trợ
Câu 139: Ở cà chua gen A quy định thân cao, a quy định thân thấp, B quy định quả tròn,
b quy định quả bầu dục, các gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng. Tiến hành lai
phân tích F1 dị hợp , F2 thu được: 800 thân cao, quả bầu dục; 800 thân thấp, quả tròn;
200 thân cao, quả tròn; 200 thân thấp, quả bầu dục. F1 có kiểu gen và tần số hoán vị gen

Ab
AB
AB
A.
, 20 %
B.
, 20 %
C.
, 10 %
aB

ab
ab
Ab
D.
, 10 %
aB
Câu 140: Ở người, tính trạng tóc quăn do gen trội A, tóc thẳng do alen lặn a nằm trên
nhiễm sắc thể thường quy định; còn bệnh mù màu đỏ – lục do gen lặn m chỉ nằm trên
- Trang 22 -


-------------------------------------------------------Bài tập Sinh học 12---------------------nhiễm sắc thể giới tính X gây nên. Bố và mẹ tóc quăn, mắt bình thường, sinh một con trai
tóc thẳng, mù màu đỏ – lục. Kiểu gen của người mẹ là
A. AaXMXm
B. AaXMXM
C. AAXMXM
M m
D. AAX X
Câu 141: Ở một loài thực vật, gen A quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với alen a quy
định hạt dài. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền gồm 6000 cây, trong đó
có 960 cây hạt dài. Tỉ lệ cây hạt tròn có kiểu gen dị hợp trong tổng số cây hạt tròn của
quần thể này là
A. 48,0%.
B. 25,5%.
C. 57,1%.
D. 42,0%.
Câu 142: Biết A là gen át chế gen không cùng lôcut với nó. Kiểu gen A-B-, A-bb, aabb:
đều cho lông trắng Kiểu gen aaB-: cho lông đen. Khi cho hai cơ thể F1 tạo ra từ một cặp
P thuần chủng giao phối với nhau thu được ở con lai có 16 tổ hợp. Cho F1 nói trên giao
phối với cơ thể có kiểu gen và kiểu hình nào sau đây để con lai có tỉ lệ kiểu hình 7 : 1?

A aaBb, kiểu hình lông đen
B Aabb, kiểu hình lông
trắng
C Aabb, kiểu hình lông đen
D AaBb, kiểu hình lông
trắng
Câu 143: Ở ngô tính trạng chiều cao của cây do 3 cặp gen không alen (A 1, a1, A2, a2, A3,
a3), phân li độc lập và cứ mỗi gen trội có mặt trong tổ hợp gen sẽ làm cho cây thấp đi 20
cm. Cây cao nhất có chiều cao 210 cm. Khi giao phấn giữa cây cao nhất và cây thấp nhất,
cây lai thu được sẽ có chiều cao là
A. 90 cm
B. 150 cm
C. 120 cm.
D. 160 cm.

- Trang 23 -



×