Tải bản đầy đủ (.pdf) (37 trang)

PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT KINH DOANH SAU KHI CỔ PHẦN HÓA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (529.84 KB, 37 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN NỘI THẤT XUÂN HÒA

PHƯƠNG ÁN
SẢN XUẤT KINH DOANH SAU KHI CỔ PHẦN HÓA

THÁNG 03 NĂM 2015


MỤC LỤC
PHẦN I
TÌNH HÌNH CHUNG CỦA DOANH NGHIỆP
TRƯỚC KHI CỔ PHẦN HÓA
1
2
3
4
4.1
4.2
4.3
5
6
6.1
6.2
6.3
6.4
6.5
7
7.1
7.2
7.2.1


7.2.2
7.2.3
7.2.4
7.2.5
7.2.6
7.3
7.3.1
7.3.2
7.3.2.1
7.3.2.2
8
8.1
8.2

Một số thông tin chung về doanh nghiệp …………………………....
Chức năng, nhiệm vụ được giao…………………………………….
Nghành nghề kinh doanh hiện tại …………………………………..
Tổ chức bộ máy hoạt động và sử dụng lao động …………………...
Sơ đồ tổ chức quản lý...........................................................................
Cơ cấu tổ chức, bộ máy .......................................................................
Cơ cấu và trình độ lao động ................................................................
Vốn kinh doanh tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp .............
Tình hình tài sản, sử dụng đất .............................................................
Tình hình sử dụng đất...........................................................................
Tình hình tài sản doanh nghiệp đang sử dụng......................................
Tình hình nhà cửa, vật kiến trúc...........................................................
Tình hình sử dụng máy móc thiết bị ...................................................
Tình hình sử dụng phương tiện vận tải ................................................
Tình hình sản xuất kinh doanh trong những năm gần đây .................
Kết quả sản xuất- kinh doanh chung...................................................

Đánh giá về kết quả SXKD công ty giai đoạn 2011-2014..................
Phân tích về doanh thu .......................................................................
Đánh giá về lợi nhuận.........................................................................
Đánh giá về công nợ ..........................................................................
Đánh giá về thị trường........................................................................
Đánh giá về năng suất lao động .........................................................
Đánh giá về hệ thống quản lý và hướng tới phát triển bền vững .......
Đánh giá tình hình sản xuất kinh doanh theo các lĩnh vực.................
Kết quả kinh doanh trong lĩnh vực sản xuất.......................…………
Kết quả đầu tư tài chính .....................................................................
Đầu tư tại Công ty TNHH Toyota Boshoku Hà Nội ..........................
Đầu tư tại Công ty cổ phần đầu tư xây dựng Nhuệ Giang .................
Những tồn tại và khó khăn của công ty trong thời gian qua...............
Tồn tại……………………………………………………………….
Khó khăn.............................................................................................

8
9
9
9
9
10
10

10
10
10
10
10
10

10
11
11
11
11
11
12
12
12
13
13
13
13
13
14
14
14
15

Trang 2/37


PHẦN II
PHƯƠNG ÁN SXKD CỦA DOANH NGHIỆP
SAU KHI CỔ PHẦN HÓA
1
1.1
1.2
1.2.1
1.2.2

1.3
1.3.1
1.3.2
1.4
1.5
2
2.1
2.2
2.3
2.4
3
3.1
3.2
3.3
4
5
5.1
5.1.1
5.1.2
5.2
5.3
5.4
5.4.1
5.4.2
6
6.1
6.2
6.3
6.3.1
6.3.2

6.3.3

Thông tin cơ bản về doanh nghiệp sau khi cổ phần hóa .................... 16
Thông tin chung ................................................................................. 16
Các đơn vị trực thuộc.......................................................................... 16
Chi nhánh tại Hà Nội ......................................................................... 16
Chi nhánh tại Thành phố Hồ Chí Minh.............................................. 16
Các đơn vị liên doanh, liên kết........................................................... 16
Công ty cổ phần đầu tư xây dựng Nhuệ Giang................................... 16
Công ty TNHH Toyota Boshoku Hà Nội........................................... 16
Ngành nghề kinh doanh sau chuyển đổi ........................................... 17
Phạm vi hoạt động.............................................................................. 18
Chiến lược phát triển và kế hoạch SXKD sau khi cổ phần hóa, giai đoạn
2015-2018..............................................................................................18
Tầm nhìn............................................................................................. 18
Sứ mệnh.............................................................................................. 18
Giá trị cốt lõi...................................................................................... 18
Chính sách quản lý.............................................................................. 19
Chiến lược phát triển, ngành nghề kinh doanh................................... 19
Lĩnh vực sản xuất................................................................................ 19
Thương mại và dịch vụ ...................................................................... 20
Bất động sản và đầu tư tài chính ....................................................... 20
Vốn điều lệ.......................................................................................... 20
Kế hoạch SXKD giai đoạn 2015-2018............................................... 21
Các chỉ tiêu cơ bản ............................................................................ 21
Giai đoạn 2015-2016........................................................................... 22
Giai đoạn 2017-2018.......................................................................... 23
Kế hoạch sản xuất bốn năm sau cổ phần hóa ( 2015-2018)................ 23
Kế hoạch kinh doanh thương mại ..................................................... 23
Kế hoạch đầu tư tài chính và kinh doanh bất động sản ...................... 23

Mục tiêu của công ty liên doanh TBHN giai đoạn 2014-2018........... 23
Mục tiêu của công ty liên doanh Nhuệ Giang giai đoạn 2015-2018.. 23
Phương án sắp xếp lại doanh nghiệp sau khi cổ phần hóa ................. 23
Tổ chức bộ máy ................................................................................. 23
24
Cơ cấu tổ chức, bộ máy
Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban............................................ 24
Phòng tổ chức - Tổng hợp.................................................................. 24
Phòng Kế toán.................................................................................... 25
Phòng Vật tư - Xuất nhập khẩu ......................................................... 25
Trang 3/37


6.3.4
6.3.5
6.3.6
6.3.7
6.3.8
6.3.9
6.4
7
7.1
7.2
7.2.1
7.2.2
7.3
8
9
9.1
9.1.1

9.1.2
9.2
9.3
9.4
9.5

Phòng Kỹ Thuật.................................................................................. 26
Phòng QC............................................................................................ 26
Phòng Marketing................................................................................. 26
Phòng Kế hoạch.................................................................................. 26
Chi nhánh Hà Nội............................................................................... 27
Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh .................................................. 27
Phương án sắp xếp lại lao động ......................................................... 27
Kế hoạch đầu tư bốn năm sau cổ phần hóa (2015-2018).................... 28
Đầu tư bất động sản và kinh doanh tài chính ..................................... 28
Đầu tư và đổi mới công nghệ ............................................................. 28
Giai đoạn 2015-2016 (giai đoạn cơ cấu sắp xếp lại)........................... 29
Giai đoạn 2017-2018 (giai đoạn phát triển)........................................ 29
Đầu tư cải tạo xây dựng cơ sở hạ tầng sau cổ phần hóa ( 2015-2018) 29
Kế hoạch sử dụng đất sau khi cổ phần hóa ........................................ 30
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty sau khi cổ
phần hóa ............................................................................................. 30
Giải pháp về thị trường ...................................................................... 30
Thị trường xuất khẩu........................................................................... 30
Thị trường nội địa............................................................................... 30
Giải pháp về sản xuất.......................................................................... 32
Giải pháp cơ cấu và lập chuỗi cung ứng ............................................ 33
Giải pháp quản lý chi phí ................................................................... 33
Giải pháp quản lý và phát triển nguồn nhân lực ................................ 34
PHẦN III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ KIẾN NGHỊ

1

Tổ chức thực hiện ....... ......................................................................

36

2

Đề xuất, kiến nghị ..........................................................................

36

Trang 4/37


LỜI MỞ ĐẦU
Công ty Xuân Hòa tiền thân là xí nghiệp xe đạp Xuân Hòa, được thành lập
tháng 3 năm 1980, theo quyết định của UBND Thành phố Hà Nội. Ra đời trong
những năm tháng sôi động, phát triển của Thủ đô và cả nước, công ty đã nhanh
chóng tạo được niềm tin, đáp ứng được nhu cầu và lòng mong mỏi của nhân dân.
Ngay từ buổi ban đầu, đội ngũ công nhân lành nghề của công ty đã gây dấu ấn tốt
đẹp trong lòng người dân với nhãn hiệu “xe đạp Xuân Hòa” cùng phụ tùng nổi
tiếng của nó, đã ăn sâu vào tiềm thức của người tiêu dùng.
Khi đất nước chuyển sang cơ chế thị trường với định hướng XHCN, công
ty cũng nằm trong khó khăn chung của kinh tế quốc doanh, và đặc biệt khó khăn
riêng của ngành cơ khí. Thấu suốt quan điểm đổi mới của đảng và chính phủ,
được sự quan tâm chỉ đạo sát sao của UBND Thành phố Hà Nội, được sự quan
tâm giúp đỡ của các sở ban ngành, với tư tưởng không chịu lùi bước trước khó

khăn, không bó tay trước sức ép của cơ chế thị trường, Công ty đã nhạy bén trong
việc đổi mới tư duy, đa dạng hóa sản phẩm. Một lần nữa người tiêu dùng trong cả
nước lại biết đến “sản phẩm nội thất Xuân Hòa”. Từ đó đưa ra một hướng mới
phát triển công ty Xuân Hòa cho đến thời điểm hôm nay, đảm bảo giữ vững và
phát triển vốn nhà nước, đời sống CBCNV trong công ty ngày càng được nâng
cao.
Bước vào thời kỳ hội nhập, theo kế hoạch chung của UBND thành phố Hà
Nội, công ty chuẩn bị các bước thủ tục theo quy định để được phép chuyển đổi
thành Công ty cổ phần trên cơ sở :
- Căn cứ Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18/7/2011 của Chính phủ về
việc chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần; Nghị định
số 189/2013NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều
của Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18/7/2011 của Chính phủ về việc chuyển
doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần.
- Căn cứ Thông tư số 196/2011/TT-BTC ngày 26/12/2011 của Bộ Tài
chính hướng dẫn bán cổ phần lần đầu và quản lý, sử dụng tiền thu từ cổ phần hóa
của các doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thực hiện chuyển đổi thành công ty cổ
phần; Thông tư số 127/2014/TT-BTC ngày 05/9/2014 của Bộ Tài chính hướng
dẫn xử lý tài chính và xác định giá trị doanh nghiệp khi thực hiện chuyển doanh
nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần.
- Căn cứ Công văn số 2252/TTg-ĐMDN ngày 29/12/2012 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp 100% vốn
nhà nước thuộc UBND thành phố Hà Nội giai đoạn 2012 - 2015.
- Căn cứ Quyết định số 3793/QĐ-UBND ngày 16/7/2014 của UBND
Thành phố về việc thành lập Ban chỉ đạo cổ phần hóa Công ty TNHH một thành
viên Nội thất Xuân Hòa .
Trang 5/37


- Thực hiện Kế hoạch số 191/KH-UBND ngày 30/12/2013 của UBND

thành phố Hà Nội về sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp 100% vốn nhà nước trực
thuộc UBND thành phố Hà Nội năm 2014
Thực hiện kế hoạch này, Công ty Xuân Hòa đã xây dựng phương án
SXKD Công ty sau khi cổ phần hóa giai đoạn 2015-2018, với mục tiêu chiến
lược: lấy còn người là trọng tâm, tạo môi trường làm việc chuyên nghiệp trên
tinh thần tôn trọng và đoàn kết phát huy thường xuyên văn hóa của doanh
nghiệp để từng bước xây dựng và phát triển công ty Xuân Hòa thành một trong
những công ty cung cấp và tư vấn nội thất hàng đầu Việt Nam dựa trên quá
trình nghiên cứu cải tiến liên tục, phát triển sản phẩm mới, tư vấn thiết kế từ
đó góp phần vào sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa thủ đô và đất nước.

Trang 6/37


CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT

Các thuật ngữ viết tắt
UBND
TNHH
CP
SXKD
DTT
CPQL
HDKD
MTV
TBHN
CNHN
CNHCM
XHCN
HD

Tr.đồng

Ý nghĩa
Ủy ban nhân dân
Trách nhiệm hữu hạn
Cổ phần
Sản xuất kinh doanh
Doanh thu thuần
Chi phí quản lý
Hoạt động kinh doanh
Một thành viên
Toyota Boshoku Hà Nội
Chi nhánh Hà Nội
Chi nhánh Hồ Chí Minh
Xã hội chủ nghĩa
Hợp Đồng
Triệu đồng

Trang 7/37


PHẦN I
TÌNH HÌNH CHUNG CỦA DOANH NGHIỆP
TRƯỚC KHI CỔ PHẦN HÓA
1. Một số thông tin chung về doanh nghiệp
- Tên đầy đủ: Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Nội thất Xuân
Hòa.
- Trụ sở chính: Đường Nguyễn Văn Linh – Phường Xuân Hòa – Thị xã
Phúc Yên – tỉnh Vĩnh Phúc.
+ Điện thoại: 0211.3863244

FAX: 0211.3863019
+ Email:
website: www.xuanhoa.com
- Chi nhánh tại Hà Nội: Số 7 – Phố Yên Thế – Quận Ba Đình – Thành
phố Hà Nội.
- Cơ sở sản xuất tại Hà Nội: Số 27 – đường Đông Lạnh –Thị trấn Cầu
Diễn – Quận Nam Từ Liêm – Thành phố Hà Nội.
- Chi nhánh tại thành phố Hồ Chí Minh: Lô 115A – Khu chế xuất Linh
Trung – Quận Thủ Đức – Thành phố Hồ Chí Minh.
- Quá trình hình thành và phát triển của công ty:
+ Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Nội thất Xuân Hòa (trước
đây là Xí nghiệp Xe đạp Xuân Hoà), là doanh nghiệp nhà nước trực thuộc UBND
thành phố Hà Nội, đóng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
+ Ngày 19/03/1980, UBND thành phố ra quyết định số 1031/QĐ-CN thành
lập Xí nghiệp Xe đạp Xuân Hoà, trực thuộc Sở Công nghiệp Hà Nội.
+ Tháng 3/1981, UBND thành phố đã quyết định chuyển Xí nghiệp Xe đạp
Xuân Hoà từ Sở Công nghiệp Hà Nội về Liên hiệp các xí nghiệp xe đạp xe máy
Hà Nội.
+ Tháng 4/1981, Xí nghiệp kéo ống thép Kim Anh trực thuộc Sở Công
nghiệp Hà Nội sát nhập vào Xí nghiệp xe đạp Xuân Hoà.
+ Tháng 3/1989, UBND thành phố đã quyết định giải thể Xí nghiệp phân
khoáng Hà Nội giao cho Xí nghiệp xe đạp Xuân Hoà quản lý.
+ Tháng 10/1993, Xí nghiệp Xe đạp Xuân Hoà được đổi tên thành Công ty
Xuân Hoà theo quyết định số 5614-QĐ/UB của UBND thành phố Hà Nội.
+ Năm 1996, được phép của UBND thành phố Hà Nội, Công ty đã tham
gia cùng 2 công ty Nhật Bản góp vốn thành lập Công ty liên doanh TAKANICHI
–VIETNAM (nay đổi thành công ty TOYTA BOSHOKU HN.,Ltd).
+ Đầu năm 1998, tiếp nhận cơ sở Cầu Diễn (Nhà máy thực phẩm xuất
khẩu cũ giải thể), địa chỉ Thị trấn Cầu Diễn- Từ Liêm - Hà Nội.
+ Tháng 1/1999, tiếp nhận Công ty sản xuất kinh doanh ngoại tỉnh

(HACO) có trụ sở tại số 7 Yên thế quận Ba Đình thành phố Hà Nội.

Trang 8/37


+ Tháng 8/2004 UBND, thành phố đã quyết định chuyển Công ty Xuân
hoà thuộc Sở công nghiệp Hà Nội thành “Công ty TNHH Nhà nước một thành
viên Xuân Hoà”.
+ Tháng 12 năm 2012, UBND thành phố Hà Nội phê duyệt quyết định số
5643/QĐ-UBND về việc đổi tên Công ty TNHH nhà nước một thành viên Xuân
Hòa, đổi tên thành Công ty TNHH một thành viên nội thất Xuân Hòa.
2. Chức năng, nhiệm vụ được giao
- Tối đa hóa hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh;
- Bảo toàn, phát triển vốn chủ sở hữu đầu tư tại Công ty, vốn của Công ty
đầu tư vào các doanh nghiệp khác;
- Bảo đảm việc làm cho người lao động và lợi ích của Công ty theo quy
định của pháp luật;
- Hoàn thành các nhiệm vụ khác được Chủ sở hữu Công ty giao.
3. Ngành nghề kinh doanh hiện tại:
Theo biểu 1 : Ngành nghề kinh doanh hiện tại (Phụ lục kèm theo)
4. Tổ chức bộ máy hoạt động và sử dụng lao động
4.1. Sơ đồ tổ chức quản lý

Trang 9/37


4.2. Cơ cấu tổ chức, bộ máy:
- UBND thành phố Hà Nội là chủ sở hữu trực tiếp của Công ty
- Chủ sở hữu bổ nhiệm viên chức quản lý doanh nghiệp gồm:
+ Chủ tịch kiêm Tổng Giám đốc Công ty: 01 người

+ Phó Tổng Giám đốc Công ty: 02 người
+ Kế toán trưởng: 01 người
+ Kiểm soát viên: 01 người
- Chủ tịch Công ty kiêm Tổng giám đốc tổ chức bộ máy và bổ nhiệm các
chức danh Giám đốc, phó giám đốc, đốc công, trưởng nhóm các phòng, phân
xưởng, Chi nhánh Công ty bao gồm:
+ Giám đốc các phòng: 07 người
+ Giám đốc Chi nhánh: 02 người
+ Giám đốc các phân xưởng: 09 phân xưởng
4.3. Cơ cấu và trình độ lao động:
Tổng số lao động của công ty Xuân Hòa tính đến thời điểm công bố giá trị
doanh nghiệp là 625 người, được cơ cấu cụ thể theo biểu số 2 – phụ lục kèm theo
5. Vốn kinh doanh tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp (30/6/2014)
Tổng nguồn vốn: 295,936,651,675 đồng
Trong đó:
- TSCĐ và đầu tư dài hạn : 101,942,878,880 đồng.
- TSLĐ và đầu tư ngắn hạn : 193,993,772,795 đồng.
Phân theo cơ cấu nguồn vốn:
- Nợ phải trả
: 144,180,061,986 đồng.
- Vốn chủ sở hữu
: 151,756,589,689 đồng.
6. Tình hình tài sản, sử dụng đất (30/06/2014)
6.1. Tình hình sử dụng đất (30/06/2014)
Theo biểu số 3: Bảng kê đất đai doanh nghiệp đang sử dụng tại thời điểm
30/06/2014 – Phụ lục kèm theo
6.2. Tình hình tài sản doanh nghiệp đang sử dụng (30/06/2014)
Theo biểu số 4:Tình hình tài sản cố định hữu hình tại thời điểm 30/6/2014
– Phụ lục kèm theo
6.3. Tình hình nhà cửa, vật kiến trúc (30/06/2014)

Theo biểu số 5: Tình hình nhà cửa, vật kiến trúc tại thời điểm 30/6/2014
(Phụ lục kèm theo)
6.4. Tình hình sử dụng máy móc thiết bị (30/06/2014)
Theo biểu số 6: Tình hình Máy móc thiết bị tại thời điểm 30/6/2014 (Phụ
lục kèm theo)
6.5. Tình hình sử dụng phương tiện vận tải (30/06/2014)
Trang 10/37


Theo biểu số 7: Tình hình phương tiện vận tải tại thời điểm 30/6/2014 (Phụ
lục kèm theo)
7. Tình hình sản xuất kinh doanh trong những năm gần đây (2011-2014)
7.1. Kết quả sản xuất, kinh doanh chung
Các kết quả về chỉ tiêu chính về tài chính (2011-2014)
2012
TT

Chỉ tiêu

ĐVT

Tổng doanh thu

Tr.đồng

2014

2011
Giá trị


1

2013
%

Giá trị

%

Giá trị

%

351,112

323,802 92.22

366,846 112.4

415,012

113.1

301,764

308,543 102.2

340,667 110.4

341,446


100.2

33,105

0

29,570

179.1

16,243

15,259

93.9

9,658 63.29

42,421

439.2



2

Doanh thu từ hoạt động
sản xuất




3

Doanh thu từ hoạt động
kinh doanh tài chính
Doanh thu từ hoạt động
thương mại



4
3

Lợi nhuận trước thuế



30,308

2,939

9.7

16,713 568.6

27,894

166.9


4

Lợi nhuận sau thuế



30,308

2,105

6.9

16,632 790.1

26,439

159.0

5

Nguồn vốn chủ sở hữu



146,923

152,357 103.7

154,430 101.3


165,826

107.4

6

Nộp ngân sách



7,900

16,200 205.1

20,189

192.4

%

20.62

1.92

16.82

155.5

758


697

92

92.8

658

101.7

4,190

4,650

111

5,400 116.1

5,650

104.6

0

16,511

10,495

64.8


Tỷ suất lợi nhuận sau
7

thuế / vốn chủ sở hữu

8

Lao động bình quân

Người

9

Thu nhập bình quân/

Nghìn

tháng

đồng

10.82
647

7.2. Đánh giá về kết quả SXKD công ty giai đoạn 2011-2014
7.2.1. Phân tích về doanh thu
Mặc dù giai đoạn 2011 – 2014, là giai đoạn hết sức khó khăn đối với tình
hình kinh tế - xã hội nói chung và đối với các doanh nghiệp nói riêng. Kinh tế
suy thoái, hàng tồn kho cao, sức mua yếu, nhiều doanh nghiệp đã phá sản hoặc
ngừng hoạt động; thị trường bất động sản bị đóng băng. Tuy nhiên trong bối cảnh

đó, Công ty Xuân Hòa vẫn giữ vững được ổn định nhịp độ sản xuất kinh doanh,
doanh thu năm sau cao hơn năm trước, đặc biệt năm 2013 doanh thu tăng 12.4%
so với năm 2012. Năm 2014 tăng 113.1 % so với năm 2013 do năm nay công ty
có đơn hàng lắp đặt lô ghế cho công trình nhà Quốc hội.
7.2.2. Đánh giá về lợi nhuận
Trong bối cảnh nền kinh tế Thế giới và Việt Nam giai đoạn 2011-2014
đang trong thời kỳ suy thoái, nhiều doanh nghiệp trong nước buộc phải đóng cửa,
phá sản hoặc sản xuất cầm chừng để bảo toàn vốn thì công ty Xuân Hòa vẫn sản
xuất kinh doanh tăng trưởng và có lãi.
Trang 11/37


7.2.3. Đánh giá về công nợ:
Công ty đã có chính sách thanh toán nhanh và áp dụng tốt trong hệ thống
phân phối là các đại lý cấp 1. Do vậy tình hình thanh toán nợ của các đại lý cấp 1
rất tốt và thường xuyên về mức dư nợ theo hạn mức cho phép. Tuy nhiên trong
tình hình khan hiếm trong huy động vốn đối với doanh nghiệp nói chung và đặc
biệt là các doanh nghiệp vừa và nhỏ nói riêng là nguyên nhân chính dẫn đến tình
trạng nợ đọng vốn từ phía khách hàng, công ty rất khó để tăng cao số vòng quay
nợ phải thu hay rút ngắn kỳ thu tiền từ phía khách hàng. Thậm trí kinh tế khó
khăn – thắt chặt tín dụng còn làm cho một số khách hàng không có khả năng
thanh toán, công ty bị nợ đọng vốn.
Một số công nợ khó đòi phát sinh từ các khách hàng, dự án trong nước và
khách hàng nước ngoài như sau:
Tổng nợ quá hạn, khó đòi đến thời điểm 30/6/2014: 6,614 triệu đồng.
Trong đó:
+ Nợ quá hạn của các khách hàng dự án: 4,758 triệu đồng
+ Nợ quá hạn của đại lý (do kinh doanh không hiệu quả): 563 triệu đồng
+ Nợ quá hạn của khách hàng xuất khầu: 868 triệu đồng
+ Nợ quá hạn của khách hàng khác: 425 triệu đồng

Tổng nợ quá hạn, khó đòi đến thời điểm 23/3/2015 là: 5,154 triệu đồng
Trong đó:
+ Nợ quá hạn của các khách hàng dự án: 3,377 triệu đồng
+ Nợ quá hạn của đại lý (do kinh doanh không hiệu quả): 589 triệu đồng
+ Nợ quá hạn của khách hàng xuất khầu: 868 triệu đồng
+ Nợ quá hạn của khách hàng khác: 320 triệu đồng
Hiện nay, Công ty đã trích lập dự phòng tài chính công nợ khó đòi là:
1,491.8 triệu đồng.
7.2.4. Đánh giá về thị trường:
- Thị trường xuất khẩu: Trong giai đoạn 2011-2014, kinh tế thế giới đầy
biến động bất ổn do khủng hoảng nợ công tại Châu Âu, nhưng giai đoạn này
doanh số xuất khẩu vẫn đảm bảo tăng trưởng bền vững, doanh thu xuất khẩu
năm 2014 tăng 18,5% so với doanh thu xuất khẩu của năm 2011.
- Thị trường nội địa: Công ty đã duy trì và phát triển được thương hiệu
Xuân Hòa trong tâm trí người tiêu dùng. Đặc biệt Công ty đã xây dựng và phát
triển được hệ thống phân phối rộng khắp trên toàn quốc và duy trì được tốc độ
tăng trưởng của thị trường nội địa đều đặn qua các năm.
7.2.5. Đánh giá về năng suất lao động
Mặc dù năng suất lao động chưa cao, nhưng qua biểu phân tích cho thấy
năng suất lao động giai đoạn từ 2011-2014 liên tục tăng, năm 2011 từ một lao
động tạo ra 398 triệu đồng doanh thu từ quá trình kinh doanh các sản phẩm công
Trang 12/37


ty sản xuất, thì năm 2013 một lao động tạo ra 526 triệu đồng doanh thu. Năm
2014 năng suất lao động tăng 11.5% so với năm 2013.
7.2.6. Đánh giá về hệ thống quản lý và hướng tới phát triển bền vững:
Công ty đã xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý theo tiêu chuẩn Quốc tế
ISO 9001 và ISO 14001, đồng thời đã áp dụng được nhiều công cụ cải tiến như
Kaizen, 5S, sản xuất sạch hơn, hướng tới phát triển bền vững.

Thực hiện mục tiêu phát triển bền vững, năm 2010 công ty đã đầu tư và
xây dựng mới hệ thống xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn xả thải ra môi trường, là
một ưu thế rất lớn, phòng ngừa được những rủi ro pháp lý.
7.3. Đánh giá tình hình sản xuất kinh doanh theo các lĩnh vực:
7.3.1. Kết quả kinh doanh trong lĩnh vực sản xuất
Theo biểu 8 : Các kết quả kinh doanh trong lĩnh vực sản xuất (2011-2014)
– Phụ lục kèm theo
Qua biểu, cho thấy lợi nhuận thu được từ quá trình kinh doanh các sản
phẩm công ty sản xuất, giai đoạn 2011-2014 chưa cao vì những nguyên nhân sau:
- Do thời điểm này công ty đang sản xuất quá nhiều chủng loại sản phẩm
(trên 400 chủng loại sản phẩm), nhiều sản phẩm chưa được mô đun hóa dẫn tới
lượng dự trữ tồn kho vật tư bán thành phẩm phải lớn, máy móc thiết bị, nhà
xưởng phục vụ cho quá trình sản xuất phải lớn, chi phí quản lý lớn, khấu hao tài
sản luôn ở mức cao. Đồng thời các sản phẩm công ty đang sản xuất vấp phải sự
cạnh tranh khốc liệt từ thị trường, để đảm bảo cạnh tranh tiêu thụ được sản phẩm,
công ty luôn phải có chính sách khuyến mại giảm giá. Với những lí do đó chi phí
quản lý luôn ở mức cao.
- Các sản phẩm sản xuất ra chủ yếu phục vụ cho phân khúc bình dân, chưa
cạnh tranh được trong phân khúc thị trường cao cấp nên giá bán chưa cao, lợi
nhuận thấp.
Cụ thể các sản phẩm sản xuất chính trong những năm gần đây (2011-2014)
Theo biểu 9: các sản phẩm sản xuất chính (2011-2014) – Phụ lục kèm theo
7.3.2. Kết quả đầu tư tài chính
7.3.2.1. Đầu tư tại Công ty TNHH Toyota Boshoku Hà Nội (2011-2014)
Đầu tư góp vốn (bằng giá trị quyền sử dụng đất và tài sản trên đất) vào liên
doanh tại Công ty TAKANICHI – VN, nay là Công ty TNHH Toyota Boshoku
Hà Nội, theo hợp đồng liên doanh ký năm 1996 với giá trị vốn góp ban đầu là:
589.791 USD (chiếm 30% tổng vốn pháp định tại Liên doanh). Lĩnh vực đầu tư
này vừa thuộc ngành nghề kinh doanh chính của Công ty để Công ty thực hiện
chiến lược tham gia vào chuỗi giá trị của Công nghiệp phụ trợ, vừa hỗ trợ cho

ngành kinh doanh chính của Công ty. Hiện nay Công ty liên doanh là một trong
những khách hàng chính trong mảng sản xuất, gia công linh kiện phụ tùng ôtô
của Công ty với doanh thu gia công hàng năm > 20 tỷ đồng.

Trang 13/37


Tình hình tài chính và hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH
Toyota Boshoku Hà Nội đều rất tốt, hiệu quả rõ rệt. Một phần cũng vì đặc thù là
Công ty thuộc chuỗi cung ứng trong hệ thống của Toyota toàn cầu nên mức độ
phát triển vững chắc và ổn định. (Biểu số 10: Kết quả SXKD của Công ty
TBHN)
Qua biểu cho thấy hiệu quả kinh doanh của Công ty Toyota Boshoku Hà
Nội hàng năm là rất tốt. Tuy nhiên một phần hiệu quả kinh doanh có được cũng
là do được tranh thủ được nguồn tiền từ lợi nhuận chưa chia để kinh doanh.
7.3.2.2. Đầu tư tại Công ty cổ phần đầu tư xây dựng Nhuệ Giang:
Công ty tham gia ký hợp đồng hợp tác kinh doanh với Công ty CP Tập
đoàn đầu tư Ba Đình thành lập Công ty CP Đầu tư Xây dựng Nhuệ Giang theo
hợp đồng hợp tác kinh doanh số 02/2011/HĐHTKD ngày 14/02/2011 về việc
“Đầu tư xây dựng tổ hợp Thương mại, văn phòng và nhà ở để bán tại địa điểm 27
đường Đông Lạnh–Thị trấn Cầu Diễn–Từ Liêm–Hà Nội”. Theo đó hai bên cam
kết tham gia góp đủ số vốn để đảm bảo năng lực Chủ đầu tư theo quy định pháp
luật (không thấp hơn 15% tổng mức đầu tư của dự án) với tỷ lệ thỏa thuận:
+ Công ty TNHH Nhà nước MTV Xuân Hòa góp vốn với tỷ lệ 30%
+ Công ty cổ phần Tập đoàn đầu tư Ba Đình góp vốn với tỷ lệ 70%
Số vốn Công ty Xuân Hòa đã góp vào Công ty CP Đầu tư Xây dựng Nhuệ
Giang đến thời điểm ngày 31/12/2012 là 3.300, triệu đồng.
+ Về tiến độ triển khai dự án:
Hiện nay hồ sơ của dự án đang được Sở Kế hoạch đầu tư thụ lý trình
UBND thành phố Hà Nội cấp giấy chứng nhận đầu tư cho dự án. Một mặt Công

ty vẫn tiếp tục hoàn thiện hồ sơ để trình Sở Tài nguyên môi trường ký hợp đồng
thuê đất.
Trong thời gian chờ cấp giấy chứng nhận đầu tư cho dự án, Công ty Xuân
Hòa đã thay mặt liên doanh tạm nộp tiền thuế sử dụng đất – hoàn thành nghĩa vụ
đối với Nhà nước.
8. Những tồn tại và khó khăn của công ty trong thời gian qua
8.1. Tồn tại
Trong thời gian qua mặc dù nền kinh tế rơi vào khủng hoảng, tuy nhiên
công ty vẫn hết sức cố gắng chỉ chỉ đạo quyết liệt sát sao trong công tác quản lý
điều hành, SXKD luôn có lãi, doanh thu luôn tăng trưởng như phân tích ở trên,
tuy nhiên cũng không tránh khỏi các tồn tại:
+ Khi công ty mở rộng sản xuất, áp dụng nhiều công nghệ kỹ thuật và quản
lý vào trong quá trình SXKD của công ty, nhiều cán bộ, nhân viên và công nhân
kỹ thuật còn chưa theo kịp với tốc độ phát triển nên vẫn còn những sai sót trong
công việc gây lãng phí.
+ Ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản phẩm còn chưa được nhiều
dẫn tới năng suất lao động còn chưa cao, chi phí sản xuất trên một đơn vị sản
Trang 14/37


phẩm còn cao hơn so với các nước trong khu vực và trên thế giới nên sức cạnh
tranh sản phẩm còn chưa cao nhất là các sản phẩm xuất khẩu.
+ Hiệu suất khai thác thiết bị chưa cao, nhiều thiết bị mới chỉ sản xuất một
ka trên ngày.
+ Công ty chưa tận dụng và phát huy hết thế mạnh của thương hiệu Xuân
Hòa, cũng như chưa phát triển đẩy mạnh thương hiệu Xuân Hòa để đem lại quy
mô và hiệu quả kinh doanh lớn nhất. Chưa đầu tư và thực hiện quá trình lắp ráp
và sản xuất sản phẩm tại thị trường phía nam được dẫn tới chi phí vận chuyển sản
phẩm vào thị trường phía Nam còn cao, trong khi đối thủ cạnh tranh tổ chức sản
xuất tại chỗ với chi phí thấp hơn, chính vì vậy doanh số đại lý tại thị trường miền

trung và miền nam còn thấp.
Những tồn tại này là điểm yếu của công ty giai đoạn trước khi cổ phần
hóa. Sau khi cổ phần hóa để công ty tồn tại và phát triển cần khắc phục triệt để
các điểm yếu này.
8.2. Khó khăn
- Giá các loại vật tư, giá điện, nước, nguyên vật liệu liên tục tăng cao nên
chi phí sản xuất và dịch vụ tăng, nhưng giá bán sản phẩm không tăng tương xứng
làm ảnh hưởng tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty.
- Giá thuê đất tại cơ sở hai Cầu diễn cao, trong khi dự án với công ty liên
doanh vẫn chưa triển khai được.
- Cạnh tranh các sản phẩm cùng loại với sản phẩm công ty sản xuất trên thị
trường ngày càng khốc liệt, đã xuất hiện tình trạng cạnh tranh không lành mạnh,
như làm hàng giả hàng nhái, kém chất lượng để cạnh tranh với các sản phẩm của
công ty.
- Việt Nam đã chính thức ra nhập tổ chức thương mại thế giới WTO đây là
cơ hội lớn lớn cho công ty trong lĩnh vực xuất khẩu hàng hóa, tuy nhiên cũng là
khó khăn khi cạnh tranh ngày càng khốc liệt với thị trường nội thất ngoại nhập,
nhất là hàng nội thất Trung Quốc với sản phẩm giá rẻ, đa dạng về mẫu mã chủng
loại.

Trang 15/37


PHẦN II
PHƯƠNG ÁN SXKD CỦA DOANH NGHIỆP
SAU KHI CỔ PHẦN HÓA
1. Thông tin cơ bản về doanh nghiệp sau khi cổ phần hóa
1.1. Thông tin chung:
Tên Công ty viết bằng tiếng Việt: CÔNG TY CỔ PHẦN NỘI THẤT XUÂN
HÒA

Tên viết tắt
: XHC
Tên Công ty viết bằng tiếng nước ngoài: XUAN HOA FURNITURE JOINT
STOCK COMPANY
Trụ sở chính
: Đường Nguyễn Văn Linh - Phường Xuân hoà - Thị xã
Phúc yên – Tỉnh Vĩnh phúc
Điện thoại
: (0211) 3863244 -3863042.
Fax
: (0211) 3863019.
Website
: www.xuanhoa.com
Email
:
Tài khoản
: 1020100002482079 tại Ngân hàng thương mại cổ
phần công thương Việt Nam, Chi nhánh Phúc Yên, Vĩnh phúc
1.2. Các đơn vị trực thuộc:
1.2.1. Chi nhánh tại Hà Nội
Địa chỉ
: Số 7 – Phố Yên thế – Ba Đình – Hà Nội
Điện thoại
: (04) 8235080 - 8235082- 8235081
Fax
: (04) 7331147
1.2.2. Chi nhánh tại Thành phố Hồ Chí Minh:
Địa chỉ
: Lô 115A – Khu chế xuất Linh Trung – Quận Thủ Đức
– Thành phố Hồ Chí Minh.

Điện thoại
: (08) 37245797
Fax
: (08) 372 457 796
1.3. Các đơn vị liên doanh, liên kết:
1.3.1. Công ty cổ phần đầu tư xây dựng Nhuệ Giang: Công ty nắm giữ 30% vốn
Địa chỉ
: 27 Đường Đông lạnh – Thị trấn Cầu diễn – Quận Nam
Từ Liêm – Hà Nội
Điện thoại
: (04) 7642092 - 7642614
Fax
: (04) 7649483
1.3.2. Công ty TNHH Toyota Boshoku Hà Nội: Công ty nắm giữ 30% vốn
Địa chỉ
: Số 144 - Đường Trần Phú - Phường Phúc Thắng - Thị
xã Phúc Yên - Tỉnh Vĩnh Phúc .
Điện thoại
: ( 0211) 3868300
Fax
: ( 0211) 3868303
Trang 16/37


1.4. Ngành nghề sản xuất kinh doanh sau chuyển đổi
Ngành nghề kinh doanh của công ty sau khi cổ phần
STT

Tên ngành


Mã ngành

1

Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế (chính)

3100

2

Rèn, dập, ép và cán kim loại; luyện bột kim loại

2591

3

Gia công cơ khí; xử lý và tráng phủ kim loại

2592

4

Sản xuất dao kéo, dụng cụ cầm tay và đồ kim loại thông dụng

2593

Sản xuất các sản phẩm khác bằng kim loại chưa được phân vào
đâu: thiết bị văn phòng bằng kim loại; cửa an toàn, két sắt, hộp
và ống tuýp có thể gập lại được, đinh tán, vòng đệm và các sản
phẩm không ren tương tự; đinh vít, bulông, đai ốc và các sản

phẩm có ren tương tự.
Sản xuất phụ tùng và bộ phận phụ trợ cho xe có động cơ và
động cơ xe

2599

7

Sản xuất gỗ dán, gỗ lạng, ván ép và ván mỏng khác

1621

8

Sản xuất bao bì bằng gỗ

1623

9

Sản xuất giấy nhăn, bìa nhăn, bao bì từ giấy và bìa

1702

10

Sản xuất sản phẩm khác từ cao su

2212


11

Sản xuất sản phẩm từ plastic

2220

12

Sản xuất sắt, thép, gang

2410

13

Sản xuất thùng, bể chứa và dụng cụ chứa đựng bằng kim loại

2512

14

Xây dựng nhà các loại

4100

15

Đại lý, môi giới, đấu giá

4610


16

Bán buôn vải, hàng may sẵn, giày dép

4641
4649

17

Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình: hàng gốm, sứ, thủy tinh;
đồ điện gia dụng, đèn và bộ đèn điện; giường, tủ, bàn ghế và đồ
dùng nội thất tương tự (giường, tủ, bàn ghế bằng gỗ, song, mây
và vật liệu khác; giá sách, kệ....bằng gỗ, song, mây và vật liêụ
khác)

18

Bán buôn kim loại và quặng kim loại

4662

19

Bán lẻ khác trong các cửa hàng kinh doanh tổng hợp

4719

5

6


2930

Trang 17/37


20

Bán lẻ thảm, đệm, chăn, màn, rèm, vật liệu phủ tường và sàn
trong các cửa hàng chuyên doanh

4753

21

Bán lẻ đồ điện gia dụng, giường, tủ, bàn, ghế và đồ nội thất
tương tự, đèn và bộ đèn điện, đồ dùng gia đình khác chưa được
phân vào đâu trong các cửa hàng chuyên doanh

4759

22

Bán lẻ theo yêu cầu đặt hàng qua bưu điện hoặc internet

4791

23

Bán lẻ hình thức khác chưa được phân vào đâu


4799

24
25

Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu,
chủ sử dụng hoặc đi thuê:
Tư vấn, môi giới, đấu giá bất động sản, đấu giá quyền sử dụng
đất

6810
6820

26

Sửa chữa thiết bị, đồ dùng gia đình

9522

27

Sửa chữa giường, tủ, bàn, ghế và đồ nội thất tương tự

9524

28

Vận tải hàng hóa bằng đường bộ


4933

29

Hoạt động tư vấn thiết kế chuyên dụng: đồ đạc và trang trí nội
thất khác, hàng hóa thời trang khác cũng như đồ dùng cá nhân
và gia đình khác; Dịch vụ thiết kế đô thị; Hoạt động trang trí
nội thất.

7410

1.5. Phạm vi hoạt động
Công ty cổ phần nội thất Xuân Hòa, hoạt động SXKD trên phạm vi toàn bộ
lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Công ty có thể mở chi
nhánh, văn phòng đại diện trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật Việt
Nam và thông lệ Quốc tế .
2. Chiến lược phát triển và kế hoạch sản xuất kinh doanh sau khi cổ phần
hóa, giai đoạn 2015 - 2018
2.1. Tầm nhìn
Trở thành một trong những công ty cung cấp và tư vấn nội thất chuyên
nghiệp, hàng đầu của Việt Nam; là một trong các thành viên quan trọng của
ngành công nghiệp phụ trợ Việt Nam
2.2. Sứ mệnh
Xuân Hòa không chỉ đơn thuần CUNG CẤP các sản phẩm nội thất, các sản
phẩm phụ trợ mà còn ĐEM LẠI các GIÁ TRỊ GIA TĂNG cho không gian sống
và làm việc của khách hàng, cho chuỗi giá trị thông qua CHẤT LƯỢNG SẢN
PHẨM và các dịch vụ, các GIẢI PHÁP tư vấn, thiết kế nội thất.
2. 3. Giá trị cốt lõi
Trang 18/37



- Chất lượng sản phẩm, dịch vụ
- Giải pháp thiết kế cho không gian sống
- Lấy con người làm trọng tâm, tạo môi trường làm việc chuyên nghiệp
trên tinh thần tôn trọng và đoàn kết
2.4. Chính sách quản lý
Công ty Xuân Hòa hướng tới phát triển bền vững dựa trên 03 nền tảng:
Tăng trưởng, bảo vệ môi trường và thực hiện đầy đủ trách nhiệm xã hội trên cơ
sở tuân thủ các nguyên tắc:
1. Cung cấp các sản phẩm và dịch vụ thỏa mãn tốt nhất các yêu cầu của
khách hàng, đảm bảo lợi ích của các bên: Công ty, người lao động, nhà
cung ứng và cộng đồng xã hội.
2. Cải tiến liên tục quá trình sản xuất, tối ưu hóa sử dụng nguyên vật liệu,
giảm chi phí sản xuất đồng thời giảm thiểu tác động tới môi trường.
3. Tổ chức giáo dục và đào tạo công nhân viên để mọi người hiểu và thực
hiện nghiêm túc mọi quy định có liên quan đến công việc của mình.
4. Duy trì và phát triển hệ thống quản lý dựa trên tiêu chuẩn ISO 9001 và
tiêu chuẩn ISO 14001.
3. Chiến lược phát triển, ngành nghề kinh doanh
Chiến lược của Công ty trong thời gian tới tập trung vào ba định hướng
kinh doanh chính:
3.1. Lĩnh vực sản xuất
Đây là thế mạnh nhất hiện nay của Công ty đặc biệt là thế mạnh về sản
xuất, gia công cơ khí. Do vậy trong những năm tới Công ty tiếp tục phát huy thế
mạnh này của mình theo 02 hướng:
- Thứ nhất: sản xuất nội thất, thế mạnh là nội thất cơ khí: các sản phẩm bàn
ghế, giường tủ, đồ văn phòng, công cộng có sự kết hợp giữa kim loại và các loại
vật liệu khác như: nhựa, gỗ, composit, và các loại vật liệu mới …
Tuy nhiên, Công ty sẽ phải rà xoát lại các mặt hàng để lựa chọn chỉ sản
xuất các sản phẩm có lợi thế nhất về giá thành và năng lực cạnh tranh tốt nhất.

- Thứ hai: Tham gia sâu rộng hơn nữa vào ngành công nghiệp phụ trợ
Đây là ngành công nghiệp được dự báo là có xu hướng phát triển tốt trong
tương lai, và thực tế tại Việt Nam, công nghiệp phụ trợ chưa thật sự mạnh, gây
khó khăn cho quá trình nội địa hóa cho ngành công nghiệp ô tô, xe máy của Việt
Nam cũng như khó khăn cho việc hội nhập Quốc tế của Việt Nam.
Hiện tại, Công ty đã tích cực tham gia vào chuỗi cung ứng của các doanh
nghiệp sản xuất ô tô, xe máy bằng việc sản xuất, gia công các chi tiết, sản phẩm,
mạ gia công trang trí bề mặt cho các doanh nghiệp này. Định hướng thời gian tới,
Công ty tiếp tục đầu tư công nghệ để tăng cường năng lực sản xuất tham gia vào
ngành công nghiệp này.
Trang 19/37


3.2. Thương mại và dịch vụ
Khi nền kinh tế thị trường phát triển, lĩnh vực kinh doanh thương mại cần
được tách biệt, chuyên môn hóa sâu hơn và tách khỏi sản xuất để tăng cường hiệu
quả hoạt động và tạo sự chuyên nghiệp, thích ứng và có khả năng cạnh tranh trên
thị trường. Xu hướng tiêu dùng nội thất trong các gia đình, văn phòng, công sở,
công cộng cần được đồng bộ hóa, theo thiết kế chuẩn mực. Do vậy lĩnh vực
thương mại và dịch vụ của Công ty được định hướng như sau:
+ Đẩy mạnh dịch vụ thiết kế, tư vấn nội thất và hoạt động nghiên cứu, phát
triển
+ Thực hiện thương mại hóa, tạo chuỗi bán lẻ nội thất chuyên nghiệp. Kinh
doanh thực hiện trên cơ sở lấy nòng cốt là phát triển hệ thống phân phối sản
phẩm của Công ty, một mặt để tạo sự đồng bộ trong từng không gian nội thất.
Công ty sẽ phải đẩy mạnh việc kinh doanh các sản phẩm nội thất mà Công ty
không có thế mạnh sản xuất, mà Công ty chỉ tiến hành kiểm soát về mẫu mã, chất
lượng sản phẩm. Từ đó xây dựng và phát triển thương hiệu “nội thất Xuân Hòa”
rộng khắp hơn nữa.
3.3. Bất động sản và đầu tư tài chính

- Công ty xác định đây là lĩnh vực kinh doanh hỗ trợ, phục vụ lĩnh vực sản
xuất kinh doanh chính của Công ty là ngành nội thất. Khi thực hiện kinh doanh
bất động sản, Công ty sẽ dễ dàng hơn trong việc tiếp cận thị trường và đưa các
sản phẩm nội thất của Công ty vào các dự án bất động sản, vào các công trình
xây dựng. Từ đó góp phần đẩy mạnh doanh thu, thị phần tiêu thụ và thương hiệu
“nội thất Xuân Hòa”.
Hiện nay Công ty tham gia góp vốn liên doanh, liên kết với 02 đối tác để
thành lập 2 Công ty, trong đó Công ty nắm giữ 30% vốn:
- Công ty TNHH Toyota Boshoku Hà Nội
- Công ty Công ty cổ phần đầu tư xây dựng Nhuệ Giang
Định hướng trong thời gian tới: Tăng cường quản lý, phát huy hiệu quả của
các dự án liên doanh để hỗ trợ lĩnh vực sản xuất.
4. Vốn điều lệ:
- Trên cơ sở xác định giá trị thực tế phần vốn Nhà nước tại doanh nghiệp
tại thời điểm 30/6/2014, theo giá trị sổ sách là : 148,870,259,000 đồng
(Bằng chữ: Một tăm bốn mươi tám tỷ, tám trăm bẩy mươi triệu, hai trăm
năm mươi chín nghìn đồng) .
- Vốn nhà nước sau khi đánh giá lại, tại thời điểm xác định giá trị doanh
nghiệp là: 200.837.109.395 đồng
(Bằng chữ: Hai trăm tỷ, tám trăm ba mươi bảy triệu, một trăm linh chín
nghìn, ba trăm chín mươi lăm đồng).
Trang 20/37


- Đề nghị vốn điều lệ của Công ty cổ phần là: 201.000.000.000 đồng (Bằng
chữ: Hai trăm linh một tỷ đồng).
- Mệnh giá 1 cổ phần là: 10,000 đồng. Tổng số cổ phần là: 20,100,000.
Cơ cấu vốn điều lệ công ty cổ phần như sau:
STT


Cơ cấu cổ đông

1

Nhà nước
Người lao động mua
theo thời gian cam kết
Người lao động mua
theo thời gian đã làm
việc thực tế
Công đoàn
Nhà đầu tư chiến lược
Đấu giá công khai
Tổng cộng

2
3

4
5
6

Số lượng cổ
phần (CP)
8,040,000

Giá trị vốn góp
(đồng)
80,400,000,000


Tỷ lệ
(%)
40.00%

611,800

6,118,000,000

3.04%

586,400

5,864,000,000

2.92%

0
0
5,427,000 54,270,000,000
5,434,800 54,348,000,000
20,100,000 201,000,000,000

0%
27.00%
27.04%

5. Kế hoạch sản xuất kinh doanh giai đoạn 2015 – 2018
5.1. Các chỉ tiêu cơ bản: Các chỉ tiêu kế hoạch cơ bản 2015-2018
TT


Chỉ tiêu

ĐVT

2015

2016

SS
2015

2017

SS
2016

2018

SS
2017

105%

460,000

106%

500,000

109%


1

Tổng doanh thu

Tr. đồng

415,000 435,000

2

Doanh thu từ hoạt
động sản xuất

Tr. đồng

365,000 378,500 103.7%

3

Doanh thu từ hoạt
động thương mại

Tr. đồng

20,000

25,000 125.0%

30,000 120.0%


40,000 133.3%

Tr. đồng

30,000

31,500 105.0%

33,000 104.8%

35,000 106.1%

Tr. đồng
Tr. đồng

31,500
31,000

33,800 107.3%
33,200 107.1%

36,500 108.0%
35,600 107.2%

40,000 109.6%
38,500 108.1%

Tr. đồng
Tr. đồng

Người
Nghìn
đồng
%

25,000
14,220
590

25,000
10,620 74.7%
600 101.7%

25,000
12,020 113.2%
610 101.7%

25,000
13,620 113.3%
620 101.6%

5,700
0

6,000 105.3%
2.00%

6,500 108.3%
3.30%


7,000 107.7%
4.50%

4
5
6

7
8
9
10
11

Doanh thu từ hoạt
động tài chính
Lợi nhuận trước
thuế
Lợi nhuận sau thuế
Nộp
phần
lợi
nhuận chưa phân
phối về Ngân sách
Nộp ngân sách
Tổng số lao động
Thu
nhập
ngđ/ng/tháng
Tỷ lệ cổ tức


397,000 104.9% 425,000 107.1%

Mục tiêu cơ bản của công ty sau khi chuyển sang cổ phẩn là phát triển bền
vững, đảm bảo được mục tiêu lợi nhuận, nên quá trình sản xuất kinh doanh giai
đoạn 2015-2018 được chia làm hai giai đoạn như sau :
Trang 21/37


5.1.1. Giai đoạn 2015-2016: Giai đoạn này được các nhà phân tích kinh tế
dự đoán là rất khó khăn, nhất là năm 2015 khi hiệp định mậu dịch ASIAN
(AFTA) có hiệu lực, hàng rào thuế quan được rỡ bỏ. Dòng sản phẩm ngoại nhập
sẽ tràn vào thị trường Việt Nam với mức thuế rất thấp, sự cạnh tranh các sản
phẩm do công ty sản xuất sẽ càng khốc liệt hơn nữa. Với mực tiêu đảm bảo lợi
nhuận giảm bớt chi phí. giai đoạn này công ty tập chung rà soát lại cơ cấu sản
phẩm, loại bớt các chủng loại sản phẩm kém hiệu quả, bố trí lại máy móc thiết
bị… Do đó tốc độ phát triển trong giai đoạn 2015-2016 của công ty sau khi
chuyển đổi xong thành công ty cổ phần sẽ phát triển chậm lại, mức độ tăng doanh
số năm 2015 chỉ bằng 100% so với năm 2014 (trong năm 2014 công ty tham gia
lắp đặt lô ghế nhà quốc hội nên doanh thu từ hoạt động thương mại năm 2014
ước đạt ≈ 42.4 tỷ đồng, bằng 439% so với nă 2013), riêng mức độ tăng trưởng
doanh số của hoạt động sản xuất phấn đấu tăng 5% so với năm 2014, mức tăng
trưởng doanh số dự kiến sẽ tăng trở lại 5% vào 2016. Trong giai đoạn này lợi
nhuận của công ty vẫn chủ yếu thu được từ hoạt động đầu tư tài chính liên doanh
TBHN, nguyên nhân:
- Công ty sẽ phải tăng mức trích khấu hao do tăng giá trị doanh nghiệp sau
khi đánh giá lại bằng phương pháp tài sản: Cụ thể tổng tài sản cố định tăng thêm
≈ 36 tỷ do vậy mức trích khấu hao sẽ tăng, ước tính khoảng ≈ 3 tỷ/năm
- Công cụ dụng cụ đã phân bổ hết, nay đánh giá lại, giá trị tăng thêm ≈ 2.7
tỷ. Do vậy mức trích chi phí công cụ dụng cụ sẽ tăng thêm vào chi phí phân bổ
2015-2016 ≈ 2.7 tỷ

- Công nợ khó đòi hiện tại là 5.1 tỷ, Công ty đã trích lập dự phòng ≈ 1.4 tỷ
đồng. Số công nợ còn lại chưa trích lập. Những công nợ này có tuổi nợ trên 3
năm. Như vậy khi chuyển sang Công ty cổ phần mới sẽ tiếp tục trích lập cho các
khoản công nợ khó đòi này. Dự kiến mức trích lập, mỗi năm 2.5 tỷ trong vòng 2
năm.
- Chi phí về đánh giá lợi thế doanh nghiệp trước khi cổ phần chưa có, sau
khi cổ phần công phải chịu giá trị lợi thế doanh nghiệp, giá trị thương hiệu ≈ 15
tỷ dự kiến phân bổ 5 năm, mỗi năm tăng chi phí 3 tỷ .
Với mức trích này, chi phí giai đoạn 2015-2016 sẽ tăng thêm 8-9 tỷ đồng/1
năm. Đây là một khó khăn hiệu hữu gây áp lực rất lớn cho bộ máy lãnh đạo của
Công ty cổ phần mới. Tình hình mới buộc lãnh đạo Công ty phải có các biện
pháp tiết giảm chi phí, tăng năng suất lao động để đảm bảo lợi nhuận của quá
trình SXKD. Lãnh đạo Công ty cổ phần mới phải kiểm soát để đảm bảo lĩnh vực
sản xuất nội thất trong năm 2015 – 2016 để đảm bảo hiệu quả và đạt mức lợi
nhuận khiêm tốn là 1 – 1.7 tỷ đồng/năm. Tổng hợp kết quả sản xuất kinh doanh
chung của Công ty sẽ đạt mục tiêu lợi nhuận là 31 tỷ - 33 tỷ sau cổ phần giai
đoạn 2015-2016 như biểu trên. Tuy nhiên số lợi nhuận này sẽ được chuyển trả

Trang 22/37


ngân sách nhà nước theo khoản nợ phải thu là 99 tỷ đồng do lợi nhuận của liên
doanh chưa phân phối.
Giai đoạn 2015 - 2016, doanh nghiệp còn nhiều khó khăn, hơn nữa theo dự
kiến lợi nhuận có được từ liên doanh chuyển về sẽ chuyển trả ngân sách khoảng
25 tỷ/năm trong 4 năm liên tục. Do vậy mức lợi nhuận còn lại của năm 2015 –
2016 sẽ rất thấp. Việc chia cổ tức trong năm đầu tiên sau cổ phần hóa 2015 là
không thực hiện được, dự kiến bắt đầu chia cổ tức từ năm 2016 với mức là 2%,
số lợi nhuận còn lại để phục vụ cho việc đầu tư, phát triển sản xuất kinh doanh.
5.1.2. Giai đoạn 2017-2018: Khi bộ máy tổ chức công ty sau cổ phần đã

ổn định, cơ cấu sản phẩm đã được sàng lọc, dây chuyền thiết bị đã được bố trí đi
vào sản xuất ổn định, các phương án bố trí sắp xếp mới phát huy tác dụng, Công
ty phấn đấu tốc độ tăng trưởng đạt từ 6 - 9 %, hoạt động kinh doanh từ quá trình
sản xuất, kinh doanh thương mại bắt đầu có lãi. Dự kiến lợi nhuận giai đoạn này
tăng từ 6-7% hàng năm. Công ty tiếp tục nộp trả ngân sách khoản lợi nhuận thu
được từ liên doanh 25 tỷ/năm liên tiếp trong 2 năm tiếp theo. Do lợi nhuận tăng
và mức chia cổ tức dự kiến cũng sẽ tăng từ 3,3 đến 4.5%
5.2. Kế hoạch sản xuất bốn năm sau cổ phần hóa (2015 – 2018)
Theo biểu 11: Kế hoạch sản xuất các sản phẩm chính của công ty giai đoạn
2015-2018 (Phụ lục kèm theo)
Kế hoạch sản xuất các sản phẩm của công ty giai đoạn 2015-2018 dựa trên
cơ sở đã loại bỏ bớt các sản phẩm kém hiệu quả. Đồng thời phát triển các sản
phẩm mới đáp ứng nhu cầu thị trường, phù hợp với công nghệ sẵn có của công
ty.
5.3. Kế hoạch kinh doanh thương mại
Theo biểu 12: Kế hoạch cho hoạt động thương mại (Phụ lục kèm theo)
5.4. Kế hoạch của phần đầu tư tài chính và kinh doanh bất động sản
5.4.1. Mục tiêu của công ty Liên doanh TBHN giai đoạn 2015-2018.
Theo biểu 13 : Các mục tiêu tài chính đối với công ty liên doanh TBHN
(Phụ lục kèm theo)
5.4.2. Mục tiêu của công ty liên doanh Nhuệ Giang giai đoạn 2015-2018
Tập trung hoàn thành dự án “Đầu tư xây dựng tổ hợp Thương mại, văn phòng
và nhà ở để bán tại địa điểm 27 đường Đông Lạnh – Thị trấn Cầu Diễn – Từ
Liêm – Hà Nội”.
6. Phương án sắp xếp lại doanh nghiệp sau khi cổ phần hóa:
6.1. Tổ chức bộ máy
Sơ đồ tổ chức công ty sau khi cổ phần hóa

Trang 23/37



6.2. Cơ cấu tổ chức, bộ máy:
- Đại hội đồng cổ đông bầu hội đồng quản trị và Ban kiểm soát để chỉ đạo
và giám sát hoạt động của Công ty
- Hội đồng quản trị gồm 05 thành viên. Hội đồng quản trị bổ nhiệm cơ
quan Tổng Giám đốc để điều hành hoạt động hàng ngày của Công ty:
+ Tổng Giám đốc Công ty: 01 người
+ Phó Tổng Giám đốc Công ty: 02 người
+ Kế toán trưởng: 01 người
- Ban kiểm soát gồm 03 thành viên: Giám sát hoạt động điều hành của cơ
quan Tổng Giám đốc
- Cơ quan Tổng giám đốc đề xuất tới Hội đồng quản trị tổ chức bộ máy và
bổ nhiệm các chức danh Giám đốc, phó giám đốc, đốc công, trưởng nhóm các
phòng, phân xưởng, Chi nhánh Công ty bao gồm:
+ Giám đốc các phòng: 07 người
+ Giám đốc Chi nhánh: 02 người
+ Giám đốc các phân xưởng: 08 phân xưởng
6.3. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban
6.3.1. Phòng Tổ chức – Tổng hợp
Trang 24/37


- Quản lý hệ thống, áp dụng hệ thống quản lý theo các tiêu chuẩn Quốc tế.
- Quản trị nhân sự: hoạch định nguồn nhân sự; tuyển chọn, bố trí, sử dụng
nhân sự; đào tạo, đánh giá, phát triển nhân sự; áp dụng các đòn bẩy kinh tế, cải
tiến phương pháp làm việc,
- Công tác thi đua, khen thưởng theo Luật thi đua khen thưởng.
- Thực hiện chính sách, chế độ đối với người lao động và tuân thủ pháp
luật lao động.
- Thực hiện xây dựng định mức lao động cho các sản phẩm sản xuất tại

công ty.
- Thực hiện theo dõi quỹ lương và thanh toán lương trong toàn công ty.
- Duy trì hoạt động về hành chính và phục vụ nhu cầu về mọi mặt cho bộ
máy hoạt động, phục vụ đời sống vật chất của CBCNV và các quan hệ đối ngoại.
- Phục vụ nhu cầu về ăn uống cho CBCNV và khách giao dịch công tác.
Chăm lo sức khoẻ cho CBCNV, môi trường vệ sinh lao động, chăm sóc vườn
hoa, cây cảnh, môi trường xung quanh khu vực nhà văn phòng.
- Quản lý luồng thông tin từ bên ngoài vào thông qua công tác văn thư, lưu
trữ.
6.3.2. Phòng Kế toán
- Tổ chức hệ thống hạch toán kế toán và thông tin kinh tế trong toàn bộ
công ty phục vụ yêu cầu báo cáo tài chính và thông tin kinh tế theo quy định của
các cơ quan quản lý nhà nước.
- Kiểm tra, giám sát các hoạt động tài chính, kế toán trong nội bộ công ty.
- Tổ chức nguồn vốn tài chính phục vụ nhu cầu vốn cho hoạt động SXKD
của công ty.
- Tổ chức thu thập thông tin liên quan các hoạt động mua - bán tài sản, vật
tư, hàng hoá của công ty. Thu thập và tiếp nhận thông tin từ các đơn vị nội bộ,
tham gia xây dựng chính sách bán hàng và giá cả sản phẩm, hàng hoá của công
ty.
6.3.3. Phòng Vật tư – Xuất nhập khẩu
- Xây dựng và tổ chức thực hiện và kiểm soát kế hoạch cung ứng vật tư,
thiết bị phụ tùng thay thế trong nước.
- Quản lý vật tư sử dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh.
- Quản lý hàng gia công cho khách hàng nội địa.
- Quản lý cơ sở hạ tầng, công tác xây dựng cơ bản và quản lý chất thải
trong toàn công ty.
- Quản lý phương tiện vận chuyển.
- Thực hiện công tác xuất nhập khẩu trực tiếp hàng hóa và xuất khẩu tại
chỗ (Xuất vào khu chế xuất).

- Thực hiện công tác xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch nhập khẩu,
cung ứng vật tư, thiết bị phụ tùng.
Trang 25/37


×