Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Đề và đáp án thi viết chuyên ngành kế hoạch đầu tư kỳ thi tuyển công chức năm 2013 tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (69.98 KB, 8 trang )

UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
HỘI ĐỒNG TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

THI TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC NĂM 2013
Kỳ thi ngày 28 tháng 12 năm 2013
ĐÁP ÁN
Môn thi viết: chuyên ngành Kế hoạch và Đầu tư
Câu 1 (2 điểm)
Đầu tư là gì? Trình bày các quyền của nhà đầu tư quy định tại Luật Đầu tư năm
2005.
Có 2 ý lớn,
- Ý I, được 0,15 điểm
- Ý II, có 7 ý
+ Ý 1, có 2 ý nhỏ, mỗi ý được 0,1
+ Ý 2, có 3 ý nhỏ, mỗi ý được 0,1
+ Ý 3, có 3 ý nhỏ, mỗi ý được 0,1
+ Ý 4, có 2 ý nhỏ, mỗi ý được 0,1
+ Ý 5, có 2 ý nhỏ, mỗi ý được 0,1
+ Ý 6, được 0,15 điểm
+ Ý 7, có 5 ý nhỏ, nêu đủ 5 ý được 0,5 điểm, thiếu mỗi ý trừ 0,1 điểm
Ý I. Đầu tư là việc nhà đầu tư bỏ vốn bằng các loại tài sản hữu hình hoặc vô
hình để hình thành tài sản tiến hành các hoạt động đầu tư theo quy định của Luật này
và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Ý II. Quyền của nhà đầu tư:
1. Quyền tự chủ đầu tư, kinh doanh
a. Lựa chọn lĩnh vực đầu tư, hình thức đầu tư, phương thức huy động vốn, địa
bàn, quy mô đầu tư, đối tác đầu tư và thời hạn hoạt động của dự án.
b. Đăng ký kinh doanh một hoặc nhiều ngành, nghề; thành lập doanh nghiệp


theo quy định pháp luật; tự quyết định về hoạt động đầu tư, kinh doanh đã đăng ký.
2. Quyền tiếp cận, sử dụng nguồn lực đầu tư
a. Bình đẳng trong việc tiếp cận, sử dụng các nguồn vốn tín dụng, quỹ hỗ trợ;
sử dụng đất đai và tài nguyên theo quy định của pháp luật.
b. Thuê hoặc mua thiết bị, máy móc ở trong nước và nước ngoài để thực hiện
dự án đầu tư.
1


c. Thuê lao động trong nước; thuê lao động nước ngoài làm công việc quản lý,
lao động kỹ thuật, chuyên gia theo nhu cầu sản xuất, kinh doanh, trừ trường hợp điều
ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác
thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế đó.
3. Quyền xuất khẩu, nhập khẩu, quảng cáo, tiếp thị, gia công và gia công lại
liên quan đến hoạt động đầu tư
a. Trực tiếp nhập khẩu hoặc ủy thác nhập khẩu thiết bị, máy móc, vật tư,
nguyên liệu và hàng hóa cho hoạt động đầu tư; trực tiếp xuất khẩu hoặc ủy thác xuất
khẩu và tiêu thụ sản phẩm.
b. Quảng cáo, tiếp thị sản phẩm, dịch vụ của mình và trực tiếp ký hợp đồng
quảng cáo với tổ chức được quyền hoạt động quảng cáo.
c. Thực hiện hoạt động gia công, gia công lại sản phẩm; đặt gia công và gia
công lại trong nước, đặt gia công ở nước ngoài theo quy định của pháp luật về thương
mại.
4. Quyền mua ngoại tệ
a. Nhà đầu tư được mua ngoại tệ tại tổ chức tín dụng được quyền kinh doanh
ngoại tệ để đáp ứng cho giao dịch vãng lai, giao dịch vốn và các giao dịch khác theo
quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối.
b. Chính phủ bảo đảm cân đối hoặc hỗ trợ cân đối ngoại tệ đối với một số dự án
quan trọng trong lĩnh vực năng lượng, kết cấu hạ tầng giao thông, xử lý chất thải.
5. Quyền chuyển nhượng, điều chỉnh vốn hoặc dự án đầu tư

a. Nhà đầu tư có quyền chuyển nhượng, điều chỉnh vốn hoặc dự án đầu tư.
Trường hợp chuyển nhượng có phát sinh lợi nhuận thì bên chuyển nhượng phải nộp
thuế thu nhập theo quy định của pháp luật về thuế.
b. Chính phủ quy định về điều kiện chuyển nhượng, điều chỉnh vốn, dự án đầu
tư trong những trường hợp phải quy định có điều kiện.
6. Thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
Nhà đầu tư có dự án đầu tư được thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền
với đất tại tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam để vay vốn thực hiện
dự án theo quy định của pháp luật.
7. Các quyền khác của nhà đầu tư
a. Hưởng các ưu đãi đầu tư theo quy định của Luật này và các quy định khác
của pháp luật có liên quan.
b. Tiếp cận, sử dụng các dịch vụ công theo nguyên tắc không phân biệt đối xử.
c. Tiếp cận các văn bản pháp luật, chính sách liên quan đến đầu tư; các dữ liệu
của nền kinh tế quốc dân, của từng khu vực kinh tế và các thông tin kinh tế - xã hội
khác có liên quan đến hoạt động đầu tư; góp ý kiến về pháp luật, chính sách liên quan
đến đầu tư.
d. Khiếu nại, tố cáo hoặc khởi kiện tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm pháp
luật về đầu tư theo quy định của pháp luật.
e. Thực hiện các quyền khác theo quy định của pháp luật.
2


Câu 2 (2 điểm)
Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định về hỗ
trợ chuyển giao công nghệ, hỗ trợ đào tạo, hỗ trợ đầu tư phát triển và dịch vụ đầu tư
như thế nào?
Có 3 ý,
- Ý I, có 4 ý, nêu đủ 4 ý được 0,4 điểm, thiếu mỗi ý trừ 0,1 điểm
- Ý II, có 3 ý,

+ Ý 1, có 2 ý nhỏ, mỗi ý nhỏ được 0,1 điểm
+ Ý 2 và ý 3, mỗi ý được 0,1 điểm
- Ý III, có 3 ý,
+ Ý 1, có 3 ý nhỏ, mỗi ý nhỏ được 0,1 điểm
+ Ý 2, được 0,2 điểm
+ Ý 3, có 7 ý nhỏ, nêu đủ 7 ý nhỏ được 0,7 điểm, thiếu mỗi ý nhỏ trừ 0.1 điểm
Ý I. Hỗ trợ chuyển giao công nghệ
1. Chính phủ tạo điều kiện thuận lợi và bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của
các bên chuyển giao công nghệ, bao gồm cả việc góp vốn bằng công nghệ để thực
hiện các dự án đầu tư tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ và
pháp luật về chuyển giao công nghệ.
Giá trị của công nghệ dùng để góp vốn hoặc giá trị của công nghệ được
chuyển giao do các bên thoả thuận và được quy định tại hợp đồng chuyển giao công
nghệ.
2. Chính phủ khuyến khích việc chuyển giao vào Việt Nam công nghệ tiên tiến,
công nghệ nguồn và công nghệ để tạo ra sản phẩm mới, nâng cao năng lực sản xuất,
năng lực cạnh tranh, chất lượng sản phẩm, tiết kiệm và sử dụng có hiệu quả nguyên
liệu, nhiên liệu, năng lượng, tài nguyên thiên nhiên; khuyến khích việc đầu tư đổi mới
công nghệ, nâng cao năng lực quản lý và sử dụng công nghệ.
3. Căn cứ vào mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, Chính phủ có chính sách hỗ trợ
doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã đầu tư vào nghiên cứu và triển khai, chuyển giao
công nghệ.
4. Quyền và nghĩa vụ của các bên chuyển giao công nghệ, quy trình và thủ tục
chuyển giao công nghệ thực hiện theo quy định của pháp luật về chuyển giao công
nghệ.
Ý II. Hỗ trợ đào tạo
1. Chính phủ khuyến khích và hỗ trợ nhà đầu tư lập quỹ hỗ trợ đào tạo từ nguồn
vốn góp và tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài như sau:
a) Quỹ hỗ trợ đào tạo được thành lập không vì mục đích lợi nhuận; được miễn,
giảm thuế theo quy định của pháp luật về thuế;

3


b) Chi phí đào tạo của tổ chức kinh tế được tính vào chi phí hợp lý làm căn cứ
xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp.
2. Chính phủ hỗ trợ từ nguồn ngân sách cho việc đào tạo lao động trong các tổ
chức kinh tế thông qua chương trình trợ giúp đào tạo nguồn nhân lực.
3. Chính phủ có kế hoạch, chương trình trợ giúp đào tạo nguồn nhân lực cho
doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Ý III. Hỗ trợ đầu tư phát triển và dịch vụ đầu tư
1. Chính phủ hỗ trợ đầu tư phát triển đối với dự án đáp ứng các điều kiện sau:
a) Dự án thuộc ngành, lĩnh vực quan trọng trong chương trình kinh tế lớn có tác
động trực tiếp đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế bền vững
nhưng không được ngân sách nhà nước cấp phát và không được ngân hàng thương
mại cho vay theo điều kiện thông thường vì có yếu tố rủi ro;
b) Phù hợp với quy định của pháp luật;
c) Phù hợp với quy định của điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
2. Việc hỗ trợ tín dụng đầu tư thực hiện theo quy định của pháp luật về tín dụng
đầu tư phát triển của Nhà nước.
3. Chính phủ khuyến khích và hỗ trợ các tổ chức, cá nhân không phân biệt
thành phần kinh tế thực hiện các dịch vụ hỗ trợ đầu tư sau:
a) Tư vấn đầu tư, tư vấn quản lý;
b) Tư vấn về sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ;
c) Dạy nghề, đào tạo kỹ thuật và kỹ năng quản lý;
d) Cung cấp thông tin về thị trường, thông tin khoa học - kỹ thuật, công nghệ
và các thông tin kinh tế, xã hội mà nhà đầu tư yêu cầu;
đ) Tiếp thị, xúc tiến đầu tư và thương mại;
e) Thành lập, tham gia các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp theo
quy định của pháp luật;
g) Thành lập các trung tâm thiết kế, thử nghiệm để hỗ trợ phát triển các doanh

nghiệp nhỏ và vừa.
Câu 3 (2 điểm)
Anh (chị) hãy nêu các dự án trọng điểm, ưu tiên đầu tư của tỉnh Thừa Thiên
Huế giai đoạn 2013-2015, được ban hành kèm theo Quyết định số 01/2013/QĐUBND ngày 0501/2013 của Uỷ ban Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế.
Có 5 ý lớn,
- Ý I, có 2 ý nhỏ, mỗi ý nhỏ được 0,2 điểm
- Ý II, có 2 ý nhỏ, mỗi ý nhỏ được 0,2 điểm
- Ý III, có 6 ý nhỏ, mỗi ý nhỏ được 0,1 điểm
- Ý IV, được 0,2 điểm
- Ý V, có 4 ý nhỏ, mỗi ý nhỏ được 0,1 điểm
4


Ý I. Các dự án trong KCN, CCN:
1. Các dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng các KCN, CCN: KCN
Phong Điền, KCN công nghệ cao thuộc KKT Chân Mây - Lăng Cô; CCN Tứ Hạ, Bắc
An Gia.
2. Các dự án đầu tư sản xuất kinh doanh và dịch vụ có tổng mức đầu tư từ 100
tỷ đồng trở lên tại các KCN và từ 50 tỷ đồng trở lên tại các CCN được quy định tại
khoản 1, mục I Phụ lục này nhưng chưa có chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ
tầng.
Ý II. Các dự án trong khu công nghệ thông tin tập trung, khu ươm tạo
doanh nghiệp công nghệ thông tin:
1. Các dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng: khu công nghệ thông tin
tập trung, khu ươm tạo doanh nghiệp công nghệ thông tin nằm trong quy hoạch được
cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Các dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin tại các khu công
nghệ thông tin tập trung, khu ươm tạo doanh nghiệp công nghệ thông tin được quy
định tại khoản 1, mục II Phụ lục này nhưng chưa có chủ đầu tư xây dựng và kinh
doanh hạ tầng.

Ý III. Các dự án công nghiệp:
1. Nhà máy sản xuất pin năng lượng mặt trời (chế biến sâu sản phẩm và nâng
cao giá trị nguồn cát trắng nguyên liệu).
2. Nhà máy sản xuất kính an toàn (chế biến sâu sản phẩm và nâng cao giá trị
nguồn cát trắng nguyên liệu).
3. Tổ hợp năng lượng mặt trời (sản xuất năng lượng sạch bổ sung nguồn điện
lưới quốc gia).
4. Tổ hợp năng lượng gió (sản xuất năng lượng sạch bổ sung nguồn điện lưới
quốc gia).
5. Nhà máy sản xuất bông xơ sợi tổng hợp (sản xuất bông xơ sợi từ nhựa tổng
hợp làm nguyên liệu đầu vào cho ngành sợi, vải).
6. Nhà máy sản xuất nguyên phụ liệu ngành công nghiệp dệt may (phục vụ cho
các nhà máy dệt, may xuất khẩu trên địa bàn và khu vực).
Ý IV. Các dự án du lịch:
Xây dựng khu du thuyền và các dịch vụ đi kèm tại KKT Chân Mây - Lăng Cô.
Ý V. Các dự án thuộc lĩnh vực khác:
1. Đầu tư xây dựng nhà ở cho công nhân tại các KCN, KKT, CCN.
2. Vườn địa đàng tại xã Thủy Bằng, Thị xã Hương Thủy.
3. Phát triển chăn nuôi lợn (sử dụng công nghệ tiên tiến).
4. Nhà máy xử lý nước thải tại các KCN, KKT, CCN.
5


Câu 4 (2 điểm)
Theo quy định tại Quyết định số 01/2013/QĐ-UBND ngày 05/01/2013 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế, các nhà đầu tư khi thực hiện các dự án đầu tư vào
tỉnh Thừa Thiên Huế được hưởng các chính sách hỗ trợ như: Hỗ trợ các công trình kết
cấu hạ tầng trong và ngoài hàng rào, hỗ trợ giao đất sạch, giải phóng mặt bằng và rà
phá bom mìn, hỗ trợ đào tạo, hỗ trợ xúc tiến đầu tư. Anh (chị) hãy nêu rõ các chính
sách hỗ trợ nêu trên.

Có 4 ý,
- Ý I, có 3 ý, mỗi ý được 0,2 điểm
- Ý II, có 3 ý, mỗi ý được 0,2 điểm
- Ý III, có 2 ý, mỗi ý được 0,2 điểm
- Ý IV, có 2 ý, mỗi ý được 0,2 điểm.
Ý I. Hỗ trợ các công trình kết cấu hạ tầng trong và ngoài hàng rào
1. Các dự án thuộc danh mục hỗ trợ đầu tư ghi tại Điều 4 Quy định này được
Tỉnh hỗ trợ các công trình giao thông, điện, nước ngoài hàng rào dự án như sau:
a) Về giao thông: Đảm bảo đầu tư công trình giao thông phù hợp với quy hoạch
được duyệt, quy mô đầu tư đáp ứng yêu cầu tối thiểu phục vụ dự án của nhà đầu tư
được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Về điện phục vụ thi công: Đảm bảo đầu tư hạ tầng công trình điện đến chân
hàng rào dự án.
c) Về nước: Đảm bảo đầu tư hạ tầng công trình nước đến chân hàng rào dự án.
UBND tỉnh xem xét cụ thể quyết định đầu tư hoặc hỗ trợ lãi suất sau đầu tư theo quy
định của pháp luật hoặc đề nghị Công ty TNHH nhà nước một thành viên xây dựng và
cấp nước Thừa Thiên Huế đầu tư tùy theo dự án cụ thể.
2. Các dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp, cụm
công nghiệp được Tỉnh hỗ trợ 30% kinh phí đầu tư cụm công trình đầu mối nhà máy
xử lý nước thải.
3. Các doanh nghiệp đầu tư và kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp, cụm công
nghiệp không được tính các khoản chi phí hỗ trợ đầu tư của Nhà nước vào giá cho
thuê đất và phí hạ tầng.
Ý II. Hỗ trợ giao đất sạch, giải phóng mặt bằng và rà phá bom mìn
1. Các dự án thuộc danh mục hỗ trợ đầu tư ghi tại Khoản 3 và Khoản 4, Điều 4
Quy định này được Tỉnh hỗ trợ giao đất sạch để thực hiện dự án.
2. Các dự án trọng điểm, ưu tiên đầu tư được quy định tại Phụ lục 1 ban hành
kèm theo Quy định này được Tỉnh hỗ trợ 50% kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
nhưng tối đa không quá 5 tỷ đồng/dự án, riêng đối với các dự án đầu tư và kinh doanh
hạ tầng KCN hỗ trợ tối đa không quá 10 tỷ đồng/dự án. Phần kinh phí bồi thường, hỗ

6


trợ, tái định cư còn lại do nhà đầu tư tự bỏ vốn thực hiện và được trừ vào tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất phải nộp.
Trường hợp Nhà đầu tư có thực hiện bảo đảm đầu tư dự án thì được sử dụng
kinh phí bảo đảm này để chi trả bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
UBND tỉnh sẽ xem xét, điều chỉnh, bổ sung danh mục và công bố các dự án
trọng điểm, ưu tiên đầu tư phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương.
3. Các dự án thuộc danh mục hỗ trợ đầu tư ghi tại các Khoản 1, 2, 3, 4 và 7
Điều 4 Quy định này được Tỉnh hỗ trợ về rà phá bom, mìn, vật nổ.
Ý III. Hỗ trợ đào tạo
Nhà đầu tư tuyển dụng lao động là người dân trên địa bàn tỉnh để phục vụ các
dự án tại địa bàn các khu công nghiệp, khu kinh tế, cụm công nghiệp thường xuyên sử
dụng từ 200 lao động trở lên (có hợp đồng lao động từ 01 năm trở lên và tham gia
đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động theo quy định) được Tỉnh hỗ trợ với thời
gian và mức hỗ trợ như sau:
- Mức hỗ trợ: 1.000.000 đồng/người/khóa. Mỗi lao động được hỗ trợ đào tạo 1
lần trong suốt thời gian làm việc tại doanh nghiệp.
- Thời gian hỗ trợ: trong thời gian thi công và 3 năm đầu kể từ ngày dự án đi
vào hoạt động.
Nguồn hỗ trợ được cấp từ nguồn kinh phí đào tạo hàng năm của Tỉnh và được
hỗ trợ trực tiếp cho doanh nghiệp theo quy định hỗ trợ như trên.
Ý IV. Hỗ trợ xúc tiến đầu tư
Các doanh nghiệp có dự án thuộc danh mục hỗ trợ đầu tư ghi tại Khoản 1 và
Khoản 3, Điều 4 Quy định này được hỗ trợ chi phí đi lại để tham gia xúc tiến đầu tư ở
nước ngoài theo Kế hoạch xúc tiến đầu tư hàng năm của tỉnh, cụ thể như sau:
- Không quá 50 triệu đồng/lượt/doanh nghiệp.
- Mỗi doanh nghiệp không quá 04 lượt trong suốt quá trình hoạt động tại tỉnh
Thừa Thiên Huế.

Nguồn hỗ trợ được cấp từ nguồn kinh phí xúc tiến đầu tư hàng năm của Tỉnh.
Câu 5 (2 điểm)
Sở Kế hoạch và Đầu tư có nhiệm vụ gì trong việc tham mưu cho Ủy ban nhân
dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về lĩnh vực kế hoạch và đầu tư được quy
định tại Thông tư Liên tịch số 05/2009/TTLT-BKHĐT-BNV ngày 05/8/2009 của
Liên Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Nội vụ?
Có 3 ý,
- Ý 1, có 6 ý nhỏ, mỗi ý được 0,2 điểm
- Ý 2, có 3 ý nhỏ, mỗi ý được 0,2 điểm
- Ý 3, được 0,2 điểm
7


Nhiệm vụ trong việc tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh về lĩnh vực kế hoạch và đầu tư
Ý 1. Trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:
a) Dự thảo quy hoạch tổng thể, chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
5 năm và hàng năm của tỉnh, bố trí kế hoạch vốn đầu tư thuộc ngân sách địa phương;
kế hoạch xúc tiến đầu tư của tỉnh; các cân đối chủ yếu về kinh tế - xã hội của tỉnh;
trong đó có cân đối tích lũy và tiêu dùng, cân đối vốn đầu tư phát triển, cân đối tài
chính;
b) Dự thảo chương trình hành động thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã
hội theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh và chịu trách nhiệm theo dõi,
tổng hợp tình hình thực hiện kế hoạch tháng, quý, 6 tháng, năm để báo cáo Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh điều hành, phối hợp việc thực hiện các cân đối chủ yếu về kinh tế xã hội của tỉnh;
c) Dự thảo chương trình, kế hoạch sắp xếp, đổi mới phát triển doanh nghiệp
nhà nước do địa phương quản lý; cơ chế quản lý và chính sách hỗ trợ đối với việc sắp
xếp doanh nghiệp nhà nước và phát triển các doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc các
thành phần kinh tế trên địa bàn tỉnh;
d) Dự thảo các quyết định, chỉ thị; chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện

các nhiệm vụ cải cách hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư thuộc phạm vi
quản lý của Sở theo quy định của pháp luật, phân cấp của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
đ) Dự thảo các văn bản về danh mục các dự án đầu tư trong nước và đầu tư
nước ngoài cho từng kỳ kế hoạch và điều chỉnh trong trường hợp cần thiết;
e) Dự thảo các văn bản quy phạm pháp luật quy định cụ thể về tiêu chuẩn chức
danh đối với cấp Trưởng, cấp phó các đơn vị thuộc Sở; Trưởng, Phó phòng, Phòng
Tài chính – Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện sau khi thống nhất ý kiến với
Sở Tài chính theo phân công của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Ý 2. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:
a) Dự thảo Quyết định, chỉ thị và các văn bản khác thuộc thẩm quyền ban hành
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về lĩnh vực quản lý nhà nước của Sở;
b) Dự thảo quyết định thành lập, sáp nhập, chia tách, tổ chức lại, giải thể các tổ
chức, đơn vị thuộc Sở theo quy định của pháp luật;
c) Cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đầu tư thuộc thẩm quyền của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh theo phân cấp.
Ý 3. Giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra,
thông tin, tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về lĩnh vực kế hoạch và đầu tư; tổ
chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, các chính sách, quy hoạch, kế hoạch,
chương trình, dự án, đề án, thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở sau khi được cấp
có thẩm quyền ban hành hoặc phê duyệt.

8



×