Tải bản đầy đủ (.pdf) (61 trang)

Tài liệu tham khảo bổ sung cho giáo viên lớp 2 tại các trường tiểu học mô hình trường học mới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.18 MB, 61 trang )

TÀI LIỆU THAM KHẢO BỔ SUNG CHO
GIÁO VIÊN LỚP 2 TẠI CÁC TRƯỜNG
TIỂU HỌC MÔ HÌNH TRƯỜNG HỌC MỚI
(VNEN)
Lý do tại sao chúng ta cần điều chỉnh các hoạt động trong
sách hướng dẫn học môn Toán lớp 2 và cách thực hiện.)


LỜI NÓI ĐẦU

Cuốn sách tham khảo này được xây dựng nhằm cung cấp cho giáo viên lớp 2 tại các trường tiểu học
VNEN lý do tại sao một số hoạt động trong Hướng dẫn Học Toán 2 cần chỉnh sửa và đưa ra những ví dụ
về cách thực hiện.
Các lý do phổ biến nhất cho việc điều chỉnh những hoạt động trong Hướng Dẫn Học Toán 2 bao gồm:












Một hoạt động không liên quan đến mục tiêu của bài học;
Hoạt động thiết kế không phù hợp cho hoạt động nhóm – ví dụ, phần lớn bài tập được thiết kế
là hoạt động cá nhân như đọc thông tin; HOẶC học sinh phải làm các bài tập trong sách, nhưng
chỉ có khoảng 3-4 câu cho nhóm 6 học sinh, do vậy một số học sinh sẽ không thể tham gia hoạt
động; HOẶC hoạt động nhóm chỉ yêu cầu học sinh nhắc lại thông tin với bạn;


Hoạt động nhóm nhưng phù hợp cho hoạt động cặp đôi hơn;
Hoạt động CƠ BẢN nhưng KHÔNG tạo động lực và hứng thú cho học sinh về chủ đề của bài học
HOẶC giúp học sinh xác định và củng cố kiến thức hay kĩ năng mà học sinh đã có về một chủ đề
cụ thể HOẶC giúp học sinh học kiến thức và kĩ năng mới theo cách tạo hứng thú học tập cho học
sinh;
Hoạt động có hướng dẫn khó hiểu với học sinh;
Hoạt động dưới dạng trò chơi, nhưng không thực sự là một trò chơi – vì nó tập trung vào tốc độ
và sự thi đua giữa các học sinh;
Hoạt động không phù hợp theo phương pháp tiếp cận của mô hình VNEN - học sinh cùng hợp
tác và được tự học với tốc độ/khả năng tiếp thu của mình;
Hoạt động đưa ra ví dụ học tập thụ động chứ không phải là hoạt động học tập trải nghiệm theo
mô hình VNEN;
Ít hoạt động trong đó học sinh có thể sử dụng đồ dùng hỗ trợ học tập được lấy từ góc học tập;

Trong một số bài tập ở sách Hướng Dẫn Học Toán, tác giả có mặc định là giáo viên sẽ chuẩn bị tài liệu
cho tiết học nhưng không nói rõ rằng học sinh cần lấy tài liệu đó từ Góc Học Tập.
Nếu học sinh không có tài liệu để thực hiện hoạt động như trong sách Hướng dẫn thì học sinh sẽ chỉ thu
được trải nghiệm một cách thụ động là nhìn vào hoạt động trong sách. Mô hình VNEN là mô hình thúc
đẩy HỌC TẬP TÍCH CỰC và học sinh được khuyến khích chuyển tiếp sang các hoạt động khác theo mức
độ tiếp thu của bản thân. Sách Hướng Dẫn chỉ đưa ra một số ví dụ các hoạt động tốt nhằm giúp học sinh
có thể tích cực tham gia vào bài học.
Trong lớp học mô hình VNEN, giáo viên cần cân nhắc cách tạo một môi trường lớp học năng động hơn.
Học sinh cần được tiếp cận dễ dàng hơn tới các đồ dùng dạy và học làm từ các vật liệu có sẵn tại địa
phương và có nhiều cơ hội trải nghiệm với hình thức học tập lấy trẻ làm trung tâm ở cả môi trường
trong và ngoài lớp học.
Điều quan trọng là giáo viên phải xem xét thật kĩ mục tiêu của bài học và giai đoạn thu nhận kiến thức
của học sinh để cân nhấc xem hoạt động ở giai đoạn này có giúp học sinh đạt được mục tiêu hay không.
Hoạt động không liên quan đến mục tiêu nên được chỉnh sửa. Hoạt động quá khó cho học sinh ở trình
1



độ lớp 2 cũng cần phải thay đổi. Khá nhiều hoạt động trong Sách Hướng dẫn lớp 2 vượt quá kiến thức và
kĩ năng của phần lớn học sinh lớp 2, đặc biệt khi sử dụng các thuật ngữ toán học. Giáo viên nên tìm cách
dùng ngôn ngữ đơn giản để học sinh có thể hiểu rõ hơn về kĩ năng thực sự cần phải rèn luyện. Ví dụ,
trong Tập 1B Bài 27, học sinh được dạy tên gọi của 3 số hạng trong phép trừ, tuy nhiên biết tên gọi của
các số không phải là mục tiêu chính trong giai đoạn này. Đây là lúc giáo viên cần chỉnh sửa các hoạt động
để đảm bảo học sinh đạt được mục tiêu bài học.
Cuốn sách tham khảo này còn cung cấp một số ví dụ về việc tại sao và cách thức giáo viên có thể thay
đổi các hoạt động trong Hướng dẫn Học Toán 2 để phù hợp hơn. Ngoài ra, sách cũng đưa ra bản gốc đen
trắng tài liệu dạy và học giúp giáo viên thực hiện các hoạt động thay thế. Phần cuối cuốn sách tham khảo
cũng có bản tài liệu gốc đen trắng để giáo viên có thể sử dụng làm đồ dùng dạy và học khiến việc học
toán trở nên hấp dẫn hơn.

2


Tập/Bài học

Tập 1 A Bài 1

Mục tiêu bài học
Hoạt động điều chỉnh
/trang
Lí do điều chỉnh

Ôn lại cách đọc, viết, so sánh và xếp thứ tự các số đến 100
Hoạt động thực hành 1. Hoạt động nhóm / trang 3

Hoạt động thay thế


Hướng dẫn không đề cập đến vị trí để học sinh có thể lấy thẻ số. Hoạt động
này thích hợp cho nhóm đôi. Học sinh chỉ học trong phạm vi từ 0 - 9 và bài tập
quá dễ.
Hoạt động thực hành 1. HĐ nhóm đôi - Học sinh sắp xếp thẻ số từ 0 - 9 theo
thứ tự từ: 1) bé nhất đến lớn nhất và 2) lớn nhất đến bé nhất.
Bước 1. Học sinh lấy bộ thẻ số, xáo trộn lên và đặt ngửa trên mặt bàn.

Bước 2. Học sinh lần lượt sắp xếp thẻ số theo thứ tự từ bé nhất đến lớn nhất.
Bước 3. Học sinh lặp lại bước 1 rồi bước 2, lấy thẻ và sắp xếp các thẻ theo thứ
tự từ lớn nhất đến bé nhất.

** Học sinh so sánh với cặp đôi khác để kiểm tra xem mình làm đã đúng chưa.
Đồ dùng dạy - học cần
cho HĐ thay thế
Chuẩn bị khác cho
hoạt động

Học sinh cần một bộ thẻ số từ 0 - 9 trong bộ đồ dùng học toán thực hành lớp
2 để thực hiện hoạt động này.
Giáo viên cần kiểm tra xem mỗi cặp học sinh đã có đủ thẻ số bộ đồ dùng học
toán thực hành lớp 2 để thực hiện hoạt động này chưa.

3


Tập/Bài học

Tập 1 A Bài 1

Mục tiêu bài học

Hoạt động điều chỉnh
/trang
Lí do điều chỉnh

Ôn lại cách đọc, viết, so sánh và xếp thứ tự các số đến 100
Hoạt động thực hành 2 và 3 / trang 3

Hoạt động thay thế

Hoạt động thực hành 2 và 3 Phiếu bài tập cá nhân (Xem phiếu gốc đen trắng
đính kèm.)

Hoạt động thực hành 2 và 3 cần có phiếu bài tập vì đây là hoạt động cá nhân,
không phải hoạt động nhóm lớn hay nhóm đôi. Hai hoạt động này về cơ bản
chỉ là hoạt động đánh giá. Học sinh kiểm tra bài làm lẫn nhau, không phải là
một ví dụ về hoạt động nhóm mà là ví dụ về đánh giá từ bạn học.

Mỗi học sinh hoàn thành hai hoạt động trên phiếu bài tập. Giáo viên có thể thu
lại phiếu này để đánh giá kết quả học tập của học sinh.
Đồ dùng dạy - học cần
cho HĐ thay thế
Chuẩn bị khác cho
hoạt động

Không
Giáo viên cần phô tô phiếu bài tập cho tất cả học sinh.

4



Phiếu bài tập
Hoạt động thực hành 2: Điền vào băng số những chữ số còn thiếu.

0

1

2

Hoạt động thực hành 3: Điền vào bảng số những chữ số còn thiếu.

10 11
18
20
22
25 26
29
31
35
38
40
43
47
51
54
59
62
66
68
70

73
76
82
85
87
90
97

5


Tập/Bài học

Tập 1 A Bài 1

Mục tiêu bài học
Hoạt động điều chỉnh
/trang
Lí do điều chỉnh
Hoạt động thay thế

Ôn lại cách đọc, viết, so sánh và xếp thứ tự các số đến 100
Hoạt động thực hành 4 a) Hoạt động nhóm / trang 4
Hoạt động này phù hợp hơn cho nhóm đôi.
Hoạt động thực hành 4 a) Hoạt động nhóm đôi – sử dụng bộ thẻ 0 - 9 cho mỗi
cặp: tạo số có hai chữ số và xem ai có số lớn hơn.

Bước 1. Học sinh 1 tạo số có 2 chữ số có thể từ bộ thẻ số. Sau đó, học sinh 2
cũng làm hoạt động tương tự. – số lớn hơn.


Bước 2. Hai học sinh cùng xem ai tạo được số lớn hơn và kiểm tra với một cặp
học sinh khác.
Bước 3. Học sinh 2 tạo số bé nhất có thể từ bộ thẻ số, sau đó học sinh 1 cũng
làm hoạt động tương tự.

Bước 4. Các cặp đôi kiểm tra với nhau xem bạn nào có số bé nhất và hỏi cặp
khác xem mình chọn đã chính xác chưa.
Giáo viên cần liên tục giám sát hoạt động, hỗ trợ cũng như giúp đỡ học sinh
tìm ra số của ai bé nhất hoặc lớn nhất.
Đồ dùng dạy - học cần
cho HĐ thay thế
Chuẩn bị khác cho
hoạt động

Không
Giáo viên cần đảm bảo rằng tất cả học sinh có thẻ số từ bộ đồ dùng học toán
thực hành lớp 2, để sử dụng trong hoạt động này.
6


Tập/Bài học

Tập 1 A Bài 1

Mục tiêu bài học
Hoạt động điều chỉnh
/trang
Lí do điều chỉnh

Ôn lại cách đọc, viết, so sánh và xếp thứ tự các số đến 100

Hoạt động thực hành 4 b) Hoạt động nhóm viết số vào vở / trang 4

Hoạt động thay thế

Hoạt động này phù hợp hơn cho nhóm đôi, đặc biệt khi học sinh sử dụng bộ
thẻ số từ bộ đồ dùng học toán lớp 2. Các thẻ số trong đó khá nhỏ để tất cả học
sinh trong nhóm có thể nhìn thấy rõ.
Hoạt động thực hành 4 b) Phiếu bài tập cho nhóm đôi
Tô màu
số bé nhất trên băng số (Phiếu bài tập cho cặp đôi)
Học sinh thực hiện theo nhóm đôi để tìm ra số bé nhất trên mỗi băng số và tô
màu vào ô chứa số đó. (Xem phiếu bài tập gốc đính kèm.)
Hoạt động thực hành 4c) Hoạt độngnhóm đôi – sắp xếp các số từ bé nhất đến
lớn nhất
Học sinh được phát các thẻ số sau và sắp xếp chúng từ nhỏ nhất đến lớn nhất

Đồ dùng dạy - học cần
cho HĐ thay thế
Chuẩn bị khác cho
hoạt động

Giáo viên cần làm thẻ số cho mỗi cặp học sinh để sắp xếp trong hoạt động
thực hành 4c. Những thẻ này có thể được làm từ bìa tái chế.
Giáo viên cần copy phiếu bài tập cho mỗi cặp học sinh trong hoạt động 4b.
Mỗi bàn cũng cần có bút chì màu cho hoạt động này.

7


Phiếu bài tập

Hoạt động cơ bản 4 b
Tô màu vào số bé nhất trên băng số.
a)

11

12

13

14

15

16

17

18

19

21

22

23

24


25

26

27

28

29

31

32

33

34

35

36

37

38

39

41


42

43

44

45

46

47

48

49

b)

c)

d)

Hoạt động thực hành 4 c
Sắp xếp các thẻ số từ bé nhất đến lớn nhất – lấy từ góc học tập

41

62

31


21

25

51

8


Tập/Bài học

Tập 1 A Bài 1

Mục tiêu bài học
Hoạt động điều chỉnh
/trang
Lí do điều chỉnh

Ôn lại cách đọc, viết, so sánh và xếp thứ tự các số đến 100
Hoạt động thực hành 5a / trang 4

Hoạt động thay thế

Hoạt động thực hành 5a - Sử dụng bảng số 1-100, học sinh tìm số LIỀN
TRƯỚC/LIỀN SAU (hoạt động nhóm đôi) (xem bảng số đính kèm)
Sử dụng bảng số, học sinh lần lượt nói một số có hai chữ số, sau đó yêu cầu
bạn mình nói số liền trước hoặc liền sau số đó.

Đồ dùng dạy - học cần

cho HĐ thay thế
Chuẩn bị khác cho
hoạt động

Giáo viên cần tạo bảng số - một bảng cho mỗi cặp học sinh.

Đây không phải là một trò chơi – học sinh làm việc theo nhóm đôi và trọng tâm
phải đặt ở việc học sinh có thể hiểu và hoàn thành được bài tập hay không,
không phải ở tốc độ nhanh hay chậm của học sinh – nguyên tắc quan trọng của
mô hình VNEN là học sinh tự tiếp thu theo khả năng của mình.

Không

9


Bảng số (1 – 100)

1
11
21
31
41
51
61
71
81
91

2

12
22
32
42
52
62
72
82
92

3
13
23
33
43
53
63
73
83
93

4
14
24
34
44
54
64
74
84

94

5
15
25
35
45
55
65
75
85
95

6
16
26
36
46
56
66
76
86
96

7
17
27
37
47
57

67
77
87
97

8
18
28
38
48
58
68
78
88
98

9
19
29
39
49
59
69
79
89
99

10
20
30

40
50
60
70
80
90
100

10


Tập/Bài học
Mục tiêu bài học
Hoạt động điều chỉnh
/trang
Lí do điều chỉnh

Hoạt động thay thế

Tập 1 A Bài 3
Biết đề-xi-mét là đơn vị đo độ dài; đề-xi-mét viết tắt là dm. Ghi nhớ 1dm = 10
cm; ước lượng và vẽ được đoạn thẳng có độ dài 1dm
Hoạt động cơ bản 1 a và b, và 2 / trang 10 - 11
Hoạt động 1 a và b là hoạt động cá nhân vì mỗi học sinh sử dụng sách của riêng
mình để đo các băng giấy – đây không phải là hoạt động nhóm vì mỗi học sinh
đều thực hiện các hoạt động giống nhau. Đây cũng không phải là hoạt động
trải nghiệm; hơn nữa, trong Hoạt động 2, tất cả học sinh chỉ phải nhìn vào
sách và đọc thông tin.
Hoạt động cơ bản 1.a) Đo băng giấy (Hoạt động nhóm)
Hoạt động này tạo cho học sinh cơ hội được đo và sau đó so sánh các độ dài.

Vật liệu
Mỗi nhóm có 6 băng giấy được cắt ra với độ dài khác nhau, không hơn 15 cm.
Độ dài mỗi băng giấy lần lượt là: a) 5 cm b) 8 cm c) 10 cm d) 12 cm e)
6 cm ê) 9 cm ; mỗi học sinh cần có 1 thước kẻ 15 cm và một bút chì (cách làm
thước kẻ 15 cm đính kèm), giấy khổ lớn hoặc giấy báo, hồ dán, thước kẻ và bút
chì.

11


Cách thực hiện
Bước 1. Mỗi học sinh lấy một băng giấy.
Bước 2. HS đo độ dài băng giấy và viết lên băng giấy đó độ dài tính bằng cm.

Bước 3. Học sinh so kết quả với nhau trong nhóm, sau đó sắp xếp các băng
giấy từ ngắn nhất đến dài nhất.
Bước 4. Nhóm dán băng giấy lên giấy khổ lớn hoặc giấy báo từ ngắn nhất đến
dài nhất. Trưng bày kết quả hoàn thiện.

Hoạt động cơ bản 1 b thay thế Hoạt động 1b và 2 trong sách Hướng dẫn –
Hoạt động cá nhân
Đo 10 cm
Vật liệu
Giáo viên đưa mỗi học sinh một băng giấy, mỗi học sinh cần có thước kẻ, bút
chì và kéo.
Cách thực hiện
Bước 1. Học sinh đo 10 cm và cắt băng giấy ở mốc 10 cm.
Bước 2. Sau đó, học sinh so với nhau xem mình cắt đã chính xác chưa.
Bước 3. Giáo viên đặt trên bàn của các nhóm bảng có ghi: 10 cm cũng bằng 1
ĐỀ-XI-MÉT.

Bước 4. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thông tin trên bảng và làm rõ với học
sinh là 10 cm tương đương với 1 dm.
Bước 5. Học sinh viết trên băng giấy 10 cm = 1dm và viết lại vào vở.
Đồ dùng dạy - học cần

Giáo viên làm thước kẻ dài 15cm cho mỗi học sinh sử dụng phiếu gốc – phô
12


cho HĐ thay thế

Chuẩn bị khác cho
hoạt động

tô trên giấy A4, cắt rời và ép plastic – những đồ dùng này có thể được sử
dụng trong suốt năm học và các năm tiếp theo.
Giáo viên chuẩn bị cho mỗi nhóm 6 băng giấy có độ dài khác nhau ở hoạt động
cơ bản 1a và 1 băng giấy cho mỗi học sinh ở hoạt động 1b. Giáo viên cần đảm
bảo mỗi bàn có đủ kéo, hồ dán, bút chì. Nếu giáo viên không tự làm thước kẻ
15 cm thì phải đảm bảo học sinh có thước kẻ 15 cm.

13


Bài 3 Hoạt động cơ bản 2 trang 11 Giáo viên cắt băng giấy và đưa cho mỗi học sinh

14


Tập/Bài học

Mục tiêu bài học
Hoạt động điều chỉnh
/trang
Lí do điều chỉnh

Hoạt động thay thế

Tập 1 A Bài 3
Biết đề-xi-mét là đơn vị đo độ dài; đề-xi-mét viết tắt là dm. Ghi nhớ 1dm = 10
cm; ước lượng và vẽ được đoạn thẳng có độ dài 1dm
Hoạt động cơ bản 3. Hoạt động nhóm / trang 11
Hoạt động này không phù hợp là hoạt động nhóm vì học sinh chỉ tự học từ
sách hướng dẫn. Hơn nữa, chỉ có 3 ví dụ trong hoạt động này, như vậy không
phải tất cả học sinh đều có thể tham gia. Khi một học sinh thực hiện đo rồi học
sinh khác đồng ý là bạn mình làm đúng thì không có ý nghĩa gì của hoạt động
nhóm. Đây không phải là ví dụ về học tập trải nghiệm. Học sinh không thực sự
được đo đạc mà chỉ đọc số đo trên thước kẻ dưới mỗi hình.
Hoạt động cơ bản 3 Những chiếc đuôi chuột dài bao nhiêu?
Trong hoạt động này, tất cả học sinh có cơ hội được đo và ghi lại số đo.
Vật liệu cần thiết: Mỗi học sinh được phát một hộp có một thẻ hình chuột,
thước kẻ, bút chì, kéo, giấy khổ lớn và hồ dán.
Cách thực hiện
Bước 1. Học sinh lấy thẻ hình chuột từ góc học tập – một hộp cho mỗi học
sinh.
Bước 2. Mỗi học sinh đo độ dài của chiếc đuôi và viết số đo bằng cm ở khoảng
trống trên đuôi.

Bước 3. Sau đó học sinh sắp xếp các con chuột theo thứ tự từ con có đuôi
ngắn nhất đến con có đuôi dài nhất.
Bước 4. Nhóm sắp xếp các con chuột chuột theo thứ tự từ con có đuôi ngắn

nhất đến con có đuôi dài nhất trên giấy khổ lớn
Giáo viên sau đó hỏi mỗi nhóm: Có con chuột nào có đuôi dài 1 đề-xi-mét
không? – Nhóm cần tìm được con chuột đó và giải thích 10 cm = 1 dm.

Đồ dùng dạy - học cần
cho HĐ thay thế
Chuẩn bị khác cho
hoạt động

Không
Giáo viên cần copy các phiếu có hình con chuột và cắt thành các thẻ. Mỗi
nhóm có một bộ gồm các thẻ hình chuột. Mỗi bàn có kéo, hồ dán, thước kẻ và
bút chì.
15


16


17


Tập/Bài học
Mục tiêu bài học
Hoạt động chỉnh sửa
/trang
Lí do chỉnh sửa

Hoạt động thay thế


Tập 1 A Bài 3
Biết đề-xi-mét là đơn vị đo độ dài; đề-xi-mét viết tắt là dm. Ghi nhớ 1dm = 10
cm; ước lượng và vẽ được đoạn thẳng có độ dài 1dm
Hoạt động thực hành 2 Hoạt động cá nhân / trang 12
Đây là hoạt động đọc thông tin, không phải là hoạt động thực hành đo để học
sinh áp dụng kiến thức hay kĩ năng mới được giới thiệu ở Hoạt động cơ bản.
Hoạt động này cần phải là hoạt động trải nghiệm để học sinh có thể thực hành
trực tiếp về đo lường.
Hoạt động thực hành 2. Phiếu bài tập cá nhân có hình để đo với thước kẻ 15
cm (xem phiếu bài tập gốc đính kèm.)
Học sinh cần đo được độ dài của những đồ vật khác nhau ở trường hoặc
trường học và viết được số đo độ dài bằng cm hoặc dm nếu độ dài bằng 10 cm.

Đồ dùng dạy - học cần
cho HĐ thay thế
Chuẩn bị khác cho
hoạt động

Giáo viên nên làm một bảng nhỏ ghi thông tin 10 cm = 1 dm để củng cố kiến
thức mới đưa ra ở phần hoạt động cơ bản của bài.
Giáo viên cần copy phiếu bài tập cho mỗi học sinh và đảm bảo rằng học sinh có
đủ bút chì, tẩy và thước kẻ trên bàn.

18


19


Tập/Bài học

Mục tiêu bài học
Hoạt động chỉnh sửa
/trang
Lí do chỉnh sửa

Tập 1 A Bài 4
Biết tên gọi các thành phần và kết quả của phép trừ
Hoạt động cơ bản 1 Trò chơi (Hoạt động nhóm) / trang 15

Hoạt động thay thế

Hoạt động cơ bản 1 Thực hiện phép tính với số có 2 chữ số sử dụng phép
trừ
Mỗi nhóm sẽ có 3 bộ thẻ. Mỗi bộ thẻ có 3 thẻ số, một thẻ dấu trừ ( - ) và một
thẻ dấu bằng ( = )

Đây không phải là một trò chơi. Hoạt động này chỉ có một mục đích duy nhất là
làm phép tính trừ sử dụng thẻ số và thẻ dấu cho sẵn. Hoạt động cũng không có
đủ bài tập cho nhóm 6 học sinh làm, do vậy không phải tất cả học sinh sẽ được
tham gia vào hoạt động này. Sách Hướng dẫn cũng không chỉ ra lí do tại sao
học sinh cần phải làm nhanh – trong lớp học VNEN, học sinh nên được tự học
theo khả năng tiếp thu của bản thân. Do đó, không nên có những hoạt động
mà “nhanh” là mục đích của hoạt động.

Bộ 1.

35

24


11

=

Bộ 2.

42

78

36

=

Bộ 3.

15

75

60

=

Hai học sinh dùng chung một bộ thẻ để thực hiện phép tính. Sau đó chia sẻ kết
quả của mình trong nhóm. Mỗi cặp học sinh cố gắng làm được 2 phép tính trừ
với các số.
Ví dụ:

Nhóm có thể lấy một mảnh giấy và viết các phép tính khác nhau đã tạo được

từ các thẻ số và thẻ dấu, sau đó trưng bày trong lớp học.
20


Đồ dùng dạy - học cần
cho HĐ thay thế

Chuẩn bị khác cho
hoạt động

Giáo viên cần chuẩn bị 3 bộ thẻ cho mỗi nhóm.
Giáo viên có thể tạo các bộ thẻ khác nhau cho mỗi nhóm – học sinh không
nhất thiết phải làm cùng một hoạt động vì mục tiêu của bài học là khai thác
những kĩ năng sẵn có của học sinh về phép tính trừ với số có 2 chữ số.
Nhóm cần giấy A3 hoặc giấy bìa và bút dạ để viết phép tính với các bộ thẻ số
khác nhau.

21


Tập/Bài học
Mục tiêu bài học
Hoạt động chỉnh sửa
/trang
Lí do chỉnh sửa
Hoạt động thay thế

Tập 1 A Bài 4
Biết tên gọi các thành phần và kết quả của phép trừ
Hoạt động thực hành 2. Hoạt động cá nhân - đọc và viết các số còn thiếu rồi

so sánh / trang 16
Đây là một kĩ năng mới và do đó nên được giới thiệu ở phần Hoạt động cơ bản
của bài học. Giáo viên cần trình bày kĩ năng này trước khi học sinh thực hành.
Hoạt động thực hành 2: Hoạt động chung cả lớp – Trình bày của giáo viên
Giáo viên nên tiến hành hoạt động này trước Hoạt động thực hành 1 – sau
hoạt động này, học sinh có thể làm được bài tập cá nhân từ sách hướng dẫn –
trang 16.
***Tất cả học sinh nên có một bảng số (1-100) khi giáo viên trình bày
Bước 1. Giáo viên đặt thẻ phép tính đầu tiên lên bảng.

Bước 2. Giáo viên đọc to phép tính cho học sinh
“Sử dụng bảng số của mình, 60 bỏ đi 10 được số bao nhiêu?” Học sinh trả lời –
50, giáo viên khẳng định ‘60 bỏ đi 10 còn 50 là chính xác.’
Giáo viên sau đó nói, “Giờ 50 bỏ đi 30 được số bao nhiêu? ” Giáo viên khẳng
định câu trả lời của học sinh, “Đúng rồi, 50 – 30 = 20”
Giáo viên đọc lại phép tính trên bảng: “60 – 10 – 30 =” và yêu cầu học sinh trả
lời. “Đúng rồi, 60 – 10-30 = 20.”
Bước 3. Giáo viên đặt thẻ phép tính tiếp theo lên bảng

Giáo viên yêu cầu học sinh sử dụng bảng số để tìm ra kết quả. 60 bỏ đi 40 bằng
bao nhiêu?
Giáo viên khẳng định câu trả lời của học sinh. “Đúng rồi, 60 – 40 = 20”.
Giáo viên nói với học sinh. “À, vậy kết quả của phép tính này trùng với kết quả
của phép tính trước 60- 10 – 30 = 20.” Giáo viên hỏi học sinh “Vậy tại sao hai
phép tính lại có cùng kết quả?”
Bước 4. Có thể tạo phép tính dài hơn bằng cách tách từ một số –
Thay bằng việc chỉ trừ đi 40, chúng ta có thể làm phép tính trừ đi 10 và 30.
Giáo viên hỏi học sinh “Nếu không có bảng số thì phép tính nào dễ làm hơn?
60 – 10 – 30 HAY 60 – 40 – Giáo viên dành thời gian để học sinh chia sẻ cách
làm nào dễ dàng hơn và lý do tại sao.

22


Bước 5. Giáo viên đặt hai thẻ sau lên bảng, và đặt câu hỏi
“Hai phép tính này có kết quả giống hay khác nhau?” Tại sao? Học sinh có thời
gian để chia sẻ cách làm và đưa ra câu trả lời.

80 – 20 – 30 =

80 – 50 =
Bước 6. Giáo viên viết lên bảng số 50 và hỏi học sinh có cách nào để tạo được
số 50 nữa?
Giáo viên khẳng định: Đúng rồi, 50 cũng bằng 20 + 30
Giáo viên yêu cầu học sinh kiểm tra lại bằng cách sử dụng bảng số - tìm 30,
cộng thêm 20 nữa – được số bao nhiêu? 50
Bước 7. Giáo viên đặt câu hỏi mới: Làm thế nào để có được số 40, từ 30?
Giáo viên yêu cầu học sinh sử dụng bảng tính để tìm ra câu trả lời.
Giáo viên viết lên bảng đen câu trả lời của học sinh và khẳng định:
Đúng rồi, 40 bằng 30 + 10

Đồ dùng dạy và học
cần cho hoạt động
thay thế
Chuẩn bị khác cho
hoạt động

Giáo viên cần làm thẻ phép tính – (thẻ mẫu đính kèm – các thẻ phải được viết
và in ra rõ ràng để học sinh có thể dễ dàng nhìn thấy số và dấu). Giáo viên cần
copy thẻ gốc và tạo bộ thẻ của riêng mình. Các số và dấu nên được viết bằng
mực đen.

Giáo viên cần đảm bảo tất cả học sinh có bảng số 1-100. Giáo viên nên làm
bảng số này cho mỗi học sinh vào đầu năm học mới.

23


Tập/Bài học
Mục tiêu bài học
Hoạt động chỉnh sửa
/trang
Lí do chỉnh sửa

Tập 1 A Bài 4
Biết tên gọi các thành phần và kết quả của phép trừ
Hoạt động thực hành 4 a và b Hoạt động cá nhân – Giải bài toán / trang 17

Hoạt động thay thế

Hoạt động thực hành 4 a và b Phiếu bài tập – Giải bài toán (Hoạt động cặp
đôi)
Phiếu bài tập có bài toán với ngôn ngữ đơn giản và cả hình minh họa để diễn
giải bài tập rõ ràng.

Bài toán và hướng dẫn cho học sinh rất khó hiểu. Bài học này được tiến hành
sớm vào kì học đầu tiên của lớp 2, nhiều học sinh vẫn còn gặp khó khăn với kĩ
năng đọc. Những hoạt động như thế này cần được chỉnh sửa cho đơn giản và
dễ hiểu hơn với học sinh.

Phiếu bài tập đầu tiên cũng tập trung vào đơn vị đo phổ biến nhất là cm, sau
đó, khi giải xong bài tập, học sinh mới được yêu cầu quy đổi cm ra dm. Việc sử

dụng cm thay cho dm giúp bài toán gần gũi hơn với đời sống thường ngày của
học sinh.

Đồ dùng dạy và học
cần cho hoạt động
thay thế
Chuẩn bị khác cho
hoạt động

Bài toán thứ 2 diễn giải tình huống một cách trực tiếp, rõ ràng để học sinh dễ
dàng tìm ra lời giải.
Không

Giáo viên cần copy phiếu bài tập cho mỗi cặp học sinh.

24


×