Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

QUÁ TRÌNH ĐẲNG TÍCH ĐỊNH LUẬT sác lơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (96.6 KB, 2 trang )

Ngày soạn: 09/02/2015.
Tiết 49: QUÁ TRÌNH ĐẲNG TÍCH. ĐỊNH LUẬT SÁC LƠ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được định nghĩa quá trình đẳng tích.
- Phát biểu và nêu được biểu thức về mối quan hệ giữa p và T trong quá trình đẳng tích.
- Nhận biết được dạng đường đẳng tích trong hệ tọa độ (p,T).
- Phát biểu được định luật Sác- lơ.
2. Kĩ năng
- Xử lý được các số liệu ghi trong bảng kết quả thí nghiệm để rút ra kết luận về mối quan hệ giữa p và T
trong quá trình đẳng tích.
- Vận đụng được định luật Sác- lơ để giải các bài tập trong bài và các bài tập tương tự.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Thí nghiệm vẽ ở hình 30.1, 30.2 SGK.
- Bảng “Kết quả thí nghiệm”, SGK.
2. Học sinh
- Giấy kẻ ô li 15x15cm
- Ôn lại về nhiệt độ tuyệt đối.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

STT

Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn
KT, KN

1

2

K1, X7.



[Thông hiểu]
Trong quá trình đẳng tích của một
lượng khí nhất định, áp suất tỉ lệ
thuận với nhiệt độ tuyệt đối.
p
p ~ T hay
= hằng số.
T
Nếu chất khí ở trạng thái 1 ( p1, T1)
biến đổi đẳng tích sang trạng thái 2
(p2 , T2) thì theo định luật Sác-lơ, ta
có :
p1 p 2
=
T1 T2

3

Các năng lực
thành phần
liên quan
được đánh giá

[Vận dụng]
Biết cách vẽ được đường biểu diễn
sự biến thiên của áp suất theo nhiệt
độ khi thể tích không đổi gọi là
đường đẳng tích.


P8.

P9.

K4.
K2, X7, P5.

Các hoạt động dạy
và học theo chủ đề
HĐ 1: HS thảo luận
để trình bày định
nghĩa về quá trình
đẳng tích.
HĐ 2: HS thảo luận
để đề xuất phương án
thí nghiệm cho quá
trình đẳng tích.
HĐ 3: GV nhận xét và
hướng dẫn HS tiến
hành thí nghiệm theo
phương án đưa ra.
HĐ 3: HS thảo luận
để tìm ra kết luận và
phát biểu kết quả thu
được.
Từ đó, GV khái quát
và phát biểu định luật
Sác – lơ.
HĐ 4: Từ kết quả thu
được ở HĐ 3, HS vẽ

đồ thị biểu diễn quá
trình đẳng tích trong
hệ tọa độ (p, T).

Các công cụ
đánh giá
(Câu hỏi và
bài tập)
Nhóm câu
hỏi 1.
Nhóm câu
hỏi 2.

Nhóm câu
hỏi 3.


Trong hệ toạ độ (p, T), đường này là
một phần của đường thẳng có đường
kéo dài đi qua gốc toạ độ.
Nhóm câu hỏi 1:
Câu 1. Quá trình biến đổi trạng thái trong đó thể tích được giữ không đổi gọi là quá trình:
A. Đẳng nhiệt.
B. Đẳng tích.
C. Đẳng áp.
D. Đoạn nhiệt.
Câu 2. Khi làm nóng một lượng khí có thể tích không đổi thì:
A. Áp suất khí không đổi.
B. Số phân tử trong đơn vị thể tích tăng tỉ lệ với nhiệt độ.
C. Số phân tử trong đơn vị thể tích không đổi.

D. Số phân tử trong đơn vị thể tích giảm tỉ lệ nghịch với nhiệt độ.
Nhóm câu hỏi 2:
Câu 1. Quá trình nào sau đây có liên quan tới định luật Saclơ.
A. Qủa bóng bị bẹp nhúng vào nước nóng, phồng lên như cũ.
B. Thổi không khí vào một quả bóng bay.
C. Đun nóng khí trong một xilanh hở.
D. Đun nóng khí trong một xilanh kín.
Câu 2. Trong các hệ thức sau đây, hệ thức nào không phù hợp với định luật Sáclơ.
p1 p2
p
=
A. p ~ T.
B. p ~ t.
C. = hằng số.
D.
T1 T2
T
Câu 3. Một lượng khí ở 00 C có áp suất là 1,50.105 Pa nếu thể tích khí không đổi thì áp suất ở 2730 C là :
A. p2 = 105. Pa.B.p2 = 2.105 Pa.
C. p2 = 3.105 Pa.
D. p2 = 4.105 Pa.
0
Câu 4. Một bình chứa một lượng khí ở nhiệt độ 27 C và ở áp suất 2.105 Pa. Nếu áp suất tăng gấp đôi thì
nhiệt độ của khối khí là :
A.T = 300 0K.
B. T = 540K.
C. T = 13,5 0K.
D. T = 6000K.
0
5

Câu 5. Một bình kín chứa khí ôxi ở nhiệt độ 27 C và áp suất 10 Pa. Nếu đem bình phơi nắng ở nhiệt độ
1770C thì áp suất trong bình sẽ là:
A. 1,5.105 Pa.
B. 2. 105 Pa.
C. 2,5.105 Pa.
D. 3.105 Pa.
Nhóm câu hỏi 3:
Câu 1. Trong hệ toạ độ (p,T) đường biểu diễn nào sau đây là đường đẳng tích?
A. Đường hypebol.
B. Đường thẳng kéo dài thì đi qua gốc toạ độ.
C. Đường thẳng kéo dài thì không đi qua gốc toạ độ.
D. Đường thẳng cắt trục p tại điểm p = p0



×