Tải bản đầy đủ (.pdf) (69 trang)

HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH HÀ NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (819.53 KB, 69 trang )

HIỆN TRẠNG MÔI TRƢỜNG
TỈNH HÀ NAM

Giảng viên: Trần Đăng Trình
Chi cục trƣởng Chi cục BVMT tỉnh Hà Nam

1


I. CÁC QUY ĐỊNH VỀ VIỆC XÂY DỰNG
BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƢỜNG

2


1. Luật Bảo vệ môi trƣờng và các văn bản dƣới luật:
+ Luật BVMT: Quy định tại các Điều 99, 100 và 101 của Luật
BVMT năm 2005
Điều 99. Báo cáo hiện trạng môi trƣờng cấp tỉnh
1. Báo cáo hiện trạng môi trường cấp tỉnh bao gồm các nội dung sau đây:
Hiện trạng và diễn biến chất lượng môi trường đất; nước; không khí; các
nuồn tài nguyên thiên nhiên; các hệ sinh thái...
- Hiện trạng môi trường các khu đô thị, khu dân cư tập trung, khu
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung và làng nghề; Các khu vực môi
trường bị ô nhiễm, suy thoái, danh mục các cơ sở gây ô nhiễm môi trường
nghiêm trọng; Các vấn đề môi trường búc xúc và nguyên nhân chính; Các
biện pháp khắc phục ô nhiễm, suy thoái và cải thiện môi trường; Đánh giá
công tác bảo vệ môi trường của địa phương; Kế hoạch, chương trình, biện
pháp đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường.
3



2. Định kỳ năm năm một lần, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm lập
báo cáo hiện trạng môi trường theo kỳ kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
của địa phương trình Hội đồng nhân dân cùng cấp và báo cáo Bộ Tài
nguyên và Môi trường.

Điều 100. Báo cáo tình hình tác động môi trƣờng của ngành, lĩnh vực
1. Báo cáo tình hình tác động môi trường của ngành, lĩnh vực bao gồm
các nội dung sau đây:
a) Hiện trạng, số lượng, diễn biến các nguồn tác động xấu đối với môi
trường;
b) Hiện trạng, diễn biến, thành phần, mức độ nguy hại của chất thải theo
ngành, lĩnh vực;

4


c) Danh mục các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng và tình
hình xử lý;
d) Đánh giá công tác bảo vệ môi trường của ngành, lĩnh vực;
đ) Dự báo các thách thức đối với môi trường;
e) Kế hoạch, chương trình, biện pháp đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi
trường.
2. Định kỳ năm năm một lần, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ lập báo cáo tình hình tác động môi trường của ngành, lĩnh
vực do mình quản lý theo kỳ kế hoạch năm năm gửi Bộ Tài nguyên
và Môi trường.

5



Điều 101. Báo cáo môi trƣờng quốc gia
1. Báo cáo môi trường quốc gia gồm có các nội dung sau đây:
a) Các tác động môi trường từ hoạt động của ngành, lĩnh vực;
b) Diễn biến môi trường quốc gia và các vấn đề môi trường búc
xúc;
c) Đánh giá việc thực hiện chính sách, pháp luật, tổ chức quản lý và
biện pháp bảo vệ môi trường;
d) Dự báo các thách thức đối với môi trường;
đ) Kế hoạch, chương trình, biện pháp đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi
trường.
2. Định kỳ năm năm một lần, Bộ Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm lập báo cáo môi trường quốc gia theo kỳ kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội quốc gia để Chính phủ trình Quốc hội; hằng
năm lập báo cáo chuyên đề về môi trường.
6


2. Thông tƣ 08/2010/TT-BTNMT ngày 18 tháng 3 năm 2010 của
Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng quy định về xây dựng báo cáo
môi trƣờng quốc gia, báo cáo tình hình tác động môi trƣờng của
ngành, lĩnh vực và báo cáo hiện trạng môi trƣờng cấp tỉnh
+ Cấu trúc và nội dung của báo cáo HTMT cấp tỉnh: theo đúng
điều 99 Luật bảo vệ môi trường năm 2005
+ Thông tin, dữ liệu trong báo cáo hiện trạng môi trƣờng:
- Cung cấp đầy đủ những thông tin định tính và định lượng
- Sử dụng các bộ chỉ thị môi trường để thu thập thông tin, dữ liệu. Các
chỉ thị môi trường phải truyền đạt được thông điệp chính của báo cáo
- Tất cả các thông tin, dữ liệu trong báo cáo phải dựa trên các nguồn
thống kê chính thức, được thừa nhận về mặt pháp lý.

- Khi có sự thiếu hụt về số liệu ta phải ước tính dựa trên số liệu có sẵn
đã được công nhận
- Các thông tin, dữ liệu trình bày trong báo cáo cần gắn với cùng một
giai đoạn thời gian. Chuỗi thời gian của các chỉ số trong báo cáo hiện
trạng môi trường cần có số năm tham chiếu
7


+ Nguồn thông tin và dữ liệu phục vụ xây dựng
BCHTMT
- Nguồn niên giám thống kê: điều kiện tự nhiên, kinh tế xã
hội.
- Hệ thống quan trắc môi trường địa phương và các kết
quả đo giám sát môi trường định kỳ của các doanh nghiệp
- Thông tin số liệu các Sở, ngành có liên quan.
- Số liệu cung cấp của các huyện, xã
- Các kết quả nghiên cứu khoa học hay đề tài nghiên cứu
khoa học ở cách ngành, lĩnh vực trên địa bàn

8


3. Quy định bảo vệ môi trƣờng của tỉnh: quy định tại Điều 25, Quyết
định 03/2008/QĐ-UBND ngày 16/1/2008. Báo cáo tình hình tác động
môi trường của ngành, hiện trạng môi trường của huyện, thị xã
 Báo cáo tình hình tác động môi trường của ngành
 Bao gồm các nội dung: hiện trạng, số lượng, diễn biến các nguốn tác động
xấu tới MT; Hiện trạng, diễn biến, thành phần, mức độ nguy hại của chất thải
theo ngành, địa phương; Danh mục các cơ sở gây ô nhiễm môi trường
nghiêm trọng và tình hình xử lý ; Đánh giá công tác bảo vệ môi trường của

ngành, địa phương; dự báo các thách thức đối với môi trường; kế hoạch,
chương trình, biện pháp đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường
 Hàng năm và 5 năm một lần các sở, ban ngành, lập báo cáo tình hình tác
đông môi trường của ngành, lĩnh vực mình quản lý gửi về sở Tài nguyên và
Môi trường là cơ quan thường trực để tổng hợp báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh
(báo cáo kết quả hàng năm gứi chậm nhất vào ngày 15 tháng 01 năm sau;
báo cáo kết quả năm năm chậm nhất vào ngày 20 tháng 2 của năm đầu tiên
kế hoạch 5 năm kế tiếp )
9


 Báo cáo tình hình tác động môi trường cấp huyện, thành phố
- Bao gồm các nội dung sau: Hiện trạng, diễn biến chất lượng môi trường đất,
nước, không khí; chất lượng, trạng thái các nguồn tài nguyên thiên nhiên, các
nguồn tài nguyên sinh vật và nguồn gen; Hiện trạng môi trường khu đô thị, khu
dân cư, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung và làng nghề; Các khu vực
môi trường bị ô nhiễm, suy thoái, danh mục các cơ sở gây ô nhiễm môi trường
nghiêm trọng; Các vấn đề môi trường bức xúc và nguyên nhân chính; Các biện
pháp khắc phục ô nhiễm, suy thoái và cải thiện môi trường; Đánh giá công tác
bảo vệ môi trường của địa phương; Kế hoạch, chương trình, biện pháp đáp ứng
yêu cầu bảo vệ môi trường…
- Hàng năm và 5 năm một lần UBND các huyện, thành phố lập báo cáo hiện
trạng môi trường của địa phương mình quản lý gửi về Sở Tài nguyên và Môi
trường là cơ quan thường trực để tổng hợp báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh (báo
cáo kết quả hàng năm gứi chậm nhất vào ngày 15 tháng 01 năm sau; báo cáo
kết quả năm năm chậm nhất vào ngày 20 tháng 2 của năm đầu tiên kế hoạch 5
10
năm kế tiếp)



II. HIỆN TRẠNG MÔI
TRƢỜNG TỈNH HÀ NAM
NĂM 2010
11


CẤU TRÚC CỦA BÁO CÁO HIỆN TRẠNG
MÔI TRƢỜNG CẤP TỈNH
- Chương I: Tổng quan điều kiện tự nhiên
- Chương II: Sức ép của phát triển kinh tế xã hội đến môi trường

- Chương III: Thực trạng môi trường nước
- Chương IV: Thực trạng môi trường không khí
- Chương V: Thực trạng môi trường đất
- Chương VI: Thực trạng đa dạng sinh học
- Chương VII: Quản lý chất thải rắn
- Chương VIII: Tai biến môi trường và sự cố môi trường
- Chương IX: Biến đổi khí hậu và các ảnh hưởng

- Chương X: Tác động của ô nhiễm môi trường
- Chương XI: Thực trạng công tác quản lý môi trường
- Chương XIII: Các chính sách và giải pháp bảo vệ môi trường

12


13


CHƢƠNG 1

TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
CỦA ĐỊA PHƢƠNG
1.1. Điều kiện địa lý tự nhiên
1.1.1. Vị trí địa lý
Hà Nam là tỉnh thuộc đồng bằng Sông Hồng, có tọa độ địa
lý 20o21’-21045’ vĩ độ Bắc, 105o45’-106010 kinh độ Đông
Là cửa ngõ phía Nam của Hà Nội rất thuận lợi để phát
triển kinh tế
1.2.2. Địa hình
Trên địa bàn tỉnh có ba dạng địa hình:
- Địa hình núi đá vôi
- Địa hình đồi thấp
- Địa hình đồng bằng.
14


1.2.3 Khí hậu.
Khí hậu Hà Nam là khí hậu nhiệt đới gió mùa, mùa đông lạnh, khô
hanh. Hướng gió thịnh hành là gió Đông Bắc về mùa Đông, gió Đông Nam về
mùa hè
Độ ẩm trung bình ở Hà Nam khoảng 71 - 88% cũng như nhiều khu
vực khác ở đồng bằng sông Hồng, độ ẩm cao nhất đạt khoảng 88%.

• Bảng 1.1: Số liệu quan trắc thời tiết khí hậu năm 2009
Tháng

Nhiệt
độ TB
(0C)


Tổng số
giờ nắng
(h)

Tổng
lƣợng
mƣa (mm)

Độ ẩm
(%)

Tốc độ gió
lớn nhất
(m/s)

Mực nƣớc
tại sông Đáy
(m)

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11

12
TB năm

15,5
22,0
20,6
24,0
26,4
30,2
29,4
29,3
28,3
26,0
21,3
19,2
24,35

96,4
79,0
44,1
77,2
117,6
183,9
153,7
204,2
138,6
115,4
138,7
77,8
1426,6


10,3
9,9
55,5
88,0
347,4
86,5
509,5
115,1
285,5
91,1
6,7
32,1
1637,6

76
88
87
88
87
76
82
81
83
81
71
78

7
7

9
7
9
9
11
7
12
9
8
5

0,56
0,57
0,47
0,6
1,26
0,91
1,97
1,23
1,22
0,96
0,61
0,54

15


1.2 Hệ thống sông tỉnh Hà Nam
Trên địa phận tỉnh Hà Nam có bốn con sông chính chảy qua, đó là sông
Hồng, sông Đáy, sông Nhuệ, sông Châu Giang. Đặc điểm hình thái, mặt cắt,

thuỷ lực cũng như hoạt động bồi lắng, v.v của hệ thống sông Hà Nam rất phức
tạp.
Ngoài ra, trên địa bàn tỉnh Hà Nam còn có nhiều hồ và sông nhỏ là chi lưu
của các sông chính nêu trên.
1.3. Tài nguyên đất
Tổng diện tích đất tự nhiên: 86018,38 ha, trong đó:
Đất nông nghiệp: 7.224,34 ha chiếm 66,53%
Đất phi nông nghiệp:
24.943,32 ha chiếm 29,00%
Đất chưa sử dụng:
3.845,72 ha chiếm 4,47%
1.4. Tài nguyên khoáng sản
Tỉnh Hà Nam có nguồn tài nguyên khoáng sản chủ yếu là đá khoảng hơn 7 tỷ m3,
tương đương 19,25 tỷ tấn đá tập trung ở hai huyện Kim Bảng và Thanh Liêm.
- Sét xi măng có trữ lượng khoảng 537,637 triệu tấn.
- Đá đôlomit có khoảng 203,94 triệu tấn.
- Than bùn có khoảng 7,5 triệu tấn.
- Các loại khoáng sản trên là nguồn cung cấp nguyên vật liệu cho nhiều ngành
công nghiệp xây dựng.
16


CHƢƠNG 2
SỨC ÉP CỦA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ
HỘI LÊN MÔI TRƢỜNG
2.1. Tăng trƣởng kinh tế
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế: Cơ cấu kinh tế tỉnh Hà Nam đã và đang
chuyển dịch đúng hướng
- Về GDP bình quân đầu người: GDP/người năm 2009 gấp 2,35 lần
năm 2005. Hai năm 2006-2008 có bước đột phá do sản xuất vật liệu

xây dựng và sản xuất tại khu công nghiệp đi vào sản xuất. Cụ thể, năm
2006 GDP/người đạt 6,32 triệu đồng và năm 2007 đạt 7,47 triệu đồng
bằng 55,7% cả nước, năm 2008 đạt 10,13 triệu bằng 73,7% cả nước.
2.2. Sức ép dân số và quá trình đô thị hóa
2.2.1. Tốc độ gia tăng dân số
Giai đoạn 2001-2008, dân số tăng thấp hơn thời kỳ trước và
trung bình mỗi năm tăng khoảng 3.400 người. Dân số đô thị tăng
khoảng gần 2%/năm và nông thôn tăng khoảng 0,27%/năm.
Dự báo sự gia tăng dân số đến năm 2015 và 2020: Dự báo đến
năm 2015 dân số Hà Nam là 880.000 người và đến năm 2020 dân số là
915.000 người. Dân số tăng lên kèm theo tốc độ đô thị hoá, di dân và
phát triển kinh tế - xã hội mạnh mẽ sẽ tạo ra sức ép đối với môi trường.
17


2.2.2.Quá trình đô thị hóa
Quá trình tập trung dân cư đô thị: tốc độ tập trung dân cư tại
thành phố, thị trấn, ở những nơi công nghiệp phát triển cũng diễn tương
đối nhanh tập trung nhất là hai khu vực (Thị trấn Đồng Văn và thành
phố Phủ Lý). Quá trình di dân dẫn đến việc phân bố dân cư theo lãnh
thổ không đồng đều, có sự chênh lệch về mật độ dân cư giữa các huyện,
thành phố (TP. Phủ Lý mật độ 2.542 người/1 km2 trong khi huyện Kim
Bảng chỉ có 672 người/1 km2).
Sự chuyển biến về cơ cấu kinh tế, chuyển đổi mục đích sử dụng
đất: giảm tỷ lệ người dân tham gia vào sản xuất nông nghiệp và tăng tỷ
lệ lao động trong các lĩnh vực công nghiệp
2.2.3.Sức ép của gia tăng dân số và đô thị hóa lên môi trường
- Vấn đề nhà ở và quản lý trật tự an toàn xã hội ở đô thị
- Tình trạng thất nghiệp và phân hoá giàu nghèo
- Vấn đề môi trường

18


2.3. Phát triển công nghiệp
Phát triển công nghiệp đã tạo sức ép lớn tới môi trường, các
hoạt động phát triển công nghiệp bao gồm:
- Hoạt động khai thác sử dụng khoáng sản
- Hoạt động phát triển làng nghề
- Các khu công nghiệp, cụm tiểu thủ công nghiệp (cụm công
nghiệp mới được thành lập trong năm qua).
Sức ép của hoạt động sản xuất công nghiệp đến môi trường
bao gồm:
- Hoạt động xây dựng
- Khai thác khoáng sản bừa bãi không theo quy hoạch
- Sản xuất xi măng, gạch còn chạy theo số lượng mà chưa
quan tâm tới bảo vệ môi trường
- Sản xuất làng nghề quy mô nhỏ và xen kẽ với khu sinh hoạt.
19


2.4. Phát triển giao thông vận tải
Từ năm 2005-2009 số lượng các phương tiện tham gia giao thông
tăng lên rất nhanh nhất là ô tô và xe máy: lượng ôtô tăng khoảng
462,3%, lượng xe máy tăng khoảng 68,74%. Cùng với việc phát triển
kinh tế thì hệ thống giao thông trong tỉnh cũng phát triển rất nhanh do
đó làm cho môi trường không khí ngày càng bị ô nhiễm do khói bụi,
tiếng ồn.
2.5. Phát triển nông nghiệp
2.5.1. Diễn biến tình hình phát triển nông nghiệp của tỉnh
Cơ cấu ngành nông nghiệp: Trồng trọt – Chăn nuôi – dịch vụ:

- Năm 2000: 75,2% - 23,8% - 1,0%
- Năm 2005: 66,2% – 31,2% – 2,6%
- Năm 2008: 59,3% – 38,2% – 2,5%
- Năm 2009: Cơ cấu kinh tế nông nghiệp là 23,4%
2.5.2. Sức ép của hoạt động sản xuất nông nghiệp lên môi trường
Việc sử dụng hóa chất bảo vệ thực vật không đúng quy trình và liều
lượng
Lượng chất thải từ quá trình chăn nuôi gia súc gia cầm
20


CHƢƠNG 3
THỰC TRẠNG CÁC VẤN ĐỀ MÔI TRƢỜNG NƢỚC
3.1. Nƣớc mặt
3.1.1. Tài nguyên nước mặt
Bảng 3.1: Một số đặc trƣng hình thái sông ngòi tỉnh Hà Nam
Sông
Hồng
Đáy
Nhuệ
Châu Giang
Sắt
Duy Tiên
Long Xuyên

Diện tích lƣu vực
(km2)
143.700
5.800
1.070

368

Chiều dài
sông (km)
1.126
240
74
27,3
37,7
21
12

Chiều dài sông chảy trong
địa phận Hà Nam (km)
37,8
47
13
27,3
10
16,8
12

21


3.1.2. Các nguồn gây ô nhiễm nước mặt
- Phát sinh ô nhiễm từ hoạt động ngoại tỉnh
- Phát sinh ô nhiễm từ các hoạt động trong tỉnh
+ Nước thải từ sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp
+Nước thải sinh hoạt:

+Nước thải bệnh viện, các trung tâm y tế
+Từ các hoạt động sản xuất nông nghiệp
Bảng 3.2: Ƣớc tính tổng lƣợng nƣớc thải phát sinh
của một ngành kinh tế
STT
1
2
3
4
5

Hoạt động
Nước thải sinh
hoạt đô thị
Nước thải sinh
hoạt nông thôn
Nước thải y tế
Nước thải chăn
nuôi
Nước thải làng nghề

ĐVT

2005

m3/năm 1697647

2007

2008


2009

2086374

2177706

2297681

m3/năm 11314000 11386200 13453794 14794271
m3/năm

117670

-

147210

147210

m3/năm

-

5296795

5030060

5205315


m3/năm

-

2323452

-

2460453
22


3.1.3. Din bin ụ nhim nc mt
- Din bin cht lng nc sụng, h
Biu 3.1: Din bin nng BOD5
trờn cỏc sụng trong tnh

35
30
25
20
15
10
5
0

Biu 3.2: Din bin nng
COD trờn cỏc sụng trong tnh

60

50
40
30
20
10
0
S. Day
(Cỗu
Hồng
Phú)
2005

S. Nhuệ
(Cống
Nhật
Tựu)
2006

S. Châu
S. Sắt
S. Duy
(Đập (Cỗu Sắt) Tiên (TT
Vĩnh
Hoà Mạc)
Trụ)
2007

2008

2009


Theo QCVN
08:2008/BTNMT-quy nh gii hn cht
lng nc mt, Loi A2: hm lng
BOD5 < 6 mg/l

S. Đáy
(Cỗu
Hồng
Phú)

S. Nhuệ S. Châu
(Cống
(Đập
Nhật
Vĩnh
Tựu)
Trụ)

2005

2006

2007

S. Sắt
(Cỗu
Sắt)

2008


S. Duy
Tiên
(TT Hoà
Mạc)
2009

Theo
QCVN
08:2008/BTNMT-quy nh gii hn
cht lng nc mt Loi A2: hm
lng COD < 15 mg/l
23


Biu 3.3: Din bin nng Amoni trờn cỏc sụng trong tnh
12
10.5
9
7.5
6
4.5
3
1.5
0
S. Day (Cầu Hồng S. Nhuệ (Cống Nhật S. Châu (Đập Vĩnh
Phú)
Tựu)
Trụ)


2005

2006

2007

Sông Sắt (Cỗu Sắt) S. Duy Tiên (TT Hoà
Mạc)

2008

2009

Ngun cung cp s liu: S Ti nguyờn v Mụi trng
Theo QCVN 08:2008/BTNMT quy nh gii hn cht lng
nc mt. Loi A2: hm lng Amonia < 0,2 mg/l.
24


Biu 3.4: Din bin nng NO3
ca mt s sụng trong tnh

Biu 3.5: Din bin nng PO43ca mt s sụng trờn a bn tnh
4.5

6

4

5


3.5

4

3

3

2.5
2

2

1.5

1

1

0

0.5

S. Đáy S. Nhuệ S. Châu
(Cỗu
(Cống
(Đập
Hồng
Nhật

Vĩnh
Phú)
Tựu)
Trụ)
2005

2006

2007

S. Sắt S. Duy
(Cỗu
Tiên
Sắt) (TT Hoà
Mạc)
2008

2009

0
S. Đáy
(Cỗu
Hồng
Phú)
2005

S. Nhuệ S. Châu
S. Sắt
S. Duy
(Cống

(Đập (Cỗu Sắt) Tiên (TT
Nhật tựu) Vĩnh
Hoà Mạc)
Trụ)
2006
2007
2008
2009

QCVN 08: 2008/BTNMT QCVN 08:2008/BTNMT
Quy chun k thut quc gia v cht - Quy chun k thut quc gia v cht
lng nc mt, loi A2: hm lng lng nc mt, loi A2: hm lng
NO3- < 5 mg/l
PO4 3- < 0,2 mg/l.
25


×