Tải bản đầy đủ (.pptx) (50 trang)

Bài GIẢNG CHẤN THƯƠNG sọ não TRƯỜNG đại học y dược cần THƠ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.34 MB, 50 trang )

CHẤNTHƯƠNG SỌ NÃO

BS. NGUYỄN DUY LINH
BỘ MÔN NGOẠI – KHOA Y


MỤC TIÊU
• Trình bày dịch tễ học của chấn thương sọ não.
• Giải thích 2 cơ chế của CTSN
• Trình bày phân loại CTSN.
• Trình bày các tổn thương của CTSN
• Nêu các triệu chứng lâm sàng CTSN
• Nêu các phương tiện cận lâm sàng CTSN.
• Nêu các biến chứng của CTSN.


Định nghĩa
- Không phải là các bệnh lý bẩm sinh di truyền hay
thoái hóa.

- Các tổn thương da đầu, hộp sọ và mô não do lực
cơ học bên ngoài tác động vào.


1. DỊCH TỄ HỌC
Tần suất:
Mỹ: khoảng 1.9 triệu người bị CTSN.
ĐKTƯ Cần thơ (2005): 5829 ca CTSN.
Xuất độ : 91 - 430/100.000 người/năm
Tuổi: đa số xảy ra ở lứa tuổi 15 - 24; có sự tăng nhẹ ở hai cực tuổi.
Giới: nam gấp đôi nữ, giới nữ hồi phục kém hơn giới nam.


Chủng tộc: do ảnh hưởng về mức độ kinh tế xã hội
Mùa: CTSN thường tăng về mùa xuân, hè; tăng trong ngày thứ 6,7, chủ nhật, cũng như vào buổi xế chiều hay
buổi tối.


NGUYÊN NHÂN
• TNGT: 49%, liên quan đến các case CTSN nặng.
• Té ngã lại thường liên quan đến CTSN nhẹ.


2. PHÂN LOẠI CTSN
• Cơ chế
• Độ nặng
• Theo tiến triển
• Theo giải phẫu
• Theo thời gian


2.1. CƠ CHẾ

- Tổn thương da đầu

Do lực tiếp xúc
Do lực tiếp xúc

- Tổn thương hộp sọ có/không có máu tụ NMC
- Dập não nông, máu tụ trong não.

Do tăng tốc giảm tốc
Do tăng tốc giảm tốc

- Máu tụ DMC
- tổn thương sợi trục, dập rách mô não, máu tụ
trong não


ĐẶC ĐIỂM

VTSN
VTSN
Tổn thương da đầu và hộp sọ, mô não
thông thương bên ngoài

CTSN kín
kín
CTSN
Có/không có tổn thương da đầu, hộp sọ,
não vẫn được che phủ


2.2. MỨC ĐỘ NẶNG

• GCS 3 – 8: nặng (10%)
• GCS 3 – 5: rất nặng (tỷ lệ tử vong cao)
• GCS 6 – 8: nặng
• GCS 9 – 12: trung bình (10%)
• GCS 13 – 15: nhẹ (80%)


2.3. TIẾN TRIỂN


Nguyên phát
Do lực cơ học tác động, xuất hiện ngay sau
chấn thương

Thứ phát

Các tổn thương xảy ra một thời gian sau chấn thương
ban đầu và là hậu quả của tổn thương nguyên phát

- Tổn thương da đầu
- Tổn thương da đầu
- Tổn thương hộp sọ
- Tổn thương hộp sọ
- Dập não
- Dập não
-Tổn thương sợi trục lan tỏa
-Tổn thương sợi trục lan tỏa

- Phù não
- Phù não
- Sung huyết não
- Sung huyết não

- Thiếu oxy não, giảm tưới máu não
- Thiếu oxy não, giảm tưới máu não
- Tăng áp lực nội sọ
- Tăng áp lực nội sọ
Viêm màng não, áp – xe não
Viêm màng não, áp – xe não
Máu tụ trong sọ

Máu tụ trong sọ

-


2.4. THỜI GIAN

3 ngày – 3 tuần, đồng
đậm độ

Mạn

Cấp

≥ 3 tuần, giảm đậm độ

≤ 72, tăng đậm độ

Bán Cấp


TỔN THƯƠNG DA ĐẦU

Tụ máu dưới da
Trầy xướt

Vết thương

Vết thương lóc da



TỔN THƯƠNG HỘP SỌ

- Nứt sọ: 3% các trường hợp. 65% trong số
đó cần phải phẫu thuật.
- Một đường nứt trên vòm sọ có thể làm
tăng khả năng máu tụ nội sọ lên 400.

Nứt sọ

Lún sọ

Vỡ sọ tiến triển

Vỡ nền sọ


TỔN THƯƠNG TRONG SỌ
TT khu trú
TT khu trú

- Máu tụ NMC
- Máu tụ DMC

-

Dập não
Máu tụ trong não

TT lan tỏa

TT lan tỏa

- Chấn động não
- tổn thương sợi trục
- Thiếu oxy, giảm tưới máu não
- Phù não


MÀNG NÃO
Da
Màng xương
Xương sọ
Màng cứng
Màng nhện
Màng nuôi


MÁU TỤ NMC
Máu tụ ở giữa xương sọ và màng cứng, do đường nứt sọ làm rách động mạch
màng não giữa hoặc do tổn thương xương sọ hay tĩnh mạch ở màng cứng, máu
tụ ngoài màng cứng thường cấp tính.


MÁU TỤ DMC
• Thường gặp nhất
• Khối máu tụ nằm dưới màng cứng
• Do tổn thương các tĩnh mạch liên lạc hay do tổn thương các mạch máu ở vỏ não bị dập.
• Thường gặp trong cơ chế gián tiếp.



MÁU TỤ TRONG NÃO
Do đứt rách các mạch máu dưới vỏ não và tổn thương tĩnh mạch ở sâu. 65% có liên quan đến
tổn thương dội.


DẬP NÃO
Tổn thương hỗn hợp và có não xung quanh ổ dập


CHẤN ĐỘNG NÃO
-

Được xem là thể nhẹ của CTSN.

-

Không có tổn thương thực thể chất não mà chỉ
có biểu hiện rối loạn hoạt động chức năng của
não.

-

Do não bị rung động mạnh trong lúc chấn
thương.


TỔN THƯƠNG SỢI TRỤC


Do cơ chế tăng – giảm tốc đột ngột gây ra làm đứt các bó chất trắng.




Bệnh nhân thường hôn mê, rối loạn chức năng thần kinh dẫn tới tiên
lượng xấu và di chứng thần kinh vĩnh viễn.


TỔN THƯƠNG SỢI TRỤC
(Diffuse Axonal Injury)
CTscan có thể hoặc không phát hiện được các tổn thương trong não. Các ổ xuất huyết xảy ra ở thể chai và phần lưng
bên thân não với bằng chứng tổn thương vi thể các sợi trục (sưng phồng sợi trục, phản ứng các vi thần kinh đệm,
thoái hóa các dãi chất trắng).

DAI


PHÙ NÃO
• Phù não do vận mạch: do tổn thương hàng ra máu não.
• Phù não do nhiễm độc tế bào: do rối loạn biến dưỡng của tế bào não.

Ép và xóa bể
Giảm đậm độ

não


TĂNG ALNS

Monitoring



HỎI BỆNH
Nguyên nhân,
Xử trí

cơ chế

Triệu chứng
Thời gian

Hỏi bệnh sử


×