Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Chiến lược kinh doanh quốc tế của công ty cổ phần may 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (177.75 KB, 30 trang )

Bài Thu Hoạch Môn: Chiến Lược Kinh Doanh Trong Nền Kinh Tế Toàn Cầu
MỤC LỤC
I. Thông tin tổng quát
.....................................................................................................................................
3
1.1. Giới thiệu chung về công ty
.....................................................................................................................................
3
1.2. Ngành nghề kinh doanh
.....................................................................................................................................
4
1.3. Tầm nhìn, sứ mạng kinh doanh của doanh nghiệp
.....................................................................................................................................
4
1.3.1. Tầm nhìn
.....................................................................................................................................
4
1.3.2. Sứ mạng kinh doanh
.....................................................................................................................................
5
II. Phân Tích Môi Trường Bên Ngoài Và Bên Trong Doanh Nghiệp
.....................................................................................................................................
6
2.1. Phân tích môi trường bên ngoài của doang nghiệp
.....................................................................................................................................
6
2.1.1. Tốc độ tăng trưởng của ngành
.....................................................................................................................................
6
2.1.2. Các giai đoạn trong chu kì phát triển của ngành
.....................................................................................................................................


6
2.1.3. Đánh giá tác động của nhân tố vĩ mô ( mô hình Pestel)

Sinh Viên Thực Hiện: Nguyễn Thị Nguyệt
1
Mã Sinh Viên: 13120917

Lớp: QTKDTH K13A01


Bài Thu Hoạch Môn: Chiến Lược Kinh Doanh Trong Nền Kinh Tế Toàn Cầu
.....................................................................................................................................
7
2.1.3.1. Nhân tố kinh tế
.....................................................................................................................................
7
2.1.3.2. Nhân tố chính trị - pháp luật
.....................................................................................................................................
7
2.1.3.3. Nhân tố công nghệ
.....................................................................................................................................
8
2.1.3.4. Nhân tố văn hóa xã hội
.....................................................................................................................................
8
2.1.4. Phân tích ngành
.....................................................................................................................................
9
2.1.4.1. Đánh giá cường độ cạnh tranh
.....................................................................................................................................

9
2.1.5. Đánh giá chung về ngành
.....................................................................................................................................
10
2.1.6. Nhân tố thành công chủ yếu của ngành
.....................................................................................................................................
12
2.2. Phân tích môi trường bên trong doanh nghiệp
.....................................................................................................................................
12
2.2.1. Sản phẩm chủ yếu
.....................................................................................................................................
12
2.2.2. Thị trường
Sinh Viên Thực Hiện: Nguyễn Thị Nguyệt
2
Mã Sinh Viên: 13120917

Lớp: QTKDTH K13A01


Bài Thu Hoạch Môn: Chiến Lược Kinh Doanh Trong Nền Kinh Tế Toàn Cầu
.....................................................................................................................................
13
2.2.3. Đánh giá nguồn lực, năng lực dựa trên chuỗi giá trị của doanh nghiệp
.....................................................................................................................................
14
2.2.4. Xác định lợi thế cạnh tranh
.....................................................................................................................................
17

2.2.5. Mô hình Swot
.....................................................................................................................................
19
III, Chiến Lược Kinh Doanh Quốc Tế Của May 10
.....................................................................................................................................
21
3.1. Chiến lược kinh doanh quốc tế và phương thức triển khai quốc tế của doanh
nghiệp
.....................................................................................................................................
21
3.1.1 Chiến lược đa quốc gia
.....................................................................................................................................
21
3.2. Chiến lược điển hình
.....................................................................................................................................
23
3.2.1. Chiến lược khác biệt hóa
.....................................................................................................................................
23
3.2.2. Chiến lược thâm nhập và phát triển thị trường
.....................................................................................................................................
23
3.2.3. Chiến lược liên minh hợp tác
.....................................................................................................................................
24
Sinh Viên Thực Hiện: Nguyễn Thị Nguyệt
3
Mã Sinh Viên: 13120917

Lớp: QTKDTH K13A01



Bài Thu Hoạch Môn: Chiến Lược Kinh Doanh Trong Nền Kinh Tế Toàn Cầu
IV. Đánh Giá Tổ Chức Doanh Nghiệp
.....................................................................................................................................
25
4.1. Loại hình cấu trúc tổ chức
.....................................................................................................................................
25
4.2. Phong cách lãnh đạo chiến lược
.....................................................................................................................................
25
4.3. Văn hóa May 10
.....................................................................................................................................
26
Kết Luận
.....................................................................................................................................
28

Sinh Viên Thực Hiện: Nguyễn Thị Nguyệt
4
Mã Sinh Viên: 13120917

Lớp: QTKDTH K13A01


Bài Thu Hoạch Môn: Chiến Lược Kinh Doanh Trong Nền Kinh Tế Toàn Cầu

CÔNG TY CỔ PHẦN MAY 10
I. THÔNG TIN TỔNG QUÁT

1.1. Giới Thiệu Về Công ty
- Tên đầy đủ của DN: Công ty cổ phần May 10
- Tên viết tắt DN : GARCO 10 JSC
- Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Linh, Phường Sài Đồng, Long Biên, Hà Nội
- Phone: (+84 04) 8216923 - 8276932 - Fax: (+84 04) 8251288 - 8276925 8750664
- E-mail: - Website: www.garco10.com
- Thời gian thành lập: Công ty May 10 (Garco 10) là một doanh nghiệp nhà nước
chuyên sản xuất và kinh doanh hàng may mặc thuộc Tổng công ty Dệt May Việt
Nam (Vinatex). Ra đời từ những ngày đầu của cuộc kháng chiến trường kỳ chống
thực dân Pháp, đến nay Công ty đã có hơn nửa thế kỷ tồn tại và phát triển.Từ
những công xưởng hoặc bán công xưởng nhỏ bé với máy móc, công cụ thô sơ lúc
đầu, ngày nay May 10 đã trở thành doanh nghiệp mạnh, được trang bị máy móc
hiện đại, có cơ ngơi khang trang, sản xuất và đời sống không ngừng phát triển; là
một trong số ít công ty sản xuất và xuất khẩu hàng may mặc lớn của nước. Từ
nhiệm vụ phục vụ quân đội là chính, ngày nay Công ty May 10 đã ngày càng mở
rộng các mặt hàng phong phú, đa dạng, không những phục vụ thị trường may mặc
trong nước, mà còn là một doanh nghiệp có uy tín trên thị trường may mặc thế
giới. Trong đó, sơ mi là mặt hàng được khách hàng ưa chuộng, đánh giá cao về
chất lượng sản phẩm và trở thành mặt hàng truyền thống của Công ty.
Từ năm 1992 đến nay, cùng với sự phát triển mạnh mẽ của ngành dệt may Việt
Nam, Công ty đã mạnh dạn tìm kiếm thị trường trong và ngoài nước, đẩy mạnh
đầu tư vào hạ tầng kinh tế - kỹ thuật, đổi mới mặt hàng, đào tạo mới và đào tạo lại
đội ngũ công nhân và cán bộ quản lý kinh tế-kỹ thuật... nên mỗi năm đạt mức tăng
Sinh Viên Thực Hiện: Nguyễn Thị Nguyệt
5
Mã Sinh Viên: 13120917

Lớp: QTKDTH K13A01



Bài Thu Hoạch Môn: Chiến Lược Kinh Doanh Trong Nền Kinh Tế Toàn Cầu
trưởng bình quân trên 30%. Với quy hoạch phát triển trong 10 năm tới, Công ty
đang từng bước vững chắc vươn lên trở thành một trung tâm sản xuất và kinh
doanh hàng dệt may lớn của Việt nam
- Thành tích đạt được:
 Được chủ tịch Hồ Chí Minh tặng cờ " Đơn vị thi đua tiên tiến" năm 1960.
 Được nhà nước phong tặng danh hiệu ANH HÙNG LAO ĐỘNG năm 1988
và danh hiệu ANH HÙNG LỰC LƯỢNG VỰC TRANG NHÂN DÂN năm
2005
 Được nhà nước tặng thưởng 9 huân chương kháng chiến, 25 huân chương
lao động các hạng, 3 huân chương độc lập các loại, 1 huân chương chiến
công.
 Có 3 cá nhân và 1 tập thể tổ sản xuất được phong tặng Anh Hùng Lao Động.
 Là đơn vị duy nhất trong ngành Dệt may được nhận giải thưởng chất lượng
Quốc tế Châu Á- Thái Bình Dương do tổ chức chất lượng châu Á- Thái Bình
Dương trao tặng năm 2003.
 Giải Sao Vàng Đất Việt năm 2006- 2007
 Nhãn hiệu cạnh tranh nổi tiếng năm 2006
 Tốp 10 thương hiệu mạnh nhất năm 2006
 Tốp 5 ngành hàng của thương hiệu việt nam chất lượng cao
1.2.

Ngành nghề kinh doanh của Doanh Nghiệp:
 Sản xuất và kinh doanh Quần áo thời trang và nguyên phụ liệu may mặc
 Kinh doanh các ngành thủ công mỹ nghệ, công nghệ thực phẩm và công
nghệ hàng tiêu dùng
 Kinh doanh văn phòng, bất động sản và nhà ở cho công nhân
 Đào tạo nghề
 Xuất nhập khẩu trực tiếp


1.3. Tầm nhìn, sứ mạng kinh doanh của doanh nghiệp:
1.3.1 Tầm nhìn:
Sinh Viên Thực Hiện: Nguyễn Thị Nguyệt
6
Mã Sinh Viên: 13120917

Lớp: QTKDTH K13A01


Bài Thu Hoạch Môn: Chiến Lược Kinh Doanh Trong Nền Kinh Tế Toàn Cầu
- Tiếp tục kiện toàn tổ chức hoạt động của công ty theo hướng đa dạng hóa hoạt
động kinh doanh nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển trong tình hình mới.
- Giữ vững danh hiệu Doanh nghiệp dệt may tiêu biểu nhất của ngành dệt may
Việt Nam. Xây dựng May 10 trở thành trung tâm thời trang của Việt Nam.
-

Đa dạng hóa sản phẩm, chuyên môn hóa sản xuất, đa dạng hóa ngành hàng,

phát triển dịch vụ, kinh doanh tổng hợp. Tư vấn, thiết kế và trình diễn thời trang.
- Nâng cao năng lực quản lý toàn diện, đầu tư các nguồn lực, trú trọng vào việc
phát triển yếu tố con người, yếu tố then chốt để thực hiện thành công các nhiệm vụ
trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế.
- Tiếp tục thực hiện triệt để hệ thống tiêu chuẩn quốc tế ISO 9000, ISO 14000 và
SA 8000
- Xây dựng và phát triển thương hiệu của công ty, nhãn hiệu hàng hóa, mở rộng
kênh phân phối trong nước và quốc tế.
- Xây dựng nền tài chính lành mạnh.
- Bằng nhiều biện pháp tạo điều kiện và có chính sách tốt nhất chăm lo đời sống
và giữ người lao động
1.3.2 Sứ mạng kinh doanh

 Thỏa mãn nhu cầu và mong đợi của khách hàng.
 Tăng cường tinh thần trách nhiệm, tính chủ động, sáng tạo, phát huy tối đa
tiềm năng và lợi thế của Công ty.
 Đảm bảo môi trường ngày càng xanh, sạch, đẹp.
 Vì lợi ích của mỗi thành viên và cộng đồng.
 Xây dựng Công ty trở thành một điển hình văn hóa Doanh nghiệp.

Sinh Viên Thực Hiện: Nguyễn Thị Nguyệt
7
Mã Sinh Viên: 13120917

Lớp: QTKDTH K13A01


Bài Thu Hoạch Môn: Chiến Lược Kinh Doanh Trong Nền Kinh Tế Toàn Cầu

II. Phân tích môi trường bên ngoài và môi trường bên trong của DN
2.1 . Phân tích môi trường bên ngoài của doanh nghiệp
2.1.1 Tốc độ tăng trưởng của ngành kinh doanh
- Tốc độ tăng trưởng trong những năm gần đây ( 2008- 2012) :7 tháng đầu
năm 2008 trong những sản phẩm công nghiệp đạt mức tăng trưởng cao hơn kế
hoạch đề ra có các sản phẩm dệt may như quần áo dệt kim đạt 23,3% ( 56,42 triệu
cái) và quần áo may sẵn đạt 20,64% (428,9 triệu cái).
Tuy nhiên, sản phẩm vải lụa thành phẩm chỉ tăng 11,48 % (đạt 307,8 triệu m).
Theo các chuyên gia nhìn chung, tốc độ tăng trưởng ngành dệt may đạt tương đối
khá. Đặc biệt, là sản phẩm quần áo may sẵn và hàng dệt kim do khai thác mạnh
được thị trường Nhật Bản, EU và triển khai tương đối tốt tại thị trường Hoa Kỳ.
Trong các tháng tới, mặt hàng quần áo may sẵn và hàng dệt kim dự kiến sẽ có tốc
độ tăng trưởng tăng thêm khoảng 2-3%. Riêng đối với ngành dệt (vải lụa thành
phẩm) trong các tháng đầu năm do các doanh nghiệp ngành may chú trọng nhiều

tới may gia công theo quota xuất khẩu, nên khả năng tiêu thụ vải thành phẩm chưa
cao.
2.1.2 Giai đoạn trong chu kỳ phát triển của ngành:
Do ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế, người tiêu dùng thắt chặt chi tiêu
nên tốc độ tăng trưởng của ngành dệt may hiện nay có xu hướng tăng trưởng chậm
Ước tính kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may, xơ sợi trong năm 2012 đạt 17 tỷ
USD, tăng 8% so với năm trước và chiếm khoảng 16% tổng kim ngạch xuất khẩu
của cả nước. Do giá trung bình hàng dệt may trên thị trường thế giới giảm, nên để
đạt tốc độ tăng trưởng về kim ngạch, sản lượng xuất khẩu phải tăng 14-15% tùy thị
trường. Tổng kim ngạch nhập khẩu hàng dệt may của thị trường Mỹ tăng 5%, thì
hàng dệt may của Việt Nam tăng 15%; thị trường châu Âu giảm 5% thì hàng dệt
Sinh Viên Thực Hiện: Nguyễn Thị Nguyệt
8
Mã Sinh Viên: 13120917

Lớp: QTKDTH K13A01


Bài Thu Hoạch Môn: Chiến Lược Kinh Doanh Trong Nền Kinh Tế Toàn Cầu
may của Việt Nam chịu mức giảm 2-3%; xuất khẩu sang thị trường Nhật Bản tăng
trưởng được khoảng 17%; với thị trường Hàn Quốc, hàng dệt may đạt mức tăng
28% trong khi thực tế thị trường này chỉ tăng nhập khẩu khoảng 7%. Mặc dù vậy,
khó khăn từ thị trường thế giới đã khiến tốc độ tăng trưởng xuất khẩu của toàn
ngành chững lại và chỉ đạt ở mức một con số, chưa đạt so với kế hoạch tăng 10 12% đặt ra hồi đầu năm và thấp xa so với mức hơn 30% của năm 2011. Nếu như
năm trước, xuất khẩu dệt may thắng lợi trên cả 3 mặt, đó là phát triển thị trường,
đơn giá và sản lượng đều tăng, thì năm nay, đơn giá và sản lượng giảm, cho dù các
doanh nghiệp lớn vẫn duy trì được đơn hàng.
2.1.3 Đánh giá tác động của nhân tố vĩ mô ( Mô hình Pestel )
2.1.3.1 Nhân tố kinh tế:
-Sự biến động của tỷ giá làm thay đổi những điều kiện kinh doanh nói

chung, có ảnh hưởng trực tiếp tới hoạt động xuất nhập khẩu của doanh nghiệp.
-Lạm phát: Tỷ lệ lạm phát trong năm 2008 tăng cao khiến các doanh nghiệp
phải cắt giảm nhiều khoản chi phí. Lạm phát cao tạo ra nhiều rủi ro lớn cho sự đầu
tư của doanh nghiệp. Mặc dù Chính phủ đã có nhiều biện pháp để kiềm chế lạm
phát nhưng lạm phát vẫn ở mức 2 con số, lãi suất cao. Giá nguyên vật liệu đầu vào
tăng nhanh làm cho chi phí sản xuất tăng, gây khó khăn cho doanh nghiệp. Đồng
thời cũng do tỷ lệ lạm phát cao, người tiêu dùng thận trọng hơn với quyết định tiêu
dùng, cắt giảm chi tiêu khiến cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bị ngưng
trệ.
2.1.3.2. Nhân tố chính trị - pháp luật:
Việt Nam gia nhập WTO phải tuân thủ nghiêm ngặt luật pháp Quốc tế về
chất lượng, uy tín, độ an toàn sản phẩm gây nhiều khó khăn cho doanh nghiệp.
Trong khi đó, hàng rào bảo hộ thương mại của Việt Nam kém hiệu quả, hầu như
chưa được thiết lập. Tuy nhiên, cơ hội cho các doanh nghiệp Việt Nam trong năm
2009 là việc Chính phủ giảm thuế giá trị gia tăng từ 10% xuống 5% đối với bông
nhập khẩu, giãn thời gian nộp thuế giá trị gia tăng với thiết bị nhập khẩu đầu tư và
uỷ thác gia công xuất khẩu. Giảm 30% thuế thu nhập doanh nghiệp, cho phép gia
Sinh Viên Thực Hiện: Nguyễn Thị Nguyệt
9
Mã Sinh Viên: 13120917

Lớp: QTKDTH K13A01


Bài Thu Hoạch Môn: Chiến Lược Kinh Doanh Trong Nền Kinh Tế Toàn Cầu
hạn nộp thuế thu nhập cá nhân đối với quỹ tiền lương còn lại chuyến sang năm sau
của doanh nghiệp. Chính phủ còn hỗ trợ 40 triệu đồng /1USD xuất khẩu để hỗ trợ
duy trì việc làm cho người lao động đối với doanh nghiệp dệt may sử dụng nhiều
lao động.
Mặt khác, từ khi gia nhập WTO, hạn ngạch xuất khẩu được giảm bớt, hàng

rào thuế quan được loại bỏ. Do vậy, công ty có cơ hội mở rộng xuất khẩu những
mặt hàng có tiềm năng ra toàn cầu. Ngoài ra, Chính phủ còn hỗ trợ chi phí xúc tiến
thương mại lấy từ khoản lệ phí hạn ngạch do doanh nghiệp phải nộp và còn được
xem xét cấp bổ sung vốn lưu động doanh nghiệp.
2.1.3.3 Nhân tố công nghệ:
Sự ra đời công nghệ mới làm xuất hiện và tăng cường ưu thế cạnh tranh của
các sản phẩm thay thế, đe doạ các sản phẩm truyền thống của ngành hiện hữu, làm
cho công nghệ hiện hữu bị lỗi thời, tạo áp lực đòi hỏi doanh nghiệp phải đổi mới
công nghệ để tăng cường khả năng cạnh tranh. Sự ra đời của khoa học công nghệ
có xu hướng ngắn lại. Điều này càng tạo ra áp lực phải rút ngắn thời gian khấu hao
trang thiết bị kỹ thuật so với trước.
Tuy nhiên, việc áp dụng công nghệ mới tạo điều kiện cho doanh nghiệp để sản
xuất sản phẩm giá rẻ hơn với chất lượng cao hơn, làm cho sản phẩm của doanh
nghiệp có khả năng cạnh tranh cao hơn, tạo ra những thị trường mới cho những sản
phẩm và dịch vụ của công ty.
May 10 đã sử dụng hệ thống điều hoà phục vụ sản xuất, tỷ trọng chi phí điện
trong chi phí sản xuất không nhỏ, đặc biệt trong điều kiện giá điện hiện nay tăng.
Vì vậy công ty cần nỗ lực cắt giảm chi phí, tăng năng suất.
2.1.3.4. Nhân tố văn hoá - xã hội:
Tốc độ đô thị hoá của nước ta ngày càng cao, do vậy nhu cầu về ăn mặc của
người dân cũng ngày một tăng. Đồng thời, trang phục áo dài là trang phục truyền
thống phù hợp với văn hoá, bản sắc của người Việt Nam. Công ty nắm bắt được
những thị hiếu và văn hoá của khách hàng từ đó đưa ra được các trang phục phù
Sinh Viên Thực Hiện: Nguyễn Thị Nguyệt
10
Mã Sinh Viên: 13120917

Lớp: QTKDTH K13A01



Bài Thu Hoạch Môn: Chiến Lược Kinh Doanh Trong Nền Kinh Tế Toàn Cầu
hợp với nhu cầu và thị hiếu của mọi đối tượng khách hàng từ đó đảm bảo được
việc tối đa hoá hiệu quả mục tiêu sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

2.1.4 Phân tích ngành
2.1.4.1 Đánh giá cường độ cạnh tranh
Tồn tại rào cản gia nhập ngành: ngành Dệt may VN sẽ phải đối mặt với rào
cản kỹ thuật của thị trường Mỹ - thị trường xuất khẩu (XK) hàng dệt may lớn nhất
của VN: Đó là đạo luật bảo vệ môi trường cho người tiêu dùng Mỹ, có hiệu lực từ
ngày 1/1/2010. Đây là thách thức lớn, đòi hỏi ngành dệt may gấp rút chạy đua với
thời gian để kịp đáp ứng.
Ngành dệt may Việt Nam không dễ dàng vượt qua rào cản kỹ thuật Không chỉ
riêng có Mỹ đưa ra những rào cản kỹ thuật đối với ngành Dệt may VN, mà hầu hết
các nước có hàng VN nhập khẩu đều đưa ra những rào cản kỹ thuật, khiến dệt may
VN phải đối đầu với nhiều thách thức. Ví dụ như với thị trường Nhật Bản (đứng
sau thị trường Mỹ và EU), rào cản kỹ thuật là việc yêu cầu các sản phẩm phải có
chứng chỉ sạch và thân thiện với môi trường.
- Cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong ngành: Cạnh tranh trong
ngành dệt may XNK rất khốc liệt. Việt Nam chỉ là một thị trường ngách, khách
hàng đưa hàng vào đây để tránh rủi ro khi phải phụ thuộc vào một khách hàng lớn
là Trung Quốc. So với mặt hàng vải denim hoặc khăn bông của một số công ty dệt
thì giá thành hàng Trung Quốc rẻ hơn 5,7%. Trong đó, Trung Quốc đã có một số
chính sách trợ giá chiếm khoảng 13% giá thành của họ, như vậy Phong Phú phải
hết sức khó khăn mới có thể khắc phục được khoảng cách này
Về tổng thể, Hiệp hội Dệt may Việt Nam và Vinatex cần rà soát các nhóm
sản phẩm có khả năng cạnh tranh, trong đó xác định cùng những yếu tố như nhau
thì vì sao hàng Việt Nam chưa hấp dẫn so với hàng Trung Quốc. Thậm chí, nếu
Sinh Viên Thực Hiện: Nguyễn Thị Nguyệt
11
Mã Sinh Viên: 13120917


Lớp: QTKDTH K13A01


Bài Thu Hoạch Môn: Chiến Lược Kinh Doanh Trong Nền Kinh Tế Toàn Cầu
cần có thể điều chỉnh thuế VAT bằng 0% để hỗ trợ giảm giá thành sản phẩm, tăng
khả năng cạnh tranh với sản phẩm của Trung Quốc và các nước trong khu vực.

2.1.5 Đánh giá chung về ngành.
Ngành dệt may XNK Việt Nam có cường độ cạnh tranh mạnh.
Lợi thế của hàng dệt may Việt Nam so với một số nước khác không bị áp đặt thuế
chống bán phá giá. Doanh nghiệp Việt Nam tăng cường xuất khẩu những mặt hàng
có giá trị cao và các loại sản phẩm mới, dẫn đến lợi nhuận và giảm thiểu những tác
động xấu của hệ thống giám sát hàng dệt may của Hoa Kỳ.
Với tốc độ tăng trưởng xuất khẩu hàng dệt may khoảng 40%, ngành dệt may
của Việt Nam có nhiều triển vọng tốt trong hoạt động xuất khẩu trong tương lai.
Tuy nhiên, dệt may Việt Nam vẫn gặp một số thách thức về:
• Nhân lực, cơ sở hạ tầng, cảng biển,…


Chịu sự giám sát chặt chẽ bởi cơ chế giám sát hàng dệt may của Hoa
Kỳ.

Sinh Viên Thực Hiện: Nguyễn Thị Nguyệt
12
Mã Sinh Viên: 13120917

Lớp: QTKDTH K13A01



Bài Thu Hoạch Môn: Chiến Lược Kinh Doanh Trong Nền Kinh Tế Toàn Cầu

Mô thức EFAST

Các nhân tố chiến lược

Độ
quan
trọng

Xếp
loại

Tổng
điểm
quan
trọng

0.15

4

0.6

Giải thích

Cơ hội
1. Việt Nam gia nhậpWTO
2. Công nghệ


0.1

4

0.4

3.Tốc độ đô thị hoá

0.05

2

0.1

0.05

3

0.15

0.05

3

0.15

0.1

3


0.3

4.Hạn ngạch xuất khẩu giảm, hàng rào
thuế quan được loại bỏ.
5.Các chính sách phát triển ngành
may mặc của chính phủ
6. Mở rộng hợp tác quốc tế

Cơ hội hợp tác kinh doanh.
Tiếp thu công nghệ tiên
tiến của các nước trên thế
giới.
Nhanh, tạo điều kiện để
phát triển sản xuất.
Tạo điều kiện thuận lợi cho
hoạt động xuất nhập khẩu.
Hỗ trợ phát triển sản xuất
kinh doanh.
Mở rộng ra thị trường Mỹ,
EU, Nhật Bản,…

Thách thức
Tỷ lệ lạm phát cao, gây
khó khăn cho hoạt động
sản xuất kinh doanh.
Quy định về chất lượng
sản phẩm, giá cả.
Hàng hoá của Trung Quốc
tràn ngập trên thị trường.


1.Khủng hoảng kinh tế thế giới, tỷ lệ
lạm phát

0.2

4

0.8

2.Luật pháp Quốc tế

0.05

3

0.15

3.Trung Quốc

0.1

4

0.4

4.Sản phẩm bị làm giả

0.05

2


0.1

Làm nhái mẫu mã

5. Đối thủ cạnh tranh mạnh

0.1

3

0.3

Đối thủ cạnh tranh trong
và ngoài nước.

Sinh Viên Thực Hiện: Nguyễn Thị Nguyệt
13
Mã Sinh Viên: 13120917

Lớp: QTKDTH K13A01


Bài Thu Hoạch Môn: Chiến Lược Kinh Doanh Trong Nền Kinh Tế Toàn Cầu
Tổng

1.0

3.45


2.1.6 Nhân tố thành công chủ yếu trong ngành.
Chủ động về nguyên liệu: Việt nam là nước nông nghiệp với nhiều chủng
loại cây xơ - nguyên liệu chính phục vụ cho ngành dệt may – như: bông, đay, lanh,
gai và tơ tằm vô cùng dồi dào và phong phú. Đây thực sự là nguồn nguyên liệu quý
báu, tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của ngành công nghiệp may. Điều
này càng có giá trị hơn khi thị hiếu của người tiêu dùng đang ngày càng nghiêng về
những loại sản phẩm sử dụng nguyên liệu có nguồn gốc từ thiên nhiên.
-So với các nước trong ASEAN - đối thủ chính của các doanh nghiệp may Việt
Nam – ngành dệt may nước ta có lợi thế về nguồn nhân công rẻ, khéo léo và có khả
năng tiếp thu nhanh công nghệ tiên tiến. Theo đánh giá của chuyên gia ngành dệt
may thế giới, hiện nay, giá công lao động trong ngành dệt may Vịêt Nam chỉ
khoảng 0.24 USD/giờ, trong khi của Inđônêxia là 0.32 USD/giờ, Malayxia là 1.13
USD/giờ, Thái Lan là 1.18 USD/giờ và Xingapo là 3.16 USD/giờ…
-Trong suốt gần 100 năm phát triển, ngành công nghiệp dệt may Việt Nam đã
từng bước tạo dựng cho mình một chỗ đứng vững chắc trên thị trường thế giới và
là sản phẩm ưa chuộng của người tiêu dùng tại nhiều thị trường khó tính như: Nhật
Bản, EU, Canada,…
-Thiết kế sản phẩm với mẫu mã, chủng loại đa dạng, phong phú, phù hợp với thị
hiếu của khách hàng.
2.2 Phân tích môi trường bên trong doanh nghiệp
2.2.1. Sản phẩm chủ yếu
Sản phẩm của May 10 đã nhiều năm đoạt giải “Chất lượng hàng Việt
Nam”, thương hiệu “Hàng Việt Nam chất lượng cao”…
Sinh Viên Thực Hiện: Nguyễn Thị Nguyệt
14
Mã Sinh Viên: 13120917

Lớp: QTKDTH K13A01



Bài Thu Hoạch Môn: Chiến Lược Kinh Doanh Trong Nền Kinh Tế Toàn Cầu
Sản phẩm của công ty đa dạng, phong phú, được khách hàng ưa chuộng và đánh
giá cao với các mặt hàng chủ lực như:
-Somi (nam, nữ)
-Bộ trang phục tuổi teen
-Thu đông
-Veston Nam, Veston Nữ
-Váy
-Quần âu
-Jacket
-Các loại quần áo đồng phục cho các ngành nghề
2.2.2 Thị trường:
Hiện nay, với 7927 lao động, mỗi năm công ty sản xuất trên 12 triệu sản
phẩm chất lượng cao các loại, trong đó có nhiều sản phẩm được xuất khẩu sang thị
trường các nước Mỹ, CHLB Đức, EU, Nhật Bản, Hồng Công,…Nhiều sản phẩm
có nhãn hiệu nổi tiếng, có tên tuổi lớn trong ngành may mặc và thời trang thế giới
như Pierre Cardin, Jacquest Britt, Seiden Sticker, Dornbush, Camel, Perry Ellí,…
đã được sản xuất bởi bàn tay khối óc của những người công nhân May 10.
Với sự nỗ lực của mình, May 10 đã khẳng định được sự vượt trội của mình và hiện
nay đang là đối tác chiến lược của các đối tác tên tuổi trên thế giới như:
Thị trường EU:
1
2
3
4

Miles
Handelsgesellschaft
International MHB
New M


5
6
7
8

Seidensticker
Target
K - Mart
Supreme

Thị trường Mỹ:
1
2
3
4
5
6

Prominent Apparent Ltd
Seidensticker
Supreme
Target
Li & Fung
May Dept

8
JC Penney
9
New M

10
K-Mart
11
Mast
12
Mangharam
13 Resourses Vietnam

Sinh Viên Thực Hiện: Nguyễn Thị Nguyệt
15
Mã Sinh Viên: 13120917

Lớp: QTKDTH K13A01


Bài Thu Hoạch Môn: Chiến Lược Kinh Doanh Trong Nền Kinh Tế Toàn Cầu
7 Fishman and Tobin

Thị trường Nhật Bản:
1- Itochu Corp
2.2.3 Đánh giá nguồn lực,năng lực dựa trên chuỗi giá trị của doanh nghiệp
- Chuỗi giá trị của doanh nghiệp:
Là tập hợp một chuỗi các hoạt động có liên kết theo chiều dọc nhằm tạo
lập và gia tăng giá trị
Bao gồm hai hoạt động chính: Hoạt động cơ bản và hoạt động bổ trợ
- Hoạt động cơ bản của công ty May 10
 Hậu cần nhập:
Công ty May 10 là một trong những doanh nghiệp dệt may chuyên sản xuất
những mặt hàng may mặc chất lượng cao và phục vụ cho xuất khẩu. Do vậy nguồn
nguyên liệu chính của của May 10 là Vải mà nguồn nguyên liệu trong nước không

đáp ứng đủ về số lượng và không đảm bảo chất lượng nên hầu hết tới 70% là phải
nhập khẩu từ Trung Quốc. Do vậy doanh nghiệp chỉ được hưởng phần lợi nhuận ít
ỏi chủ yếu nhờ chi phí nhân công rẻ. Do vậy, vấn đề đặt ra của doanh nghiệp là
phát triển theo hướng nâng cao chất lượng, tiếp tục tăng tỷ lệ nội địa hoá, chủ động
nguồn nguyên liệu và định hướng đúng đắn. Tuy nhiên việc nội địa hoá gắn liền
với nâng cao năng lực cạnh tranh của sản phẩm của doanh nghiệp
 Sản xuất:
Với lực lượng lao động có tay nghề cao, giá thuê nhân công rẻ, hệ thống phân
xưởng có quy mô lớn cùng với những trang thiết bị máy móc hiện đại. May 10 đã
sản xuất ra những sản phẩm với mẫu mã, kiểu dáng đẹp, đa dạng phong phú, hợp
thời trang, chất lượng tốt, giá cả phù hợp với nhu cầu của mọi đối tượng khách
hàng.
 Hậu cần xuất:
Sinh Viên Thực Hiện: Nguyễn Thị Nguyệt
16
Mã Sinh Viên: 13120917

Lớp: QTKDTH K13A01


Bài Thu Hoạch Môn: Chiến Lược Kinh Doanh Trong Nền Kinh Tế Toàn Cầu
Sản phẩm của May 10 sau khi hoàn thiện chủ yếu được xuất khẩu ra những
thị trường lớn như: Mỹ, EU, Nhật Bản,…và chiếm tới 70% số còn lại được tiêu thụ
ở thị trường trong nước. Tuy nhiên chỉ chiếm 30% tổng sản phẩm sản xuất ra của
doanh nghiệp nhưng mạng lưới phân phối trong nước của May 10 không hề nhỏ.
Hệ thống phân phối của May 10 có mặt tại 13 tỉnh thành phố trong cả nước rộng
khắp và tiện lợi. Riêng ở Hà Nội có tới 20 cửa hàng phân phối lớn nhỏ.
 Marketing và bán hàng:
Công ty May 10 có khách hàng chủ yếu chiếm tỷ trọng lớn là các đối tác
nước ngoài vì vậy công tác marketing và bán hàng của công ty tại thị trường nước

ngoài được thực hiện rất tốt. Tuy nhiên với thị trường trong nước hoạt động
marketing và bán hàng chưa được quan tâm phát triển do tính cạnh tranh trong
nước của những sản phẩm của May 10 là không cao.
Trong nước, sản phẩm của May 10 bộc lộ nhiều điểm yếu:
 .Giá không cạnh tranh
 Sản phẩm không đa dạng mẫu mã
 Dịch vụ:
Đối với May 10, dịch vụ hậu mãi, chăm sóc khách hàng cũng là một yếu tố
rất được quan tâm. Mỗi sản phẩm của công ty đưa ra thường kèm theo các dịch vụ
phục vụ để phục vụ tốt hơn nhu cầu của khách hàng trong quá trình sử dụng, như:
vận chuyển đến tận nơi khách yêu cầu trong thời gian sớm nhất, giảm giá cho
khách hàng mua với số lượng lớn và thanh toán tiền nhanh cho công ty. Ngoài ra
công ty còn tạo điều kiện cho khách hàng có thể trả lại, hoặc đổi lại nếu sản phẩm
của công ty bị lỗi. Đối với khách hàng là người tiêu dùng cuối cùng thì công ty đã
có dịch vụ tư vấn cho khách hàng về kiểu dáng, màu sắc,…phù hợp với vóc dáng
và điều kiện sử dụng, hướng dẫn tận tình về cách sử dụng cũng như bảo quản sản
phẩm cho đạt hiệu quả sử dụng tối đa,…Với năng lực và kinh nghiệm của mình,
công ty cổ phần May 10 luôn tin tưởng và sẵn sàng là nhà cung cấp với chất lượng
về dịch vụ tốt nhất các loại sản phẩm may mặc cho quý khách hàng.
- Hoạt động hỗ trợ của May 10
Sinh Viên Thực Hiện: Nguyễn Thị Nguyệt
17
Mã Sinh Viên: 13120917

Lớp: QTKDTH K13A01


Bài Thu Hoạch Môn: Chiến Lược Kinh Doanh Trong Nền Kinh Tế Toàn Cầu
 Quản trị thu mua:
Các xí nghiệp ngành may nói chung và May 10 nói riêng ỏ Việt Nam hầu hết

nguyên vật liệu phục vụ cho sản xuất đều phải nhập khẩu từ nước ngoài, chủ yếu là
Trung Quốc. Các chi phí cho nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng lớn trong các yếu tố
cấu thành nên giá thành sản phẩm. Do vậy việc tính toán,lựa chọn đối tác sao cho
hợp lý và đạt hiệu quả nhất là việc quyết định, quan trọng nhất để có thể đạt hiệu
quả cao nhất.
 Phát triển công nghệ:
Công nghệ được coi là nguồn lực quan trọng,quyết định trong việc xây dựng
lợi thế cạnh tranh. Xác định đúng tầm quan trọng của công nghệ, May 10 luôn chú
trọng đầu tư đổi mới, phát triển công nghệ sản xuất tiên tiến hiện đại. Nhập khẩu
các dây truyền máy móc,công nghệ sản xuất hiện đại. Doanh nghiệp thường xuyên
mời những nhà thiết kế danh tiếng trong và ngoài nước về làm việc cho công ty.
Thường xuyên tổ chức đào tạo nâng cao tay nghề cho công nhân, hướng dẫn sử
dụng các trang thiết bị kỹ thuật hiện đại phục vụ cho sản xuất.
 Quản trị nguồn nhân lực:
May 10 luôn đánh giá con ngời là yếu tố quan trọng nhất tạo nên thành công
của doanh nghiệp. Luôn tin tưởng rằng đội nhũ các nhân viên chuyên nghiệp, có kỹ
năng nghề nghiệp cao chính là yếu tố quyết định mang lại thành công của May 10.
Do vậy, doanh nghiệp đang nỗ lực hết mình đào tạo một đội ngũ nhân viên theo
đúng mục tiêu đã đặt ra, có những chương trình hỗ trợ nhân viên phát triển các kỹ
năng nghề nghiệp để các nhân viên phát huy tối đa năng lực cá nhân, có cơ hội
phát triển nghề nghiệp.
Nỗ lực xây dựng một thương hiệu hàng đầu gắn với một môi trường văn hoá
doanh nghiệp điển hình. Môi trường làm việc chuyên nghiệp, hiện đại,cùng với chế
độ đãi ngộ về lương, thưởng, đào tạo phát triển, đảm bảo đội ngũ cán bộ công nhân
viên đồng đều, vững về chuyên môn nghiệp vụ.
Nằm trong kế hoạch phát triển nguồn nhân lực trung và dài hạn của công ty
với mục tiêu đảm bảo 70% lực lượng lao động dệt may được đào tạo chính quy.
Sinh Viên Thực Hiện: Nguyễn Thị Nguyệt
18
Mã Sinh Viên: 13120917


Lớp: QTKDTH K13A01


Bài Thu Hoạch Môn: Chiến Lược Kinh Doanh Trong Nền Kinh Tế Toàn Cầu
Trường cao đẳng nghề Long Biên-trực thuộc công ty May 10 đã ký thoả thuận hợp
tác với Đại học Stenden, Hà Lan. Theo thoả thuận đã được ký kết, hai trường sẽ
hợp tác trao đổi giáo viên, sinh viên, thiết bị giảng dạy và chương trình đào tạo; tổ
chức các khoá học ngắn hạn về thiết kế thời trang, công nghệ dệt may…
2.2.4. Xác định các lợi thế cạnh tranh
- Công ty May 10 có 13 thành viên là các xí nghiệp may được đặt ở nhiều địa
phương trong cả nước. Quy mô sản xuất kinh doanh lớn, có tiềm lực về cơ sở vật
chất kỹ thuật, tài chính ổn định.
- Đội ngũ nghiên cứu, thiết kế sản phẩm mới chuyên nghiệp, giàu kinh nghiệm,
năng động, sáng tạo.
- Có hệ thống phân phối rộng khắp cả trong và ngoài nước
- Có quan hệ hợp tác với nhiều tên tuổi lớn của ngành thời trang may mặc có uy tín
trên thị trường thế giới: Pierre Cardin, GuyLaroche, Maxim, Jacques Britt,
Seidensticker, Dornbusch, C&A, Camel, Arrow,…
- Sản phẩm của May 10 cũng có lợi thế rất lớn trên thị trường:
+ Đối với thị trường xuất khẩu:sản phẩm của doanh nghiệp có lợi thế giá rẻ hơn
các đối thủ cạnh tranh
+ Đối với thị trường trong nước: có uy tín về chất lượng sản phẩm

Sinh Viên Thực Hiện: Nguyễn Thị Nguyệt
19
Mã Sinh Viên: 13120917

Lớp: QTKDTH K13A01



Bài Thu Hoạch Môn: Chiến Lược Kinh Doanh Trong Nền Kinh Tế Toàn Cầu

Mô thức IFAST
Nhân tố bên trong

Số
Độ
Xếp điểm
quan
loại quan
trọng
trọng

Giải thích

Điểm mạnh
1.Văn hoá công ty có chất
lượng

0.05

2

0.1

Là chìa khoá quan trọng cho
sự thành công.
Đội ngũ công nhân viên
lành nghề được đào tạo bài

bản
Là yếu tố quyết định đến
hoạt động kinh doanh.
“Top10” thương hiệu nổi
tiếng của ngành dệt may
Việt Nam.

2.Nguồn nhân lực giàu kinh
nghiệm

0.1

3

0.3

3.Tài chính ổn định

0.2

4

0.8

4.Thương hiệu

0.1

4


0.4

5. Đội ngũ thiết kế

0.05

3

0.15

Giàu kinh nghiệm

6.Triết lý kinh doanh, sứ mạng
kinh rõ ràng

0.05

4

0.2

Quy định hướng phát triển
của doanh nghiệp.

7.Mạng lưới phân phối

0.05

3


0.15

Rộng khắp và tiện lợi.

1.Công nghệ

0.1

3

0.3

2.Nguyên vật liệu

0.15

4

0.6

3.Sản phẩm chưa đa dạng

0.05

2

0.1

4.Nghiên cứu phát triển sản
phẩm


0.05

3

0.15

5.Hoạt động Marketing

0.05

2

0.1

Tổng

1.0

Điểm yếu

Sinh Viên Thực Hiện: Nguyễn Thị Nguyệt
20
Mã Sinh Viên: 13120917

Chưa chủ động được công
nghệ
Phải nhập khẩu từ nước
ngoài (Trung Quốc)
Mẫu mã sản phẩm chưa

phong phú
Công tác nghiên cứu phát
triển sản phẩm chưa đạt kết
quả cao.
Chưa chuyên nghiệp.

3.35

Lớp: QTKDTH K13A01


Bài Thu Hoạch Môn: Chiến Lược Kinh Doanh Trong Nền Kinh Tế Toàn Cầu

May 10 đã có 60 năm xây dựng và phát triển, thương hiệu May 10 đã rất
nổi tiếng: là một trong những thương hiệu hàng đầu của Việt Nam. May 10 đã
giành được những giải thưởng như: “Thương hiệu uy tín tại Việt Nam năm 20042007”, “Thương hiệu mạnh Việt Nam năm 2004-2007”. Công ty đã thành lập bộ
phận Marketing chuyên nghiên cứu thị trường và chịu trách nhiệm triển khai các
hoạt động quảng cáo, đồng thời xây dựng kế hoạch và đầu tư mỗi năm hàng tỷ
đồng cho công tác quảng bá thương hiệu. Sản phẩm của công ty đa dạng, phong
phú, chất lượng tốt, được khách hàng ưa chuộng và đánh giá cao. Hầu hết các sản
phẩm của công ty đều có số lượng tiêu thụ nhiều hơn so với sản phẩm cùng loại
của các đối thủ cạnh tranh.
2.2.5. Mô hình SWOT
Các điểm mạnh

Các điểm yếu

-Có nhiều mạng lưới phân

-Chưa chủ động được


phối rộng rãi

nguyên vật liệu

-Có vị thế, thương hiệu trên

-Chưa chủ động về công

thị trường

nghệ

-Tài chính ổn định

-Hoạt động Marketing

-Nguồn nhân lực giàu kinh

chưa thực sự chuyên

nghiệm

nghiệp

-Có môi trường văn hoá

-Sản phẩm chưa đa dạng

doanh nghiệp mạnh


-Các hoạt động nghiên cứu

-Đội ngũ thiết kế chuyên

phát triển sản phẩm có

nghiệp, giàu kinh nghiệm.

định hướng đa dạng nhưng

-Xác định triểt lý kinh

vẫn yếu

doanh, sứ mạng kinh doanh
Sinh Viên Thực Hiện: Nguyễn Thị Nguyệt
21
Mã Sinh Viên: 13120917

Lớp: QTKDTH K13A01


Bài Thu Hoạch Môn: Chiến Lược Kinh Doanh Trong Nền Kinh Tế Toàn Cầu

Các cơ hội

rõ ràng.
Chiến lược : điểm mạnh


Chiến lược điểm yếu_cơ

Việt Nam gia nhập WTO



hội

mở ra các cơ hội cho

-Chiến lược thâm nhập thị

-Chiến lược tích hợp về

doanh nghiệp:

trường: Thiết lập mạng lưới

phía trước: Ra sức tìm

hội

-Cơ hội tiếp thu công nghệ đại lý phủ kín 63 tỉnh thành

kiếm và khai thác nguồn

cao

phố trong cả nước.


cung cấp nguyên phụ liệu

-Mở rộng hợp tác quốc tế

-Chiến lược phát triển thị

-Chiến lược đa dạng hoá

-Hạn ngạch xuất khẩu

trường: Mở rộng thị trường

sản phẩm: Nghiên cứu tạo

giảm, hàng rào thuế quan

xuất khẩu sang Mỹ, Nhật,

ra những dòng sản phẩm

dần được loại bỏ.

EU

mang nhãn hiệu và đẳng

-Các chính sách phát triển

cấp vượt trội như:


ngành may mặc của chính

Pharaon, Bigman, New

phủ

Arrival, MM-Teen,..

-Tốc độ đô thị hoá của
Việt Nam cao, nhu cầu ăn
mặc của người dân ngày
càng cao.
Thách thức

Chiến lược: điểm

Chiến lược : điểm

-Sự khủng hoảng kinh tế

mạnh_thách thức

yếu_thách thức

thế giới, tỷ lệ lạm phát cao -Tiến hành dán “Tem chống -Tham gia: “Tuần lễ thời
-Luật pháp Quốc tế đòi

hàng giả” vào thẻ bài và đưa trang 2007”

hỏi rất nghiêm ngặt về


“Sợi chống hàng giả” vào

_Chiến lược đa dạng hoá:

chất lượng và độ an toàn

nhãn dệt chính của sản

Mở rộng hình thức kinh

của sản phẩm

phẩm

doanh thương mại FOB

-Cước phí dịch vụ của

-Chiến lược liên minh, liên

Việt Nam quá cao

kết: Hợp tác sản xuất với

-Hàng hoá từ nước ngoài

nhiều tên tuổi lớn của ngành

tràn vào nhất là hàng


may mặc thời trang có uy

Sinh Viên Thực Hiện: Nguyễn Thị Nguyệt
22
Mã Sinh Viên: 13120917

Lớp: QTKDTH K13A01


Bài Thu Hoạch Môn: Chiến Lược Kinh Doanh Trong Nền Kinh Tế Toàn Cầu
Trung Quốc

tín trên thị trường thế giới

-Nhiều đối thủ cạnh tranh

như: Pierre Cardin,

trong nước có thế mạnh

GuyLaroche, Maxin,

như Việt Tiến, Vinatex….

Jacques Britt,…

-Sản phẩm của May 10 bị
làm giả, làm nhái.
III. Chiến lược kinh doanh quốc tế của May 10

3.1. Chiến lược kinh doanh quốc tế và phương thức triển khai quốc tế của
doanh nghiệp
3.1.1 Chiến lược đa quốc gia
 Phương thức thâm nhập :Liên minh, liên kết
Trong lịch sử phát triển, May 10 đặc biệt thành công với sản phẩm là áo sơ
mi nam. Bằng chất lượng và bằng sự khác biệt, May 10 đã tạo được nét đẹp kinh
điển của mình. Với “Đẳng cấp đã được khẳng định”, trong bối cảnh hội nhập và
trước những thách thức mới, May 10 đang xây dựng chiến lược phát triển sản
phẩm.Gần đây May 10 có rất nhiều sản phẩm mới như Veston cao cấp, quần áo
công sở, quần âu nam, váy…Để đáp ứng tốt hơn thị hiếu khách hàng, công ty May
10 đx đặc biệt quan tâm xây dựng đội ngũ thiết kế thời trang. Ngay từ những năm
1997-1998, công ty đã liên kết với các công ty nước ngoài ở Đức, Pháp…để gửi
người đi đào tạo thiết kế thời trang. Đội ngũ thiết kế sản phẩm của công ty hoạt
động theo hai hướng: Một là, sáng tác theo ý tưởng của mình (có tham khảo các
mẫu mốt đang thịnh hành trên thế giới), Hai là khai thác các mẫu mốt qua thông tin
trên mạng (có tham khảo các mẫu thời trang tại thị trường của tại thị trường của
khách hàng nước đó). Quan điểm của May 10 đối với hàng xuất khẩu cũng như
tiêu thụ trong nước không chỉ may gia công theo đơn đặt hàng với mẫu có sẵn, mà
phải thiết kế tạo ra các sản phẩm độc và khó thì doanh nghiệp mới có thể tồn tại và
nâng cao sức cạnh tranh trên thị trường. Với khách hàng Việt Nam càng phải đầu
tư nghiên cứu, tìm hiểu sở thích để tạo ra các sản phẩm phù hợp mới mong thắng
Sinh Viên Thực Hiện: Nguyễn Thị Nguyệt
23
Mã Sinh Viên: 13120917

Lớp: QTKDTH K13A01


Bài Thu Hoạch Môn: Chiến Lược Kinh Doanh Trong Nền Kinh Tế Toàn Cầu
trên sân nhà đầy tiềm năng này. Chính vì thế, từ các loại áo Sơ mi nam nổi tiếng,

May 10 đã cho ra đời các loại Veston cao cấp (hai cúc, ba cúc, vạt vuông, vạt tròn,
xẻ tà giữa, xẻ hai bên…) với công nghệ đặc biệt. Chỉ riêng sản phẩm áo sơ mi nam
được may bằng những chất liệu đặc biệt, các đường may có công nghệ đặc biệt, là
rất phẳng nên người sử dụng cảm thấy rất thoải mái, vạt áo không bị nhăn. Gần đây
công ty đã đưa ra một loạt sản phẩm thời trang cho giới trẻ như các loại áo boding,
quần âu, váy,…Riêng mùa tựu trường, công ty tung ra các sản phẩm mang tên:
“Ước mơ sinh viên” với kiểu dáng, mẫu mã đẹp, năng động, trẻ trung, chất lượng
tốt,…hấp dẫn giới trẻ. Riêng các sinh viên đỗ vào trường đại học được trợ cấp giá
khi mua sản phẩm. Để tạo những sản phẩm “tinh”, cùng với chú trọng khâu thiết
kế mốt, May 10 tăng cường đầu tư các thiết bị công nghệ hiện đại như máy ép thân
(có thể thay thế cho lao động trong khâu là), vừa tăng năng suất lao động, bảo đảm
chất lượng sản phẩm, vừa giảm chi phí điện năng. Công ty còn đầu tư đào tạo, phát
triển nguồn nhân lực, có cơ chế khuyến khích cán bộ công nhân viên phát huy trí
tuệ, sáng tạo, nâng cao tay nghề, gắn bó lâu dài với doanh nghiệp. Mục tiêu của
May 10 là đem lại niềm vui cho khách hàng, với hướng đi: trước hết là thoả mãn
nhu cầu người tiêu dùng, sau đó định hướng cho người tiêu dùng sử dụng các sản
phẩm phù hợp với sức khoẻ và thời trang. Hiện nay công ty đã đầu tư một Phòng
thiết kế với trang thiết bị và công nghệ hiện đại tiêu chuẩn quốc tế và đội ngũ các
nhà thiết kế chuyên nghiệp, giàu sức sáng tạo.Doanh nghiệp đang từng ngày, bằng
tâm huyết, say mê nghiên cứu đa dạng hoá sản phẩm với nhiều mẫu mã, kiểu dáng
phục vụ nhu cầu của nhiều đối tượng khách hàng khác nhau. Sản phẩm của doanh
nghiệp đa dạng đáp ứng nhu cầu của mọi đối tượng khách hàng có mức thu nhập
khác nhau. Không chỉ dừng lại ở một số sản phẩm truyền thống của doanh nghiệp,
công tác nghiên cứu thiết kế, phát triển sản phẩm mới được đặc biệt quan tâm, tạo
ra những dòng sản phẩm mang nhãn hiệu và đẳng cấp vượt trội như: Paraon,
Bigman, Chambray, Freeland, Cleopatre, Pretty Woman, JackHot, MM-Teen,…

Sinh Viên Thực Hiện: Nguyễn Thị Nguyệt
24
Mã Sinh Viên: 13120917


Lớp: QTKDTH K13A01


Bài Thu Hoạch Môn: Chiến Lược Kinh Doanh Trong Nền Kinh Tế Toàn Cầu
3.2 Chiến lược điển hình
3.2.1 Chiến lược khác biệt hoá
Một trong những chiến lược được các nhà quản lý quan tâm nhất là chiến
lược khác biệt hoá sản phẩm. Chiến lược khác biệt hoá sản phẩm là chiến lược đưa
ra một sản phẩm khác hẳn sản phẩm của các đối thủ sao cho khách hàng đánh giá
cao sản phẩm của mình.May 10 đã tạo ra các đặc điểm khác biệt cơ bản sau:
-Tạo ra giá trị khách hàng:
Một trong những yếu tố thành công then chốt để cho chiến lược khác biệt
hoá được thành công là phải có thêm giá trị thực sự cho khách hàng. Với những nỗ
lực không ngừng, May 10 đã cung cấp cho khách hàng những sản phẩm may mặc
chất lượng cao, đa dạng về mẫu mã và chủng loại, phù hợp với từng điều kiên về
kinh tế và nghề nghiệp của mọi tầng lớp khách hàng.
- Khó bắt chước:
Công ty đã tổ chức cuộc thi “Sáng tác Logo May 10” và tiến hành đăng kí sở
hữu nhãn hiệu hàng hoá từ năm 1992. Công ty đã thành lập bộ phận marketing
chuyên nghiên cứu thị trường và chịu trách nhiệm triển khai các hoạt động quảng
cáo, đồng thời xây dựng kế hoạch và đầu tư mỗi năm hàng tỷ đồng cho công tác
quảng bá thương hiệu. Với tất cả những biện pháp đồng bộ trên, hầu hết các sản
phẩm của công ty đều có số lượng tiêu thụ nhiều hơn so với sản phẩm cùng loại
của các đối thủ cạnh tranh. May 10 đã giành được những giải thưởng như “Thương
hiệu uy tín Các sản phẩm của May 10 đều có tem chống hàng giả và hướng dẫn
cho người tiêu dùng cách sử dụng cũng như phân biệt hàng giả, hàng nhái. Tổ chức
khuyến mại, tặng quà cho khách hàng khi mua sản phẩm của công ty nhân dịp các
ngày lễ, các kì hội chợ như Hội chợ thời trang, hội chợ xuân
3.2.2. Chiến lược thâm nhập và phát triển thị trường

Bằng chất lượng và bằng việc thực hiện trọn vẹn các cam kết về chất lượng,
dịch vụ, và uy tín với khách hàng, May 10 đã và đang chinh phục được các tên tuổi
lớn trong thị trường xuất khẩu và đã có tên trên “bản đồ may mặc” thế giới. May
10 đã đi tiên phong và hội nhập thành công trong lĩnh vực may mặc từ trên 10 năm
Sinh Viên Thực Hiện: Nguyễn Thị Nguyệt
25
Mã Sinh Viên: 13120917

Lớp: QTKDTH K13A01


×