Tải bản đầy đủ (.doc) (53 trang)

Đẩy mạnh cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh Ngânhàng NNo&PTNT Huyện Vị Xuyên – Hà Giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 53 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: PGS. TS. Nguyễn Ngọc Huyền

Chuyên đề thực tập

Đề tài: Đẩy mạnh cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh Ngân
hàng NNo&PTNT Huyện Vị Xuyên – Hà Giang

Họ và tên : Nguyễn Thu Hà
Lớp : QTKD Tổng hợp 49A

SV: Nguyễn Thu Hà

1

Lớp: QTKD Tổng hợp 49A


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: PGS. TS. Nguyễn Ngọc Huyền

MỤC LỤC
1.1Quá trình ra đời và phát triển của Chi nhánh ngân hàng NNo&PTNT Vị Xuyên..........10
1.1.1 Lịch sử hình thành...........................................................................................................................10

1.2 Đánh giá các kết quả hoạt động của Chi nhánh ngân hàng NNo&PTNT Vị Xuyên......12
1.2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh.........................................................................................................12
1.2.2. Đánh giá các kết quả hoạt động khác.............................................................................................18

1.3.Cơ cấu tổ chức của Chi nhánh Ngân hàng NNo&PTNT Vị Xuyên.................................18
1.3.1Mô tả cơ cấu tổ chức.........................................................................................................................18



1.4Các đặc điểm kinh tế-kỹ thuật chủ yếu ảnh hưởng đến công tác cho vay tiêu dùng của
Chi nhánh ngân hàng NNo&PTNT Vị Xuyên.........................................................................23
2.1. Đánh giá tổng quát tình hình cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh ngân hàng NNo&PTNT
Vị Xuyên.....................................................................................................................................28
2.1.1 Quy mô và tốc độ tăng trưởng cho vay tiêu dùng............................................................................28
2.1.2 Cơ cấu dư nợ cho vay tiêu dùng theo các sản phẩm........................................................................29
2.1.3 Cơ cấu dư nợ cho vay tiêu dùng có đảm bảo và không có bảo đảm................................................32
2.1.5 - Cơ cấu dư nợ cho vay tiêu dùng theo thời gian.............................................................................35

2.2. Chất lượng cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh ngân hàng No&PTNT huyện Vị Xuyên..36
2.2.1 Thu lãi từ cho vay tiêu dùng............................................................................................................36
2.2.2 Tình hình nợ quá hạn trong cho vay tiêu dùng................................................................................38
Quy trình nghiệp vụ cho vay tiêu dùng :..................................................................................................39
2.3.2 Tăng cường công tác kiểm tra trước, trong và sau khi cho vay.......................................................39
b/ Nguyên nhân khách quan......................................................................................................................42

3.1Định hướng phát triển của Chi nhánh................................................................................44
3.1.1 Định hướng phát triển chung...........................................................................................................44
3.1.2 Định hướng phát triển cho vay tiêu dùng........................................................................................44
3.2 Giải pháp.............................................................................................................................................45
3.2.1 Tăng thêm số lượng nhân viên tín dụng..........................................................................................45
3.2.2 Tổ chức đào tạo nguồn nhân lực......................................................................................................45
3.2.3 Nâng cao chất lượng công tác thẩm định khách hàng.....................................................................45
3.3.1 Thông tin tín dụng của ngân hàng nhà nước (CIC).........................................................................46
3.3.2 Về các văn bản của ngân hàng nhà nước.........................................................................................47
3.3.3 Hoàn thiện cơ chế chính sách pháp luật về cho vay tiêu dùng........................................................47
3.3.4 Xây dựng môi trường cạnh tranh, lành mạnh trong cho vay tiêu dùng...........................................47

Phụ Lục...............................................................................................................................51


SV: Nguyễn Thu Hà

2

Lớp: QTKD Tổng hợp 49A


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: PGS. TS. Nguyễn Ngọc Huyền

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
1.1Quá trình ra đời và phát triển của Chi nhánh ngân hàng NNo&PTNT Vị Xuyên............9
1.1.1 Lịch sử hình thành.............................................................................................................................9

1.2 Đánh giá các kết quả hoạt động của Chi nhánh ngân hàng NNo&PTNT Vị Xuyên......11
1.2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh.........................................................................................................11
1.2.2. Đánh giá các kết quả hoạt động khác.............................................................................................17

1.3.Cơ cấu tổ chức của Chi nhánh Ngân hàng NNo&PTNT Vị Xuyên.................................17
1.3.1Mô tả cơ cấu tổ chức.........................................................................................................................17

1.4Các đặc điểm kinh tế-kỹ thuật chủ yếu ảnh hưởng đến công tác cho vay tiêu dùng của
Chi nhánh ngân hàng NNo&PTNT Vị Xuyên.........................................................................22
2.1. Đánh giá tổng quát tình hình cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh ngân hàng NNo&PTNT
Vị Xuyên.....................................................................................................................................27
2.1.1 Quy mô và tốc độ tăng trưởng cho vay tiêu dùng............................................................................27
2.1.2 Cơ cấu dư nợ cho vay tiêu dùng theo các sản phẩm........................................................................28
2.1.3 Cơ cấu dư nợ cho vay tiêu dùng có đảm bảo và không có bảo đảm................................................31
2.1.5 - Cơ cấu dư nợ cho vay tiêu dùng theo thời gian.............................................................................34


2.2. Chất lượng cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh ngân hàng No&PTNT huyện Vị Xuyên..35
2.2.1 Thu lãi từ cho vay tiêu dùng............................................................................................................35
2.2.2 Tình hình nợ quá hạn trong cho vay tiêu dùng................................................................................37
Quy trình nghiệp vụ cho vay tiêu dùng :..................................................................................................38
2.3.2 Tăng cường công tác kiểm tra trước, trong và sau khi cho vay.......................................................38
2.3.2 Tăng cường công tác kiểm tra trước, trong và sau khi cho vay.......................................................38
b/ Nguyên nhân khách quan......................................................................................................................41
b/ Nguyên nhân khách quan......................................................................................................................41

3.1Định hướng phát triển của Chi nhánh................................................................................43
3.1.1 Định hướng phát triển chung...........................................................................................................43
3.1.2 Định hướng phát triển cho vay tiêu dùng........................................................................................43
3.2 Giải pháp.............................................................................................................................................44
3.2.1 Tăng thêm số lượng nhân viên tín dụng..........................................................................................44
3.2.2 Tổ chức đào tạo nguồn nhân lực......................................................................................................44
3.2.3 Nâng cao chất lượng công tác thẩm định khách hàng.....................................................................44
3.2.3 Nâng cao chất lượng công tác thẩm định khách hàng.....................................................................44
3.3.1 Thông tin tín dụng của ngân hàng nhà nước (CIC).........................................................................45
3.3.1 Thông tin tín dụng của ngân hàng nhà nước (CIC).........................................................................45
3.3.2 Về các văn bản của ngân hàng nhà nước.........................................................................................46
3.3.2 Về các văn bản của ngân hàng nhà nước.........................................................................................46
3.3.3 Hoàn thiện cơ chế chính sách pháp luật về cho vay tiêu dùng........................................................46
3.3.4 Xây dựng môi trường cạnh tranh, lành mạnh trong cho vay tiêu dùng...........................................46

SV: Nguyễn Thu Hà

3

Lớp: QTKD Tổng hợp 49A



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: PGS. TS. Nguyễn Ngọc Huyền
Phụ Lục...............................................................................................................................50
1.1Quá trình ra đời và phát triển của Chi nhánh ngân hàng NNo&PTNT Vị Xuyên............9
1.1.1 Lịch sử hình thành.............................................................................................................................9

1.2 Đánh giá các kết quả hoạt động của Chi nhánh ngân hàng NNo&PTNT Vị Xuyên......11
1.2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh.........................................................................................................11
1.2.2. Đánh giá các kết quả hoạt động khác.............................................................................................17

1.3.Cơ cấu tổ chức của Chi nhánh Ngân hàng NNo&PTNT Vị Xuyên.................................17
1.3.1Mô tả cơ cấu tổ chức.........................................................................................................................17

1.4Các đặc điểm kinh tế-kỹ thuật chủ yếu ảnh hưởng đến công tác cho vay tiêu dùng của
Chi nhánh ngân hàng NNo&PTNT Vị Xuyên.........................................................................22
2.1. Đánh giá tổng quát tình hình cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh ngân hàng NNo&PTNT
Vị Xuyên.....................................................................................................................................27
2.1.1 Quy mô và tốc độ tăng trưởng cho vay tiêu dùng............................................................................27
2.1.2 Cơ cấu dư nợ cho vay tiêu dùng theo các sản phẩm........................................................................28
2.1.3 Cơ cấu dư nợ cho vay tiêu dùng có đảm bảo và không có bảo đảm................................................31
2.1.5 - Cơ cấu dư nợ cho vay tiêu dùng theo thời gian.............................................................................34

2.2. Chất lượng cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh ngân hàng No&PTNT huyện Vị Xuyên..35
2.2.1 Thu lãi từ cho vay tiêu dùng............................................................................................................35
2.2.2 Tình hình nợ quá hạn trong cho vay tiêu dùng................................................................................37
Quy trình nghiệp vụ cho vay tiêu dùng :..................................................................................................38
2.3.2 Tăng cường công tác kiểm tra trước, trong và sau khi cho vay.......................................................38
2.3.2 Tăng cường công tác kiểm tra trước, trong và sau khi cho vay.......................................................38

b/ Nguyên nhân khách quan......................................................................................................................41
b/ Nguyên nhân khách quan......................................................................................................................41

3.1Định hướng phát triển của Chi nhánh................................................................................43
3.1.1 Định hướng phát triển chung...........................................................................................................43
3.1.2 Định hướng phát triển cho vay tiêu dùng........................................................................................43
3.2 Giải pháp.............................................................................................................................................44
3.2.1 Tăng thêm số lượng nhân viên tín dụng..........................................................................................44
3.2.2 Tổ chức đào tạo nguồn nhân lực......................................................................................................44
3.2.3 Nâng cao chất lượng công tác thẩm định khách hàng.....................................................................44
3.2.3 Nâng cao chất lượng công tác thẩm định khách hàng.....................................................................44
3.3.1 Thông tin tín dụng của ngân hàng nhà nước (CIC).........................................................................45
3.3.1 Thông tin tín dụng của ngân hàng nhà nước (CIC).........................................................................45
3.3.2 Về các văn bản của ngân hàng nhà nước.........................................................................................46
3.3.2 Về các văn bản của ngân hàng nhà nước.........................................................................................46
3.3.3 Hoàn thiện cơ chế chính sách pháp luật về cho vay tiêu dùng........................................................46
3.3.4 Xây dựng môi trường cạnh tranh, lành mạnh trong cho vay tiêu dùng...........................................46

SV: Nguyễn Thu Hà

4

Lớp: QTKD Tổng hợp 49A


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: PGS. TS. Nguyễn Ngọc Huyền
Phụ Lục...............................................................................................................................50
1.1Quá trình ra đời và phát triển của Chi nhánh ngân hàng NNo&PTNT Vị Xuyên............9
1.1.1 Lịch sử hình thành.............................................................................................................................9


1.2 Đánh giá các kết quả hoạt động của Chi nhánh ngân hàng NNo&PTNT Vị Xuyên......11
1.2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh.........................................................................................................11
1.2.2. Đánh giá các kết quả hoạt động khác.............................................................................................17

1.3.Cơ cấu tổ chức của Chi nhánh Ngân hàng NNo&PTNT Vị Xuyên.................................17
1.3.1Mô tả cơ cấu tổ chức.........................................................................................................................17

1.4Các đặc điểm kinh tế-kỹ thuật chủ yếu ảnh hưởng đến công tác cho vay tiêu dùng của
Chi nhánh ngân hàng NNo&PTNT Vị Xuyên.........................................................................22
2.1. Đánh giá tổng quát tình hình cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh ngân hàng NNo&PTNT
Vị Xuyên.....................................................................................................................................27
2.1.1 Quy mô và tốc độ tăng trưởng cho vay tiêu dùng............................................................................27
2.1.2 Cơ cấu dư nợ cho vay tiêu dùng theo các sản phẩm........................................................................28
2.1.3 Cơ cấu dư nợ cho vay tiêu dùng có đảm bảo và không có bảo đảm................................................31
2.1.5 - Cơ cấu dư nợ cho vay tiêu dùng theo thời gian.............................................................................34

2.2. Chất lượng cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh ngân hàng No&PTNT huyện Vị Xuyên..35
2.2.1 Thu lãi từ cho vay tiêu dùng............................................................................................................35
2.2.2 Tình hình nợ quá hạn trong cho vay tiêu dùng................................................................................37
Quy trình nghiệp vụ cho vay tiêu dùng :..................................................................................................38
2.3.2 Tăng cường công tác kiểm tra trước, trong và sau khi cho vay.......................................................38
2.3.2 Tăng cường công tác kiểm tra trước, trong và sau khi cho vay.......................................................38
b/ Nguyên nhân khách quan......................................................................................................................41
b/ Nguyên nhân khách quan......................................................................................................................41

3.1Định hướng phát triển của Chi nhánh................................................................................43
3.1.1 Định hướng phát triển chung...........................................................................................................43
3.1.2 Định hướng phát triển cho vay tiêu dùng........................................................................................43
3.2 Giải pháp.............................................................................................................................................44

3.2.1 Tăng thêm số lượng nhân viên tín dụng..........................................................................................44
3.2.2 Tổ chức đào tạo nguồn nhân lực......................................................................................................44
3.2.3 Nâng cao chất lượng công tác thẩm định khách hàng.....................................................................44
3.2.3 Nâng cao chất lượng công tác thẩm định khách hàng.....................................................................44
3.3.1 Thông tin tín dụng của ngân hàng nhà nước (CIC).........................................................................45
3.3.1 Thông tin tín dụng của ngân hàng nhà nước (CIC).........................................................................45
3.3.2 Về các văn bản của ngân hàng nhà nước.........................................................................................46
3.3.2 Về các văn bản của ngân hàng nhà nước.........................................................................................46
3.3.3 Hoàn thiện cơ chế chính sách pháp luật về cho vay tiêu dùng........................................................46
3.3.4 Xây dựng môi trường cạnh tranh, lành mạnh trong cho vay tiêu dùng...........................................46

SV: Nguyễn Thu Hà

5

Lớp: QTKD Tổng hợp 49A


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: PGS. TS. Nguyễn Ngọc Huyền
Phụ Lục...............................................................................................................................50

SV: Nguyễn Thu Hà

6

Lớp: QTKD Tổng hợp 49A


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS. TS. Nguyễn Ngọc Huyền

Danh mục các từ viết tắt

B/c KQKD
CBCNVC
DNTN
KH
NH
NHNN
NH NNo&PTNT
NHTM
PGD
UER

SV: Nguyễn Thu Hà

Báo cáo kết quả kinh doanh
Cán bộ công nhân viên chức
Doanh nghiệp tư nhân
Khách hàng
Ngân hàng
Ngân hàng nhà nước
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Ngân hàng Thương mại
Phòng giao dịch
User

7


Lớp: QTKD Tổng hợp 49A


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: PGS. TS. Nguyễn Ngọc Huyền

Lời mở đầu
Trong thời điểm hiện nay, thời điểm mà sự cạnh tranh của các ngân hàng
thương mại diễn ra rất gay gắt. Các ngân hàng đều không ngừng triển khai các sản
phẩm mới, nâng cao chất lượng dịch vụ với mục tiêu không ngừng làm hài lòng
khách hàng.
Các ngân hàng thương mại Việt Nam hiện nay đã và đang phát triển nhiều
hình thức huy động cũng như cho vay cung cấp nhiều sản phẩm dịch vụ tiện ích
hiện đại sản phẩm có thể được đưa đến tận tay của từng khách hàng. Tuy nhiên vẫn
mới chủ yếu ở các lĩnh vực truyền thống, mảng cho vay tiêu dùng còn chưa thực sự
được quan tâm thích đáng, trong khi trên thế giới cho vay tiêu dùng đã rất phát triển
và trở thành một nguồn thu chính cho ngân hàng. Cùng với sự phát triển của kinh tế
thì thu nhập của người dân cũng tăng lên đáng kể, do vậy nhu cầu chi tiêu cũng
ngày càng tăng, không những sử dụng khoản tài chính của mình mà họ còn có nhu
cầu vay để tài trợ cho tiêu dùng.
Đối với Ngân Hàng No&PTNT huyện Vị Xuyên - tỉnh Hà Giang thì cho vay
tiêu dùng không còn là một lĩnh vực mới mẻ. Sau một số năm thực hiện cho vay
tiêu dùng ngân hàng đã đạt được nhiều kết quả to lớn. Thu nhập từ cho vay tiêu
dùng ngày càng tăng lên, càng trở thành khoản mục mang lại lợi nhuận lớn cho
ngân hàng. Do vậy ngân hàng hiện nay đã và đang ngày càng chú trọng hơn nữa
đến cho vay tiêu dùng. Có thể nói đây là mục tiêu hàng đầu của ngân hàng trong
thời gian tới. Tuy nhiên để có thể đảm bảo khoản thu nhập từ cho vay tiêu dùng thì
ngân hàng càng phải nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng của mình.
Sau một thời gian thực tập tại NgânHàng No&PTNT huyện Vị Xuyên - tỉnh
Hà Giang, em thấy rằng cho vay tiêu dùng đã và ngày càng được quan tâm, do vậy

đề tài “Đẩy mạnh cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh Ngân hàngNNo&PTNT Vị
Xuyên – Hà Giang” đã được lựa chọn để làm chuyên đề tốt nghiệp.
Nội dung của chuyên đề tốt nghiệp bao gồm có ba chương:
Chương 1: Những nét tổng quan về Chi nhánh ngân hàng NNo&PTNT Vị
Xuyên – Hà Giang
Chương 2: Thực trạng tình hình cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh ngân hàng
No&PTNT Vị Xuyên - Hà Giang
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh ngân
hàng No&PTNT Vị Xuyên - Hà Giang
SV: Nguyễn Thu Hà

8

Lớp: QTKD Tổng hợp 49A


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: PGS. TS. Nguyễn Ngọc Huyền

Chương I: Những nét tổng quan về Chi nhánh ngân hàng
NNo&PTNT Vị Xuyên – Hà Giang
1.1Quá trình ra đời và phát triển của Chi nhánh ngân hàng NNo&PTNT
Vị Xuyên
1.1.1 Lịch sử hình thành
Chi nhánh ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ( NNo&PTNT)
Huyện Vị Xuyên, Tỉnh Hà Giang là Chi nhánh cấp II của Ngân hàng NNo&PTNT
Việt Nam được thành lập theo Quyết định số 340/QĐ-NHNQ-02 ngày 19 tháng 06
năm 1998.
Tên gọi:
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Huyện Vị

Xuyên – Tỉnh Hà Giang
Hình thức pháp lí : Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước
làm chủ sở hữu
Ngày 30.1.2011, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN) đã có Quyết định số
214/QĐ-NHNN chuyển đổi Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt
Nam (Agribank) thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (TNHH MTV)
do Nhà nước làm chủ sở hữu 100% vốn điều lệ.
Địa điểm:
Tổ 2, Thị trấn Vị Xuyên, Huyện Vị Xuyên, Tỉnh Hà
Giang.
Chức năng, nhiệm vụ:
Ngân hàng có đầy đủ chức năng và nhiệm vụ của
một Ngân hàng thương mại theo Luật các tổ chức tín dụng.
Chức năng, nhiệm vụ chủ yếu của Chi nhánh là cung ứng các sản phẩm, dịch
vụ ngân hàng với 3 nghiệp vụ là:
Nhận tiền gửi
Cấp tín dụng
Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản.
Dựa trên Hệ thống IPCAS (Interbank Payment and Customer Accounting
System) - Hệ thống thanh toán và kế toán khách hàng, hiện đại với độ chính xác và
an toàn cao.

SV: Nguyễn Thu Hà

9

Lớp: QTKD Tổng hợp 49A


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS. TS. Nguyễn Ngọc Huyền

SV: Nguyễn Thu Hà

10

Lớp: QTKD Tổng hợp 49A


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: PGS. TS. Nguyễn Ngọc Huyền

Biểu 1. Qui mô của Chi nhánh
STT
Tiêu chí
1
Vốn kinh doanh
2
Số lượng lao động

Trị số
106.586.000.000 VNĐ
31
( Số liệu tính đến ngày 31/12/2010)
Chi nhánh ngân hàng NNo&PTNT H.Vị Xuyên – Hà Giang hoạt động chủ yếu
trên địa bàn Huyện, bao gồm: 2 thị trấn và 22 xã. Gồm 01 Hội sở tại Thị trấn Vị
Xuyên và 01 Phòng Giao Dịch (PDG) Bắc Vị Xuyên đặt tại Phường Nguyễn Trãi Thành phố Hà Giang.
1.2 Đánh giá các kết quả hoạt động của Chi nhánh ngân hàng NNo&PTNT
Vị Xuyên
1.2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh


SV: Nguyễn Thu Hà

11

Lớp: QTKD Tổng hợp 49A


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS. TS. Nguyễn Ngọc Huyền

Bảng 1: Đánh giá hiệu quả kinh doanh của Chi nhánh NHNo Vị Xuyên qua 4 năm (từ 2007 đến 2010)
Trị số
TT

So với năm trước

Tiêu chí

2007
2007

2008

2009

(+,-)
I


Tổng nguồn vốn

1

Nội tệ

2

Ngoại tệ

II

Tổng dự nợ cho vay nền kinh tế

1

65.756

58.572

65.195

0

11,3

99.979

93.233


Dư nợ trung hạn

61.141

2

Dư nợ dài hạn

III

2008

2010
%

So với kế hoạch

2009

2010

(+,-)

%

(+,-)

%

(+,-)


2007

2008

2009

%

(+,-)

%

(+,-)

%

(+,-)

2010
%

(+,-)

%

106.586

21.388


48,2

-7.184

-10,9

6.623

11,3

41.391

63,5

8.756

115,36

8.572

117,14

2.195

103,5

8.186

108,3


115.048

152.455

13.567

15,7

-6.746

-6,7

21.815

23,39

37.407

32,5

-9.419

91,39

-6.767

93,23

1.048


100,92

0

100

57.300

66.982

83.060

10.318

20,3

-3.841

-6,3

9.382

16,37

16.078

24

11.113


22,2

4.195

6.600

585

4.170

-507

-10,8

2.405

57,3

-6.015

-91,14

3.585

612,8

-1.905

31,2


Lợi nhuận

2.993

252

5.858

6.304

-2.741

-91,6

5.606

2.224,6

446

7,6

-2.738

-108,4

1.600

137,58


874

116,1

1

Tổng thu

17.294

17.320

20.585

26

0,15

3.265

18,85

2

Tổng chi

14.301

17.068


15.000

2.767

19,3

-2.068

-12,1

(Nguồn:B/c KQKD NH NNo & PTNT H.Vị Xuyên – Hà Giang )

SV: Nguyễn Thu Hà

12

Lớp: QTKD Tổng hợp 49A


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: PGS. TS. Nguyễn Ngọc Huyên

Qua bảng 1 đánh giá kết quả và hiệu quả hoạt động kinh doanh thông qua các
chỉ tiêu chủ yếu với thời gian 4 năm từ 2007 đến 2010 có thể thấy:
Trong vòng 4 năm các chỉ tiêu nguồn vốn, dư nợ cho vay, lợi nhuận hầu hết
đều tăng; đạt chỉ tiêu kế hoạch Tỉnh giao chỉ trừ năm 2008.
Năm 2008 nguồn vốn huy động thấp (58.572 triệu đồng, giảm 7.184 triệu đồng
so với năm 2007), dư nợ cho vay chỉ đạt 93.233 triệu đồng, giảm 6.746 triệu đồng
so với năm 2007, lợi nhuân chỉ đạt 252 triệu đồng là do thực hiện chỉ đạo của thủ
tướng Chính phủ về việc kìm chế lạm phát. Cuối quý II và trong quý III năm 2008

NHNN, NH NNo&PTNT Việt Nam chỉ đạo về việc huy động tiền gửi với lãi suất
cao, trả phí điều hòa vốn sử dụng vốn Trung ương cao đối với đơn vị thiếu nguồn.
NH NNo&PTNT huyện Vị Xuyên là đơn vị thường xuyên thiếu vốn phải sử
dụng vốn Trung ương trả phí cao nên buộc phải điều chỉnh lãi suất tiền vay đối với
các món vay trước để đảm bảo hoạt động kinh doanh của đơn vị. Quá trình thực
hiện điều chỉnh lãi suất gặp nhiều khó khăn, phải đầu tư mất rất nhiều thời gian.Từ
những nguyên nhân trên tác động đến hoạt động kinh doanh của Ngân hàng trong
năm 2008 gặp nhiều khó khăn.
Trên đây là những đánh giá hiệu quả kinh doanh của chi nhánh dựa trên số liệu
qua 4 năm được so sánh theo thời gian và theo kế hoạch. Để có sự đánh giá khách
quan hơn về hiệu quả kinh doanh của chi nhánh Vị Xuyên ta sẽ sử dụng một số chỉ
tiêu để so sánh với các chi nhánh cùng cấp khác trên địa bàn tỉnh Hà Giang.

SV: Nguyễn Thu Hà

13

Lớp: QTKD Tổng hợp 49A


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Huyền

GVHD: PGS. TS. Nguyên Ngọc

Biểu đồ 1 : Nguồn vốn huy động và dư nợ nội bảng của Ngân hàng NNo&PTNT Tỉnh Hà Giang (tính đến thời điểm
31/12/2010)
Đơn vị: Triệu đồng

Nguồn: Báo cáo Tổng vốn huy động bình quân năm 2010 và báo cáo Tổng dư nợ nội bảng bình quân năm 2010 – NH

NNo&PTNT Tỉnh Hà Giang

SV: Nguyễn Thu Hà

14

Lớp: QTKD Tổng hợp 49A


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Huyền

GVHD: PGS. TS. Nguyên Ngọc

Qua biểu đồ 1 ta thấy rằng so với các Chi nhánh cùng cấp khác cùng trực thuộc NHNo&PTNT Tỉnh Hà Giang thì Chi nhánh
Vị Xuyên không phải là Chi nhánh có nguồn vốn và dư nợ lớn nhất. Theo như biểu đồ Hội sở NH Tỉnh Hà Giang có lượng vốn huy
động và dư nợ cho vay lớn nhất với nguồn vốn huy động đạt 538.845 triệu đồng, dư nợ đạt 660.488 triệu đồng. Đây là điều dễ hiểu
vì Hội sở NH Tỉnh là Chi nhánh cấp I có quy mô lớn nhất Tỉnh và nằm ở khu vực Thành phố Hà Giang, nơi tập trung nhiều dân cư,
kinh tế phát triển mạnh nhất tỉnh. Xét các Chi nhánh cấp II còn lại là Chi nhánh cùng cấp với Chi nhánh Vị Xuyên, vì mỗi Chi
nhánh đặt tại những huyện khác nhau, mỗi huyện lại có quy mô dân số khác nhau nên ta tính thêm chỉ tiêu nguồn vốn huy
động/người và dư nợ cho vay/người ở mỗi huyện.
Bảng 2: Nguồn vốn huy động và dư nợ cho vay tính trên đầu người
Đơn vị: Triệu đồng.

(Dân số được thống kê đến ngày 1/4/2009 theo số liệu của Tổng cục thống kê)

SV: Nguyễn Thu Hà

15


Lớp: QTKD Tổng hợp 49A


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Huyền

GVHD: PGS. TS. Nguyên Ngọc

Để minh họa rõ hơn cho sự so sánh này ta có biểu đồ sau:
Biểu đồ 2: Nguồn vốn huy động và dư nợ tính trên đầu người tại các chi nhánh cấp II

SV: Nguyễn Thu Hà

16

Lớp: QTKD Tổng hợp 49A


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: PGS. TS. Nguyễn Ngọc Huyền

Theo như bảng 2 và biểu đồ 2 ta thấy Chi nhánh Quản Bạ có chỉ tiêu nguồn
vốn huy động trên đầu người cao nhất đạt 1.59triệu/người. Chi nhánh Bắc Quang có
dư nợ cho vay trên đầu người cao vượt trội so với các chi nhánh khác đạt
3.5triệu/người. Chi nhánh Vị Xuyên đứng thứ 6 về chỉ tiêu nguồn vốn huy động
trên đầu người đạt 1.11triệu/người; đứng thứ 2 về chỉ tiêu dư nợ cho vay trên đầu
người đạt 1.58triệu/người. Ta thấy chi nhánh Vị Xuyên tuy không phải là chi nhánh
có nguồn vốn huy động hay dư nợ cho vay cao nhất so với các chi nhánh khác trong
tỉnh nhưng lại đạt được danh hiệu lá cờ đầu toàn tỉnh năm 2010 đó là vì khi xét tổng
thể các chỉ tiêu đánh giá cho điểm thì chi nhánh Vị Xuyên lại có điểm đánh giá cao

nhất. Điều này cho thấy sự hài hòa trong hoạt động kinh doanh, trong công tác cân
đối vốn của chi nhánh.
1.2.2. Đánh giá các kết quả hoạt động khác
- Chi nhánh thường xuyên tham gia các hoạt động văn hóa văn nghệ, thể dục
thể thao của ngành cũng như các phong trào tại địa phương
- Năm 2010 Chi nhánh vinh dự được nhận danh hiệu “Lá cờ đầu” trong hệ
thống ngân hàng NNo&PTNT tỉnh Hà Giang.
- Năm 2011 Chi Đoàn đạt giải 3 hội thi cắm trại chào mừng 80 năm ngày
thành lập Đoàn
Đánh giá tổng quan các hoạt động phong trào của Chi nhánh rất sôi nổi, tạo
không khí vui vẻ, phấn khởi cho toàn thể cán bộ trong cơ quan, được toàn thể cán
bộ nhiệt tình tham gia ủng hộ.
1.3.Cơ cấu tổ chức của Chi nhánh Ngân hàng NNo&PTNT Vị Xuyên
1.3.1 Mô tả cơ cấu tổ chức
Chi nhánh có tổng số 31 cán bộ. Trong đó:
01 Giám đốc
01 Phó Giám đốc
11 CBNV phòng Kế toán-Ngân quỹ
08 CBNV phòng Tín dụng-Kinh doanh
10 CBNV Tại PGD Bắc Vị Xuyên

SV: Nguyễn Thu Hà

17

Lớp: QTKD Tổng hợp 49A


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: PGS. TS. Nguyễn Ngọc Huyền


GIÁM ĐỐC

P. GIÁM ĐỐC

Phòng Kế toán
Ngân Quỹ

PGD
Bắc Vị Xuyên

Phòng tín dụng,
kinh doanh

Giám đốc

Tổ kê toán - ngân quỹ

P. Giám đốc

Tổ Tín dụng, kinh doanh

Sơ đồ 1. Cơ cấu tổ chức của Chi nhánh ngân hàng NNo&PTNT Vị Xuyên
Mô tả chức năng, nhiệm vụ của 3 bộ phận: Phòng kế toán, phòng tín dụng và
phòng giao dịch Bắc Vị Xuyên:
Phòng kế toán - ngân quỹ:
Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc
Cung cấp các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng đến khách hàng như: mở tài khoản
thanh toán, mở tài khoản tiết kiệm, chuyển tiền, thẻ ATM, trả lương qua tài khoản.
Phụ trách các hoạt động ngân quỹ.

Phòng tín dụng - kinh doanh:
Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của phó giám đốc
Thực hiện các nghiệp vụ cấp tín dụng chủ yếu là cho vay và bảo lãnh.
Theo dõi món vay và thu nợ
Phòng giao dịch Bắc Vị Xuyên:
Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc
SV: Nguyễn Thu Hà

18

Lớp: QTKD Tổng hợp 49A


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: PGS. TS. Nguyễn Ngọc Huyền

Thực hiện các nghiệp vụ như ở tại chi nhánh. PGD Bắc Vị Xuyên chủ yếu
thực hiện các giao dịch với các xã ở phía bắc huyện Vị Xuyên và địa bàn thành phố
Hà Giang do có vị trí rất thuận lợi đặt tại Phường Nguyễn Trãi, Tp Hà Giang.
Giám đốc PGD được giám đốc chi nhánh ủy quyền phê duyệt các món vay từ
800 triệu đồng trở xuống.
Ba bộ phận này có liên quan chặt chẽ với nhau, bộ phận này trợ giúp cho bộ
phận kia.
Ví dụ: Cần giải ngân cho một món vay 700 triệu đồng bằng tiền mặt, khách
hàng có yêu cầu thêm sau khi nhận được tiền vay thì chuyển khoản 500 triệu cho
một tài khoản khác. Sau khi giao dịch viên tín dụng hoàn tất các thủ tục để giải
ngân, khách hàng cầm giấy lĩnh tiền tại quầy chi của phòng kế toán-ngân quỹ. Sau
khi đã lĩnh được tiền khách hàng đến quầy giao dịch với giao dịch viên kế toán để
thực hiện việc chuyển khoản 500 triệu.
Từ sơ đồ1 và phần giải thích về chức năng, nhiệm vụ, quan hệ giữa các bộ

phận với nhau em nhận thấy rằng đây là mô hình quản trị trực tuyến.
Với đặc thù Chi nhánh có ít phòng ban (2 phòng chức năng Kế toán và Tín
dụng). Quy mô Ngân hàng không lớn ( 31 cán bộ , nguồn vốn năm 2010 là 106.586
triệu đồng).
Mô hình quản trị này hiện đang phù hợp với tình hình thực tế và đem lại
những hiệu quả nhất định.
Mô tả chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng cá nhân GĐ, phó GĐ, từng
phòng chức năng

SV: Nguyễn Thu Hà

19

Lớp: QTKD Tổng hợp 49A


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: PGS. TS. Nguyễn Ngọc Huyền

Chức năng,
Nhiệm vụ

Chức vụ
Giám đốc
Tại
Hội
Sở
của
Chi
nhánh


Quyền hạn,
trách nhiệm

_Chịu trách nhiệm chung toàn chi nhánh
_Trực tiếp chỉ đạo phòng kế toán-ngân quỹ

_Có quyền cao
tại Chi nhánh,
hành công
chung của
nhánh

Giám _chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Giám đốc
_ Trực tiếp chỉ đạo phòng tín dụng kinh doanh
Hội sở và hoạt động kinh doanh chung tại phòng
giao dịch
Trưởng
01 trưởng phòng phụ trách chung là UER kiểm
phòng
soát các giao dịch viên
Kế
toánNgân quỹ

nhất
điều
việc
Chi

Phó

Đốc

Kiểm soát các giao
dịch viên và phụ
trách chính hệ thống
máy móc vận hành
toàn cơ quan và
tham mưu cho ban
giám đốc…
Phó phòng 01 phó phòng là UER kiểm soát và phụ trách công tham mưu cho ban
Kế
toán- tác hậu kiểm chứng từ
giám đôc..
Ngân quỹ
Nhân viên
03 giao dịch viên làm công tác kế toán
Kế toán
(giao dịch cho khách hàng như gửi tiền, rút tiền,
Ngân quỹ
chuyển tiền, nhận tiền gửi nước ngoài về, đổ
lương hàng tháng qua tài khoản của các cơ quan
trong huyện trả lương qua tài khoản hàng tháng,
…)
01 giao dịch viên làm công tác phát hành và phụ
trách máy ATM
02 giao dịch viên làm ngân quỹ thực hiện thu
nhận, chi tiền từ khách hàng, và từ các giao dịch
viên hàng ngày…

SV: Nguyễn Thu Hà


20

Lớp: QTKD Tổng hợp 49A


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: PGS. TS. Nguyễn Ngọc Huyền

Trưởng
phòng
Tín dụngKinh doanh

01 Trường phòng là UER kiểm soát các UER các
gíao dịch viên tín dụng, phụ trách chung công tác
tín dụng và kinh doanh bộ phận tín dụng hội sở và
theo dõi khoán và quyết toán khoán đối phòng

tham mưu cho Ban
Giám đốc.
kiểm soát các gíao
dịch viên tín dụng
phụ trách chung
công tác tín dụng và
kinh doanh bộ phận
tín dụng hội sở
theo dõi khoán và
quyết toán khoán
đối phòng
Phó phòng 01 phó phòng UER kiểm soát các UER các giao Tham mưu cho Ban

Tín dụng- dịch viên tín dụng; phụ trách cho vay thu nợ 04 giám đốc
Kinh doanh xã.
Nhân viên 01 CBTD kiêm giao dịch viên phụ trách cho vay
Tín dụng
toàn bộ Doanh nghiệp, Hợp tác xã và ½ thị trấn vị
Kinh doanh xuyên.
03 CBTD phụ trách công tác cho vay thu nợ tại
các địa bàn.
02 giao dịch viên trực tĩnh trực tiếp trên máy làm
công tác cho vay thu nợ.
Giám đốc
Tại
Phòng
Giao
Dịch
Bắc
Vị
Xuyên Phó
đốc

Quản lý chung về hoạt động của Phòng Giao Dịch
Báo cáo trực tiếp về kết quả kinh doanh với Giám
đốc Ngân Hàng
Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của GĐ Ngân Hàng

Tham mưu cho Ban
Giám Đốc
Có quyền cao nhất
tại Phòng Giao
Dịch, điều hành

công việc chung tại
PGD

Giám Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Giám Đốc PGD

SV: Nguyễn Thu Hà

21

Lớp: QTKD Tổng hợp 49A


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: PGS. TS. Nguyễn Ngọc Huyền

Tổ Kế toán- Thực hiện nghiệp vụ kế toán ngân hàng và hạch
Ngân quỹ
toán tiền gửi, tiền vay, thanh toán chuyển tiền cho
khách hàng. Thực hiện công tác huy động vốn và
thu chi tiền mặt…
Tổ
Tín Thẩm định các dự án đầu tư, hoàn thiện hồ sơ cho
dụng vay, bảo lãnh, cấp tín dụng cho khách hàng.
Kinh doanh Phân tích hiệu quả vốn đầu
tư, phân tích hoạt động tín dụng, phân loại nợ,
phân tích nợ quá hạn, tìm nguyên nhân và biện
pháp giải quyết
Thống kê tổng hợp, tính toán trích lập dự phòng,
xử lý rủi ro…
1.4

Các đặc điểm kinh tế-kỹ thuật chủ yếu ảnh hưởng đến công tác
cho vay tiêu dùng của Chi nhánh ngân hàng NNo&PTNT Vị Xuyên
1.4.1 Các chính sách vĩ mô của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước
Các chính sách vĩ mô như: các chính sách về thuế, chính sách tài khóa, chính
sách tiền tệ của Chính phủ và Ngân hàng nhà nước cũng có những ảnh hưởng nhất
định đến công tác cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh
Hiện nay hoạt động cho vay tiêu dùng tại chi nhánh được thực hiện theo:
Quyết định 666/QĐ-HĐQT-TOHo ngày 15/06/2010 của ngân hàng
No&PTNT Việt Nam về việc ban hành quy định cho vay đối với khách hàng trong
hệ thống ngân hàng No&PTNT Việt Nam
Quyết định 909/QĐ-HĐQT-TDHo ngày 22/07/2010 của ngân hàng
No&PTNT Việt Nam về việc ban hành quy định về quy trình cho vay hộ gia đình,
cá nhân trong hệ thống ngân hàng No&PTNT Việt Nam.
Các quyết định này là cơ sở để Chi nhánh xây dựng quy trình cho vay hợp lý,
cán bộ tín dụng xác định được đối tượng nào đủ điều kiện vay vốn và với số tiền là
bao nhiêu. Dựa trên những quy định này thì cán bộ tín dụng mới có thể đưa ra câu
trả lời rằng khách hàng có đủ điều kiện vay vốn hay không.
Các quyết định này cũng là căn cứ để cán bộ tín dụng và ngân hàng thực hiện
các biện pháp thu hồi tài sản thế chấp trong truờng hợp khách hàng không trả được
nợ
SV: Nguyễn Thu Hà

22

Lớp: QTKD Tổng hợp 49A


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: PGS. TS. Nguyễn Ngọc Huyền


1.4.2 Lãi suất cơ bản, lạm phát, các biến động chung của thị trường tài
chính
Lãi suất
Lãi suất cho vay tiêu dùng thường ở mức cao và “cứng nhắc”, do các khoản
cho vay tiêu dùng thường là cho vay trả góp nên phải xác định trước mức lãi suất.
Điều này khác biệt so với hầu hết các khoản cho vay khác, có lãi suất thay đổi theo
thị trường.
Mức lãi suất trong cho vay tiêu dùng thường được định giá trên lãi suất cơ bản
cộng với mức lãi suất cận biên và phần bù rủi ro. Sang năm 2010 thực hiện chỉ đạo
của NHNN Việt Nam áp dụng cho vay theo lãi suất thoả thuận đã và đang đem lại
nhiều thuận lợi cho khách hàng và Ngân hàng trong việc cho vay nói chung và tiêu
dùng nói riêng. Do rủi ro trong cho vay tiêu dùng lớn nên lãi suất cho vay thường
cao, cao nhất trong các khoản cho vay. Các khoản cho vay tiêu dùng cũng có ít tính
nhạy cảm với lãi suất. Thường thì khách hàng vay hay quan tâm đến họ phải trả cho
ngân hàng hàng kỳ là bao nhiêu hơn là lãi suất cho vay mặc dù lãi suất cho vay ảnh
hưởng đến số tiền phải trả.
Trong cho vay tiêu dùng, Ngân hàng có thể sử dụng nhiều phương pháp
khác nhau để xác định mức lãi suất thực tế đối với cho vay phục vụ nhu cầu tiêu
dùng. Song phần lớn lãi suất được xác định dựa trên lãi suất cơ bản cộng phần lợi
nhuận cận biên và phần bù đắp rủi ro, có thể đưa ra công thức tính tổng quát như
sau:
Lãi suất cho vay tiêu dùng = Chi phí huy động vốn + Rủi ro tổn thất dự
kiến + Phần bù kỳ hạn với các khoản cho vay dài hạn + Lợi nhuận cận biên.
Hiện nay, mỗi ngân hàng thương mại có những phương pháp tính lãi riêng,
song nhìn chung, tập trung vào những phương pháp như: Phương pháp lãi đơn,
phương pháp lãi gộp, phương pháp tỷ lệ chiết khấu, phương pháp lãi suất thoả
thuận…
Tại NH No Việt Nam cũng như chi nhánh Vị Xuyên lãi suất cho vay tiêu dùng
từ tháng 4/2010 được áp dụng theo hình thức thả nổi, lãi suất được điều chỉnh tối
thiểu 03 tháng 1 lần

Lạm phát
Tình hình lạm phát tăng cao khiến đồng tiền bị mất giá nhanh chóng sẽ thúc
đẩy người dân chi tiêu ở hiện tại nhiều hơn nên nhu cầu vay tiêu dùng cũng sẽ tăng
lên.
SV: Nguyễn Thu Hà

23

Lớp: QTKD Tổng hợp 49A


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: PGS. TS. Nguyễn Ngọc Huyền

Tình hình nền kinh tế
Một trong những nhân tố khách quan có ảnh hưởng lớn đến cho vay tiêu dùng
đó chính là môi trường kinh tế. Nó có thể tạo ra những cơ hội cũng như những
thách thức lớn đối với các ngân hàng trong việc phát triển hoạt động cho vay tiêu
dùng. Cho vay tiêu dùng thường nhạy cảm với chu kỳ kinh tế, khi nền kinh tế phát
triển ổn định và tăng trưởng sẽ tạo cơ hội cho việc cho vay tiêu dùng của các ngân
hàng thương mại. Bởi vì khi đó, điều kiện sống của người dân cao và nhu cầu tiêu
dùng của họ cũng sẽ tăng, họ tin tưởng vào thu nhập trong tương lai. Họ sẽ đi vay
tiêu dùng nhiều hơn để nâng cao chất lượng cuộc sống của mình. Ngược lại, khi nền
kinh tế bước vào tình trạng suy thoái, khủng hoảng thì thu nhập của người dân sẽ
giảm, thất nghiệp tăng, người tiêu dùng có xu hướng tích luỹ hơn là tiêu dùng. Do
đó, cho vay tiêu dùng cũng sẽ bị giảm xuống.
1.4.3 Chính sách tín dụng của ngân hàng NNo Việt Nam và ngân hàng
NNo Hà Giang
Ngân hàng NNo&PTNT Việt Nam cũng như ngân hàng NNo&PTNT Hà
Giang có định hướng phát triển riêng cho mình theo từng giai đoạn, theo đó các

chính sách được đưa ra để phục vụ mục tiêu trong từng giai đoạn khác nhau cũng có
ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động của Chi nhánh. Những định hướng này ảnh
hưởng đến toàn bộ hoạt động của Chi nhánh, quyết định đến hướng đi của Chi
nhánh dựa trên những điểm mạnh và điểm yếu của mình. Nếu ngân hàng Tỉnh
không có định hướng phát triển cho vay tiêu dùng thì sẽ không có động lực nào thúc
đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng của Chi nhánh. Còn trong trường hợp, ngân
hàng Tỉnh xác định thị trường cho vay tiêu dùng là thị trường mục tiêu thì Chi
nhánh sẽ tập trung hết nỗ lực của mình để có thể phát triển hình thức cho vay này.
1.4.4 Chất lượng đội ngũ cán bộ tín dụng và cán bộ quản trị Chi nhánh
Đối với bất cứ một lĩnh vực nào thì nguồn nhân lực luôn là yếu tố hàng đầu để
có thể cải thiện được chất lượng của một vấn đề nào đó. Đối với cho vay tiêu dùng
cũng vậy, nó đòi hỏi phải có được một nguồn nhân lực có chất lượng cao, có trình
độ chuyên môn, có đạo đức nghề nghiệp để đảm bảo cho các khoản vay tiêu dùng
có chất lượng.
Tại Chi nhánh NH No Vị Xuyên đội ngũ cán bộ tín dụng có trình độ chuyên
môn khá cao (100% có bằng Đại học), các cán bộ thường xuyên được tham gia các
đợt tập huấn ngắn hạn nâng cao khả năng chuyên môn do Ngân hàng No tổ chức.
SV: Nguyễn Thu Hà

24

Lớp: QTKD Tổng hợp 49A


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: PGS. TS. Nguyễn Ngọc Huyền

Tất cả 100% cán bộ tín dụng cũng như cán bộ quản trị tại chi nhánh sử dụng
thành thạo hệ thống IPCAS. Đây là yếu tố chính để rút ngắn thời gian thực hiện quy
trình cho vay.

Đội ngũ cán bộ tín dụng có chuyên môn cao cũng tạo niềm tin cho khách hàng,
thu hút được thêm ngày càng nhiều khách hàng. Với đội ngũ cán bộ này thì việc đẩy
mạnh cho vay tiêu dùng cũng sẽ được thực hiện một cách thuận lợi.
1.4.5 Hệ thống phần mềm IPCAS
Công nghệ ngân hàng có ảnh hưởng quan trọng trong việc thực hiện các giao
dịch cũng như lưu giữ thông tin của mình. Ngân hàng có công nghệ hiện đại sẽ giúp
cho việc thực hiện một cách nhanh chóng và dễ dàng, giúp tiết kiệm thời gian và
công sức, nâng cao hiệu quả công việc.
Khái niệm IPCAS“The modernization of Interbank Payment and Customer
Accounting System”: Dự án hiện đại hoá hệ thống thanh toán và kế toán khách
hàng
Tất cả các nghiệp vụ tín dụng như: đăng ký khách hàng, xếp loại khách hàng,
nhập đơn xin vay, thẩm định, phê duyệt đơn, giải ngân, thu nợ … đều được thực
hiện trên hệ thông IPCAS
Hệ thống IPCAS rất hiện đại đã tạo điều kiện rất thuận lợi cho cán bộ tín dụng
tác nghiệp. Hệ thống có khả năng lưu trữ về thông tin khách hàng, lịch sử tín dụng,
dư nợ hiện tại, nợ quá hạn …Hệ thống giúp cho cán bộ tín dụng cũng như cán bộ
quản trị của Chi nhánh có thể nắm được tình hình dư nợ, nợ đến hạn, nợ quá hạn
của từng khách hàng, từng địa bàn
1.4.6 Các yếu tố về văn hoá-xã hội và bản thân khách hàng
Nhân tố môi trường văn hóa, xã hội
Đây cũng là một nhân tố có vai trò khá quan trọng đến hành vi của hoạt động
vay tiêu dùng. Hành vi của người dân thực chất là phản ánh sự tác động của tập hợp
các yếu tố văn hoá, xã hội. Nếu xã hội đó, người dân có tích cách cần cù, chăm chỉ,
ham lao động, thích tích luỹ hơn là đi vay thì nhu cầu tiêu dùng của xã hội đó là
không cao. Xu hướng hiện nay người dân ngày càng có nhu cầu hưởng thụ cao, nhu
cầu tiêu dùng không chỉ dừng lại ở các nhu cầu cần thiết cơ bản mà đã nâng lên tới
các nhu cầu cao cấp hơn như: mua ô-tô, đi du học, mua sắm tiện nghi nội thất trong
gia đình …
Nhân tố thuộc về bản thân khách hàng

SV: Nguyễn Thu Hà

25

Lớp: QTKD Tổng hợp 49A


×