Tải bản đầy đủ (.doc) (228 trang)

GIÁO ÁN SINH HỌC 6 HOC KÌ 2 (có nội dung tích hợp)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.36 MB, 228 trang )

Trường THCS Thạnh Đức

Kế hoạch bài học: Sinh Học 6

HỌC KÌ II
Tiết 37
Tuần dạy:20
ND:4 /01/2016

THỤ PHẤN (tt)

1. MỤC TIÊU
1.1) Kiến thức
* HS biết:
- Giải thích được tác dụng của những đặc điểm có ở cây thụ phấn nhờ gió, so sánh với
thụ phấn nhờ sâu bọ .
* HS hiểu:
- Hiện tượng giao phấn
- Hiểu được vai trò của con người từ thụ phấn cho hoa góp phần nâng cao năng suất và
phẩm chất cây trồng .
1.2) Kỹ năng
* HS thực hiện được:
- Rèn kỹ năng quan sát
- Biết cách thụ phấn bổ sung để tăng năng suất cây trồng.
* HS thực hiện thành thạo:
- Kĩ năng vận dụng kiến thức về thụ phấn trong trồng trọt tại gia đình
1.3) Thái độ
* Thói quen: Thảo luận nhóm
* Tính cách: Giáo dục lịng u thích bộ mơn và bảo vệ thiên nhiên
2.NỘI DUNG HỌC TẬP :
- Đ ặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió


- Ứng dụng kiến thức về thụ phấn
3.CHUẨN BỊ
3.1:GV: Tranh về thụ phấn nhờ gió.
Cây ngơ có hoa, hoa bí .
3.2: HS: Mang vật mẫu và ơn lại kiến thức bài trước .
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
4.1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện:
4.2/ Kiểm tra miệng:
1/ Thụ phấn là gì ? Có những cách thụ phấn nào ?(7đ)
2/ Con người chủ động thụ phấn cho hoa nhằm mục đích gì?(3đ)
4.3/ Tiến trình bài học:
HOẠT ĐỘNG 1 : 20 Phút
1/ Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió
(1) Mục tiêu:
• Kiến thức:
Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió
• Kĩ năng: : Quan sát, thảo luận nhóm nhỏ
 Giáo viên: Trần Thị Út

Trang: 1


Trường THCS Thạnh Đức

Kế hoạch bài học: Sinh Học 6

(2) Phương pháp, phương tiện dạy học:
• Phương pháp: Trình bày 1 phút, trực quan
• Phương tiện dạy học: Bảng phụ
(3) Các bước hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Bước 1: Tìm hiểu về đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió
Bước 2: GV: Treo tranh hoa thụ phấn nhờ gió.
HS: Quan sát hình 30.3 hoa phi lao thụ phấn nhờ gió

NỘI DUNG BÀI HỌC
1/ Đặc điểm của hoa thụ
phấn nhờ gió

- Hoa tập trung ở ngọn cây
- Bao hoa tiêu giảm
GV: Hãy hoạt động nhóm hồn thành câu hỏi:
- Chỉ nhị dài bao phấn treo
- Em có nhận xét gì về vị trí của hoa đực so với hoa cái?
lủng lẳng
- Vị trí đó có tác dụng gì trong cách thụ phấn nhờ gió?
- Hạt phấn nhiều, nhỏ, nhẹ
- Hoa thụ phấn nhờ gió có đặc điểm gì?
- Đầu nhụy dài, có nhiều
- Những đặc điểm đó có lợi gì cho sự thụ phấn?
HS: Hoạt động nhóm báo cáo kết quả hoạt động, nhận xét lông.
rút ra kết luận.
- Hoa đực nằm ở trên, hoa cái nằm ở dưới
- Hạt phấn dễ dàng rơi xuống đầu nhụy
- Hoa tập trung ở ngọn cây, bao hoa tiêu giảm, chỉ nhị dài
bao phấn treo lủng lẳng, hạt phấn nhiều, nhỏ, nhẹ
Đầu nhụy dài, có nhiều lơng.
GV: Những loại hoa nào thường thụ phấn nhờ gió?
HS: Ngơ, kê, cau, dừa, cao lương …
GV: Tại sao trong ruộng ngơ màu vàng lại có hạt ngơ trắng,

tím?
HS: Do có sự giao phấn giữa các cây ngơ vàng, trắng và ngơ
tím với nhau.
GV u cầu các nhóm so sánh hoa thụ phấn nhờ gió và nhờ
sâu bọ về đặc điểm bao hoa, nhị, nhuỵ..
Hoa thụ phấn nhờ sâu Hoa thụ phấn nhờ gió
bọ
Bao hoa: đầy đủ có
Đơn giản hoặc tiêu biến
ctạo phức tạp, có màu khơng có màu sắc sặc sỡ
 Giáo viên: Trần Thị Út

Trang: 2


Trường THCS Thạnh Đức

Kế hoạch bài học: Sinh Học 6

sắc sặc sỡ .
Nhị: Hạt phấn to dính  Chỉ nhị dài, bao phấn treo
và có gai
lủng lẳng, hạt phấn nhiều,
nhỏ, nhẹ
Nhuỵ: Đầu nhuỵ có
Đầu nhuỵ dài bề mặt tiếp xúc
chất dính
lớn có lơng qt .
Đặc điểm khác : Có
Hoa thường ở ngọn cây hoặc

hương thơm mật ngọt đầu cành
GV: Hiện tượng thụ phấn ở hoa được ứng dụng như thế
nào?
HOẠT ĐỘNG 2 : 15 Phút
2. Ứng dụng kiến thức về thụ phấn
(1) Mục tiêu:
• Kiến thức:
Vận dụng những kiến thức thực tế
• Kĩ năng: : Quan sát, vấn đáp
(2) Phương pháp, phương tiện dạy học:
• Phương pháp: Trình bày 1 phút, trực quan
• Phương tiện dạy học: Bảng phụ
(3) Các bước hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Bước 1: Ứng dụng kiến thức về thụ phấn:
2. Ứng dụng kiến thức về
Bước 2: HS: Đọc thông tin quan sát hình 30.4
thụ phấn
- Con người có thể chủ động
giúp cho hoa giao phấn , làm
tăng sản lượng quả hạt, tạo ra
giống lai mới có phẩm chất
tốt và năng suất cao.

GV: Hãy kể tên những loài cây được con người tham gia
thụ phấn?
HS: Hoa bí, hoa mướp, hoa ngơ..
GV: Khi nào hoa cần được thụ phấn bổ sung?
HS: Khi điều kiện tự nhiên gặp khó khăn khi khơng có

gió, khơng có sâu bọ…
GV: Con người làm thế nào để thụ phấn cho hoa?
HS: Quan sát hình 30.5 trả lời
 Giáo viên: Trần Thị Út

Trang: 3


Trường THCS Thạnh Đức

Kế hoạch bài học: Sinh Học 6

GV: Sử dụng hình 30.5 giải thích : Lấy hạt phấn vào
phiểu , rắc hạt phấn lên cụm hoa cái.
GV: Người ta chủ động thụ phấn cho hoa nhằm mục đích
gì?
HS: Tăng khả năng tạo quả, tạo hạt cho cây góp phần
tăng năng suất cây trồng.
GV: Con người đã tạo ra được những điều kiện nào để
giúp cho hoa thụ phấn?
HS: Chủ động nuôi, bảo vệ các loại côn trùng, sâu bọ có
lợi để chúng trực tiếp thụ phấn cho hoa.
Vd: Nuôi ong để giúp thụ phấn kèm theo lấy mật hoa từ
ong.
GV: Trong kĩ thuật trồng trọt cần đúng thời vụ, Ví dụ
trồng ngơ vào mùa gió nhiều (đơng xn).
* GDBVMT- LHTT:
* Giáo dục hướng nghiệp: Sự thụ phấn đã được con
người ứng dụng rất hiệu quả trong trồng trọt
5. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP:

5.1. Tổng kết:
1) Nêu đặc điểm hoa thụ phấn nhờ gió ?
- Hoa thường ở ngọn cây, bao hoa thường tiêu giảm
- Chỉ nhị dài, hạt phấn nhiều nhỏ, nhẹ
- Đầu nhị có lơng dính
2) Trong những trường hợp nào thì thụ phấn nhờ người là cần thiết ?
- Trong những trường hợp như: Mưa to, gió lớn
3) Ni ong trong các vườn cây ăn quả có lợi gì ?
- Ong hút mật góp phần thụ phấn cho năng suất cây trồng tăng, cho nhiều mật ong.
5.2 Hướng dẫn học tập:
* Đối với bài học ở tiết học này:
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK
- Đọc “em có biết”/102/sgk
* Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
- Chuẩn bị : “ Thụ tinh kết hạt, tạo quả “
+ Ôn lại kiến thức bài : cấu tạo và chức năng của hoa – khái niệm về thụ phấn.
? Sự thụ tinh là gì?
? Tại sao nói thụ tinh là dấu hiệu cơ bản của sinh sản hữu tính.
6. PHỤ LỤC:

 Giáo viên: Trần Thị Út

Trang: 4


Trường THCS Thạnh Đức

Tiết 38:
Tuần dạy:20
ND:5/01/2016


Kế hoạch bài học: Sinh Học 6

THỤ TINH, KẾT HẠT VÀ TẠO QUẢ

1. MỤC TIÊU
1.1 Kiến thức
- HS biết:
+ Thụ tinh là gì? Phân biệt được thụ phấn và thụ tinh, thấy được mối quan hệ thụ phấn và
thụ tinh
- HS hiểu:
+ Dấu hiệu cơ bản của sinh sản hữu tính
+ Xác định được biến đổi các bộ phận của hoa thành quả và hạt sau khi thụ tinh .
1.2) Kỹ năng
- HS thực hiện được: Kỹ năng quan sát, nhận biết
- HS thực hiện thành thạo:
+Vận dụng kiến thức giải thích hiện tượng trong đời sống .
1.3) Thái độ
- Thói quen: Hợp tác nhóm
- Tính cách: Giáo dục ý thức trồng và bảo vệ cây
2. NỘI DUNG HỌC TẬP: Thụ tinh, kết hạt và tạo quả
3.CHUẨN BỊ:
3.1: GV: Tranh vẽ H31.1
3.2: HS: Ôn lại bài “ Cấu tạo và chức năng của hoa , khái niệm về thụ phấn”
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
4.1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm diện
4.2/ Kiểm tra miệng:
1/ Nêu đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió ? (4đ)
Đáp : - Hoa thường ở ngọn cây, bao hoa thường tiêu giảm
- Chỉ nhị dài, hạt phấn nhiều nhỏ, nhẹ

- Đầu nhị có lơng dính
2/ Con người chủ động thụ phấn cho hoa nhằm mục đích gì ? (3đ)
Đáp :Tăng sản lượng quả hạt, tạo ra giống lai mới có phẩm chất tốt và năng suất
cao.(10đ)
3/ Sự thụ tinh là gì? Tại sao nói thụ tinh là dấu hiệu cơ bản của sinh sản hữu tính(2đ)
Đáp: Thụ tinh là sự kết hợp tế bào sinh dục đực với tế bào sinh dục cái  hợp tử
- Vì có sự kết hợp tế bào sinh dục đực với tế bào sinh dục cái
4.3Tiến trình bài học :
HOẠT ĐỘNG 1 : 15 Phút
1/ Hiện tượng nảy mầm của hạt phấn .
(1) Mục tiêu:
• Kiến thức:
Hiện tượng nảy mầm của hạt phấn .
 Giáo viên: Trần Thị Út

Trang: 5


Trường THCS Thạnh Đức

Kế hoạch bài học: Sinh Học 6

• Kĩ năng: : Quan sát, trực quan
(2) Phương pháp, phương tiện dạy học:
• Phương pháp: Trình bày 1 phút, trực quan
• Phương tiện dạy học: Bảng phụ
(3) Các bước hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Bước 1: Tìm hiểu về hiện tượng nảy mầm của hạt

1/ Hiện tượng nảy mầm của
phấn .
hạt phấn .
Bước 2: GV: chiếu hình 31 Quá trình thụ phấn và thụ tinh.
-Sau khi thụ phấn, hạt phấn hút
chất nhày ở đầu nhị trương lên
nảy mầm thành ống phấn. TBSD đực chuyển đến phần đầu
ống phấn .
- Ống phấn xuyên qua đầu nhuỵ
và vòi nhuỵ vào trong bầu .
Hướng dẫn HS quan sát. Hãy điền chú thích cho các số
1,2,3,… ở hình trên.
HS đọc thơng tin ở mục 1
GV chiếu hình động 31.1 SGK, HS quan sát.
GV: Chỉ trên tranh sự nảy mầm của hạt phấn và đường đi
của ống phấn.
GV: Mô tả hiện tượng nảy mầm của hạt phấn?
HS:- Hạt phấn hút chất nhầy ở đầu nhụy trương lên và nảy
mầm thành ống phấn.
- Tế bào sinh dục đực chuyển đến phần đầu của ống phấn
-Ống phấn xuyên qua đầu nhụy và vòi nhụy vào trong bầu.
- Tiếp xúc với noãn, phần đầu của ống phấn mang tế bào
sinh dục đực chui vào nỗn.
HOẠT ĐỘNG 2 : 10 Phút
2/ Thụ tinh.
(1) Mục tiêu:
• Kiến thức: Thụ tinh
• Kĩ năng: : Quan sát, vấn đáp
(2) Phương pháp, phương tiện dạy học:
• Phương pháp: Trình bày 1 phút, trực quan

• Phương tiện dạy học: Bảng phụ
(3) Các bước hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Bước 1: Tìm hiểu về thụ tinh.
2/ Thụ tinh.
 Giáo viên: Trần Thị Út

Trang: 6


Trường THCS Thạnh Đức

Kế hoạch bài học: Sinh Học 6

Bước 2: GV cho hs tiếp tục qua sát H31 đọc thơng
tin mục 2 thảo luận nhóm 4( 2’) trả lời câu hỏi:
? Sự thụ tinh xảy ra tại phần nào của hoa ?
? Sự thụ tinh là gì ?
- Thụ tinh là hiện tượng tế bào sinh dục
? Tại sao nói thụ tinh là dấu hiệu cơ bản của đực kết hợp với tế bào sinh dục cái tạo
sinh sản hữu tính ?
thành hợp tử
HS: Vì sự kết hợp tế bào sinh dục đực và cái
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhóm khác bổ sung
GV giúp hs hồn thiện kiến thức và nhấn mạnh sự
sinh sản có sự tham gia của TBSD đực và cái
trong sự thụ tinh  sinh sản hữu tính
HOẠT ĐỘNG 3 : 10 Phút

3/ Sự kết hạt và tạo quả.
(1) Mục tiêu:
• Kiến thức: Sự kết hạt và tạo quả
• Kĩ năng: : Quan sát, vấn đáp
(2) Phương pháp, phương tiện dạy học:
• Phương pháp: Trình bày 1 phút, trực quan
• Phương tiện dạy học: Bảng phụ
(3) Các bước hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Bước 1: Tìm hiểu về sự kết hạt và tạo quả
Bước 2: GV: Yêu cầu HS đọc thông tin SGK thảo luận nhóm
(5 phút) trả lời các câu hỏi:

1. Hạt do bộ phận nào của hoa tạo thành?
2. Noãn sau khi thụ tinh sẽ tạo thành những bộ phận nào của
hạt ?
3. Quả do bộ phận nào của hoa tạo thành? Quả có chức năng
 Giáo viên: Trần Thị Út

NỘI DUNG BÀI HỌC
3/ Sự kết hạt và tạo quả.

Sau khi thụ tinh
- Hợp tử phát triển thành
phơi
- Nỗn phát triển thành hạt
chứa phôi
- Bầu phát triển thành quả
chứa hạt
- Các bộ phận khác của

hoa héo và rụng đi.

Trang: 7


Trường THCS Thạnh Đức

Kế hoạch bài học: Sinh Học 6

gì?
GV: Giới thiệu mẫu một số quả: còn các bộ phận đài và vòi
nhụy: cà chua, hồng, chuối, bắp,…
HS: Nêu kết luận về sự kết hạt tạo quả.
GV: Quả mít thuộc loại quả một hạt hay quả nhiều hạt?
HS: Bổ mít ra, ta thấy
có nhiều múi đính trên một cuống
chung. Mỗi múi chứa một hạt. Múi mít chính là quả. Vậy mít
thuộc loại quả một hạt.
Một số ít lồi cây ở quả cịn dấu tích của một số bộ phận
như phần đài : Cà chua, ớt, hồng, thị…Phần đầu vòi : chuối,
mướp, ngô .
5.TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP:
5.1:Tổng kết:
1) Phân biệt hiện tượng thụ phấn và hiện tượng thụ tinh ?
+ Hiện tượng thụ phấn là hạt phấn tiếp xúc đầu nhụy
+ Hiện tượng thụ tinh là tế bào sinh dục đực kết hợp với tế bào sinh dục cái tạo thành hợp
tử
2) Thụ phấn có quan hệ gì với thụ tinh?
+ Muốn có hiện tượng thụ tinh phải có hiện tượng thụ phấn nhưng hạt phấn phải được nảy
mầm. Vậy thụ phấn là điều kiện cần cho thụ tinh xảy ra.

3) Quả và hạt do bộ phận nào của hoa tạo thành ?
+ Noãn  hạt ; Bầu  quả
5.2 Hướng dẫn học tập:
* Đối với bài học ở tiết học này:
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK
- Đọc “Em có biết”/104sgk
* Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
- Chuẩn bị : Bài “ Các loại quả”
+ Mang đến lớp : Đu đủ chín, chanh, cà chua, táo, me, đậu đen, phượng ..
+ Tìm hiểu đặc điểm các loại quả khi chín.
? Có mấy loại quả chính? Kể tên các loại quả đó?
6 PHỤ LỤC:

 Giáo viên: Trần Thị Út

Trang: 8


Trường THCS Thạnh Đức

Kế hoạch bài học: Sinh Học 6

CHƯƠNG VII:

QUẢ VÀ HẠT

* MỤC TIÊU CHƯƠNG:
1/ Kiến thức: Giúp HS:
- Nêu được các đặc điểm hình thái, cấu tạo của quả: quả khô và quả thịt.
- Mô tả được các bô phận của hạt: Hạt gồm: vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ. Phôi

gồm rễ mầm, thân mầm lá mầm và chồi mầm. Phơi có 1 lá mầm( ở cây 1 lá mầm)
hay 2 lá mầm ( ở cây 2 lá mầm)
- Giải thích được vì sao ở một số lồi thực vật, quả và hạt có thể được phát tán xa.
- Nêu được các điều kiện cần cho sự nảy mầm của hạt ( nước, nhiệt độ…)
2/ Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng làm thí nghiệm về những điều kiện cần cho hạt nảy mầm.
3/ Thái độ: Giáo dục HS ý thức u thích bộ mơn  bảo vệ cây xanh.
Tiết 39:
Tuần dạy:21
ND: 11/01/2016

CÁC LOẠI QUẢ

1. MỤC TIÊU
1.1) Kiến thức
- HS biết:
+ Được các đặc điểm hình thái, cấu tạo của quả: quả khô và quả thịt.
* Quả khô: Đặc điểm vỏ quả khi chín. Ví dụ: Quả chị, quả cải.
* Quả thịt: Đặc điểm vỏ quả khi chín. Ví dụ: Quả cà chua, quả xồi.
- HS hiểu: Cấu tạo của quả khô và quả thịt
1.2) Kỹ năng
- HS thực hiện được:
+ Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin để xác định đặc điểm của vỏ quả là đặc điểm
chính để phân loại quả và đặc điểm một số loại quả thường gặp.
- HS thực hiện thành thạo:
- Kĩ năng trình bày ý kiến trong thảo luận, báo cáo.
- Kĩ năng hợp tác ứng xử/ giao tiếp trong thảo luận.
1.3) Thái độ
* Thói quen : Hợp tác nhóm, vấn đáp
* Tính cách: - Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên .

2.NỘI DUNG HỌC TẬP: Các loại quả chính:
3.CHUẨN BỊ:
3.1:GV: Quả đậu, táo, cà chua, bồ kết, chanh, me…
Tranh các loại quả
3.2:HS:Mỗi nhóm chuẩn bị như đã dặn ở tiết trước
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
4.1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện:
4.2/ Kiểm tra miệng:
 Giáo viên: Trần Thị Út

Trang: 9


Trường THCS Thạnh Đức

Kế hoạch bài học: Sinh Học 6

1/ Thụ tinh là gì ? Thụ phấn có quan hệ gì với thụ tinh ? (7đ)
Đáp : -Thụ tinh là hiện tượng tế bào sinh dục đực kết hợp với tế bào sinh dục cái tạo
thành hợp tử
- Muốn có hiện tượng thụ tinh phải có hiện tượng thụ phấn và hạt phấn phải nảy
mầm . Thụ phấn là điều kiện cần cho thụ tinh.
2/ Có mấy loại quả chính cho ví dụ? (3đ)
Đáp: Có 2 loại quả chính: Quả khơ và quả thịt
Ví dụ: + Quả khơ:Quả chị, quả cải…
+ Quả thịt: Quả cà chua, quả xồi…
4.3/ Tiến trình bài học:
HOẠT ĐỘNG 1 : 15 Phút
1/ Căn cứ vào đặc điểm nào để phân chia các loại quả ?
(1) Mục tiêu:

• Kiến thức:
+ Căn cứ vào đặc điểm nào để phân chia các loại quả ?
• Kĩ năng: : Quan sát, vấn đáp
(2) Phương pháp, phương tiện dạy học:
• Phương pháp: Trình bày 1 phút, trực quan
• Phương tiện dạy học: Bảng phụ
(3) Các bước hoạt động:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
Bước 1:Căn cứ vào đặc điểm nào để phân chia các loại quả ? 1/ Căn cứ vào đặc
Bước 2:
điểm nào để phân chia
các loại quả ?.
- Giáo viên giao nhiệm vụ cho các nhóm:
+ Đặt quả lên bàn quan sát kỹ -> xếp thành nhóm.
- Hướng dẫn học sinh phân tích kĩ các bước của việc phân chia
các nhóm quả.
- Căn cứ vào đặc điểm
của vỏ quả khi chín để
phân chia các loại quả.

- Quan sát mẫu vật, lựa chọn đặc điểm để chia quả thành các
nhóm
- Tiến hành phân chia quả theo đặc điểm nhóm đó chọn
 Giáo viên: Trần Thị Út

Trang: 10


Trường THCS Thạnh Đức


Kế hoạch bài học: Sinh Học 6

- Học sinh thảo luận theo lệnh trong sách giáo khoa
- Báo cáo kết quả của các nhóm
- Giáo viên nhận xét
Đặt vấn đề: Bây giờ chúng ta học cách phân chia quả theo tiêu
chuẩn được các nhà khoa học định ra.

GV gợi ý: Chú ý hình dạng, số lượng hạt, màu sắc quả, đặc
điểm của hạt
? Dựa vào đặc điểm nào của quả để phân chia các loại quả?
HS: Dựa vào vỏ quả khi chín.
? Em có thể phân chia các quả đó thành mấy nhóm?
HS: Chia quả thành 2 nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày
- Các nhóm khác nhận xét , bổ sung
HOẠT ĐỘNG 1 : 20 Phút
2/ Các loại quả chính:
(1) Mục tiêu:
• Kiến thức:
+ Các loại quả chính
• Kĩ năng: : Quan sát, hợp tác nhóm
(2) Phương pháp, phương tiện dạy học:
• Phương pháp: Trình bày 1 phút, trực quan
• Phương tiện dạy học: Bảng phụ
(3) Các bước hoạt động:
Hoạt động của GV và HS
Bước 1: Các loại quả chính:
Bước 2:


Nội dung bài học
2. Các loại quả chính:

a.Quả khơ gồm:
a. Phân biệt các loại quả khơ
- u cầu học sinh quan sát vỏ quả khơ khi chín -> nhận
xét và chia quả khơ thành hai nhóm.
 Giáo viên: Trần Thị Út

Trang: 11


Trường THCS Thạnh Đức

Kế hoạch bài học: Sinh Học 6

- Quả khơ nẻ: khi chín vỏ
quả tự nứt.
- Quả khơ khơng nẻ: khi
chín vỏ quả khơng tự nứt.

- Ghi lại đặc điểm của từng nhóm quả khơ?
- Gọi tên hai nhóm quả khơ.
- Học sinh đọc thơng tin trong sách giáo khoa:

- Thực hiện việc xếp các loại quả vào hai nhóm theo
tiêu chuẩn vỏ quả khi chín
- Báo cáo kết quả
- Nhận xét bổ sung

-> Giáo viên nhận xét.
b.Phân biệt các loại quả thịt:
b. Quả thịt gồm:
- Yêu cầu học sinh đọc thông tin trong sách giáo khoa
- Quả hạch: quả có hạch
cứng bao lấy hạt
- Quả mọng: quả gồm
toàn thịt
 Giáo viên: Trần Thị Út

Trang: 12


Trường THCS Thạnh Đức

Kế hoạch bài học: Sinh Học 6

- Hướng dẫn học sinh các nhóm thảo luận theo lệnh trang
106 sách giáo khoa
- Học sinh tiến hành quan sát và phân chia các quả khơ
thành nhóm theo lệnh trong sách giáo khoa trang 106.
Báo cáo kết quả
Các nhóm nhận xét bổ sung
- Học sinh đọc thông tin trong sách giáo khoa, quan sát
hình 32.1
- Thảo luận nhóm
Đại diện một vài nhóm trình bày kết quả thảo luận, các
nhóm khác nhận xét bổ sung
Nhận xét và rút ra kết luận.
GDBVMT- LH: Bảo quản các loại quả chín.

 Giáo viên: Trần Thị Út

Trang: 13


Trường THCS Thạnh Đức

Kế hoạch bài học: Sinh Học 6

GD ứng phó BĐKH – PCTT: ( Liên hệ) Con người và
sinh vật tiêu thụ sống được nhờ vào sự cung cấp chủ yếu
là từ các loại quả, hạt cây  Hình thành cho học sinh ý
thức và trách nhiệm đối với việc bảo vệ cây xanh, đặc
biệt là cơ quan sinh sản.Hơn nữa, quả và hạt giúp cây
duy trì nịi giống  Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ
đa dạng của thực vật, giảm nhẹ tác động của BĐKH.
 Hướng nghiệp:Tìm hiểu thêm về một số cây trồng
qua các loại quả.
5. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP :
5.1 : Tổng kết :
GV treo lên bảng sơ đồ phân loại quả:

1/. Đặc điểm nào để phân biệt quả khô và quả thịt ? Cho vd?
Đáp: Quả khô : Khi chín vỏ quả khơ,cứng mỏng. Vd: quả đậu đen, đậu bắp….
Quả thịt: Khi chín mềm, chứa đầy thịt quả. Vd: Đu đủ, chuối, hồng…..
3/. Người ta có những cách gì để bảo quản và chế biến các loại quả thịt ?
Đáp: Rửa sạch để ở nơi nhiệt độ lạnh, phơi khơ, đóng hộp, ép lấy nước…
5.2:Hướng dẫn học tập:
* Đối với bài học ở tiết học này:
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK

- Đọc “Em có biết”/107sgk vẽ một số quả ở H32.
* Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
- Chuẩn bị : Bài: “ Hạt và các bộ phận của hạt”
+ Lấy 1 số hạt đậu đen ( hoặc hạt lạc ) ngâm nước trước 1 ngày . Hạt ngô đặt trên
bông ẩm 3-4 ngày .
+ Quan sát tập tìm các bộ phận của hạt .
? Hạt gồm những bộ phận nào?
6. PHỤ LỤC:
 Giáo viên: Trần Thị Út

Trang: 14


Trường THCS Thạnh Đức

Tiết40
Tuần dạy: 21
ND:12/01/2016

Kế hoạch bài học: Sinh Học 6

HẠT VÀ CÁC BỘ PHẬN CỦA HẠT

1. MỤC TIÊU
1.1) Kiến thức:
- HS biết:
+ Mô tả được các bộ phận của hạt: Hạt gồm: vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ.
- HS hiểu:
+Phôi gồm rễ mầm, thân mầm lá mầm và chồi mầm. Phơi có 1 lá mầm( ở cây 1 lá
mầm) hay 2 lá mầm ( ở cây 2 lá mầm)

1.2) Kỹ năng:
- HS thực hiện được:
+Kĩ năng hợp tác trong nhóm để tìm hiểu và phân biệt hạt một lá mầm và hạt 2 lá mầm.
- HS thực hiện thành thạo:
+ Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin về cấu tạo của hạt.
+ Kĩ năng ứng xử/ giao tiếp trong thảo luận nhóm
1.3) Thái độ
- Thói quen: Thảo luận nhóm, quan sát
- Tính cách:
Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật
2. NỘI DUNG HỌC TẬP: Các bộ phận của hạt
3.CHUẨN BỊ:
3.1:GV: - Hạt đậu đen ngâm nước 1 ngày
- Hạt ngô đặt trên bông ẩm 3-4 ngày
- Tranh các bộ phận của hạt các loại quả
3.2: HS: Mỗi nhóm chuẩn bị như đã dặn ở tiết trước
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
4.1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện:
4.2/ Kiểm tra miệng:
1/ Dựa vào đặc điểm nào để phân biệt quả khô và quả thịt ? Nêu đặc điểm từng
nhóm . ( 7đ)
Đáp : - Vỏ quả
+ Quả khơ khi chín vỏ khơ, cứng, mỏng
+ Quả thịt khi chín vỏ dày, chứa đầy thịt quả
2/ Hạt gồm những bộ phận nào? (3đ)
Đáp : Hạt gồm: vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ
4.3/ Tiến trình bài học:
HOẠT ĐỘNG 1 : 20 Phút
1/ Các bộ phận của hạt
(1) Mục tiêu:

• Kiến thức:
* Các bộ phận của hạt
+ Vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ
 Giáo viên: Trần Thị Út

Trang: 15


Trường THCS Thạnh Đức

Kế hoạch bài học: Sinh Học 6

• Kĩ năng: : Quan sát, so sánh
(2) Phương pháp, phương tiện dạy học:
• Phương pháp: Vấn đáp, trực quan
• Phương tiện dạy học: Bảng phụ
(3) Các bước hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Bước 1: Tìm hiểu về các bộ phận của hạt
1/ Các bộ phận của hạt
Bước 2:
- HS tự bóc tách 2 loại hạt đối chiếu H33.1& 33.2 
Tìm đủ các bộ phận của hạt Hướng dẫn học sinh bóc bỏ
hai loại hạt: ngơ và đỗ đen.
- Dùng kính lúp quan sát và đối chiếu với hình 33.1 và
33.2 -> tìm đủ các bộ phận của hạt.
- Hạt gồm: vỏ, phôi và chất
dinh dưỡng dự trữ
+ Phôi gồm: rễ mầm, thân

mầm, lá mầm và chồi mầm
+ Chất dinh dưỡng chứa
trong lá mầm( đỗ đen ) hoặc
trong phôi nhũ (hạt ngô )

- Sau khi quan sát học sinh điền kết quả vào bảng sách
giáo khoa trang 108.
- Giáo viên treo tranh câm: “các bộ phận của hạt đỗ
đen và hạt ngô”
- Hỏi: Hạt gồm những bộ phận nào?
- Quan sát hình 33.1 và 33.2 tìm trên mẫu vật các bộ
phận của hạt.
- Học sinh điền kết quả vào bảng sách giáo khoa 108
- Học sinh lên bảng chú thích vào tranh câm các bộ
phận của hạt
- Học sinh trả lời câu hỏi của giáo viên
 GDBVMT- LHTT:Con người và sinh vật sống được
nhờ vào nguồn dinh dưỡng. Nguồn dinh dưỡng này
được thu nhận phần lớn từ các loại quả  hình thành
cho HS ý thức và trách nhiệm đối với việc bảo vệ cây
xanh, đặc biệt là cơ quan sinh sản
 Hướng nghiệp:Tìm hiểu thêm về một số cây trồng
qua các loại quả.
HOẠT ĐỘNG 2 : 15 Phút
 Giáo viên: Trần Thị Út

Trang: 16


Trường THCS Thạnh Đức


Kế hoạch bài học: Sinh Học 6

2/ Phân biệt hạt một lá mầm và hạt hai lá mầm
(1) Mục tiêu:
• Kiến thức:
+ Phân biệt hạt một lá mầm và hạt hai lá mầm
• Kĩ năng: : Hợp tác nhóm
(2) Phương pháp, phương tiện dạy học:
• Phương pháp: Vấn đáp, trực quan
• Phương tiện dạy học: Bảng phụ
(3) Các bước hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Bước 1: Phân biệt hạt một lá mầm và hạt hai lá
mầm
Bước 2:
- Căn cứ vào bảng sách giáo khoa trang 108 -> yêu
cầu học sinh tìm những đặc điểm giống và khác nhau
của hạt ngô và hạt đỗ đen.

NỘI DUNG BÀI HỌC
2/ Phân biệt hạt một lá
mầm và hạt hai lá mầm

* Giống nhau: Có vỏ, phơi
và chất dinh dưỡng dự trữ
* Khác nhau:
+ Hạt một lá mầm : phơi có
1 lá mầm
- Chất dinh dưỡng dự trữ

chứa trong phôi nhũ
+ Hạt hai lá mầm : phơi có
2 lá mầm
- Chất dinh dưỡng dự trữ
chứa ở 2 lá mầm

- Yêu cầu học sinh đọc thông tin trong sách giáo
khoa trang 109
- Hỏi: Hạt hai lá mầm khác hạt 1 lá mầm ở điểm
nào?
- Giáo viên nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh câu trã lời
của học sinh.
- Mỗi học sinh so sánh, phát hiện điểm giống và
khác nhau giữa hạt một lá mầm và hạt hai lá mầm
- Đọc thông tin trong sách giáo khoa trang 109
- Học sinh trả lời -> học sinh khác nhận xét bổ sung
-> kết luận
 Giáo viên: Trần Thị Út

Trang: 17


Trường THCS Thạnh Đức

Kế hoạch bài học: Sinh Học 6

GD ứng phó BĐKH – PCTT: ( Liên hệ) Con người
và sinh vật tiêu thụ sống được nhờ vào sự cung cấp
chủ yếu là từ các loại quả, hạt cây  Hình thành cho
học sinh ý thức và trách nhiệm đối với việc bảo vệ

cây xanh, đặc biệt là cơ quan sinh sản.Hơn nữa, quả
và hạt giúp cây duy trì nịi giống  Giáo dục học
sinh có ý thức bảo vệ đa dạng của thực vật, giảm nhẹ
tác động của BĐK.
5. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP:
5.1. Tổng kết:
1/. Hạt gồm những bộ phận nào ?
a. Vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ
b. Vỏ, lá mầm, chồi mầm
c. Vỏ, phôi nhũ, chồi mầm
d. Vỏ, thân mầm, rễ mầm.
2/. Thế nào là cây một lá mầm và cây hai lá mầm ?
+ Hạt một lá mầm : phơi có 1 lá mầm
- Chất dinh dưỡng dự trữ chứa trong phôi nhũ
+ Hạt hai lá mầm : phơi có 2 lá mầm
- Chất dinh dương dự trữ chứa ở 2 lá mầm
5.2/ Hướng dẫn học tập :
* Đối với bài học ở tiết học này:
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK
- Vẽ H33.1& H33.2 , làm BT sgk/109
* Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
- Chuẩn bị : “ Phát tán của quả và hạt”
+ Mang đến lớp : Quả chò, cải, đậu đen, ké đầu ngựa, quả chi chi, đậu bắp, mắc cở,
lồng mức, gòn, đậu sen…
+ Tìm hiểu các cách phát tán của chúng .
? Quả và hạt có những cách phát tán nào?
6. PHỤ LỤC: Vật mẫu, Kính lúp

 Giáo viên: Trần Thị Út


Trang: 18


Trường THCS Thạnh Đức

Tiết 41
Tuần dạy: 22
ND:18/01/2016

Kế hoạch bài học: Sinh Học 6

PHÁT TÁN CỦA QUẢ VÀ HẠT

1. MỤC TIÊU
1.1) Kiến thức:
- HS biết:
+ Giải thích được vì sao ở một số lồi thục vật, quả và hạt có thể được phát tán xa
+ Phân biệt được các cách phát tán của quả và hạt .
- HS hiểu:
+ Tìm ra những đặc điểm của quả và hạt phù hợp với cách phát tán .
1.2) Kỹ năng
- HS thực hiện được:
+ Kĩ năng hợp tác trong nhóm để thu thập, xử lí thơng tin về đặc điểm cấu tạo của quả và
hạt thích nghi với các cách phát tán khác nhau.
+ Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trong thảo luận, báo cáo.
- HS thực hiện thành thạo:
+ Kĩ năng ứng xử/ giao tiếp thảo luận nhóm
1.3) Thái độ
- Thói quen: Hợp tác nhóm
- Tính cách: Giáo dục ý thức bảo vệ và chăm sóc thực vật .

2. NỘI DUNG HỌC TẬP: Đặc điểm thích nghi với các cách phát tán của quả và hạt
3.CHUẨN BỊ
3.1: GV: Tranh phóng to H34.
Sưu tầm 1 số quả và hạt khác sgk
3.2: HS: Mang đến lớp vật mẫu đã dặn ở tiết trước .
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
4.1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện
4.2/ Kiểm tra miệng:
1/ Hạt gồm những bộ phận nào ? .(7đ)
Đáp : - Hạt gồm vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ
+ Phôi gồm : Rễ mầm, thân mầm, lá mầm và chồi mầm
+ Chất dinh dưỡng chứa trong lá mầm ( đỗ đen ) hoặc trong phôi nhũ (hạt
ngô)
2/ ? Quả và hạt có những cách phát tán nào? (3đ)
Đáp : Có 3 cách phát tán quả và hạt: Nhờ gió, nhờ ĐV, tự phát tán
4.3/ Tiến trình bài học:
HOẠT ĐỘNG 1 : 20 Phút
1/ Các cách phát tán quả và hạt
(1) Mục tiêu:
• Kiến thức:
+ Có 3 cách phát tán
• Kĩ năng: : Nêu vấn đề, vấn đáp
 Giáo viên: Trần Thị Út

Trang: 19


Trường THCS Thạnh Đức

(2) Phương pháp, phương tiện dạy học:

• Phương pháp: Vấn đáp, trực quan
• Phương tiện dạy học: Bảng phụ
(3) Các bước hoạt động:
Hoạt động của GV và HS
Bước 1: Tìm hiểu các cách phát tán quả và hạt
Bước 2:

Kế hoạch bài học: Sinh Học 6

Nội dung bài học
1/ Các cách phát tán quả và hạt

Có 3 cách phát tán quả và hạt
- Phát tán nhờ gió
- Phát tán nhờ động vật
- Tự phát tán .

GV hướng dẫn HS quan sát H34.1 kết hợp vật mẫu
mang đến lớp suy nghĩ tìm những thơng tin cần thiết để
ghi tên và đánh dấu vào bảng kẻ sẵn theo nội dung yêu
cầu
HS thảo luận nhóm (2’) thống nhất ý kiến .
- Đại diện nhóm lên trình bày
GV giúp HS hồn thành bảng
+ Quả và hạt có những cách phát tán nào ?
HS trả lời  Kết luận của hạt
Tích hợp giáo dục mơi trường:
Động vật đóng vai trị trong việc phát tán quả và hạt vì
vậy chúng ta cần phải biết bảo vệ hệ động vật
GD ứng phó BĐKH- PCTT: (Liên hệ) Vai trò của

động vật trong sự phát tán của quả và hạt  Hình
thành cho học sinh ý thức bảo vệ các lồi động vật có
ích. Hỗ trợ phát tán ( gieo trồng) các loại cây giúp điều
hịa khí hậu, hạn chế tác động của biến đổi khí hậu.
HOẠT ĐỘNG 2 : 15 Phút
2/ Đặc điểm thích nghi với cách phát tán của quả và hạt
(1) Mục tiêu:
• Kiến thức:
+ Đặc điểm của các cách phát tán
• Kĩ năng: : Quan sát, so sánh
(2) Phương pháp, phương tiện dạy học:
• Phương pháp: Vấn đáp, trực quan
• Phương tiện dạy học: Bảng phụ
 Giáo viên: Trần Thị Út

Trang: 20


Trường THCS Thạnh Đức

Kế hoạch bài học: Sinh Học 6

(3) Các bước hoạt động:
Hoạt động của GV và HS
Bước 1: Tìm hiểu đặc điểm thích nghi với cách phát
tán của quả và hạt
Bước 2:GV yêu cầu các nhóm chia các quả và hạt
thành 3 nhóm theo cách phát tán  qs đặc điểm bên
ngồi của quả và hạt để tìm đặc điểm phù hợp với cách
phát tán như : cánh của quả, chùm lông, mùi vị, đường

nứt vỏ quả …
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhóm khác nhận xét bổ sung
GV nhận xét và đưa đáp án đúng .
HS tìm thêm 1 số quả và hạt khác phù hợp với cách
phát tán
+ Con người có giúp cho việc phát tán quả và hạt
khơng ? Bằng những cách nào ?
HS: Có như vc quả và hạt tới vùng khác giữa các nước
 xuất khẩu, nhập khẩu ví dụ: cà phê, su hào, bắp cải,
một số loài hoa … phân bố ngày càng rộng rãi, phát
triển khắp nơi
HS rút ra kết luận
GV: Giải thích hiện tượng quả dưa hấu trên đảo Mai
An Tiêm  phát tán nhờ nước .

Nội dung bài học

GV hỏi thêm : Tại sao nông dân thường thu hoạch đỗ sau khi quả mới già ?
2/ Đặc điểm thích nghi với cách phát tán của quả và hạt

- Phát tán nhờ gió : quả có cánh hoặc túm lơng nhẹ
Ví dụ: Quả chị, quả trâm bầu, hạt bồ cơng anh, hoa sữa, lồng mứt, gòn…
- Phát tán nhờ động vật: Quả có màu sắc hương thơm, vị ngọt, hạt vỏ cứng, có nhiều
gai góc bám
VD: Ổi, dưa hấu, ớt, ké đầu ngựa, trinh nữ.
- Tự phát tán : Vỏ hạt tự tách ra hoặc mở ra để hạt tung ra ngoài
VD: Quả đậu, xà cừ, bằng lăng, quả chi chi, đậu bắp …5. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG
DẪN HỌC TẬP:
5.1. Tổng kết:

- Kể tên những quả và hạt có thể tự phát tán mà em biết?
- Những quả và hạt có đặc điểm gì thường được phát tán nhờ gió?
 Giáo viên: Trần Thị Út

Trang: 21


Trường THCS Thạnh Đức

Kế hoạch bài học: Sinh Học 6

5.2.Hướng dẫn học tập:
* Đối với bài học ở tiết học này:
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK/112
- Vẽ một số quả và hạt trang 110
* Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
- Chuẩn bị : “ Những điều kiện cần cho hạt nảy mầm”
+ Mỗi nhóm làm trước thí nghiệm ở nhà 3-4 ngày
Cốc 1 : 10 hạt đỗ đen để bông khô
Cốc 2 : 10 hạt đỗ đen ngâm ngập nước
Cốc 3 : 10 hạt đổ đen để trên bông ẩm
Cốc 4 : 10 hạt đổ đen để trên bông ẩm đặt trong tủ lạnh .
+ Quan sát thí nghiệm tính số hạt nảy mầm .
?Hạt nảy mầm cần những điều kiện gì?
6 .PHỤ LỤC:

 Giáo viên: Trần Thị Út

Trang: 22



Trường THCS Thạnh Đức

Tiết 42
Tuần dạy:22
ND: 19/01/2016

Kế hoạch bài học: Sinh Học 6

NHỮNG ĐIỀU KIỆN CẦN CHO HẠT
NẢY MẦM

1. MỤC TIÊU:
1.1) Kiến thức
- HS biết:
+ Nêu được các điều kiện cần cho sự nảy mầm của hạt ( nước, nhiệt độ…)
- HS hiểu:
+ Điều kiện bên trong: chất lượng hạt giống.
+ Điều kiện bên ngồi: nước, khơng khí, nhiệt độ…
+ Vận dụng trong sản xuất
1. 2) Kỹ năng
- HS thực hiện được:
+ Kĩ năng hợp tác trong nhóm để làm thí nghiệm chứng minh các điều kiện cần cho
hạt nảy mầm .
+ Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm trong thu thập và xử lí thơng tin
+ Kĩ năng quản lí thời gian, kĩ năng báo cáo trước lớp
- HS thực hiện thành thạo:
+ Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin khi đọc sách giáo khoa để tìm hiểu cách tiến
hành và quan sát thí nghiệm.
1. 3) Thái độ

- Thói quen: Quan sát, hợp tác nhóm
- Tính cách: Giáo dục ý thức bảo vệ và chăm sóc thực vật .
2.NỘI DUNG HỌC TẬP
Những điều kiện cần cho hạt nảy mầm
3.CHUẨN BỊ:
3.1/.GV: Làm trước thí nghiệm 1và 2 trước 3-4 ngày
3.2/. Học sinh: Làm thí nghiệm ở nhà như đã dặn ở tiết trước
 Giáo viên: Trần Thị Út

Trang: 23


Trường THCS Thạnh Đức

Kế hoạch bài học: Sinh Học 6

4 TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
4.1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện:
4.2/ Kiểm tra miệng:
1/ Quả và hạt có những cách phát tán nào ? Cho ví dụ ?(8đ)
Đáp : - Phát tán nhờ gió : Quả chị, hạt hoa sửa, hạt lồng mứt
- Phát tán nhờ đv: ổi, dưa hấu, ớt, quả ké.
- Tự phát tán : Quả cây họ đậu , cây bằng lăng .
2/ ?Hạt nảy mầm cần những điều kiện gì? (2đ)
Đáp : Nước, khơng khí, nhiệt độ
4.3/ Tiến trình bài học:
HOẠT ĐỘNG 1 : 20 Phút
1/ .Thí nghiệm về những điều kiện cần cho hạt nảy mầm
(1) Mục tiêu:
• Kiến thức:

+ Nước, khơng khí và nhiệt độ thích hợp
• Kĩ năng: : Quan sát, so sánh, đối chiếu – kỹ năng sống.
(2) Phương pháp, phương tiện dạy học:
• Phương pháp: Vấn đáp, trực quan
• Phương tiện dạy học: Bảng phụ
(3) Các bước hoạt động:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
Bước 1: Tìm hiểu thí nghiệm chứng minh những điều kiện
1/ .Thí nghiệm về những
cần cho hạt nảy mầm:
điều kiện cần cho hạt nảy
Bước 2:
mầm
a/.Thí nghiệm 1:( Làm ở nhà)
GV yêu cầu HS trình bày thí nghiệm và ghi kết quả thí nghiệm
theo mẫu sgk
Tìm hiểu thí nghiệm 1:
a/ .Thí nghiệm 1:

GV chú ý hạt nảy mầm khác với hạt chỉ nứt vỏ khi no nước
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả
- HS thảo luận (3’) trả lời cu hỏi:
 Giáo viên: Trần Thị Út

Trang: 24


Trường THCS Thạnh Đức


Kế hoạch bài học: Sinh Học 6

+ Hạt đỗ ở cốc nào đã nảy mầm?( cốc 3)
+Tìm hiểu nguyên nhân vì sao hạt đỗ trong cốc 1 và cốc 2 - Hạt nảy mầm cần đủ
không nảy mầm được?
nước và khơng khí
+ Hạt nảy mầm cần những điều kiện gì?
- Đại diện 1 số nhóm trình bày
- Nhóm khác nhận xét,bổ sung
HS rút ra kết luận về thí nghiệm 1
+Cốc 1: Hạt khơng nảy mầm  thiếu nước
+Cốc 2: Hạt khơng nảy mầm thiếu khơng khí
? Qua thí nghiệm 1 rút ra được kết luận gì?
HS: Hạt nảy mầm cần đủ nước, khơng khí
b/.Thí nghiệm 2
b/.Thí nghiệm 2:
GV yêu cầu HS nghiên cứu thí ngghiệm 2 SGK kết hợp thí
nghiệm làm ở nhà Cốc 4,trả lời câu hỏi phần lệnh SGK/ 114
HS thảo luận nhóm trả lời 2 câu hỏi sgk/114
+ Hạt trong cốc thí nghiệm này có nảy mầm được
khơng ?Vì sao
HS: Hạt khơng nảy mầm vì q lạnh .
+ Ngồi điều kiện đủ nước,đủ khơng khí hạt nảy mầm cịn
cần điều kiện nào nữa?
HS: Nhiệt độ thích hợp
- Đại diện 1-2 nhóm báo cáo
GV nhận xét
HS rút ra kết luận thí nghiệm 2
- Hạt nảy mầm cần nhiệt
HS đọc thông tin thứ 2 sgk/114 trả lời câu hỏi

độ thích hợp
+ Để làm giống cần chọn những hạt nào ?
HS: Hạt không bị sâu, mọt, sức sẹohoặc móc
+ Ngồi 3 điều kiện trên sự nảy mầm của hạt phụ thuộc yếu
tố nào ?
HS: Chất lượng hạt giống  điều kiện bên trong
* Ngoài ra hạt cần phải
GV cho HS nhắc lại các điều kiện cần cho hạt nảy mầm
chắc, không bị sâu, không
* Giáo dục bảo vệ mơi trường: GV liên hệ
Nước, khơng khí và nhiệt độ thích hợp có vai trị quan trọng sứt sẹo hoặc móc
đối với sự nảy mầm của hạt  giáo dục HS ý thức bảo vệ môi
trường ổn định cần thiết cho sự nảy mầm của hạt.
* GD ứng phó BĐKH- PCTT:(Liên hệ) Nước, khơng khí và
nhiệt độ thích hợp có vai trị quan trọng đối với sự nảy mầm
của hạt  Giáo dục học sinh biết cách đảm bảo, bảo vệ môi
trường ổn định cần thiết cho cây nảy mầm, có ý thức trồng và
chăm sóc cây  giảm lượng CO2 trong khí quyển.
HOẠT ĐỘNG 2 : 15 Phút
2/.Vận dụng kiến thức vào sản xuất
 Giáo viên: Trần Thị Út

Trang: 25


×