Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

Nâng cao năng lực cạnh tranh về xuất khẩu lao động tại công ty cổ phần nhân lực thuận thảo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 87 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

BÙI NGỌC ĐỨC

NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
VỀ XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NHÂN LỰC THUẬN THẢO

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

Hà Nội – 2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

BÙI NGỌC ĐỨC

NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
VỀ XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NHÂN LỰC THUẬN THẢO
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60 34 01 02

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH


NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN XUÂN THIÊN

Hà Nội – 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam kết đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và
kết quả trong luận văn là trung thực, chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ
công trình nào.


LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian vừa qua, với sự nỗ lực cố gắng của bản thân và sự hƣớng dẫn,
chỉ bảo tận tình, quý báu của các thầy cô giáo Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học
Quốc gia Hà Nội, cùng với sự giúp đỡ của Công ty Cổ phần nhân lực Thuận Thảo,
đến nay tác giả đã hoàn thành xong luận văn Thạc sĩ “Nâng cao năng lực cạnh
tranh về xuất khẩu lao động tại Công ty Cổ phần nhân lực Thuận Thảo”
Trƣớc hết, tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến PGS.TS Nguyễn
Xuân Thiên đã dành nhiều thời gian và tâm huyết hƣớng dẫn tôi trong suốt quá trình
thực hiện luận văn để tác giả có đƣợc kết quả ngày hôm nay.
Tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn tới Ban giám hiệu Trƣờng Đại học Kinh tế Đại học Quốc gia Hà Nội, các thầy, cô khoa Sau Đại học và các thầy, cô giáo trong
trƣờng đã trực tiếp giảng dạy cho tôi trong thời gian tác giả học tập tại trƣờng.
Trong quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu của mình, tác giả đã nhận đƣợc sự
giúp đỡ nhiệt tình của ban lãnh đạo, cán bộ công nhân viên của Công ty Cổ phần
nhân lực Thuận Thảo. Qua đây, tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành và lời chúc
sức khỏe, thành công đến ban lãnh đạo, cán bộ công nhân viên của công ty.
Do thời gian thực hiện luận văn có hạn, năng lực tiếp cận vấn đề của tác giả
còn hạn chế nên việc thực hiện luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót nhất
định. Vì vậy, tác giả kính mong quý thầy cô và bạn đọc góp ý để luận văn của tác
giả tiế p tu ̣c đƣợc hoàn chỉnh và đầy đủ hơn cả về mặt lý luận và thực tiễn.

Tôi xin chân thành cảm ơn!


TÓM TẮT LUẬN VĂN
Tên luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh về xuất khẩu lao động tại Công
ty cổ phần nhân lực Thuận Thảo
Tác giả: Bùi Ngọc Đức
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Bảo vệ năm: 2015
Giáo viên hƣớng dẫn: PGS. TS. Nguyễn Xuân Thiên
Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu:
Mục đích của luâ ̣n văn là đánh giá năng lực cạnh tranh tại Công ty Cổ phần
nhân lực Thuận Thảo từ đó đƣa ra các đề xuất, kiến nghị và các giải pháp để nâng
cao năng lực cạnh tranh của công ty.
Để hoàn thành mục đích của đề tài đã đặt ra nhƣ trên, nhiệm vụ của đề tài
cần tập trung giải quyết các vấn đề cơ bản sau:
- Xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh tại Công ty cổ
phần nhân lực Thuận Thảo tại thị trƣờng nội địa.
- Thực trạng năng lực cạnh tranh của Công ty, đƣa ra các ƣu điểm, nhƣợc điểm
và tồn tại trong quá trình cạnh tranh cũng nhƣ các nguyên nhân của sự tồn tại đó.
- Đề xuất một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần
nhân lực Thuận Thảo tại thị trƣờng nội địa.
Những đóng góp mới của luận văn:
- Tổng quan các công trình nghiên cứu về năng lực cạnh tranh ở các doanh
nghiệp nói chung và ở doanh nghiệp xuất khẩu lao động nói riêng.
- Hệ thống hóa lý luận về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh; Trong đó phân tích
các nhân tố ảnh hƣởng và các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp,
đồng thời chỉ ra sự cần thiết phải nâng cao năng lực cạnh tranh đối với doanh nghiệp.
- Phân tích và đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần
nhân lực Thuận Thảo tại thị trƣờng nội địa, xác định những cái đã làm đƣợc, những

khó khăn, hạn chế và nguyên nhân.


- Luận văn đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh tại
Công ty Cổ phần nhân lực Thuận Thảo tại thị trƣờng nội địa và đƣa ra một số kiến
nghị đối với nhà nƣớc, Hiệp hội xuất khẩu lao động.


MỤC LỤC

DANH SÁCH BẢNG ........................................................................................ i
DANH SÁCH HÌNH VẼ .................................................................................. ii
DANH SÁCH SƠ ĐỒ ....................................................................................... ii
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH ........................................................ 4
1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu: ............................................................ 4
1.2. Khái niệm, các hình thức xuất khẩu lao động và vai trò của xuất khẩu
lao động ......................................................................................................... 7
1.2.1. Khái niệm ........................................................................................ 7
1.2.2. Các hình thức xuất khẩu lao động .................................................. 8
1.2.3. Vai trò của xuất khẩu lao động ....................................................... 8
1.3. Cơ sở lý luận về cạnh tranh, năng lực cạnh tranh và lợi thế cạnh tranh ...... 9
1.3.1. Khái niệm về cạnh tranh ................................................................. 9
1.3.2. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ........................................ 10
1.3.3. Lợi thế cạnh tranh ......................................................................... 12
1.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ...... 12
1.5 Hệ thống chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh nội tại của doanh nghiệp . 15
1.6 Các yếu tố bên ngoài ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp .. 17
1.6.1 Môi trường vĩ mô............................................................................ 17

1.6.2 Môi trường ngành .......................................................................... 18
1.7. Mô hình đánh giá năng lực cạnh tranh:................................................ 22
1.7.1 Ma trận các yếu tố bên ngoài (EFE) ............................................. 22
1.7.2 Ma trận hình ảnh cạnh tranh (CIM) .............................................. 23
1.7.3 Ma trận SWOT ............................................................................... 24


1.8 Sự cần thiết phải nâng cao năng lực cạnh tranh .................................... 25
CHƢƠNG 2: THIẾT KẾ VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN27
2.1. Nội dung nghiên cứu và quy trình nghiên cứu .................................... 27
2.1.1 Nội dung nghiên cứu ...................................................................... 27
2.1.2. Quy trình tiến hành nghiên cứu .................................................... 27
2.2 Thu thập và xử lý số liệu ....................................................................... 28
2.2.1. Thu thập số liệu ............................................................................. 28
2.2.2. Xử lý số liệu ................................................................................... 29
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN NHÂN LỰC THUẬN THẢO TẠI THỊ TRƢỜNG NỘI ĐỊA ......... 31
3.1. Khái quát chung về Công ty Cổ phần nhân lực Thuận Thảo ............... 31
3.1.1. Giới thiệu về Công ty Cổ phần nhân lực Thuận Thảo .................. 31
3.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần nhân lực
Thuận Thảo ............................................................................................. 32
3.1.3. Tình hình hoạt động cung ứng dịch vụ lao động của Công ty cổ
phần nhân lực Thuận Thảo ..................................................................... 33
3.2. Đánh giá năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần nhân lực Thuận Thảo 34
3.2.1. Cạnh tranh trên thị trường xuất khẩu lao động ............................ 34
3.2.2 Ma trận hình ảnh cạnh tranh ......................................................... 36
3.2.3 Phân tích các yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh
của Thuan Thao JSC ............................................................................... 41
3.2.4 Phân tích năng lực cạnh tranh nội tại của Thuan Thao JSC ........ 47
CHƢƠNG 4: CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH

CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN NHÂN LỰC THUẬN THẢO TẠI THỊ
TRƢỜNG NỘI ĐỊA ........................................................................................ 53
4.1. Quan điểm phát triển mục tiêu ............................................................. 53
4.1.1. Quan điểm phát triển .................................................................... 53


4.1.2. Mục tiêu ......................................................................................... 53
4.2 Quan điểm và phƣơng hƣớng phát triển xuất khẩu lao động Việt Nam
trong thời gian tới: ....................................................................................... 54
4.2.1 Quan điểm phát triển: .................................................................... 54
4.2.2 Phương hướng phát triển:.............................................................. 54
4.3 Phân tích ma trận SWOT của Thuan Thao JSC để đề xuất giải pháp
nâng cao năng lực cạnh tranh. ..................................................................... 54
4.3.1 Điểm mạnh: .................................................................................... 54
4.3.2 Điểm yếu: ....................................................................................... 55
4.3.3 Cơ hội:............................................................................................ 56
4.3.4 Thách thức: .................................................................................... 57
4.4. Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ
phần nhân lực Thuận Thảo .......................................................................... 60
4.4.1 Nhóm giải pháp duy trì năng lực cạnh tranh của Thuan Thao JSC.... 60
4.4.2 Nhóm giải pháp tăng số điểm các yếu tố tạo nên năng lực cạnh
tranh của Thian Thao JSC ...................................................................... 62
4.4.3. Kiến nghị đối với nhà nước và các cơ quan hữu quan ................. 65
4.4.4 Kiến nghị đối với người lao động: ................................................. 65
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 67
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 69


DANH SÁCH BẢNG


Stt

Bảng

Nội dung

1

Bảng 1.1

Tác động của môi trƣờng vĩ mô – khung khổ PEST

17

2

Bảng 1.2

Bảng ma trận các yếu tố bên ngoài

23

3

Bảng 1.3

Ma trận hình ảnh cạnh tranh

24


4

Bảng 3.1

5

Bảng 3.2

6

Bảng 3.3

7

Bảng 3.4

Doanh thu xuất khẩu lao động năm 2013 – 2015

51

8

Bảng 3.5

Cơ cấu lao động phân theo trình độ

51

9


Bảng 4.1

Ma trận SWOT

59

Xếp hạng các yếu tố tạo nên năng lực cạnh tranh
của các công ty xuất khẩu lao động
Ma trận hình ảnh cạnh tranh
Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài của Thuan
Thao JSC

i

Trang

38
40
47


DANH SÁCH HÌNH VẼ

Stt

Hình

1

Hình 1.1


2

Hình 1.2

3

Hình 2.1

Nội dung
Các yếu tố tạo nên lợi thế cạnh tranh
Sự tƣơng tác giữa các nhân tố liên quan tới sức
cạnh tranh
Sơ đồ nghiên cứu

Trang
12
14
28

DANH SÁCH SƠ ĐỒ

Stt

Sơ đồ

Nội dung

Trang


1

Sơ đồ 1.1 Mô hình 5 áp lực cạnh tranh

20

2

Sơ đồ 1.2 Chiến lƣợc cạnh tranh cơ bản

21

3

Sơ đồ 1.3 Sơ đồ ma trận SWOT

25

ii


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trƣờng, cạnh tranh đóng vai trò quan trọng và là động
lực phát triển của các doanh nghiệp. Trong cùng một thị trƣờng càng có nhiều
doanh nghiệp thì sự cạnh tranh càng trở nên gay gắt. Trong khi đó môi trƣờng kinh
doanh luôn biến động không ngừng, diễn biến phức tạp và đầy những rủi ro. Do
vậy, muốn tồn tại và phát triển các doanh nghiệp phải tự khẳng định đƣợc năng lực
của mình trên thị trƣờng.
Năng lực cạnh tranh là yếu tố quyết định đến sự phát triển của doanh nghiệp.

Doanh nghiệp có năng lực cạnh tranh tốt có thể đứng vững trên thị trƣờng, có khả
năng duy trì và mở rộng hoạt động kinh doanh. Vì thế, nâng cao năng lực cạnh
tranh của các doanh nghiệp đặt ra cấp thiết hơn bao giờ hết, nếu doanh nghiệp
không nâng cao năng lực cạnh tranh thì doanh nghiệp sẽ bị yếu thế và có thể bị loại
ra khỏi thị trƣờng. Thực trạng năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp xuất khẩu
lao động đã đƣợc cải thiện một cách tƣơng đối nhƣng để đứng vững và phát triển
trên thị trƣờng thì doanh nghiệp xuất khẩu lao động cần phải áp dụng nhiều giải
pháp để cải thiện năng lực cạnh tranh của mình.
Công ty Cổ phần nhân lực Thuận Thảo là một doanh nghiệp hoạt động trong
lĩnh vực xuất khẩu lao động, công ty đang phải đối mặt với nhiều thách thức, phải
cạnh tranh với các doanh nghiệp trong nƣớc nhƣ Thăng Long OSC, LOD,
SONA…Công ty Cổ phần nhân lực Thuận Thảo nhất thiết phải nâng cao năng lực
cạnh tranh của mình. Nhận thức đƣợc điều đó, tác giả nhận thấy việc nâng cao năng
lực cạnh tranh là rất cần thiết đối với Công ty Cổ phần nhân lực Thuận Thảo. Do
vậy, trong quá trình nghiên cứu hoạt động kinh doanh của công ty tác giả đã chọn
đề tài “Nâng cao năng lực cạnh tranh về xuất khẩu lao động tại Công ty cổ phần
nhân lực Thuận Thảo” làm đề tài nghiên cứu luận văn thạc sĩ của mình.
Trong đề tài này, tác giả luận văn đã đặt ra các câu hỏi nghiên cứu chính, đó là:

1


- Các nhân tố bên ngoài tác động đến năng lực cạnh tranh của Công ty cổ
phần nhân lực Thuận Thảo?
- Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh?
- Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh trong hoạt động xuất khẩu lao động
của Công ty cổ phần nhân lực Thuận Thảo?
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1 Mục đích nghiên cứu:
- Đánh giá năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần nhân lực Thuận Thảo từ

đó đƣa ra các đề xuất, kiến nghị và các giải pháp để nâng cao năng lực cạnh tranh
của công ty.
2.2 Nhiệm vụ nghiên cứu:
- Xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh của Công ty cổ
phần nhân lực Thuận Thảo tại thị trƣờng nội địa.
- Thực trạng năng lực cạnh tranh của Công ty, đƣa ra các ƣu điểm, nhƣợc điểm
và tồn tại trong quá trình cạnh tranh cũng nhƣ các nguyên nhân của sự tồn tại đó.
- Đề xuất một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty cổ
phần nhân lực Thuận Thảo tại thị trƣờng nội địa.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu của luận văn:
Năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần nhân lực Thuận Thảo với sản
phẩm có thể gọi là hàng hóa sức lao động.
3.2 Phạm vi nghiên cứu:
- Không gian: Tại Công ty cổ phần nhân lực Thuận Thảo với hoạt động dịch
vụ liên quan đến việc đƣa ngƣời lao động đi làm việc có thời hạn ở nƣớc ngoài tại
thị trƣờng nội địa và các doanh nghiệp khác trong cùng ngành xuất khẩu lao động.
- Thời gian: Từ năm 2013 – 2015.
4. Những đóng góp của luận văn:
- Tổng quan các công trình nghiên cứu về năng lực cạnh tranh ở các doanh
nghiệp nói chung và ở doanh nghiệp xuất khẩu lao động nói riêng.

2


- Hệ thống hóa lý luận về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh; Trong đó phân
tích các nhân tố ảnh hƣởng và các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp, đồng thời chỉ ra sự cần thiết phải nâng cao năng lực cạnh tranh đối với
doanh nghiệp.
- Phân tích và đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần

nhân lực Thuận Thảo tại thị trƣờng nội địa, xác định những cái đã làm đƣợc, những
khó khăn, hạn chế và nguyên nhân.
- Luận văn đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh tại
Công ty cổ phần nhân lực Thuận Thảo tại thị trƣờng nội địa và đƣa ra một số kiến
nghị đối với nhà nƣớc, Hiệp hội xuất khẩu lao động.
5. Kết cấu của luận văn:
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn gồm có
4 chƣơng nhƣ sau:
Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về năng lực
cạnh tranh.
Chƣơng 2: Phƣơng pháp và thiết kế nghiên cứu.
Chƣơng 3: Thực trạng năng lực cạnh tranh trong của Công ty cổ phần nhân
lực Thuận Thảo tại thị trƣờng nội địa.
Chƣơng 4: Các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần
nhân lực Thuận Thảo tại thị trƣờng nội điạ.

3


CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH

1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu:
▪ Nguyễn Tiến Dũng, Luận văn tiến sĩ (năm 2010) “Phát triển xuất khẩu lao
động Việt Nam trong hội nhập kinh tế quốc tế”
Hệ thống hóa toàn diện cơ sở lý luận về xuất khẩu lao động, vai trò, hiệu quả
kinh tế - xã hội của xuất khẩu lao động trong nền kinh tế thị trƣờng, phát triển xuất
khẩu lao động trong hội nhập kinh tế quốc tế.
Xác định các yếu tố tác động đến sự phát triển của xuất khẩu lao động và
đồng thời xây dựng mô hình xác định mức độ tác động đến các yếu tố này đến sự

phát triển của xuất khẩu lao động Việt Nam, làm cơ sở cho việc điều tra xã hội học
các chuyên gia và nhà quản lý tiêu biểu trong lĩnh vực xuất khẩu lao động về mức
độ tác động đó, làm nền tảng cho việc đánh giá thực trạng xuất khẩu lao động và
đƣa ra các giải pháp phát triển xuất khẩu lao động Việt Nam trong thời gian tới.
Đã nghiên cứu kinh nghiệm của một số nƣớc thành công trong phát triển
xuất khẩu lao động và có điều kiện tƣơng đồng với nƣớc ta nhƣ Philippin, Thái
Lan… từ đó đƣa ra các bài học kinh nghiệm chung có thể vận dụng trong điều kiện
Việt Nam.
Phân tích, đánh giá tình hình phát triển xuất khẩu lao động Việt Nam từ năm
1991. Trong đó nêu bật đƣợc những thành tựu đạt đƣợc, chỉ ra những tồn tại, hạn
chế về thị trƣờng, nguồn nhân lực, cơ chế tổ chức và bộ máy, hiệu quả kinh tế - xã
hội đồng thời chỉ ra nguyên nhân của những hạn chế này trong thống nhất nhận thức
về xuất khẩu lao động, hoạch định chiến lƣợc phát triển.
Đƣa ra hệ thống các kiến nghị với Quốc hội, Chính phủ, các Ban, Ngành,…
và ngƣời lao động để đảm bảo cho các giải pháp sớm đi vào cuộc sống và phát huy
hiệu quả nhằm phát triển bền vững xuất khẩu lao động Việt Nam trong thời gian tới.
▪ Bùi Ngọc Hùng, Luận văn ThS (năm 2012) “Quản lý nhà nước đối với xuất
khẩu lao động ở nước ta trong giai đoạn hiện nay”

4


Luận văn đã phân tích thực trạng của quản lý nhà nƣớc về xuất khẩu lao
động, chỉ ra những thành công và hạn chế trong sự phát triển của xuất khẩu lao
động của nƣớc ta và của quản lý nhà nƣớc đối với xuất khẩu lao động trong thời
gian qua.
Luận văn xấy sựng các quan điểm, định hƣớng hoàn thiện quản lý nhà nƣớc
đối với xuất khẩu lao động trong thời gian tới năm 2020 và đƣa ra một số giải pháp,
kiến nghị để hoàn thiện quản lý nhà nƣớc đối với xuất khẩu lao động.
▪ Nguyễn Thị Ánh Tuyết, Luận văn ThS (năm 2011) “Năng lực cạnh tranh

của Tổng công ty giấy Việt Nam gia nhập Tổ chức thương mại thế giới”
Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn cạnh tranh, năng lực cạnh
tranh và các yếu tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp Việt Nam
nói riêng.Đồng thời làm rõ những ảnh hƣởng khi Việt Nam tham gia nhập Tổ chức
thƣơng mại thế giới đến Tổng công ty giấy Việt Nam.
Dựa trên số liệu thống kê qua từng năm và số liệu điều tra để phân tích đánh
giá năng lực cạnh tranh của Tổng công ty giấy Việt Nam so với đối thủ cạnh tranh
trong nƣớc và trên thế giới dƣới sự kiện Việt Nam gia nhập Tổ chức thƣơng mại thế
giới. Hoạt động sản xuất kinh doanh Tổng công ty giấy Việt Nam đã có những bƣớc
phát triển nhƣ hiệu quả hoạt động đƣợc cải thiện, tăng trƣởng đều hàng năm, năng
suất lao động có những tiến bộ rõ rệt. Tuy nhiên, năng lực cạnh tranh của Tổng
công ty giấy Việt Nam chƣa cao, chƣa theo kịp với xu hƣớng phát triển chung của
thời đại.
Luận văn đƣa ra một số giải pháp cơ bản nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh
của Tổng công ty giấy Việt Nam.Muốn nâng cao năng lực cạnh tranh của Tổng
công ty giấy Việt Nam cần có giải pháp từ phía Nhà nƣớc và nội bộ công ty.Nhà
nƣớc cần tạo ra môi trƣờng kinh doanh lành mạnh, thông thoáng với những quy
định, chính sách khung pháp lý phù hợp với yêu cầu hội nhập tạo điều kiện nâng
cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trƣờng.
▪ Đặng Quang Đức, Luận văn ThS (2007) “Năng lực cạnh tranh của các doanh
nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ Việt Nam trong quá trình hội nhập quốc tế”

5


Thị trƣờng bảo hiểm Việt Nam ngày càng có tính cạnh tranh quyết liệt và thị
trƣờng đã ra tín hiệu cho các doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ Việt Nam cần phải
tìm ra các giải pháp mới để tiếp tục nâng cao năng lực cạnh tranh trƣớc khi các cam
kết về mở cửa thị trƣờng có hiệu lực đầy đủ. Đặc biệt trong điều kiện Việt Nam là
thành viên của WTO, thì ngoài những thuận lợi, các doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân

thọ trong nƣớc sẽ phải đối mặt với nhiều thách thức mới, đòi hỏi bản thân từng doanh
nghiệp phải tự đổi mới để nâng cao năng lực cạnh tranh cho chính mình thì mới tồn
tại và phát triển.
Những giải pháp là luận văn đề xuất là những giải pháp cơ bản, mang tính
ngắn hạn - những giải pháp trƣớc mắt.Để đảm bảo phát huy hiệu quả của những giải
pháp này, đòi hỏi phải đƣợc triển khai thực thi một cách đồng bộ cả đối với cơ quan
quản lý Nhà nƣớc và các doanh nghiệp bảo hiểm trong nƣớc.
▪ “Nâng cao năng lực cạnh tranh của Tổng công ty cơ điện xây dựng nông
nghiệp và thủy lợi”
Để tăng cƣờng và phát triển bền vững, Tổng công ty cần giải quyết các hạn
chế để nâng cao năng lực cạnh tranh. Thực hiện thành công các giải pháp nâng cao
năng lực cạnh tranh, Tổng công ty sẽ có đủ điều kiện để nắm bắt các cơ hội và đối
mặt với thách thức của nền kinh tế, chủ động hội nhập kinh tế khu vực và thế giới.
Trong điều kiện hội nhập và cạnh tranh quốc tế gay gắt, có rất nhiều vấn đề
mà một doanh nghiệp đơn lẻ không thể làm đƣợc. Điều đó nghĩa là, trong khi ngày
càng phải tham gia và thực hiện mở cửa theo các cam kết quốc tế, Nhà nƣớc cần
tranh thủ mọi khả năng có thể hỗ trợ đƣợc các doanh nghiệp Việt Nam nói chung, các
doanh nghiệp ngành cơ khí nói riêng giúp các doanh nghiệp từng bƣớc nâng cao năng
lực cạnh tranh, tham gia hiệu quả vào thị trƣờng thế giới.
Nâng cao năng lực cạnh tranh là một đề tài bao quát nhiều mặt hoạt động của
doanh nghiệp của nền kinh tế, những gì đạt đƣợc của luận văn chỉ là những nghiên
cứu bƣớc đầu, đóng góp những kết quả nhỏ bé vào sự phát triển của Tổng công ty Cơ
điện, Xây dựng nông nghiệp và thủy lợi.

6


1.2. Khái niệm, các hình thức xuất khẩu lao động và vai trò của xuất
khẩu lao động
1.2.1. Khái niệm

Xuất khẩu lao động xuất hiện trên thế giới từ rất lâu. Song ở Việt Nam hoạt
động xuất khẩu lao động này mới bắt dầu từ năm 1980. Từ đó đến nay, hoạt động
xuất khẩu lao đọng đƣợc mang nhiều thuật ngữ khác nhau nhƣ hợp tác quốc tế về lao
động, ngƣời lao động đi làm việc ở nƣớc ngoài theo hợp đồng.
Ngay thuật ngữ xuất khẩu lao động cũng đƣợc định nghĩa theo nhiều cách
khác nhau. Theo TS. Nguyễn Phƣơng Linh “Xuất khẩu lao động là sự di chuyển quốc
tế sức lao động có chủ đích, có mục đích đƣợc pháp luật cho phép”. Khái niệm này
xem xuất khẩu lao động là một hình thức của di chuyển sức lao động có mục đích
trong khuôn khổ của pháp luật, nhƣng chƣa phản ánh đƣợc tính chất kinh tế đối ngoại
của giao dịch, trao đổi lao động giữa các nƣớc. Theo PGS,TS Nguyễn Tiệp lại đƣa ra
khái niệm khác “Xuất khẩu lao động trên thị trƣờng lao động quốc tế là hình thức di
chuyển lao động từ thị trƣờng lao động nƣớc này sang một thị trƣờng lao động nƣớc
khác (hoặc vùng lãnh thổ khác), để cung cấp dịch vụ lao động cho nƣớc nhập khẩu và
giải quyết công ăn việc làm cho lao động của nƣớc xuất khẩu”. Khái niệm này nhấn
mạnh về sự di chuyển hàng hóa sức lao động từ thị trƣờng lao động nƣớc này sang thị
trƣờng lao động nƣớc khác nhằm mục đích giải quyết việc làm cho ngƣời lao động
của nƣớc xuất khẩu và đáp ứng yêu cầu nhân lực của nền kinh tế nƣớc nhập khẩu.
Trên cơ sở nghiên cứu của các tác giả trong nƣớc và thực tiễn xuất khẩu lao
động của Việt Nam, chúng ta có thể thấy định nghĩa xuất khẩu lao động nhƣ sau:
“Xuất khẩu lao động là sự di chuyển hàng hóa sức lao động (thể lực và trí lực
tồn tại trong cơ thể sống của ngƣời lao động) từ thị trƣờng lao động trong nƣớc ra thị
trƣờng lao động ngoài nƣớc trong thời hạn nhất định, theo hợp động đƣợc ký giữa
ngƣời lao động với tổ chức, cá nhân sử dụng sức lao động của ngƣời ngoài theo quy
định của pháp luật, nhằm giải quyết việc làm, tạo thu nhập, nâng cao nhận thức, trình
độ, tay nghề cho ngƣời lao động, tăng nguồn thu ngoại tệ cho đất nƣớc và tăng cƣờng
hợp tác toàn diện giữa nƣớc xuất khẩu lao động với các nƣớc nhập khẩu lao động”.

7



Với định nghĩa này, xuất khẩu lao động thể hiện đƣợc khía cạnh xuất khẩu
hàng hóa sức lao động. Trong đó, sức lao động là thể lực và trí lực của ngƣời lao
động đƣợc xuất khẩu ra nƣớc ngoài, trong một khoảng thời gian nhất định, đƣợc chủ
sử dụng lao động nƣớc ngoài tiêu dùng trong quá trình sản xuất. Phản ánh đƣợc giá
trị sử dụng và giá trị hàng hóa sức lao động. Giá trị hàng hóa sức lao động đƣợc thể
hiện ra trong quá trình tiêu dùng sức lao động, đó là quá trình sản xuất ra hàng hóa,
dịch vụ nào đó. Giá trị hàng hóa sức lao động đƣợc chủ sử dụng tính bằng ngày công
lao động hoặc số lƣợng sản phẩm đƣợc ngƣời lao động sản xuất để trả công cho
ngƣời lao động.

1.2.2. Các hình thức xuất khẩu lao động
Hoạt động xuất khẩu lao động ở nƣớc ta chủ yếu diễn ra theo 2 hình thức sau:
- Đƣa lao động đi làm việc có thời hạn ở nƣớc ngoài, bao gồm: đi theo Hiệp
định Chính phủ ký kết giữa hai nƣớc. Hợp tác lao động và chuyên gia; Thông qua
doanh nghiệp Việt Nam nhận thầu, khoán xây dựng công trình, liên doanh, liên kết
chia sản phẩm ở nƣớc ngoài và đầu tƣ ra nƣớc ngoài; Thông qua các doanh nghiệp
Việt Nam làm dịch vụ cung ứng lao động; Ngƣời lao động trực tiếp ký hợp đồng lao
động với cá nhân, tổ chức nƣớc ngoài.
- Xuất khẩu lao động tại chỗ: là hình thức tổ chức kinh của Việt Nam cung ứng
lao động cho các tổ chức kinh tế nƣớc ngoài ở Việt Nam bao gồm: Các doanh nghiệp
có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài; Khu chế xuất, khu công nghiệp, khu công nghệ cao; Tổ
chức, cơ quan ngoại giao, văn phòng đại diện… của nƣớc ngoài đặt tại Việt Nam.

1.2.3. Vai trò của xuất khẩu lao động
Về kinh tế: xuất khẩu lao động có vai trò đặc biệt trong nền kinh tế. Trƣớc hết,
nó giải quyết nhu cầu công ăn việc làm và làm tăng thu nhập cho ngƣời lao động. Có
thể nói, xuất khẩu lao động giữ vị trí quan trọng trong chƣơng trình việc làm quốc
gia, nếu không nói là chủ yếu trong chiến lƣợc giải quyết việc làm, đây là một công
cụ hữu hiệu để thực hiện mục tiêu của Đảng và Nhà nƣớc đặt ra nhămg xóa đói giảm
nghèo. Kinh nghiệm từ một số nƣớc cho thấy xuất khẩu lao động là một giải khắc

phục tình trạng thất nghiệp có hiệu quả cao.

8


Về xã hội: Thực hiện tốt công tác xuất khẩu lao động sẽ giảm đƣợc tệ nạn xã
hội do thất nghiệp gây ra, tạo một hƣớng lao động tích cực cho ngƣời lao động, học
tập đƣợc phong cách lao động mới do tổ chức lao động ở nƣớc ngoài trang bị.
Về quan hệ đối ngoại: mở rộng quan hệ đối ngoại, hợp tác trong lĩnh vực xuất
khẩu lao động là vô cùng quan trọng, từ đó quan hệ giữa các nƣớc cung ứng lao động
và nƣớc tiếp nhận lao động trở nên gắn bó hơn, hiểu nhau hơn, tạo ra mối quan hệ tốt
đẹp giữa hai nƣớc. cung cấp cho nhau những thong tin quan trọng về những vấn đề
hai nƣớc cùng quan tâm và thống nhất quan điểm hai bên cùng có lợi. Sự đa dạng hóa
các quan hệ hợp tác quốc đƣợc mở rộng thông qua hợp tác về lao động sẽ tạo điều
kiện mở rộng hơn nữa các quan hệ hợp tác khác.
Với các doanh nghiệp xuất khẩu lao động: Xuất khẩu lao động là một bộ phận
của xuất khẩu do vậy các doanh nghiệp tham gia trong lĩnh vực này phải tìm hiểu kỹ
về nền văn hóa, phong tục tập quán của nƣớc nhập khẩu, đây là tiền đề tốt trong quá
trình hội nhập quốc tế; doanh nghiệp hoạt động xuất khẩu lao động là đã tham gia
hiệu quả vào chƣơng trình quốc gia về giải quyết việc làm đồng thời thực hiện một
phận thỏa thuận hợp tác giữa hai chính phủ; doanh nghiệp hoạt động xuất khẩu lao
động làm ăn có hiệu quả sẽ thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nƣớc.
Với bản thân ngƣời lao động: ngƣời đi xuất khẩu lao động có điều kiện giúp gia
đình thoát khỏi đói nghèo cải thiện mức sống của bản thân và gia đình; có thể tiếp thu kỹ
năng làm việc, quản lý, tích lũy kinh nghiệm thực tiễn để tự tạo việc làm sau khi về nƣớc.

1.3. Cơ sở lý luận về cạnh tranh, năng lực cạnh tranh và lợi thế cạnh tranh
1.3.1. Khái niệm về cạnh tranh
Khái niệm cạnh tranh ra đời khi nền kinh tế thị trƣờng xuất hiện. Trong lịch sử
phát triển kinh tế thế giới có rất nhiều quan điểm khác nhau về cạnh tranh:

Theo K. Marx: Cạnh tranh là sự ganh đua, đấu tranh gay gắt giữa các nhà Tƣ
bản nhằ dành giật những điều kiện thuận lợi trong sản xuất và tiêu dung hàng hóa
để thu đƣợc lợi nhuận siêu ngạch.
Theo Tôn Thất Nguyễn Thiêm (“Thị trƣờng, chiến lƣợc cơ cấu: cạnh tranh
về giá trị gia tƣng, định vị và phát triển doanh nghiệp”) thì cạnh tranh trong thƣơng

9


trƣờng không phải là diệt trừ đối thủ mình mà chính là phải mang lại cho khách
hàng những giá trị gia tăng cao hoặc/ và mới lạ hơn để khách hàng lựa chọn mình
chứ khong lựa chọn đối thủ cạnh tranh.
Theo từ điển kinh doanh (xuất bản năm 1992 ở Anh) thì cạnh tranh trong cơ
chế thị trƣờng đƣợc định nghĩa là “Sự ganh đua, sự kình địch giữa các nhà kinh
doanh nhằm giành tài nguyên sản xuất cùng một loại hàng hóa về phía mình”.
Theo từ điển Bách khoa Việt Nam (tập 1) cạnh tranh (trong kinh doanh) là
hoạt động ganh đua giữa những ngƣời sản xuất hàng hóa, giữa các thƣơng nhân, các
nhà kinh doanh trong nên kinh tế thị trƣờng, chi phối quan hệ cung cầu, nhằm dành
các điều kiện sản xuất, tiêu thụ thị trƣờng có lợi nhất.
Việc cạnh tranh phải diễn ra trong một môi trƣờng cạnh tranh cụ thể, đó là
một cách ràng buộc chung mà các chủ thể tham gia cạnh tranh phải tuân thủ.
Từ những khái niệm trên có thể thấy cạnh tranh là sự ganh đua để chiếm lấy
khách hàng, chiếm lĩnh thị trƣờng, chiếm lấy các điều điện thuận lợi cho hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp để vƣợt qua đƣợc chính đối thủ của mình.

1.3.2. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
1.3.2.1. Khái niệm năng lực cạnh tranh
Năng lực cạnh tranh đƣợc hiểu là khả năng duy trì một cách lâu dài, có ý thực
lợi thế của mình trên thị trƣờng để đạt đƣợc mực lợi nhuận và thị phần nhất định hoặc
khả năng chống lại thành công sức ép của các lực lƣợng cạnh tranh.

Về khái niệm năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.Từ trƣớc tới nay, khái
niệm năng lực cạnh tranh đƣợc nhắc đến rất nhiều nhƣng đến nay khái niệm này
vẫn chƣa đƣợc hiểu một cách thống nhất.Bởi lẽ năng lực cạnh tranh cần phải đặt ào
điều kiện, bối cảnh phát triển của từng thời kỳ.Đồng thời năng lực cạnh tranh cũng
cần thể hiện khả năng đua tranh, tranh giành giữa các doanh nghiệp và cần đƣợc thể
hiện ra bằng các phƣơng thức cạnh tranh phù hợp. Năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp là khả năng duy trì và nâng cao lợi thế cạnh tranh trong việc mở rộng thị
phần, thu hút và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực đang có nhằm đạt đƣợc lợi ích
kinh thế cao và bền vững.

10


1.3.2.2. Các cấp độ của năng lực cạnh tranh
- Năng lực cạnh tranh cấp độ quốc gia
Năng lực cạnh tranh quốc gia đƣợc phân tích theo quan điểm tổng thể đặt
trọng tâm vào môi trƣờng kinh tế vĩ mô và thể hiện vai trò của Chính phủ. Trong báo
cáo hàng năm của Diễn đàn kinh tế thế giới (WEF), khái niệm này đƣợc đề cập
“Năng lực cạnh tranh quốc gia là năng lực cạnh tranh của nền kinh tế trong việc đạt
và duy trì mức tăng trƣởng cao”.
Bên cạnh đó cũng có quan điểm cho rằng phân tích năng lực cạnh tranh quốc
gia dựa trên lợi thế cạnh tranh của các ngành.Quan điểm này thế hiện rõ nhất trong
các công trình của M.Porter.M.Porter cho rằng các doanh nghiệp là chủ thể cạnh
tranh trên thị trƣờng thế giới.Chính vì vậy, nói lợi thế cạnh tranh quốc gia là nói về
những đặc trƣng của quốc gia với tƣ cách là môi trƣờng hoạt động cho phép doanh
nghiệp của quốc gia đó có thể thành công trên thị trƣờng thế giới.
- Năng lực cạnh tranh cấp độ ngành/ doanh nghiệp
Khả năng cạnh tranh của ngành/ doanh nghiệp thƣờng đƣợc phân tích theo
ba quan điểm chính. Khung khổ phân tích theo quan điểm quản trị chiến lƣợc chính
là việc nhìn nhận những ƣu thế về cấu trúc ngành/ doanh nghiệp. Quan điểm tân cổ

điển là tiền đề cho những phân tích dựa trên lợi thế so sánh, chi phí và các nhân tố,
đặc biệt là các nhân tố chính sách có thể làm chệch hƣớng việc phân bổ các nguồn
lực.Quan điểm tổng hợp cố gắng thể hiện cả những phân tích định tính và định
lƣợng để tạo ra một khung khổ đánh giá hoàn chỉnh năng lực cạnh tranh ngành/
doanh nghiệp.
- Năng lực cạnh tranh cấp độ sản phẩm/ dịch vụ
Năng lực cạnh tranh của sản phẩm/ dịch vụ là khả năng thỏa mãn tốt nhất các
nhu cầu, nguyện vọng, mong muốn của khách hàng.Nó đƣợc thể hiện bằng việc
khách hàng lựa chọn sản phẩm/ dịch vụ để đáp ứng nhu cầu của minh. Do đó, sản
phẩm/ dịch vụ có khả năng cạnh tranh cao là sản phẩm/ dịch vụ có chất lƣợng tốt, giá
cả hợp lý.

11


1.3.3. Lợi thế cạnh tranh
Theo M.Porter lợi thế cạnh tranh đƣợc hiểu là những nguồn lực, lợi thế của
ngành, của quốc gia mà nhờ có chúng mà các doanh nghiệp kinh doanh trên thƣơng
trƣờng quốc tế tạo ra một ƣu thế vƣợt trội, ƣu việt hơn so với các đối thủ cạnh tranh
trực tiếp.
Bốn yếu tố tạo nên lợi thế cạnh tranh là: hiệu quả, chất lƣợng, sự cải tiến và sự
đáp ứng khách hàng. Chúng tạo thành một khối thống nhất của lợi thế cạnh tranh mà
bất kỳ một doanh nghiệp hoạt đọng trong lĩnh vực nào cũng phải tuân theo. Có thể
nghiên cứu từng yếu tố tách biệt nhau nhƣ những phần dƣới đây, song cần lƣu ý rằng,
giữa chúng có sự tƣơng tác lẫn nhau rất mạnh.
Hình 1.1: Các yếu tố tạo nên lợi thế cạnh tranh
Nâng cao
chất lƣợng

Nâng cao

hiệu quả các
hoạt động

Lợi thế cạnh
tranh
Chi phí thấp
Sự khác biệt

Nâng cao sự
thỏa mãn
của khách
hàng

Đổi mới
Nguồn : Michael.E.Porter (1982)

1.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
Theo Micheal Porter thì sức cạnh tranh của doanh nghiệp bao gồm 4 yếu tố sau:
Một là các yếu tố của bản thân doanh nghiệp (Factor conditions): Các yếu tố
này bao gồm các yếu tố về con ngƣời: chất lƣợng, kỹ năng, chi phí; yếu tố vật chất;
các yếu tố về trình độ khoa học kỹ thuật, kinh nghiệm thị trƣờng; các yếu tố về vốn.

12


Các yếu tố này có thể chia làm hai loại: Một là các yếu tố cơ bản nhƣ: môi trƣờng tự
nhiên, địa lý, lao động không có kỹ năng; Hai là các yếu tố nâng cao nhƣ: thông tin,
lao động có trình độ cao.
Trong hai yếu tố trên thì yếu tố thứ hai có ý nghĩa quyết định tới khả năng
cạnh tranh của doanh nghiệp. Chúng quyết định lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp

ở mức độ cao. Trong dài hạn thì đây là những yếu tố có tính quyết định, chúng phải
đƣợc đầu tƣ phát triển đầy đủ và đúng mức.
Hai là nhu cầu của khách hàng: Đây là yếu tố tác động rất lớn tới sự phát
triển của doanh nghiệp, nó quyết định tới sự sống còn của doanh nghiệp. Thông qua
nhu cầu của khách hàng mà doanh nghiệp có thể tận dụng lợi thế về quy mô, từ đó
cải thiện các hoạt động kinh doanh dịch vụ của mình.
Nhu cầu của khách hàng có thể gợi mở ra cho doanh nghiệp để phát triển các
loại hình sản phẩm và dịch vụ mới.Các loại hình này có thể đƣợc phát triển rộng rãi ra
thị trƣờng bên ngoài và khi đó doanh nghiệp là ngƣời có lợi thế cạnh tranh trƣớc tiên.
Ba là các lĩnh vực có liên quan và phụ trợ: Sự phát triển của doanh nghiệp
không thể tách rời sự phát triển các lĩnh vực có liên quan và phụ trợ nhƣ thị trƣờng tài
chính, sự phát triển của công nghệ thông tin, tin học, mạng truyền thông…
Đối với các công ty về xuất khẩu lao động thì yếu tố thông tin có vai trò quan
trọng. Nhờ sự phát triển công nghệ tin học và thông tin mà các doanh nghiệp có thể
tiếp xúc, trao đổi thông tin và giải đáp đƣợc các thắc mắc của ngƣời lao động về các
lĩnh vực của công ty mà ngƣời lao động quan tâm.
Bốn là chiến lƣợc của doanh nghiệp, cấu trúc ngành và đối thủ cạnh tranh:
Đây là những vấn đề liên quan đến cách thức doanh nghiệp đƣợc hình thành, tổ chức
và quản lý cũng nhƣ mức độ cạnh tranh trong nƣớc và trong nền kinh tế toàn cầu hiện
nay. Sự phát triển các hoạt động doanh nghiệp sẽ thành công nếu có đƣợc sự quản lý
và tổ chức trong một môi trƣờng phù hợp và kích thích đƣợc các lợi thế cạnh tranh
của nó.Sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp sẽ là yếu tố thúc đẩy sự cải tiến và thay
đổi nhằm hạ chi phí, nâng cao chất lƣợng dịch vụ và chất lƣợng phục vụ khách hàng.

13


Hình 1.2: Sự tƣơng tác giữa các nhân tố liên quan tới sức cạnh tranh

Chiến lƣợc của doanh

nghiệp, cấu trúc và đối
thủ cạnh tranh

Cơ hội

Nhu cầu của khách
hàng

Các yếu tố của bản
thân doanh nghiệp

Các lĩnh vực có
liên quan và phụ
trợ

Chính
phủ

Nguồn: Michael Porter - Lợi thế cạnh tranh của các quốc gia
Trong bốn yếu tố trên thì yếu tố thứ tƣ đƣợc coi là yếu tố nội tại của doanh
nghiệp, yếu tố thứ hai và thứ ba là những yếu tố có tính chất tác động và thúc đẩy sự
phát triển của chúng. Ngoài bốn nhóm yếu tố trên còn hai yếu tố khác tác động
tƣơng đối lớn tới năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Đó là những cơ hội và vai
trò của chính phủ. Các yếu tố này ảnh hƣởng đến việc định ra những chính sách về
công nghệ, đào tạo ,trợ cấp… của các doanh nghiệp. Trong phạm vi khuôn khổ của
luận văn này chỉ đi vào phân tích, đánh giá khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp
trên hai yếu tố thứ nhất và thứ tƣ, tức là chỉ tập trung vào phân tích và đánh giá các
yếu tố nội tại của doanh nghiệp.

14



×