Tải bản đầy đủ (.pdf) (49 trang)

BỘ ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN ĐỊA LÝ 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.14 MB, 49 trang )

SỞ GD&ĐT THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG THPT
LƯƠNG NGỌC QUYẾN

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 6, NĂM 2016
Môn: Địa lý
Thời gian làm bài 180 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu I (2 điểm)
1. Trình bày hoạt động của gió mùa mùa hạ ở nước ta. Cho biết tác động của gió mùa
mùa hạ tới khí hậu ở nước ta.
2. Chứng minh rằng cơ cấu lao động theo ngành kinh tế ở nước ta có sự chu√ển
dịch. Giải thích tại sao có sự chuyển dịch đó?
Câu II (3 điểm)
1.
Hãy giải thích vì sao công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm là ngành công ngh
iệp trọng điểm của nước ta hiện nay?
2. Phân tích những thuận lợi để phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên?
Câu III (2 điểm)
Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam và kiến thức đã học hãy:
1. Kể tên các trung tâm công nghiệp có giá trị sản xuất từ 40 nghìn tỉ đồng trở lên.
2. Giải thích vì sao Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm công nghiệp lớn của nước
ta.
Câu IV (3 điểm)
Cho bảng số liệu sau:
TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC (GDP) THEO GIÁ THỰC TẾ PHÂN THEO
KHU VỰC KINH TẾ CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2000 - 2010
(Đơn vị: tỉ đồng)
Năm
2000
2005


2010
Nông – Lâm – Ngư nghiệp 108 356
176 402
407 674
Công nghiệp – Xây dựng
162 220
348 519
824 904
Dịch vụ
171 070
389 080
925 277
Tổng số
441 646
914 001 2 157 828
(Nguồn: Niên giám thống kê 2010)
a. Vẽ biểu đồ miền thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế
của nước ta giai đoạn 2000 – 2010.
b. Nhận xét và giải thích sự chuyển dịch trong cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế
của nước ta giai đoạn 2000 - 2010.
...............Hết..............
Họ và tên:......................................................; Số báo danh: ..................; Phòng thi:....
(Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam để làm bài).


SỞ GD&ĐT THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG THPT
LƯƠNG NGỌC QUYẾN
Câu


HƯỚNG DẪN CHẤM THI THỬ
THPT QUỐC GIA LẦN 6, NĂM
2016Môn: Địa lý

Nội dung
1. * Hoạt động của gió mùa mùa hạ

Điểm
1,0
- Nguồn gốc: Áp cao cận chí tuyến bán cầu Nam, áp cao bắc AĐD. 0,25
Hướng: tây nam, đông nam. Tính chất: nóng ẩm
- Thời gian hoạt động: tháng V đến tháng X. Phạm vi hoạt động: cả

I

nước.

0,25

* Tác động
- Đầu mùa: gây mưa cho Tây Nguyên và đồng bằng Nam Bộ, khô 0,25
nóng cho Duyên hải miền Trung
- Giữa và cuối mùa: gây mưa cho cả nước

0,25

2. Chứng minh rằng cơ cấu lao động theo ngành kinh tế ở nước ta 1,0
có sự chuyển dịch.
- Cơ cấu lao động theo ngành có chuyển biến hướng tích cực:
+ Tỉ lệ lao động ngành Nông - lâm - thủy sản lớn nhất và có xu hướng

giảm (dẫn chứng).
+ Tỉ lệ lao động ngành Công nghiệp – xây dựng (dẫn chứng)
+ Tỉ lệ lao động ngành Dịch vụ có xu hướng tăng (dẫn chứng)
- Cơ cấu lao động theo ngành có chuyển dịch nhưng còn chậm: tỉ lệ lao
động trong ngành Nông - lâm - thủy sản còn rất lớn
1. Hãy giải thích vì sao công nghiệp chế biến lương thực, thực

0,25
0,25
0,25
0,25
1,5

phẩm là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta hiện nay?
- Ngành có thế mạnh lâu dài dựa trên:
+ Nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú từ ngành trồng trọt, chăn nuôi
và nuôi trồng thủy hải sản
+ Thị trường tiêu thụ rộng lớn ở trong và ngoài nước.

0,25
0,25

+ Nguồn lao động dồi dào giá rẻ, các yếu tố về cơ sở vật chất cơ sở hạ
II

tầng ngày càng hoàn thiện.

0,25



- Ngành mang lại hiệu quả kinh tế cao về kinh tế – xã hội.
+ Hiệu quả kinh tế: giá trị sản xuất của ngành (dẫn chứng), tỉ trọng
đóng góp của ngành trong tổng giá trị sản xuất của toàn ngành công

0,25

nghiệp (dẫn chứng), giá trị xuất khẩu mang lại.
+ Hiêu quả về xã hội: giải quyết việc làm cho dân số đông, nâng cao

0,25

mức sống người dân, góp phần giải quyết các vấn đề xã hội khác...
- Ngành có tác động mạnh mẽ đến việc phát triển các ngành kinh tế
khác (trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, giao thông vận

0,25

tải, thương mại...)
2. Những thuận lợi để phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây 1,5
Nguyên
- Thuận lợi về điều kiện tự nhiên
+ Đất đỏ bazan mầu mỡ, có tầng phong hóa dầy, tập trung thành các
cao nguyên rộng, khá bằng phẳng thuận lợi hình hành vùng chuyên

0,25

canh có quy mô lớn
+ Khí hậu cận xích đạo phân hóa theo mùa, phân hóa theo độ cao địa

0,25


hình... tạo điều kiện để đa dạng hóa cơ cấu sản phẩm.
+ Nguồn nước dồi dào, cả nước mặt và nước ngầm.

0,25

- Thuận lợi về điều kiện kinh tế xã hội
+ Dân cư lao động có kinh nghiệm trong trồng và chế biến cây công 0,25
nghiệp.
+ Thị trường tiêu thụ rộng cả thị trường trong nước, thị trường quốc tế.

0,25

+ Ngoài ra có các yếu tố khác như chính sách của nhà nước, các dự án 0,25
quốc tế, CSVCKT, công nghiệp chế biến được nâng cao...
1. Kể tên các trung tâm công nghiệp có giá trị sản xuất từ 40 nghìn 1,0
tỉ đồng trở lên:
Hà Nội , Hải Phòng, Thành phố Hồ Chí Minh, Thủ Dầu Một, Biên
Hòa, Vũng Tàu.
(Nếu kể được 1 trung tâm cho 0,25, từ 2-3 trung tâm cho 0,5, từ 4-5
III

trung tâm cho 0,75)


2. Giải thích vì sao Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm công 1,0
nghiệp lớn nhất cả nước.
- Có vị trí địa lí thuận lợi. Có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.
- Có nguồn lao động dồi dào, có kĩ thuật, tiếp cận sớm với nền kinh tế
thị trường, thị trường rộng lớn.

- Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật vào loại tốt nhất cả nước.

0,25
0,25
0,25

- Chính sách đầu tư phát triển công nghiệp, thu hút vốn đầu tư trong và
0,25

ngoài nước lớn.Có trình độ phát triển kinh tế cao.
(Mỗi ý cần được diễn giải cụ thể mới cho điểm tối đa, nếu chỉ nêu thì
cho 1/2 số điểm)
1. Vẽ biểu đồ
- Xử lí số liệu:

2,0

CƠ CẤU TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚCTHEO GIÁ THỰC TẾ PHÂN
THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2000 – 2010

Đơn vị: %
Năm

2000

2005

2010

Nông – lâm – ngư nghiệp


24,5

19,3

19,0

Công nghiệp – xây dựng

36,7

38,1

38,2

Dịch vụ

38,8

42,6

42,8

Tổng số

100,0

100,0

100,0


0,5

- Vẽ biểu đồ:
IV

Yêu cầu: Vẽ chính xác biểu đồ miền, đẹp, đảm bảo khoảng cách năm
đúng tỉ lệ, có chú giải, ghi số liệu và tên biểu đồ.

1.5

(Thiếu hoặc sai 1 nội dung trừ 0,25đ)
2. Nhận xét

1,0

* Nhận xét:
- Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của nước ta trong giai đoạn
2000 – 2010 có sự chuyển
+ Tỉ trọng nông – lâm – ngư nghiệp giảm (dẫn chứng)
+ Tỉ trọng công nghiệp – xây dựng tăng (dẫn chứng)

0,25


+ Tỉ trọng dịch vụ tăng (dẫn chứng)
- Tỉ trọng nông – lâm – ngư nghiệp vẫn còn lớn so với thế giới

0,25


* Giải thích:
- Đây là sự chuyển dịch tích cực phù hợp với xu thế chung của khu vực

0,25

và thế giới của các nước đang phát triển
- Do tác động của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

0,25


SỞ GD - ĐT BẮC NINH
TRƯỜNG THPT HÀN THUYÊN

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 4

ĐỀ CHÍNH THỨC

Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề

NĂM HỌC: 2016
Môn: Địa lí

Câu I (2,0 điểm)
1. Nêu đặc điểm khí hậu phần lãnh thổ phía Bắc và tác động của nó đến thiên nhiên phần lãnh
thổ phía Bắc.
2. Cho bảng số liệu:
Cơ cấu dân số Việt Nam theo nhóm tuổi giai đoạn 1999 – 2014
(Đơn vị: %)
Nhóm tuổi

1999
2009
2014
0 - 14
33,6
25,0
23,5
15 - 59
58,3
66,0
66,0
60 trở lên
8,1
9,0
10,5
Tổng
100,0
100,0
100,0
(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam 2014, Nhà xuất bản Thống kê, 2015)
- Nhận xét sự thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi của dân số nước ta từ năm 1999 đến năm 2014.
- Phân tích những thuận lợi của cơ cấu dân số vàng đối với phát triển kinh tế xã hội ở nước ta
hiện nay?
Câu II (3,0 điểm)
1. Chứng minh rằng cơ cấu lãnh thổ kinh tế nước ta đang có sự chuyển dịch theo hướng công
nghiệp hóa, hiện đại hóa.
2. Trình bày thế mạnh tự nhiên phát triển giao thông vận tải vùng biển của nước ta. Tại sao
phải tăng cường hợp tác với các nước láng giềng trong giải quyết vấn đề biển và thềm lục địa?
Câu III (2,0 điểm)
Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam hãy nhận xét tình hình phát triển và phân bố của ngành thuỷ sản

nước ta trong những năm gần đây.

Câu IV (3,0 điểm) Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG VÀ NĂNG SUẤT LÚA
CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2000 – 2013.

Năm
Diện tích (nghìn ha)
Năng suất (tạ/ha)

2000
7 666
42,4

2004
7 445
48,6

2008
7 422
52,3

2013
7 903
55,7

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2013, Nhà xuất bản Thống kê, 2014)
1. Vẽ biểu đồ kết hợp (cột và đường) thể hiện diện tích gieo trồng và năng suất lúa của nước ta
giai đoạn 2000 – 2013.
2. Nhận xét và giải thích sự thay đổi về diện tích gieo trồng lúa và năng suất lúa của nước ta giai

đoạn trên.
--------------Hết------------Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam (Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam)
trong khi làm bài.


SỞ GD - ĐT BẮC NINH
TRƯỜNG THPT HÀN THUYÊN

HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 4

HDC gồm 03 trang

NĂM HỌC: 2016
Môn: Địa lí

Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề
Nội dung

Điểm

Câu

Ý

I

1

Nêu đặc điểm khí hậu phần lãnh thổ phía Bắc và tác động của nó đến thiên 1,00

nhiên phần lãnh thổ phía Bắc
* Đặc điểm khí hậu phần lãnh thổ phía Bắc
0,50
- Khí hậu ở đây đặc trưng cho vùng KHNĐÂGM có mùa đông lạnh. Cụ thể:
+ Nền khí hậu nhiệt đới thể hiện ở nền nhiệt độ cao (nhiệt độ TB năm từ 20
- 250c).
+ Trong năm có 1 mùa đông lạnh kéo dài 2 – 3 tháng, nhiệt độ TB < 180c
+ Biên độ nhiệt TB năm cao (10-120c)
* Tác động của khí hậu đến thiên nhiên phần lãnh thổ phía Bắc
0,50
- Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu là rừng nhiệt đới gió mùa.
+ Trong rừng thành phần loài nhiệt đới chiếm ưu thế. Ngoài ra còn có các
cây cận nhiệt đới (như dẻ, re) và các cây ôn đới (như sa mu, pơ mu), các loài thú
lông dày như: gấu, chồn
+ Cảnh sắc thiên nhiên thay đổi theo mùa: (mùa đông trời nhiều mây, tiết
trời lạnh, mưa ít, nhiều loài cây rụng lá; mùa hạ thời tiết nắng nóng, mưa nhiều, cây
cối xanh tốt)

2

* Nhận xét về sự thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi của dân số nước ta từ năm
1999 đến năm 2014

0,50

- Trong giai đoạn 1999 – 2014, cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta có sự
thay đổi nhanh chóng: (Diễn giải kèm dẫn chứng số liệu)

0,25


- Cơ cấu dân số theo tuổi nước ta đang ở thời kì kết thúc giai đoạn dân số trẻ, bước
vào giai đoạn dân số già, đồng thời bước vào “cơ cấu dân số vàng”
* Phân tích những thuận lợi của “cơ cấu dân số vàng” đối với phát triển kinh
tế xã hội ở nước ta hiện nay

0,25
0,50

- Lực lượng lao động dồi dào, trẻ (số người lao động nhiều gấp đôi số người phụ
thuộc) thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, thuận lợi tiếp thu khoa học, kỹ thuật và linh
hoạt trong chuyển đổi nghề.
- Dân số nhóm tuổi 0 – 14 giảm nhanh tạo điều kiện tốt hơn cho việc nâng cao chất
lượng giáo dục phổ thông, chất lượng nguồn nhân lực, chất lượng khám chữa bệnh,
giảm bớt chi phí về y tế và an sinh xã hội.
II

1

Chứng minh rằng cơ cấu lãnh thổ kinh tế nước ta đang có sự chuyển dịch
theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

1,50

- Trên phạm vi cả nước đã nổi lên những vùng kinh tế phát triển năng động cùng 0,50
với các trung tâm kinh tế lớn ở mỗi vùng có vai trò đặc biệt quan trọng trong cơ
cấu lãnh thổ kinh tế của đất nước (D/c: Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng và
Đồng bằng sông Cửu Long)
- Trên phạm vi cả nước đã hình thành và phát triển 4 vùng kinh tế trọng điểm có 0,50
tầm quan trọng chiến lược nhằm đạt hiệu quả cao về KTXH, đó là: VKTTĐ Phía
Bắc; VKTTĐ phía Nam, VKTTĐ miền Trung; VKTTĐ đồng bằng sông Cửu Long

- Trong nông nghiệp: đã hình thành các vùng chuyên canh, vùng nông nghiệp sx 0,25
1


hàng hóa (D/c)
- Trong công nghiệp: đã hình thành và phát triển nhiều trung tâm CN, khu CN tập
0,25
trung, KCX, khu công nghệ cao (D/c)
(*Lưu ý: Nếu thí sinh không dẫn chứng được - không cho điểm)
2

Trình bày thế mạnh tự nhiên phát triển giao thông vận tải vùng biển của nước
ta. Tại sao phải tăng cường hợp tác với các nước láng giềng trong giải quyết vấn
đề biển và thềm lục địa?
* Thế mạnh tự nhiên phát triển giao thông vận tải vùng biển của nước ta:
- Vùng biển nước ta nằm trên đường hàng hải quốc tế nối liền Thái Bình Dương
với Ấn Độ Dương.
- Dọc bờ biển có nhiều vũng vịnh kín thuận lợi cho xây dựng các cảng nước sâu
(khu vực Móng Cái đến Hải Phòng, từ Quy Nhơn đến Nha Trang).
- Có nhiều sông lớn thuận lợi cho việc xây dựng cảng.
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa thuận lợi hoạt động giao thông quanh năm.

1,50

0,25
0,25
0,25
0,25

* Phải tăng cường hợp tác với các nước láng giềng trong giải quyết vấn đề

biển và thềm lục địa:

III

1

- Biển Đông là biển chung giữa VN và nhiều nước → cần tăng cường đối thoại,
hợp tác giữa VN và các nước, nhằm tạo sự ổn định và bảo vệ lợi ích chính đáng
của nước ta, giữ vững chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
- Nước ta có nhiều lợi ích trên biển Đông. Vì vậy, mỗi công dân có bổn phận bảo
vệ vùng biển và hải đảo của đất nước cho hôm nay và mai sau.

0,25

Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam hãy nhận xét tình hình phát triển và phân bố
của ngành thuỷ sản nước ta trong những năm gần đây
a/ Tình hình phát triển:
* Ngành thủy sản nước ta ngày càng phát triển.
- Giá trị và cơ cấu giá trị sản xuất của ngành thuỷ sản trong khu vực I năm
2007 so với năm 2000 tăng nhanh (D/c số liệu từ biểu đồ tròn - Atlát T.18)
- Sản lượng thủy sản ngày càng tăng: (Dựa vào biểu đồ sản lượng thủy sản
của cả nước qua các năm (Atlát T. 20)
+ Tổng sản lượng thủy sản nước ta tăng nhanh. (D/c)
+ Tăng cả sản lượng thủy sản đánh bắt và thủy sản nuôi trồng. (D/c)
+ Tốc độ tăng trưởng: Thủy sản nuôi trồng có tốc độ tăng trưởng cao hơn
sản lượng thủy sản đánh bắt. (D/c)
- Về cơ cấu
+ Trước „2005: tỉ trọng sản lượng thủy sản khai thác chiếm cao, trên 50%
+ Sau „2005: tỉ trọng sản lượng thủy sản nuôi trồng chiếm cao, trên 50%
+ Xu hướng chuyển dịch: Giảm tỉ trọng sản lượng khai thác, tăng sản lượng

thủy sản nuôi trồng. (D/c)
b/ Tình hình phân bố:
- Ngành thủy sản có sự phân bố không đồng đều giữa các khu vực, các vùng
và các tỉnh.
- Thủy sản khai thác phân bố chủ yếu ở các vùng Duyên hải của cả nước và ở
ĐBSCL. (D/c các tỉnh có sản lượng thủy sản khai thác lớn ở ĐBSCL)

2,00

0,25

0,25

0,50

0,25

0,25
0,25

- Thủy sản nuôi trồng tập trung ở các tỉnh thuộc ĐBSCL. (D/c các tỉnh có sản 0,25
lượng thủy sản nuôi trồng lớn)
- Nhìn chung ngành thủy sản phát triển mạnh và phân bố ở 4 vùng (Nêu tên) 0,25
2


IV

1


Vẽ biểu đồ kết hợp (cột và đường) thể hiện diện tích gieo trồng và năng 1,50
suất lúa của nước ta giai đoạn 2000 – 2013.
- Yêu cầu: + Vẽ chính xác dạng biểu đồ theo yêu cầu của đề bài.
+ Đúng tỉ lệ, có chú thích ở đầu các mũi tên
+ Có tên biểu đồ, khoảng cách năm hợp lí.
(Vẽ sai dạng không cho điểm. Thiếu mỗi yếu tố trừ 0,25 điểm.)

2

Nhận xét và giải thích sự thay đổi về diện tích gieo trồng lúa và năng 1,50
suất lúa của nước ta giai đoạn trên
- Nhận xét:
0,75
+ Diện tích gieo trồng lúa có sự biến động:
./ Thời kì 2000 – 2008: giảm liên tục (Dẫn chứng)
./ Thời kì 2008 – 2013: lại tăng (Dẫn chứng)
+ Năng suất lúa liên tục tăng (Dẫn chứng)
- Giải thích:
0,75
+ Diện tích lúa giảm do: chuyển đổi mục địch sử dụng đất (từ đất NN sang đất
chuyên dùng và đất thổ cư); hoặc do chuyển đổi cơ cấu cây trồng (chuyển từ trồng
lúa sang trồng các loại cây khác)
+ Diện tích lúa tăng do: mở rộng khai hoang, đẩy mạnh tăng vụ, thâm canh (đặc
biệt ở đồng bằng Sông Cửu Long)
+ Năng suất lúa tăng do: tăng cường áp dụng các tiến bộ KHKT, đẩy mạnh thâm
canh, chuyên môn hóa làm cho sản lượng tăng cao.
- HẾT -

3



TRƯỜNG THPT TÂY NINH
ĐỀ THI THỬ THPT VÀ XÉT TUYỂN ĐẠI HỌC NĂM 2016
Môn: ĐỊA LÝ; Khối: C
Thời gian làm bài: 180 phút
(ĐỀ SỐ 4)
Câu I (2 điểm)
1. Vấn đề chủ yếu trong việc bảo vệ môi trường ở nước ta là gì? Tại sao?
2. Trình bày những thay đổi cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế ở
nước ta và giải thích.
Câu II (3 điểm)
1. Chứng minh nước ta đang phát huy ngày càng có hiệu quả nền nông
nghiệp nhiệt đới.
2. Thế nào là ngành công nghiệp trọng điểm? Kể tên một số ngành công
nghiệp trọng điểm ở nước ta.
Câu III (2 điểm)
Trình bày những thuận lợi về tự nhiên đối với việc phát triển kinh tế ở Tây
Nguyên. Nêu sự khác nhau về thế mạnh tự nhiên để phát triển cây công
nghiệp của Tây Nguyên và Đông Nam Bộ
Câu IV (3 điểm)
Cho bảng số liệu
Giá trị xuất, nhập khẩu của nước ta giai đoạn 1990 - 2005
(Đơn vị: tỉ USD)
Năm
1990 1994 1998 2000 2005
Giá trị xuất khẩu
2,4
4,1
8,1 14,5 32,4
Giá trị nhập khẩu 2,8

5,8 11,6 15,6 36,8
a/ Tính tốc độ tăng trưởng của tổng giá trị xuất, nhập khẩu của nước ta giai
đoạn 1990 - 2005
b/ Qua bảng số liệu và tốc độ tăng trưởng đã được tính, vẽ biểu đồ thích hợp
nhất thể hiện tình hình xuất, nhập khẩu của nước ta giai đoạn 1990 - 2005
c/ Rút ra nhận xét và giải thích


TRƯỜNG THPT TÂY NINH
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
(ĐỀ SỐ 4)
Câu
Nội dung
I
1. Vấn đề chủ yếu trong việc bảo vệ môi trường ở nước ta
(2,0đ) là gì? Tại sao
a/ Vấn đề chủ yếu trong việc bảo vệ môi trường ở nước ta và
nguyên nhân
- Hai vấn đề chủ yếu về bảo vệ môi trường:
+ Tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường
+ Tình trạng ô nhiễm môi trường
- Nguyên nhân vì:
+ Nước ta đang tiến hành quá trình công nghiệp hóa, đô
thị hóa nên tình trạng ô nhiễm môi trường có xu hướng tăng,
tình trạng mất cân bằng sinh thái đang diễn ra ở nhiều nơi do
tình trạng mất rừng
+ Tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường và tình
trạng ô nhiễm môi trường gây ra nhiều hậu quả: khí hậu biến
đổi theo chiều hướng xấu, thiên tai (bão, lũ lụt...) ngày càng
tăng, ảnh hưởng xấu đến chất lượng cuộc sống người dân và

tốc độ phát triển kinh tế
2. Những thay đổi cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế
ở nước ta và giải thích.
- Sự thay đổi cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế
+ Giảm tỷ trọng lao động trong khu vực nông, lâm, ngư
nghiệp. Tăng tỷ trọng lao động trong khu vực công nghiệp và
xây dựng vả khu vực dịch vụ
+ Sự chuyển dịch trên tuy tích cực nhưng còn chậm
* Giải thích
Có sự chuyển dịch trên là do nước ta đang thực hiện quá
trình công nghiệp hóa, nhưng còn chậm vì quá trình công
nghiệp hóa còn chậm
II
1. Chứng minh nước ta đang phát huy ngày càng có hiệu
(3,0đ) quả nền nông nghiệp nhiệt đới.
- Các tập đoàn cây, vật nuôi được phân bố phù hợp hơn với
các vùng sinh thái
Ví dụ: Tây Nguyên: cà phê, chè, cao su, hồ tiêu, bò thịt, bò
sữa. Đông Nam Bộ: cao su, cà phê, điều, mía, đậu tương, bò

Điểm
1,0

0.25
0,25
0,25

0,25

1,0


0,25
0,25
0,5
2,0
0,25
0.25


sữa, gia cầm, nuôi trồng thủy sản
- Cơ cấu mùa vụ có những thay đổi quan trọng
Ở Đồng bằng sông Hồng và Duyên hải Nam Trung Bộ mở
rộng diện tích lúa hè thu, giảm diện tích lúa mùa
- Tính mùa vụ được khai thác tốt hơn nhờ đẩy mạnh hoạt
động vận tải, áp dụng công nghiệp chế biến và bảo quản
nông sản
Nhờ đó, việc trao đổi nông sản giữa các vùng, nhất là giữa
các tỉnh phía Bắc và các tỉnh phía Nam ngày càng mở rộng
và có hiệu quả
- Đẩy mạnh sản xuất nông sản xuất khẩu (gạo, cà phê,
caosu…)
Giá trị xuất khẩu không ngừng tăng, nước ta trở thành nước
xuất khẩu lớn trên thế giới về: gạo, cà phê, cao su…
2. Thế nào là ngành công nghiệp trọng điểm? Kể các
ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta
- Ngành công nghiệp trọng điểm là ngành:
+ Có thế mạnh lâu dài
+ Mang lại hiệu quả cao về kinh tế - xã hội
+ Tác động mạnh đến sự phát triển các ngành kinh tế khác
- Những ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta là: công

nghiệp năng lượng, công nghiệp chế biến lương thực – thực
phẩm, công nghiệp dệt may, công nghiệp hóa chất – phân
bón – cao su, công nghiệp cơ khí – điện tử …
III Những thuận lợi về tự nhiên đối với việc phát triển kinh
(2,0đ) tế ở Tây Nguyên. Nêu sự khác nhau về thế mạnh tự nhiên
để phát triển cây công nghiệp của Tây Nguyên và Đông
Nam Bộ
- Những thuận lợi về tự nhiên đối với việc phát triển kinh tế
ở Tây Nguyên
+ Điều kiện tự nhiên tạo thế mạnh phát triền nông nghiệp
nhất là trồng cây công nghiệp, chăn nuôi gia súc (diễn giải:
đất đai, khí hậu …)
+ Tài nguyên rừng giàu có thuận lợi phát triển lâm nghiệp
(diễn giải)
+ Điều kiện tự nhiên tạo thế mạnh phát triền công nghiệp:
thủy điện, chế biến lâm sản… (diễn giải)
- Sự khác nhau về thế mạnh tự nhiên để phát triển cây công
nghiệp của Tây Nguyên và Đông Nam Bộ
+ Địa hình, đất đai: Đông Nam Bộ thuận lợi cho việc phát

0,25
0,25
0,25
0.25
0.25
0,25
1,0
0,25
0,25
0,25

0,25

2,0

0,5
0.5
0,5

0,25


triển nhiều chuyên canh quy mô lớn hơn (diễn giải)
+ Khí hậu: Tây Nguyên có thế mạnh vừa sản xuất các sản
phẩm cây công nghiệp mang tính nhiệt đới, vừa sản xuất các
cây công nghiệp cận nhiệt, ôn đới. Đông Nam Bộ chỉ có thế
mạnh về cây công nghiệp nhiệt đới
IV
a/ Tính tốc độ tăng trưởng của tổng giá trị xuất, nhập khẩu
(3,0đ) của nước ta giai đoạn 1990 - 2005
(Đơn vị: %)
Năm
1990 1994 1998 2000 2005
Tổng giá trị xuất, 100
190
379
579
1331
nhập khẩu
b/ Vẽ biểu đồ kết hợp cột chồng và đường thể hiện tình hình
xuất, nhập khẩu ở nước ta giai đoạn 1990 - 2005

- Biểu đồ cột chồng thể giá trị xuất, nhập khẩu
- Biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng trưởng
- Vẽ chính xác, bảo đảm khoảng cách các năm
- Có chú giải và ghi tên biểu đồ
c/ Nhận xét và giải thích
- Tổng giá trị xuất, nhập khẩu tăng liên tục và tăng nhanh
(dẫn chứng)
- Giá trị xuất khẩu, giá trị nhập khẩu cũng tăng liên tục và
tăng nhanh (dẫn chứng)
- Nguyên nhân do: Sau Đổi mới, thị trường buôn bán ngày
càng mở rộng theo hướng đa dạng hóa, Việt Nam đã trở
thành thành viên của WTO và hiện có quan hệ với nhiều
nước trên thế giới.

------------HẾT -----------

0,25

0,25
2,0

0.25
0,25
0,25


ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VÀ XÉT VÀO ĐẠI HỌC
NĂM 2015 - CỤM 11
Môn: Địa lý
Thời gian làm bài: 180 phút

(không kể thời gian phát đề)
Câu I: (2,0 điểm)
1. Chứng minh rằng tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của tự nhiên Việt Nam là
do vị trí địa lí và lãnh thổ quy định.
2. Cho biết các hướng giải quyết vấn đề việc làm cho người lao động trong
giai đoạn hiện nay ở nước ta.
Câu II: (3,0 điểm)
Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam và kiến thức đã học,
1. Chứng tỏ công nghiệp nước ta có sự phân hoá về mặt lãnh thổ. Giải thích
tại sao lại có sự phân hoá đó.
2. Trình bày thế mạnh và tình hình khai thác thủy điện ở vùng trung du miền
núi Bắc Bộ. Vì sao nói việc phát huy các thế mạnh của vùng có ý nghĩa kinh
tế lớn và ý nghĩa chính trị, xã hội sâu sắc?
Câu III: (3,0 điểm)
Cho bảng số liệu:
Sản lượng thủy sản nước ta năm 2000 và 2007 ( Đơn vị: nghìn tấn)
Năm

2000

2007

Tổng sản lượng

2250,5

4197,8

Khai thác


1660,9

2074,5

Nuôi trồng

589,6

2123,3

1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô và cơ cấu sản lượng của
ngành thủy sản nước ta năm 2000 và 2007.
2. Rút ra các nhận xét và giải thích .
Câu IV: (2 điểm)
Hãy nêu các nguồn tài nguyên thiên nhiên ở vùng biển nước ta. Phải
làm gì để bảo vệ nguồn tài nguyên biển nước ta?


ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI THỬ TNTHPT VÀ XÉT VÀO ĐẠI HỌC NĂM 2015
Câu
I.1

I.2

II.1

Nội dung

Điểm


Chứng minh rằng tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của tự
nhiên Việt Nam là do vị trí địa lí và lãnh thổ quy định
- Vị trí nội chí tuyến: quy định tính chất nhiệt đới của khí hậu,
các thành phần và cảnh quan thiên nhiên Việt Nam.
- Nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, vừa tiếp giáp
lục địa Á Âu vừa giáp biển Đông – quy định tính chất bán đảo
của thiên nhiên Việt Nam.
- Giáp biển đông – quy định thiên nhiên Việt Nam mang tính
chất ẩm.
- Nằm ở trung tâm của khu vực Châu Á gió mùa, sự hoạt động
của chế độ gió mùa, giao tranh với Tín phong của vùng nội chí
tuyến đã quy định nhịp điệu mùa của khí hậu, các thành phần
khác và cảnh quan thiên nhiên Việt Nam.

1,0đ

Cho biết các hướng giải quyết vấn đề việc làm cho người lao
động trong giai đoạn hiện nay ở nước ta.
- Phân bố lại dân cư và nguồn lao động.
- Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khỏe sinh sản.
- Thực hiện đa dạng hóa các hoạt động sản xuất (nghề truyền
thống, thủ công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp…) chú ý thích
đáng đến hoạt động của các ngành dịch vụ.
- Tăng cường liên kết hợp tác để thu hút vốn đầu tư nước ngoài
mở rộng sản xuất hàng xuất khẩu.
- Mở rộng đa dạng hóa các loại hình đào tạo các cấp, các
ngành, nâng cao chất lượng đội ngũ lao động để họ có thể tự
tạo được những công việc hoặc tham gia vào các đơn vị sản
xuất dễ dàng, thuận lợi hơn.

- Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.

1,0đ

a. Sự phân hoá
* Hoạt động CN tập trung chủ yếu ở một số khu vực :
- ĐBSH và vùng phụ cận là khu vực có mức độ tập trung
công nghiệp vào loại cao nhất cả nước : Từ Hà Nội các

1,0đ

0,25

0,25

0,25

0,25

0,125
0,125
0,25

0,125

0,25

0,125

0,25



hoạt động CN toả ra theo các hướng với chuyên môn hoá
khác nhau.
+ HN - Hải Phòng - Hạ Long - Cẩm Phả: Khai thác
than, cơ khí
+ HN – Đáp Cầu - Bắc Giang: Phân hoá học, vật liệu xây
dựng
+ HN – Đông Anh – Thái Nguyên: Luyện Kkim, cơ khí
+ HN - Việt Trì – Lâm Thao – Phú Thọ: Hoá chất, giấy
+ HN – Hà Đông – Hoà Bình: Thuỷ điện
+ HN – Nam Định - Ninh Bình – Thanh Hoá: Dệt, điện,
vật liệu xây dựng (sai 2 hướng chỉ cho tối đa 0,125đ)
- Đông Nam Bộ và ĐBSCL hình thành một dải phân bố
công nghiệp nổi lên các trung tâm công nghiệp lớn là TP.
HCM – Biên Hoà – Vũng Tàu- Thủ Dầu Một
- Khu vực duyên hải Miền Trung có các trung tâm công
nghiệp quy mô vừa và nhỏ như Thanh Hóa, Đà Nẵng,
Nha Trang.
* Các khu vực khác đặc biệt là ở trung du miền núi có mức độ
tập trung công nghiệp thấp hơn như Tây Bắc, Tây Nguyên.
b. Giải thích
- Sự phân hoá lãnh thổ công nghiệp là do kết quả tác động
của hàng loạt các nhân tố: Vị trí địa lí, tài nguyên thiên
nhiên, dân cư và nguồn lao động, cơ sở vật chất kĩ thuật,
lịch sử khai thác lãnh thổ.
- Những vùng tập trung công nghiệp là những vùng hội tụ
các yếu tố trên; Nơi có mức độ tập trung công nghiệp
thấp là do sự thiếu đồng bộ của các nhân tố trên, đặc biệt
là kết cấu hạ tầng GTVT chưa phát triển.

II.2

Trình bày thế mạnh và tình hình khai thác thủy điện ở
vùng trung du miền núi Bắc Bộ.
- Tiềm năng thủy điện sông suối trong vùng khá lớn.
- Hệ thống sông Hồng 11 triệu kW, riêng sông Đà hơn 6
triệu kW
- Các nhà máy đã và đang hình thành: Thác Bà (110MW),

0,25

0,25

0,125

0,125

0,5đ
0,25

0,25

0,75đ
0,25
0,25

0,25


Hòa Bình (1920MW), Tuyên Quang (342MW), Sơn La

(2400MW) và nhiều cơ sở thủy điện nhỏ đang được xây
dựng.
Vì sao nói việc phát huy các thế mạnh của vùng có ý nghĩa
kinh tế lớn và ý nghĩa chính trị, xã hội sâu sắc?
- Về kinh tế: góp phần khai thác, sử dụng hợp lý các
nguồn TNTN, cung cấp nguồn năng lượng, khoáng sản, nông
sản cho cả nước và xuất khẩu.
- Về xã hội: nâng cao đời sống nhân dân, xóa bỏ sự cách
biệt giữa đồng bằng và miền núi. Góp phần giao lưu, trao đổi
với các nước Trung Quốc, Lào
- Về chính trị: Đảm bảo sự bình đẳng, củng cố khối đoàn
kết giữa các dân tộc. Đây còn là việc thể hiện đạo lý “Uống
nước nhớ nguồn”. Góp phần giữ vững an ninh vùng biên giới.
III.

1/ Vẽ biểu đồ:
a) Xử lí số liệu:
+ Tính bán kính đường tròn : r2000 = 1; r2007 =1,37(hoặc 1,4)
đơn vị bán kính
+ Tính cơ cấu:

0,75đ
0,25

0,25

0,25

2,0đ
0,5đ

0,25

CƠ CẤU SẢN LƯỢNG CỦA NGÀNH THỦY SẢN NƯỚC TA (%)

Năm

2000

2007

Khai thác

73,8

49,4

Nuôi trồng

26,2

50,6

b) Vẽ biểu đồ: 2 biểu đồ tròn với r2000 =1 và r2005= 1,37 hoặc
(1,4) đơn vị bán kính. Vẽ chính xác các tỷ lệ, ký hiệu và chú
giải, ghi số liệu % vào biểu đồ, có tên biểu đồ.
2/ Nhận xét và giải thích:
a) Nhận xét: Giai đoạn 2000-2007
- Tổng sản lượng thủy sản nước ta tăng 1947,3 nghìn tấn
(1,9 lần). Thủy sản khai thác tăng 1,25 lần. Thủy sản
nuôi trồng tăng 3,6 lần.

- Tỉ trọng khai thác thủy sản giảm, nuôi trồng tăng
b) Giải thích:

0,25

1,5đ

1,0đ
0,25

0,25


- Thuận lợi về tự nhiên: vùng biển rộng, trữ lượng hải sản
lớn, nhiều ngư trường, diện tích mặt nước lớn…
- Điều kiện kinh tế-xã hội: lao động, CSVC,chính sách, thị
trường …
IV
Các nguồn tài nguyên thiên nhiên ở vùng biển nước ta:
(2,0đ)
- Khoáng sản:
+ Dầu khí: có trữ lượng và giá trị nhất. Hai bể dầu lớn nhất
là Cửu Long và Nam Côn Sơn, các bể Thổ Chu-Mã Lai và
Sông Hồng có trữ lượng đáng kể.
+ Ti tan ven biển có trữ lượng lớn.
+ Muối biển có thể làm được ở vùng ven biển, nhất là ven
biển Nam Trung Bộ.
- Hải sản:
+ Giàu thành phần, khả năng sinh trưởng cao (trên 2000 loài
cá, hơn 100 loài tôm, vài chục loài mực, hàng nghìn loài

sinh vật phù du, sinh vật đáy.
+ Các rạn san hô và các loài sinh vật khác cũng là nguồn tài
nguyên quý
Chúng ta phải làm gì để bảo vệ nguồn tài nguyên biển:
- Bảo vệ chủ quyền biển, đảo nước ta
- Bảo vệ môi trường biển
- Cấm dùng chất nổ đánh bắt hải sản
- Quy hoạch, quy định khu vực, thời vụ khai thác……
(HS có thể trả lời những ý khác, nếu đúng vẫn cho điểm,
không vượt quá 0,75đ)
Điểm toàn bài = điểm các câu I+II+III+IV, làm tròn đến 2
chữ số thập phân (ví dụ: 5,25)
Đáp án và hướng dẫn chấm gồm có 4 trang

0,25
0,25

0,75đ
0,25

0,25
0,25

0,5đ
0,25

0,25

0,75đ



TRƯỜNG THPT HỒNG LĨNH

KỲ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2016
MÔN: ĐỊA LÝ

ĐỀ CHÍNH THỨC

Thời gian làm bài: 180 phút

Câu I. (2,0 điểm)
1. Trình bày ảnh hưởng của Biển Đông đến khí hậu nước ta.
2. Phân tích ảnh hưởng tích cực của quá trình Đô thị hóa đến phát triển kinh tế - xã hội
nước ta.
Câu II. (3,0 điểm)
1. Trình bày điều kiện tự nhiên để phát triển ngành thủy sản ở nước ta? Tại sao cần phải
đẩy mạnh việc đánh bắt thủy sản xa bờ?
2. So sánh sự khác nhau giữa nền nông nghiệp cổ truyền với nền nông nghiệp hàng hóa.
Vì sao kinh tế trang trại phát triển mạnh nhất ở đồng bằng sông Cửu Long?
Câu III. (2,0 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
1. Kể tên các vùng nông nghiệp của nước ta.
2. Phân tích điều kiện tự nhiên để phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên. Tại
sao ở nước ta có thể trồng được các cây cận nhiệt và ôn đới?
Câu IV. (3,0 điểm)
Cho bảng số liệu sau:
Dân số nước ta phân theo thành thị và nông thôn (Đơn vị: Nghìn người)
Phân theo thành thị, nông thôn
Năm
Tổng số

Thành thị
Nông thôn
1990
66016.7
12880.3
53136.4
1995
71995.5
14938.1
57057.4
2000
77630.9
18725.4
58905.5
2005
82392.1
22332.0
60060.1
2013
89708.9
28874.9
60834.0
(Ngu˪n: Niên giám th˨ng kê năm 2014)
1. Vẽ biểu đồ miền thể hiện sự thay đổi cơ cấu dân số nước ta phân theo thành thị nông
thôn giai đoạn 1990 – 2013.
2. Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu dân số phân theo thành thị, nông thôn nước
ta giai đoạn 1990 – 2013.
-------HẾT-------

- Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam (Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam) trong

làm bài thi.
- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

1


TRƯỜNG THPT HỒNG LĨNH

ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2016
Môn thi: ĐỊA LÍ

A. HƯỚNG DẪN CHUNG
- Học sinh nêu những ý khác với đáp án, nhưng đúng, vẫn cho điểm, tuy nhiên không
vượt khung điểm của câu có ý đó.
- Cán bộ chấm thi không quy tròn điểm bài thi.
B. HƯỚNG DẪN CHI TIẾT
Câu

Ý

Nội dung
Trình bày ảnh hưởng của Biển Đông đến khí hậu nước ta.

- Biển Đông rộng và chứa một lượng nước lớn là nguồn dự trữ ẩm dồi
dào
- Biển Đông làm biến tính các khối khí đi qua biển vào nước ta, làm giảm
1 tính chất khắc nghiệt của thời tiết lạnh khô vào mùa đông; làm dịu bớt
thời tiết nóng bức vào mùa hè.
- Nhờ có Biển Đông nên khí hậu nước ta mang tính hải dương điều hoà,

lượng mưa nhiều.
I
- Hàng năm nước ta chịu ảnh hưởng của Bão từ Biển Đông
(2,0
Phân tích ảnh hưởng tích cực của quá trình đô thị hóa đến phát triển
điểm)
kinh tế - xã hội nước ta

II
(3,0
điểm

Điểm
1,00
0,25
0,25
0,25
0,25
1,00

- Thúc đẩy nhanh Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng CNH- HĐH

0,25

- Đóng góp phần lớn vào các chỉ số phát triển KT- XH quốc gia (dẫn
2 chứng)

0,25

- Thị trường có sức mua lớn, thúc đẩy sản xuất phát triển.

- Có cơ sở VCKT, hạ tầng hiện đại,sức hút vốn đầu tư nước ngoài lớn,tạo
việc làm, nâng cao thu nhập cho người lao động;đồng thời tạo động lực
cho sự phát triển KT-XH quốc gia.
Trình bày điều kiện tự nhiên để phát triển ngành thủy sản nước ta. Tại
sao cần phải đẩy mạnh việc đánh bắt hải sản xa bờ?
a.Trình bày điều kiện tự nhiên để phát triển ngành thủy sản nước ta.
* Thuận lợi:
- Nước ta có đường bờ biển dài, có 4 ngư trường lớn (Dẫn chứng)
- Vùng biển rộng,nguồn lợi hải sản rất phong phú (Dẫn chứng)
1 -Dọc bờ biển có nhiều vũng, vịnh, đầm phá, ao hồ sông suối, các cánh
rừng ngập mặn có khả năng nuôi trồng hải sản; nhiều đảo gần bờ rất giàu
có các loài đặc sản (Dẫn chứng)
* Khó khăn
-Thiên tai, bão (9-10 cơn), gió mùa Đông Bắc thường xuyên xảy ra (3035 đợt), môi trường bị suy thoái và nguồn lợi thuỷ sản bị suy giảm.
b. Tại sao cần phải đẩy mạnh việc đánh bắt hải sản xa bờ?

0,25

2

0,25
1,50
1,00
0,25
0,25
0,25

0,25
0,5



III
(2,0
điểm)

- Mang lại hiệu quả cao về KT-XH, bảo vệ tài nguyên sinh vật ven bờ
- Khẳng định chủ quyền và góp phần bảo vệ biển đảo nước ta

0,25
0,25

So sánh sự khác nhau giữa nền nông nghiệp cổ truyền với nền nông
nghiệp hàng hóa? Vì sao kinh tế trang trại phát triển mạnh nhất ở
đồng bằng sông Cửu Long?
So sánh sự khác nhau giữa nền nông nghiệp cổ truyền với nền nông
nghiệp hàng hóa
* Nền nông nghiệp cổ truyền
- Sản xuất tự cấp tự túc, người sản xuất quan tâm đến số lượng.
- Quy mô nhỏ, sản xuất nhỏ, manh mún, đa canh.
- Công cụ thủ công, năng suất lao động thấp, phân bố ở những vùng có
điều kiện sản xuất khó khăn.
2 * Nền nông nghiệp sản xuất hàng hóa.
- Người sản xuất quan tâm tới thị trường và lợi nhuận.
- Quy mô lớn, sử dụng nhiều máy móc hiện đại.
- Sản xuất hàng hóa, chuyên môn hóa. Liên kết công nông nghiệp, phân
bố ở những vùng có điều kiện thuận lợi.

1,5

Vì sao kinh tế trang trại phát triển mạnh nhất ở đồng bằng sông Cửu

Long?

0,5

- ĐB rộng lớn, điều kiện tự nhiên thuận lợi (Đất, nước, khí hậu...diễn
giải)

0,25

- Truyền thống sản xuất chủ yếu phục vụ cho xuất khẩu.
Kể tên các vùng nông nghiệp của nước ta.

0,25

1 Trung du và miền núi Bắc Bộ; ĐBSH; BTB, NTB, Tây Nguyên, ĐNB,
ĐBSCL.
(Kể tên đầy đủ các vùng cho 1,0 điểm; kể được 3 – 5 vùng đạt 0,5 điểm)
Phân tích điều kiện tự nhiên để phát triển cây công nghiệp lâu năm ở
Tây Nguyên. Tại sao ở nước ta có thể trồng được các cây cận nhiệt và
ôn đới?
Phân tích điều kiện tự nhiên để phát triển cây công nghiệp lâu năm ở
Tây Nguyên.

1,0
0,5

0,5

1,00
1,0

1,00
0,75

- Thế mạnh:
2

+ Địa hình, đất (Diễn giải)

0,25

+ Khí hậu, nguồn nước (Diễn giải)

0,25

- Hạn chế

0,25

Mùa khô kéo dài; địa hình đồi núi cắt xẻ khá mạnh…

IV
(3,0

Tại sao ở nước ta có thể trồng được các cây cận nhiệt và ôn đới?

0,25

Nước ta có một mùa đông lạnh (ở miền Bắc), một số nơi có địa hình
cao …


0,25

- Xử lý số liệu
1
Bảng: Cơ cấu dân số nước ta phân theo thành thị và nông thôn nước ta
giai đoạn 1990 – 2013 (%)
3

0,5


Năm
1990
1995
2000
2005
2013

điểm

Thành thị
19,5
20,7
24,1
27,1
32,2

Nông thôn
80,5
79,3

75,9
72,9
67,8

Vẽ biểu đồ
Yêu cầu:
- Vẽ đúng biểu đồ miền
- Chia đúng tỉ Lệ khoảng cách năm
- Có bảng chú giải và tên biểu đồ.
Biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu dân số nước ta phân theo thành thị
và nông thôn, giai đoạn 1990 - 2013

1990

2

1995

2000

2005

1,5

2013 Năm

Nhận xét và giải thích.

1,00


a) Nhận xét sự thay đổi cơ cấu

0,50

- Tỷ lệ dân thành thị giai đoạn 1990 – 2013 tăng, nhưng còn chậm (dẫn
chứng);

0,25

- Tỷ lệ dân nông thôn giảm, nhưng vẫn chiếm đa số (dẫn chứng);

0,25

b) Giải thích:

0,50

Do tác động của công nghiệp hóa, đô thị hóa. Tuy nhiên quá trình đô thị
hóa, công nghiệp hóa ở nước ta diễn ra chậm, trình độ thấp;

0,5

Câu I + II + III + IV = 10,00 điểm

------HẾT------

4




SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CÀ MAU

Câu
I
(2,0
điểm)

Ý
1

2

II
(3.0
điểm)

1

HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2015
Môn thi: ĐỊA LÍ

Nội dung
Trình bày đặc điểm khí hậu của đai ôn đới gió mùa trên núi. Tại sao ở
nước ta, đai ôn đới gió mùa trên núi chỉ có ở miền Bắc?
a) Trình bày đặc điểm khí hậu của đai ôn đới gió mùa trên núi.
- Giới hạn: từ 2600m trở lên.
- Khí hậu có tính chất ôn đới. Nhiệt độ trung bình dưới 150C, mùa đông
dưới 50C.

b) Tại sao ở nước ta, đai ôn đới gió mùa trên núi chỉ có ở miền Bắc?
Ở nước ta, đai ôn đới gió mùa trên núi chỉ có ở miền Bắc vì:
- Miền Bắc nước ta có nhiều núi cao trên 2600m (Phanxiphăng 3143m,
Pu Ta Leng 3069m, Pu Luông 2895m, Sà Phình 2874m, ...) nên có đai
ôn đới gió mùa trên núi.
- Miền Nam không có ngọn núi nào cao trên 2600m (đỉnh núi cao nhất
là Ngọc Linh chỉ có độ cao 2598m), nên không có đai này.
Cơ cấu lao động trong các ngành kinh tế của nước ta hiện nay đang
có xu hướng chuyển dịch như thế nào? Việc mở rộng, đa dạng hoá
các loại hình đào tạo có ý nghĩa như thế nào đối với vấn đề giải
quyết việc làm ở nước ta?
a) Cơ cấu lao động trong các ngành kinh tế của nước ta hiện nay đang
có xu hướng chuyển dịch như thế nào?
- Phần lớn lao động tập trung ở khu vực nông – lâm – ngư nghiệp và
đang có xu hướng giảm. Tỉ trọng lao động trong khu vực công nghiệp –
xây dựng và dịch vụ còn chiếm tỉ trọng thấp nhưng đang có xu hướng
tăng.
- Cơ cấu lao động đang có sự chuyển biến theo hướng công nghiệp hoá,
hiện đại hoá nhưng còn chậm.
b) Việc mở rộng, đa dạng hoá các loại hình đào tạo có ý nghĩa như thế
nào đối với vấn đề giải quyết việc làm ở nước ta?
Tạo điều kiện cho người lao động tự tạo ra hay tìm kiếm việc làm. Bởi
vì khi đa dạng hoá các loại hình đào tạo sẽ tạo điều kiện nâng cao trình
độ, tay nghề, đa dạng hoá cơ cấu ngành nghề cho nguồn lao động, tạo
điều kiện cho họ đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế đang trong tiến trình
đa dạng hoá, hiện đại hoá.
Chứng minh rằng nước ta đang khai thác ngày càng có hiệu quả
nền nông nghiệp nhiệt đới. Nhân tố nào quy định đặc điểm nhiệt đới
của nền nông nghiệp nước ta?
a) Chứng minh rằng nước ta đang khai thác ngày càng có hiệu quả nền

nông nghiệp nhiệt đới.
- Các tập đoàn cây, con được phân bố phù hợp hơn với các vùng sinh
thái nông nghiệp.
- Cơ cấu mùa vụ có những thay đổi quan trọng với các giống ngắn ngày

Điểm
1.00
0.50
0.25
0.25
0.50
0.25

0.25
1.00

0.50

0.25

0.25

0.50

1.50

1.00
0.25
0.25
1



2

III
(2.0
điểm)

1

2

chịu được sâu bệnh và có thể thu hoạch trước mùa bão lụt hay hạn hán.
- Tính mùa vụ được khai thác tốt hơn nhờ đẩy mạnh hoạt động vận tải,
áp dụng rộng rãi công nghệ chế biến và bảo quả nông sản.
- Đẩy mạnh sản xuất nông sản xuất khẩu (gạo, cà phê, cao su, ...).
b) Nhân tố nào quy định đặc điểm nhiệt đới của nền nông nghiệp nước
ta?
Đặc điểm khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đã quy định đến tính chất nhiệt
đới của nền nông nghiệp nước ta. Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của
khí hậu với lượng nhiệt, ẩm cao quanh năm, sự phân mùa của khí hậu,
sự phân hóa rõ rệt theo chiều Bắc - Nam và theo độ cao của địa hình có
ảnh hưởng rất căn bản đến cơ cấu mùa vụ và cơ cấu sản phẩm của ngành
nông nghiệp, và ảnh hưởng đến năng suất sinh học của cây trồng và vật
nuôi.
Tại sao phải có sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng
bằng sông Hồng? Nêu những định hướng chính trong chuyển dịch
cơ cấu kinh tế theo ngành trong tương lai?
a) Tại sao phải có sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng
bằng sông Hồng?

- Đồng bằng sông Hồng là vùng có nhiều thế mạnh, có vai trò quan
trọng trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội nước ta. Đáp ứng nhu
cầu sản xuất, giải quyết việc làm và nâng cao đời sống nhân dân.
- Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng còn chậm, chưa tương xứng
với tiềm năng của vùng, chuyển dịch cơ cấu theo ngành góp phần phát
huy hết thế mạnh của vùng.
- Cần có sự chuyển dịch để đẩy nhanh qúa trình công nghiệp hóa, hiện
đại hóa kinh tế - xã hội vùng và xây dựng một cơ cấu kinh tế hợp lí.
b) Nêu những định hướng chính trong tương lai ở Đồng bằng sông
Hồng
- Giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và III. Phát triển và
hiện đại hóa công nghiệp chế biến.
- Đối với khu vực I, giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành
chăn nuôi, giảm tỉ trọng cây lương thực, tăng tỉ trọng cây công nghiệp,
cây thực phẩm và cây ăn quả.
- Đối với khu vực II, hình thành các ngành công nghiệp trọng điểm. Đối
với khu vực III, đẩy mạnh phát triển ngành du lịch và một số dịch vụ
khác như tài chính, ngân hàng, GD-ĐT, ....
Kể tên các trung tâm công nghiệp ở nước ta có ngành công nghiệp
điện tử.
Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, thành phố Hồ Chí Minh, Mỹ Tho, Thủ
Dầu Một, Biên Hòa.
Xác định vùng có tỉ trọng cao nhất trong tổng giá trị sản xuất công
nghiệp cả nước. Giải thích nguyên nhân.
a) Xác định vùng có tỉ trọng cao nhất trong tổng giá trị sản xuất công
nghiệp nước ta.
Vùng có tỉ trọng cao nhất trong tổng giá trị sản xuất công nghiệp nước ta

0.25
0.25

0.50

1.50

0.75
0.25

0.25

0.25
0.75
0.25
0.25

0.25

0.50

1.50
0.50

2


×