Tải bản đầy đủ (.doc) (95 trang)

QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐẾN NĂM 2025

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.4 MB, 95 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

DỰ THẢO
10/10/2014

QUY HOẠCH
HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG
TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐẾN NĂM 2025

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - THÁNG 10 - 2014


ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

BÁO CÁO QUY HOẠCH
HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG
TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐẾN NĂM 2025

CHỦ ĐẦU TƯ
SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
GIÁM ĐỐC

ĐƠN VỊ TƯ VẤN

Lê Thái Hỷ
CƠ QUAN PHÊ DUYỆT


ỦY BAN NHÂN DÂN TP.HỒ CHÍ MINH

CƠ QUAN THẨM ĐỊNH

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - THÁNG 10 – 2014


MỤC LỤC

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - THÁNG 10 – 2014......................................1
Phần 1.............................................................................................................11
PHÂN TÍCH, DỰ BÁO CÁC YẾU TỐ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG KỸ
THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG TẠI TP.HCM..............................................11
1.1.PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG
KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG..........................................................11
1.1.1.Đánh giá tổng quan tình hình kinh tế - xã hội trên địa bàn TP.HCM...............11
1.1.2.Đánh giá tác động của tình hình kinh tế - xã hội TP.HCM giai đoạn 2001 –
2013 đến phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động.........................................29

1.2.HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN
THÔNG THỤ ĐỘNG TP.HCM ĐẾN NĂM 2013..............................................32
1.2.1.Hiện trạng phát triển các công trình viễn thông................................................32
1.2.2.Hiện trạng phát triển và phân bố điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng.
35
1.2.3.Hiện trạng phát triển và phân bố cột ăng-ten thu, phát sóng thông tin di động
(cột ăng-ten BTS)........................................................................................................38
1.2.4.Hiện trạng phát triển và phân bố hạ tầng cột treo, hầm, hào, cống, bể, ống cáp
viễn thông (mạng cáp ngoại vi)...................................................................................42

1.3.KẾT LUẬN CHƯƠNG 1:...................................................................46

1.4.DỰ BÁO CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG
KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG TRONG KỲ QUY HOẠCH............47
1.4.1.Dự báo phát triển kinh tế - xã hội TP.HCM đến năm 2025 ảnh hưởng đến phát
triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động.................................................................47

Nguồn: Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội TP.HCM đến năm
2020, tầm nhìn đến năm 2025..............................................................................50
Phần 2.............................................................................................................58
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ
ĐỘNG TP.HCM ĐẾN NĂM 2025..........................................................................58
2.1.XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ, VAI TRÒ CỦA HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN
THÔNG THỤ ĐỘNG ĐỐI VỚI KINH TẾ TP.HCM.........................................58
2.2.QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN TRIỂN HẠ TẦNG KỸ
THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG TP.HCM ĐẾN NĂM 2025.....................59
2.2.1.Quan điểm phát triển..........................................................................................59
2.2.2.Mục tiêu phát triển:............................................................................................60

2


2.3.LUẬN CHỨNG CÁC PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG KỸ
THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG.................................................................62
2.3.1.Phương án phát triển các điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng..........62
2.3.2.Phương án phát triển trạm thu phát sóng thông tin di động..............................69
2.3.3.Phương án phát triển hạ tầng cột treo cáp, công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm..75

Phần 3.............................................................................................................81
XÁC ĐỊNH CÁC GIẢI PHÁP VỀ CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH VÀ ĐỀ XUẤT
CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN..........................................................................81
3.1.CÁC NHÓM GIẢI PHÁP....................................................................81

3.1.1.Về khoa học công nghệ, môi trường..................................................................81
3.1.2.Về huy động vốn đầu tư.....................................................................................81
3.1.3.Nhóm giải pháp về đào tạo nguồn nhân lực......................................................83
3.1.4.Nhóm giải pháp về sử dụng đất..........................................................................84
3.1.5.Nhóm giải pháp về cơ chế, chính sách...............................................................85
3.1.6.Nhóm giải pháp về quản lý nhà nước................................................................85
3.1.7.Nhóm giải pháp về cơ chế phối hợp..................................................................86
3.1.8.Giải pháp về thông tin tuyên truyền...................................................................86

3.2.TỔ CHỨC THỰC HIỆN.....................................................................87
3.2.1.Sở Thông tin và Truyền thông...........................................................................87
3.2.2.Sở Kế hoạch và Đầu tư.......................................................................................88
3.2.3.Sở Tài chính........................................................................................................88
3.2.4.Sở Giao thông Vận tải........................................................................................88
3.2.5.Sở Xây dựng.......................................................................................................89
3.2.6.Sở Tài nguyên và Môi trường............................................................................89
3.2.7.Sở Quy hoạch kiến trúc......................................................................................89
3.2.8.Các sở ban ngành khác.......................................................................................89
3.2.9.Ủy ban nhân dân quận huyện.............................................................................90
3.2.10.Các doanh nghiệp.............................................................................................90

3.3.KẾT LUẬN..........................................................................................90
3.4.KIẾN NGHỊ.........................................................................................91


A. SỰ CẦN THIẾT PHẢI QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN
THÔNG THỤ ĐỘNG
- Triển khai thực hiện Nghị quyết số 13-NQ/T.Ư của Ban Chấp hành Trung
ương Đảng khóa XI về xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ trên địa bàn thành
phố, Thành ủy, Ủy ban nhân dân thành phố đã ban hành Chương trình hành động số

27-CTrHĐ/TU và Quyết định số 43/2012/QĐ-UBND ngày 03/8/2013 trong đó xác
định “Phát triển công nghiệp công nghệ thông tin thành phố thành một ngành kinh tế
chủ lực, tốc độ tăng trưởng bình quân 20%/năm làm nền tảng cho sự phát triển chung
và thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa thành phố, xây dựng thành trung
tâm công nghệ thông tin của cả nước”. Để đáp ứng nhiệm vụ trên, đòi hỏi hạ tầng kỹ
thuật viễn thông thụ động thành phố phải phát triển cả về lượng lẫn về chất đồng thời
thực hiện Nghị quyết số 16-NQ/TW của Bộ Chính trị về phương hướng, nhiệm vụ
phát triển thành phố đến năm 2020, Thành ủy, Ủy ban nhân dân thành phố đã ban
hành Chương trình hành động số 36/CTrHĐ/TU và Quyết định số 1999/QĐ-UBND
ngày 24 tháng 4 năm 2014 trong đó xác định “phát triển hạ tầng thông tin, truyền
thông gắn với nâng cao năng lực, hiệu quả quản lý nhà nước của chính quyền các cấp,
vận hành hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ cũng như đảm bảo an toàn thông tin cho
các cơ quan nhà nước.

- Tại kỳ họp thứ 6 khóa XII ngày 23 tháng 11 năm 2009 Quốc hội nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã thông qua Luật Viễn thông số 41/2009/QH12 và
ngày 06 tháng 4 năm 2011 Chính phủ ban hành Nghị định số 25/2011/NĐ-CP về quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông quy định quy
hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động phải phù hợp với quy hoạch phát triển
viễn thông quốc gia, quy hoạch phát triển kinh tế xã hội của Thành phố Hồ Chí Minh
và là nội dung bắt buộc trong quy hoạch xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng công
trình giao thông, khu đô thị, khu dân cư, khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ
cao theo quy định của Luật Xây dựng và Luật Quy hoạch đô thị nhằm bảo đảm tính
thống nhất, đồng bộ trong đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật và thuận tiện cho
việc thiết lập cơ sở hạ tầng và cung cấp, sử dụng dịch vụ viễn thông.

- Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Thủ tướng Chính phủ có Quyết định số
2631/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Thành phố

1



Hồ Chí Minh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025. Triển khai thực hiện Quy hoạch
này, Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh đã chỉ đạo các sở ngành, 5 huyện
ngoại thành lập quy hoạch phát triển ngành, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã
hội các huyện đến năm 2025, thời gian hoàn thành lập quy hoạch là 2014 – 2015.
Như vậy, việc lập quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động hiện nay là cần
thiết và phù hợp với chủ trương của Chính phủ và Ủy ban nhân dân Thành phố về
quy hoạch phát triển ngành.
-

Xuất phát từ thực tiễn phát triển kinh tế - xã hội của Thành phố Hồ Chí

Minh, “Thành phố Hồ Chí Minh là đô thị đặc biệt, một trung tâm lớn về kinh tế, văn
hoá, giáo dục đào tạo, khoa học công nghệ, đầu mối giao lưu và hội nhập quốc tế, là
đầu tàu, động lực, có sức thu hút và sức lan toả lớn của vùng kinh tế trọng điểm phía
Nam, có vị trí chính trị quan trọng của cả nước” 1. Với tầm quan trọng của một đô thị
đặc biệt, dịch vụ công nghệ thông tin và viễn thông trên địa bàn thành phố trong thời
gian qua phát triển nhanh chóng cả về lượng lẫn về chất và góp phần thúc đẩy phát
triển kinh tế xã hội của thành phố và có tốc độ tăng trưởng kinh tế Thành phố Hồ Chí
Minh bình quân gấp 1,5 lần so với cả nước. Tốc độ đô thị hóa ở Thành phố Hồ Chí
Minh diễn ra ngày càng nhanh chóng, nhiều khu đô thị mới được quy hoạch, đặc biệt
là Khu đô thị mới Thủ Thiêm, Khu đô thị Tây – Bắc thành phố, các tuyến đường giao
thông chiến lược: hệ thống metro, đường vành đai, đường cao tốc, đường xuyên Á,
…. Với sự tiến bộ không ngừng của khoa học kỹ thuật thì cơ sở hạ tầng kỹ thuật viễn
thông sẽ tiếp tục phát huy vai trò chủ lực để hỗ trợ và là công cụ hữu hiệu để góp
phần thúc đấy gia tăng tốc độ phát triển kinh tế xã hội Việt Nam nói chung và Thành
phố Hồ Chí Minh nói riêng.
- Trước năm 2000 hạ tầng kỹ thuật viễn thông động tại Thành phố Hồ Chí
Minh chỉ được cung cấp bởi các đơn vị, doanh nghiệp thuộc Tập đoàn Bưu chính

Viễn thông (VNPT), đơn vị Quốc phòng, An ninh nên các đơn vị này chủ động tự
xây dựng quy hoạch, kế hoạch đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật để cung cấp
dịch vụ cho chính đơn vị cũng như tự thực hiện công tác quản lý, điều hành. Kể từ
năm 2000 trở đi số lượng doanh nghiệp, đơn vị được phép thiết lập hạ tầng kỹ thuật
để cung cấp dịch vụ viễn thông tăng rất nhanh (hơn 20 đơn vị, doanh nghiệp) nhưng
1

Nguồn: http://123.30.190.43:8080/tiengviet/tulieuvankien/vankiendang, ngày truy cập 11/7/2014.

2


chưa có quy hoạch phát triển viễn thông quốc gia, quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn
thông thụ động tại địa phương. Việc này dẫn đến những khó khăn trong công tác
quản lý nhà nước về quy hoạch, định hướng cho các doanh nghiệp viễn thông trong
đầu tư phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động và gây ảnh hưởng đến mỹ quan
đô thị, giảm hiệu quả khai thác, sử dụng hạ tầng kỹ thuật, mạng lưới.
- Ngoài ra, việc không có quy hoạch phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông
thụ động trong thời gian vừa qua đã dẫn đến sự phát triển không đồng bộ, thống nhất,
chồng chéo trong đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật giữa các đơn vị viễn thông, các
ngành có hạ tầng kỹ thuật. Đặc biệt là với ngành giao thông, điện lực, hạ tầng kỹ
thuật ngầm, bố trí quỹ đất cho hạ tầng viễn thông cũng như không gắn kết với quy
hoạch phát triển đô thị, kế hoạch phòng thủ quốc phòng an ninh. Việc này dẫn đến
lãng phí rất lớn trong đầu tư hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động nói riêng và hạ tầng
đô thị nói chung.
B. CĂN CỨ LẬP QUY HOẠCH
-

Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2009 được


Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XII, kỳ họp thứ 5 thông
qua;
-

Luật Viễn thông số 41/2009/QH12 ngày 23 tháng 11 năm 2009 được Quốc

hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 6 thông qua.
-

Nghị quyết số 13-NQ/TW ngày 16 tháng 01 năm 2012 của Hội nghị lần

thứ 4 Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về Xây dựng hệ thống kết cấu hạ
tầng đồng bộ nhằm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện
đại năm 2020;
-

Nghị quyết số 16/NQ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ ban

hành chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 13-NQ/TW ngày 16 tháng 01
năm 2012 của Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về Xây dựng hệ thống kết
cấu hạ tầng đồng bộ nhằm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo
hướng hiện đại năm 2020;
-

Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ

về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội.

3



-

Nghị định số 140/2006/NĐ-Cp ngày 22 tháng 11 năm 2006 của Chỉnh phủ

về quy định việc bảo vệ môi trường trong các khâu lập, thẩm định, phê duyệt và tổ
chức thực hiện các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình và dự án phát triển;
-

Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ

sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm
2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh
tế - xã hội.
-

Nghị định 25/2010/NĐ-CP ngày 6 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về

quy định chi tiết hướng dẫn một số điều của luật viễn thông.
-

Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ

về cấp phép xây dựng;
-

Nghị định số 72/2012/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ

về quản lý và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật;
-


Quyết định số 101/QĐ-TTg ngày 22/01/2007 của Thủ tướng Chính Phủ về

phê duyệt quy hoạch phát triển giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh đến năm
2020, tầm nhìn sau năm 2020;
-

Quyết định số 24/QĐ-TTg ngày 06/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ về

Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
-

Chỉ thị 422/CT-TTg ngày 02 tháng 4 năm 2010 của Thủ tướng Chính Phủ

về tăng cường quản lý và phát triển bền vững cơ sở hạ tầng viễn thông;
-

Quyết định số 1755/QĐ-TTg ngày 22 tháng 9 năm 2010 của Thủ tướng

Chính phủ về phê duyệt “Đề án đưa Việt Nam sớm trở thành nước mạnh về Công
nghệ thông tin và truyền thông”;
-

Quyết định 943/QĐ-TTg ngày 20 tháng 7 năm 2012 của Thủ tướng Chính

phủ về phê duyệt quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội Vùng Đông Nam Bộ đến năm
2020;
-

Quyết định số 32/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2012 của Thủ tướng


Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch phát triển viễn thông quốc gia đến năm 2020;

4


-

Quyết định số 45/2012/QĐ-TTg ngày 23 tháng 10 năm 2012 của Thủ

tướng Chính phủ về tiêu chí xác định công trình viễn thông quan trọng liên quan đến
an ninh quốc gia;
-

Quyết định số 568/QĐ-TTg ngày 8 tháng 4 năm 2013 của thủ tướng Chính

phủ về phê duyệt điều chỉnh quy hoạch phát triển giao thông vận tải thành phố Hồ
Chí Minh đến năm 2020 và tầm nhìn sau năm 2020
-

Quyết định số 2631/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Thủ tướng

Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Thành phố Hồ
Chí Minh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025;
-

Thông tư số 06/2007/TT-BKH ngày 27/08/2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu

tư về Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 140/2006/NĐ-CP ngày 22/11/2006 của
Chính phủ về quy định việc bảo vệ môi trường trong các khâu lập, thẩm định, phê

duyệt và tổ chức thực hiện các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án
phát triển;
-

Thông tư số 24/2008/TT-BTC ngày 14/03/2008 của Bộ Tài Chính về

hướng dẫn quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí sự nghiệp kinh tế thực hiện
các nhiệm vụ, dự án quy hoạch;
-

Thông tư số 03/2008/TT-BKH ngày 01/07/2008 của Bộ Kế hoạch và Đầu

tư về Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11
tháng 01 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
92/2006/NĐ-CP ngày 07/09/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy
hoạch tổng thể phát triển Kinh tế - xã hội và Quyết định số 281/2007/QĐ-BKH ngày
26/03/2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành định mức chi phí cho lập,
thẩm định quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển Kinh tế - xã hội,
quy hoạch ngành và quy hoạch phát triển các sản phẩm chủ yếu;
-

Quyết định số 6493/QĐ-BCT ngày 9 tháng 12 năm 2010 của Bộ Công

thương về Quy hoạch phát triển điện lực thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn đến năm
2015 có xét đến năm 2020;
-

Thông tư số 01/2012/TT-BKHĐT ngày ngày 09 tháng 02 năm 2012 của

Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn xác định mức chi phí cho lập, thẩm định và công


5


bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh
vực và sản phẩm chủ yếu.
-

Thông tư số 14/2013/TT-BTTTT ngày 21 tháng 6 năm 2013 của Bộ

Thông tin và Truyền thông về hướng dẫn lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện quy
hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại địa phương;
-

Chỉ thị 31/2011/CT-UBND ngày 5 tháng 10 năm 2011 của Ủy ban nhân

dân Thành phố Hồ Chí Minh về tăng cường công tác quy hoạch Kinh tế - xã hội, quy
hoạch phát triển ngành, lĩnh vực, sản phẩm chủ yếu trên địa bàn thành phố;
-

Chương trình hành động số 27/CtrHĐ/TU ngày 26 tháng 7 năm 2012 của

Thành ủy thực hiện Nghị quyết 13-NQ/TW ngày 16 tháng 01 năm 2012 của Ban chấp
hành Trung ương Đảng khóa XI về Xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ trên
địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
-

Quyết định số 27/2012/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2012 của Ủy ban

nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về phê duyệt chương trình phát triển công nghệ

thông tin – truyền thông giai đoạn 2011 – 2015;
-

Quyết định số 43/2012/QĐ-UBND ngày 03 tháng 8 năm 2012 của Ủy ban

nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về ban hành kế hoạch thực hiện chương trình hành
động số 27/CtrHĐ/TU ngày 26 tháng 7 năm 2012 của Thành ủy thực hiện Nghị quyết
13-NQ/TW ngày 16 tháng 01 năm 2012 của Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa
XI về Xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ trên địa bàn thành phố;
-

Quyết định số 4420/QĐ-UBND ngày 17 tháng 8 năm 2013 của Ủy ban

nhân dân thành phố về phê duyệt Đề cương Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông
thụ động tại Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
-

Quyết định số 1999/QĐ-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2014 của Ủy ban

nhân dân thành phố về Ban hành Kế hoạch triển khai Chương trình hành động số 36CTrHĐ/TU của Thành ủy thực hiện Nghị Quyết số 16-NQ/TW của Bộ Chính trị về
phương hướng, nhiệm vụ phát triển Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020;

6


-

Quyết định số 4429/QĐ-UBND ngày 05 tháng 9 năm 2014 của Ủy ban

nhân dân thành phố về Ban hành Chương trình phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật viễn

thông tại thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020;
-

Hệ thống số liệu thống kê, các kết quả điều tra, khảo sát, các số liệu, tài

liệu liên quan và dự báo trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, huyện Bình Chánh và
các huyện lân cận;
C. MỤC TIÊU QUY HOẠCH
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động TP.HCM đến năm 2025 cần
đạt được một số mục tiêu sau:
1. Góp phần thúc đẩy phát triển các ngành, lĩnh vực kinh tế - văn hóa - xã hội
của thành phố giai đoạn đến 2020 tầm nhìn đến năm 2025;
2. Góp phần đưa Việt Nam sớm trở thành nước mạnh công nghệ thông tin và
truyền thông; thực hiện và hoàn thành các chương trình hành động, chương trình đột
phá của Thành ủy, Ủy ban nhân dân thành phố gắn kết với kế hoạch đảm bảo Quốc
phòng an ninh.
3. Làm cơ sở quản lý nhà nước theo quy hoạch và Đầu tư, phát triển hạ tầng kỹ
thuật viễn thông thụ động đồng bộ, thống nhất giữa các đơn vị, doanh nghiệp viễn
thông giữa các ngành-lĩnh vực khác nhằm hạn chế việc chồng chéo trong đầu tư, phát
triển hạ tầng giữa các đơn vị, doanh nghiệp viễn thông tại một địa bàn, khu vực;
4. Khai thác, phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động bền vững,
hiệu quả, chia sẻ, sử dụng chung cơ sở hạ tầng kỹ thuật giữa các doanh nghiệp, giữa
các ngành để nâng cao chất lượng dịch vụ, an toàn mạng lưới, thân thiện môi trường,
đảm bảo mỹ quan đô thị.
5. Làm cơ sở thu hút đầu tư phát triển dịch vụ viễn thông và hạ tầng kỹ thuật
viễn thông thụ động trên địa bàn thành phố.
6. Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và khai thác cơ
sở hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động.

D. GIỚI HẠN PHẠM VI QUY HOẠCH


7


1. Yêu cầu quy hoạch:
- Tuân thủ Nghị định 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính
phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
- Tuân thủ Thông tư 14/2013/TT-BTTTT ngày 21 tháng 6 năm 2013 của Bộ
Thông tin và Truyền thông hướng dẫn việc lập, phê duyệt và tổ chức thực hiệnquy
hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại địa phương;
- Tuân thủ Quyết định số 4420/QĐ-UBND ngày 17 tháng 8 năm 2013 của Ủy
ban nhân dân thành phố về phê duyệt Đề cương Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn
thông thụ động tại Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
- Phù hợp với Nghị quyết số 13-NQ/TW Hội nghị lần thứ 4 Ban Chấp hành
Trung ương Đảng khóa XI về Xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ nhằm đưa
nước ta cơ bản hoàn thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020;
- Phù hợp với Nghị quyết số 16-NQ/TW ngày 10/08/2012 của Bộ Chính trị về
phương hướng, nhiệm vụ phát triển thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020;
- Phù hợp với Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 6 tháng 01 năm 2014 của Thủ
tướng chính phủ về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5
năm kỳ đầu (2011 – 2015) của thành phố Hồ Chí Minh;
- Phù hợp với Quyết định số 1755/QĐ-TTg ngày 22 tháng 9 năm 2010 của
Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt “Đề án đưa Việt Nam sớm trở thành nước mạnh
về Công nghệ thông tin và truyền thông”;
- Phù hợp với Quyết định số 32/2012/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2012 của
thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch phát triển viễn thông quốc gia đến năm
2012;
- Phù hợp với Quyết định 2631/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Thành phố
Hồ Chí Minh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025;


8


- Phù hợp với Chương trình hành động của Thành uỷ và Ủy ban nhân dân
thành phố về triển khai Nghị quyết số 13-NQ/TW Hội nghị lần thứ 4 Ban Chấp hành
Trung ương Đảng khóa XI, Nghị quyết số 16-NQ/TW ngày 10/08/2012 của Bộ Chính
trị và các chương trình hỗ trợ chyển dịch cơ cấu kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh.
2. Nhiệm vụ quy hoạch
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông phải đúng quy định pháp luật và phù
hợp với quy hoạch phát triển viễn thông quốc gia, quy hoạch phát triển kinh tế xã hội
tại Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 tầm nhìn đến năm 2025; phù hợp với các
Chủ trương của Đảng, Chính sách của Nhà nước về phát triển kinh tế - xã hội gắn liền
với Quốc phòng an ninh tại Thành phố Hồ Chí Minh;
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông là một phần không thể tách rời trong
quy hoạch xây dựng đô thị (khu đô thị, khu dân cư, khu công nghiệp, khu kinh tế, khu
công nghệ cao,…), quy hoạch xây dựng công trình giao thông theo quy định của Luật
Xây dựng và Luật Quy hoạch đô thị nhằm bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ trong
đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật đô thị và nâng cao hiệu quả sử dụng và chất
lượng công trình;
3. Nội dung lập quy hoạch
-

Quy hoạch công trình viễn thông quan trọng liên quan đến quốc phòng an

-

Quy hoạch điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng.

-


Quy hoạch cột ăng-ten thu phát sóng vô tuyến điện.

-

Quy hoạch hạ tầng cột treo, cống, bể, ống cáp viễn thông.

ninh.

E. PHƯƠNG PHÁP QUY HOẠCH
1. Phương pháp nghiên cứu tài liệu
Nghiên cứu các văn bản pháp luật về các quy hoạch ngành trên địa bàn
TP.HCM có liên quan đến quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động, bao gồm:
quy hoạch giao thông, quy hoạch phát triển đô thị, khu công nghiệp, khu công nghệ
cao, mạng lưới điện,… Dựa trên việc nghiên cứu các quy hoạch ngành này, dự án quy

9


hoạch hạ tầng viễn thông thụ động sẽ có những phương án quy hoạch phù hợp, khoa
học và khả thi cao.
2. Phương pháp nghiên cứu hiện trường
- Tổ chức điều tra, khảo sát thực địa thực trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật viễn
thông thụ động trên địa bàn TP.HCM đến năm 2013.
- Điều tra, khảo sát những khu vực có thể bố trí hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ
thuật viễn thông thụ động trong thời gian sắp tới.
3. Phương pháp chuyên gia
- Tổ chức các buổi hội thảo lấy ý kiến chuyên gia
- Làm việc với các đơn vị, doanh nghiệp viễn thông có thị phần lớn tại Việt
Nam để thu thập ý kiến quy hoạch.

4. Phương pháp tham vấn cộng đồng:
Lấy ý kiến của các tổ chức, hộ gia đình về bố trí hạ tầng kỹ thuật viễn thông
thụ động.

10


Phần 1.
PHÂN TÍCH, DỰ BÁO CÁC YẾU TỐ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG KỸ THUẬT
VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG TẠI TP.HCM
1.1.

PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG KỸ
THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG.

1.1.1. Đánh giá tổng quan tình hình kinh tế - xã hội trên địa bàn TP.HCM.
1.1.1.1. Tổng quan hiện trạng phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2001 – 2013
ảnh hưởng đến phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động.
a. Tăng trưởng kinh tế
Giai đoạn 2001 – 2012 kinh tế thành phố đạt tốc độ tăng trưởng bình quân
10,8%/năm (cả nước tăng trưởng 6,9%/năm). TP.HCM đóng vai trò đầu tàu tăng
trưởng kinh tế của cả nước. Khu vực nông nghiệp đạt tốc độ tăng trưởng bình quân
5,02%/năm trong bối cảnh diện tích đất nông nghiệp thành phố ngày càng giảm đã
cho thấy hiệu quả sản xuất nông nghiệp thành phố được cải thiện. Tăng trưởng khu
vực nông nghiệp chủ yếu là tăng năng suất lao động. Khu vực công nghiệp – xây
dựng và dịch vụ đạt tốc độ tăng trưởng bình quân 10,92% và 10,98%/năm.
Bảng 1: Tăng trưởng kinh tế TP.HCM
Giá trị

Tốc độ tăng bình quân


(Tỷ đồng)

(%/năm)
2001 2012

2001 2005

Chỉ tiêu

2000

2012

GDP giá SS 1994

52.75
4

181.73
7

10,86

10,99

10,76

Nông - Lâm - Thủy sản


1.154

2.078

5,02

4,97

5,06

Công nghiệp - Xây dựng

23.31
3

80.882

10,92

12,37

9,9

28.287

98.777

10,98

10,03


11,67

Dịch vụ

2006 - 2012

Nguồn: Niên giám thống kê TP.HCM

b. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Cơ cấu kinh tế thành phố giai đoạn 2001 – 2013 chuyển dịch theo hướng gia
tăng tỷ trọng khu vực dịch vụ, giảm dần tỷ trọng khu vực nông nghiệp, công nghiệp –

11


xây dựng. Trong suốt giai đoạn 2001 – 2013 tỷ trọng khu vực dịch vụ tăng 5,72%,
khu vực công nghiệp – xây dựng giảm 4,78%, khu vực nông nghiệp giảm 0,94%. Cơ
cấu kinh tế chuyển dịch mạnh nhất diễn ra trong giai đoạn 2006 – 2013, theo đó khu
vực dịch vụ tăng tỷ trọng 7,76%, khu vực công nghiệp – xây dựng giảm tỷ trọng
7,49%. Nhìn chung, chuyển dịch cơ cấu kinh tế diễn ra đúng hướng, thể hiện thế
mạnh về dịch vụ của thành phố.
Bảng 2: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế TP.HCM

Chỉ tiêu
2000
1. GDP giá thực tế

Giá trị


+/- cơ cấu

(Tỷ đồng)

(%)

2005

2013

75.862

165.297

764.56
1

1.487

2.121

7.769

Khu vực nông nghiệp

2001 - 2001 - 2006 2013
2005
2013

Khu vực công nghiệp – xây dựng


34.446

79.538 310.641

Khu vực dịch vụ

39.929

83.638

446.15
1

100%

100%

100%

1,96

1,28

1,02

-0,94

-0,68


-0,27

Khu vực công nghiệp – xây dựng

45,41

48,12

40,63

-4,78

2,71

-7,49

Khu vực dịch vụ

52,63

50,60

58,35

5,72

-2,04

7,76


2. Cơ cấu kinh tế
Khu vực nông nghiệp

Nguồn: Niên giám thống kê TP.HCM

c. Quy mô kinh tế TP.HCM
Tăng trưởng kinh tế với tốc độ cao và duy trì một thời gian dài góp phần tăng
quy mô kinh tế TP.HCM lên đáng kể. Năm 2000 GDP TP.HCM theo giá thực tế đạt
5,3 tỷ USD, năm 2013 GDP TP.HCM đạt 36,2 tỷ USD, gấp 6,78 lần so với năm
2000. GDP bình quân đầu người TP.HCM năm 2000 đạt 1.016 USD, đến năm 2013
đạt 4.525 USD, gấp 4,45 lần so với năm 2000.
d. Hiện trạng phát triển kết cấu hạ tầng thương mại dịch vụ trên địa bàn
TP.HCM.
Kết cấu hạ tầng thương mại – dịch vụ trên địa bàn thành phố phát triển nhanh
trong thời gian qua, đặc biệt là kết cấu hạ tầng thương mại – dịch vụ hiện đại gồm

12


siêu thị, trung tâm thương mại, cửa hàng tiện lợi. Ngoài ra, trên địa bàn thành phố đến
năm 2013 có 222.424 cơ sở kinh tế cá thể trong lĩnh vực thương mại dịch vụ.
Bảng 3: Kết cấu hạ tầng thương mại – dịch vụ trên địa bàn TP.HCM2
STT

Chỉ tiêu

Số lượng
2005

1

2
3
4

Số lượng chợ
Số lượng siêu thị
Số lượng TTTM
Số khách sạn

82
18
1.400

2010
255
142
24
2.682

2012
242
262
26
2.967

Tốc độ tăng b/q
(%/năm)
2006 - 2010
2011 - 2012
-2,58

11,61
35,83
5,92
4,08
13,88
5,18

Nguồn: Niên giám thống kê cả nước và TP.HCM

Sự phát triển nhanh chóng của kết cấu hạ tầng thương mại dịch vụ hiện đại đã
góp phần quan trọng vào phát triển dịch vụ trên địa bàn thành phố, gia tăng quy mô
tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ trên địa bàn. Đến năm 2013 tổng mức
bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ trên địa bàn thành phố đạt 582,6 ngàn tỷ đồng,
tương đương với 27,5 tỷ USD, gấp 6,7 lần so với năm 2000, tăng bình quân
15,8%/năm giai đoạn 2001 – 2013.
e. Hiện trạng phát triển thương mại điện tử trên địa bàn TP.HCM
TP.HCM là thành phố có hoạt động thương mại điện tử phát triển mạnh nhất
so với các địa phương khác trong cả nước. Theo báo cáo chỉ số thương mại điện tử
Việt Nam năm 2012 do Hiệp hội thương mại điện tử Việt Nam (VECOM) công bố,
TP.HCM đứng đầu về chỉ số thương mại điện tử địa phương năm 2012 với 64,5 điểm,
Hà Nội xếp thứ 2 với 64 điểm. Chỉ số thương mại điện tử cho mỗi địa phương được
tổng hợp từ điểm số cho bốn nhóm tiêu chí tác động tới mức độ triển khai thương mại
điện tử là nguồn nhân lực và hạ tầng công nghệ thông tin, giao dịch giữa doanh
nghiệp với người tiêu dùng (B2C), giao dịch giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp
(B2B) và giao dịch giữa chính phủ với doanh nghiệp (G2B).

2

Nguồn: Số liệu chơ, siêu thị, trung tâm thương mại nguồn số liệu từ Tổng cục thống kê, số lượng khách sạn
nguồn số liệu từ niên giám thống kê TP.HCM


13


Hình 1: Chỉ số thương mại điện tử địa phương năm 2012
Nguồn: />%20Full.pdf; Ngày truy cập 18 tháng 7 năm 2014

f.

Hiện trạng phát triển doanh nghiệp trên địa bàn TP.HCM
Số lượng doanh nghiệp trên địa bàn TP.HCM tăng nhanh chóng trong những

năm gần đây, đặc biệt là doanh nghiệp ngoài nhà nước và doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài. Tốc độ tăng bình quân doanh nghiệp trên địa bàn thành phố giai đoạn
2009 – 2012 đạt 17,47%/năm, trong đó doanh nghiệp ngoài nhà nước tăng
17,65%/năm và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tăng 14,15%/năm.
Bảng 4: Số lượng doanh nghiệp trên địa bàn TP.HCM
Số lượng
(doanh nghiệp)

Chỉ tiêu

Tốc độ tăng b/q 2009 - 2013
(%/năm)

2008

2010

2012


58.405

96.206

111.199

17,47

425

454

454

1,66

Doanh nghiệp ngoài nhà nước

56.390

93.686

108.045

17,65

Doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài


1.590

2.066

2.700

14,15

Tổng số
Doanh nghiệp nhà nước

Nguồn: Niên giám thống kê TP.HCM

14


g. Hiện trạng phát triển dân số
TP.HCM có quy mô dân số lớn nhất nước, đến năm 2013 dân số TP.HCM ước
tính 7.939 ngàn người, tốc độ tăng dân số bình quân giai đoạn 2001 – 2013 đạt
3,24%/năm, chủ yếu là tăng cơ học.
Bảng 5: Dân số TP.HCM
Quy mô dân số
(Người)

Chỉ tiêu

Tốc độ tăng dân số b/q
(%/năm)
20012013


20012005

20062010

20112013

7.939.752

3,24

3,52

3,46

2,39

3.922.111

4.116.878

0,91

-0,23

1,62

1,63

1.620.872


2.138.091

2.317.130

10,97

22,05

5,7

2,72

999.422

1.336.244

1.505.744

3,28

0,2

5,98

4,06

2000

2005


2010

2013

5.248.701

6.239.938

7.396.446

DS 13 quận
nội
thành 3.660.874
hiện hữu

3.619.644

DS 6 quận
nội
thành 598.447
phát triển
DS 5 huyện
989.380
ngoại thành

Tổng số

Nguồn: Niên giám thống kê TP.HCM

Tốc độ tăng dân số của các quận nội thành phát triển đạt khá cao trong giai

đoạn 2001 – 2013, giai đoạn 2001 – 2005 ngoài nguyên nhân tăng cơ học còn do
nguyên nhân tách các huyện và hình thành các quận mới trong thời gian này. Năm
2000 thành phố chưa có quận Bình Tân và quận Tân Phú mà chỉ có 4 quận gồm quận
2, quận 7, quận 9, quận Thủ Đức. Do đó, mức chênh lệch dân số từ 4 quận vào năm
2000 lên 6 quân vào năm 2005 là rất lớn. Dân số các huyện ngoại thành trong giai
đoạn 2006 – 2010 và giai đoạn 2011 – 2013 có tốc độ tăng nhanh cho thấy gia tăng
dân số cơ học ở các huyện ngoại thành trong thời gian qua là khá lớn.
Ngoài quy mô dân số hiện có trên địa bàn, hàng năm thành phố thu hút một
lượng lớn khách du lịch trong và ngoài nước. Đến năm 2013 thành phố thu hút 4,1
triệu khách du lịch quốc tế và khoảng 14 triệu lượt khách du lịch trong nước 3.
h. Hiện trạng về mức sống dân cư trên địa bàn TP.HCM
Giai đoạn 2003 – 2012 mức sống dân cư TP.HCM nói riêng và cả nước nói
chung được cải thiện đáng kể. Theo số liệu điều tra của Cục Thống kê thành phố
3

Nguồn: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch TP.HCM.

15


được tiến hành 2 năm một lần, thu nhập bình quân đầu người trên địa bàn thành phố
gia tăng đáng kể trong giai đoạn 2003 – 2012. Năm 2002 thu nhập bình quân đầu
người trên địa bàn thành phố là 904 ngàn, năm 2012 thu nhập bình quân đầu người là
3.399,2 ngàn đồng/tháng, gấp 3,76 lần so với năm 2002 và gấp 1,7 lần so với cả
nước. Tốc độ tăng thu nhập bình quân đầu người giai đoạn 2003 – 2013 đạt
14,16%/năm, tốc độ tăng giá bình quân giai đoạn này đạt 8,2%/năm. Tốc độ tăng thu
nhập bình quân đầu người nhanh hơn tốc độ tăng giá cho thấy mức sống đã từng
bước được cải thiện.
Theo số liệu niên giám thống kê cả nước, thu nhập bình quân đầu người cả
nước giai đoạn 2003 – 2012 đạt 18,8%/năm, trong đó khu vực nông thôn tăng nhanh

hơn khu vực thành thị.
Bảng 6: Thu nhập bình quân đầu người TP.HCM
Giá trị
(1000 đồng/người/tháng)
2002

2004

2006

2008

Tốc độ tăng b/q
(%/năm)

2010

2012

2003 – 2012

A. Thu nhập bình quân đầu người TP.HCM
Tổng số

904,1

1.164,8

1.480,0


2.192,0

2.737,0

3.399,2

14,16

Thành thị

987,0

1.266,9

1.564,0

2.359,0

2.899,8

3.540,0

13,62

Nông thôn

549,0

726,0


939,0

1.308,0

1.931,3

2.737,0

17,43

B. Thu nhập bình quân đầu người cả nước
Tổng số

356

484

636

995

1387

2000

18,84

Thành thị

622


815

1058

1605

2130

3071

17,31

Nông thôn

275

378

506

762

1070

1541

18,81

Nguồn: Niên giám thống kê TP.HCM và cả nước


i.

Hiện trạng phát triển y tế, giáo dục – đào tạo, văn hóa thông tin, thể dục thể

thao trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
TP.HCM là trung tâm giáo dục, y tế văn hóa, thể thao của cả nước, không chỉ
phục vụ nhu cầu người dân thành phố mà còn cho cả khu vực phía nam và cả nước.
Bảng 7: Một số chỉ tiêu về y tế, giáo dục TP.HCM
TT
1

Chỉ tiêu

ĐVT

Giáo dục trung học phổ thông

16

2000

2005

2010

2012


1.1


Trường trung học phổ thông

Trường

1.2

Học sinh phổ thông

2

Giáo dục chuyên nghiệp

2.1

Trường trung cấp chuyên nghiệp

Trường

2.2

Học sinh trung cấp chuyên
nghiệp

HS

3

Giáo dục cao đẳng


3.1

Trường cao đẳng

3.2

Sinh viên cao đẳng

4

Giáo dục đại học

4.1

Trường đại học

4.2

Sinh viên đại học

5

Y tế

5.1

Số bệnh viện

5.2


Số giường bệnh (thuộc bệnh
viện)

5.3

95

118

163

183

3.640

4.654

4.881

37

37

37

86.330

164.996

171.753


20

27

26

79.375

173.502

291.459

38

48

49

241.697

501.935

500.178

36

68

98


99

Giường

12.210

20.126

30.571

32.972

Số bác sỹ

BS

4.143

5.762

8.632

10.390

6

Thư viện

Cái


23

25

25

25

7

Rạp chiếu phim

Rạp

22

22

21

8

Trung tâm văn hóa

TT

23

25


25

9

Công viên

CV

HS

Trường
SV
Trường
SV
BV

113

Nguồn: Niên giám thống kê TP.HCM

1.1.1.2. Hiện trạng phát triển đô thị TP.HCM đến năm 2013.
Đến nay TP.HCM có tổ chức 24 đơn vị hành chính gồm 19 quận và 5 huyện,
với 322 phường xã, tăng 5 phường so với năm 2003. Ở cấp đơn vị quận - huyện,
thành phố đã và đang xúc tiến đầu tư hình thành các đô thị mới như đô thị Nam thành
phố; đô thị mới Thủ Thiêm; đô thị Tây Bắc thành phố; đô thị - cảng Hiệp Phước…
Thành phố Hồ Chí Minh được phân thành 3 khu vực chính:
- Khu vực 1: khu vực nội thành hiện hữu (13 quận): gồm các quận 1, 3, 4, 5,
6, 8, 10, 11, Gò Vấp, Tân Bình, Tân Phú, Bình Thạnh và Phú Nhuận, với tổng số 192
phường, diện tích tự nhiên là 14.199,94 ha (chiếm 6,78 % tổng diện tích đất tự nhiên

thành phố), dân số năm 2013 là 4.116.878 người (chiếm 51,8% tổng số dân thành
phố).

17


- Khu vực 2: khu vực nội thành phát triển (6 quận): gồm các quận 2, 7, 9, 12,
Thủ Đức và Bình Tân, với 67 phường, diện tích 35.182,60 ha, (chiếm 16,79 %), dân
số năm 2013 là 2.317.130 người (chiếm 29,1 %).
- Khu vực 3: khu vực ngoại thành gồm 05 huyện Củ Chi, Hóc Môn, Bình
Chánh, Nhà Bè và Cần Giờ. Chia thành 5 thị trấn huyện lỵ và 58 xã, diện tích tự
nhiên 160.172,43 ha, (chiếm 76,43 %), dân số năm 2013 là 1.505.794 người (chiếm
18,9 %).
Phát triển đô thị trên địa bàn TP.HCM hiện nay tập trung chủ yếu vào các quận
nội thành hiện hữu và một số quận nội thành phát triển. Đây là những khu vực tập
trung dân số với mật độ cao và hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội quy
mô lớn.
Thành phố đã quy hoạch phát triển các khu đô thị mới nhưng đến nay việc đầu
tư xây dựng các khu đô thị này diễn ra chậm chạp, đặc biệt là khu đô thị mới Thủ
Thiêm, khu đô thị Tây – Bắc thành phố.
Các trung tâm thương mại, cao ốc văn phòng, hệ thống khách sạn cao cấp tập
trung chủ yếu khu vực trung tâm thành phố và khu đô thị mới Phú Mỹ Hưng.
Các khu chế xuất, khu, cụm công nghiệp tập trung chủ yếu các huyện ngoại
thành, một số quận mới.

18


Hình 2: Bản đồ hiện trạng hệ thống đô thị, các điểm dân cư, khu công nghiệp
trên địa bàn TP.HCM

Nguồn: Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội TP.HCM đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025

1.1.1.3. Hiện trạng phát triển giao thông TP.HCM giai đoạn 2001 – 2013.
Giao thông trên địa bàn TP.HCM trong thời gian qua được tập trung đầu tư
xây dựng mới và nâng cấp mở rộng, đặc biệt là giao thông đường bộ.
Về giao thông đường bộ, theo số liệu của Sở Giao thông vận tải TP.HCM,
tính đến năm 2013, TP.HCM có tổng chiều dài 3.778 km (không kể những tuyến
đường quá nhỏ và hệ thống đường hẻm), diện tích mặt đường là 26,45 triệu m²; có
khoảng 1.061 cầu các loại với tổng chiều dài khoảng 117 km; có trên 4.300 nút giao
thông, trong đó có khoảng 120 nút quan trọng thuộc 75 đường phố chính và các trục
giao thông đối ngoại.

19


Bảng 8. Tình hình phát triển cầu đường tại TP.HCM
Thực trạng cầu đường bộ qua các năm
Chỉ tiêu

Đường

Cầu

2000

2005

2010

Tốc độ tăng bình quân (%)


2013

2001-2005

2006 -2010

2011-2013

2001
-2013

Chiều dài đường
(km)

1.915

3.038

3.668

3.778

9,67

3,84

0,99

5,37


Mật độ đường
(km/km2)

0,91

1,45

1,75

1,82

9,77

3,83

1,32

5,48

Diện tích đường
(m2)

15.090.200

23.180.932

25.421.164

26.446.000


8,97

1,86

1,33

4,41

Mật độ/ 1000
dân (km/1000
dân)

0,36

0,49

0,50

0,48

5,94

0,37

-1,37

2,06

Số lượng cầu

(chiếc)

304

868

1.014

1.061

23,35

3,16

1,52

10,09

Chiều dài cầu
(m)

15.017

35.828

111.523

117.163

18,99


25,5

1,66

17,12

5.248.702

6.239.938

7.396.446

7.939.752

3,52

3,46

2,39

3,24

Dân số (Người)

Nguồn: Sở Giao thông vận tải.

20



Bảng 9. Danh mục các tuyến đường trên địa bàn TP.HCM theo phân cấp quản lý
Khu Quản lý giao thông quản lý
STT

QUẬN HUYỆN

Số lượng

Chiều dài
(m)

Diện tích
(m2)

Quận huyện quản lý
Số lượng

Chiều dài
(m)

Diện tích
(m2)

Tổng
Số lượng

Chiều dài
(m)

Diện tích

(m2)

1

QUẬN 1

133

76.826,50

897.257,90

0,00

0,00

0

133,00

76.826,50

897.258

2

QUẬN 3

33


39.988,70

411.584,05

18,00

5.868,00

32.706

51,00

45.856,70

444.290

3

QUẬN 4

25

21.224,80

209.761,30

74,00

7.864,00


52.234

99,00

29.088,80

261.995

4

QUẬN 5

56

42.885,50

625.175,80

49,00

12.789,60

104.710

105,00

55.675,10

729.885


5

QUẬN 6

36

38.784,10

462.572,10

157,00

30.772,36

212.240

193,00

69.556,46

674.812

6

QUẬN 8

38

49.401,90


402.016,30

121,00

38.058,93

274.617

159,00

87.460,83

676.633

7

QUẬN 10

30

31.910,00

353.287,90

31,00

8.330,00

111.845


61,00

40.240,00

465.133

8

QUẬN 11

38

29.556,53

319.927,09

44,00

15.781,00

107.744

82,00

45.337,53

427.671

9


QUẬN BÌNH THẠNH

43

46.957,40

610.309,30

26,00

10.846,00

53.818

69,00

57.803,40

664.127

10

QUẬN GÒ VẤP

27

42.243,50

434.156,40


58,00

14.336,00

79.960

85,00

56.579,50

514.116

11

QUẬN PHÚ NHUẬN

24

24.343,42

269.107,97

64,00

32.263,00

224.555

88,00


56.606,42

493.662

12

QUẬN TÂN BÌNH

53

55.414,20

623.256,65

197,00

58.409,00

372.465

250,00

113.823,20

995.722

13

QUẬN TÂN PHÚ


34

50.169,00

481.470,00

158,00

70.070,79

463.387

192,00

120.239,79

944.857

570

549.706

6.099.883

997

305.389

2.090.278


1.567

855.094

8.190.161

13

45.004,12

652.746,28

356,00

110.826,43

651.227

369,00

155.830,55

1.303.973

1

QUẬN 2

21



×